Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Hiệu suất làm việc của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ e n a phân tích thực trạng và giải pháp phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A – PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN .

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Tuyền

Lớp

: D17QT05

Khoá

: 2017 – 2021

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hồng Thu

Bình Dương, tháng 11/2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin được cam đoan: Đề tài “Hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH
TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp” được tiến hành công khai, dựa trên
sự cố gắng, nổ lực của mình và sự giúp đỡ khơng nhỏ từ phía Cơng ty TNHH TMDV
E.N.A, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của TS. Nguyễn Hồng Thu.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hồn tồn khơng sao
chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao
chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020.
Tác giả đề tài


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường Đại học Thủ Dầu Một, em đã tiếp
thu và học hỏi được rất nhiều kiến thức về chuyên môn của ngành Quản trị kinh doanh
vô cùng quý báu mà các thầy cô đã truyền đạt. Hơn nữa, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH TMDV E.N.A đã tạo điều kiện cho em củng cố lại những kiến thức đã
học và mở mang thêm nhiều kiến thức thực tế, tích lũy thêm kinh nghiệm để làm hành
trang bước vào đời sau này. Do thời gian tìm hiểu tại Cơng ty có hạn và khả năng cũng
như kinh nghiệm cịn hạn chế, bên cạnh đó, đối tượng nghiên cứu lại rất rộng và phức
tạp nên bài viết không tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cơ để bài viết được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trường Đại học Thủ Dầu Một nói
chung, các thầy cơ khoa Kinh tế nói riêng và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Hồng Thu - người cô đã hỗ trợ tận tình, hướng dẫn và đồng hành cùng em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu chuyên đề báo cáo.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH TMDV E.N.A,
xin cảm ơn các anh chị ở các phịng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện để
em hoàn thành chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một và tồn

thể các anh chị trong Cơng ty cùng gia đình, bạn bè ln dồi dào sức khỏe và thành
cơng cuộc trong sống. Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Tuyền


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. a

1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Tổng quan về nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.6. Tổng hợp nghiên cứu .............................................................................................. 10
1.7. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 14
1.8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN
PHỊNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A ............................... 15
1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................................ 15

1.1.1. Hiệu suất là gì? ..................................................................................................... 15
1.1.2. Đánh giá hiệu suất làm việc................................................................................. 15
1.2. Mục đích của việc đánh giá hiệu suất làm việc.......................................................... 15
1.3. Vai trò của việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên ...................................... 16
1.4. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên ............................................... 17
1.5. Thuyết nhu cầu của Maslow ...................................................................................... 17
1.6. Mối quan hệ giữa việc thỏa mãn nhu cầu với hiệu suất làm việc của nhân viên ....... 20

1.7. Ứng dụng thuyết Maslow vào quản trị nhân sự ....................................................... 21
1.8. Quy tắc khích lệ nhân viên ........................................................................................ 24
1.9. Chính sách lương thưởng .......................................................................................... 26


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A .................................................................. 29
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ E.N.A ..................................... 29
2.2. Giới thiệu ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 29
2.3. Giới thiệu cơ cấu và tổ chức nhân sự......................................................................... 31
2.4. Giới thiệu về phòng ban thực tập .............................................................................. 32

2.4.1. Tình hình nhân sự. ....................................................................................... 35
2.4.2. Yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực của công ty. ................................. 36
2.5. Các kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây ..................................... 38
2.6. Phân tích thực trạng về hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ E.N.A .......................................................................................................... 39
2.7. Các thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH TMDV E.N.A ................................. 48
2.8. Đánh giá chung về hiệu suất làm việc của nhân viên Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ E.N.A.................................................................................................................. 49

Ưu điểm.................................................................................................................... 49
Nhược điểm – Nguyên nhân .................................................................................. 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CHO NHÂN
VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A .................................... 53

3.1. Giải pháp 1: Chính sách về tiền lương và tiền thưởng......................................... 53
3.2. Giải pháp 2: Xây dựng mối quan hệ giữa đồng nghiệp và cấp trên .................... 55
3.3. Giải pháp 3: Bố trí cơng việc phù hợp ................................................................... 55
3.4. Giải pháp 4: Sự thăng tiến trong công việc ........................................................... 56

3.5. Giải pháp 5: Các chế độ khác ................................................................................. 57
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .................................................................... 59


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 62
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 64


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban giám đốc

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

HCNS


Hành chính nhân sự

NLĐ

Người lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV

Thương mại dịch vụ

TQM

Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện

a


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Bảng 1. Bảng tổng hợp các đề tài nghiên cứu.
Hình 1.1. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên
Hình 1.2. Tháp nhu cầu Maslow
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH TMDV E.N.A.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng nhân sự của cơng ty TNHH TMDV E.N.A
Bảng 2.3. Tình hình nhân sự
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh.

Bảng 2.5. Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc
Bảng 2.6. Môi trường làm việc
Bảng 2.7. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp và cấp trên
Bảng 2.8. Lương thưởng và phúc lợi
Bảng 2.9. Bố trí và sử dụng lao động
Bảng 2.10. Sự thừa nhận và thăng tiến trong công việc
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp các yếu tố

b


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Trong 9 tháng đầu năm 2020 tình hình kinh tế - xã hội đang diễn ra trong bối cảnh
bùng phát dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng vi rút Corana (Covid – 19), với
sự ảnh hưởng nghiêm trọng này thì tồn cầu đang gánh chịu hậu. Có thể nói đây là tình
trạng mà trong nhiều thập kỷ qua chưa hề có, tác động của dịch bệnh gây ra những hệ
lụy suy thoái nền kinh tế một cách khinh khủng. Hiện nay, tình hình kinh tế thế giới đang
suy giảm, liên tục có những doanh nghiệp mới được thành lập và do ảnh hưởng của dịch
bệnh covid – 19 nên còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, khiến cho mỗi doanh nghiệp
dù là mới hay cũ đều phải cố gắng cạnh tranh để vươn lên phát triển. Dưới tình hình dịch
bệnh kéo dài từ cuối năm 2019 đến nay (tháng 10/2020) thì việc kinh doanh của các
doanh nghiệp đang trên đà “vực thẩm”, bởi đây là tình hình chung của tồn thế giới chứ
không phải của riêng một quốc gia nào. Điển hình là Việt Nam Để phát triển được một
doanh nghiệp bền vững cần phải có sự đồng lịng cùng nhau làm việc của nhân viên trong
cơng ty, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc cho doanh nghiệp.
Với Việt Nam thì khu vực ngành mũi nhọn tiền năng trong thời gian tới là khối
ngành dịch vụ, đặc biệt là ngành hàng dịch vụ ăn uống. Theo thống kê của Tổng cục
thống kê thì thu nhập bình quân của một người trong một tháng năm 2019 theo giá hiện
hành là 4.295 đồng, điều này cho thấy rằng so với năm 2018 thì tăng đến 10,8% (Nguồn

tổng cộng thống kê). Khối ngành dịch vụ đi đôi với mức thu nhập của người lao động,
bởi trên cơ sở lý thuyết và thực tế mức thu nhập bình quan của người lao động càng cao
thì mức hưởng thụ càng tăng, sẽ dẫn đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ càng nhiều. Là
một người lãnh đạo hoặc quản lý về dịch vụ hơn ai hết họ hiểu được những yếu tố quan
trọng để xây dựng nê một dịch vụ chất lượng và làm hài lịng khách hàng. Tuy nhiên,
khơng chỉ mang đến sự hài lòng cho khách hàng mà đội ngũ cán bộ phải thực hiện cơng
việc của mình sao cho hiệu suất làm việc đáp ứng với yêu cầu của công việc và đem lại
hiệu quả một cách tối ưu nhất. Hiệu suất làm việc của nhân viên là một trong những vấn
đề đang được quan tâm từ các doanh nghiệp. Vấn đề này đang là mối trăn trở của những
1


người quản lý và nhân viên làm việc trong công ty TNHH TMDV E.N.A. Tuy số lượng
nhân viên làm việc cho công ty TNHH TMDV E.N.A chưa nhiều so với số lượng nhân
viên của những những tập đoàn đa quốc gia, nhưng đa số họ là những nhân viên có
trình độ chun mơn, có kinh nghiệm làm việc, biết cơng nghệ thơng tin và sử dụng tốt
ngoại ngữ. Tuy có nền tảng tốt nhưng vẫn còn tồn đọng những điểm như: nhân viên chưa
có bảng mơ tả cơng việc, chưa đề cập đến chức năng nhiệm vụ của từng người và điểm
tồn tại lớn nhất mà doanh nghiệp chưa nêu rõ là các chính sách lương thưởng và điều
kiện khích lệ nhân viên, chính những điều này đã làm nên những mối băn khoăn, trở ngại
cho nhân viên. Họ không nắm rõ về chính sách và điều lệ khen thưởng nên động lực làm
việc chưa cao, chưa cống hiến hết khả năng của mình vào cơng việc.
Nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong quản lý cho công ty TNHH TMDV
E.N.A cần phải đưa ra các phương án nâng cao hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên
để sử dụng hiệu quả nguồn nhân sự đang có và hoàn thiện các phương án một cách hệ
thống, đồng bộ và có hiệu quả nhất.
Bởi vậy, câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu: Hiệu suất làm việc của nhân ở công ty
TNHH TMDV E.N.A hiện nay thế nào? Những nguyên nhân nào làm hạn chế hiệu suất
làm việc của nhân viên ở công ty TNHH TMDV E.N.A. Trên cơ sở đó tìm ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên trong công ty TNHH TMDV

E.N.A là hết sức cấp thiết, đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước và xu
hướng hội nhập kinh tế thế giới. Nhận thức được điều này, trong bài báo cáo tốt nghiệp
tơi xin trình bày những nghiên cứu, những tìm hiểu của mình về “Hiệu suất làm việc
của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A – Phân tích thực trạng và giải pháp
phát triển”. Bài báo cáo này mong giúp được một phần nào để phát triển nhân sự và
hiệu quả trong quản lý cho công ty TNHH TMDV E.N.A, đưa ra các phương án nâng
cao hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên để sử dụng hiệu quả nguồn nhân sự đang
có và hồn thiện các phương án một cách hệ thống, đồng bộ và có hiệu quả nhất.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
1.2.1 Mục tiêu chung.
2


Nghiên cứu về hiệu suất làm việc của nhân viên cơng ty, từ đó đưa ra những giải
pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH
TMDV E.N.A.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích thực trạng về hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV
E.N.A.
- Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên công ty TNHH TMDV E.N.A.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên công ty
TNHH TMDV E.N.A.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu suất làm việc của nhân viên tại công ty TNHH TMDV
E.N.A.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại cơng ty TNHH TMDV E.N.A, có địa
chỉ trụ sở cơng ty đặt tại tầng trệt, tòa nhà TTTM Becamex, số 230 Đại lộ Bình Dương,
Phường Phú Hịa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

- Thời gian: Trực tiếp thâm nhập thực tế tại công ty TNHH TMDV E.N.A trong
khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 24/08/2020 đến kết thúc ngày 18/10/2020.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến giảng viên trực tiếp hướng dẫn,

các giảng viên bộ mơn để bổ sung và hồn thiện về mặt nội dung và hình thức trình bày
của báo cáo.
- Phương pháp điều tra bảng hỏi: Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên cứu
được thực hiện qua điều tra bằng bảng hỏi với đối tượng điều tra là nhân viên đang làm
việc tại công ty TNHH TMDV E.N.A. Cỡ mẫu điều tra là 50 người.

3


+ Thu thập thơng tin trong nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn
các chuyên gia dựa vào bảng thảo luận được thiết kế sẵn, sau đó hiệu chỉnh thang đo.
+ Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính này nhằm khám phá, bổ sung cho
mơ hình, điều chỉnh thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết với tổ chức của
nhân viên.
- Phương pháp định lượng: Được tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa
từ kết quả nghiên cứu sơ bộ. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện
bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với nhân viên văn phịng tại Cơng ty TNHH
TMDV E.N.A trên địa bàn Phường Phú Hịa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Ngồi ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã học
ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc tiếp xúc, tham
khảo ý kiến của các cô chú, anh chị ở phòng về các vấn đề nghiên cứu.
1.5. Tổng quan về nghiên cứu.

1.5.1. Tài liệu nghiên cứu trong nước.
Theo nghiên cứu của Trần Hữu Ái và Nguyễn Minh Đức (2015) về “tác động của
các yếu tố quản lý đến hiệu suất của doanh nghiệp xuất nhập khẩu về thủy sản tỉnh Bà
Rịa –Vũng Tàu” cho thấy các yếu tố quản lý như: cam kết của quản lý cấp cao với tổ
chức sản xuất, cam kết của quản lý cấp cao với đào tạo nguồn nhân lực, hướng đến khách
hàng, đào tạo nguồn nhân lực, quan hệ doanh nghiệp và tổ chức sản xuất. Qua kết quả
nghiên cứu, tác giả nhận thấy các điểm cần cải thiện cho doanh thủy sản xuất khẩu ở địa
phương này. Thứ nhất đào tạo nguồn nhân lực: triển khai các chương trình bồi dưỡng
nhân lực, chú trọng đến vệ sinh an toàn thực phẩm, cũng như các chỉ tiêu ISO, thường
xuyên trau dồi kỹ năng giao tiếp và nghiệp vụ bán hàng. Thơng qua đó cần phải xen
trọng khâu kỷ luật lao động, bảo hộ và các bí mật của doanh nghiệp. Thứ hai, hướng đến
khách hàng, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì khách hàng là một chiếc chìa khóa mở
cửa cho doanh nghiệp bước đến thành công. Doanh nghiệp không chỉ tập trung và các
phương tiện marketing hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng mà cịn phải nắm bắt, thấu
hiểu được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp thực hiện các cơng
4


tác chuyên môn về nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng, định vị chiến lược 4P
phù hợp với khách hàng nhất. Thứ ba, mối quan hệ trong doanh nghiệp có thể nói là
thành phần cần được quan tâm, bởi lẽ không chỉ đối ngoại mà các doanh nghiệp cần phải
đối nội bên trong doanh nghiệp. Xây dựng môi trường làm việc thoải mái, xây dựng giá
trị niềm tin giữa doanh nghiệp với nhân viên, từ đó giúp cho các nhân viên hiểu rõ về
cơng ty, xây dựng chính sách khuyến khích nhân viên mang lại hiệu suất làm việc tốt và
gắn bó lâu dài với cơng ty.
Nghiên cứu về tác động của đào tạo ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân
viên ngành dệt may của hai tác giả Nguyễn Minh Hà và Lê Văn Tùng (2014), qua bài
nghiên cứu tác giả xác định được vấn đề đào tạo con người là rất cần thiết cho sự nghiệp
phát triển doanh nghiệp. Chính vì thế mà tác giả nghiên cứu về 5 thành phần chủ chốt
của đào tạo như là: đánh giá nhu cầu đào tạo, cam kết đào tạo, nội dung đào tạo, phương

pháp đào tạo và đánh giá đào tạo, từ kết quả đạt được đề xuất một số chính sách nhằm
nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên công ty. Thứ nhất, đối với đánh giá nhu cầu
đào tạo là bước tiến hành mang những lợi ích về kiểm sốt được mức độ trong giảng
dạy, định hướng khóa học, làm rõ mục tiêu tham chiếu cho người học và giảng viên. Thứ
hai, cam kết đào tạo là một khái niệm và là một nhận thức mà nhân viên phải cam kết
đào tạo mang lại cho nhân viên thơng qua thái độ và họ có thể kiểm tra kỹ thuật mà họ
đã học được từ các chương trình đào tạo. Thứ ba, phương pháp đào tạo đối với ngành
công nghiệp dệt may của nước ta phải phù hợp với người lao động mà còn phải đáp ứng
nội dung đào tạo, cách thức tổ chức chương trình đào tạo và kinh phí tổ chức chương
trình. Thứ tư, là nội dung đào tạo được chia ra hai nội dung cơ bản: kỹ năng con người
và kỹ năng kỹ năng. Việc đào tạo kỹ năng là một yếu tố rất quan trọng và được thực hiện
thường xuyên, bởi lẽ kỹ năng sẽ đem lại kiến thức, khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ
công việc, giúp đỡ đồng nghiệp và có ưu thế tiếp cận khoa học cơng nghệ để nâng cao
tay nghề đem lại hiệu suất làm việc tốt nhất. Thứ năm, đánh giá đào tạo là khâu cuối
cùng khép lại quy trình đào tạo, thực hiện bước này nhằm xem xét các nội dung và
phương pháp đào tạo có hiệu quả hay khơng, có đáp ứng được hiệu suất công việc chưa
5


và nó cịn tồn tài những mặt hạn chế nào cần phải khắc phục. Từ những phân tích các
yếu tố ảnh hưởng cho thấy được tầm quan trọng của đào tạo trong quản trị nguồn nhân
lực, để nâng cao hiệu suất làm việc thì đào tạo nhân sự là bước không thể thiếu cho sự
phát triển của doanh nghiệp.
Theo Trần Kim Loan và Bùi Nguyên Hùng (2009) nghiên cứu về vấn đề các yếu
tố quản lý ảnh hưởng đến năng suất của doanh nghiệp, trong đó tác giả đề cập đến yếu
tố cam kết của quản lý cấp cao, hướng đến khách hàng, quản trị nguồn nhân lực, quản lý
sản xuất và mối quan hệ trong doanh nghiệp. Bài nghiên cứu dựa trên bảng câu hỏi với
5 mức độ “rất quan trọng đến khơng quan trọng”, qua đánh giá thì các yếu tố trong nhóm
cam kết của quản lý cấp cao bao gồm những nhân tố như: sự quan tâm và hỗ trợ của lãnh
đạo, phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, kiểm sốt tài chính và hệ thống

thơng tin. Bên cạnh những nhân tố trên thì một trong những nhân tố có tác động mạnh
mẽ đến năng suất lao động và hiệu suất làm việc của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên, đó
chính là chính sách khuyến khích khen thưởng. Ở mỗi doanh nghiệp nào cũng vậy, đều
có những chính sách kỷ luật và khen thưởng nhằm khích lệ tinh thần làm việc của người
lao động. Dưới sự quản lý và đánh giá của nhà lãnh đạo thúc đẩy quá trình lao động của
nhân viên, tạo nhiều chính sách thi đua và khích lệ nhằm tạo động lực làm việc, tăng
hiệu suất lao động mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp.
1.5.2 Tài liệu nghiên cứu nước ngoài.
Theo Ismail Sila (2006) đã thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm với mẫu khảo
sát là 302, sau khi sàng lọc những mẫu thiếu dữ liệu thì cịn 286 mẫu hợp lệ. Nghiên cứu
này phân tích hệ thống quản lý chất lượng toàn diện và mối quan hệ giữa quản lý chất
lượng toàn diện với hiệu suất. Tác giả đưa ra các mơ hình và mơ tả biện pháp thực thi hệ
thống quản lý chất lượng như: sự cam kết và lãnh đạo của quản lý, các chính sách chất
lượng phát triển và triển khai, đo lường và phân tích hiệu suất, khen thưởng, cơng nhân
và đánh giá hiệu suất, huấn luyện nhân viên. Với tác động của quản lý chất lượng toàn
diện đến hiệu suất, khơng chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà cịn giảm thời gian làm
việc cũng như chi phí tạo ra một sản phẩm thấp hơn. Có thể thấy nhiều cơng ty dịch vụ
6


đã nắm bắt được mối quan hệ chặt chẽ giữa hiệu suất của nhân viên và sự hài lòng của
khách hàng. Kết quả nhận được là hiệu suất làm việc của nhân viên là thang đo của mức
độ hài lòng của khách hàng, chẳng hạn như: việc giữ chân một nhân viên có kinh nghiệm,
có thể ảnh hưởng ít nhiều đến sự hài lịng của khách hàng thơng qua việc nhân viên này
sẽ có hiểu biết, thấu hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng, từ đó mang đến sự hài lịng
nhất cho khách hàng. Từ những phân tích trên, tác giả đưa ra kết luận hệ thống quản lý
chất lượng ảnh hưởng và hỗ trợ đến hiệu suất. Tuy các doanh nghiệp bước đầu thực hiện,
xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cũng như đăng ký ISO sẽ gặp nhiều khó khăn như:
các cán bộ đội ngũ nhân viên chưa quen với cách thức quản lý này, doanh nghiệp e ngại
khi thay đổi hệ thống quản lý, tốn kém chi phí thực hiện, thời gian thực hiện chính sách

quản lý kéo dài,…
Theo một nghiên cứu khác nghiên cứu về ảnh hưởng của quản lý chất lượng toàn
diện đến hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Tác giả George S. Easton và Sherry
L. Jarrell (1998) nhấn mạnh việc tập trung vào quy trình, quản lý quy trình và cải tiến
quy trình. Cải tiến lại hệ thống nhằm giảm chi phí tạo ra sản phẩm và thời gian thơng
thường, tập trung vào phát triển sản phẩm và hướng đến khách hàng mục tiêu. Bởi sự
hài lòng của khách hàng sẽ mạng lại lợi nhuận từ hiệu suất làm việc của cán bộ đội ngũ
nhân viên trong một tập thể doanh nghiệp. Có thể nhận thấy chất lượng hàng hóa hay
chất lượng dịch vụ là do sự hài lòng của khách hàng đánh giá năng lực thực hiện công
việc. Hiệu suất của nhà cung cấp và mối quan hệ với nhà cung cấp. Quản lý nhà cung
cấp bao gồm việc nhấn mạnh vào chất lượng và hiệu suất dịch vụ của nhà cung cấp, khả
năng của nhà cung cấp, cải tiến nhà cung cấp và nhà cung cấp tham gia và tích hợp (quan
hệ đối tác nhà cung cấp), chẳng hạn như cải tiến chất lượng và tham gia vào phát triển
sản phẩm mới, phát triển và lập kế hoạch cơng nghệ, và thậm chí cả chiến lược lập kế
hoạch. Cách tiếp cận cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu này điều chỉnh phương pháp
nghiên cứu sự kiện, thường được sử dụng trong tài chính doanh nghiệp theo kinh nghiệm,
để kiểm tra tác động của hệ thống quản lý đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu này, sự kiện tương ứng với sự khởi đầu của những nỗ lực nghiêm túc
7


để triển khai hệ thống TQM toàn diện. Tác động của TQM được đánh giá bằng cách xem
xét những thay đổi bất ngờ trong hoạt động tài chính trong thời gian 5 năm sau khi bắt
đầu triển khai hệ thống TQM. Phát hiện chính của nghiên cứu này là bằng chứng rõ ràng
cho thấy hoạt động của các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện
được cải thiện. Họ tin tưởng bằng chứng về sự cải thiện đặc biệt mạnh mẽ khi tổng thể
phân tích được xem xét. Cụ thể, cả hai kết quả dựa trên số dư kết quả hoạt động không
mong muốn của các biến kế tốn và lợi nhuận từ kho tích lũy vượt mức là nhất quán.
Chúng tôi cũng xem xét tổng thể mạnh hơn hiệu suất của các cơng ty có hệ thống quản
lý toàn diện tiên tiến hơn, đã được xác định một cách độc lập bằng các cuộc phỏng vấn,

vừa là một thử nghiệm quan trọng của nghiên cứu phương pháp luận và bằng chứng
thuyết phục rằng các phương pháp quản lý cấu thành hệ thống quản lý toàn diện gắn liền
với việc cải thiện hiệu suất. Ngoài ra, kết quả thậm chí cịn mạnh hơn khi phân tích chỉ
giới hạn ở các công ty sản xuất. Nghiên cứu cũng đã kiểm tra xem liệu việc giảm kích
thước, có thể đã xảy ra cùng với việc triển khai.
Theo Prof. Marius-Dan (2014) bài báo lập luận rằng khái niệm quản lý chất lượng
tổng thể và thực hiện là nhu cầu quan trọng cho sự tồn tại của các ngành công nghiệp.
Trong khi chờ đợi, hãy nghiêng quản lý sản xuất và ràng buộc có thể làm việc cùng nhau
để cải thiện năng suất, hiệu quả và chất lượng. Bài báo thảo luận về môi trường mà các
doanh nghiệp đang hoạt động, ảnh hưởng của quản lý chất lượng tổng thể đối với năng
suất và trình bày một số những lợi ích thu được khi thực hiện quản lý chất lượng tồn
diện. Lợi ích trực tiếp từ việc kết hợp các khái niệm về sản xuất tinh gọn và quản lý hạn
chế trong quá trình cải thiện năng suất bằng cách sử dụng tự động hóa giảm thời gian
chu kỳ sản xuất bằng cách thiết kế và lập lịch trình chuyển động của robot hiệu quả hơn.
Mục tiêu cuối cùng là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài báo thảo luận về cách
quản lý hạn chế làm tăng đáng kể sản lượng. Cạnh tranh toàn cầu gay gắt và các rào cản
thương mại giảm dần đang làm cho nó ngày càng khó khăn hơn cho các cơng ty để duy
trì thị phần của họ. Cạnh tranh từ các cơng ty hoạt động ở các thị trường khác nhau đã
tăng lên do những tiến bộ trong viễn thông và công nghệ thông tin đã phá vỡ các rào cản
8


gia nhập truyền thống. Trong môi trường cạnh tranh, một doanh nghiệp phải thuyết phục
khách hàng mua thay vì sản phẩm của đối thủ cạnh tranh với giá cao hơn chi phí sản
xuất. Tuy nhiên, một khách hàng hợp lý muốn tối đa hóa giá trị đồng tiền của mình. Do
đó, một nhà sản xuất thành cơng phải nâng cao tổng giá trị sản phẩm của mình để giá
được khách hàng chấp nhận trong khi chi phí của chính anh ta đủ thấp để cho phép anh
ta thực hiện lợi nhuận. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là tất cả về việc ni dưỡng
một nền văn hóa liên tục hướng tới việc tăng sự hài lòng của khách hàng trong khi giảm
thiểu chi phí sản xuất. Xét về tình trạng cạnh tranh tồn cầu hiện nay, các cơng ty bắt

buộc phải để phát triển văn hóa tập trung vào khách hàng càng sớm càng tốt. Điều này
sẽ đảm bảo rằng các nguồn lực được sử dụng hiệu quả và hiệu quả để chỉ sản xuất những
sản phẩm đó và dịch vụ mà khách hàng muốn và sẵn sàng trả một giá cao. Trước khi có
thể đạt được bất kỳ điều gì trong số này, ban quản lý các tổ chức sẽ phải hoàn toàn hiểu
và tin tưởng vào triết lý chất lượng tổng thể mà khơng có thành tựu nào của lợi ích tối
đa sẽ khơng thể thực hiện được cho dù có bao nhiêu nguồn lực vật chất đã đầu tư. Các
hệ thống và công cụ không thể hứa hẹn kết quả đáng kể hoặc bền vững nếu không cam
kết rõ ràng của lãnh đạo cao nhất đối với triết lý TQM. Nhìn vào kinh nghiệm của các
cơng ty trong nước và quốc tế, có đã triển khai TQM thành cơng, chắc chắn rằng văn
hóa Chất lượng tồn diện nếu được áp dụng chính xác mang lại kết quả tốt hơn đáng kể
trong tất cả các hạng mục hoạt động của tài chính kết quả, sự hài lịng của khách hàng
và sự hài lòng của nhân viên. TQM là một sự chuyển đổi mơ hình từ một nền văn hóa
phản ứng sang một nền văn hóa chủ động với quá chú trọng vào việc làm hài lòng khách
hàng. Sự tham gia và trao quyền của mọi nhân viên đơn lẻ trong tổ chức – từ người
khiêm tốn nhất đến người quyền lực nhất là cần thiết để phát triển quyền sở hữu văn hóa
và ngăn chặn xung đột lợi ích. Như phạm vi rộng khắp cơng ty, mọi người đều có trách
nhiệm đảm bảo chất lượng TQM cũng cung cấp lâu dài lợi thế cạnh tranh bền vững trong
thị trường toàn cầu ngày càng cạnh tranh. Trong bài báo này, chúng tôi cũng thảo luận
về cách thức sản xuất tinh gọn và hạn chế ban lãnh đạo có thể làm việc cùng nhau để cải

9


thiện năng suất, hiệu quả và chất lượng. Với hướng dẫn thực hành tốt nhất đang được áp
dụng trong các cơng ty sản xuất, những lợi ích sau có thể:
+ Giảm tồn kho sản xuất và cải thiện hiệu suất của nhà cung cấp: với theo dõi dựa
trên kéo và bổ sung.
+ Tăng năng suất và giảm phế liệu: bằng cách để các nhà khai thác sử dụng nhiều
nhất hướng dẫn công việc hiện tại và đảm bảo chúng được đào tạo chéo và được chứng
nhận.

+ Cho phép cải tiến quy trình liên tục: với cách tiếp cận có cấu trúc để xác định,
theo dõi, giải quyết và đo lường các vấn đề và sự cố.
+ Tăng tốc độ ra quyết định và giải quyết vấn đề: với thời gian thực kiểm sốt q
trình, phân tích và quản lý sự kiện.
+ Thúc đẩy sự thay đổi trong kinh doanh thông qua các số liệu: để đo lường và loại
bỏ việc thêm bớt khơng có giá trị và xác nhận các cải tiến quy trình liên tục.
Điều quan trọng là các nguyên tắc và công cụ cải tiến tinh gọn tập trung vào việc
tốc độ đào thải và xử lý; quản lý hạn chế tập trung vào việc tăng thông lượng, cộng với
sự kiểm tra tài chính chặt chẽ cho các dự án; và cải thiện năng suất trong trọng tâm văn
hóa của tổ chức và tạo ra trách nhiệm giải trình, năng lượng và quyền sở hữu thơng qua
cấu trúc và bộ nguyên tắc mới. Mục tiêu cuối cùng là làm hài lòng khách hàng nhu cầu.
1.6. Tổng hợp nghiên cứu.
Từ các vấn đề nghiên cứu về hiệu quả cũng như hiệu suất làm việc của nhân viên
nói riêng và tồn bộ cơng ty nói chung thấy được một vài yếu tố tác động đến hiệu suất
làm việc của nhân viên cơng ty. Dưới đây là bảng tóm tắt về tổng quan nghiên cứu của
đề tài trong và ngoài nước, trong bảng tóm tắt này sẽ nêu ra những điểm mà đề tài nghiên
cứu đã làm được những gì và còn tồn tại những điểm hạn chế nào mà tác giả chưa đề cập
đến.

10


Bảng 1. Bảng tổng hợp các đề tài nghiên cứu.
Tên đề tài nghiên
cứu

Những hạn chế
Tên tác giả

Nội dung nghiên cứu


của

vấn

đề

nghiên cứu
Qua bài nghiên cứu đã thực Vấn đề nghiên
hiện được các chính sách về cứu

Tác động của các
yếu tố quản lý đến Trần Hữu Ái
hiệu

suất

của và

Nguyễn

doanh nghiệp xuất Minh Đức.
nhập khẩu.

khai các chương trình bồi trang thiết bị hiện
dưỡng nhân lực, thực hiện đại, đây cũng là
dịch vụ chăm sóc khách hàng một yếu tố giúp
và xây dựng mối đoàn kết tăng năng suất lao

Bài nghiên cứu xác định được

vấn đề nghiên cứu là đào tạo
con người rất cần thiết trong
việc tăng hiệu suất làm việc.
Tác động của đào
tạo ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc

may.

ngành

chứa

đào tạo nguồn nhân lực, triển điểm hạn chế về

trong doanh nghiệp.

của

còn

dệt

Nghiên cứu đã thực thi về

Nguyễn
Minh Hà và

Tùng.


Văn

đánh giá nhu cầu đào tạo, cam
kết đào tạo của nhân viên,
thơng qua đó tiếp tục triển
khai nội dung và phương pháp
đào tạo mang lại các kiến thức
và kỹ năng cần thiết cho nhân
viên. Cuối cùng là đánh giá
đào tạo.

11

động.
Đối với nội dung
đào tạo thì bài
nghiên cứu này
chưa có một tiêu
chuẩn cụ thể hay
một phần mềm hỗ
trợ cho việc đánh
giá, bởi nếu con
người thực hiện
đánh giá sẽ tồn tại
những

điểm

không minh bạch
hoặc không công

bằng.


Qua bài nghiên cứu, hai tác
giả đã nghiên cứu về yếu tố
quản lý ảnh hưởng đến năng
suất, trong đó yếu tố cam kết
của quản lý cấp cao là quan
Các yếu tố quản lý Trần

Kim

ảnh hưởng đến Loan và Bùi
năng

suất

của Nguyên

doanh nghiệp.

Hùng.

trọng nhất. Thực hiện các
chính sách quan tâm và hỗ trợ
của quản lý đối với nhân viên,
ngoài ra thực hiện chính sách
khuyến khích khen thưởng tạo
động lực cho nhân viên. Từ
đó, nhân viên có động lực để


Đối với đề tài
nghiên cứu này
tác giả chưa thực
hiện các chỉ tiêu
đánh giá đối với
nhân

viên



chính

sách

kỷ

luật.

làm việc có hiệu suất hơn và
gắn bó lâu dài với công ty
hơn.
Đối với nghiên cứu này, tác
the

giả xác định và đưa ra các mơ

of


hình quản lý chất lượng tồn

contextual factors

diện, thực thi chính sách cam

on

kết lãnh đạo, triển khai đo Các khó khăn khi

Examining
effects

TQM

and

performance

Ismail Sila.

lường và phân tích hiệu suất doanh

nghiệp

through the lens

cơng việc. Từ đó đánh giá đăng ký ISO.

of organizational


hiệu suất và tiến hành thực

theories:

hiện chính sách khen thưởng

An

empirical study.

đối với những nhân viên làm
việc đạt hiệu suất cao.

12


Theo nghiên cứu này, thì tác
The

Effects

Total

Quality

Management

giả tập trung vào nghiên cứu


of

on

Corporate
Performance: An
Empirical

quy trình, quản lý quy trình và
George

S. thực hiện các cải tiến quy Nghiên cứu này

Easton

và trình sản xuất. Xem xét cải chỉ phân tích giới

Sherry

L. tiến chất lượng và phát triển hạn đối với cơng

Jarrell

sản phẩm mới. Ngồi ra, thực ty sản xuất
hiện cách tiếp cận cơ bản đối

Investigation.

với khách hàng tiềm năng là tổ
chức sự kiện

Bài nghiên cứu thảo luận về

Increasing

cách quản lý hạn chế và làm

productivity

tăng sản lượng thơng qua sử

by

dụng tự động hóa cơng nghệ

total

quality
management

Prof.
Marius-Dan.

robot, thực hiện giảm thời
gian chu trình, lập trình

and

chuyển động robot. Và những

Constraint


lợi ích đạt được từ những

management.

chính sách đó là giảm tồn kho,
giảm phế liệu và tăng năng
suất.

Bài nghiên cứu
chú trọng đến việc
sử

dụng

cơng

nghệ, tuy nhiên
cịn tồn tại vấn đề
về con người, cần
đào tạo như thế
nào để nhân viên
sử dụng quỹ thời
gian và máy móc
hiện đại có hiệu
quả.

Với những đề tài nghiên cứu trên, cho thấy rằng tầm quan trọng của quản trị nhân sự.
Đối với mỗi doanh nghiệp yếu tố con người là chìa khóa dẫn đến sự thành cơng. Chính
vì vậy, các doanh nghiệp ln quan tâm đến nhu cầu và đời sống của nhân viên, có như

thế mới thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên. Nhận thấy được những khoảng trống
của nghiên cứu từ các đề tài có liên quan, bài báo cáo sẽ tạo dựng lại động lực làm việc,

13


từ đó nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên thơng qua các chính sách đãi ngộ và
chính sách phúc lợi.
1.7. Ý nghĩa của đề tài.
Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện và làm tăng sự năng động, hăng hái và
hiệu suất trong công việc cho nhân viên của Cơng ty TNHH TMDV E.N.A, từ đó góp
phần đưa công ty ngày càng phát triển và thành công.
1.8. Kết cấu của đề tài.
Phần mở đầu.
Phần nội dung.
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH TMDV E.N.A.
Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu tại Công ty TNHH TMDV E.N.A.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc cho nhân viên công
ty TNHH TMDV E.N.A
Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham thảo.
Phụ lục.

14


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
VĂN PHỊNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ E.N.A
1.1. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.1. Hiệu suất là gì?

Hiệu suất là khả năng làm tốt một cơng việc nào đó tạo ra kết quả mong muốn
nhưng khơng làm lãng phí vật liệu, năng lượng, thời gian hay tiền bạc,… Chúng ta
thường nhầm lẫn giữa hiệu suất làm việc với hiệu quả làm việc. Hiệu quả làm việc là
mức độ hồn thành nhiệm vụ, cơng việc mà cấp trên giao cho mỗi nhân viên (Nguyễn
Ngọc Quân và Nguyễn Văn Điềm, 2007).
Cơng thức tính hiệu suất và hiệu quả:
Hiệu suất = Kết quả /chi phí
Hiệu quả = Kết quả /mục tiêu
1.1.2. Đánh giá hiệu suất làm việc
Đánh giá hiệu suất làm việc là một phương pháp, một quy trình liên tục đánh giá
mức độ thực hiện cơng việc của các cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp theo các
mục tiêu nhất định (Nguyễn Văn Điềm, 2007).
1.2. Mục đích của việc đánh giá hiệu suất làm việc.
Đối với doanh nghiệp:
- Giúp các nhà lãnh đạo dễ dàng quản lý hiệu suất làm việc của các nhân viên.
Từ đó có những định hướng, kế hoạch trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
- Tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa cấp trên với nhân viên, giữa các phòng
ban với phòng ban và giữa nhân viên với nhân viên.
- Cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc trả lương, khen thưởng đối với những nhân
viên có thành tích đánh giá cao và khuyến khích, động viên các nhân viên chưa thực hiện
tốt mục tiêu công việc.
Đối với nhân viên:

15


- Nắm bắt được trình độ chun mơn của bản thân, từ đó tiếp tục phát huy những
điểm mạnh và khắc phục những điểm còn hạn chế gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc.
- Giúp cho nhân viên thay đổi bản thân mình sao cho phù hợp với tổ chức.

- Gắn kết mỗi cá nhân để cùng nhau tiến bộ nhằm phát triển cơng ty vững mạnh.
1.3. Vai trị của việc đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
Hiệu suất là chìa khóa để cải thiện kết quả làm việc. Con người chỉ làm việc khi có
mục tiêu hoặc được động viên để làm việc. Cho dù là cố gắng tỏ ra nổi trội trong công
việc, người ta cũng chỉ hành động do bị điều khiển hoặc được động viên bởi chính bản
thân hay từ các nhân tố bên ngoài. Năng suất lao động là một yếu tố không thể thiếu của
người lao động, nếu doanh nghiệp muốn tồn tại và thành công. Kết quả của công việc có
thể được xem như một hàm số của năng lực và sự tính tốn chi phí hiệu quả nhất sao cho
hiệu suất đạt được tối ưu. Năng lực làm việc phụ thuộc vào các yếu tố như giáo dục, kinh
nghiệm, kỹ năng được huấn luyện. Cải thiện năng lực làm việc thường diễn ra chậm sau
một quãng thời gian đủ dài. Ngược lại, động lực làm việc có thể cải thiện rất nhanh
chóng. Bởi các tác động của nó tới thái độ và hành vi của người lao động một cách như
sau:
Giúp người lao động làm việc hăng say hơn, có ý thức trách nhiệm hơn với cơng
việc và tất nhiên điều đó sẽ kéo theo hiệu quả cơng việc cũng được nâng cao.
Người lao động gắn bó hơn với tổ chức, coi đó như gia đình thứ hai của họ, như
vậy sẽ khiến người lao động có ý thức trung thành với tổ chức.
Trong thực tiễn việc đánh giá hiệu suất làm việc đôi khi bất tiện và rất là tốn thời
gian và công sức. Nhưng khi được tiếp cận bằng suy nghĩ đúng đắn và cách thực hiện
hiệu quả thì việc đánh giá hiệu suất làm việc này sẽ xứng đáng với những nổ lực mà
chúng ta đã bỏ ra. Khi nhìn nhận rằng nhiệm vụ chính yếu của một nhà quản lý là đạt
được kết quả làm việc thông qua kết quả làm việc của nhân viên: tạo sự công bằng cho
các nhân viên; bảo vệ được tổ chức, doanh nghiệp tránh được những vụ kiện tục của các
nhân viên bị thôi việc, hạ cấp; giúp cho tổ chức có được những quyết định đúng đắn về

16


việc tăng lương, thưởng; từ việc đánh giá hiệu suất sẽ mang lại tinh thần cũng như động
lực làm việc cho nhân viên.

1.4. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
Bước 1: Xem xét công việc hiện tại của nhân viên
Bước 2: Rà soát lại năng lực của nhân viên
Bước 3: Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên so với những nhân viên còn lại
Bước 4: Tính tốn các mức và ban hành chính sách khen thưởng

Xem xét cơng việc hiện tại của nhân
viên
Rà sốt lại năng lực của nhân viên
Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân
viên so với những nhân viên cịn lại
Tính tốn các mức và ban hành chính
sách khen thưởng
Hình 1.1. Quy trình đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
1.5. Thuyết nhu cầu của Maslow.
Thuyết nhu cầu Maslow là một lý thuyết được nhà tâm lý người Mỹ tên Abraham
Maslow nghiên cứu và phát hiện. Tháp Maslow thể hiện 5 cấp bậc theo 5 nhu cầu khác
nhau của hành vi con người. Các nhà lãnh đạo, quản lý cần thấu hiểu về thuyết nhu cầu
này và ứng dụng nó trong quản trị nguồn nhân lực. Tháp nhu cầu Maslow là một công
cụ dùng để đánh giá hành vi con người, từ đó tìm ra ngun nhân chính và gải pháp để
nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên trong công ty.

17


×