Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

KTC.KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TRONG NHNN. NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HCSN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 25 trang )

KHÁI QUÁT KẾ TOÁN
TRONG NHNN. NHỮNG
ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI
KẾ TOÁN TRONG ĐƠN
VỊ HCSN. PHÂN TÍCH
CÁC NGUN TẮC KẾ
TỐN ÁP DỤNG
TRONG KẾ TỐN NSNN
NHĨM 4


01
Những điểm khác
biệt cơ bản với kế
toán trong ĐV HCSN

03

Khái quát về kế
toán trong NHNN

02
Các nguyên tắc kế
toán áp dụng trong
kế toán NSNN


1.1.1
1.1.2
1.1.3


Lịch sử hình thành
Vai trị, chức năng và nhiệm vụ
Mơ hình tổ chức, điều hành của NHNN

KHÁI QUÁT
VỀ NHNN

ĐỐI TƯỢNG VÀ
NHIỆM VỤ

TỔ CHỨC
CƠNG TÁC
KẾ TỐN

Ngun tắc tổ chức
Nội dung tổ chức

1.3.1
1.3.2


1.1.1 Lịch sử hình thành

Ngân hàng Đơng Dương

Ngân hàng Nhà nước VN

Cách
mạng
tháng

8/1945


1.1.2 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ
của NHNN (Luật NHNN VN năm 2010)

VAI TRỊ

CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ

Quản lí NN về tiền tệ và
hoạt đơng ngân hàng

Chức năng quản lí nhà nước

Điều tiết vĩ mô nền
kinh tế

In đúc, phát hành tiền


1.1.3 Mơ hình tổ chức, điều hành của NHNN


1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của kế toán NHNN

Đối tượng

Nhiệm vụ


• Vốn
• Sự vận động của vốn
• Kết quả quá trình vận động của vốn

• Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác
• Kiểm tra, giám sát tài sản
• Phân tích và cung cấp thơng tin


1.3.1 Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn tại
NHNN
Tn thủ pháp luật
Phù hợp với cơ cấu tổ chức và quản lí của NHNN
Tiết kiệm, hiệu quả, gọn nhẹ
Phù hợp với chế độ kế toán NHNN hiện hành

Như vậy, việc tuân thủ theo các nguyên tắc trên giúp
cung cấp thông tin đầy đủ, kip thời, đáng tin cậy phục
vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước.


1.3.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại
NHNN


b. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
Chỉ tiêu

NHNN


- Sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số
1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/5/2005 và Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg
Tổ chức hệ ngày 24/01/2013
thống chứng - Chứng từ giấy và chứng từ điện tử.
từ kế toán - Số lượng lớn, quy trình luân chuyển phức tạp.
- Thường sử dụng chứng từ gốc kiêm ghi sổ.
- Lưu trữ chứng từ lâu dài, bảo quản khá phức tạp.
Tổ chức hệ - 8 loại tài khoản trong trong bảng (Loại 1 đến 8): Áp dụng phương pháp
thống TK kế ghi sổ kép (Đối ứng Nợ - Có)
Tổ chức
tốn
- 2 loại tài khoản ngoài bảng (Loại 0 và 9): Áp dụng phương pháp ghi đơn
hệ thống
- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chứng từ, Bảng kết hợp TK ngày và Sổ cái
thông tin
kế toán Tổ chức hệ các TK tổng hợp (Mỗi tờ sổ cái dùng cho 1 TK tổng hợp và dùng trong 1
thống sổ kế tháng).
 
toán
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế tốn chi tiết thơng thường và Sổ kế toán chi tiết
chuyên dùng
- Các đơn vị NHNN Việt Nam thì cẩn: Bảng cân đối TKKT, Bảng cân đối
TKKT và doanh số quyết toán năm của đơn vị NHNN, Báo cáo thu nhập,
Tổ chức hệ
chi phí của đơn vị NHNN, Thuyết minh tài chính của đơn vị NHNN
thống báo
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN Việt Nam thì cần : Báo cáo THTC,
cáo kế toán
Báo cáo kết quả hạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh

BCTC


Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
 
STT

1
2
3

4

5

 
Loại báo cáo

 
Kỳ lập

Bảng cân đối tài Tháng
khoản kế toán
Bảng cân đối kế
toán
Bảng cân đối
TK kế toán và
doanh số quyết
toán năm
Báo cáo tình

hình thu nhập,
chi phí và kết
quả hoạt động
Thuyết minh
BCTC

Nơi nhận báo cáo
Trong ngành
Vụ Vụ Tổng
Vụ
Ban lãnh
KT-TC Kiểm
Chính
đạo
sốt
sách tiền NHNN
tệ
 
 
 
 
˅
˅
˅
˅

Ngồi ngành
BTC
Kiểm
tốn Nhà

nước
 
˅

 
˅

 

Q, năm

˅

˅

 

Năm

 
 
˅

 
 
˅

 

 

 
˅

 
 
˅

 
 
˅

Q, năm

 
 
 
˅
 
˅

 
 
 
˅
 
˅

 

 

 
 
˅
 
˅

 
 
 
˅
 
˅

 
 
 
˅
 
˅

Q, năm

 

˅

˅

˅



c. Tổ chức kiểm tra kế tốn

Nhiệm vụ

Nội dung kiểm
tra

• Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh, kiểm tra việc tính
tốn, ghi chép, phản ánh của kế tốn chính
xác, kịp thời, đầy đủ, kiểm tra việc chấp hành
các chế độ, thể lệ kế tốn và kết quả cơng tác
của bộ máy kế tốn

• Kiểm tra việc thực hiện các cơng việc kế tốn
• Các nội dung chủ yếu của kế toán


2. Những điểm khác biệt cơ bản với kế toán trong ĐV
HCSN

2.1. Sự khác biệt về đối tượng và nhiệm vụ của kế
toán NHNN và đơn vị HCSN
2.2. Sự khác biệt về tổ chức cơng tác của
kế tốn NHNN và đơn vị HCSN


2.1. Sự khác biệt về đối tượng và nhiệm vụ của kế toán


Ngân hàng nhà
nước
NV: Ghi chép kịp thời, đầy
đủ, chính xác, kiểm tra giám
sát tài sản và tình hình sử
ĐT: SGD, Vụ TCKT, Cục Công nghệ tin
dụng tài sản, phân tích và
học, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản
cung cấp thông tin.
trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
Đơn vị HCSN
hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, TP trực thuộc
TW và các đơn vị khác thuộc NHNN có tổ
NV: Phản ánh kịp thời, chính chức bộ máy kế tốn.
xác, trung thực, khách
quan,.. tình hình tài sản của
đơn vị theo nguyên tắc và
ĐT: Cơ quan NN, ĐVSN công lập, trừ các
ĐVSN cơng lập tự đảm bảo chi thường
chuẩn mực kế tốn.
xun và chi đầu tư được vận dụng cơ chế
tài chính như doanh nghiệp


2.2. Sự khác biệt về tổ chức công tác của kế toán NHNN và đơn vị HCSN

a, Nguyên tắc tổ chức cơng tác kế
tốn

• Tn thủ pháp luật

• Phù hợp với cơ
cấu tổ chức và
quản lý của NHNN
• Tiết kiệm, hiệu
quả, gọn, nhẹ
• Phù hợp với chế
độ kế tốn NHNN
hiện hành.

• Tn thủ các quy
định, chế độ tài
chính kế tốn hiện
hành và bảo đảm
tính quốc tế của
nghề nghiệp.
• Phù hợp với đặc
điểm quản lý hoạt
động, quản lý tài
chính của các đơn
vị.
• Tiết kiệm, hiệu
quả


2.2. Sự khác biệt về tổ chức công tác của kế toán NHNN và đơn vị HCSN
Chỉ tiêu so sánh

NHNN

Đơn vị HCSN


- Tuân thủ pháp luật
Nguyên tắc tổ chức
- Phù hợp với cơ cấu tổ chức, chế độ kế toán hiện hành
cơng tác kế tốn
- Tiết kiệm, hiệu quả, gọn, nhẹ
NHNN, Vụ KTTC => NHNN tỉnh, TP, Phòng
Tổ chức bộ
- Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức
Kế tốn – Tài chính, Hội sở chính, tổ chức tín
máy kế tốn
tập trung hoặc phân tán.
dụng khác.

Nội
dung
tổ chức
cơng
tác kế
tốn
 
 

- Sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành - Sử dụng mẫu chứng từ bắt buộc quy định:
Tổ chức theo Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNNvà Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng
hệ Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg
và Biên lai thu tiền.
thống - Chứng từ giấy và chứng từ điện tử.
- Thiết kế mẫu chứng từ hướng dẫn cho các
chứng - Số lượng lớn, quy trình luân chuyển phức chỉ tiêu: Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ

từ kế tạp.
tiêu vật tư, chỉ tiêu tiền tệ; chỉ tiêu TSCĐ;
toán - Thường sử dụng chứng từ gốc kiêm ghi sổ. chỉ tiêu khác => đáp ứng 7 nội dung theo
- Lưu trữ chứng từ lâu dài, bảo quản phức tạp. Luật kế tốn.

Tổ
chức
hệ
thống
thơng
tin kế
tốn
Tổ chức
 
hệ
- 8 loại TK trong trong bảng (Loại 1 đến 8)
thống
- 2 loại TK ngoài bảng (Loại 0 và 9)
TK kế
toán

- TK trong bảng (Loại 1 – Loại 9):
- Loại 0: (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013,
014, 018)


Chỉ tiêu so sánh
 
 
Tổ

 
 
chức
 
hệ
thống
sổ kế
toán

NHNN
- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký
chứng từ, Bảng kết hợp TK ngày và
Sổ cái các TK tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế tốn chi
tiết thơng thường và Sổ kế tốn
chi tiết chuyên dùng

- Đơn vị NHNN Việt Nam: Bảng cân
đối TKKT, doanh số quyết toán
Tổ
năm của đơn vị NHNN, Báo cáo thu
chức
nhập, chi phí của đơn vị NHNN,
hệ
Thuyết minh tài chính của đơn vị
thống
NHNN
báo
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN
cáo kế

Việt Nam: Báo cáo THTC, Báo cáo
toán
kết quả hoạt động, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC
- Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép,
phản ánh của kế tốn về các mặt
chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung
Tổ chức kiểm
thực
tra kế toán
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ,
luật lệ kế tốn, chuẩn mực kế tốn
và kết quả cơng tác của bộ máy KT

Đơn vị HCSN
-

Nhật kí – sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Nhật kí chung
kế tốn trên máy tính

- Tổng hợp tình hình tài chính, kết
quả hoạt động, các luồng tiền,
tình hình tiếp nhận và sử dụng
kinh phí,… của ĐVHCSN.
- Cung cấp thơng tin kinh tế tài
chính cho việc đánh giá tình hình,
thực trạng của đơn vị làm cơ sở ra
quyết định thích hợp.

- Báo cáo tài chính và báo cáo
quyết toán
- Báo cáo quản trị
- Kiểm tra sự tuân thủ cơ chế tài
chính
- Xây dựng báo cáo về kết quả
kiểm tra, tình hình xử lý các vi
phạm đã phát hiện trong năm
hoặc các lần kiểm tra trước đó


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.1 Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN liên quan đến
tài sản, thu nhập, chi phí, cho vay, tạm ứng, phải thu,
nợ phải trả của NHNN phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh
VD1: Ngày 01/01/N, NHNN xuất quỹ dự trữ phát hành,
nhập quỹ nghiệp vụ phát hành để đưa tiền vào lưu
thông 360.000 triệu đồng.

01/01/N:
Nợ TK 10100201 :

360.000

Có TK 10100101 : 360.000


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng

3.2 Thận trọng
Xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc chắn.

.

VD2 : Ngày 22/08/N, NHNN cho tổ chức tín dụng vay
60 tỷ đến 03/01/N+1 NHNN thấy tổ chức tín dụng
khơng có khả năng chi trả, NHNN trích lập dự phịng
52.000 triệu đồng.
03/01/N+1:
Nợ TK 813 :
52.000
Có TK 207 : 52.000


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.3 Trọng yếu
Các thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ
qua thơng tin hoặc độ chính xác của thơng tin đó có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng
đến các quyết định kinh tế của người sử dụng thơng tin
trên báo cáo tài chính.
.
VD3: Một khoản cho vay phải đảm bảo điều kiện gì mới
được tính lãi dự thu, khi nào thì phải ngừng tính lãi dự
thu, khi nào phải trích lập dự phịng rủi ro tín dụng, dự
phịng rủi ro lãi phải thu và tỉ lệ trích lập là bao nhiêu…



3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.4 Nhất quán
Áp dụng nhất qn các chính sách và phương pháp kế
tốn ít nhất trong một niên độ kế toán. Trường hợp có
thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn thì phải
giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
.
VD4: NHNN áp dụng phương pháp tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng thì phải sử
dụng nhất quán phương pháp khấu hao đó trong ít
nhất một kỳ kế tốn.


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.5 Phù hợp
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
VD5: Ngày 06/07/N, Ngân hàng nhà nước thực hiện tái cấp
vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ
chức tín dụng A 35 tỷ đồng (lãi suất 5%/năm). Tổ chức tín

. dụng A nộp lãi thu đợt 1cho ngân hàng nhà nước vào ngày
31/12/N.
- Ngày 06/07/N:
Nợ TK 201004:
Có TK 404:
- Ngày 31/12/N:

35.000

35.000

Lãi dự thu = 35.000*(6/12*5%) = 875 (triệu đồng)
Nợ TK 206001:
875
Có TK 701:
875


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.6 Giá gốc
Mọi tài sản phản ảnh trong các khoản mục của báo
cáo tài chính phải theo nguyên tắc giá gốc
VD6: Ngày 10/07/N Ngân hàng thương mại B vay bù đắp
thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ 18 tỷ đồng. Ngày
17/07/N Ngân hàng thương mại B thanh toán nợ gốc và lãi

.

vay (Biết lãi suất khoản vay thanh toán bù trừ tại ngân hàng
nhà nước là 6%/năm)
- Ngày 10/07/N:
Nợ TK 20100701:
18.000
Có TK 601002: 18.000
- Ngày 17/07/N:
Lãi vay trong 7 ngày = 18.000*(7/365*6%) = 20,712329
(triệu đồng)
Nợ TK 404:
18.020,712329

Có TK 20100701: 18.000
Có TK 701:
20,712329


3. Các nguyên tắc kế toán áp dụng
3.7 Hoạt động liên tục

.

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định
là một ngân hàng đang trong quá trình hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là ngân hàng
khơng có ý định cũng như khơng cần thiết phải
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình.


THANK YOU
Insert the Subtitle of Your Presentation


×