Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Biện pháp thi công cáp dự ứng lực Nam Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 76 trang )

CONSTRUCTION METHOD STATEMENT
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
ITEM/ HẠNG MỤC:

POST TENSIONING SYSTEM
HỆ THỐNG DỰ ỨNG LỰC

Project/ Dự án:

ONEHUB SAIGON

Location/ Địa điểm: Lot C1- 2, D1 street, Saigon Hitech Park,

Tan Phu ward, District 09, HCMC.

Ho Chi Minh City- April 2019


COMPANY / CÔNG TY
THE OWNER / CHỦ ĐẦU TƢ

CONSULTANT / TƢ VẤN GIÁM SÁT

MAIN CONTRACTOR / NHÀ THẦU
CHÍNH

PT CONTRACTOR / NHÀ THẦU D.Ƣ.L

APPROVAL / PHÊ DUYỆT



CONTENTS
I. SCOPE OF WORK .............................................................................................................................1
II. REFERENCE DRAWING ................................................................................................................1
III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY ...........................................................1
1. WORKFORCE ..................................................................................................................................1
2. ORGANIZATION CHART ..............................................................................................................1
3. BRIEFING MEETING......................................................................................................................1
IV. PLANT AND EQUIPMENT ...........................................................................................................1
1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU .....................................................................................................1
2. MATERIAL/ VẬT TƢ .....................................................................................................................2
3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ .................................................................................................................9
4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TÍNH TỐN ĐỘ
DÃN DÀI CỦA CÁP ..........................................................................................................................11
5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN..............................................11
6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC ................................................................................12
V. CONSTRUCTION PROCEDURE .................................................................................................14
1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI CƠNG SÀN
DỰ ỨNG LỰC ....................................................................................................................................14
2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ......................................................................15
3. STRESSING OF TENDONS/ KÉO CĂNG ĐƢỜNG CÁP ...........................................................31
4. GROUTING OF TENDONS/ BƠM VỮA ĐƢỜNG CÁP .............................................................42
5. GROUT TEST/ THỬ VỮA ............................................................................................................47
6. REPAIR REMEDIAL METHODS/ BIỆN PHÁP SỬA CHỮA ....................................................49
7. APPENDIX A: PARTICULARS FOR GROUT MIX/ PHỤ LỤC A: THÀNH PHẦN HỖN HỢP
VỮA ....................................................................................................................................................52
8. APPENDIX B: CARE OF DUCTS AND TENDONS DURING CASTING/ PHỤ LỤC B: BẢO
VỆ ỐNG CHỨA CÁP VÀ ĐƢỜNG CÁP KHI ĐỔ BÊ TÔNG. .......................................................61
VI. SAFETY HAZARD AND RISK MANAGEMENT SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS
& PRECAUTION MEASURES/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ AN TỒN VÀ BIỆN PHÁP
PHỊNG NGỪA .....................................................................................................................................63

1. GENERAL REQUIREMENT/ YÊU CẦU CHUNG......................................................................63
2. LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT/ NÂNG HẠ VẬT TƢ VÀ THIẾT BỊ ...............64
3. PT TENDON INSTALLATION/ LẮP ĐẶT CÁP .........................................................................64
4. PT TENDON STRESSING/ CĂNG KÉO CÁP .............................................................................65
5. GROUTING/ BƠM VỮA ...............................................................................................................65
VII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM .................................................................................................................66
1. PHỤ LỤC 1 .....................................................................................................................................66
2. PHỤ LỤC 2 .....................................................................................................................................68


I. SCOPE OF WORK
- Installation of Post tensioning System from First Floor to Roof Floor.
- Location: Please refer to attached drawings for exact locations.
- Duration: Please refer to Master Schedule that CTC had submitted to Ascendas.

II. REFERENCE DRAWING
See Attached Plans and Sections
III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY
1. WORKFORCE
- Worker: 08 people
- Safety supervisor and officer: 1 people
- Supervisor: 5 people
- Site Manager: 01 people

2. ORGANIZATION CHART
1

2

3










Mr. Tien, Nguyen – Site manager
Mr. Lam, Truong – Supervisor
Mr. Dat, Truong – Supervisor
Mr. Vu, Huynh – Supervisor
Mr. Hoang, Dang – Supervisor
Mr. Thinh, Tran – HSSE
Workers

3. BRIEFING MEETING
- CTC will organize a one-hour briefing session to deliver all tasks to supervisor and workers.
- Everyday CTC will organize 1 briefing session at 7:00 am to summarize the work done in

previous day and discuss the further work.
IV. PLANT AND EQUIPMENT
1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU
This Method Statement describes PT WORKERS’s post-tensioning operations,
installation, stressing and grouting of the tendons, for: ONEHUB SAIGON.
Phƣơng pháp thi cơng này mơ tả các quy trình trong thi công hệ thống Dự ứng lực của
Nam Công, bao gồm lắp đặt đƣờng cáp, kéo căng và bơm vữa cho Dự án: ONEHUB
Page: 1/73



SAIGON.
The construction sequences should follow the description, which are shown in this
method statement and shop drawings.
Quy trình lắp đặt cáp, kéo căng và bơm vữa cho đƣờng cáp phải tuân theo các mô tả
trong tài liệu Biện Pháp Thi Công này và trên các bản vẽ thi công.
2. MATERIAL/ VẬT TƢ
2.1. The Strand/ Cáp


The Seven- wire stress- relieved strand
Cáp dự ứng lực loại 7 sợi



Nominal Diameter
Đƣờng kính danh định



Nominal Area
Diện tích mặt cắt danh định





1860 Mpa

Minimum Breaking Load

Lực kéo đứt cáp tối thiểu



1670 MPa

Tensile Strength
Giới hạn bền



1.102 kg/m

Yield Strength
Giới hạn chảy dẽo



140 mm2

Nominal Weight
Trọng lƣợng danh định



15.2 mm

260.4 kN

Modulus of Elasticity

Môđun đàn hồi

195 ± 10 GPa

Relaxation after 1000h

max 2.5% at 70% of GUTS
or max 3.5% at 80% of GUTS

Độ chùng ứng suất sau 1000h

tối đa 2.5% tại 70% của giới hạn bền tới hạn
hoặc 3.5% tại 80% của giới hạn bền tới hạn

Page: 2/73




Identification
heat and coil no.

Tag on each coil with

Nhãn mác

Bảng nhỏ trên mỗi cuộn cáp ghi rõ số
hiệu cuộn và số mẻ






Certificates

Mill certificate for each shipment

Chứng chỉ

Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng.

Strand quality follows the standard ASTM A416 Grade 270 ksi
Chất lƣợng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270 ksi

Strands will be tested for each 20 tons, by a sample of 3 strands will be
taken from nominated strand coil by Consultants/ Investors.
Cáp sẽ đƣợc thí nghiệm cho mỗi 20 tấn, bởi một tổ mẫu 3 sợi sẽ đƣợc lấy từ cuộn
cáp đƣợc chỉ định bởi Tƣ vấn giám sát hoặc Chủ đầu tƣ.

2.2. Live End (Stressing) Anchorages and Dead End Anchorages/ Hệ đầu neo kéo và
hệ đầu neo chết

Stressing Anchorage system includes Casting, Anchor head and wegdes
Hệ đầu neo kéo gồm có đế neo, khố neo và nêm.
At the position of stressing anchorage, the casting with plastic recess former
will be fixed onto the side of formwork before casting; the plastic recess former
Page: 3/73


should be oiled prior to concrete.

Tại đầu neo kéo, thân neo và khuôn hộc đầu neo bằng nhựa sẽ đƣợc cố
định vào ván khuôn thành trƣớc khi đổ bêtông, khuôn hộc đầu neo phải
đƣợc bôi dầu trƣớc khi đổ bêtông.

At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is
provided to prevent ingress of grout.
Tại đầu neo chết, mũ bịt đầu neo chết cùng với ống bơm vữa đƣợc lắp và bịt
kín để nƣớc xi măng khơng rị rỉ vào trong q trình đổ bêtơng.
2.3. Anti- Bursting Reinforcement/ Cốt thép gia cường cho đầu neo
Anti-bursting reinforcement for stressing anchorages and dead end anchorages
is steel cage that has rectangular in shape as per the shop drawings.
Cốt thép gia cƣờng cho đầu neo kéo và đầu neo chết có dạng lồng thép hình
chữ nhật nhƣ trong bản vẽ thi công.
2.4. Barchair/ Con kê
The tendon profile is achieved by
using bar chair supported at 1000
mm intervals to the under side of
the tendon duct unless noted
otherwise.
Các ống cáp đƣợc đỡ bằng các
con kê đặt cách nhau1000mm phía dƣới của ống luồng cáp trừ khi có quy định
khác.
Barchairs with height varies should be made by steel. The bottom part of the
barchair is painted for corrosion protection.
Các con kê với chiều cao khác nhau phải đƣợc làm bằng thép. Chân của con kê
Page: 4/73


đƣợc phủ sơn chống gỉ.
At beam location, tendons can be normally supported on horizontal bars

(supplied by MC) fixed to stirrups or suspended to the top reinforcement with tie
wire where appropriate.
Tại vị trí dầm, các đƣờng cáp thƣờng đƣợc kê trên thanh đỡ bằng thép nằm
ngang (cung cấp bởi MC), gắn cố định với cốt đai hoặc đƣợc treo vào cốt thép
chủ phía trên và buộc tại vị trí thích hợp.
At the highest, the tendon can be fixed to crossbar of barchair to achieve their
profile.
Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp cố định vào thanh ngang của con kê (chân
đỡ) để đạt đƣợc cao độ mong muốn.
At the highest tendons profile, the beam tendons can be fixed to top layer
of rebar to achieve their profile without bar chair.
Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp dầm có thể cố định vào lớp thép trên cùng
để đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê.
At the lowest tendons profile, the tensons can be fixed to bottom layer of rebar
to achieve their profile without barchair.
Tại các điểm thấp nhất, đƣờng cáp có thể cố định vào lớp thép dƣới cùng để
đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê.
2.5. Tendons Ducts/ Ống chứa cáp
The ducts were made from galvanized steel strip, corrugated spiral and width by
0.23 - 0.3 mm thickness.
Ống chứa cáp đƣợc làm từ các dải thép mạ kẽm, có gân xoắn ốc và dày từ 0.23 0.30mm.
The Plastic/Steel duct coupler is provided at the end of every duct for
intermediate connection. Coupler should be properly sealed with tape to
avoid ingress of grout. The duct coupler consists of the larger dimension of
duct so that the regular duct can be passed through the coupler. Length of
coupler is 150-200 mm.
Ống nối bằng nhựa hoặc thép đƣợc dùng để nối các ống chứa cáp với nhau.
Page: 5/73



Ống nối đƣợc quấn kín bằng băng dính để nƣớc xi măng khơng rị rỉ vào trong
q trình đổ bêtơng. Ống nối có kính thƣớc lớn hơn để ống chứa cáp để có thể
dễ dàng lắp đặt. Chiều dài của ống nối thƣờng là 150-200mm.

2.6. Plastic Grout Vents/ Van bơm vữa bằng nhựa
Intermediate plastic grout vents are provided at highest points along the
tendon, allowing water and air to flow outside. NC recommends avoiding
installing grout vents at lowest points since the outlet here is difficult to seal
and grout blockage may occur. A distance between vents varies with duct type
and size, tendon profile, grouting procedures and used equipment, and
normally is 20m of maximum is applied.
Van bơm vữa bằng nhựa đƣợc đặt ở các điểm cao nhất dọc theo đƣờng cáp cho
phép nƣớc và khí có thể thốt ra. Nam Cơng khuyến cáo không nên lắp van
bơm vữa tại điểm thấp nhất bởi vì vịi ở vị trí này rất khó quấn kín và do đó có
thể gây rị rỉ trong q trình đổ bê tông. Khoảng cách giữa các van bơm vữa
tuỳ thuộc vào loại và kích cỡ của ống chứa cáp, biên dạng của đƣờng cáp, quy
trình bơm vữa và thiết bị sử dụng, thƣờng tối đa là 20m.
A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent
location for the passage of the grout from the duct through the vent. The
plastic vent is fixed by steel tie and sealed by plastic tape.
Một lỗ khoan đƣợc khoan xuyên qua bề mặt trên của ống cáp tại từng vị trí đặt
van bơm để vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa
đƣợc cố định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính.

Page: 6/73


2.7. The HDPE Grout Hose/ Vòi bơm vữa bằng nhựa
The HDPE grout hose with 16mm ID (Internal Diameter) is provided at all
casting inlets and at the outlets of the end caps for dead end anchorages and

all intermediate grout vents where water and air can accumulate. Vent hose
should be extended 300mm outside the concrete surface for future grouting
and sealing.
Vòi bơm vữa bằng nhựa có đƣờng kính trong
khoảng 16mm đƣợc đặt tại tất cả các đầu vào của
thân neo, đầu ra của mũ bịt đầu neo chết và tất
cả các van bơm vữa trung gian mà nƣớc và khí
có thể thốt ra đƣợc. Vịi bơm vữa thị ra khỏi
mặt bê tơng khoảng 300mm để có thể bơm
vữa và khóa lại sau này.
A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent
location for the passage of the grout to the duct through the vent. The plastic
vent is fixed by tie wire and sealed using tape.
Một lỗ trống đƣợc khoan/cắt xuyên qua mặt trên của ống tại vị trí đặt van để
vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa đƣợc cố
định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính.
In case the grout vent is located at the column or core wall position, the HDPE
grout hose should be so aligned such that the hose outlet can be avoided
from damages due to formwork erection.
Trong trƣờng hợp vòi bơm vữa đƣợc đặt trong cột hoặc vách, vòi bơm vữa
phải đƣợc đặt sao cho đầu ra của vịi bơm khơng bị hƣ hỏng trong q trình
thi cơng lắp ván khn của cột và vách.
2.8. The Grout Mixture/ Hỗn hợp vữa
The grout consists of/ Hỗn hợp vữa bao gồm:
 Portland Cement PCB-40 in 50 kgs bag

Ximăng Portland PCB-40 trong bao 50 kg
Page: 7/73



 Potable Water

Nƣớc sạch
 Sika Intraplast Z-HV

Phụ gia Sika Intraplast Z-HV cho vữa
 Sikament NN
Phụ gia Sikament NN cho vữa
Grout mix trials should be performed prior to grouting of tendons in order to
establish the most suitable mix.
Vữa phải đƣợc thử nghiệm trƣớc khi bơm để xác định tỉ lệ thích hợp.
Proposed grout mix proportion/ Tỉ lệ trộn vữa cấp phối đƣợc đề nghị là:
Cement/Xi măng Water/ Nƣớc sạch Sika Intraplast Z-HV
100kg

34 lít

0,6kg

Sikament NN
1,0 lít

Technical requirements/ Yêu cầu kỹ thuật:
 Fluidity ≤ 25 sec.

Độ chảy ≤ 25s.
 Volume change of the grout: -1% to +5% initial volume.

Độ co ngót (thay đổi thể tích) của vữa từ -1% đến +5% so với thể tích ban đầu.
 Compressive cube strength shall be not less than 30 N/mm2 at 28 days or 27


N/mm2 at 7 days if it is proposed to estimate the likely 28 days strength at 7
days. (BS EN 447- 2007)
Cƣờng độ nén của mẫu vữa sau 28 ngày tối thiểu phải đạt 30 N/mm2 hoặc 27
N/mm2 tại thời điểm 7 ngày trong trƣờng hợp đƣợc đề xuất đánh giá cƣờng độ
chịu nén của vữa tại thời điểm 28 ngày dựa vào cƣờng độ nén tại thời điểm 7
ngày. (BS EN 447-2007)
 Mixing time: minimum of 4 minutes

Thời gian trộn: tối thiểu 4 phút


For more information on additive type, please refer to “PARTICULARS FOR
GROUT MIX” in Appendix A & Outline of experiments with mortar.
Page: 8/73


Để biết thêm về phụ gia dùng cho vữa, xin vui lòng tham khảo “Thành phần
hỗn hợp vữa” trong Phụ lục A & Đề cƣơng thí nghiệm vữa.
3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ
3.1. The Hydraulic Stressing Jack/ Kích kéo căng thủy lực
Hydraulic Stressing Jacks are used to stressing tendons. The calibration
certificate of hydraulic stressing jacks must be valid prior to construction.
See attached appendix for details.
Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong đƣờng cáp. Các kích thuỷ lực
đƣa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác lực khi
kéo căng. Xem phụ lục đính kèm để biết thêm chi tiết.

Hydraulic Stressing Jacks for Flat Duct/ Kích thuỷ lực kéo cáp cho các đƣờng
cáp dẹp

Capacity/ khả năng tạo lực tối đa: 256 kN.
3.2. Hydraulic Pump/ Máy bơm thủy lực

Hydraulic Pump 2YBZ20-80

Hydraulic Pump PE 554/220

Page: 9/73


Bơm thủy lực 2YBZ20-80:

Bơm thủy lực PE 554/220 Max

Pressure/ Khả năng tạo áp: 80MPa

Max Pressure/Khả năng tạo áp:

80MPa Weight/ Trọng lƣợng: 105 Kg

Weight/Trọng lƣợng: 30 Kg

Dimension/Kích thƣớc ngồi: 740x500x850mm

Dimension/Kích thƣớc: 450x500x650mm

Hydraulic Pump is used to provide the pressure for the jack. The pressure
shall be measured by a calibrated pressure gauge.
Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ lực theo đúng lực
thiết kế, áp lực này đƣợc đo bằng đồng hồ đo áp. Đồng hồ đo áp phải có chứng

chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác khi đo áp lực.
3.3. Frame Jack Type H/ Loại kích đánh rối kiểu H

Frame Jacks are using for the purpose of forming like an onion shape which give
the additional bonding capacity of the dead end anchorage.
Kích đánh rối của Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt cho việc tạo đầu rối hình củ
hành làm tăng khả năng bám dính với bê tơng của đầu neo chết kiểu H.
3.4. Nam Cong Grout Mixer/ Máy trộn vữa của Nam Công
The PT WORKERS mixers are specially
designed for the purpose of mixing and
agitating the grout and carrying out the grout
operation in a single unit of equipment.
Máy trộn vữa Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt
cho việc trộn, khuấy vữa và tiến hành bơm vữa
với một máy duy nhất.
Page: 10/73


They enable the grout constituents to be metered accurately and an absolutely
homogeneous mixture passes through a standard sieve to the pump. The pump
fitted to the mixer is capable of exerting a constant working pressure and the
pressure can be maintained on completely grout tendon.
Máy có khả năng cung cấp hỗn hợp vữa với định lƣợng chính xác và đồng đều so
với tiêu chuẩn để bơm vữa. Máy bơm đƣợc gắn với máy trộn và có khả năng tạo
một áp lực ổn định, áp lực này đƣợc duy trì đến khi bơm vữa xong đƣờng cáp.
 Productivity/ Năng suất bơm chuyển vữa: 500L/h
 Dimension/ Kích thƣớc chung: 1030 x 630 x 1200 mm
 Weight/ Trọng lƣợng: 200 kg

4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ

TÍNH TỐN ĐỘ DÃN DÀI CỦA CÁP
 Draw-in of wedge: 6mm (mean value)
Khoảng tụt nêm: 6mm (giá trị danh định)
 Stressing length for calculation of elongation

Chiều dài đƣờng cáp để tính tốn độ giãn dài
 Bonded length of H anchorage for calculation of elongation

Chiều dài đoạn bám đính đầu neo chết kiểu H để tính toán độ giãn dài
5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
A storage yard should be prepared in advance and with sufficient space to
accommodate all the required material for the project. It is necessary to have a
suitable material plan if the storage yard is small. Ideally, the storage yard should be
able to prevent the stored material from damage, vandalism, heat causing
deformation of plastic elements and moisture induced rusting process of steel
components.
Kho chứa phải đƣợc chuẩn bị trƣớc và đủ rộng để chứa đủ các loại vật tƣ nhập vào
cơng trình, trƣờng hợp mặt bằng làm kho nhỏ hẹp cần có kế hoạch nhập vật tƣ theo
từng đợt cho phù hợp. Kho phải đủ tiêu chuẩn để bảo quản vật tƣ không bị hƣ hại,
Page: 11/73


khỏi các hành động phá hoại, các vật liệu bằng nhựa không bị biến dạng do nhiệt, các
phụ tùng bằng thép không bị sét gỉ do độ ẩm.
All material should be stored off the ground (with underlay, e.g. timber), covered
and not exposed to the weather.
Tất cả vật tƣ phải đƣợc đặt cách khỏi mặt đất (có lớp kê, nhƣ gỗ), đƣợc che phủ chứ
khơng để phơi ra ngồi trời.
Wedges and anchor heads should be stored in a room or container whereas for
the other material, a temporary cover is adequate.

Nêm và đầu neo phải đựơc bảo quản trong phòng hoặc trong container, các loại vật
tƣ khác chỉ cần phủ bạt.
Care should be taken during handling to avoid mechanical damages.
Cẩn thận khi vận chuyển để tránh hƣ hỏng về mặt cơ lý.
These main elements are to be considered when setting up a storage yard capacity:
Các loại vật tƣ chính cần phải lƣu ý khi xác định diện tích kho:
Strand coil/ Cuộn cáp Duct/ Ống chứa cáp Casting/ Thân neo Anchor head/ Đầu neo
Wedge/ Nêm
Materials for grouting (cement, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN)/ Vật
tƣ bơm vữa (xi măng, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN...)
Other material (plastic production, mastic, tape...)/ Các vật tƣ khác (Đồ nhựa,
matic, băng keo…)
Equipment (pushing machine, stressing jack, hydraulic pump, grouting mixer,
frame jack...)/ Các thiết bị (máy đẩy cáp, kích kéo căng, bơm thuỷ lực, máy trộn vữa,
khung kích...)
Hand tools and other temporary equipment/ Các dụng cụ dùng tay và các thiết bị
tạm thời khác
6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC
A safety working platform system is needed for installation (casting
Page: 12/73


installation, threading strands...), stressing and grouting works.
Hệ thống sàn công tác an tồn là cần phải có cho việc lắp đặt (lắp đặt thân neo,
luồn cáp…), kéo căng và bơm vữa.
The installation, stressing and grouting works of tendons are to be done from a
working platform with minimum space of 0.6m wide.Gap between slab edge and
working flatform must be covered by safety net to prevent falling objects.
Beside that, the difference in elevation between working flatform and tendons is not
more than 800mm.

Khi thi công lắp đặt, kéo căng và bơm vữa cho các đƣờng cáp u cầu phải có sàn
cơng tác rộng tối thiểu 0.6m. Khe hở giữa mép sàn và sàn thao tác phải có lƣới chống
vật rơi.
Ngồi ra, chênh lệch cao độ giữa sàn thao tác và các đƣờng cáp không đƣợc quá
800mm.
The working platform should be able to carry the load of working personnel
and equipment (approx. 500 kg).
Sàn công tác có khả năng chịu đƣợc tải trọng ngƣời và thiết bị (khoảng 500 kg).

Page: 13/73


V. CONSTRUCTION PROCEDURE
1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI
CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
FORMWORK INSTALLATION
LẮP ĐẶT VÁN KHUÔN

MARKING TENDONS PROFILES ONTO FORMWORK
LẤY DẤU ĐƢỜNG CÁP LÊN VÁN KHUÔN

BOTTOM REBARS INSTALLATION
LẮP ĐẶT CỐT THÉP DƢỚI

FIXED BARCHAIRS AT THE HIGHEST POINTS OF TENDONS
CỐ ĐỊNH CHÂN ĐỠ ĐIỂM CAO NHẤT

TENDONS PLACEMENT
LẮP ĐẶT CÁP DỰ ỨNG LỰC


TOP REBARS I NSTALLATION
LẮP ĐẶT CỐT THÉP TRÊN

SLAB CONCRETE CASTING
ĐỔ BÊ TÔNG SÀN

CHEKING STRENGTH OF CONCRETE
KIỂM TRA CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG

STRESSING TENDONS
KÉO CĂNG CÁP DỰ ỨNG LỰC

TENDONS GROUTING/ BƠM VỮA
Notes/ Ghi chú:
: Work will be carried out by MC/ Công tác đƣợc thực hiện bởi Nhà Thầu Chính

: Work will be carried out by NC/ Cơng tác đƣợc thực hiện bởi Namcong
Page: 14/73


2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT
There are two case of tendons installation on site as following:
Có hai trƣờng hợp cho Công tác lắp đặt các đƣờng cáp nhƣ sau:


Case 1: Pre- fabricated tendons on ground before lifting to installation position,
applied to floor tendons.
Trƣờng hợp 1: Gia công các đƣờng cáp dƣới mặt đất trƣớc khi đƣa lên vị trí lắp
đặt, á p dụng cho cáp sàn.




Case 2: Pre-cut strand on ground and form the onion dead end before
lifting strand to installation position, applied for beam tendons.
Trƣờng hợp 2: Cắt cáp dƣới mặt đất và tạo đầu rối dạng củ hành trƣớc khi đƣa lên
vị trí lắp đặt, áp dụng cho cáp dầm.
2.1. Installation of Tendons - Option 1 (For short Tendon)/ Lắp đặt đường cáp Cách 1 (với các đường cáp ngắn)
2.1.1. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp
The tendon ducts are placed on the ground by workforce and connected
with plastic duct couplers to meet the required length as per the shopdrawing.

(by PT Contractor)

Các ống chứa cáp đƣợc đặt dƣới mặt đất và đƣợc nối với nhau bằng ống nối
nhựa theo đúng độ dài trong bản vẽ thi công.

(bởi NT CÁP)

2.1.2. Threading of Strands for Pre-fabricated Tendons/ Luồn cáp cho đường cáp
Each tendon should be formed by strands from the same batch as far as
practical.

(by PT Contractor)

Các sợi cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc sản
xuất cùng một mẻ.

(bởi NT CÁP)

The strands should be pulled from strand coils and threaded one by one

into the tendon duct by means of workforce or pushing machine on the
ground.

(by PT Contractor)

Page: 15/73


Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng sợi một vào ống chứa cáp đặt
dƣới mặt đất bởi công nhân hoặc máy gia công đẩy cáp.

(bởi NT CÁP)

Cut the strand when its length meets required length (including stressing
length). It is not allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or
any heating method. Disk cutting machine is recommended.
(by PT Contractor)
Cáp đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu (bao gồm cả phần kéo căng). Không
đƣợc cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng
máy có đĩa cắt.

(bởi NT CÁP)

2.1.3. Fabrication Type H Dead End Anchorages/ Chế tạo hệ đầu neo chết kiểu H
Type H dead end anchorage should be used for every tendon with
single live end anchorage unless noted otherwise.
Hệ đầu neo chết kiểu H của NT CÁP đƣợc sử dụng cho những đƣờng cáp
chỉ có một đầu neo kéo trừ khi có quy định khác.
Fabrication type H dead end anchorage should be done as soon as the
tendon duct is installed and the strands are threaded.


(by PT Contractor)

Đầu neo chết kiểu H sẽ đƣợc chế tạo ngay sau khi lắp ống chứa cáp và luồn
(bởi NT CÁP)

xong cáp.

At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is
provided to prevent ingress of grout.

(by PT Contractor)

Tại vị trí đầu neo chết sẽ đƣợc gắn một mũ bịt nhựa có van bơm vữa để
nƣớc xi măng khơng rị rỉ vào trong q trình đổ bêtông.

(bởi NT CÁP)

Form the onion shape at the dead end using H frame jack.
(by PT Contractor)

Page: 16/73


Sử dụng kích đánh rối để tạo hình củ hành của đầu neo chết. (bởi NT CÁP)
2.1.4. Barchair fixed at the column/ Cố định chân đỡ cao nhất tại cột
The profile and position of tendon profile is set-out and marked on the
bottom formwork.

(by PT Contractor)


Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván
khuôn đáy.

(bởi NT CÁP)

After bottom rebar is installed, the higthest barchair will be fixed at the
column.

(by PT Contractor)

Sau khi Nhà thầu chính lắp đặt thép lớp dƣới, các chân đỡ cao nhất của
đƣờng cáp đƣợc cố định tại vị trí cột.

(bởi NT CÁP)

2.1.5. Lifting of Pre-fabricated Tendons/ Nâng các đường cáp đã gia công

Frame lifting PE calculation & confirm safety before using.
(by MC, PT Contractor)
Khung nâng phải đƣợc kiểm tra và xác nhận của kỹ sƣ an toàn & PE trƣớc
khi đƣa vào sử dụng.

(bởi MC, NT CÁP)

After threading of strands, the pre-fabricated tendons should be lifted to
installation position by using special lifting frame, or the tendon is rolled
and lifted by tower crane.

(by MC, PT Contractor)


Sau khi luồn cáp, đƣờng cáp gia cơng sẵn sẽ đƣợc nâng lên vị trí lắp đặt
bằng khung nâng hoặc cáp sẽ đƣợc cuộn tròn và vận chuyển lên bằng cẩu
tháp.

(bởi MC, NT CÁP)
Page: 17/73


Loading the pre-fabricated tendons to the lifting frame by means of
workforce making sure that tendons are not damaged during lifting
operations.

(by PT Contractor)

Chú ý đặt các đƣờng cáp đã gia công vào khung nâng một cách cẩn thận để
tránh bị rơi hoặc hƣ hại trong khi nâng.

(bởi NT CÁP)

Lift up the lifting frame with pre-fabricated tendons slowly to the
installation position.

(by MC)

Nâng chậm khung nâng lên đúng vị trí lắp đặt.

(bởi MC)

Unload the pre-fabricated tendons to the installation position by means of

workforce.

(by PT Contractor)

Việc bốc dỡ các đƣờng cáp ra khỏi khung nâng và đƣa vào vị trí lắp đặt sẽ
do cơng nhân thực hiện.

(bởi NT CÁP)

2.1.6. Installation of Pre-fabricated Tendons/ Lắp đặt đường cáp đã gia công
The tendon profile is set-out and marked on the bottom formwork, or other
fixed reference along the structure in accordance with the vertical and
horizontal profiles specified on the shop drawings.

(by PT Contractor)

Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván khuôn
đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết cấu theo
đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ trong bản vẽ
(bởi NT CÁP)

thi công.

Each pre-fabricated tendons should be installed at the right position as per
the shop drawing by means of workforce.

(by PT Con tractor)

Mỗi đƣờng cáp sẽ đƣợc lắp đặt
vào đúng vị trí nhƣ trong bản vẽ

thi cơng bởi công nhân.
(bởi NT CÁP)
Page: 18/73


At the intersection points of horizontal and vertical direction tendons,
the arrangement of multi-direction tendons should be checked carefully
to make sure that they can meet the right profile.

(by PT Contractor)

Ở những chỗ giao nhau của các đƣờng cáp theo phƣơng ngang và phƣơng
dọc, việc sắp xếp nhiều đƣờng cáp phải đƣợc kiểm tra cẩn thận để đảm bảo
chúng đạt đƣợc đúng biên dạng cong sau này.

(bởi NT CÁP)

After the pre-fabricated tendons
have been installed at the right
position, a plastic sleeve
be

inserted

stressing

to

end


should

the casting
anchorage

of
and

whole tendon is pushed through casting and side of formwork up to the
right length as per the shop drawing.

(by PT Contractor)

Sau khi lắp đặt đƣờng cáp vào đúng vị trí, ống nối nhựa sẽ đƣợc gắn vào
thân neo của đầu neo, và toàn bộ đƣờng cáp đƣợc đẩy vào thân neo và ván
khuôn thành cho đến khi đạt đƣợc chiều dài vừa đủ theo thiết kế trong bản
vẽ thi công.

(bởi NT CÁP)

2.1.7. Installation of PT CONTRACTOR Type H Dead End Anchorages/ Lắp đặt
đầu neo chết kiểu H
Make sure that whole tendon to
be pushed through casting and
side of formwork and the dead
end anchorage to be at the right
position.

(by PT Contractor)


Đảm bảo rằng toàn bộ đƣờng cáp đã đƣợc đẩy qua thân neo và thành của
ván khuôn và đầu neo chết đã đƣợc đặt đúng vị trí.

(bởi NT CÁP)

Arrange the onion end with the help of rebar and make sure that the bond
Page: 19/73


length of strand is right as shown in the shop drawing.

(by PT Contractor)

Cố định phần hình củ hành ở đầu neo bằng cốt thép và đảm bảo độ dài của
phần cáp bám dính đạt yêu cầu theo bản vẽ thi công.

(bởi NT CÁP)

The dead end anchorage should be fixed perpendicularly to the tendon axis
as detailed in the shop drawings.

(by PT Contractor)

Đầu neo chết phải đƣợc cố định vng góc với trục của đƣờng cáp đƣợc nêu
chi tiết trong bản vẽ thi công.

(bởi NT CÁP)

Fix anti-bursting reinforcement as per the shop drawings behind the dead
end anchorages.


(by MC)

Cố định cốt thép gia cƣờng nhƣ bản vẽ thi cơng tại vị trí đầu neo chết.
(bởi MC)
2.2. Installation of Tendons - Option 2 (for beam tendons)/ Lắp đặt đường cáp - Cách
2 (đối với các đường cáp dầm)
2.2.1. Tendons Pre-Fabrication/ Gia công đường cáp
Each tendon should be formed by strands from the same batch as far
as practical.

(by PT Contractor)

Các bó cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc
sản xuất cùng một mẻ.
(bởi NT CÁP)
The strands should be pulled from strand coils and Cut the strand when
its length meets required length (including stressing length). It is not
allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or equivalent heating
method. Disk cutting machine is recommended.

(by PT Contractor)

Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu
(bao gồm cả phần kéo căng). Không đƣợc cắt bằng oxy-acetylen
hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng máy có đĩa cắt.
(bởi NT CÁP)
Page: 20/73



2.2.2. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp
The tendon profile is set- out and marked on the bottom formwork, or
other fixed reference along the structure in accordance with the
vertical and horizontal profiles specified on the shop drawings.
(by PT Contractor)
Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván
khuôn đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết
cấu theo đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ
trong bản vẽ thi công.

(bởi NT CÁP)

The tendon ducts are placed on the installation position by workforce
and connected with duct couplers to meet the required length as per the
shop drawings.

(by PT Contractor)

Các ống chứa cáp đƣợc công nhân lắp vào vị trí và nối với nhau bằng
ống nối để đạt đƣợc chiều dài thiết kế trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
At the stressing end anchorage, a plastic sleeve is used to connect
the casting and the first section of duct which is fixed by tie wire and
sealed by tape after threading of strands.

(by PT Contractor)

Tại đầu neo kéo căng, một ống nối nhựa đƣợc sử dụng để nối thân neo
và ống chứa cáp, đƣợc buộc chặt bằng dây thép buộc và quấn kín bằng
băng dính sau khi luồn cáp.


(bởi NT CÁP)

2.2.3. Threading of Strands for Single and Double Live End Anchorages/ Luồn
cáp cho một đầu neo kéo và hai đầu neo kéo.
Threading of strands for either single or double live end anchorages
should be done before casting as soon as the live end anchorage and
the tendon duct are installed.

(by PT Contractor)

Công việc luồn cáp cho đƣờng cáp một đầu kéo hay hai đầu kéo đƣợc
thực hiện ngay sau khi đầu neo kéo và ống chứa cáp lắp đặt xong và trƣớc
khi đổ bêtông.

(bởi NT CÁP)
Page: 21/73


The strands should be pulled from strand coils and threaded a bunch
of strand or one into the tendon duct by means of workforce.
(by PT Contractor)
Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng bó hoặc sợi vào ống chứa
cáp bằng tay.

(bởi NT CÁP)

Further executions are similar to statement in section 2.1.4-7
(by PT Contractor)
Các bước còn lại giống như đã trình bày trong mục 2.1.4-7
(bởi NT CÁP)

2.3. Installation of Live End Anchorages/ Lắp đặt hệ đầu neo kéo loại dẹp

Live end anchorage is connected with the recess former by screw and plastic
tape.
The casting is tied to the duct by steel wire. The casting and recess former
shall be fixed to the slab side form conforming to design elevation shown in
the shop drawing. The plastic recess former should be oiled prior to concrete.
Ensure the grout inlet is at the top of casting.

(by PT Contractor)

Hệ neo kéo đƣợc nối với đầu hộc bằng đinh ốc và băng keo. Thân neo đƣợc
buột vào ống kẽm bằng thép sợi. Thân neo và đầu hộc nhựa đƣợc gắn cố định
vào ván khuôn thành cốt pha theo nhƣ bản vẽ thiết kế. Khuôn hộc đầu neo phải
đƣợc bôi trơn trƣớc khi đổ bê tông. Đảm bảo lỗ bơm vữa trên thân neo phải
quay lên phía trên.

(bởi NT CÁP)
Page: 22/73


×