Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG cầu ông tranh thuộc dự án nâng cấp đường lương định của, quận 2, tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 97 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
----------------------------------

GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung:
- Tên dự án:
Nâng cấp đường Lương Định Của.
- Tên gói thầu:
Xây lắp 3 (Phần cầu Km1+183.46 đến Km1+382.88)
- Chủ đầu tư:
Khu quản lý giao thông đô thị số 2.
- Nguồn vốn:
Ngân sách thành phố.
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
- Quyết định số 4539/QĐ-SGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2014 cúa Sở Giao thông
Vận tải TP. HCM về việc phê duyệt dự án Nâng cấp đường Lương Định Của (đoạn từ Trần
Não đến Nguyễn Thị Định), Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 5028/QĐ-SGTVT về việc phê duyệt kế hoạch lựa chon nhà thầu dự
án Nâng cấp đường Lương Định Của (đoạn từ Trần Não đến Nguyễn Thị Định), Quận 2
2. Địa điểm xây dựng:
- Địa điểm xây dựng:
Quận 2 - TP. HCM.
3. Quy mô xây dựng:
- Loại công trình:
Đường trong đô thị – Đường chính khu vực.
- Cấp công trình:
Cấp II.


II. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU
1. Phạm vi công việc:
a) Phần cầu chính:
- Phạm vi xây dựng cầu: Từ km1+183. 46 đến km1+382. 88.
- Sơ đồ nhịp:
3 x 15m, dạng nhịp giản đơn, bản mặt cầu liên tục nhiệt
nhằm tăng độ êm thuận cho dòng xe lưu thông qua cầu.
- Khổ cầu:
Cầu được xây dựng với bề rộng bao gồm:
B = Lan can (0,25mx2) + Lề khác mức (4mx2)
+ GPC giữa (0,5m) + Phần xe chạy (10, 50mx2)
B = 30m
- Kết cấu dầm: kết cấu nhịp toàn cầu được thiết kế theo mô hình nhịp giản đơn
bằng các dầm bản rỗng BTCT DƯL đúc sẵn lắp ghép. Cầu gồm 2 nhánh, mỗi nhánh đều
được bố trí theo sơ đồ: 3 x 15, 05m. Mỗi nhịp sử dụng 15 dầm bản rỗng BTCT DƯL với
chiều cao dầm 0, 55m, chiều dài dầm 15m.
- Kết cấu mố trụ:
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

+ Mố cầu bằng BTCT đặt trên móng gồm 05 cọc khoan nhồi BTCT Ø1200, chiều
dài dự kiến của cọc là 55 m (tính từ đáy bệ móng đến mũi cọc).
+ Trụ cầu bằng BTCT đặt trên móng gồm 4 cọc khoan nhồi BTCT Ø1200, chiều dài
dự kiến của cọc là 50 m (tính từ đáy bệ móng đến mũi cọc).
b) Phần đường dẫn:
Chiều dài phần tuyến: phía mố A1 dài 73. 5m; phía mố A2 dài 73. 5 m.
Trong đó:
- Xử lý nền bằng sàn giảm tải + tường chắn BTCT, cọc đất gia cố xi măng.

- Sàn giảm tải được bố trí trong phạm vi nền đường hai đầu cầu, trên toàn bộ chiều
rộng cầu. Chiều dài sàn giảm tải là 19.11m/bên tính từ mặt sau bệ mố, đặt trên hệ cọc
BTCT 30x30cm dài dự kiến 22. 0m/cọc cho đoạn 10m và 26. 0m/cọc cho đoạn 9.1m.
- Nền đường vào cầu trên toàn bộ chiều rộng cầu, từ mép sau sàn giảm tải ra mỗi
bên 18. 80m, được xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng (D=0.8m, chiều sâu xử lý 12m (mố
A), 13m (mố B), khoảng cách 1. 75m).
Xây đá tứ nón và trước mố: dọc theo hai bên ta luy đường vào cầu kề từ mặt sau
tường hậu mố trên chiều dài 10m và tứ nón, trước mố được xây đá hộc vữa xi măng M75
dày 30cm – 45cm, trên lớp BT lót đá 4x6 dày 10cm, chân khay kích thước tiết diện 80cm
x 100cm được xây bằng đá hộc vữa xi măng M75 trên lớp BT lót đá 4x6 M100 dày
10cm, đặt trên móng cừ tràm.
Xây đá kè bờ: dọc theo ta luy sông hai bên mố cầu, trên chiều dài 200m; trước mố
được xây đá hộc vữa xi măng M75 dày 30cm, trên lớp BT lót đá 4x6 dày 10cm, chân
khay đặt trên móng cừ tràm.
Kết cấu áo đường từ trên xuống như sau:
- BTN nóng C12. 5 dày 5. 0cm
- Nhựa bám dính 0.5 kG/m2
- BTN nóng C19 dày 7. 0cm
- Nhựa bám dính 1. 0 kG/m2
- Đá gia cố XM hàm lượng 5%, dày 15cm
- CPĐD loại 1 dày 30cm
- Đá mi K>=0.98, dày 30cm
- Nền cát K95
Kết cấu vĩa hè từ trên xuống:
- Lát gạch Terrazzo dày 3cm
- Vứa xi măng f’c = 10Mpa, dày 2cm
- Bê tông đá 1x2 dày 5cm
- Cấp phối đá dăm dày 10cm
- Cát đầm chặt K>=95, dày 30cm


Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Mặt đường đường dân sinh đi bộ hai bên tường chắn: cấu tạo lớp kết cấu mặt
đường như sau:
- Lát gạch con sâu dày 10cm
- Vứa xi măng f’c = 10Mpa, dày 2cm
- Bê tông đá 1x2 dày 5cm
- Cấp phối đá dăm dày 10cm
- Cát đầm chặt K>=95, dày 30cm
Lề bộ hành trên cầu: từ trên xuống dưới gồm:
- Lát gạch Terrazzo dày 3cm
- Vứa xi măng f’c = 10Mpa, dày 1cm
- Tấm đan bê tông cốt thép dày 10cm
- Lề bộ hành trên tường chắn: đồng bộ với kết cấu vĩa hè
Bình đồ tuyến:
- Khu vực tuyến nhìn chung tương đối bằng phẳng, cặp theo hai bên tuyến là nhà
dân và các khu đất san lấp thuộc các dự án dân cư – đô thị.
- Độ cao bình quân của địa hình khu vực tuyến biến thiên từ +0.5m -> +1. 90m
- Mặt cắt ngang đường: bố trí GPC giữa bằng BTCT.
B= Lề bộ hành (4, 25mx2)+Phần xe chạy (10, 750mx2) = 30m
- Độ dốc ngang mặt đường:
2%
- Độ dốc ngang lề đường:
1, 5%
- Độ dốc mái ta luy:
1/1, 5.
Trắc dọc tuyến:

- Trắc dọc toàn tuyến sẽ được thiết kế với cao độ thấp nhất là +2, 71m, độ dốc dọc
của cầu và đường là 2%.
- Kết cấu áo đường mềm: được tính toán với Eyc = 185 Mpa.
c) Phần cống thoát nước:
Cấu tạo cống dọc:
Cống tròn thoát nước dọc là cống đúc ly tâm bằng BTCT M300, tải trọng thiết kế xe
H30.Móng cống bằng BT đá 1x2 M150 dày 10cm, bên dưới là lớp cát gia cố xi măng.
Cống tròn thoát nước dọc đường dân sinh D40-60cm là cống đúc ly tâm bằng BTCT
M300, tải trọng thiết kế xe H30.Móng cống bằng BT đá 1x2 M150 dày 10cm, bên dưới là
lớp đệm cát dày 10cm đặt trên móng cừ tràm d=8-10cm dài 4. 0m/cây, đóng mật độ 25
cây/m2.
Cống hộp thoát nước dọc 250x250cm dùng loại cống BTCT M300, tải trọng thiết kế
xe H30.Móng cống bằng BT lót đá 1x2 M200 dày 10cm, bên dưới là lớp cát gia cố xi
măng dày 50cm.
Cấu tạo gối cống:

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Đường chính: Gối cống bằng BTCT M200 đúc sẵn lắp ghép, đặt trên lớp BT lót đá
1x2 M150 dày 10cm trên lớp cát gia cố xi măng.
Đường dân sinh: Gối cống bằng BTCT M200 đúc sẵn lắp ghép, đặt trên lớp BT lót đá
1x2 M150 dày 10cm trên lớp cát đệm dày 10cm, đặt trên móng cừ tràm loại d=8-10cm
dài 4. 0m/cây, đóng 25cây/m2.
Cấu tạo hố ga cống dọc:
Hố ga thu nước đúc sẵn bằng BTCT M300 đá 1x2, phần trên và miệng hố ga được
đúc tại chổ bằng bê tông đá 1x2 M200.
Đà hầm, lưỡi máng và tấm đan bằng BTCT M200 đúc sẵn lắp ghép (theo định hình).

Đáy hố ga được đặt trên lớp BT lót đá 1x2 M150, dày 10cm (đối với cống dọc phần
đường chính, có xử lý nền bằng cọc đất gia cố xi măng); hoặc lớp BT lót dày 20cm trên
lớp cát đệm dày 20cm, gia cố cừ tràm loại d=8-10cm dài 4. 0m/cây, đóng 25 cây/m2 (đối
với cống dọc đường dân sinh).
d) Hệ thống chiếu sáng:
Đường Lương Định Của chọn loại đèn có Led 120W dim 70% công suất 50% công
suất, với đường dân sinh chọn loại đèn có Led 90W dim 70% công suất 50% công suất.
Khu nút giao chọn loại đèn có Led 335W dim 70% công suất 50% công suất.
Đường trục chính với bề rộng mặt đường l=20m (hai làn) bố trí đèn 2 bên đối xứng,
khoảng cách trung bình 34m.
Đường dân sinh bố trí đèn 1 bên, khoảng cách trung bình 34m.
Tại vỉa hè hai (một) bên bố trí một hàng cột đèn chiếu sáng đường phố đối xứng, sát
mép trong bó vỉa (cách mép đường 0.5m).
Cột đèn đường Lương Định Của chọn cột thép bát giác côn mạ kẽm sau đó sơn tĩnh
điện cao 10m, cần đèn cao 1, 5m, tổng chiều cao đèn 11, 5m.
Cột đèn đường dân sinh chọn cột thép bát giác côn mạ kẽm sau đó sơn tĩnh điện cao
7m, cần đèn cao 1, 5m, tổng chiều cao đèn 8, 5m.
Cột đèn tại nút giao chọn cột thép đa giác côn 20 cạnh mạ kẽm sau đó sơn tĩnh điện
cao 25m có giàn đèn.
Cột đèn:
Trụ đèn chiếu sáng công cộng loại bát giác - côn cao 10m, 7m, được dập định hình.
Sử dụng thép tấm dầy 4mm ± 0.2mm vật liệu làm trụ phù hợp với tiêu chuẩn jis g3 101
ss400 hoặc tương đương. Đế trụ sử dụng thép tấm dầy 12mm x 0.3mm (TCVN
6522:1999). Trụ được hàn ghép dọc theo một đường sinh trên suốt chiều dài, không hàn
nối ngang thân trụ. Trụ được hàn trên máy hồ quang chìm, mối hàn phải ngấu, chắc,
không rỗ, không nứt, sau khi chế tạo các mối hàn phải được mài phẳng. Toàn bộ trụ sau
khi gia công được làm sạch, mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM a123 và được
sơn tĩnh điện, màu sơn tĩnh điện theo yêu cầu của chủ đầu tư. Hàn phù hợp tiêu thuẩn:

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458



HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

AWS d1. Chiều cao của nắp cửa trụ cách mặt bích chân trụ là 1, 2m.
Móng trụ:
Móng đèn đường: Dùng móng cột bằng bê tông cốt thép M200, khích thước
600x600x1300, 600x600x1000 bu lông D24 ren vào sắt tròn D24 đầu uốn hình L nằm
trong bê tông phần răng bulon nhô cao khỏi móng 10cm để gắn đai ốc cố định mặt bích
cột đèn.
Móng đèn trang trí: Dùng móng cột bằng bê tông cốt thép M200, khích thước
480x480x800 bu lông D16 ren vào sắt tròn D16 đầu uốn hình L nằm trong bê tông phần
răng bulon nhô cao khỏi móng 10cm để gắn đai ốc cố định mặt bích cột đèn
Móng cột có thể được thi công đồng thời với thi công đường để tiết kiệm chi phí.
Dây dẫn:
Hệ thống lưới điện được thiết kế ngầm. Hệ thống lưới điện chiếu sáng ngầm thiết kế
sử dụng cáp ngầm cách điện bằng XLPE, được luồn trong các ống nhựa PVC và được
chôn trực tiếp trong đất.
Chủng
loại
cáp:
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
4x25mm2-0,
6/1kV,
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x10mm2-0, 6/1kV, các cáp này đi ngầm trong đất làm cáp
trục nối giữa các cột đèn chiếu sáng đường phố;
Cáp được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE D60/50 và chôn trong mương cáp. Bố trí
cáp đi trong mương khi đến các cột đèn thì chui lên đấu vào hộp nối domino và dây chạy
đến cột kế tiếp.
Cáp nối từ hộp nối đomino qua Aptomat đến các bóng đèn sử dụng cáp sử dụng cáp

Cu/XLPE/PVC 3x2. 5mm2 -0, 6/1kV các mối nối sử dụng kẹp nối và quấn băng keo
cách điện.
Bóng đèn:
• Tuyến đường chính:
- Đèn được chọn lắp đặt trên tuyến đường là loại đèn LED tiết kiệm năng lượng,
điều khiển tiết giảm tại đèn.
Bộ đèn chiếu sáng lắp trên trụ cao 11, 5 mét:
- Bộ đèn Philip- BRP372 120W/220-240V
- Công suất: 120W
- Hệ số công suất: 0.9
- Lập trình điều khiển tại đèn.
- Nhiệt độ màu: 4000K
- Chỉ số hiển thị màu: CRI 70
- LED sử dụng trong bộ đèn do hãng Philips Lumiled sản xuất.
- Quang thông: 14.100 lumen
- Ánh sáng phân bố bán rộng.

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

- Cấp bảo vệ IP66.
- Cấp bảo vệ chống va đập kính đèn: IK08
- Tần số: 50 -60 Hz
- Cấp cách điện: Class 1.
- Trọng lượng: 8 Kg
- Tuổi thọ bóng > 50.000h
Cáp từ domino cửa trụ lên đèn sử dụng cáp CXV 5x2, 5mm2
• Tuyến Đường Dân Sinh:

Bộ đèn chiếu sáng lắp trên trụ cao 8, 5 mét:
- Bộ đèn Philip- BRP371 90W/220-240V
- Công suất: 90W
- Hệ số công suất: 0.9
- Lập trình điều khiển tại đèn.
- Nhiệt độ màu: 4000K
- Chỉ số hiển thị màu: CRI 70
- LED sử dụng trong bộ đèn do hãng Philips Lumiled sản xuất.
- Quang thông: 10.100 lumen
- Ánh sáng phân bố bán rộng.
- Cấp bảo vệ IP66.
- Cấp bảo vệ chống va đập kính đèn: IK08
- Tần số: 50 -60 Hz
- Cấp cách điện: Class 1.
- Trọng lượng: 6. 5 Kg
- Tuổi thọ bóng > 50.000h
Cáp từ domino cửa trụ lên đèn sử dụng cáp CXV 5x2, 5mm2
e) Phần tổ chức giao thông:
Tuyến chính đường được thiết kế với cấp quản lý 60, sử dụng các loại vạch kẻ đường
bằng vật liệu phản quang nhằm riêng lẻ hoặc phối hợp với biển báo hiệu hướng dẫn giao
thông.
- Vạch 1.1 và 1.5: vạch phân chia dòng phương tiện.
- Vạch số 1.18
: vạch mũi tên chỉ hướng trên đường.
- Biển 115: Biển hạn chế trọng lượng xe.
- Biển 439: Biển tên cầu.
- Biển 224: Biển đường người đi bộ cắt qua
- Ngoài ra, còn sử dụng hệ thống biển báo chỉ dẫn giao thông, các loại vạch sơn
khác.
f) Phần cây xanh:


Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Bố trí Cây xanh vỉa hè:
Cây xanh trồng trên vỉa hè là loại cây có chiều cao vừa phải, rễ cọc, loại cây có tán
trung, thẳng, tạo nhiều bóng mát. Đường kính cổ rễ không nhỏ hơn 6cm. Chiều cao cây
không nhỏ hơn 3.00m.
- Trồng cây: Giáng Hương lá lớn.
- Khoảng cách trồng là 6~8m/cây.
Phần bó vỉa gốc cây được xây bằng BT đúc sẵn, mặt trên cùng có cao độ bằng cao độ
vỉa hè.
Bên trong bồn cây được đổ đất trồng cỏ dày 30cm, phía trên ốp gạch Block loại 1
nhằm bảo vệ gốc cây.
Bố trí Cây xanh đường đi bộ hai đầu cầu
Đường dân sinh đi bộ ở hai đầu cầu bố trí trồng cỏ lá gừng nhằm tăng cảnh quan cho
khu vực đường đầu cầu
Hệ thống cấp nước tưới cây:
Sử dụng xe bồn chuyên dụng tưới cây xanh vỉa hè trong quá trình chăm sóc bảo
dưỡng. Trong thời gian chăm sóc bảo dưỡng phải chỉnh sửa cây chống, trừ sâu bệnh (nếu
có), cắt tỉa tạo dáng cho cây…
Thoát nước mặt tự nhiên cho cây xanh vỉa hè.
Yêu cầu kỹ thuật của cây xanh, cỏ, công tác trồng,…:
Cây bóng mát trên vỉa hè:
- Cây có chiều cao khoảng 3m, ĐK cổ rễ khoảng 6 cm, tán lá đẹp. Bầu đất rễ cây
được bó trong bao tải KT = 0,6x0,6m. Cây có lá đẹp và được nghiệm thu trước khi trồng.
- Hố trồng cây bóng mát KT = 0,8x0,8x0,8m
- Cây mới trồng phải được chống giữ ổn định. Cây chống có chiều dài từ 1,5 –

2,5m. Cây bóng mát vỉa hè dùng 4 cây chống.
Cây xanh khu vực công viên:
- Cỏ: là loại cỏ lá gừng hay các loại khác dễ sống và tiện chăm sóc, đổ đất màu
hữu cơ dày 30 cm để trồng cỏ.
* Thời gian chăm sóc cây, hoa lá màu trước khi bàn giao:
- Thời gian chăm sóc bảo dưỡng cây bóng mát là 90 ngày sau khi nghiệm thu hoàn
thành công tác xây lắp. Bảo dưỡng chăm sóc cho thân cây phát triển thẳng đứng, không
nghiêng, không bị sâu bệnh, lá xanh và phát triển tán đẹp.
- Thời gian chăm sóc bảo dưỡng cỏ là 30 ngày sau khi nghiệm thu hoàn thành
công tác xây lắp. Hoa lá màu mọc tương đối dày và phải làm sạch cỏ dại.
* Chăm sóc cây bóng mát:
- Cây mới trồng phải có cây chống giữ thân đề cho cây ổn định trước sự lay động
của gió.

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

- Kiểm tra thường xuyên cây chống để thân cây phát triển thẳng.
- Xén tỉa cành và kiểm tra sâu bệnh thường xuyên. Nếu phát hiện sâu bệnh phải xịt
thuốc tiêu diệt ngay.
* Chăm sóc cỏ:
- Sau thời gian chăm sóc 1 tháng kể từ nghiệm thu hoàn thành công tác trồng cỏ
thì có thể phát triển tốt. Muốn đươc như vậy thì công tác nhổ cỏ dại phải thực hiện
thường xuyên và liên tục. Cỏ cần được chăm sóc, tưới nước theo yêu cầu kỹ thuật
- Tưới cỏ hàng ngày đúng tiêu chuẩn 10 lít/m².
- Cắt xắn cỏ để mọc được đều, tạo thành một thảm xanh tươi đẹp.
- Cây xanh được trồng tại các tiểu đảo giao thông, các loại cây xanh trông gồm cở
và các loại cây bụi tạo nền trang trí.

2. Thời gian thi công: yêu cầu 540 ngày

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

PHẦN I: MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG U CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT TƯ

1. Cát nền:
Tham khảo theo tiêu chuẩn AASHTO M145-91 (1995), TCVN 4054-2005 và vật liệu
cát đắp nền của một số cơng trình đã và đang thi cơng trong khu vực phía nam.
Theo AASHTO M145-91(1995) với nhóm hạt A3:
- Lượng lọt sàng 0,425mm (N0.40) > 51%;
- Lượng lọt sàng 0,075mm (N0.200) < 10%;
Theo TCVN 4054-2005:
- Hàm lượng hữu cơ < 10%;
- Hàm lượng muối và thạch cao ≤ 5 %;
- Chỉ số CBR > 4.
2. Đất chọn lọc:
Theo điều 7.4.4 TCVN 4054:2005 – Đường ơtơ-u cầu thiết kế, lớp đất sét bao
tatuy thỏa mãn các u cầu sau:
- Chỉ số dẻo Ip >7
- Hàm lượng thành phần sét (hạt <0,005mm) chiếm hơn 30%.
- Trọng lượng thể tích γ > 1,7 T/m3.
Bằng mắt thường để kiểm tra sơ bộ đất sét có thể thấy khi ướt thì dẻo và dính, dễ vê
thành thỏi đường kính bé hơn 3mm, khi khơ khó bóp vỡ thành hạt nhỏ.
3. Cấp phối đá dăm:
Thành phần cấp phối đá dăm theo quy trình TCVN 8859:2011 trong kết cấu áo
đường ôtô phải tuân theo bảng sau:

Bảng 8.3: Thành phần cấp phối đá dăm
Loại mắt sàng
vuông

Tỷ lệ lọt sàng theo khối lượng (%)
Dmax = 37.5mm

Dmax = 25mm

50

100



37.5

95 – 100

100

25.0



79 – 90

19.0

58 – 78


67 – 83

9.50

39 – 59

49 – 64

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

4.75

24 – 39

34 – 54

2.36

15 – 30

25 – 40

0.425

7 – 19


12 – 24

0.075

2 – 12

2 – 12

Cấp phối đá dăm loại I được sử dụng làm lớp móng trên của kết cấu áo đường
mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo: “Quy trình thiết kế áo đường mềm” 22 TCN 21106.
Cấp phối đá dăm loại II được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường
mềm có tầng mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo:
“Quy trình thiết kế áo đường mềm” 22 TCN 211-06.
Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm được quy đònh như sau:
Bảng 8.4: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm
T

Chỉ tiêu kỹ thuật

Cấp phối đá
dăm

T

Loại I
1

Độ hao mòn Los-Angeles của cốt ≤ 35
liệu (LA) %


2

Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt ≥ 100
K98, ngâm nước 96 giờ, %

Phương pháp
thí nghiệm

Loại II
≤ 40

22 TCN 318-04
-

22 TCN 332-06

3

Giới hạn chảy (WL), %

≤ 25

≤ 35

AASHTO T89-02
(*)

4

Chỉ số dẻo (IP), %


≤6

≤6

AASHTO T90-02
(*)

5

Chỉ số PP = Chỉ số dẻo IP x% ≤ 45
lượng lọt sàng 0.075mm

≤ 60

6

Hàm lượng thoi dẹt, %

≤ 15

≤ 15

TCVN 1772-87
(**)

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %


≥ 98

≥ 98

22 TCN 333-06

Ghi chú:
(*) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác đònh bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

sàng 0.425mm.
(**) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều
dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4.75mm và chiếm
trên 5% khối lượng mẫu; Hàm lượng thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia
quyền của các kết quả đã xác đònh cho từng cỡ hạt.

4. Đá mi:
Đá mi dùng làm tầng đáy móng có các u cầu chủ yếu được thống kê trong bảng
sau:
TT

1
2

Chỉ tiêu kỹ thuật


Đơn vị

Độ đầm chặt tối thiểu, K
Mơ đun đàn hồi ở độ chặt và độ ẩm thi
cơng, E

Giá
trị

≥ 1,0
MPa

≥ 50

3

Giới hạn chảy (ở độ chặt K95)

%

≤ 35

4

Chỉ số dẻo, IP (ở độ chặt K95)

%

≤ 17


%

≥ 15

%

≤ 20

mm

≤5

5

Sức chịu tải CBR (ngâm bão hòa nước 4
ngày đêm)

6

Hàm lượng hạt < 0,075

7

Kích cỡ hạt lớn nhất

5. Thép các loại
a. Cốt thép thường:
Tn thủ theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008 - Thép cốt bê tơng và các tiêu chuẩn
hiện hành khác liên quan.

Cường độ thiết kế của thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Giới hạn
Đườ
ng
kính

Mác
thép

Loại

Giới hạn

chảy
trên

bền kéo
Rm
(MPa)

ReH
(MPa)

(m

m)

Độ
dãn dài
tương
đối sau
khi đứt
A5 (%)

Nhỏ nhất
Thép
trơn

CB240-T

6 - 10

240

380

Thép
vằn

CB300-V

12 - 30

300


450

20
19

b. Thép bản, thép hình:
Thép bản, thép hình tuân thủ theo theo TCVN 5709:2009 - Thép cacbon cán nóng
dùng cho xây dựng - yêu cầu kỹ thuật và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Cường độ thiết kế của thép theo TCVN 5709:2009
Giới hạn chảy
(MPa)

Độ dãn dài
tương đối ( % )
ứng với độ dày
(mm)

cho độ dày
(mm)

Cấp
thép

XCT 38

20- 40Giới ≤ 20
40 100
hạn
bền
(MPa

)
Không nhỏ hơn

380500

2
50

2
30

≤ 20

Thử uốn nguội
180o

>40

d-Đường kính
gối uốn
a - chiều dày
mẫu

Không nhỏ hơn

2
20

2040


26

6. Xi măng:

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458

2
5

2
3

d=0,5a


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Xi măng dùng trong bê tông cho kết cấu mố trụ và các phần còn lại của kết cấu nhịp
là xi măng Portland PC30 trở lên, và phù hợp với TCVN 2682-2009.
7. Nhũ tương:
Dùng nhũ tương cationic phân tích chậm CSS1-h (TCVN 8817-1: 2011) với tỷ lệ
lít/m2 theo yêu cầu thiết kế. Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa
phải đủ để nhũ tương CSS1-h kịp phân tách và do Tư vấn giám sát quyết định, thông
thường sau ít nhất là 4 giờ. Trường hợp thi công vào ban đêm hoặc thời tiết ẩm ướt, có
thể dùng nhũ tương phân tách nhanh CRS-1 (TCVN 8817-1: 2011) để tưới dính bám.
8. Các vật liệu chế tạo hổn hợp bêtông nhựa:
a. Vật liệu nhựa:
Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc, gốc dầu mỏ
thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493-2005.
Sử dụng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún 60/70 ở 250C với các chỉ tiêu

như sau:
TT

Độ kim lún
60/70

Chỉ tiêu kỹ thuật
Min

1

Độ kim lún ở 25oC, 0,1 mm,
5 giây

2

Độ kéo dài ở 25 C, 5
cm/phút, cm

3

Điểm hoá mềm (dụng cụ
vòng và bi), oC

4

Điểm chớp cháy (cốc mở
Cleveland), oC

5


Tổn thất khối lượng sau gia
nhiệt 5 giờ ở 163oC, %

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458

Max

60

o

Phương pháp
thí nghiệm

10
0

46

23
2



70

TCVN
7495:2005
(ASTM D 5-97)


-

TCVN
7496:2005
(ASTM D 11399)



TCVN
7497:2005
(ASTM D 36-00)



TCVN
7498:2005
(ASTM D
02b)

92-

TCVN
0.5 7499:2005
(ASTM D 6-00)


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

6


7

Tỷ lệ độ kim lún sau gia
nhiệt 5 giờ ở 163oC so với ban
đầu, %
Độ hoà tan trong tricloetylen,
%

8

Khối lượng riêng, g/cm

Độ nhớt động
135 C,mm2/s (cSt)

học

10

Hàm lượng paraphin, % khối
lượng



TCVN
7500:2005
(ASTM D 204201)

1.00 – 1.05


TCVN
7501:2005
(ASTM D 70-03)

Báo cáo

TCVN
7502:2005
(ASTM D 217001a)

75

99

3

9



TCVN
7495:2005
(ASTM D 5-97)



o

11


Độ bám dính với đá

Cấp 3

2.2

TCVN
7503:2005

-

TCVN
7504:2005

Ghi chú: Nếu không tiến hành được phép thử ở nhiệt độ 25oC, cho phép
tiến hành phép thử ở nhiệt độ 15 oC.
b. Đá dăm:
Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa
thạch sét, diệp thạch sét.
Lượng đá dăm mềm yếu và phong hoá không được vượt quá 10% khối lượng BTN
rải lớp trên và không quá 15% với BTN rải lớp dưới.
Lượng đá thoi dẹt của đá dăm không vượt quá 15% khối lượng đá dăm trong hổn
hợp.
Hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm không vượt quá 2% khối lượng.
c. Cát:
Cát dùng chế tạo bêtông nhựa phải là cát thiên nhiên hoặc cát xay.
Cát thiên nhiên phải có mô-đun độ lớn (Mk) ≥2. Xác định theo TCVN 7572-2:
2006.
Hệ số đương lượng cát (ES) của cát thiên phải lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn

hơn 50 xác định theo AASHTO T176.
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Lượng bụi bùn sét lẫn trong cát không quá 3% khối lượng; trong đó lượng sét
không quá 0,5%; xác định theo TCVN 7572- 8 : 2006.
d. Bột khoáng:
Bột đá được nghiển từ đá các-bô-nát (đá vôi can-xít, đô-lô-mít, đá dầu, …) có
cường độ nén không nhỏ hơn 20 MPa và từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc xi-măng.
Đá các bô nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ,
hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5%.
Bột khoáng phải khô, tơi, không được vón hòn.
9. Yêu cầu về cừ tràm:
Cừ tràm được sử dụng không được cong quá mức cho phép. Sai số cho phép của cừ
tràm về độ cong là 5% chiều dài cừ.
Cừ tràm phải đúng chiều dài, vỏ của cừ tràm không được bong tróc. Thân cừ tràm
không bị mối mọt.
Cừ tràm phải đúng kích thước, đường kính ở đầu gốc tối thiểu là từ 8 - 10cm, ở đầu
ngọn tối thiểu là là 6cm. Sai số cho phép của cừ tràm là 5mm.
Khi đưa cừ tràm vào sử dụng phải qua kiểm tra và được Tư vấn giám sát chấp nhận.
Với các thông số yêu cầu trên, đơn vị thi công phải đóng ngay đủ theo mật độ mà
thiết kế đã quy định, trường hợp bị gãy giữa chừng phải nhổ lên và đóng lại cừ mới.
10. Cừ Lasen:
Cừ Lasen sử dụng loại IV trở lên và phù hợp với TCVN và đảm bảo các thông số
kỹ thuật như sau:
- Chiều rộng : 400mm
- Chiều cao : 170mm
- Độ dày : 15.5mm

- Tiết diện : 96.8cm2.
- Trọng lượng đơn vị: 76.1 kg/m
11. Cống bê tông ly tâm D1000, D1200, cống hộp 2.5x2.5
Cống bê tông phải đảm bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo tiêu chuẩn
22TCN 266:2000.
Kiểm tra cống tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:
Vật liệu :
- Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu
thép, và cốt liệu cát, đá(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

- Cấp phối bê tông;
- Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
- Đường kính cốt thép chịu lực;
- Đường kính, bước cốt đai;
- Lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;
- Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;
- Sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ;
Kích thước hình học :
- Sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;
- Kích thước tiết diện cọc;
- Độ vuông góc của tiết diện các đầu cọc với trục;
- Độ chụm đều đặn của mũi cọc;
* Không dùng các đoạn cống có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định như:
các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng
diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc và không
quá tập trung.

12. Vải địa kỹ thuật:
Các thông số kỹ thuật về vải địa kỹ thuật tuân thủ qui trình 22TCN 248-98.
Trượng lượng bé nhất : 130g/m2 (ASTM D3776)
Cường độ chịu kéo nhỏ nhất : 8 kN/m (ASTM D4595)
Độ dãn dài : 50% (ASTM D4632)
Vải địa kỹ thuật phải được bảo quản cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng
quá 3 ngày.
Chỉ khâu vải là chỉ chuyên dùng có đường kính từ 1-1.5mm cường độ kéo đứt phải
> 40N/1sợi chỉ

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

PHẦN II: HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
I.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG VÀ SỰ LIÊN LẠC GIỮA CÁC BỘ PHẬN.

BAN GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY 319

CÁC PHÒNG, BAN GIÚP
VIỆC – TỔNG CÔNG TY 319

BAN CHỈ HUY CÔNG
TRƯỜNG

BỘ PHẬN


BỘ PHẬN

BỘ HẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

HÀNH

ATLĐ – AN

KHKT –

VẬT TƯ – XE

NGHIỆM

CHÍNH – KẾ

NINH - VSMT

TIẾN ĐỘ

MÁY

THU – KCS –

TOÁN


T. TOÁN

ĐỘI THI

ĐỘI THI

ĐỘI THI

ĐỘI THI

ĐỘI THI

ĐỘI THI

ĐỘI THI

CÔNG

CÔNG

CÔNG

CÔNG

CÔNG

CÔNG

CÔNG


CỌC BT

CỌC

CẦU

CỐNG

ĐƯỜNG

CHIẾU

CÂY

SÁNG

XANH

ĐẤT

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

GHI CHÚ:
Mối quan hệ chỉ đạo
Phản hồi thông tin
Thông tin trao đổi

II. MÔ TẢ TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN TỪNG VỊ TRÍ TRONG SƠ ĐỒ TỔ
CHỨC.
Bộ máy tổ chức công trường được Nhà thầu thành lập theo như sơ đồ kèm theo. Bộ
máy này thể hiện rõ sự thống nhất quản lý công trường của TỔNG CÔNG TY 319 xuyên
suốt từ cấp lãnh đạo cao nhất là Ban Giám đốc, Ban Điều hành công trường đến đội ngũ
những người thợ, người lao động trực tiếp thực hiện các công tác thi công dưới sự hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc của một đội ngũ các trưởng bộ phận thi công, các cán bộ kỹ thuật,
các đội trưởng đội sản xuất. Tham gia gián tiếp vào công trường còn có các bộ phận khác
cùng hỗ trợ, phối hợp với Ban Điều hành công trường về mặt tài chính, vật tư, nhân sự,
kỹ thuật,.... là các phòng ban của TỔNG CÔNG TY 319.
Nhân sự bố trí cho công trường: Lực lượng thi công của Nhà thầu được bố trí làm
việc tại công trường là các cá nhân có nhiều kinh nghiệm thi công và đã thực hiện rất
nhiều công trình đạt chất lượng cao trên toàn quốc.
a) Ban Giám đốc:
Quản lý toàn bộ tổ chức, giải quyết mọi vấn đề về chất lượng, tiến độ thi công các
hạng mục công trình.
Đình chỉ mọi hoạt động và bãi bỏ mọi công việc của đơn vị thi công khi không bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công trình.
Thay thế các cán bộ, nhân viên dưới quyền không có khả năng hoàn thành công việc
hoặc không tuân thủ theo yêu cầu của Kỹ sư tư vấn giám sát, đại diện Chủ đầu tư.
b) Các phòng ban giúp việc:
Các bộ phận giúp việc có chức năng tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám
đốc về các công tác tổ chức thi công tại công trường, tổ chức biên chế, lao động tiền
lương, công tác tài chính, kế toán, công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác tham
gia quản lý kinh tế, thống kê; công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng, tiến độ đối với công
trình.
c) Ban chỉ huy công trường:
Để thi công Công trình đạt hiệu quả cao, bảo đảm đúng thiết kế, bảo đảm chất lượng
và kỹ thuật, mỹ thuật, vấn đề tổ chức nhân sự trong thi công là nhân tố quyết định khi
thành lập Ban chỉ huy công trình.

Ban chỉ huy Công trình có nhiệm vụ phối hợp điều hành mọi hoạt động của các đội
thi công trên công trường đồng thời là đầu mối chịu sự kiểm tra giám sát, hỗ trợ nghiệp
vụ của các phòng ban nghiệp vụ.
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

d) Bộ phận Hành chính – Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư – Xe máy:
Chịu trách nhiệm trước Chỉ huy trưởng về chuyên môn của mình, giúp Chỉ huy
trưởng điều tiết sản xuất, mua sắm, quản lý vật tư thiết bị và nhân lực huy động cho công
trình…
Chịu trách nhiệm đảm bảo vốn cho sản xuất, đảm bảo đầu xe máy, thiết bị và đội ngũ
kỹ thuật, công nhân các ngành nghề sử dụng trong thi công.
e) Bộ phận KCS:
Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, thường xuyên, đúng đắn và trung thực công tác
thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng bán thành phẩm, chất lượng thi công
công trình theo đúng quy trình thi công và nghiệm thu.
f)Bộ phận An toàn lao động, An ninh, vệ sinh môi trường:
Giúp Ban Giám đốc và Chỉ huy trưởng công trình về công tác ATLĐ, PCCN &
VSMT trên toàn công trường và duyệt biện pháp thi công an toàn, quản lý thực hiện
nghiêm túc pháp lệch các nội quy về ATLĐ, PCCN & VSMT.
Kiểm tra đôn đốc, chấp hành nội quy ATLĐ, PCCN & VSMT ở hiện trường, xử lý
các vụ việc vi phạm về ATLĐ, PCCN & VSMT. Tổ chức mạng lưới an toàn viên, tham
gia huấn luyện biện pháp an toàn đã được duyệt đặc biệt là các thiết bị thi công và công
tác phòng chống cháy nổ.
g) Các tổ, đội thi công:
Dưới Ban chỉ huy công trường là các tổ, đội thi công theo từng chuyên ngành như:
đội thi công hệ thống cọc, đội thi công kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới, đội thi
công hệ thống đường, đội thi công cống, đội thi công hệ thống chiếu sáng, đội thi công hệ

thống cây xanh,... đây là đội quân chủ lực của Nhà thầu được huy động tối đa để hoàn
thành công việc một cách tốt nhất.
h) Trách nhiệm và thẩm quyền của Ban Chỉ huy công trường:
Tổ chức điều hành thi công khoa học, hợp lý nhằm hoàn thành kế hoạch hiệu quả và
đạt tiến độ, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng sản phẩm, năng suất lao
động...
Thực hiện đầy đủ chế độ giám sát chất lượng công trình theo đúng quy định của
Công ty và của Nhà nước
Trực tiếp làm việc với TVGS và CĐT, TVTK về giải quyết kỹ thuật, nghiệm thu
công việc xây dựng và xử lý kỹ thuật tại hiện trường
Quản lý về con người, xe máy trên công trường, thường xuyên đôn đốc nhắc nhở
mọi người thực hiện công tác đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Theo dõi bảo quản vật tư, nguyên vật liệu phục vụ thi công, tuyệt đối không để xảy ra
hiện tượng thất thoát, mất mát. Lập kế hoạch sử dụng vật tư, xe máy báo cáo cho Công ty
cung cấp.

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Quan hệ chặt chẽ với mọi đơn vị liên quan trên cơng trường để đẩy nhanh tiến độ thi
cơng, khơng ngừng tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả thi cơng.
III. MƠ TẢ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHỊNG BAN VÀ LÃNH ĐẠO NGỒI
HIỆN TRƯỜNG.
CHỦ ĐẦU TƯ

NHÀ THẦU

KHU QUẢN LÝ


TỔNG CƠNG TY 319

GIAO THƠNG ĐƠ THỊ SỐ 2

ĐƠN VỊ

BAN ĐIỀU HÀNH

TƯ VẤN GIÁM SÁT

CÔNG TRƯỜNG

GHI CHÚ:
Mối quan hệ hợp đồng
Mối quan hệ chỉ đạo
Phản hồi thơng tin
Thơng tin trao đổi
Quan hệ hợp tác
1. Thuyết minh:
Nội bộ Ban chỉ huy cơng trình giao ban hàng ngày, kiểm điểm các cơng việc đã thực
hiện và cơng việc tiếp theo qua bản theo dõi phân cơng cơng tác. Bố trí điện thoại tại Ban
chỉ huy cơng trình để đảm bảo liên lạc với các bộ phận có liên quan ngồi cơng trình,
đảm bảo thơng tin thơng suốt với Cơng ty, kịp thời nắm thơng tin mới để phục vụ tốt cho
thi cơng.
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319


Điện thoại: Bảng ghi số điện thoại của các phòng ban nghiệp vụ và cán bộ quản lý.
2. Mối liên hệ giữa trụ sở chính và Ban Chỉ huy công trường:
Ban Chỉ huy công trường được giao nhiệm vụ tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt
động trên công trường thông qua sự chỉ đạo, giám sát, kiểm tra chặt chẽ của Giám đốc thi
công và Công ty về mọi mặt kỹ thuật, tổ chức, nhân sự, tài chính kế toán và vật tư.
Hằng tuần, tháng, quý, Công ty sẽ tổ chức kiểm tra công trường theo từng nội dung
thực hiện hoặc tổng hợp, tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và điều phối
nhiệm vụ, đánh giá mức độ hợp lý của công tác cung ứng vật tư, thiết vị, nhân lực nhằm
có sự điều chỉnh hợp lý và hiệu quả nhất
Công tác quản lý chất lượng, khối lượng được Phòng kỹ thuật kiểm tra thường
xuyên, công tác kiểm tra bảo dưỡng thiết bị do đội quản lý sữa chữa thiết bị đảm trách và
có mối liên hệ thường xuyên với công trường
Tất cả mọi hoạt động và đề xuất thi công đều được Chỉ huy trưởng công trường
thông báo thường xuyên theo chế độ báo cáo sản xuất để Giám đốc thi công và các phòng
ban nghiệp vụ nắm bắt và xử lý kịp thời.

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

PHẦN III: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU
I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG.
I.1 Bố trí tổng thể mặt bằng công trường:
Các công trình tạm (nhà Ban chỉ huy, kho, bãi, nhà vệ sinh, đường tạm, đường công
vụ….), hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt được bố trí ở vị trí hợp lý, thuận
tiện cho việc thi công, tập kết vật liệu và vệ sinh môi trường. Đường công vụ, đường vận
chuyển vật tư – thiết bị, đường tạm được bố trí thoả mãn mục tiêu là tiết kiệm đường đi,
không gây cản trở giao thông trong quá trình thi công, đảm bảo giao thông an toàn và vệ
sinh môi trường trong và ngoài khu vực thi công. Đảm bảo các yêu cầu an toàn lao động,

an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ và không ảnh hưởng đến các hộ dân dọc tuyến.
Bố trí mặt bằng công trình gồm 3 giai đoạn:
Sau khi các công trình ngầm (điện, nước, cáp viễn thông,..) đã được di dời, Nhà thầu
tiến hành tạo lập mặt bằng thi công công trình.
Toàn bộ công trình được ngăn cách với đường giao thông (kể cả trên cầu cũ) bằng
hàng rào tole, tại 2 đầu công trường bố trí cửa ra vào có bảo vệ canh gác 24/24h.
Sau khi thông xe bên trái tuyến, hàng rào sẽ được lắp dựng lại để ngăn cách riêng
biệt phân lưu thông bên trái và phần thi công bên phải tuyến.
Giai đoạn I: thi công phía bên trái tuyến bố trí 2 khu vực thi công:
Sau khi lắp đặt hàng rào xong, tiến hành tập kết thiết bị xe máy.
Mặt bằng công trường được gia cố bằng cọc ván thép dài 18m.
San ủi mặt bằng đến cao độ thi công, thi công đường công vụ, bãi công nghệ. Tại các
vị trí đất yếu sẽ được đào bỏ và san lấp bằng cát để đảm bảo mặt bằng thi công thuận lợi.
* Khu vực 1: đầu mố MA
Đường công vụ được bố trị ngoài phạm vi thi công mặt đường, rộng 4m, nối từ đầu
tuyến đến trụ T1.
Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn 10x18= 180m2.
Bãi tập kết vật tư và thiết bị 10x15 = 150m2.
* Khu vực 2: đầu mố MB
- Mặt bằng công trường được gia cố bằng cọc ván thép dài 18m.
- Đường công vụ được bố trị ngoài phạm vi thi công mặt đường, rộng 4m, nối từ
cuối tuyến đến trụ T2.
- Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn 10x20= 200m2.
- Bãi tập kết vật tư và thiết bị 10x30 = 300m2.
Giai đoạn II: thi công phía bên phải tuyến bố trí 2 khu vực thi công:
Sau khi thông xe nhánh trái, tiến hành lắp dựng lại hàng rào để thi công nhánh phải
tương tự như thi công nhánh trái.
Kết cấu mặt đường cũ được đào bỏ tuỳ theo giai đoạn thi công. Tại các vị trí đất yếu
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458



HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

sẽ được đào bỏ và san lấp bằng cát để đảm bảo mặt bằng thi công thuận lợi.
* Khu vực 1: đầu mố MA
- Mặt bằng công trường được gia cố bằng cọc ván thép dài 18m.
- Đường công vụ được bố trị ngoài phạm vi thi công mặt đường, rộng 4m, nối từ
đầu tuyến đến trụ T1.
- Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn 10x18= 180m2.
- Bãi tập kết vật tư và thiết bị 10x15 = 150m2.
- Văn phòng ban chỉ huy công trường 7x20 = 140m2.
* Khu vực 2: đầu mố MB
- Mặt bằng công trường được gia cố bằng cọc ván thép dài 18m.
- Đường công vụ được bố trị ngoài phạm vi thi công mặt đường, rộng 4m, nối từ
cuối tuyến đến trụ T2.
- Bãi đúc cấu kiện đúc sẵn 10x20= 200m2.
- Bãi tập kết vật tư và thiết bị 10x15 = 150m2.
Giai đoạn III: thi công giải phân cách giữa, thanh thải công trường, công tác hoàn
thiện và bàn giao công trình. Trong giai đoạn này, hàng rào tole được dựng 2 hai bên
nhằm đảm bảo an toàn giao thông cũng như ATLĐ.
Văn phòng Ban chỉ huy công trường: sử dụng Container (có máy lạnh) hoặc nhà
bằng mái tôn. Văn phòng Ban chỉ huy có các công cụ phục vụ công việc như bàn ghế,
máy tính, máy in, mạng 3G, giá để tải liệu, tủ thuốc công trường.
Khu lán trại công nhân: bố trí ngoài phạm vi công trường (thuê nhà dân).
Nhà vệ sinh được bố trí dùng cho cán bộ ban chỉ huy công trường. Tại những vị trí
thuận lợi đều có đặt thùng rác, tránh trường hợp vứt rác bừa bãi ra khu vực xung quanh.
Chất thải trong sinh hoạt được vận chuyển ra khỏi phạm vi công trường bằng xe chở
chuyên dùng đến đổ tại vị trí theo đúng qui định.
I.2. Bố trí công trình tạm, kho bãi, lán trại.
Bố trí mặt bằng công trường thi công nhánh trái và nhánh phải tương đương nhau, và

được thi công theo từng giai đoạn, gồm các hạng mục cơ bản như sau:
Đường công vụ:
Do vị trí xây dựng cầu nằm trong khu vực đông dân cư, công trình nằm trên tuyến
đường trục chính nối Khu Thủ thêm với Đường Mai Chí Thọ, nên công tác vận chuyển
đường bộ thuận lợi, các vật tư, thiết bị tập trung vận chuyển bằng đường bộ vào công
trình.
Đường công vụ được bố trí trong mặt bằng công trường phía mố MA, MB nối từ đầu
tuyến và cuối tuyến đến phạm vi trí công trụ, bề rộng 4m với kết cấu (từ trên xuống) cụ
thể:
- Đá cấp phối đá dăm dày 30cm.
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

- Vải địa kỹ thuật ngăn cách.
- Nền cát dày 50cm.
Vị trí Ban chỉ huy công trường:
Vị trí BCH được bố trí trong khu vực mặt bằng mố MB, nằm cạnh đường công vụ
diện tích dự kiến 7x20m = 140m2.
Ban chỉ huy công trình được bố trí gồm:
- Nhà văn phòng Ban chỉ công trường: 50m2.
- Phòng thí nghiệm hiện trường: 40m2.
- Phòng nghỉ của cán bộ chỉ huy công trình: 50m2.
Trong khu Ban chỉ huy công trình bố trí 02 nhà vệ sinh: 1 phục vụ BCH, 1 phục vụ
công nhân.
Khu Ban chỉ huy công trường được bố trí đèn chiếu sáng.
Bãi đúc cấu kiện:
Bố trí 2 bãi đúc cấu kiện tại khu vực thi công phía mố MA và phía mố MB, diện tích
bãi phía mố MA từ 180m2, diện tích bãi phía mố MB 200m2.

Bãi tập kết vật tư và thiết bị:
Bố trí 2 bãi tập kết vật tư và thiết bị tại khu vực thi công phía mố MA và phía mố
MB, diện tích bãi phía mố MA từ 180m2, diện tích bãi phía mố MB 150-300m2.
Kết cấu bãi đúc cấu kiện và tập kết vật tư (trình tự từ trên xuống):
- Mặt bêtông đá 1x2, M150, dày 10cm.
- Lớp lót đá 0x4, dày 10cm.
- Đắp cát nền đường, dày 50cm.
- Đào vét hữu cơ, dày 30cm và đắp đất tận dụng làm bờ bao nền đường.
I.3. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo.
Bố trí 2 cổng ra vào công trường tại 2 đầu đường tạm nối với 2khu vực thi công tại
mố MA, mố MB.
Tại vị trí đầu tuyến (đường đầu cầu phía mố MA) và cuối tuyến (đường đầu cầu phía
mố MB) bố trí Barrie chắn xe và hàng rào thi công bằng tôn che chắn công trường với
chiều dài 200m (từ điểm đầu tuyến đến điểm cuối tuyến).
Tại đầu các vị trí hàng rào che chắn công trường bố trí đèn báo hiệu ban đêm, biển
cấm, biển hình chử nhật chỉ hướng, biển đường hẹp và biển công trường đang thi công.
I.4. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc trong quá
trình thi công.
a) Giải pháp cấp điện, cấp nước phục vụ thi công:
Cấp điện:
Nguồn điện nhà thầu sẽ làm việc với Ban quản lý dự án và điện lực địa phương xin
hạ đồng hồ điện để dẫn nguồn điện về vị trí xây dựng.
Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


HỒ SƠ DỰ THẦU: TỔNG CỔNG TY 319

Nguồn điện dự phòng: nhà thầu bố trí 1 máy phát điện lưu động thường trực tại vị trí
thi công để dự phòng mất nguồn cung cấp điện lướI.
Cấp nước:

Nguồn nước: Nhà thầu dùng nước máy hoặc nguồn nước tại chỗ và tiến hành phân
tích chất lượng nguồn nước tại khu vực thi công hoặc tiến hành khoan giếng lấy nước để
phục vụ sinh hoạt và thi công.
Tại khu lán trại nhà thầu sẽ bố trí 1 bồn nước trên cao 1500 lít và 01 container (hoặc
xây bể chứa) phục vụ sinh hoạt và thi công.
b) Thoát nước công trường:
Trước khi đào đất hố móng, khuôn đường nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống tiêu nước,
trước hết là tiêu nước bề mặt (nước mưa, nước ao,..), ngăn không cho chảy vào hố móng
công trình, tránh để ngập úng, xói lở đất vào công trình.
Nếu không có điều kiện dẫn nước tự chảy thì phải đặt trạm bơm tiêu nước.
Trong bất cứ trường hợp nào, nhất thiết không để đọng nước và làm ngập hố móng.
Biện pháp tiêu nước được xử lý như sau:
Trong khu vực thi công tồn tại nhiều hệ thống thoát nước hiện hữu trong quá trính thi
công nhà thầu tận dụng các hệ thống này để thoát nước mặt trên công trường với tiêu chí
nước thoát ra hệ thống không bị ô nhiễm.
Dọc hố đào bố trí hệ thống rãnh tiêu nước tạm có chiều rộng bình quân 0.4m sâu
0.3m có độ dốc nghiêng về vị trí các giếng thu, bố trí hệ thống giếng thu nước tạm
khoảng cách các giếng thu bình quân 30m, tại các giếng thu bố trí máy bơm di động và
trạm bơm tiêu nước cho từng giai đoạn thi công công trình.
Tại các vị trí hầm ga bố trí máy bơm di động để bơm thoát nước trong qua trình thi
công.
Tại các vị trí cửa xả sau khi đắp đê quai ngăn nước đặt trạm bơm tiêu nước cố định
trong quá trình thi công cho đến khi hoàn thành hạng mục công trình.
c) Phân luồn giao thông:
Kế hoạch thi công cầu Ông Tranh tiến hành 2 giai đoạn, giai đoạn 1 thi công phía bên
trái trước, để đảm bảo giao thông phân luồn giao thông phía bên phải tuyến theo đường
hiện hữu và cầu hiện hữu. Sau khi thi công hoàn thiện lớp BTN lớp 1 phía trái tuyến,
phân luồn giao thông phía bên trái tuyến trên mặt đường nhựa đã hoàn thiện lớp 1 để
phục vụ thi công phía bên phải tuyến.
Việc phân luồn giao thông được đơn vị thi công chủ động lập và trình lên CĐT,

TVGS và các cơ quan ban ngành có liên quan thống nhất và phê duyện phương án trước
khi triển khai.
d) Liên lạc trong qua trình thi công:
Tại ban chỉ huy công trường nhà thầu bố trí đầy đủ các trang tiết bị liên lạc như mạng

Điện thoại: 04. 38274209 - Fax: 04. 38731458


×