Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KIẾN THỨC VỀ HEN PHẾ QUẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.84 KB, 7 trang )

HEN PHẾ QUẢN
I/ ĐẠI CƯƠNG
- HPQ là tình trạng viêm mãn tính đường hô hấp, với 4 triệu
chứng: khò khè, ho, thở ngắn hơi, nặng ngực.
- Đặc điểm của HPQ là tái phát, xảy ra về đêm gần sáng, thay
đổi theo thời tiết, hoặc tiếp xúc với dị nguyên.
- Định nghóa hen ở trẻ nhỏ trên lâm sàng: Chẩn đoán hen khi
trẻ > 1 tuổi có từ 3 lần khò khè trở lên.
II/ CHẨN ĐÓAN
1) Nguyên tắc chẩn đóan hen ở trẻ em:
- Chẩn đoán phân biệt
- Phải loại trừ các bệnh đường hô hấp phản ứng khác có
triệu chứng LS gần giống hen
2) Chẩn đoán phân biệt
a/. Bệnh nhiễm trùng
 Viêm tiểu phế quản
 Nhiễm khuẩn hô hấp tái phát
 Lao
 Viêm mũi xoang mãn tính
b/. Bệnh có tính chất cơ học
 Dị vật đường thở
 Trào ngược dạ dày thực quản
c/. Dị tật bẩm sinh
 Tim bẩm sinh
 Dị tật chèn ép gây hẹp đường thở
 Mền khí quản
 Loạn sản PQ – phổi
 Bệnh xơ nang
 Hội chứng RL vận động lông chuyển
 Thiếu hụt miễn dịch
3) Chẩn đoán cơn suyễn


- Tiền sử có cơn suyễn đã được chẩn đoán, hoặc khó thở
giảm khi dùng salbutamol
- Lâm sàng:
 Ho, khò khè, nặng ngực, kích thích
 Khó thở, co kéo cơ hô hấp, Mạch nhanh, nhịp thở
nhanh, nghe phổi có ran ngáy, ran rít
 Trẻ < 5 tuổi: thường gặp kích thích, mạch nhanh, nhịp
thở nhanh, co kéo cơ hô hấp
 Trẻ > 5 tuổi: các triệu chứng ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực thường xảy ra về đêm gần sáng và thay
đổi thời tiết
- Cận lâm sàng: thường không cần thiết, trừ trường hợp nặng,
hay không đáp ứng điều trị ban đầu, hoặc cần chẩn đóan
phân biệt:
1





Công thức máu , CRP khi có sốt
Xquang phổi: phân biệt với viêm phổi, dị vật đường
thở, hoặc phát hiện biến chứng TKMP, tràn khí trung
thấtt
 Khí máu khi có SHH
- Nghi ngờ trẻ mắc bịnh hen khi:
 Trẻ bị ho tái đi tái lại nhiều lần, đặc biệt là ho về
đêm
 Khò khè, khó thở xuất hiện hay nặng hơn khi trẻ tiếp
xúc với các yếu tố khởi phát ( khi thay đổi thời tiết,

khi trẻ gắng sức, hay khi ăn trúng 1 thức ăn nào đó
 Trẻ < 2 tuổi: khi trẻ bị khò khè tái phát ít nhất 3
lần ngay cả khi trong gia đình không có ai bị hen dị ứng.
4) Trường hợp khó chẩn đoán
 Xquang phổi
 Đo chức năng hô hấp
 Test dị ứng: IgE đặc hiệu, Test lẩy da
 Hỏi tiền sử gia đình về bệnh hen
 Mẹ hoặc những người khác trong gia đình hút thuốc lá
 Các XN loại trừ bệnh nghi ngờ
 Đánh giá lại sau ĐT thử
5) Yếu tố tiên lượng nặng
- Tiền sử có cơn nặng nhập hồi sức, hoặc đặt NKQ
- Không tuân thủ chế độ ĐT phòng ngừa
- Bệnh lý tim mạch
III/ PHÂN ĐỘ CƠN SUYỄN
Cơn nhẹ

Trung bình

Nặng

Khó thở

Khi đi bộ
Nói trọn
câu Có
thể nằm

Khi nói

Nói từng
câu ngắn.
Trẻ nhỏ:
khóc yếu,
bú khó
Thích ngồi

Tri giác

Tỉnh, có
thể kích
thích
Bình thường
hoặc nhanh

Hơi bứt rứt

Khi nghỉ
Nói từng
chữ
Ngồi cúi ra
trước để
thở
Trẻ nhỏ:
bỏ bú
Lừ đừ, vật


Nhanh


Nhanh

< 100

100 - 120

> 120

Nhịp thở
Mạch (L/ph)

Dọa ngưng
thở

Lơ mơ, mê
Cơn ngừng
thở
Thở nấc
chậm
2


Co kéo cơ
hô hấp
phụ, trên
ức
Khò khè
SpO2
PaO2
PaCO2

Lưu lượng
đỉnh
PEER

Không

Thường có

Thường
nặng

Có hoặc
không khò
khè
> 95%
Bt
< 45 mmHg
> 80%

Khò khè


Khò khè
thường rõ,
lớn
< 91%
< 60 mmHg
> 45 mmHg
< 60%


91 – 95%
> 60 mmHg
< 45 mmHg
60 – 80%

Di động
nghịch
thường
ngực bụng
Khò khè
mất
< 91 %

ª Nhịp thở nhanh theo tuổi
 < 2 tháng tuổi :
> 60 l/ph
 2 tháng – 12 tháng tuổi :
> 50 l/ph
 1 – 5 tuổi :
> 40 l/ph
 6 – 8 tưởi :
> 30 l/ph

ª Chỉ cần có vài dấu hiệu trên là đủ xếp vào độ nặng cơn hen
tương ứng.
ª Trong thực hành lâm sàng : để nhanh chóng xử trí sẽ phân độ
cơn hen :
 Cơn nhẹ : khò khè, không hoặc khó thở nhẹ, SpO2 > 95%
 Cơn TB : khò khè, khó thở, thở nhanh, rút lõm ngực, SpO2 91 –
95%

 Cơn nặng : khò khè, ngồi thở, co kéo cơ ức đòn chủm, không
ăn uống được, nói từng từ, SpO2 < 91%
 Cơn dọa ngưng thở : tím tái, vật vã, hôn mê
IV/ ĐIỀU TRỊ
A. Nguyên tắc điều trị
 Hỗ trợ hô hấp
 Điều trị cắt cơn
 Điều trị phòng ngừa
B. Điều trị cắt cơn :
1) HPQ nhẹ và TB
- Điều trị ban đầu :
* Thở Oxy giữ SpO2 ≥ 95%
* Khí dung 2 giao cảm : 3 lần liên tiếp mỗi 20 phút , hoặc
bình xịt định liều ( MDI )
SALBUTAMOL : 0,15 mg/kg/lần ; tối thiểu 2,5 mg/lần ; tối đa 5
mg/lần
TERBUTALINE : 0,2 mg/kg/lần ; tối thiểu 2,5 mg/lần ; tối đa 5
mg/lần
3


MDI Salbutamol ± với buồng đệm : 2 nhát/lần – 4 – 8 nhát/ lần
- Điều trị tiếp theo
a) Đáp ứng tốt : hết khò khè, khó thở, không cần Oxy, SpO2
≥ 95%
* Tiếp tục 2 giao cảm khí dung, hoặc MDI mỗi 4 – 6 giờ trong
1 – 2 ngày
* Pednisone uống nếu đã dùng, trong 5 – 7 ngày
b) Đáp ứng không hòan tòan hoặc không đáp ứng :
* Nhập viện

* Tiếp tục khí dung 2 giao cảm mỗi 1 – 4 giờ
* Phối hợp với ANTICHOLINERGIC IPRATROPIUM khí dung mỗi
2 – 6 giờ.
Trẻ < 2 tuổi : 250 g ; Trẻ > 2 tuổi : 500 g
* Prednisone uống sớm, nếu không đáp ứng sau liều khí
dung salbutamol đầu
tiên. Liều 1 – 2 mg/kg/ngày.
* Corticoid tónh mạch khi nôn ói nhiều, không uống được :
Hydrocortison 5mg/kg,
hay Methylprednisolon 1 mg/kg mỗi 6 giờ.
* Khí dung Budesonid (pulmicort respule) khi trẻ không thể
uống hoặc có chống chỉ định
dùng corticoid đường tòan thân. Liều 1 – 2 mg/lần
- Theo dõi
* Trong giờ đầu : dấu hiệu sinh tồn, lâm sàng, SpO2 . Sau
đó nếu diễn tiến tốt mỗi 2 – 4
giờ
* Không đáp ứng, diễn tiến nặng : xem như là cơn nặng
Điều trị ngoại trú
* Tiêu chuẩn :
+ Sinh hoạt, chơi bình thường
+ SpO2 ≥ 95 % với khí trời
+ Ăn uống bình thường
* Tái khám ngay khi có dấu hiệu nặng
* Hẹn tái khám sau 1 – 3 ngày
* Phòng ngừa suyễn theo phân độ bệnh suyễn
2) HPQ nặng – Dọa ngưng thở


Điều trị ban đầu

- Thở Oxy để SpO2 > 95%
- Khí dung 2 giao cảm 3 lần liên tiếp mỗi 20 phút cho đến khi
cắt cơn ( phun với nguồn Oxy)
- Anticholinergic : IPRATROPIUM phun khí dung mỗi 20 phút 3 lần
liên tiếp ( pha chung với
Salbutamol ). Sau đó mỗi 4 – 6 giờ
- HYDROCORTISONE 5 mg/kg TM hay METHYLPREDNISOLONE 1 mg/kg
mỗi 6 giờ
4


trong 24 giờ đầu


Điều trị tiếp theo
- Đáp ứng tốt :
 Tiếp tục 2 giao cảm khí dung mỗi 2 – 4 giờ
 Tiếp tục khí dung Ipratropium mỗi 4 – 6 giờ
 Prednisone uống
 Điều trị phòng ngừa
- Đáp ứng không hòan tòan hoặc xấu hơn
 Tiếp tục khí dung 2 giao cảm mỗi 1 – 4 giờ hoặc liên
tục
 Ipratropium khí dung mỗi 4 – 6 giờ
 Tiếp tục Hydrocortisone 5 mg/kg/lần TM mỗi 6 giờ
 Nếu vẫn chưa cải thiện :
 Aminophylline TTM :
+ Liều tấn công : 5 – 7 mg/kg truyền trong 20 phút. Nếu
đã có dùng theophylline trước
đó dùng liều 3 mg/kg.

+ Liều duy trì : 1 mg/kg /giờ
 Magnesium sulfate 50%
+ Bắt đầu : 0.1 mg/kg ( 50 mg/kg ) TTM trong 20 phút
+ Duy trì : 0,06 ml/kg ( 30 mg/kg/giờ ) giữ Mg máu 1,5 – 2,5
mmol/L
 Adrenaline 1‰
0,01 mg/kg TDD, tối đa 0,3 ml/lần mỗi 30 phút , tối đa 3
lần
 Điều trị khác
+ Truyền dịch
+ KS khi có bội nhiễm
 Đặt NKQ thở máy khi ngưng thở hay thất bại với tất
cả các điều trị trên


Xét nghiệm
+ Khí máu động mạch
+ Đường huyết, ion đồ
+ Huyết đồ
+ CRP
+ Xq ngực thẳng
+ Nồng độ theophylline / máu ( khi điều trị theophylline)
 Theo dõi
+ Dấu hiệu sinh tồn
+ Lâm sàng
+ SpO2
+ Khí máu
C. Điều trị phòng ngừa
1) Mục đích :
5



-

Giúp bn không lên cơn suyễn và có thể sinh họat và học tập
như trẻ bình thường
- Điều trị phòng ngừa tùy theo độ nặng bệnh suyễn ( bậc
suyễn). Hầu hết suyễn trẻ em là bậc 1 hoặc 2
2) Điều trị phòng ngừa :
 Phân bậc bệnh suyễn
Bậc

Triệu chứng

T/ chứng về
đêm

4
Nặng
,kéo
dài
3
Vừa,
kéo
dài

Liên tục, giới hạn họat
động thể lực

Thường

xuyên

Mỗi ngày
Sử dụng 2 giao cảm mỗi
ngày
Cơn ảnh hưởng đến họat
động
Cơn  1 lần/tuần nhưng < 1
lần/ngày

> 1 lần/tuần

>2
lần/tháng

 80%
20 – 30%

Cơn < 1 lần/tuần
Không có t/chứng và PEF
bình thường giữa các cơn

 1
lần/tháng

 80%
< 20%

2
Nhẹ,

kéo
dài
1
Từng
cơn

PEF hoặc
FEV1
Thay đổi
PEF
 60%
> 30%

60 – 80%
30%

Chỉ cần có 1 trong các biểu hiện trên là đủ để xếp bn vào
bậc tương ứng

-

Biện pháp chung
Tránh những nguyên nhân làm khởi phát cơn hen :
+ Không để thú vật ( chó, mèo…) trong nhà, diệt gián
+ Không hút thuốc lá trong nhà và ở nơi gần trẻ
+ Không để những chất nặng mùi trong nhà
+ Tránh dùng các loại thuốc xịt như nước hoa xịt phòng, thuốc
xịt muỗi côn trùng
+ Tránh nhang khói
+ Nơi ngủ của trẻ cần được dọn dẹp sạch sẽ, ngăn nắp, không

nên trải thảm, thường xuyên giặt
khăn trải giường và chăn mền bằng nước nóng, phơi khô
ngoài nắng. Không nên cho trẻ chơi
thú nhồi bông cũng như không cho thú vật vào nơi trẻ ngủ.
+ Dùng cửa sổ ( đóng hay mở) để duy trì không khí sạch và
trong lành

6




Thuốc phòng ngừa

Độ nặng bệnh
suyễn
Bậc 1 (từng cơn)

Thuốc phòng ngừa

Bậc 2 (nhẹ, dai
dẳng)

Corticoide hít liều thấp : Flixotide, Budesonid
Thuốc thay thế : kháng Leucotriene

Bậc 3 (trung bình, dai
dẳng)
Bậc 4 (nặng, dai
dẳng)


Không cần thiết

Corticoide hít liều trung bình + 2 giao cảm
dạng hít tác dung dài ( SERETIDE)/ hoặc
Leucotrien
Corticoide hít liều cao + 2 giao cảm dạng hít
tác dung dài kèm 1 trong các thuốc sau:
Theophylline tác dụng chậm, hoặc kháng
Leucotrien; Montelukast

Tham khảo:
1/. BV. Nhi đồng 1: Phác đồ điều trị nhi khoa 2013
2/. Hen TE: cập nhật những vấn đề về chẩn đoán và điều trị
theo hướng dẫn của Bộ Y tế
3/. Hội Hô Hấp TP. Hồ Chí Minh, đă 2015ng

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×