Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Sinh 9 Tiet 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.16 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn 25/10/2015 Ngày dạy 28/10/2015. BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ->ARN -> protein - > tính trạng. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Có thế giới quan duy vật biện chứng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: 9A3........................................................................................................................ 9A4........................................................................................................................ 9A5........................................................................................................................ 9A6........................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của prôtêin? 3. Hoạt động dạy và học: *Vào bài: Chúng ta biết tính trạng được qui định bởi các gen, vậy gen và tính trạng có liên quan đến nhau như thế nào? Để tìm hiểu chúng ta vào nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PROTEIN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin. SGK - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. + Hãy cho biết gen và prôtêin có quan hệ với + Dạng trung gian: mARN nhau qua dạng trung gian naò? Vai trò của + Vai trò: mang thông tin tổng hợp prôtêin dạng trung gian đó? - HS quan sát hình, thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát h19.1 Thảo luận: + Nêu các thành phần tham gia tổng hợp + Thành phần tham gia: mARN, tARN; chuỗi axit amin? ribôxôm. + Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN + A – U; G- X liên kết với nhau? + Tương quan về số lượng giữa axit amin và + Tương quan: 3 nuclêôtit  1 axit amin. nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm. - GV hoàn thiện kiến thức và trình bày quá - HS theo dõi trình hình thành chuỗi axit amin. - GV: Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp - HS ghi nhớ kiến thức: Khi biết trình tự các các aa tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại nuclêôtit trên mARN  biết trình tự các axit prôtêin. Sự tạo thành chuỗi aa dựa trên khuôn amin của prôtêin mẫu ARN *Tiểu kết: - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. - Sự hình thành chuỗi axit amin: + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS. Đặt axít amin vào đúng vị trí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN  1 axit amin được nối tiếp + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi axit amin được tổng hợp xong - Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu (mARN) và Bổ sung (A – U; G – X) Hoạt động 2: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2 và 19.3 - HS quan sát hình. + Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ + Gen tổng hợp nên mARN, mARN tổng theo trật tự 1, 2, 3? hợp nên chuỗi axit amin, prôtêin biểu hiện ra thành tính trạng của cơ thể - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ tr 58 - HS tự thu nhận thông tin. + Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ? + Như tiểu kết *Tiểu kết: - Gen (1 đoạn ADN)  mARN prôtêin tinh trạng. - Trong đó, trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi các câu hỏi sau: a. Quan sát hình 19.1 SGK (sơ đồ hình thành chuỗi axit amin) và trả lời các câu hỏi sau: + Cấu trúc không gian của mối quan hệ giữa gen và protêin là gì? + Các thành phần tham gia vào quá trình hình thành chuỗi axit amin? + Các loại nuclêotit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? Chúng liên kết theo nguyên tắc nào? + Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêotit của mARN khi ở trong ribôxôm? + Vai trò của ARN trong mỗi quan hệ giữa gen và prôtêin? b. Quan sát hình 19.2 SGK (sơ đồ mối quan hệ ADN mARN prôtêin) và hãy khái quát mối quan hệ nguồn gốc cấu trúc giữa gen (một đoạn ADN ), mARN, prôtêin và tính trạng theo sơ đồ sau: AND ? ? Tính trạng 2. Dặn dò: - Về nhà học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. *RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×