Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

lop 5 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.87 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 12 Từ ngày: 11-11-2013 đến ngày: 15-11-2013 Thứ Buổi Tiết Phân môn Tên bài dạy Chào cờ 1 Tập đọc Mùa thảo quả 2 Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Hai Sáng 3 Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo 11/11 4 Đạo đức Kính già, yêu trẻ 5 Chiều Tiếng Anh 1 Tiếng Anh 2 Kể chuyện KC đã nghe, đã đọc Sáng 3 Toán Luyện tập Ba 4 12/11 Phụ đạo 5 LT&C MRVT: Bảo vệ môi trường 1 Chính tả NV: mùa thảo quả Chiều 2 Mùa thảo quả 3 Tiếng Việt (tc) Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân 1 Toán(tc) Nhân một số thập phân với một số thập phân 2 Thể dục Tư Sáng 3 Tập đọc Hành trình của bầy ong 13/11 4 Khoa học Sắt, gang, thép 5 LT&C Luyện tập về quan hệ từ Chiều 1. Sáng Năm 14/11 Chiều. Sáu 15/11. Sáng. Chiều. 2 3. Khoa học. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Thể dục Âm nhạc Toán Toán(tc) Tập làm văn Tiếng Việt(tc) Mĩ thuật HĐTT Toán Tập làm văn Địa lý Kỹ thuật Sinh hoạt. Đồng và hợp kim của đồng. Luyện tập Luyện tập Cấu tạo của bài văn tả người Hành trình của bầy ong. Luyện tập Luyện tập về tả người Công nghiệp Cắt, khâu, thêu tự chọn Tuần 12 Sinh hoạt chuyên môn. Ngày soạn: 4-11-2013 Ngày dạy: 11-11-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Tập đọc Mùa thảo quả Ma Văn Kháng. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả * Kĩ năng:- ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả * Giáo dục:- Giáo dục HS yêu vẻ đẹp thiên nhiên, biết bảo vệ vẻ đẹp đó. * HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ đúng. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk-113. Bản đồ VN; Bảng ghi sẵn cách đọc diễn cảm từng đoạn. - SGK. 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(4p): Tiếng vọng - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc:(19p) - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ... nếp khăn + Đoạn 2: Tiếp đến không gian + Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn xem tranh thảo quả, nhận ra vị trí Lào Cai trên bản đồ - Đính bảng từ khó đọc, HD phát âm - Yêu cầu giải nghĩa: lướt thướt, chín nục, tầng rừng thấp b/ Tìm hiểu bài:(15p) - Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk-114 - Tham khảo Sgv/231, gợi ý HS trả lời - Ghi vở nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Hoạt động của học sinh - Đọc bài thơ; trả lời câu hỏi 1; 2/ Sgk108; nêu nội dung bài - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/113, xác định vị trí tỉnh Lào Cai trên bản đồ. - HS yếu, TB: Chú ý đọc đúng các từ khó: lướt thướt, sự sinh sôi, mạnh mẽ ,... - Giải nghĩa các từ và đọc chú giải/Sgk114 Lưu ý: Câu 1( ý 2): Trao đổi nhóm 2, trả lời: Từ lặp lại nhiều lần: hương, thơm. Câu 2 khá dài, có các từ lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu ngắn tiếp theo lặp lại từ thơm như tả 1 người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm lan toả trong không gian *HS giỏi: Nêu nội dung của bài văn. c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10p) - Đính bảng ghi sẵn đoạn 2, HD đọc đoạn - Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn, bài- GV lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp đọc mẫu - Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lại câu hỏi tìm hiểu bài. * HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ đúng. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục, liên hệ HS theo yêu cầu - Nhắc lại nội dung bài - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc; Đọc trước bài: Hành trình của bầy ong Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 4-11-2013 Ngày dạy: 11-11-2013 Tiết 3. Toán Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... * Kĩ năng:- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. *Thái độ:- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. * HS yếu, TB có thể yêu cầu về hoàn thành BT3. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - Bảng con,VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ (1p )Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10; 100; 1000;...:(10p) - Nêu ví dụ, lần lượt từng phần a; b/Sgk57 - Gợi ý nhận xét, rút ra quy tắc nhân nhẩm (như Sgk/ ), cho VD khác: 23,4 x 100; 97,5 x 1000 + Nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải HĐ3/ Thực hành: (29p) - Hướng dẫn làm các bài tập 1; 2; 3/57 Bài 1 (10p) Nhân nhẩm(dành cho hs yếu) - Yêu cầu HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả. Bài 2 (9p) hs yếu, TB làm được bài. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3/Sgk; nêu quy tắc nhân 1 STP với 1 STN. - So sánh kết quả phép nhân với thừa số là STP, nhận xét - Nêu cách nhân nhẩm (như Sgk/ 57) - Thực hiện VD theo yêu cầu của GV. Bài 1: Nêu miệng kết quả Bài 2: Làm trên bảng con; 3 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 3 : (10p) Giải toán - Tiến hành như BT2 - Theo dõi, chấm chữa bài. nhóm rồi trình bày kết quả Bài 3: Giải bài vào vở, chữa bài trên bảng. Đáp số: 9,3 kg. * HS yếu, TB có thể yêu cầu về hoàn thành BT3. - Nhắc lại cách nhân nhẩm một số với 10, 100, 100,.... HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS tính cẩn thận - Dặn HS : Làm các bài trong VBT; Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 4-11-2013 Ngày dạy: 11-11-2013 Tiết 4. Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo 1/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: * Kiến thức:- Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, nhân dân ta đã vượt qua tình thế khó khăn đó như thế nào? *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử. * Thái độ:- Giáo dục HS lòng biết ơn Đảng, Bác Hồ. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Phiếu học tập cho nhóm 4, HĐ 2; Tranh ảnh trong Sgk - Tư liệu ( Sgv/37) ; BT trắc nghiệm củng cố bài. - VBT. 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(3p) Ôn tập - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: */ HĐ1: (1p) Nêu nhiệm vụ học tập + Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì? + Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? + ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc ? */ HĐ2:(20p) Tìm hiểu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 + Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,. Hoạt động của học sinh - Nêu lại các mốc lịch sử đáng ghi nhớ trong giai đoạn 1858- 1945 - Nêu lại nhiệm vụ học tập. - Đọc Sgk/24; 25, nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhân dân ta gặp những khó khăn gì? - Ghi bảng các ý: + Ngoại xâm và nội phản + Thiên tai + Nạn đói + Nạn mù chữ - Phát phiếu học tập cho các nhóm, theo dõi HS thảo luận, trình bày - Chốt ý trả lời đúng, nêu thông tin/Sgv37 - Nêu yêu cầu: Đóng vai Bác Hoàng Văn Tí kể lại nét tiêu biểu trong việc làm của Bác Hồ( Sgk/ 25). Phát biểu cảm nghĩ riêng của mình qua câu chuyện trên. - Trao đổi với bạn cùng bàn, kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi + Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? + Nếu không chống được 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?. */HĐ3: (10p)- Tìm hiểu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc ? - Nêu câu hỏi gợi ý: Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì? Khi vượt qua tình thế hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ ra sao?. Những sự việc trên thể hiện truyền thống gì của nhân dân ta?. - Làm việc theo nhóm 4: Tham khảo Sgk, xem tranh minh hoạ/ Sgk, trả lời câu hỏi: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? Chống giặc đói. Chống giặc dốt. Chống giặc ngoại xâm và nội phản. - Nhấn mạnh ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc. - Kết luận: Sgk/ 26 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giao bài tập trắc nghiệm ngắn, đánh giá việc nắm nội dung bài.(VBT) - Đọc ghi nhớ của bài - Giáo dục HS theo mục tiêu đề ra. - Làm BT trắc nghiệm: - Chuẩn bị bài 13 Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........…………………………………………………………….. Ngày soạn: 4-11-2013 Ngày dạy: 11-11-2013 Tiết 5. Đạo đức Kính già, yêu trẻ (Tiết 1). 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết vì sao cần phải kính trọng, lẽ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Kĩ năng:- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ. * Thái độ:- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhuwmgf nhịn em nhỏ * GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với nười già và trẻ em) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến người già, trẻ em - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội 2/ Tài liệu và phương tiện Dạy- Học: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p)Tình bạn - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học * HĐ 1: (15p)Giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ - Định hướng phỏng vấn theo câu hỏi: +Các bạn nhân vật đã làm gì khi gặp bà. Hoạt động của học sinh - Nêu ghi nhớ của bài học và nêu lại kết quả các BT trong tiết trước.. - Tìm hiểu nội dung truyện: Sau cơn mưa - Đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện, thể hiện vai diễn - HS phỏng vấn về các vai diễn, rút ra nội dung bài học.. cụ và em nhỏ? +Tai sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Bạn nghĩ gì về việc làm của các nhân vật? - Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, yêu thương em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp gữa con người với con người, thể hiện người văn minh lịch sự - Đọc phần Ghi nhớ/ Sgk- 20 * HĐ 2: (14p) Nhận biết được các hành vi thể hiên tình cảm kính già yêu trẻ - Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập trong - Làm BT 1/ Sgk- 21; đại diện nhóm lên SGK giới thiệu - Nêu từng hành động và nêu những việc - Kết luận: Các hành vi(a),(b),(c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Giải thích vì sao em lại chọn việc làm yêu trẻ đó.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm, - Phân tích, đánh giá ý kiến chăm sóc, yêu thương em nhỏ - Nhắc lại nội dung Ghi nhớ của bài 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS theo mục tiêu của bài - Chuẩn bị tiết 2, tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 5-11-2013 Ngày dạy: 12-11-2013 Tiết 3. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. * Kĩ năng:- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết ngfhe và nhận xét lời kể của bạn * Thái độ:- Giaó dục HS ý thức bảo vệ môi trường. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu kể câu chuyện dài. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh giá bài kể . - Chuẩn bị câu chuyện sẽ kể. 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5p)Kiểm tra2 HS B. Bài mới: HĐ1/Giới thiệu:(1p) Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn kể chuyện:(8p) - Nêu đề bài, hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của đề - Nhắc HS chọn kể những chuyện ngoài Sgk HĐ3/ Thực hành kể chuyện:(30p) - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện - Tham khảo Sgv/238, gợi ý HS cách giới thiệu chuyện - Đính bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí đánh. Hoạt động của học sinh - Kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai, nêu ý nghĩa chuyện. - Đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề, gạch dưới cụm từ Bảo vệ môi trường - Đọc 3 gợi ý/ Sgk- 116 - Giới thiệu chuyện sẽ kể và xuất xứ chuyện kể - Kể trong nhóm 2 - Thi đua kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu chuyện nhất,....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giá bài kể. - Trả lời câu hỏi 3/ Sgk- 117 * HS yếu, TB có thể không yêu cầu kể câu chuyện dài. - Tự liên hệ ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giaó dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài KC ở tuần 13 Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 5-11-2013 Ngày dạy: 12-11-2013 Tiết 4. Toán Luyện tập. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- HS nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100,... * Kĩ năng:- Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. * Thái độ:- Giải bài toán có ba bước tính - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 4 tại lớp. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ, bảng nhóm - Bảng con VBT. 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: HĐ1/(1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn luyện tập :(39p) - Bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 58 + Bài 1: (10p) Tính nhẩm(dành cho hs yếu) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm + Bài 2: (10p)đặt tính rồi tính (dành cho hs yếu và TB) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên + Bài 3: (10p) Giải toán - Gợi ý: Tính số km người đi xe đạp đi được trong 3 giờ đầu; tính số km người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó; Từ đó tính được tất cả số km người đó đã đi được. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3/VBT; Nêu cách nhân STP với 10; 100; 1000;.... Bài 1: Nêu miệng kết quả Bài 2: Làm trên bảng con. Kết quả: a/ 384,5; b/ 10080; c/512,8; d/49284 Bài 3: Giải vào vở, chữa bài trên bảng Đáp số: 70,48 km.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Bài 4: (9p)Tìm số tự nhiên x - Hướng dẫn dùng PP thử chọn - Theo dõi, chấm chữa bài. Bài 4: HS khá, giỏi :Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng Kết quả: x= 0; x= 1; x= 2 * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 4 tại lớp.. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Dặn HS : Làm các bài trong VBT; - Nhắc lại cách nhân một số thập phân Chuẩn bị bài: Nhân 1 STP với 1 STP với một số tự nhiên và cách nhân nhẩm - Giáo dục HS theo mục tiêu. một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 5-11-2013 Ngày dạy: 12-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1 * Kĩ năng:- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã chotheo yêu cầu BT3 * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT3 tại lớp. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 1b - VBT, Từ điển TV 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(3p) Quan hệ từ Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: HĐ1/Giới thiệu:(1p) Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn làm bài tập:(40p) - Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập 1; 2; 3/ Sgk- 115; 116 + Bài 1 (15p)Đọc đoạn văn và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới - SGK/115 + Đính bảng BT 1b - Chốt lời giải đúng - Tham khảo Sgv/235; 236, gợi ý HS trả lời - Yêu cầu HS giỏi: Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường + Bài 3: (9p) Thay từ bảo vệ bằng từ. Hoạt động của học sinh - Cho ví dụ về quan hệ từ, đặt câu. Bài 1: - Trao đổi, tranh luận với bạn cùng bàn, chọn ý đúng; lên bảng nối và giải thích nghĩa các cụm từ - Nói lên ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. Bài 3: Làm vào VBT, nêu ý kiến trước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đồng nghiã lớp - Lưu ý: Từ thay thế phải là từ đồng - Bình chọn những từ, câu hay. nghĩa với từ đã có * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn - Chấm chữa bài thành BT3 tại lớp. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học; nhắc HS thực hành nói và viết những từ ngữ chủ đề Bảo vệ - Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường môi trường - Chuẩn bị bài: Luyện tập về quan hệ từ Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 5-11-2013 Ngày dạy: 12-11-2013 Tiết 2 buổi chiều. Chính tả Nghe- viết: Mùa thảo quả. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. * Kĩ năng:- Làm được BT2, BT3 * Thái độ:- Giáo dục HS tôn trọng quy tác viết chính tả 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra cả lớp: Đọc các từ ngữ/ BT3, tiết trước 2/ Bài mới: HĐ1/ (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn nghe- viết: (22p) - Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, chon chót, hắt lên - Chữa lỗi phổ biến trong bài viết. Hoạt động của học sinh - Viết các từ ngữ GV đọc. - Đọc lại đoạn văn, nêu nội dung của đoạn: Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt - Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết , HS yếu, TB đọc lại các từ khó HĐ3/ Hướng dẫn làm BT chính tả: viết. (17p) - Hướng dẫn làm các bài tập 2; 3/114; - Viết bài 115. Bài 2a : ( 8p)Tìm các từ ngữ chứa tiếng - Làm các bài tập 2; 3 vào VBT âm đầu s/x. - Tham gia trò chơi thi đua ở BT 3b Bài 3 b (7p)Tìm từ láy theo khuôn vần... - Theo dõi, chấm chữa bài tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS tôn trọng quy tắc viết chính tả. - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp. - Chuẩn bị bài chính tả tuần 13 Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 5-11-2013 Ngày dạy: 12-11-2013 Tiêt 3 buổi chiều. Tiếng Việt (tc) Mùa thảo quả. I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một đoạn văn *Kĩ năng :- Học sinh cảm nhận vẽ đẹp của mùa thảo quả chín. *Thái độ:- Giáo dục HS trồng, bảo vệ rừng và yêu lao động. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 1. Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kĩ năng- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ, bảng nhóm . - Bảng con, VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p)- Kiểm tra 3HS 2/ Bài mới: HĐ1/ (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hình thành quy tắc nhân 1 STP với 1 STP :(14p) - HD tìm hiểu VD1; 2/ SGK- 58; 59 Lưu ý các bước: 6,4 x 4,8 = ? (m) 64 x 48 = ? (dm) So sánh, nhận xét kết quả Đặt tính, nhận xét, nêu cách thực hiện - Nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm, tách HĐ3/ Thực hành: (30p) Hướng dẫn làm các bài tập 1; 2; 3/ Sgk59. Bài 1 (10p)Đặt tính rồi tính - Theo dõi, chấm chữa bài. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3;4/VBT; Nêu cách nhân nhẩm STP với 10; 100; 1000;.... - Nhắc lại yêu cầu của BT, nêu cách giải - Tìm kết quả bằng cách đổi đơn vị, nhân hai STN, chuyển lại đơn vị mét, đói chiếu kết quả của hai phép nhân: 6,4 m x 4,8 m và 64 dm x 48 dm - Tự nêu nhận xét về cách nhân một số thập phân với một số thập phân. Bài 1: Làm trên bảng con, nêu lại cách thực hiện. Kết quả: a/38,7; b/108,875; c/1,128; d/35,217 Bài 2: (12p)Tính rồi so sánh.... Bài 2: Làm trên bảng nhóm, nhận xét. - Gợi ý HS nhận xét tính chất giao hoán Kết quả: của phép nhân hai số thập phân: 2,36 x 4,2 = 4,2 x 2,36 = 9,912 axb= bxa 3,05 x 2,7 = 2,7 x 3,05 = 8,235 - Nêu tính chất giao hoán, vận dụng nói nhanh kết quả bài 2b Bài 3: (tăng cường)Giải toán Bài 3: Tự làm bài vào vở, trao đổi kết quả - Nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình với bạn cùng bàn, giải lên bảng chữ nhật. Đáp số: Chu vi: 48,04 m; Diện tích: - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi sửa. 131,208 m2 * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp. HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. - Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân - Dặn HS : Làm các bài trong VBT; với một số thập phân Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 2. Toán (tc) Nhân một số thập phân với một số thập phân. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết toán tắt rồi giải bài toán * Kĩ năng :- HS biết nhân các số thập phân với một số thập phân * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 3 GV cho hs đọc yêu cầu bài Bài3 : HS làm bài - GV hdhs làm bài Bài giải -Gv nhận xét sửa sai Chu vi mảnh vườn là (15,62+8,4)x2=48,04 (m) Diện tích hình chữ nhật 15,62x8,4= 131,208 (m2) Đáp số: 131,208 m2 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 4 Tập đọc Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát * Kĩ năng:- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bây ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời * Thái độ:- Giáo dục HS tính cần cù, chịu khó * HS yếu, TB có thể yêu cầu học thuộc 1 khổ thơ cuối. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(4p) Mùa thảo quả Kiểm tra 3 HS. Hoạt động của học sinh - Đọc bài theo 3 đoạn, trả lời câu hỏi 1/Sgk-114; nêu nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu:(1p) Trên đường đi theo bầy ong lưu động( chuyển bằng ôtô đi lấy mật ở những nơi nhiều hoa), nhà thơ đã cảm hứng viết nên bài thơ... HĐ2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc:(15p) - Hướng dẫn phát âm các từ khó, sửa lỗi về ngắt nhịp thơ, giọng đọc - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ: hành trình, thăm thẳm, bập bùng b/ Tìm hiểu bài:(12p) - Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk-119 - Tham khảo Sgv/240, gợi ý HS trả lời - Câu hỏi cho HS giỏi: Bài thơ gợi cho em cảm nghĩ gì?. Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/upload.123doc.net, nói về nội dung tranh và những điều em biết về loài ong. - HS yếu, TB: Chú ý đọc đúng các từ khó, đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đẫm, trọn đời, rong ruổi, giữ hộ, tàn phai,... - Giải nghĩa các từ GV nêu và đọc chú giải/ Sgk- upload.123doc.net - Trả lời các câu hỏi. Lưu ý: 1/Chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: đẫm nắng trời, nẻo đường xa. Chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: bay đến trọn đời, thời gian vô tận 2/Nêu nổi bật ý: ong chăm chỉ, giỏi giang, giá hoa có ở rên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để tìm hoa lấy mật - HS khá, giỏi: Nêu ý nghĩ và cả lớp ghi c/Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: vở ý nghĩa của bài (12p) - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ và - Thi đua đọc diễn cảm; trả lời lại câu hỏi HTL 2 khổ thơ cuối bài tìm hiểu bài - Thi đua đọc thuộc 2 đoạn cuối. * HS yếu, TB có thể yêu cầu học thuộc 1 HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) khổ thơ cuối. - Giaó dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc; - Nhắc lại ý nghĩa bài Đọc trước bài: Người gác rừng tí hon Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 5. Khoa học Sắt, gang, thép. 1/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có thể: * Kiến thức:- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng * Kĩ năng:- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép; Nói lên được cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Thông tin và hình/ Sgk- 48; 49 ; Tranh ảnh các đồ dùng bằng gang, thép - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(5p) Tre, mây, song - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: - Nêu đặc diểm, công dụng của tre, mây, * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết song học HĐ1:(15p) Nguồn gốc của sắt, gang, - Đọc thông tin trong Sgk, trả lời câu hỏi: thép và một số tính chất của chúng + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? - Nêu câu hỏi, theo dõi HS trả lời, chốt ý + Gang, thép có thành phần nào chung? đúng + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - Kết luận: Sgk/48 - Nhắc lại kết luận HĐ2:(14p) Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc - Quan sát hình/ Sgk- 48; 49, chỉ và nói thép; cách bảo quản đồ dùng bằng gang, nội dung từng hình, nêu tác dụng của sắt, thép có trong gia đình gang, thép Lưu ý: Sắt là 1 kim loại được sử dụng - Trao đổi với bạn cùng bàn về cách bảo dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường quản đồ dùng bằng gang, thép có trong sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng gia đình thép - Đọc mục Bạn cần biết/ Sgk- 49 - Cung cấp một số thông tin về cách bảo - Liên hệ thực tế quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình ( Sgv/ 94) HĐ3: Củng cố- Dặn dò:(5p) - Trò chơi Phỏng vấn về những hiểu biết - Tham gia trò chơi của bạn sau bài học. - Gáo dục HS theo mục tiêu. Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Tìm được quan hệ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2) * Kĩ năng:- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã ch BT4 * Thái độ:- Giáo dục HS tính hợp tác trong học tập. * HS yếu, TB có thể yêu câu đặt 1-2 câu ở bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm ghi đoạn văn BT 1; -VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(4p) Kiểm tra 2 HS - Nêu nội dung ghi nhớ về quan hệ từ, đặt B. Bài mới: câu có quan hệ từ HĐ1/ Giới thiệu: (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn luyện tập:(39p) - Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập 1; 2; 3; 4/ Sgk- 121; 122 Bài 1 (9p)Tìm quan hệ từ trong đoạn văn Bài 1: Đọc nội dung bài tập và đoạn văn đính trên bảng, 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT + Các QHT: của, bằng, như, như Bài 2 (10p) Nêu tác dụng của các quan hệ Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nêu ý từ kiến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rồi Kết quả : trình bày. + nhưng: biểu thị quan hệ tương phản + mà: biểu thị quan hệ tương phản + nếu...thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả Bài 3 (10p) Điền quan hệ từ thích hợp Bài 3: Làm vào VBT, 4 HS trình bày; vào chỗ trống. nhận xét từng câu. HS đổi vở, nhận xét - Yêu cầu HS làm vào VBT bài của bạn - Yêu cầu HS yếu, TB đọc lại bài đã điền. a/ và; b/ và, ở, của; c/ thì, thì; d/ và, nhưng Bài 4 (10p)Đặt câu .... Bài 4: Thi đua đặt câu theo cá nhân - Tham khảo Sgv/244; 245, gợi ý HS trả - Bình chọn bạn đặt được nhiều câu văn lời đúng yêu cầu và hay - Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn * HS yếu, TB có thể yêu câu đặt 1-2 . - Chấm chữa bài HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. - HS nhắc lại ghi nhớ bài: Quan hệ từ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: MRVT bảo vệ môi trường Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 6-11-2013 Ngày dạy: 13-11-2013 Tiết 2 buổi chiều. Khoa học Đồng và hợp kim của đồng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có thể: * Kiến thức:- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng; Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng * Kĩ năng:- Kể tên một số dụng cụ và máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng; Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. * Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Thông tin và hình/Sgk- 50; 51; 1 số đoạn dây đồng; Tranh ảnh 1 số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng ; Phiếu học tập nhóm 4. - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p)Sắt, gang, thép - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học a/ HĐ1 :(10p) Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng - Theo dõi, gợi ý HS quan sát, nhận xét -Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt b/ HĐ2:(10p) Tìm hiểu tính chất của đồng và hợp kim của đồng - Hướng dẫn các nhóm thảo luận, trình bày kết quả - Tham khảo Sgv/ 96, giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Kết luận: Đồng là kim loại. Đồng thiếc; đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động của học sinh - Trả lời 3 câu hỏi/ Sgk- 48. - Các nhóm quan sát các sợi dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng- dẻo, so sánh với đoạn dây thép - Nhắc lại kết luận - Đọc thông tin/ Sgk- 50, kết hợp hiểu biết cá nhân, làm việc theo nhóm 4 Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Trình bày kết quả làm việc của nhóm - Nhắc lại kết luận. - Quan sát hình ảnh, kể tên các dụng cụ và máy móc, đồ dùng được làm bằng c/ HĐ 3:(9p)Kể tên một số sản phẩm đồng hoặc hợp kim của đồng. được làm bằng đồng hoặc hợp kim của - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng đồng. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng và hợp kim của đồng thường gặp, có đồng và hợp kim của đồng trong gia đình - Kết luận: Sgk/ 51 - Nêu lại nội dung mục Bạn cần biết/ 51d/HĐ4: Củng cố- Dặn dò:(1p) Sgk - Giáo dục ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng - Chuẩn bị bài: 25 Nhận xét- đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 7-11-2013 Ngày dạy: 14-11-2013 Tiết 3. Toán Luyện tập. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,... * Kĩ năng: - Vận dụng dạng toán đã học vào giải các bài toán. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: * HĐ1/(1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn luyện tập:(39p) Hướng dẫn làm các bài tập 1; 2; 3/ Sgk60 Bài 1: (19p)Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0,001 - Nhấn mạnh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên trái. Hoạt động của học sinh - Sửa bài 3/VBT; nêu cách nhân 1 STP với 1 STP. Nêu lại quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10; 100; 1000;.... Bài 1: - Tự tìm kết quả phép nhân theo quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân 142,57 x 0,1 và 531,57 x 0,01 - So sánh, nhận xét kết quả - Trao đổi với bạn cùng bàn, tìm ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Vận dụng tính nhẩm, nêu miệng kết quả bài 1b- Nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính Bài 2: Làm bài trên bảng con; giải thích cách thực hiện Kết quả: 10km2; 1,25km2; 125km2; 0,32km2 Bài 3: Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng Kết quả: 198 km * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp.. Bài 2: (10)Viết dưới dạng... 0,1; 0,01; 0,001 - Chú ý : Quan hệ giữa ha và km 2( 1 ha = 0,01 km2) Vậy, 1000 ha = (1000 x 0,01) km2 = 10 km2 Bài 3: (10p) Giải toán - Lưu ý về ý nghĩa của tỉ số 1: 1000 000; 1 cm trên bản đồ thì ứng với 1 000 000cm= 10km trên thực tế - Theo dõi, chấm chữa bài - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. -Dặn HS : Làm các bài trong VBT; Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 7-11-2013 Ngày dạy: 14-11-2013 Tiết 4. Toán (tc) Luyện tập. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết đổi các số đo có đơn vị là km2. * Kĩ năng :- HS biết đổi các đơn vị đo diện tích * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 2: GV cho hs đọc yêu cầu bài Bài3 : HS làm bài Viết dướ dạng km2 1000ha= 10km2 125ha= 1,25 km2 - GV hdhs làm bài 12,5ha= 0,125 km2 3,2ha= 0,032 km2 -Gv nhận xét sửa sai 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 7-11-2013 Ngày dạy: 14-11-2013 Tiết 5. Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người. 1/ Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND nghi nhớ) * Kĩ năng:- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình * Thái độ:- Giáo dục HS kính trọng thương yêu ngưới thân. 2/ Đồ dùng Dạy- Học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ nhóm ghi dàn ý của bài Hạng A Cháng; Bảng phụ viết sẵn những gợi ý cho việc lập dàn ý tả một người thân trong gia đình - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học HĐ1/ Nhận xét: (15p) - Gợi ý trả lời các câu hỏi/ Sgk- 120 - Tham khảo Sgv/ 242, giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời - Đính bảng phụ ghi dàn ý của bài Hạng A Cháng. + Gọi HS giỏi: Nhận xét nghệ thuật tả người: biện pháp so sánh, liên tưởng trong đoạn tả ngoại hình, tả hoạt động - Gợi ý HS nhận xét cấu tạo bài văn tả người. Hoạt động của học sinh - Trình bày đơn kiến nghị đã viết ở tiết trước - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh - Quan sát tranh minh hoạ/ Sgk; đọc bài văn - Nêu các câu hỏi / Sgk- 120 - Trao đổi với bạn cùng bàn,trả lời các câu hỏi - Đọc dàn ý bài Hạng A Cháng. + HS giỏi: Nêu biện pháp so sánh, liên tưởng trong đoạn tả ngoại hình, tả hoạt động của Hạng A Cháng - HS yếu, TB : Đọc ghi nhớ/ Sgk- 120. HĐ2/ Hướng dẫn HS luyện tập:(25p) - Hướng dẫn cách lập dàn ý chi tiết - Lập dàn ý vào vở BT - Nhắc HS: + Nêu những ý riêng, chọn lọc những nét nổi bật về hình dáng, tính - Trình bày bài, nghe nhận xét, rút kinh tình và hoạt động của đối tượng em chọn nghiệm tả - Bình chọn những dàn ý chi tiết trình bày - Theo dõi, giúp HS hoàn thành dàn ý tốt nhất - Chọn đính bảng 3 dàn bài tả các đối + HS giỏi: Trình bày cụ thể 1 đoạn trong tượng: ông/ bà; cha/ mẹ; em nhỏ. Nhận dàn ý thành đoạn văn xét từng dàn bài, chú ý cách chọn chi tiết hình ảnh phù hợp tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS kính trọng thương yêu ngưới thân. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS - Nhắc lại cấu tạo bài văn tả người lập dàn ý tốt - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả người (tt) Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 7-11-2013 Ngày dạy: 14-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Tiếng Việt (tc).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hành trình của bầy ong I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một đoạn thơ *Kĩ năng :- Học sinh hiểu sự chăm chỉ cần cù của bầy ong. *Thái độ:- Giáo dục HS chăm học, chăm làm. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 8-11-2013 Ngày dạy: 15-11-2013 Tiết 1. Toán Luyện tập. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân. * Kĩ năng:- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính * Thgái độ:- Giáo dục HS tính đúng, nhanh. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng nhóm, bảng phụ kẻ sẵn BT 1 a/ 61. - VBT, bảng con. 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(5p) - Nêu quy tắc nhân nhẩm STP với 0,1; - Kiểm tra 2 HS 0,01; 0,001;...cho VD cụ thể, sửa BT 3/60 2/ Bài mới: HĐ1/Giới thiệu bài :(1p)Nêu mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tiết học HĐ2/Hướng dẫn luyện tập: (43p) Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk-61 - Theo dõi, chấm chữa bài Bài 1: (20p) Tính rồi so sánh... a- Đính bảng BT, Yêu cầu HS tự làm tính và nhận xét giá trị của biểu thức: (a x b) x c với a x ( b x c) Từ đó, rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các STP. b- Yêu cầu HS tính trên bảng con và vở Bài 2: (8p)Tính - Lưu ý về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 1: Làm và chữa bài chung trên bảng nhóm, nêu T/c kết hợp ( Sgk/61) Kết quả lần lượt là: 4,65; 16; 15,6 - Vận dụng làm bài 1b trên bảng con, vở giải thích cách làm thuận tiện nhất Kết quả: 9,65; 98,4; 738; 68,6. Bài 2: Nêu cách thực hiện từng biểu thức, nhấn mạnh: Nhân trước, cộng sau; Tính trong ngoặc trước. Kết quả: a/ 151,68; b/ 111,5 Bài 3 :Giải toán (5p) Bài 3: Giải vào vở, chữa bài trên bảng. - Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở, 1 Đáp số: 31,25 km HS giải trên bảng nhóm. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT 3 tại lớp. HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) -Dặn HS : Làm các bài trong VBT; - Nhắc lại cách nhân một STP với một Chuẩn bị bài: Luyện tập chung STP và tính chất kết hợp của.... Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 8-11-2013 Ngày dạy: 15-11-2013 Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập tả người. 1/Mục tiêu: Giúp học sinh * Kiến thức:- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. *Kĩ năng:- Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. * Thái độ:- Giáo dục HS kính trọng thương yêu ngưới thân. 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà, người thợ rèn VBT . 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra 3 HS 2/ Bài mới: HĐ1/ (1p)Nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động của học sinh - Trình bày dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình - Nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ2/ Hướng dẫn HS luyện tập:(39p) Bài tập 1; 2/ Sgk- 122; 123 Bài 1: (20p)Đọc và ghi lại đặc điểm ngoại hình.... - Theo dõi, giúp HS các nhóm làm bài, chốt ý đúng- đính bảng phụ giúp HS chữa bài + Chốt ý: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, chọn những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình bà để miêu tả. Bài văn sống động, ngắn gọn nhưng khắc hoạ được hình ảnh người bà trong tâm trí bạn đọc, bộc lộ được tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả Bài 2: (19p)Đọc và ghi lại những chi tiết... - HD tương tự như BT1 + Chốt ý: Tác giả đã quan sát rất kĩ người thợ rèn, miêu tả quá trình làm việc một cách chọn lọc, làm cho người đọc bị cuốn hút, tò mò, bài văn hấp dẫn, sinh động và mới lạ cả với người đã biết nghè rèn HĐ3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Giáo dục HS kính trọng thương yêu ngưới thân. - Nhận xét tiết học; dặn HS quan sát và ghi lại một cách chọn lọc các chi tiết tả 1 người em thường gặp- Chuẩn bị bài TLV tuần 13. Bài 1; 2: Đọc lần lượt 2 bài văn và trao đổi với bạn cùng bàn, ghi những đặc điểm ngoại hình của nhân vật vào VBT - Trình bày bài, nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Phát biểu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Nhấn mạnh ý: Làm cho đối tượng tả có nét riêng, không giống nhau, bài viết hấp dẫn, tránh dài dòng - Theo dõi. Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………. Ngày soạn: 8-11-2013 Ngày dạy: 15-11-2013 Tiết 3. Địa lí Công nghiệp 1/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: * Kiến thức:- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp ở nước ta; Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp * Kĩ năng:- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp; Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức hợp tác trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng; Bản đồ hành chính VN ; Thông tin về ngành công nghiệp, thủ công nghiệp của địa phương Kon Tum . - VBT 3/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p)Lâm nghiệp và - Lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? thuỷ sản - Em biết gì về ngành thuỷ sản nước ta? - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học a/ HĐ1 :(15p) Các ngành công nghiệp - Trả lời câu hỏi mục 3/ Sgk - Nêu yêu cầu bài tập - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ + Hỏi thêm: Ngành công nghiệp có vai dùng cho đời sống và xuất khẩu trò thế nào đối với đời sống và sản xuất? - Kết luận: Nước ta có nhiều ngành công - Nhắc lại kết luận nghiệp, sản phẩm từng ngành cũng rất đa dạng b/ HĐ2: Nghề thủ công (15p) - Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc - Trả lời câu hỏi mục 2/ Sgk điểm gì? - Chỉ bản đồ: Hà Đông, Thanh Hoá, Hà - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời Nội,... - Treo bản đồ, Y/cầu chỉ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi - Liên hệ địa phương theo gợi ý của GV tiếng + Giới thiệu một số nét về sản phẩm dệt - Liên hệ thực tế, nêu thông tin về ngành thổ cẩm, đan lát của đồng bào dân tộc công nghiệp, thủ công nghiệp của địa tỉnh Kon Tum phương Kon Tum - Nhắc lại kết luận -Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ - Xem tranh ảnh về một số ngành công công; nghề thủ công có vai trò tận dụng nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản chúng phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và - Đọc ghi nhớ của bài xuất khẩu c/HĐ3: Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học - Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Chuẩn bị bài 13 Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........…………………………………………………………….. Tiết 4. Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn. Ngày soạn: 8-11-2013 Ngày dạy: 15-11-2013.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A/ Mục tiêu :HS cần phải: * Kiến thức:-Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản * Kĩ năng:-Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản nhanh, đẹp. * Thái độ:-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi; Một số mẫu thêu đơn giản ; Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 50 cm x 70 cm; Khung thêu cầm tay; Kim khâu, kim thêu; Chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm; Khung thêu cầm tay; Kim khâu, kim thêu; Chỉ khâu, chỉ thêu các màu. C/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Các tổ trưởng kiểm tra và báo - Nhận xét sự chuẩn bị của HS cáo. 2/ Bài mới *Giới thiệu bài: (1p)Cắt, khâu, thêu túi xách 1.Hoạt động 1: (9 p)Quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu túi xách tay và yêu cầu HS 1/ HS nêu nhận xét đặc điểm hình nhận xét đặc điiểm hình dạng của túi xách tay dạng của túi xách tay 2.Hoạt động 2: (20 p)Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - HS nêu tác dụng của túi xách tay - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và quan sát 2/ các hình trong SGK để nêu các bước cắt, - HS tìm hiểu các bước và một số khâu, thêu trang trí túi xách tay điểm cần lưu ý khi thực hành cắt, - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước khâu, thêu trang trí túi xách tay - Nêu và giải thích- minh hoạ một số điểm - Thêu trang trí trước khi khâu túi. cần lưu ý khi HS thực hành cắt, khâu, thêu Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trang trí túi xách tay trên một nửa mảnh vải dùng để - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu khâu túi cầu, thời gian thực hành - Tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo - HS thực hành đo, cắt vải cặp 3. Hoạt động 3: (2 p) Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu 3/ HS nhắc lại cách thực hiện các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay - Chuẩn bị tiết sau thực hành Nhận xét- đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………..........……………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 8-11-2013 Ngày dạy: 15-11-2013 Tiết 5. Tuần 12 Sinh hoạt lớp.. I.Mục tiêu: Sau khi sinh hoạt lớp xong học sinh: - HS có ý thức học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. - Rèn luyện HS có ý thức đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy của lớp. II.Chuẩn bị. - GV: Giáo án. - HS: Nội dung báo cáo. III. lên lớp A/ ổn định nề nếp: HS: Hát B/ Tiến hành sinh hoạt: 1. Nhận xét tuần qua: - Đi học chuyên cần.............................................................................................. - Có ý thức học tập tốt........................................................................................... - Vệ sinh cá nhân , lớp học sạch sẽ...................................................................... - Lễ phép , vâng lời.............................................................................................. * Tồn tại: viết còn chậm, học còn yếu:................................................................. Hay vắng học: ..................................................................................... 2. Kế hoạch tới - Đi học mang đồ dùng đầy đủ. - Ăn mặc sạch sẽ trước khi lên lớp. - Duy trì tốt nề nếp học tập. - Học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Đạo đức tốt, biết vâng lời thầy, cô giáo. - Đoàn kết với bạn bè. - Ra vào lớp đúng giờ giấc. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ thực hiện cho tốt. - Đi học về phải lễ phép chào hỏi. - Kiểm tra đồ dùng sách vở trước khi đi học. Duyệt của chuển môn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×