Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.91 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kính gửi: Kế toán các đơn vị TH, THCS, MN trên dịa bàn thị xã Để thực hiện đúng chính sách và chế độ cho cán bộ giáo viên, công nhân viên trong đơn vị trường học. Đề nghị các đồng chí xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 2016. Bám sát các thông tư, công văn hướng dẫn. Dựa trên nguồn thu và nguồn được cấp của đơn vị để hoàn thiện Quy chế của đơn vị mình. Tránh hiểu nhầm, bỏ sót hoặc sai chế độ dẫn đến khiếu kiện, khiếu nại. 1.Mẫu biểu quy chế được đính kèm mang tính chất tài liệu tham khảo. Tùy từng đơn vị để Xây dựng quy chế cho đơn vị mình. 2.Đơn vị nào chưa hoàn thiện bảng lương tháng 01/2016 để xác nhận của UBND thị xã đề nghị hoàn thiện trong ngày 12/01/2015. Gửi về PGD tại đ/c Hoa để tập hợp xin xác nhận của đ/ c Mai Đình Lâm ( Lưu ý bảng lương biên chế riêng và bảng lương chi GV hợp đồng) bảng lương chỉ ký không đóng dấu để phô tô đóng dấu sau. 3. Các đơn vị rà soát số GV về hưu cần bổ sung GV hợp đồng thay thế làm tờ trình xin nguồn GV thiếu như PGD đã hướng dẫn tháng 12/2015 gửi về PGD để phòng có kế hoạch xin nguồn câp về cho Tháng 1-5/2016. UBND THỊ XÃ BỈM SƠN ………………………………………. Số: 01/QĐ -PGD Dự kiến. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bỉm Sơn, ngày. tháng 01 năm 2016. QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công ……………………………… thị xã Bỉm sơn HIỆU TRƯỞNG ………………………….. Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày17 tháng 10 năm 2005, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và kinh phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ số 03/2006/TTLTBTC - BNV ngày 17/01/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP . Căn cứ Thông tư số 71/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 05 năm 2014 của liên ……………… về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước; Sau khi thống nhất tập thể và tổ chức đoàn thể trong …………… về nội dung "Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2016" do bộ phận tài vụ xây dựng; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy chế chi tiêu nội bộ ": năm 2016 gồm 3 chương 9 Điều. Điều 2. Quy chi chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công này được áp dụng thực hiện trong nội bộ …………… từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, sẽ được điều chỉnh, bổ sung hàng năm cho phù hợp với điều kiện thực tế..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Điều 3. Bộ phận tài vụ và toàn thể cán bộ Phòng Giáo dục và Đạo tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận:. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN. - Như điều 3; - Lưu: Văn phòng.. .. UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ BỈM SƠN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúc. ………………………. Bỉm Sơn, ngày 01 tháng 01 năm 2016. QUY CHẾ Chi tiêu nội bộ của đơn vị …………………. thực hiện chế độ tự chủ (Ban hành kềm theo Quyết định số: 01/………….. Ngày 01 tháng 01 năm 2016). Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 24/4/2006 của Chính phủ và thông tư số 71/2006/TT - BTC , ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện NĐ 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, ………………………. xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ theo đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ với những nội dung sau đây: Chương 1 NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG Điều 1. Nguyên tắc chung: 1. Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài sản, kinh phí ngân sách nhà nước cấp. Từ đó nâng cao chất lượng công tác, tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động. 2. Qui chế chi tiêu nội bộ bao gồm các qui định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong Phòng Giáo dục, có sự phân công gắn với quyền hạn và trách nhiệm, đảm bảo cho cơ quan và cán bộ công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị. 3. Những nội dung chi trong qui chế dựa trên các qui định chế độ tiêu chuẩn định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Thủ trưởng cơ quan qui định cụ thể cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính được giao của Phòng Giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Qui chế này được áp dụng cho Phòng Giáo dục và cán bộ công chức Phòng Giáo dục hưởng lương sự nghiệp Giáo dục. Điều 3. Yêu cầu trong công tác quản lý. 1. Kinh phí thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ trong năm phải có trong phạm vị dự toán ngân sách năm được duyệt và được chuẩn chi dựa trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, định mức của cơ quan và phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo qui định. 2. Qui chế chi tiêu nội bộ này được dân chủ công khai, thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn, được gửi đến UBND Thị xã, phòng tài chính và kho bạc nhà nước kiểm soát chi theo chế độ qui định.. Chương 2. Nội dung, định mức thu - chi và quản lý tài sản công Điều 4. Nội dung và định mức chi thanh toán cá nhân: 1/ Mục 6000: Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp ( Chi từ nguồn 0212) a/ Mục 6000, 6050: Tiền lương, tiền công - Thực hiện theo đúng chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Chi đúng, đủ tiền lương theo quyết định lương của cấp có thẩm quyền - Tiền công được chi trả đúng,đủ theo hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động. + Người lao động hợp đồng do thị xã ký HĐ chi lương từ NS, Học Phí + Bảo vệ chi lương từ Nguồn học phí (phần không tự chủ) - Đối với phần chênh lệch cải cách tiền lương được chi trong 10% tiết kiệm chi. b/ Mục 6100: Phụ cấp - Đối với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng, tổ phó) được chi theo QĐ của cấp có thẩm quyền. Mức hưởng tương ứng theo chế độ hiện hành của nhà nước. - Đối với phụ cấp trách nhiệm của tổng phụ trách chi theo quyết định bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền với mức hệ số hưởng theo quy định hiện hành Thông tư số 23/TTLN ngày 15 tháng 1 năm 1996 hướng dẫn chế dộ phụ cấp tổng phụ trách đội theo hạng trường. Kế toán hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm: hệ số 0,2 theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày15/11/2013 của liên tịch Bộ tài chính – Bộ Nội vụ về quy định phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán (Thay thế TT số 50/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ tài chính và Bộ nội vụ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thủ quỹ: Hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm: hệ số 0,1 theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức. - Đối với giáo viên thể dục theo quy định hiện hành Số: 51/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 Quy định về chế dộ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao - Đối với phụ cấp độc hại: cán bộ thư viện hưởng mã ngạch 17171 thì sẽ được hưởng phụ cấp độc hại theo quy định hiện hành Thông tư 26/2006/TT-BVHTT ngày 21 tháng 02 năm 2006 bộ văn hóa thông tin hướng dẫn chế độ thư viện. - Phụ cấp ưu đãi đối với CB- GV trực tiếp tham gia giảng dạy trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng được chi trả theo mức quy định là 35% so với mức lương chính + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung và được chi trả từ nguồn ngân sách nhà nước theo TT 01/LB – GD & ĐT-BNV-BTC. - Phụ cấp thâm niên vượt khung được hưởng theo chế độ hiện hành. - Phụ cấp giáo viên hướng dẫn tập sự, cán bộ hướng dẫn thử việc theo quy định. - Chế độ làm việc ngoài giờ áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLTBNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên tịch Bộ nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức. . Chứng từ thanh toán gồm: Quyết định phân công của Hiệu trưởng, Lịch làm việc, bảng chấm công. - Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo thực hiện theo Nghị định số 54/2011/NĐCP ngày 04/07/2011 của Thủ tướng Chính Phủ. - Phụ cấp 25 % kế toán, thư viên, YT, Văn thư áp dụng theo công văn 3049/QĐ - UB ngày 29 tháng 11 năm 2000 của liên ngành tài chính và Giáo dục tỉnh thanh hóa.( Chi từ nguồn tự chủ) - Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm cho Thư ký hội đồng trường Căn cứ vào Thông tư 28/2009/TT - BGDDT ngày 21/10/2 2009 Thông tư ban hành quy định về chế dộ làm thêm giờ đối với giáo viên phổ thông 2tiết / tuấn Tổng phụ cấp = Tính tiền tiết BQ 1.150.000 x HS 2.34 / tổng số tiết từng bậc học x Số tiết miễn giảm trong tháng - Chế dộ thanh tra nhân dân căn cứ 40 /2006/TTLT-BTC - BTT WMTTQVN - TLĐLĐVN Thông tư hướng dẫn về kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ( Đề nghị xây dựng từ đầu năm theo tiểu Mục chi tiết trong năm chấp hành nghiêm túc dự toán đã xây dựng) f. Số kinh phí tiết kiệm được từ khoản chi hành chính sẽ được chi cho cán bộ, công chức và người hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên theo hệ số tăng thêm. 2. Mục 6200:Chế độ khen thưởng: Được thực hiện theo luật thi đua khen thưởng, cụ thể như sau: a. Các danh hiệu thi đua:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tập thể lao động tiến tiến và chiến sỹ thi đua các cấp do Hội đồng thi đua của thị xã xét khen thưởng hoặc đề nghị Hội đồng thi đua cấp trên xét khen thưởng ( sau khi được HĐTĐ của cơ quan đề nghị ). - Lao động tiến tiến do Hội đồng thi đua cơ quan xét và đề nghị Thủ trưởng cơ quan khen thưởng vào cuối năm kế hoạch. Mức khen thưởng: 30% so với mức lương cơ bản. b. Đề tài nghiên cứu khoa học hoặc SKKN: - Đề tài nghiên cứu khoa học và SKKN được xếp loại ở Hội đồng khoa học cơ quan từ loại C trở lên được HĐTĐ cơ quan xem xét để xếp loại CSTĐ. Loại A được gửi lên HĐTĐ cấp trên xem xét. - SKKN được xếp loại ở cấp trên: Loại A: thưởng 70.000 đ, loại B: thưởng 50.000 đ, loại C: thưởng 30.000 đ. Riêng đề tài NCKH thủ tục đánh giá, công nhận và tiền thưởng theo qui định của nhà nước. - Các đề án, các qui định mới, nhằm áp dụng cho toàn thị xã được chủ tịch phê duyệt trong năm, được xem xét như là một đề tài NCKH, dùng để xét danh hiệu thi đua. 3. Mục 6250:Chế độ tàu xe nghỉ phép: Thực hiện theo Thông tư 141/2011TT-BTC, ngày 20-10-2011 của Bộ Tài chính quy định, và Thông tư số 57/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2014 về sửa đổi bổ sung một số điều của TT số 141/2011 về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập). 4. Chế độ đi học cho cán bộ công chức: Cán bộ, công chức khi được cơ quan cử đi học, được thực hiện theo văn bản sau: - Thông tư của Bộ Tài chính số 79/ 2005/ TT- BTC, ngày 15 tháng 9 năm 2005 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước. - Quyết định số: 746/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2006 của UBND Tỉnh Thanh hoá, về việc quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức, viên chức được cử đi đào tạo bồi dưỡng. - Cán bộ được cử đi học lớp quản lý nhà nước, cơ quan vận dụng hỗ trợ mức …….000đ/ tháng theo giấy triệu tập của Tỉnh. - Cán bộ được đi học lớp chuyên viên chính, cơ quan vận dụng thanh toán như chế độ cán bộ đi học lớp cao cấp chính trị trong tỉnh. 5. Mục 6700: Chế độ công tác phí: Căn cứ quyết định 2894/2015/QĐ-UBND ngày 05/08/2015 Của UBND tỉnh Thanh hoá , định mức chi tiền công tác phí cho từng phòng, ban, như sau: a. Tiền công tác phí khoán tháng : Tính cho cả cán bộ trong biên chế và cán bộ hợp đồng theo biên chế ) theo cùng 1 mức khoán 250.0000đ/ người/tháng và chuyển vào tài khoản theo lương hành tháng.. Hiệu trưởng Loại 1 270.000/1tháng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> P. Hiệu trưởng. Loại 2. 170.000/1tháng. Kế toán – Văn thư. Loại 1. 270.000/1tháng. Thủ quỹ. Loại 3. 100.000/1thán g. Thư viện – Thiết Bị - Kiêm Văn phòng. Loại 4. 80.000/1tháng. b. Tiền công tác phí đường dài nội tỉnh: - Định mức kinh phí: 140.000đ/1 lượt đi trong ngày (Gồm tiền tàu xe: 50.000đ, tiền phụ cấp công tác 90.00đ ). - Định mức số ngày công tác phải lưu trú qua đêm như sau: - Hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đi đường (có xác nhận nơi đi nơi đến), công văn triệu tập, Lịch công tác hoặc ý kiến của Hiệu trưởng cử đi công tác. c. Tiền công tác ngoài tỉnh và đi tập huấn dài ngày trong hoặc ngoài tỉnh: - Tiền tàu xe: Trong tỉnh được thanh toán 01 lần/ 01 đợt tập huấn, hoặc 01 đợt công tác dài ngày (thời gian dưới 30 ngày liên tục/đợt ); 02 lần/đợt tập huấn, hoặc đợt công tác dài ngày (trên 30 ngày liên tục/đợt). Đi công tác ngoài tỉnh được thanh toán theo giá cước tầu xe thông thường. - Tiền phụ cấp công tác phí: Trong tỉnh: 90.000đ/ngày, ngoài tỉnh: 120.000đ/ ngày. - Tiền ngủ thực hiện theo hình thức khoán : Trong tỉnh:130.000đ/ ngày đêm/người; ngoài tỉnh: 250.000đ/ngày, (riêng tiền ngủ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 300.000/ ngày/người ). - Hồ sơ thanh toán, gồm: Giấy đi đường (có xác nhận nơi đi và đến), hóa đơn đỏ, công văn triệu tập hoặc ý kiến của lãnh đạo thị xã cử đi công tác và chứng từ thuê phương tiện đi lại ( nếu có). - Khi cán bộ đi công tác đường dài về phải tiến hành làm thủ tục thanh toán tiền công tác phí đường dài ngay trong tuần liền kề. Nếu quá thời hạn quy định thì kế toán có thể từ chối thanh toán. Điều 5. Các nội dung chi hàng hoá dịch vụ và các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động của Phòng: 1. Mục 6500:Dịch vụ công cộng: tiền điện và tiền nước a. Tiết kiệm nước không vượt quá:…………………….đ/ tháng. Do sử dụng nước lọc để nấu nước uống cho học sinh, chăm sóc bán trú, Công tác dạy thêm học thêm vì vậy sô tiền nước sẽ được chi trong nguồn nước uống từ tháng…. đến tháng…., hoặc nguồn bán trú từ tháng …đến tháng… trong năm. Nguồn dạy thêm học thêm đối với THCS. Còn lại chi từ NSNN. b. Tiết kiêm Điện sáng không vượt quá:…………………….đ/ tháng. Do sử dụng điện chăm sóc bán trú, công tác dạy thêm học thêm vì vậy sô tiền điện sẽ được chi trong nguồn bán trú từ tháng …đến tháng… trong năm. Nguồn dạy thêm học thêm đối với THCS từ tháng …đến tháng…Còn lại chi từ NSNN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c.Vệ sinh môi trường: - Đối với THCS chi tại NSNN lệ phí môi trường - Đối với TH, MN chi từ nguồn Vệ sinh huy động được trên nguyên tắc Thu bù chi cụ thể như sau: + Thuê người quét sân:…………………đ/ tháng. + Thuê người quét lớp:…………………đ/ tháng. + Phí vệ sinh, Hóa mỹ phẩm, dụng cụ dọn vệ sinh:……………..đ/ Tháng. 2.Mục 6550: Tiền văn phòng phẩm: a. Khoán VPP cho giáo viên:………….đ/ kỳ b. Văn phòng phẩm phục vụ văn phòng, công tác chuyên môn. - Tiền giấy, bút: định mức cụ thể như sau: + Bút bi: bình quân 1 cái/tháng/người + Giấy thếp: bình quân 0,5 thếp /tháng /người -. Cặp ba dây : Trưởng phòng 10 cái/năm Phó phòng kế toán. 6 cái/năm 20 cái/năm. Văn thư, thủ quỹ 10 cái /năm Cán bộ chuyên môn 5 cái /năm -. Sổ tay công tác: 2 cuốn/1 lãnh đạo/năm Về giá: Sổ tay công tác: 70.000/1 cuốn. Bút bi: 2.000đ/1 cái. Cặp 3 dây: 5.000đ/cái c. Giấy in công văn tài liệu, định mức như sau: Máy in của kế toán 1 gam/tháng. Các máy in còn lại bình quân 01 gam/tháng. d. Mực máy in, máy pôtô: Máy in đổ mực 3 lần/năm. e. Bàn dập, gim dập , gim kẹp, bút xoá, Bìa, băng dính, hồ dán : Văn thư mua sử dụng chung, không quá 2.500.000/năm. Chứng từ thanh toán VPP do CB văn thư mua gồm: hoá đơn mua hàng và bảng kê số giấy in ấn CV, TL cụ thể đã sử dụng. 3. Mục 6600: Chi phí về thông tin, liên lạc Tiền điện thoại không quá : 200.000/1 máy/tháng. Mạng …….. Tiền đăt tạp chí, tập san không qúa 300.000/quý Chứng từ thanh toán gồm : hoá đơn thu tiền của Bưu điện ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4.Mục 6700: Tiền hội nghị phí: - Các hội nghị như: CN viên chức, Khai giảng, Tổng kết năm học, Ngày nhà giáo 20/11: chi trang trí không quá: 800.000đ/1 hội nghị, loa đài phục vụ: chi không quá 3.000.000đ/1 HN. Bồi dưỡng đội VN không quá: 1.000.000đ/1 HN, Thuê trang phục , phấn son không quá 3.000.000đ/ HN. Nước uống không quá 10.000 đ/ 1 người/ 1 hội nghị . Tiền hoa trang trí không quá: 500.000đ/ HN ; Hoa phát thưởng (20.000đ/ bó / người)., 5. Mục 6900, 9050:Mua sắm Sửa chữa máy móc thiết bị: Tài sản mua về có bàn giao cho người sử dụng. Khi tài sản hư hỏng phải có biên bản xác định rõ tình trạng hư hỏng, phải có dự toán mua sắm hoặc sửa chữa trình Hiệu trưởng , Khi được Hiệu trưởng phê duyệt với tiến hành làm thủ tục mua sắm hoặc sửa chữa. 6. Mục 7049: Phần chi nghiệp vụ và chi hoạt động cho toàn ngành Giáo dục Thị xã căn cứ hướng dẫn số: 840/ SGD ĐT - KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2014, Quyết định số 1715/QĐ - UBND ngày 27/5/2013 quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính tổ chức các kỳ thi năm 2013 Số kinh phí chi cho công tác này được chi từ nguồn kinh phí chi chung cho toàn ngành đã được UBND Thị xã giao dự toán đầu năm 2014.Gồm các hội thi giáo viên giỏi, học sinh giỏi, thi TDTT cấp, công tác Phổ cập giáo dục, Kiểm định chất lượng, công tác thanh tra chuyên môn Chi tiết nội dung hội thi, công việc: Số ngày tối Thành tiền/ Nội dung Số lượng đa phụ vụ kỳ ngày thi Trưởng bản chỉ đạo kỳ thi, công tác 01 80.000 5 CM Phó ban 5 Uỷviên, thư ký 5 Ra đề thi 01 đề 100.000 3 Thẩm định đề 01 đề 80.000 3 Foto đề va Đáp án 01 tờ 500 3 Phục vụ và bảo vệ 1 ngày 01 người 30.000 3 Nhập Dữ liệu 01 ngày 30.000 3 Chủ tịch 1 ngày 100.000 3 P. Chủ tịch 1 ngày 70.000 3 Th ký 1 ngày 70.000 3 Thanh tra 1 ngày 70.000 3 Làm phách 1 ngày 50.000 3 Coi thi 1 ngày 80.000 3 Chấm thi , Chấm SKKN 10.000đ/ quyển 1 ngày 100.000 3.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7. Mục 7750:Các khoản chi khác: a.Mục 7761: Tiền tiếp khách: Tiếp khách đúng thành phần, đúng đối tượng,đúng định mức theo văn bản của Nhà nước quy định và theo sự duyệt chi của thủ trưởng đơn vị cụ thể là: Khách Trung ương: 200.000đ/ ngày/ người. Khách Tỉnh bao gồm: Lãnh đạo Tỉnh, Giám đốc,Phó giám đốc, trưởng các Phòng Ban chức năng của tỉnh, mức; 150.000đ/ người/ ngày. Các đối tượng khác : 120.000đ/ người/ ngày b. -Tiền chè, nước uống làm việc: Định mức chè 0,15 kg/ người/ tháng x 200.000đ/ kg x 12 tháng x ….. người = …………..đ/năm c. Mục 7049: Chi Thăm, viếng: Thăm, viếng Bố, Mẹ của CB Phòng Giáo dục mức không quá 200.000đ. Thăm viếng Bố, Mẹ của CBCNV trong đơn vị không quá 200.000đ. d. Mục 7758: Chi hỗ trợ khác do Trưởng phòng duyệt mức chi phù hợp từng đối tượng. - Hỗ trợ hoạt động của Đảng bộ - Hỗ trợ công tác Đoàn , Đội, Hội tổ chức các hoạt động lớn trong năm - Hỗ trợ công đoàn các chuyên đề, hội nghị, chi Qùa chia tay CBGV về hưu hoặc chuyển công tác: + Đối với lãnh đạo: 1000.000đ/người + Đối với GV, NV : 500.000đ/người Điều 6. Về việc chi trả kinh phí tiết kiệm được : Căn cứ vào số kinh phí tiết kiệm được khi thực hiện quy chế này, Phòng tiến hành: 1. Trích một phần KP chi vào quỹ phúc lợi để chi cho CB vào những ngày lễ lớn, định mức như sau: Tết nguyên đán: 200.000/người. Ngày tết dương lịch, ngày quốc tế lao động( 1/5), ngày tết Độc lập (2/9), ngày Hiến chương các nhà Giáo (20/11),ngày giỗ tổ Hùng vương (10/3 âm) chi 100.000/người. 2. Số kinh phí còn lại: Bổ sung thu nhập thêm cho 02 CB Phòng, cách tính như sau: Tạm tính hệ số thu nhập tăng thêm là 0,09 ( gọi là hệ số thu nhập tăng thêm K1) Số tiền thu nhập tăng thêm 1 tháng của 1 cá nhân sẽ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> = 1.150.000 x K1x (K2 + K3) Trong đó: 1.050.000 là mức lương tối thiểu theo dự toán NS được giao đầu năm 2011. K1 là hệ số đều chỉnh thu nhập tăng thêm . K2 là hệ số lương ngạch bậc. K3 là hệ số P/c lương. Vào quý 4 hàng năm ….. xác định cụ thể chính xác số kinh phí tiết kiệm được để điều chỉnh lại mức thu nhập tăng thêmcho mỗi người cho phù hợp với số tiết kiệm được trong năm. Trường hợp chi quá số kinh phí tiết kiệm được, sẽ giảm trừ vào số KP tiết kiệm được của năm sau, trường hợp chi còn dư sẽ được cộng vào nguồn thu nhập tăng thêm của năm sau. Chương 3 CHI NGUỒN KHÁC Điều 7: Chi nguồn học thêm Theo Quyết định số 2381/2012/QĐ-UBND ngày 27/07/2012 của UBND tỉnh Thanh hóa quy định việc dạy thêm, học thêm, cụ thể: - 75% chi cho người trực tiếp giảng dạy - 10% chi cho công tác quản lý chi tiết như sau: Chức vụ Hệ số CV Hệ số trách nhiệm Hiệu trưởng. 0.5. P. Hiệu trưởng. 0.3. Kế toán – Văn thư. 0.2. Thủ quỹ. 0.1. Bảo vệ Cộng - 5% chi tăng cường cơ sở vật chất, khuôn viên. Thay thế, sửa chữa thiết bị phục vụ chuyên môn. - 10% chi Hỗ trợ, khen thưởng học sinh, giáo viên đi thi; chi điện sáng, nước sạch .Nội dung và mức chi do Hiệu trưởng quyết định đảm bảo phù hợp tình hình kinh phí thực tế. Điều 8: Chi quỹ giữ xe. Chi từ nguồn thu phí giữ xe theo năm học của học sinh, cụ thể: Chi 100% số tiền thu được cho người trực tiếp trông giữ xe Điều 9: Chi quỹ Nước uống. Chi từ nguồn Nước uống theo năm học của học sinh, cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chi 100% số tiền thu được cho người trực tiếp nấu nước, hoặc mua nước tinh khiết cho học sinh uống theo dự toán huy động đầu năm học Điều ….: Chi quỹ …….. Chương 4 CÁC ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 10. Căn cứ vào quy chế này, Cán bộ …… có trách nhiệm thực hiện chế độ chi tiêu cho phù hợp với hoạt động của ….., tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí, sử dụng tài sản công cho đúng mục đích, có hiệu quả,đảm bảo tiết kiệm. Điều 11. Các khoản không quy định trong quy chế này, được thực hiện theo chế độ Nhà nước hiện hành. Thanh toán chi tiêu phải có đầy đủ thủ tục, chứng từ, hoá đơn hợp pháp, hợp lệ,và đảm bảo thời gian. Điều 12. Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khi chế độ, chính sách Nhà nước thay đổi. Trong quá trình thực hiện còn gì vướng mắc sẽ thông qua hội nghị của ….. để thảo luận, bổ sung cho phù hợp. Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT - Phòng TC- KH - Kho bạc NN Bỉm Sơn - Lưu ĐV. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. DƯ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG PHÒNG GD&ĐT (Áp dụng quy chế chi tiêu nội bộ, theo Nghị định 43/2006/NĐ - CP) TT I. Nội dung chi Thanh toán cá nhân. 93.307.320. - Tổng quỹ lương năm 2015. 73.692.000. - Các khoản đóng góp 23%. 15.475.320. - Chi các khoản phụ cấp II. Chi hàng hoá, dịch vụ,chi khác. 1.. Văn phòng phẩm - Bút bi 10 hộp x 300.000đ/ hộp. 2.. 135.642.680 11.484.000 3.000.000 144.000. - Cặp 3 dây 70 cái x 5000đ/ cái. 350.000. - Sổ tay công tác 10 cuốn. 500.000. - Giấy in CV 50 gam x 65.000đ/ gam. 3.250.000. - Mực máy in , đổ 8 máy in x 4 lần/năm. 2.240.000. - Gim dập, bút xoá, bìa…... 2.000.000. Thông tin, liên lạc. 3.500.000. - Tập san, tạp chí , thư viên pháp luật…. Công tác phí - Công tác khoán cho 2 CB Phòng. 4. 4.140.000. - Giấy thếp. - Điện thoại 1 máy 3. Dự kiến chi Ghi chú. 500.000 3.000.000 36.600.000 7.200.000. - Công tác phí đi trong ngày 144 ngày cho phòng. 14.400.000. - Công tác phí lưu trú qua đêm. 15.000.000. Sửa chữa máy móc, Thiết bị. 8.000.000. - Bảo dưỡng máy vi tính. 3.000.000. - Sửa chữa các loại máy. 5.000.000.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Chi tiếp khách. 30.000.000. 6. Chi khác ( Hỗ trợ CĐ, Đoàn đội, CGC… ). 46.058.680. Tổng chi. 228.950.000.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>