Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

PHÌ đại TUYẾN TIỀN LIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.6 KB, 2 trang )

PHÌ ĐẠI TUYẾN TIỀN LIỆT
YHCT khơng có bệnh danh phì đại tuyến tiền liệt, nhưng YHCT đã mô tả lâm sàng rất sớm
trong các phạm trù: „lâm chứng”, „long bế”.
Nguyên nhân bệnh sinh đa số do tuổi cao, công năng tạng phủ mất điều hịa, khí huyết âm
dương hư tổn, ảnh hưởng tới cơng năng khí hóa của thận, bàng quang và tam tiêu mà sinh bệnh.
1, Thể bàng quang hư hàn
Triệu chứng: Đau âm ỉ, đi tiểu nhiều lần, khó đi, nước tiểu khơng thành tia, thường di niệu,
có lúc đái són, sức bài tiết bàng quang yếu, lưng đau mỏi, lưỡi nhợt, rêu trắng, mạch vô lực
Phương pháp điều trị: Ôn thận sát niệu.
Bài thuốc thường dùng: Chu tuyền hồn hợp với thỏ ty tử hồn
Ích trí nhân 8g, Ơ dược 8g, Hồi sơn 12g, Thỏ ty tử 12g, Nhục thung dung 12g, Phụ tử chế
6g, Ngũ vị tử 8g, Mẫu lệ 12g, Kê nội kim 12g, Tang phiêu tiêu 8g.
2, Thể bàng quang thấp nhiệt
Triệu chứng: người bệnh tiểu khó, tiểu nhiều lần, tiểu rắt, tiểu són, nước tiểu ít và đục. Đái
cảm giác nóng niệu đạo, rêu lưỡi vàng, chân lưỡi đỏ, mạch nhu sác hoặc trầm nhược sác.
Phương pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp
Bài thuốc: Bát chính tán ( có thể gia giảm vị thuốc và liều lượng)
Sa tiền tử 12g, Cù mạch 12g, Biển súc 12g, Chi tử 12g, Đại hoàng 8g, Hoạt thạch 16g,
Cam thảo 4g, Đăng tâm 6g.
3, Thể can khí uất trệ
Triệu chứng: Người bệnh tiểu tiện khó kèm theo tinh thần uất ức, bực tức hoặc đa phiền,
hay nổi cáu, miệng đắng họng khô, tức ngực sườn, hay thở dài, bùng đầy chướng, rêu lưỡi mỏng,
mạch huyền
Phương pháp điều trị: Sơ can giải uất, Hành khí lợi thủy
Bài thuốc: Trầm hương tán ( có thể gia giảm vị thuốc và liều lượng)
Trầm hương 3g, Thạch vĩ 12g, Hoạt thạch 12g, Bạch thược 12g, Đương quy 12g, Trần bì
10g, Qui tử 8g, Vương bất lưu hành 12g, Cam thảo 4g
4, Thể niệu đạo tắc trở
Triệu chứng: Ngừời bệnh tiểu tiện nhỏ giọt, tiểu tiện ngắt quãng, đái đau kèm theo bụng
đầy chướng, lưỡi tím, có điểm ứ huyết, mạch sác
Phương pháp điều trị: Hành ứ tán kết, thông lợi thủy đạo


Bài thuốc: Đại để đương hồn ( có thể gia giảm vị thuốc và liều lượng)


Đại hoàn 8g, Qui vĩ 8g, Sinh địa 12g, Xuyên sơn giáp 6g, Nhục quế 6g, Man tiêu 8g, Đào
nhân 12g.
Nếu khí trệ huyết ứ gia thêm huyết phủ trục ứ thang: Đào nhân, Hồng hoa, Đương quy,
Xuyên khung, Xích thược, Đan sâm, Cát cánh, Chỉ xác, Cam thảo.
Nếu tuyến tiền liệt xơ chắc gia thêm: Miết giáp, Tam lăng, Nga truật
Sau khi đái đau buốt gia: Tri mẫu, Hoàng bá, Long đởm thảo, Sinh địa.
Nếu bệnh lâu ngày gia thêm: Hoàng kỳ, Đảng sâm
THUỐC THÀNH PHẨM:
Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu, Hồng Bá, Ích mẫu , Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục
quế



×