Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.6 KB, 52 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên chủ đề. Loại chủ đề Phương Bám pháp sát miêu tả. Văn : truyện và kí. Bám sát. Tiếng Bám Việt: sát Các biện pháp tu. KẾ HOẠCH TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN 6 HKII NĂM 2010-2011 Mục tiêu Tuần Tiết - Nắm được khái niệm văn miêu tả , cách làm văn miêu tả cảnh, tả người - Rèn kĩ năng viết đoạn tả cảnh( người) - Thái độ và ý thức làm bài. - nắm vững nội dung nghệ thuật trong văn bản - Rèn kĩ năng kể diễn cảm, cách dùng từ khi miêu tả . - Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, yêu thiên nhiên. , sống nhân ái. - Nắm khái niệm , các kiểu loại của phép tu từ và tác dụng của từng phép tu từ - Rèn kĩ năng xác định. 20. 1 ,2. 21. 3,4. 22. 5,6. 23. 7,8. 24. 9,10. 25. 11,12. 26. 13,14. 27. 15,16. 28. 17,18. 29. 19,20. 30. 21,22. 31. 23,24. 32. 25,26. 33. 27,28. Nội dung dạy - Ôn tập miêu tả ở bậc tiểu học. Luyện tập viết đoạn văn miêu tả. - Văn miêu tả – Tìm hiểu chung về văn miêu tả - Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả - Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả - Ôn tập – kiểm tra tổng hợp - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bài học đường đời đấu tiên;Sông nước Cà Mau “ - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bức tranh của em gái tôi”;Vượt thác; Buổi học cuối cùng” - Ôn tập các văn bản thơ trữ tình: “Đêm nay Bác không ngủ; Lượm; Mưa” - Ôn tập nội dung các văn bản kí : “Cô Tô;Cây tre Việt Nam”; Lòng yêu nước; Lao xao - Ôn tập - kiểm tra - Phó từ; So sánh ; Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ - Luyện tập. - Các thành phần chính của câu và Các kiểu câu trần thuật ; Các dấu câu – Luyện tập.. Gh ch.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> từ và cách vận dụng. và vận dụng khi viết đoạn văn - Tao sự mạch lạc, phong phú khi viết đoạn văn, bài văn. 34. 29,30. Chủ đề: Phương pháp miêu tả Phân môn: Tập làm văn. - Ôn tập - kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp: 6 Học kì 2 Ngày soạn: 25 / 12/ 2013 Ngày dạy: / 01 /2013 Tuần 20 Tiết 28 ÔN TẬP MIÊU TẢ BẬC TIỂU HỌC. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm văn miêu tả , cách làm văn miêu tả cảnh, tả người - Nhận diện được những đoạn văn, những bài văn miêu tả; nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả - Hiểu được trong những tình huống nào người ta sử dụng văn miêu tả 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn tả cảnh( người) 3. Thái độ: và ý thức làm bài. Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs đọc IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: (15’) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức ? Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả? ? Để có thể miêu tả được chính xác người viết cần phải làm gì? ? Nhắc lại bố cục một bài văn miêu tả?. Nội dung bài học I. Nội dung kiến thức: - Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc , con người, phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc , người nghe … - Khi viết văn miêu tả, trước hết người viết phải biết quan sát để chọn lọc chi tiết. 1. Bố cục: a) Mở bài : Giới thiệu khái quát. b) Thân bài : - Tả bao quát - Tả chi tiết. c) Kết bài :Nêu ấn tượng, nhận xét. Hoạt động 2 : (25’)HDHS thực II- Bài tập mẫu: hành bài tập Bài tập 1: Hãy miêu tả ngôi nhà em ở. Yêu cầu - Hình thức: Tả xen bộc lộ cảm Kiểu bài: tả sự vật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> xúc. *Học sinh làm bài tập trong SGK. Nội dung: tả ngôi nhà. Nhưng đó không phải là ngôi nhà bình thường mà là "ngôi nhà em đang ở", tức là giữa chủ thể và đối tượng đã xác lập được quan hệ đặc biệt gần gũi, do đó dễ khơi gợi cảm xúc. - Hình thức: Khi tả phải kết hợp giữa tả sự vật và tả tâm trạng để làm nổi bật hình ảnh ngôi nhà với nghĩa "tổ ấm". Bài tập 2: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em. - Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng) lòng đỏ quả trứng thiên nhiên. - Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài, chiếc bát thuỷ tinh, tấm kính lau. - Hàng cây bức tường thành cao vút, cô gái nghiêng mình, hàng quân danh dự. - Núi đồi bát úp, cua kềnh, mâm xôi. - Những ngôi nhà; viên gạch, bao diêm, trạm gác Bài tập 3: Em hãy miêu tả quang cảnh tưng bừng nơi em ở vào một ngày đầu xuân mới. *Yêu cầu Kiểu bài: Tả cảnh. - Nội dung: + Kết hợp miêu tả cảnh thiên nhiên với cảnh sinh hoạt nhộn nhịp vào một ngày xuân. + Tái hiện được những hình ảnh đặc trưng của mùa xuân: hàng cây, hoa lá, cờ, khẩu hiệu, hương vị Tết với bánh chưng, mùi hương trầm, đào, quất...; tâm trạng, nét mặt hồ hởi, vui tươi, nhộn nhịp của mọi người. + Cảm nghĩ của em về quang cảnh ấy. 4. Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn mở bài; kết bài; một đoạn thân bài cho các đề bài trên.. HS viết đoạn văn GV gọi HS đọc phần thực hành của mình. GV HDHS các cách mở bài 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Chuẩn bị nd Tiết 2: Ôn tập . - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Văn miêu tả – Tìm hiểu chung về văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Ngày soạn: 02 / 01/ 2013 Ngày dạy: / 01 /2013. Tuần: 21 Tiết: 29. VĂN MIÊU TẢ TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được các đặc điểm chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này;hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả; những yêu câu cần đạt đối với một bài văn miêu tả; Giúp HS thấy được vai trò của cảnh quang, môi trường rất quan trọng. 2. Kĩ năng: Rèn HS kỹ năng nhận diện và vận dụng viết những đoạn văn, bài văn miêu tả trong văn bản. 3. Thái độ: ý thức khi nào thì dùng văn miêu tả; Tích cực, tự giác tìm hiểu;giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1: (10’) Hướng dẫn HS I- Nội dung kiến thức: tìm hiểu kiến thức - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người Học sinh nhắc lại các yêu cầu đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tớnh kỹ năng cần thiết trong văn miêu chất nổi bật của sự vật sự việc,con người,phong tả. cảnh…làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt ? Thế nào là văn miêu tả? Để người đọc người nghe.Trong văn miêu tả năng lực có thể miêu tả được chính xác quan sát của người viết,người nói thường được bộc người viết cần phải làm gì? lộ rõ nhất. Hoạt động 2: (25) HDHS thực II- Bài tập : hành bài tập Lần lượt cho HS đọc từng BT1: đoạn văn SGK/16 + Đoạn 1: Tả hình ảnh Dế Mèn vào độ tuổi - Trả lời câu hỏi sau khi đọc thanh niên, cường tráng: càng mẫm bóng, vuốt ở đoạn văn chân, ở khoeo cứng và nhọn sự to khoẻ và mạnh mẽ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc nhanh nhẹn, hồn nhiên: gầy, nhỏ, vai đeo xắc, đội lệch mũ ca lô, hồn nhiên, hoạt bát, nhanh nhẹn, nhí nhảnh như chim chích... sự vui vẻ, nhanh nhẹn, hồn nhiên. + Đoạn 3: Cảnh vùng bãi ven ao ngập nước: tôm cá xuôi ngược mừng mưa; cò sếu, vạc...kiếm mồi Thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. BT2: 2 HS lên bảng, còn lại BT2: làm vào vở bài tập a) Nêu đặc điểm nổi bật của Mùa đông: - GV chấm 3 tập HS - Lạnh lẽo và ẩm ướt, có gió bất, mưa phùn. Nhận xét, sửa bài chung - Đêm dài, ngày ngắn. ? Nêu đặc điểm của văn miêu - Bầu trời luôn âm u; như thấp xuống; ít thấy trăng tả? sao, nhiều mây và sương mù. - Cảnh vật có vẻ buồn bã: cây cối trơ trọi, khẳng khiêu, lá vàng rụng nhiều... - Mùa của hoa:đào, mai, mậm, mơ, hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho mùa xuân đến. - Nhiều người mặc áo lạnh; các bà trùm khăn kín đầu. - Giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người... - Buổi tối ở nông thôn mọi người thường ngủ sớm. Thành phô, phố phường cũng ít ngừơi qua lại. b) Nêu đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ. - Sáng và đẹp. - Mái tóc có vài sợi bạc. - Đôi mắt nhìn hiền hậu, nghiêm nghị, vui vẻ, lo âu, trăn trở - Nụ cười âu yếm. Vầng trán và những nếp nhăn? (nếu có) - Miệng? Răng? - Nụ cười? - Nước da?..... *Bài tập bổ sung:tìm những đặc điểm nổi bật để tả quang cảnh môi trường ở quê em hiện nay. Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn cho các đề bài tập 2 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 02 / 01/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 22 Tiết: 30. KĨ NĂNG QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG,SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được những thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết bài văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh; vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.; vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả 2. Kĩ năng: bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả; nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả; tích hợp với phần văn ở văn bản sông nước Cà Mau ở phần Tiếng Việt, ở phó từ. 3. Thái độ: Ý thức trong quá trình tích hợp; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin.. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu đặc điểm của văn miêu tả? 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? ?Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì? ?Vai trò của nhận xét là gì? ? Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó?. Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: (25’) HDHS thực hành bài tập 1. GV phân bài tập theo nhóm để HS thảo luận. HS lựa chọn 5 từ ngữ thích hợp để điền vào ô trống từ 1 đến 5 trong ngoặt - HS lựa chọn 5 từ. 2. HS đọc đoạn văn miêu tả của Tô Hoài và tìm những chi tiết miêu tả Dế Mèn đẹp khỏe, một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hóm hỉnh. 3. Tùy vào quan sát và ghi chép của từng HS. 4 .Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương , em sẽ liên tưởng và so sánh như thế nào?. đặc điểm tiêu biểu của sự vật II- Bài tập mẫu: BT 1: a) Chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu: 1. Gương bầu dục 2. Cong cong 3. Cổ kính,(lấp ló) 4. Xám xịt,(cổ kính) 5. Xanh um Phải chọn như thế vì những tính từ này đều chỉ tính chất, đặc điểm của Hồ Gươm đã phù hợp không thể thay từ khác. b) Hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu: mặt hồ sáng long lanh, Cầu Thê Húc màu son...; đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp đèn xây trên gò đất giữa hồ....Đó là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có. BT 2: Thân hình đẹp, cường tráng của Dế Mèn: - Lúc tôi đi ….. ưa nhìn. - Đầu to.....rất bướng. - Hai răng ….. nhánh. - Tính tình ương bướng kiêu căng. - Râu dài…. vuốt râu. BT 3: Gợi ý: Vd: Ngôi nhà xây, tường gạch, mái lộp tôn. - Tường quét vôi màu vàng. - Chiều ngang chừng bốn mét, chiều dài chừng mười sáu mét. - Cửa ra vào và cửa sổ đều có khung cửa sắt lắp kính nên căn nhà luôn sáng sũa. - Nền nhà lát ….. sạch bóng. - Bên trong có phòng ngủ?phòng khách?nhà bếp... - Trong nhà trang trí như thế nào? BT 4: Gợi ý HS - Mặt trời như một chiếc mâm lửa (lòng đỏ trứng gà, mâm vàng,khách lạ, mâm son...) - Bầu trời trong sáng và mát mẽ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh, rộng thênh thang, phía chân trời đằng đông rực lên những đám mây hồng...) - Những hàng cây dựng ln như những bức tường thành cao vút (hành quân, ngọn lá xanh mướt rung rinh trong gió sớm...) - Núi đồi nhấp nhơ như một cái bát úp(cua kềnh...) - Những ngôi nhà như bừng tỉnh giấc sau một đêm ngủ say, đang rộn lên tiếng gà gáy, tiếng lợn kêu,.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Từ bài “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi viết văn tả lại quang cảnh một dòng sông hay khu rừng mà em có dịp quan sát.. tiếng trẻ khóc và tiếng người lớn trò chuyện (viên gạch, bao diêm, trạm gác...). Một ngày mới bắt đầu. BT 5: HS viết đoạn miêu tả quang cảnh một dòng sông hay khu rừng (chú ý những đặc điểm riêng) Bài tập vận dụng: Viết đoạn văn cho các đề bài tập 3,4,5. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Luyện tập kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05 / 01/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 23 Tiết: 31. LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vai trò của nhận xét là gì? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? ? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì?. ? Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó? Hoạt động 2: (25’) HDHS thực hành bài tập Không nhất thiết phải tiến hành như trong sách, mà GV căn cứ vào khả năng cũng như tình hình của lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu quả cao nhất. GV cho các nhóm thảo luận 10’ - Dãy 1 : BT1 - Dãy 2: BT 2 - Dãy 3: BT 3 - Dãy 4: BT 4 CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến trình tương tự) Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh. GV nhận xét, bổ sung,. Nội dung bài học I- Ôn lại kiến thức:. - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. II- Bài tập mẫu: BT 1: Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát. 2. Thân bài: a/ Nhân vật Kiều Phương: - là cô bé khoảng 10 tuổi . + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối. - Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem. - Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ. + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu. b/ Nhân vật người anh: - Người anh khoảng 15 tuổi . + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh.. - Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> khuyến khích. Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày) GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập.. BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ.. xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi. Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái. 3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương. BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,….) b. Thân bài: * Hình dáng: Tả bao quát: - Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học. (hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường…) - Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn… - Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch… - Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng Tả chi tiết: - Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng….. - Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền. - Mắt to đen láy… - Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười… - Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp… - Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn… - * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: giọng - nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không bao giờ lớn tiếng… - Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo… - Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ…. - Nhận xét. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc em.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> của mình. - Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, em) …. - Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)…. Tiết 2: 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: làm bài tập còn lại V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 06 / 01/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 24 Tiết: 32. LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó? 3. Nội dung bài mới.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 (10 Phút) BT3: BT3: HS hoàn thành bằng cách cụ thể hóa các gợi ý bằng những nhận xét, quan sát và tưởng tượng của bản thân.. Nội dung bài học BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng b. Thân bài: Bầu trời đêm: Trong, cao… - Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời. - Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in xuống đất như mảnh vải hoa… - Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng soi vào. - Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm. - Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội. - Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương.. BT4: Tả buổi bình minh trên biển. Dàn ý a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển buổi sáng, thật đẹp b. Thân bài: + Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo. + Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy + Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một thảm vàng. + Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng BT5 Hoạt động 3(15’ Phút) BT5 Dàn ý a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em Thảo luận xong, đại diện các nhóm thích.(Thạch Sanh, ….) trình bày b. Thân bài: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực - GV củng cố và rèn kỹ năng nói cho lưởng, ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; học sinh: đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố…. Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình bày Hoạt động 2 (10 Phút) BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác đề tài. GV đọc văn bản tả mặt Mặt trời mọc / SGV tr 43..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng. => Bắt đầu thực hiện luyện nói : GV có thể cho HS yếu – kém nói phần mở bài, kết bài và khuyến khích cho điểm.. * Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ. (kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại bàng….) * c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy. Bài tập vận dụng: Trình bày miệng các dàn ý trên. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: 02 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 25 Tiết: 33. ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với “Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”. 3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? ? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : (10P) Hướng dẫn I- Nội dung kiến thức: HS tìm hiểu kiến thức - Xác định đối tượng miêu tả. Học sinh nhắc lại các yêu cầu - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát được theo một (HS Y-K) ? Muốn bài văn tả thứ tự.( từ xa gần hay từ gần xa, từ trên dưới, từ cảnh sinh động cần đòi hòi điều gì? dưới trên, từ ngoài trong, từ trong ngoài, theo trình tự thời gian, từ khái quát cụ thể) (HS Y-K)? Trình bày bố cục * Bố cục đủ 3 phần: một bài văn tả cảnh? - Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được tả. - Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. - Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả. 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Hoạt động 2 : (25P) HDHS thực hành bài tập HS đọc bài tập 1 (HS K-G)? Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ học thì em sẽ miêu tả như thế nào? a. Từ ngoài vào trong (không gian) b. Từ trống vào lớp đến khi hết giờ (thời gian) (HS K-G)? Phần mở bài cần nêu điều gì? (HS trả lời miệng giải quyết nhanh gọn) - Giới thiệu thời điểm (thứ, tiết học) - Tâm thế chờ đợi của các bạn - Không khí lớp học nghiêm trang, im lặng khác thường. (HS K-G) ? Phần kết bài cần bộc lộ gì? Phấn chấn vì đã hoàn thành bài viết. (GV có thể chấp nhận những chi tiết khác mà không quá xa đề yêu cầu) Có thể đi đến kết luận cho HS với hai nội dung cần thiết là:. II- Bài tập mẫu: BT1. a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học trong giờ viết bài tập làm văn: - Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề bài xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh, đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp. - Lớp chuẩn bị viết bài. - Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ HS) - Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài. - Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế....) - Cảnh viết bài. - Ngoài sân trường tiếng trống cảnh thu bài. b. Trình tự không gian: Trình tự thời gian: c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên: + Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học. + Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và thành quả của bài làm..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 (có thể cho HS viết bảng phụ) HS đọc. GV nêu các yêu cầu. (HS K-G) ? Chọn thứ tự miêu tả theo thời gian, em thử hình dung sân trường như thế nào? Chỉ trình bày những sự việc hình ảnh thuộc phần thân bài của bài viết. - Phát vấn HS trả lời. - GV đề xuất kết luận. - HS viết vào bảng phụ: Thử chọn một cảnh cụ thể để viết. - Gợi: HS lớp 6b với trò chơi đá cầu, nhảy dây …. HS viết với các chi tiết sau: + Chọn sân bãi, chia hai nhóm.. BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi. a. Tả theo trình tự thời gian, không gian: - Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi. - HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở tổ. - Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ. - Cảnh HS chơi đùa: góc phía đông... góc bên phải...giữa sân... - Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây... - Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân trường trở lại im ắng sau giờ ra chơi. b. Viết đoạn:. BT 3 (về nhà) Lập dàn ý chi tiết bài “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam BT4: (về nhà) Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Dàn ý + Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế nào? Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ) + Thân bài: (6đ) a. Trong giờ ra chơi. - Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười - Bầu trời trong xanh - Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể, đọc bài …. b. Tiếng trống báo hiệu giờ học. - Xếp hàng vào lớp. - Sân trường trở lại vắng lặng. + Kết bài (1,5đ) Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn tiết học tới có hiệu quả hơn.. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập Phương pháp làm văn miêu tả – luyện tập cách làm văn miêu tả V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 26 Tiết: 34. ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÁCH LÀM VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được phương pháp làm bài văn tả người; rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự; bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo thứ tự hợp lý. Tích hợp với phần văn ở văn bản “Vượt thác” và “Buổi học cuối cùng” với TV ở bài “so sánh”. 3. Thái độ: ý thức trong việc viết bài văn tả người; giáo dục kĩ năng sống cho HS ý thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày bố cục một bài văn tả cảnh? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : (10P) Hướng dẫn I- Nội dung kiến thức: HS tìm hiểu kiến thức * Muốn tả người cần: Học sinh nhắc lại các yêu cầu + Xác định đối tượng cần tả. kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. + Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh + Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự. động cần đòi hòi điều gì? * Bố cục đủ 3 phần: ? Trình bày bố cục một bài văn Mở bài: Giới thiệu người được tả. tả cảnh? (HS Y-K) Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…). Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người đó. III. Câu hỏi và bài tập củng cố : Hoạt động 2 : (25 P) HDHS II. Bài tập mẫu: thực hành bài tập 1/ Chọn chi tiết khi miêu tả Chia lớp làm 3 nhóm. Mỗi a. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhóm làm một bài tập. Thảo luận theo nhóm. Một số trình bày vào bảng phụ, còn lại làm vào vở BTNV Trình bày NX 6 nhóm nhận xét, tổng kết Chốt lại. (như son), hay cười toe toét, mũi tẹt, thỉnh thoảng thò lò sụt sịt, răng sún, nói ngọng, chưa sõi, tai vễnh và to... b. Cụ già: Mái tóc trắng phao,hoặc tóc bạc như mây trắng hoặc rụng lơ thơ;râu dài, da đồi mồi nhăn nheo, hoặc đỏ hồng hào; mắt vẫn tinh tường hoặc mắt lờ đơ đùn đục, tiếng nói trầm vang hoặc thều thào yếu ớt... c.Cô giáo giảng bài: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng sáng sủa…., đôi mắt lấp lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhàng viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bục xuống lối đi giữa lớp....cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em, với cả người trong sách... 2/ Dàn ý miêu tả em bé, Cụ già, Cô giáo giảng bài : HS trình bày vào bảng phụ. Lớp + MB: Giới thiệu em bé (tên tuổi, quan hệ….) nhận xét, sửa chữa. + TB: (Nếu không đủ thời gian có thể - Hình dáng: khuôn mặt, cái miệng, tóc, tay chân, cho về nhà làm tiếp) nứơc da…. - Cử chỉ - Đặc điểm nổi bật nhất 3/ Điền vào ngoặt: - Đỏ như: đồng tụ. hoặc (đồng hun, một pho tượng, tôm hay cua luộc, mặt trời, người say rượu...) GV cho HS viết đoạn - Trông không khác gì: Tượng hai ông tướng Đá Rãi. hoặc(thiên tướng võ, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa, lê Phụng Hiểu, thần Sấm, pho tượng...) * Miêu tả ông Cản Ngũ đang chuẩn bị vào đấu vật. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: -Ôn tập – kiểm tra V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 14 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 27 Tiết: 35. ÔN TẬP – KIỂM TRA 1. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS có thể đánh giá nhận thức về phương pháp làm bài văn tả người trong một bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết nói chung cho HS (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả...) 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết được một bài văn có tích hợp giữa các phân môn Văn- Tiếng Việt- Tập làm văn. 2. Chuẩn bị: - GV: soạn đề, gợi ý đáp án. - HS: làm bài vào giấy trắng III. Phương pháp - Ôn lại những kiến thức đã học - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) không kiểm tra 3. Nội dung bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: (43P) HS CHÉP ĐỀ 4. Đề bài: Tả em bé tập đi, tập nói Dàn ý a) Mở bài: Giới thiệu em bé: b) Thân bài: Tả bao quát: +Độ tuổi 2 - 3 + Dáng người: bụ bẫm, mập mạp Tả chi tiết: + Khuôn mặt: Xinh xắn, đáng yêu. + Tóc: Vàng hoe, thưa thớt, đen, sậm, phơ phất + Nước da: Trắng hồng, mịn màng. + Miệng: Nhoẻn cười. + Răng: sữa, trắng muốt, đều tăm tắp. + Nói: ê a, ngọng nghịu. + Chân: Ngắn, bước đi liêu xiêu như chạy, lao phía trước. c) Kết bài: Cảm nghĩ của em * HOẠT ĐỘNG 2: (1P) 5. Thu bài: - GV nhắc nhở HS trước 15’ : cần đọc kĩ lại bài viết của mình, sửa chữa cẩn thận sau đó ghi vào giấy kiểm tra. - Chú ý nộp bài đúng quy định . - Nhận xét bài làm của HS * HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, dặn dò (4 Phút) - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập nội dung các văn bản truyện : “Bài học đường đời đấu tiên;Sông nước Cà Mau “ V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 28 Tiết: 36. ÔN TẬP NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN TRUYỆN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức yêu thích tiết học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (0p) kiểm tra trong tiết dạy 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động1 : Hướng dẫn HS I- Nội dung kiến thức: tìm hiểu kiến thức (15p) A. Bài học đường đời đầu tiên: GV cho HS đọc chú thích 1. Tóm tắt tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" - Chương đầu:Lai lịch và bài học đường đời đầu GV cho HS đọc văn bản: của Mèn -Yêu câu học sinh tóm tắt văn - 2Chương tiếp: Mèn bị bọn trẻ con bắt đem đi bản (HS:K-G) chọi nhau - trốn thoát - sa lưới bọn Nhện - đánh Nhện cứu Nhà Trò. - 7 Chương cuối: Mèn, Trũi kết nghĩa phiêu lưu trên bè lá sen - đến sứ ếch, Nhái, Cua - đến vùng Cỏ may Chuồn Chuồn, Châu Chấu - thi võ thắng Bọ Ngựa, Bọ Muỗm - tôn làm Chánh phó thủ lĩnh Tổng Châu Chấu - Tổng Châu Chấu tìm nơi trú đông, đánh nhau với Chấu Voi, Trũi bị bắt làm tù binh - Dế Mèn bị lão chim Trả bắt giam trong hang tối - được Chấu GV yêu cầu HS nêu nội dung và Voi, Xiến tóc, Trũi cứu thoát - cả bọn đến vùng Kiến nghệ thuật.(HS Y-K) để nhờ Kiến truyền thông tin mong muốn hoà bình do hiểu lầm bọn Mèn bị bọn Kiến bao vây, Trũi thoát ra tìm cứu viện. Ngẫu nhiên vòng vây Kiến bị phá Mèn tìm được Kiến chúa, giải toả mọi hiểu lầm. Kiến truyền lời hịch muôn loài kết anh em. Mèn, Trũi về quê thăm mộ mẹ dự tính cuộc phiêu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV cho HS đọc chú thích GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản(HS:K-G). GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.(HS:Y-K). lưu mới. 2. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời…" - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng, kiêu ngạo, xốc nổi. - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế Choắt ốm yếu xấu xí. - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng thương. - Trước khi chết Choắt khuyên Mèn bỏ thói hung hăng bậy bạ. - Mèn xót thương Choắt và ân hận vô cùng về bài học đường đời đầu tiên. 3. Nội dung và nghệ thuật: a. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. b. Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. B. Sông nước Cà Mau: 1. Tóm tắt văn bản: Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc biệt là hình ảnh dòng sông và rừng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở vùng ấy. 2. Nghệ thuật: - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết hợp các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. 3. Ý nghĩa: - Sông nước Cà Mau là đoạn trích độc đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm lòng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. II- Bài tập mẫu: * Nội dung: + Cay đắng vì lỗi lầm + Xót thương Dế Choắt + ăn năn về hành động tội lỗi.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Hoạt động : HDHS bài tập mẫu: (20p) *Học sinh làm bài tập trong SGK. HS viết đoạn văn. *Hoạt động 3 : HDHS bài tập vận dụng:(5p). + Lời hứa với người đã khuất: thay đổi cách sống (Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ) * Hình thức: + Đoạn văn 5 - 7 câu + Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi Bài 1:(trang 23) * Cảm nhận về vùng đất Cà Mau - Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ đầy sức sống. + Không gian mênh mông trời nước cây lá toàn màu xanh thơ mộng. + Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây. + Sông ngòi kênh rạch chi chít: Rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh B Mắt +Dòng sông Năm Căn; rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi hàng đàn đen trủi. + Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận. + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp nập, thuyền bè san sát, những đóng gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực. + Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi, thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc quần áo người bán hàng... Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK) * Các động từ trong câu: thoát qua, đổ ra, xuôi về * Không thể thay đổi trình tự các động từ ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh. - Thoát qua; nói con thuyền vượt qua một nơi khó khăn nguy hiểm. - Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ đổ ra dòng sông lớn. - Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước nơi dòng sông êm ả. III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> em về nhân vật Dế Mèn * Ngoại hình: - Nét đẹp, khoẻ mạnh * Tính cách: - Nét chưa đẹp; kiêu căng tự phụ - Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối Bài tập 2: Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì? Bài tập 3: từ bài Sông nước Cà Mau hãy viết đoạn văn miêu tả dòng sông hay khu rừng mà em có dịp quan sát. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - “Bức tranh của em gái tôi”;Vượt thác; Buổi học cuối cùng” V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 29 Tiết: 37. ÔN TẬP NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN TRUYỆN (tiếp) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. 3. Thái độ: thêm yêu quý tiết học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tóm tắt đoạn trích "Bài học đường đời…" 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức (10p) GV cho HS đọc chú thích GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản (HS: K-G). GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.(HS: Y-K). GV cho HS đọc chú thích GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản (HS: K-G). GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. (HS: Y-K). I- Nội dung kiến thức: A. Bức tranh của em gái tôi: 1. Tóm tắt văn bản: Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó. Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong sáng của em tôi. 2. Nghệ thuật: - Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật. 3. Ý nghĩa: - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị. B. Vượt thác: 1. Tóm tắt văn bản: Bài văn miêu tả cảnh dòng sông Thu Bồn và cảnh hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 2. Nghệ thuật: - Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh động . - Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có hiệu quả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. 3. Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. GV cho HS đọc chú thích C. Buổi học cuối cùng: GV cho HS đọc văn bản: 1. Tóm tắt văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn Vào một buổi sáng, tại trường làng vùng An-dát bản nước Pháp, lúc đó đang bị giặc Phổ chiếm đóng, đó là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của thầy Ha-men. GV yêu cầu HS nêu nội dung và Hôm đó, cậu bé Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và nghệ thuật. sợ thầy kiểm tra bài nhưng cậu đã cưỡng lại ý định ấy và chạy đến trường. Phrăng được chứng kiến những hình ảnh cảm động của các cụ già đến dự buổi học cuối cùng, nghe và hiểu được những lời nhắc nhở tha thiết của thầy Ha-men. Qua tất cả mọi việc đã diễn ra trong buổi học ấy, nhận thức và tâm trạng của Phrăng đã có những biến đổi sâu sắc, cậu hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng pháp và tha thiết muốn được trau dồi học tập nhưng đã muộn. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. 3. Ý nghĩa: - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. II- Bài tập mẫu: Hoạt động 2 : HDHS thực hành Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong bài tập (20p) truyện Bức tranh của em gái tôi. *Học sinh làm bài tập trong Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh SGK thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt thác" 1. Sông nước Cà Mau - Sông ngòi dày đặc chi chít - Bao trùm là màu xanh - Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS viết đoạn văn. Hoạt động 3 : HDHS làm bài tậpvận dụng (5p). 2. Vượt thác - Sông rộng bờ bãi ngút ngàn - Thác ghềnh dữ hiểm trở Thơ mộng, hùng vĩ Bài tập 3: Miêu tả lại nhân vật thầy Hamen hoặc chú bé Phrăng trong buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp. III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật dượng Hương Thư. Bài tập 3: Viết đoạn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật thầy Ha-men; Ph răng.. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập các văn bản thơ trữ tình: “Đêm nay Bác không ngủ; Lượm; Mưa” V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18 / 02/ 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 30 Tiết: 38. ÔN TẬP CÁC VĂN BẢN THƠ TRỮ TÌNH I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. 3. Thái độ: học sinh ý thức tình yêu quê hương ,đất nước II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tóm tắt văn bản: Bức tranh của em gái tôi: 3. Nội dung bài mới.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức (10p) GV cho HS đọc chú thích. Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: A. Đêm nay Bác không ngủ: 1. Tóm tắt văn bản: Trong một túp lều xơ xác giữa đêm khuya, anh GV cho HS đọc văn bản: đội viên thức dậy thấy Bác còn thức, ngồi bên bếp lửa -Yêu câu học sinh tóm tắt văn cho thêm củi vào. Rồi Người nhẹ nhàng đứng dậy đi bản (HS: K-G) dém chăn cho từng chiến sĩ. Xúc động trước cử chỉ Bác lo lắng cho của Bác, anh năn nỉ mời Bác ngủ. Người khuyên anh ngủ ngon để ngày mai đánh giặc. Lần thứ ba thức dậy, anh giật mình thấy Bác vẫn còn thức. Anh nài nỉ nhưng Bác bảo Bác không ngủ vì thương và lo cho đoàn dân công. Anh đội viên cảm động và thức luôn cùng với Bác. GV yêu cầu HS nêu nội dung và 2. Nghệ thuật: nghệ thuật.(HS: y-k) - Lựa chọn, sử dụng thể thơ 5 chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Lựa chọn, sử dụng lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thươngbao la của Bác với bộ đội và nhân dân, tình cảm yêu kính, cảm phục của bộ đội, của nhân dân đối với Bác.. GV cho HS đọc chú thích B. Lượm: GV cho HS đọc văn bản: 1. Tóm tắt văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn Bài thơ kể lại cuộc đời của Lượm, một em bé bản(HS: K-G) liên lạc trong những ngày đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. Lượm là một em bé hồn nhiên, nhí nhảnh, nhận nhiệm vụ đưa thư “thượng khẩn” trong lúc cuộc chiến đấu đang diễn ra ác liệt. Em đã hi sinh nhưng tấm GV yêu cầu HS nêu nội dung gương anh dũng của em còn sống mãi – Bài thơ kể và nghệ thuật.(HS: y-k) bằng lời của tác giả. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Cách ngắt dòng các câu thơ: thể hiên sự đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm hi sinh..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV cho HS đọc chú thích GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản(HS: K-G) GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.(HS: y-k). *Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập mẫu (20p) *Học sinh làm bài tập trong SGK. - Kết cấu cuối cùng tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: hình ảnh chú bé Lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái, dũng cảm sẽ sống mãi trong lòng tác giả, trong lòng chúng ta. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. B. Mưa: 1. Tóm tắt văn bản: Bài thơ miêu tả cơn mưa rào. Vào mùa hạ Ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. Trận mưa dữ dội, cảnh vật quay cuồng trong trận gió mạnh trước lúc trời mưa, cảnh vật hả hê, vui sướng đón cơn mưa đang trút xuống. Giữa cảnh ấy, bố em đi cày về trong một tư thế kì vĩ, lớn lao. 2. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do, với những câu thơ ngắn; cách ngắt nhịp nhanh, gấp, mạnh. - Nhân hoá, ẩn dụ, điệp từ, so sánh tạo hình ảnh sống động về cơn mưa. - Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên. - Quan sát, miêu tả hồn nhiên, tinh tế, độc đáo. 3. Ý nghĩa: - Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chắc của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quí của mình. II- Bài tập mẫu: Bài 1: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả hình ảnh Bỏc trong bài thơ . Trong một túp lều xơ xác giữa đêm khuya trên đường đi chiến dịch. Hôm ấy các anh bộ đi một ngày đường nên ai nấy đều mệt mõi vừa nằm xuống là ngủ say. Riêng Bác vẫn thức không ngủ ngồi bên đóng lửa , hai tay bó gối, đôi mắt trầm ngâm, những vết nhăn như hằn sâu trên vầng trán rộng. Bác khơi bếp lửa cháy bùng lên, hơi ấm tỏa khắp căn lều dã chiến. Rồi Người đi dém chăn cho từng chiến sĩ. Bác coi trọng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS viết đoạn văn. *Hoạt động 3 : HDHS làm bài tập vận dụng: (5p). giấc ngủ của mọi người nên nhón chân nhẹ nhàng cố gắng không gây ra tiếng động . Bác ân cần săn sóc các chiến sĩ không khác gì bà mẹ thương yêu lo lắng cho đàn con. Khi anh đội viên hỏi sao Bác chưa ngủ và nằn nặc mời Bác ngủ, Người bảo anh cứ ngủ để ngày mai lo đánh giặc và tâm sự vì thương và lo cho đoàn dân công phải ngủ ngoài rừng trong đêm trời mưa gió lạnh lẽo. Bác chỉ mong trời mau sán. Bác đã khơi dậy trong long người chiến sĩ tình đồng đội, tình giai cấp thật đẹp đẽ và cao quý nên anh đã thức luôn cùng Bác. Bài 2: Viết đoạn văn 10 dòng miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng. Buổi trưa hôm đó như mọi ngày, Lượm nhận bức thư đề hai chữ "Thượng khẩn" bỏ vào bao. Mặt trận thật gay go ác liệt, đạn bay vèo vèo. Chớp lửa loé lên liên tiếp với những tiếng nổ đinh tai nhức óc. Lượm dũng cảm băng qua lao vụt đi như một mũi tên dưới làn mưa bom bão đạn. Bóng áo trắng của chú bé và chiếc mũ ca lô vẫn nhấp nhô trên cánh đồng quê vắng vẻ. Bỗng loè chớp đỏ, “đoàng” một tiếng nổ chát chúa vang lên. Thôi rồi Lượm ơi! Chú bé đã ngã xuống. Một dòng máu tươi trào ra nơi lưng áo. Chú nằm trên lúa tay nắm chặt bông. Hồn chú bé như hoà quyện với hương lúa quê hương. III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ. Bài 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh Lượm trong bài thơ.. 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập nội dung các văn bản kí : “Cô Tô;Cây tre Việt Nam” V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… .
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 19/3/2013 Ngày dạy: / 01 /2013 Tuần: 31 Tiết: 39. Ôn tập nội dung các văn bản kí : “Cô Tô;Cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước; Lao xao” I. Kết quả cần đạt 1. Kiến thức - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. 2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. 3. Thái độ : thêm yêu thích tiết học II. Chuẩn bị : Bảng phụ, giáo án III. Phương pháp : - Nêu vấn đề - Thực hành IV. Tiến trình các hoạt động 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức ? GV cho HS đọc chú thích ?GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản.. ? GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. ?GV cho HS đọc chú thích ?GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản. Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: A. Cô Tô: 1. Tóm tắt văn bản: Bài văn tả cảnh sau trận bão, quần đảo Cô Tô trở nên trong sáng, đẹp đẽ hơn. Bầu trời trong trẻo, cây cối thêm xanh mượt, nước biển lam biết đậm đà, cát vàng giòn hơn. Cảnh mặt trời mọc trên biển thật đẹp. Bên giếng nước ngọt, người dân tấp nập múc nước, gánh nước chuẩn bị cho chuyến ra khơi.Anh hùng Châu Hòa Mãn gánh nước cho thuyền anh. Chị Châu Hòa Mãn địu con,thấy nó dịu dàng như cái hình ảnh biển cả lả mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành. 2. Nghệ thuật: - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. 3. Ý nghĩa: - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trê biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy dược.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. ?GV cho HS đọc chú thích ?GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản. ? GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. ?GV cho HS đọc chú thích ?GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn. tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương. B. Cây tre Việt Nam: 1. Tóm tắt văn bản: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre là thứ cây có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre có một vẻ đẹp giản dị và nhiều phẩm chất đáng quý. Tre gắn bó lâu đời với con người( đặc biệt là người nông dân) trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất; trong chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước. Tre là bạn đồng hành của dân tộc Việt Nam trên con đường đi tới ngày mai. 2. Nghệ thuật : - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thểvừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 3. Ý nghĩa : - Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre đối với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. C. Lòng yêu nước: 1. Tóm tắt văn bản: Đại ý: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất.Nhớ đến quê hương, người dân Xô Viết ở mỗi vùng đều nhớ đến vẻ đẹp tiêu biểu của quê mình. Nỗi nhớ của người vùng Bắc, người xứ U-crai-na, người xứ Gru-dia, người ở thành Lê nin-grát không giống nhau nhưng lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê của họ đều trở nên lòng yêu Tổ quốc. Người ta càng hiểu sâu sắc hơn. về tình yêu nước khi kẻ thù đến xâm lược Tổ quốc của mình. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp chính luận với trữ tình. - Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. - Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> bản. ? GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật.. Hoạt động 2 : (30’) HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK. nguổn của lòng yêu nước lô-gic và chặt chẽ. 3. Ý nghĩa: - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của chiến tranh vệ quốc. đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a. Ê- ren bua truyền tới. D. Lao xao: 1. Tóm tắt văn bản: Trời chớm hè, cây cối um tùm, ngát hương hoa, bướm ong rộn rịp xôn xao thế giới các loài chim ở đồng quê hiện lên thật sinh động dưới ngòi bút của tác giả: bồ các to mồm, rồi sáo sậu, sáo đen, tu hú, chim ngói, chim nhạn hiền lành gần gũi với con người. Bìm bịp suốt đêm ngày rúc trong bụi cây. Diều hâu hung ác bắt gà con. Quạ lia lia láu láu dòm chuồng lợn. Chèo bẻo kẻ cắp hung hăng thích đánh nhau, đánh cả diều hâu lẫn quạ. Chim cắt hung dữ, không một loài chim nào trị được thế mà bị chèo bẻo đánh cho ngoắc ngoải. 3. Nghệ thuật : - Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động và hấp dẫn. - Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. - Lời văn giàu hình ảnh. - Viêc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng miêu tả. 4. Ý nghĩa : - Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim làng quê nước ta ; đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê, đất nước. II- Bài tập mẫu: Bài tập 1: Viết đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc (trên biển, trên sông, trên núi hay ở đồng bằng.) Bài tập 2: Miêu tả cảnh một làng quê . Bài tập 3: Miêu tả một loài chim ở làng quê em. III- Bài tập vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS viết đoạn. Bài tập 1: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em qua bài kí Cô Tô. Bài tập 2: Viết đoạn văn với chủ đề: Qua văn bản Cây tre Việt Nam, hãy nêu suy nghĩ của em. Bài tập 3: Qua văn bản Lòng yêu nước, viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em. Bài tập 4: Từ bài Lao xao, viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em. 4. Củng cố, dặn dò (3Phút) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị: - Ôn tập - Kiểm tra V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………...... . Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày dạy: /4/2013 Tuần: 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết: 40. PHÓ TỪ; SO SÁNH; ẨN DỤ; HOÁN DỤ; LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm chắc khái niệm ẩn dụ,hoán dụ các kiểu ẩn dụ, hoán dụ . - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ,hoán dụ . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) kiểm tra trong giờ ôn tập 3. Nội dung bài mớ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : (15 Phút) Hướng dẫn I- Nội dung kiến thức: HS tìm hiểu kiến thức A. Phó từ: ? GV cho HS hệ thống lại kiến thức 1. Khái niệm: về phó từ Là những từ chuyên đi kèm ? Nhắc lại khái niệm thế nào là phó với động từ, tính từ bổ sung nghĩa cho động từ, từ ? tính từ ? Có mấy loại phó từ ? 2. Phân loại tính từ : ? Kể tên những phó từ đứng trước - Có 2 loại phó từ động từ, tính từ + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: ? Kể tên những phó từ đứng sau động + Phó từ chỉ quan hệ thời gian :Đã, sẽ, từ, tính từ ? đang… + Phó từ chỉ mức độ : Rất, thật + Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự :Cũng, vẫn … + Phó từ chỉ sự phủ định :Không, chưa… +Phó từ chỉ sự cầu khiến:Hãy, đừng chớ… ? Nhắc lại thế nào là so sánh? + Phó từ đứng sau động từ, tính từ + Phó từ chỉ mức độ :Quá, lắm, thật … ? Mô hình cấu tạo của phép so +Phó từ chỉ khả năng: được sánh? + Phó từ chỉ kết quả , hướng … ? Mô hình dạng biến đổi có cấu tạo B. So sánh: như thế nào? 1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, ? Có mấy kiểu so sánh? sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> đạt. 2. Cấu tạo của phép so sánh: a. Mô hình cấu tạo dạng đầy đủ và điển hình: ( SGK/ 24) b. Mô hình dạng biến đổi: ? Các kiếu so sánh trên có tác dụng Từ ngữ so sánh lược bớt như thé nào ? Đảo vế B lên trước vế A 3. Các kiểu so sánh: - Có hai kiẻu so sánh - So sánh ngang bằng: A là B - . So sánh hơn kém (không ngang bằng) ? Nhân hóa là gì? Nêu tác dụng của A chẳng bằng B. nhân hóa? Có mấy kiểu nhân hóa? Kể 4. Tác dụng của so sánh: ra? - Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc, người nghe dễ hình dung về sự vật, sự việc. - Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm tác giả gửi gắm. C. Nhân hóa: 1. Khái niệm: Nhân hoá là cách gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người. ? Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng của ẩn Tác dụng: làm cho đồ vật, cây cối thiên dụ? có mấy kiểu ẩn dụ? kể ra? nhiên trở lên gần gũi với con người - diễn đạt sinh động cụ thể gợi cảm. ? So sánh điểm giống và khác nhau 2. Các kiểu nhân hoá: giữa ẩn dụ và so sánh? + Gọi vật bằng những từ vốn gọi người: Lão miệng, cô mắt… + Dùng những từ chỉ hoạt động tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật, của thiên nhiên; Sông gầy, đê choãi chân ra… ?Nhắc lại khái niệm thế nào là hoán + Trò chuyện xưng hô với vật như với người dụ ?Tác dụng của hoán dụ? D. Ẩn dụ: ? So sánh ẩn dụ và hoán dụ? 1. Khái niệm: - Ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Các kiểu ẩn dụ - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác E. Hoán dụ 1. Khái niệm: - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó.làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Các kiểu hoán dụ - Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Hoạt động 2 : (20’) - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng HDHS thực hành bài tập II- Bài tập mẫu: *Học sinh làm bài tập trong SGK Bài 1: (trang 25) Bài 2: (trang 26) Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh Bài 4: (trang 59) Bài 2: trang 70 Bài 3: trang 70 Bài 1/tr/84/sgk Hoạt động 3 : (5’)Bài tập vận dụng: III- Bài tập vận dụng: Bài 2: (trang 15) Bài 1: Tìm 6 phó từ lần lượt điền vào chỗ trống trong câu "dế Mèn…………kiêu căng, hống hách" để có sáu câu văn khác nhau 1, Rất2- vẫnđã hay 2, Không- cứsẽ Bài 3: (trang 43) viết đoạn văn miêu tả dượng Hương Thư vượt thác có sử dụng hai kiểu so sánh. Bài 5: (trang 59) Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá - Yêu cầu: đoạn văn miêu tả, tả người - hoặc tả cảnh- hoặc cơn mưa rào. - Có sử dụng phép nhân hoá hợp lý Bài 2: Tìm 5 ví dụ có sử dụng phép ẩn dụ. -Hàng bưởi đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lóc -Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông dường nào. Chỉ có biển mới biết. Thuyền đi đâu về đâu. -Bố em đi cày về.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đội sấm Đội chớp. Đội cả trời mưa. -Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chói qua tim. -Thu tới ngoài kia Nghe nhãn thơm trong trái nặng Nghe mưa ấm trong cành thưa Nghe đưa đẩy tiếng gió ru lúa chín Xôn xao cuống lá rụng thay mùa -Chúng ta không nên nướng tiền bạc của cha mẹ -Chúng ta tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu -Chìm đáy nước, cá lừ đừ lặn Lửng da trời, nhạn ngẩn ngơ sa Ðường hoa son phấn đợi Áo gấm sênh sang về (Vũ Hoàng Chương) -Theo gió thuyền xuôi Sóng đưa bèo trôi Tiếng đàn trầm trầm Man mác lòng tôi Nhìn con thuyền xa bến Lòng ta còn lưu luyến... -Ðêm nay thu sang cùng heo may Ðêm nay sương lam mờ chân mây Thuyền ai lờ lững trôi xuôi dòng Như nhớ thương ai chùng tơ lòng ... Biết đâu bờ bến Thuyền ơi thuyền trôi nơi đâu? ... Trên sông bao la Thuyền mơ bến nơi đâu? Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. (Đối với HS yếu GV cho đặt câu) 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn:6 /4/ 2013.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy:. /4/2013. Tuần: 34 Tiết: 41. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU VÀ CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT; CÁC DẤU CÂU – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu nhận biết và phân biệt các thành phần chính của câu và thành phần phụ và các kiểu câu trần thuật - Củng cố kiến thức về 2 thành phần CN - VN trong câu; và các kiểu câu trần thuật; về các câu sai chủ ngữ -vị ngữ; nắm vững công dụng của các dấu câu: Chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. - Luyện tập rèn luyện kỹ năng phát hiện câu sai viết các câu văn đúng ngữ pháp;sử dụng dấu câu chính xác. - Luyện tập làm bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) kiểm tra trong giờ học 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : (14’ ) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức ? GV cho HS hệ thống lại kiến thức ? Hãy nêu vai trò của thành phần chính và thành phần phụ? ? Nêu đặc điểm, cấu tạo của vị ngữ?. ? Chức năng của chủ ngữ là gì?. Nội dung bài học I- Nội dung kiến thức: A. Các thành phần chính của câu 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ: - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt: CN, VN. - Thành phần phụ không bắt buộc có mặt: trạng ngữ. 2. Vị ngữ: - VN là thành phần chính của câu; -Kết hợp hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới... - Trả lời cho câu hỏi làm gì? ,làm sao? là gì? như thế nào? - Thường là cụm động từ, cụm danh từ, cụm tính từ . - Một câu có thể có 1 hoặc nhiều VN 3. Chủ ngữ: - CN biểu thị những sự vật có hành động,.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Câu trần thuật đơn là gì? Tác dụng? ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật có từ là? ? Hãy nêu một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là thường gặp?. ?Nêu đặc điểm của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là?. ? Thế nào là câu miêu tả? Thế nào là câu tồn tại? ?So sánh đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là? * Giống: đều là câu trần thuật đơn.(hay câu đơn) Câu trần thuật đơn có từ là: ?CN + Từ phủ định + Động từ tình thái + là + VN Câu trần thuật đơn không có từ là : ? CN + Từ phủ định + VN ? Nêu cách chữa câu thiếu chủ ngữ?. ? Nêu cách chữa câu thiếu vị ngữ?. trạng thái, đặc điểm nêu ở VN. - Trả lời cho câu hỏi con gì? cái gì? ai? - Thườnng là danh từ hoặc cụm danh từ, đại từ B. Câu trần thuật đơn: - là câu có một kết cấu c- v dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu ý kiến nhận xét đánh giá. C. Câu trần thuật đơn có từ là: -VN: do từ là + danh từ hoặc từ là + động từ; từ là + tính từ. -Khi VN biểu thị ý phủ định nó kết hợp với cụm từ không phải, chưa phải. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: -Câu giới thiệu. - Câu miêu tả. - Câu đánh giá. - Câu định nghĩa. D. Câu trần thuật đơn không có từ là: - VN thường do động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ tạo thành. - Khi VN biểu thị ý phủ định kết hợp với các từ phủ định không, chưa. - Câu miêu tả :dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm …của sự vật nêu ở CN.Có CN đứng trước VN - Câu tồn tại : dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại, tiêu biến của sự vật. Có VN đứng trước CN.. E. Câu thiếu chủ ngữ Có 3 cách chữa + Thêm chủ nhữ + Biến một thành phần nào đó trong câu (thường là TN) thành chủ ngữ của câu +Biến chủ ngữ thành một cụm chủ vị cụm từ F. Câu thiếu vị ngữ : 3 cách +Thêm vị ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một cụm chủ ngữ +Biến cụm từ đã cho thành một bộ phậm của vị ngữ 3.Chú ý.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Nêu cách chữa câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ? ? Nêu cách sữa câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu: ? Nêu công dụng của các dấu câu?. Hoạt động 2 : (25’) HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK. +Khi chữa câu phải tìm hiểu rõ ý định của người nói, người viết từ đó đề xuất được cách chữa đúng +Không phải câu nào sai cũng có thể sửa theo 3 cách đã nêu phải tuỳ trường hợp cụ thể để chọn cách chữa thích hợp, nhanh nhất, đúng nhất. G. Câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ: thêm CN VN H. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu: Tuỳ vào nội dung câu ta có thể sửa chữ: Sắp xếp lại trật tự cho đúng nghĩa…. I. Dấu câu: - Dấu chấm câu TT - Dấu chấm hỏi câu nghi vấn - Dấu chấm than câu CK và câu cảm - Dấu phẩy: - Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp - Ngăn cách thành phần phụ với CN - VN - Ngăn cách giữa các vế trong câu - Ngăn cách thành phần chú thích II- Bài tập mẫu: Bài tập 1. Điền vào chỗ trống CN – VN của câu : “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.” A – Chủ ngữ :......................................... B – Vị ngữ : ......................................... Bài tập 2. Điền vào chỗ trống CN – VN của câu : “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.” A – Chủ ngữ :......................................... B – Vị ngữ : ......................................... Bài tập 3: Trong những câu sau, câu nào là câu tồn tại? A – Chim hót líu lo. B – Những đoá hoa thi nhau khoe sắc. C – Trên đồng ruộng, những cánh cò bay lượn trắng phau. D - Trên đồng ruộng, trắng phau những cánh cò. Bài tập 4: Hãy chuyển những câu miêu tả sau sang câu tồn tại. A – Cuối vườn, những chiếc lá khô rơi lác đác. B – Xa xa, một hồi trống nổi lên. C – Trước nhà, những hàng cây xanh mát. D – Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng lấp lánh..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài tập 5: Đặt 3 câu có chủ ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có một chủ ngữ. Bài tập 6: Đặt 3 câu có chủ ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có hai chủ ngữ trở lên. Bài tập 7: Đặt 3 câu có vị ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có một vị ngữ. Bài tập 8: Đặt câu 3 có vị ngữ là danh, động, tính(cụm danh, động, tính), có hai vị ngữ trở lên. Bài tập 9: Đặt câu theo các kiểu sau: A – Câu định nghĩa: B – Câu giới thiệu : C – Câu miêu tả: D – Câu đánh giá: * Viết các câu vừa tìm được theo ý phủ định. Bài tập 10 . Đặt hai câu miêu tả và hai câu tồn tại sử dụng những từ sau làm VN : thấp thoáng, chạy tới. Bài tập 11: Chữa lỗi sai và sửa a) Qua truyện Thạch Sanh thấy Lí Thông là kẻ độc ác nham hiểm b) Những học sinh chăm ngoan học giỏi của lớp 6B trong học kỳ 1 vừa qua c) Quyến sách bố tôi mới mua hôm qua d) Qua văn bản " Vượt thác" cho ta thấy hình ảnh người lao động khoẻ mạnh, đầy bản lĩnh đã chinh phục thiên nhiên. Bài tập 12: Điền dấu chấm thích hợp vào đoạn văn Mưa đã ngớt trời rạng dần mấy con chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran mưa tạnh phía đông một mảng trời trong vắt mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh… Bài tập 13: Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên vật xuống. Trời mỗi lúc một tối lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió mãnh liệt. Những tia chớp xé rạch bầu trời đen kịt phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa. Bài tập 14: So sánh nhận xét cách dùng dấu phẩy trong các câu sau: a) Tôi có người bạn học ở Nam Định Tôi có người bạn, học ở Nam Định b) Đêm hôm qua, cầu gãy Đêm hôm, qua cầu gãy III- Bài tập vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài tập 1: Viết đoạn theo chủ đề.SGK/116 Bài tập 2: Viết đoạn.SGK/120 Bài tập 3: Viết đoạn văn miêu tả mẹ lúc đang chăm sóc em ốm. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn trên. 4. Củng cố và luyện tập: (4’) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập Làm hoàn chỉnh các bài tập. Học thuộc các ghi nhớ; tập kể lại truyện. Chuẩn bị: - Ôn tập- kiểm tra V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn:10/4 2013 Ngày dạy: / /2013 Tuần: 35 Tiết: 41. HOÁN DỤ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết và nêu được tác dụng của hoỏn dụ trong các câu văn, câu thơ. 2. Kĩ năng: - Củng cố kiến thức về Hoán dụ; khái niệm, các kiểu Hoán dụ, tác dụng của Hoán dụ trong nói viết. - Luyện tập làm bài tập. 3. Thái độ: Thêm yêu thích tiết học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. Phương pháp - Gợi tìm - GV hướng dẫn hs luyên tập bài IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoán dụ là gì? Ví dụ - Dấu hiệu sự vật - sự vật - Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng - Cụ thể - trừu tượng. Hoạt động 2 (10 Phút) II- Bài tập mẫu:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài tập 1: SGK/84 Bài 2: (trang 84) So sánh ẩn dụ và hoán dụ cho ví dụ minh hoạ * Giống - Đều gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác - Đều có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm. * Khác ẩn dụ Hoán dụ Dựa vào quan hệ tương Dựa vào quan hệ tương đồng về: cận về: - Hình thức - Bộ phận - toàn thể - Cách thức - Dấu hiệu - sự vật - Phẩm chất - Vật chứa - vật bị chứa - Chuyển đổi cảm giác - Vật chứa - vật bị chứa Ví dụ: - Cụ thể - trừu tượng Người cha mái tóc bạc Ví dụ: chỉ Bác Hồ Ngày Huế đổ máu chỉ chiến tranh Hoạt động 3 (15 Phút) III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì . a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. ( Hồ Chí Minh ) b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây , Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. ( Hồ Chí Minh ) c) Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Tố Hữu) d) Vì sao ? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí Minh ( Tố Hữu ) a) - Làng xóm : chỉ người nông dân. -. Quan hệ : vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.. b) - Mười năm : thời gian trước mắt Trăm năm : thời gian lâu dài..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> -. Quan hệ : cái cụ thể với cái trừu tượng. c) -Áo Chàm : người dân Việt Bắc. -. Quan hệ : dấu hiệu của sự vật với sự vật.. d) Trái Đất : nhân loại. - Quan hệ : vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. Bài2: Hai câu thơ sau có gì giống về hình thức nghệ thuật - Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ - Người cha mái tóc bạc (ẩn dụ) Bài 3: Chỉ ra phép tu từ a) Chúng ta không nên nướng tiền bạc của cha mẹ b) Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu c) Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố Bài tập 4:Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong khổ thơ : a. Em đã sống bởi vì em đã thắng ! Cả nước bên em , quanh giường nệm trắng, Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa, Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa… ( Tố Hữu ) b.Cả làng quê , đường phố , Cả lớn nhỏ , gái trai , Đám càng đi càng dài Càng dài càng đông mãi… ( Thanh Hải ) c.Từ “mồ hôi” trong ví dụ sau được dùng để hóan dụ cho sự vật gì ? Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. d.Cụm từ “miền Nam” được dùng như là một hoán dụ trong trường hợp nào ? Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu (Lê Anh Xuân) Bài tập 5: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. (Đối với HS yếu GV cho đặt câu) 4. Củng cố, dặn dò (4 Phút) GV cho HS thực hành lần lược các bài tập Làm hoàn chỉnh các bài tập. Học thuộc các ghi nhớ; tập kể lại truyện. Chuẩn bị: - Các thành phần chính của câu và Các kiểu câu trần thuật VI. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(45)</span> .......................................................................................................................................... ................... .Kieåm tra tuaàn 29 Tổ trưởng chuyên môn. Traàn Myõ Chaâu.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết PPCT 21,22 Ngày dạy: 1/4/10. Các thành phần chính của câu và Các kiểu câu trần thuật.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết PPCT 23,24 Ngày dạy: 8/4/10. Ôn tập – Kiểm tra. I. Mục tiêu: Giúp HS tự kiểm tra nhận thức về các vấn đề cơ bản của 3 phân môn : Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn. Rèn kĩ năng làm bài tự luận. Giáo dục ý thức trong việc vận dụng linh hoạt các phân môn; ý thức độc lập trong làm bài, tự kiểm tra kiến thức của mình. II. Tiến trình: * Kiểm tra: 1. So sánh là gì? Nhân hóa là gì? 2. Cho đoạn văn: Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Xác định CN - VN 3. Chỉ ra tác dụng của phép ẩn dụ trong câu thơ sau: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. * Gọi hình ảnh Bác chăm sóc chiến sĩ ân cần chu đáo hết lòng như người cha yêu thương chăm lo chu đáo cho những đứa con. * Gợi tình cảm niềm kính yêu biết ơn vô hạn của anh đội viên đối với vị lãnh tụ vĩ đại. 4.Viết lại khổ thơ miêu tả hình ảnh Lượm, một chú bé hồn nhiên, vui tươi? 5. Viết đoạn nói lên phẩm chất và sự găn bó của tre với dân tộc Việt Nam có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hóa, câu trần thuật đơn có từ là? * MĐ: - Hình ảnh Lượm - Bài thơ Lượm * TĐ: - Hồn nhiên vui tươi say mê tham gia công tác cách mạng; chân thoăn thoắt, mồm huýt sáo vang, cười híp mí. "ở đồn Mang Cá thích hơn ở nhà" - Dũng cảm hăng hái quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm. + Hoàn cảnh: Đạn bay vèo vèo + Hành động: Vượt qua mặt trận. + Thái độ: Sợ chi hiểm nghèo. - Hy sinh cao cả bảo vệ quê hương; "Cháu nằm trên lúa……giữa đồng" như một thiên thần nhỏ yên nghỉ, hoá thân vào thiên nhiên đất nước. Hình ảnh em sống mãi. - Yêu mến, khâm phục, xúc động, xót thương. III. Củng cố và luyện tập: GV cho HS làm bài, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. IV. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm hoàn chỉnh các bài tập..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Học thuộc các ghi nhớ; tập kể lại truyện. Chuẩn bị: - Ôn tập- kiểm tra V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................... .Kieåm tra tuaàn 31 Tổ trưởng chuyên môn. Traàn Myõ Chaâu.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết PPCT 25,26 Ngày dạy: 14/4/10. Văn miêu tả – Cách làm văn miêu tả. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn miêu tả - Rèn kỹ năng làm bài văn miêu tả. II. Tiến trình: I- Nội dung kiến thức: Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Thế nào là văn miêu tả? - Giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người... ? Hãy cho biết những kĩ năng cần có trong khi làm một bài văn miêu tả? Vai trò của những kĩ năng ấy? - Khi viết văn miêu tả, trước hết người viết phải biết quan sát, so sánh, nhân hóa, liên tưởng, tưởng tượng để làm nổi bất những đặc điểm của sự vật. ? Em hiểu thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét? Quan sát: nhìn, nghe, sờ, ngửi, cầm, chạm...bằng các giác quan: mắt, tai, mũi, da, tay... Tưởng tượng: hình dung ra cái(thế giới) chưa có(không có) So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ cái chưa biết rõ. Nhận xét: đánh giá, khen, chê... ? Nêu các bước làm một bài văn miêu tả? 1. Tìm hiểu đề. 2. Tìm ý. 3. Lập dàn ý. 4. Viết bài văn hoàn chỉnh. 5. Đọc và sửa chữa..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 6. Chép vào giấy kiểm tra; trình bày sạch đẹp. II- Bài tập mẫu: BT1: SGK/16 + Đoạn 1: Tả hình ảnh Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên, cường tráng: càng mẫm bóng, vuốt ở chân, ở khoeo cứng và nhọn sự to khoẻ và mạnh mẽ. + Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc nhanh nhẹn, hồn nhiên: gầy, nhỏ, vai đeo xắc, đội lệch mũ ca lô, hồn nhiên, hoạt bát, nana nhẹn, nhí nhảnh như chim chích... sự vui ve, nana nhẹn, hồn nhiên. + Đoạn 3: Cảnh vùng bãi ven ao ngập nước: tôm cá xuôi ngược mừng mưa; cò sếu, vạc...kiếm mồi Thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. BT2:SGK/17 a) Nêu đặc điểm nổi bật của Mùa đông: - Lạnh lẽo và ẩm ướt, có gió bất, mưa phùn. - Đêm dài, ngày ngắn. - Bầu trời luôn âm u; như thấp xuống; ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. - Cảnh vật có vẻ buồn bã: cây cối trơ trọi, khẳng khiêu, lá vàng rụng nhiều... - Mùa của hoa:đào, mai, mậm, mơ, hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho mùa xuân đến. - Nhiều người mặc áo lạnh; các bà trùm khăn kín đầu. - Buổi tối ở nông thô mọi người thường ngủ sớm. Thành phó, phố phường cũng ít ngừơi qua lại. b) Nêu đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ. - Sáng và đẹp. - Mái tóc có vài sợi bạc. - Đôi mắt nhìn hiền hậu, nghiêm nghị, vui vẻ, lo âu, trăn trở - Nụ cười âu yếm. - Mái tóc: Vầng trán và những nếp nhăn? (nếu có) - Miệng? Răng? BT 1: SGK/28,29 a) Chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu: 3. Gương bầu dục 4. Cong cong 5. Cổ kính,(lấp ló) 6. Xám xịt,(cổ kính) 7. Xanh um Phải chọn như thế vì những tính từ này đều chỉ tính chất, đặc điểm của Hồ Gươm đã phù hợp không thể thay từ khác. b) Hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu: mặt hồ sáng long lanh, Cầu Thê Húc màu son...; đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp đèn xây trên gò đất giữa hồ....Đó là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có. BT 2: SGK/28,29 @ Thân hình đẹp, cường tráng của Dế Mèn: - Lúc tôi đi ….. ưa nhìn. - Đầu to.....rất bướng. - Hai răng ….. nhánh..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tính tình ương bướng kiêu căng. - Râu dài…. vuốt râu. BT 3: SGK/28,29 Gợi ý: Vd: Ngôi nhà xây, tường gạch, mái lộp tôn. - Tường quét vôi màu vàng. - Chiều ngang chừng bốn mét, chiều dài chừng mười sáu mét. - Cửa ra vào và cửa sổ đều có khung cửa sắt lắp kính nên căn nhà luôn sáng sũa. - Nền nhà lát ….. sạch bóng. - Bên trong có phòng ngủ?phòng khách?nhà bếp... - Trong nhà trang trí như thế nào? BT 4: SGK/28,29 Gợi ý HS - Mặt trời như một chiếc mâm lửa (lòng đỏ trứng gà, mâm vàng,khách lạ, mâm son...) - Bầu trời trong sáng và mát mẽ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài (lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh, rộng thênh thang, phía chân trời đằng đông rực lên những đám mây hồng...) - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút (hành quân, ngọn lá xanh mướt rung rinh trong gió sớm...) - Núi đồi như một cái bát úp(cua kềnh...) - Những ngôi nhà như bừng tỉnh giấc sau một đêm ngủ say, đang rộn lên tiếng gà gáy, tiếng lợn kêu, tiếng trẻ khóc và tiếng người lớn trò chuyện (viên gạch, bao diêm, trạm gác...). Một ngày mới bắt đầu. III- Bài tập vận dụng: BT 5: SGK/28,29 HS viết đoạn miêu tả quang cảnh một dòng sông hay khu rừng (chú ý những đặc điểm riêng) HS viết đoạn miêu tả đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ. IV. Củng cố và luyện tập: GV cho HS thực hành lần lược các bài tập V. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm hoàn chỉnh các bài tập. Học thuộc các ghi nhớ; xem v lm lại cc bi tập Chuẩn bị: Phương pháp làm văn tả cảnh – luyên tập cách làm văn tả cảnh VI. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................ .Kieåm tra tuaàn 32.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tổ trưởng chuyên môn. Traàn Myõ Chaâu.
<span class='text_page_counter'>(53)</span>