Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Bai 47 Chat beo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.62 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: 25 / 12 /2015 Ngày giảng: 29 / 12 /2015 Tiết 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dd bazơ, dd muối #, bị nhiệt phân hủy - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat - Xác định được pản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH - Nhận biết một số muối cacbonat. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - H/c: Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, Ca(OH)2, HCl, CaCl2, quỳ tím - Dụng cụ: ống nghiệm (6), Giá TN (1), kẹp gỗ (1), ống dẫn L có nút cao su (1) - Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Trực quan: Quan sát TN, tranh vẽ - Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: không 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động: Hoạt động 1: Axxit cacbonic và muối cacbonat. * MT: H2CO3 là axit yếu, không bền Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK - T88 I. Axit cacbonic (H2CO3) ? Cho biết trạng thaia tự nhiên và tính 1) Trạng thái tự nhiên và tính chất chất vật lí của H2CO3 vật lí ? H2CO3 có những tính chất hóa học - SGK - T88 nào? Có tác dụng với muối clorua, 2) Tính chất hóa học muối sunfat không? 2 ? Tại sao nói H2CO3 là axit không - H2CO3 là axit yếu: D H2CO3 làm quỳ tím chuyển màu đỏ nhạt bền? - H2CO3 là axit không bền dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O   H2CO3  CO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Muối cacbonat * MT: Phân loại được muối cacbonat, biết được tính chất của muối cacbonat, viết được các PTHH minh họa Nội dung Hoạt động của thầy ? Có mấy loại muối cacbonat? Các II. Muối cacbonat loại đó khác nhau ở điểm nào?Lấy 1) Phân loại: Vd? - Hs cá nhân tra bảng tính tan - T170 - SGK - T88 SGK kết hợp thông tin SGK trang 88 2) Tính chất ? Xác định tính tan của muối a) Tính tan cacbonat? - SGK - T88 - Hs: Hoạt động nhóm 2 (2’) b) Tính chất hóa học ? Dựa vào tính chất hóa học của muối và các điều kiện của phản ứng 1. Tác dụng với axit trao đổi, hãy dự đoán tính chất hóa NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O học của muối cacbonat? + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, Na2CO3 + 2HCl→2NaCl +CO2↑ + H2O nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chuẩn kiến thức * Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối - HS đọc TN 1,2,3 mới và giải phóng khí CO2 ? Nêu cách làm TN 2. Tác dụng với dung dịch bazơ - Gv làm TN kiểm chứng Na2CO3+Ca(OH)2 →CaCO3 + 2NaOH - Hs: nêu hiện tượng và viết PTHH - 1 số dd muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ -> muối cacbonat không tan và bazơ mới * Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng - Gv lấy thêm PTHH với dung dịch bazơ -> muối trung hòa và nước NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O Ba(HCO3)2+2NaOH→BaCO3↓+ Na2CO3 + H2O 3. Tác dụng với muối - Gv đưa ra 3 Vd: Na2CO3 + CaCl2 Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + 2NaCl Na2CO3 + KCl * DD muối cacbonat tác dụng với dung CaCO3 + NaCl dịch muối -> 2 muối mới ? Trong 3 cặp chất trên, cặp chất nào 4. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy xả ra phản ứng? Viết PTHH? - Nhiều muối cacbonat(trừ muối ? Tại sao muối cacbonat không tác cacbonat trung hòa của kim loại kiềm dụng với kim loại? (I) đẽ bị nhiệt phân hủy, giải phóng ra CO2 ? Muói cacbonat có những tính chất t hóa học nào? trong những tính chất CaCO3   CaO + CO2↑ t hóa học dó cần chú ý dến những điều 2NaHCO3   Na2CO3+ CO2↑ + H2O gì? 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hs: Đọc thông tin SSSGK - T90 ?Muối cacbonat có những ứng dụng gì?. 3) Ứng dụng - SGK - T90. Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên * MT: Biết được chu trình cacbon trong tự nhỉên Nội dung Hoạt động của thầy - Gv cho HS quan sát tranh H3.17 SGK III. Chu trình ccacbon trong tự nhiên - Hs đọc thông tin và quan sát hình vẽ + 1 Hs lên bảng chỉ tranh và trình bày chu trình cacbon trong tự nhiên - SGK - T90 ? Trong tự nhiên cacbon được chuyển hóa như thế nào? + Hs nhận xét, bổ sung ý kiến 4) Củng cố: - Làm BT4 SGK - T91 - Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 1,2,3,5 SGK - T91 - Chuẩn bị bài sau : Silic-công nghiệp silicat - Đọc thêm : ‘’Em có biết’’ ************************************ Ngày giảng: 26/ 12 /2015 Ngày giảng: 04 / 1 /2016 Tiết 38: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro) - SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhệt độ cao) - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg 2. Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg - Viết được các PT minh họa cho tính chất của silic, silic đioxit và muối silicat 3. Thái độ - Biết bảo vệ môi trường khi sản xuất công nghiệp II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tranh: 1 số đồ gốm sứ, thủy tinh, xi mămg + Sơ đồ lò quay Sx clanhke - Vật mẫu: Đất sét, cát trắng 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Làm BT5 - SGK trang 91 ? Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat? Viết PT phản ứng minh họa. 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Silic * MT: Biết được trạng thái tự nhiên và tính chất của silic, vi ết được PTHH của Si tác dụng với oxi Nội dung Hoạt động của thầy - Hs: Đọc thông tin SGK T92 I. Silic: Si - NTK = 28 ? Cho biết trạng thái tự nhiên của Si? 1. Trạng thái thiên nhiên ? Si có những tính chất vật lí nào? - SGK (T92) Từ những tính chất đó người ta đã 2. Tính chất ứng dụng vào những công việc gì? a) Tính chất vật lí - Ứng dụng: làm pin mặt trời, làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử - SGK (T92) + 1 Hs đọc “Em có biết” mục 1 b) Tính chất hóa học ? Si là phi kim hoạt động mạnh hay - Si là phi kim hoạt động hoá học yếu yếu ? Dự đoán tính chất của Si ? hơn cacbon, clo - ! Hs lên viết PTHH minh họa - Ở nhiệt độ cao p/ư với oxi -> SiO2 t (Si không phản ứng trực tiếp với H2 Si + O2   SiO2 và kim loại) 0. Hoạt động 2: Silic đioxit * MT: Biết được SiO2 là oxit axit, có những tính chất hóa học của oxit axit (Ko phản ứng với nước), viết được các PTHH minh họa Nội dung Hoạt động của thầy II. Silic đioxit: SiO2 ? SiO2 thuộc oxit gì? - Silic đioxit là một oxit axit t - Hs hoạt động nhóm 2 (2;) 1. T/d với kiềm   muố silicat và nước t ? Dự đoán tính chất của SiO2 SiO2 + 2NaOH   Na2SiO3 + H2O - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, 2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao nhóm khác nhận xét, bổ sung ý tạo thành muối t kiến SiO2 + CaO   CaSiO3 - Gv chuẩn kiến thức - Silic đioxit không p/ư với nước ? Giải thích vì sao SiO2 không o. o. o.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phản ứng với nước? - Hs lên bảng viết PT Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat * MT: Biết được sơ lược về thành phần và các công đoạn, cssx của đồ gốm, thủy tinh, xi măng Nội dung Hoạt động của thầy - Hs: Cá nhân đọc thông tin, các tiêu mục III. Sơ lược về công nghiệp SGK silicat ? Công nghiệp silicat gồm những nghành 1. Sản xuất đồ gốm sứ nào? a) Nguyên liệu: ? Đồ gốm gồm những sản phẩm nào? - SGK trang 93 Phân biệt từng loại? ? Cho biết nguyên liệu chínhvà các công đoạn chính sản xuất đồ gốm? ? Nêu cách tạo hình các đồ gốm sứ? ? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi tiếng ở nước ta?Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai ... ? Ở Lào cai những vùng nào có sản xuất gạch ngói? Khi sx đồ gốm sứ cần chú ý đến những điều gì? ? Xi măng là gì? Cho biết thành phần chính của xi măng? - Hs: Đọc thông tin SGK- T93 quan sát H3.20 ? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính sản xuất xi măng? (1 Hs lên chỉ tranh) ? Kể tên các cơ sở sx xi măng nổi tiếng ở nước ta? - Hải Dương, Thanh Hoá, Hải phòng ? Lào cai có những nhà máy sx xi măng ở đâu? - Hs đọc SGK trang 94 ? Cho biết thành phần chính của thủy tinh? ( t/c SiO2 tác dụng với muối cacbonat của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao) ? Nêu các cơ sở sản xuất thủy tinh nổi tiếng ở nước ta? ? trong Sx công nghiệp càn chú ý đến điều gì? ? Công nghiệp silicat gồm những nghành nào? 4) Củng cố:. b) Các công đoạn chính : - SGK trang 93 c) Cơ sở s/x: - SGK trang 94 2. Sản xuất xi măng. a) Nguyên liệu chính: - SGK trang 93 b) Các công đoạn chính: - SGK trang 93 c) cơ sở s/x xi măng ở nước ta. - SGK trang 94 3. Sản xuất thủy tinh a) Nguyên liệu: - SGK trang 94 b) Các công đoạn chính c) Các cơ sở s/x chính - Hải Phòng , Bắc Ninh , Đà nẵng ...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * BT: Hãy tìm công thức hoá học của những loại thủy tinh sao (viết dưới dạng các oxit): a) Loại thủy tinh dùng trong xây dựng & đồ dùng gia đình có thành phần: 75% SiO2 , 12% CaO , 13% Na2O b) Loại thủy tinh chịu nhiệt dùng chế tạo bình cầu , ống nghiệm ... có thành phần: 18,43% K2O , 10,89% CaO , 70,56% SiO2. * BG: a) Đặt công thức tổng quát của loại thủy tinh dùng trong xây dựng là: xNa2O.yCaO.zSiO2 (x,y,z > 0) & tỉ lệ x : y : z là tối giản 13 12 75 : : - Theo đầu bài ta có tỉ lệ: x : y : z = 62 56 60 = 0,21 : 0,21 : 1,25. = 1 : 1 : 6 Công thức của thủy tinh loại này là: Na2O.CaO.6SiO2 b) cách giải tương tự như phần (a) & công thức hoá học là: K2O.CaO.6SiO2 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Học thuộc bài theo SGK và vở ghi - BTVN: bài 30.1 – 30.4 sách bài tập tr.34 - Đọc trước bài 31 sgk Ngày giảng: 28 / 12 / 2015 Ngày giảng: 05 / 1 / 2016 Tiết 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Các nguyên tố trong bảng TH được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa - Cấu tạo bảng TH gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa 2. Kỹ năng: - Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, chu kì, nhóm 3. Thái độ: - Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy chiếu đa năng 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố III. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 30.1 SBT ? Nêu quá trình sản xuất thủy tinh, viết các PTHH xảy ra? 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyªn t¾c s¾p xÕp c¸c nguyªn tè trong b¶ng tuÇn hoµn * MT: Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng TH Nội dung Hoạt động của thầy - Gv: chiếu bảng tuần hoàn, giới thiệu sơ I. Nguyên tắc sắp xếp các lược nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Hs: cá nhân đọc thông tin SGK - T96 ? Các nhà khoa học đã tìm được bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Ngày nay bảng TH có hơn 100 nguyên tố và được sắp xếp theo ? Nhà bác học nào là người đầu tiên xây chiều tăng dần của điện tích hạt dựng bảng TH, sắp xếp theo nguyên tắc nào? nhân nguyên tử - Quan sát bảng TH và thông tin SGK ? Ngày nay bẳng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Hoạt động 2 CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN * MT: Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy được Vd minh họa Nội dung Hoạt động của thầy - Gv chiếu bảng tuần hoàn II. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Hs hoạt động cá nhân + Quan sát bảng tuần hoàn và đọc 1. Ô nguyên tố nhanh các thông tin lớn - Cho biết số hiệu nguyên tử, ? Bảng tuần hoàn gồm những phần nào? KHHH, tên nguyên tố, NTK của nguyên tố đó - Hs quan sát ô nguyên tố Mg - Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện ? Ô nguyên tố cho ta biết những thông tích hạt nhân = số e trong nguyên tử tin gì? = số thứ tự của nguyên tố Từ số hiệu nguyên tử cho ta biết những Vd: Số hiệu nguyên tử của natri là gì của nguyên tử? 11-> Na ở ô số 11, có điện tích hạt - Quan sát ô 16 ta biết được những nhân nguyên tử là 11+, có 11e trong nguyên tử Na thông tin gì của nguyên tố? - Hs : Hoạt động nnhóm 2 (4’) + Quan sát bảng (Trang 169 SGK) Đọc thông tin - T96 ? Chu kỳ là gì ? ? Tổng số có bao nhiêu chu kỳ ? ? Số nguyên tố trong mỗi chu kỳ là bao nhiêu? ? nhận xét về số trị của chu kỳ với số lớp e của nguyên tử trong cùng chu kỳ ? + Đại diện nhóm báo cáokết quả, nhóm. 2. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyê tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. * Tổng số có 7 chu kì: - Chu kì 1 có 2 ngtố chu kì nhỏ - Chu kì 2,3 có 8 ngtố - Chu kì 4,5,6 có 18 ngtố chu kì lớn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khác nhận xét, bổ sung - Chu kì 7 chưa có đủ các nguyên tố - Gv: Chốt kiến thức * Số thứ tự của chu kì = số lớp e - Hs quan sát cụ thể chu kì 1, 2, 3 lấy Vd Vd: Chu kì 2: các nguyên tố đều có 2 lớp e trong nguyên tử, điện tích hạt nhân tăng dần từ 3+ (Li) -> 10+ (Ne) - Hs: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc 3. Nhóm thông trong trang 97 - Nhóm là các nguyên tố mà nguyên ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm tử của chúng có số số e lớp ngoài có những đặc đặc điểm gì chung và cùng bằng nhau và có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột được sắp xếp như thế nào? theo chiều tăng dần của điện tích hạt ? Nhận xét về số trị của nhóm với os e nhân nguyên tử lớp ngoài cùng của nguyên tử - Quan sát bảng tuần hoàn và Vd sơ đồ ngtử Li nhóm I và ngtử Cl nhóm VII ? Li và Cl có mấy e ở lớp ngoài cùng? ? Nhóm I gồm những nguyên tố thuộc kim loại hay phi kim? ? Nhóm VII gồm những nguyên tố thuộc kim loại hay phi kim? ? Em có nhận xét gì về điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm *? Khi biết số hiệu nguyên tử ta có thể biết được những đặc điểm nào của nguyên tử đó 4) Củng cố: - Biết X có cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân 13+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3 e. Hãy cho biết X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - - Về nhà học bài: Dựa vào bảng TH các nguyên tố - BTVN: 1, 2, 3 SGK trang 101 - Chuẩn bị bài sau: Sơ lược bảng TH các NTHH tiếp Ngày giảng: 2 / 1 /2016 Ngày giảng: 11 / 1 /2016 Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kỹ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố dầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong 20 nguyên tố dầu tiên) II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Máy chiếu 2. Học sinh: - Xem trước bài mới III. Phương pháp - Tực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - BT2 SGK trang 101 - Biết số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm của nguyên tố ta dự đoán được những đặc điểm gì của nguyên tử đó? Lấy VD? 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1 SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ. * MT: Biết được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy Vd minh họa Nội dung Hoạt động của thầy - Gv chiếu chu kì 2,3 III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Hs hoạt động nhóm 2 (3’) 1) Trong một chu kì + Quan sát chu kì 2,3, dựa vào kiến thức phần I, II ? Từ đầu chu kì đến cuối chu kì sự - Đi tử đầu đến cuối chu kì theo chiều biến đổi về: tăng dần của điện tích hạt nhân: + Số điện tích hạt nhân? + Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8e + Số e ở lớp ngoài cùng? + Tính kim loại của nguyên tố giảm + Tính kim loại và phi kim của các dần nguyên tố + Tính phi kim của nguyên tố tăng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, dần nhóm khác nhận xét, bổ sung? Vd: Chu kì 2, chu kì 3 SGK-T98 - Gv chốt lại kiến thức 2) Trong một nhóm - Hs: hoạt động cá nhân - Quan sát các nhóm, chú ý đến nhóm II và VII - Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: ? Nhận xét: Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân + Số lớp e nguyên tử tăng dần từ 1 ntử đến 7 + Tính kim loại của các nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Số lớp e biến đổi như thế nào? + Tính kim loại và phi kim của các nguyên tố biến đổi ntn? - Hs: Quan sát và phân tích nhóm I và nhóm VII ? So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại (nhóm I) và phi kim (nhóm VII) ? Sự biến đổi của các nguyên tố trong chu kì và nhómđặc điểm gì khác nhau?. tăng dần + Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần Vd: Nhóm I và nhóm VII SGK - T99. Hoạt động 2. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH * MT: Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố và ngược lại Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 (4’) gập SGK IV. Ý nghĩa của bảng TH các NTHH + Làm Vd SGK 1. Biết vị trí của nguyên tốta có thể - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính nhóm khác nhận xét, bổ sung chất của nguyên tố - Gv chuẩn kiến thức + Từ số hiệu ngtử -> số đtích hạt nhân = số e - SGK - T 100 + Từ chu kì -> số lớp e + Từ nhóm - > số e lớp ngoài cùng => kim loại hay phi kim 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên + So với các nguyên tố lân cận dựa tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất vào sự biến đổi tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó trong chu kì và nhóm - SGK - T 100 - Hs hoạt động cá nhânlàm Vd SGK + 1 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm vào vở + Hs khác nhận xét bài của bạn - Gv chuẩn kiến thức 4) Củng cố: - Làm BT5 - Trang 101 SGK kết quả đúng (b) - BT 31.4 SBT (35 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Dựa vào bảng TH để học và suy đoán tính chất của các nguyên tố - BTVN: 6,7 (T101); 31.2; 31.5 (SBT) - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chương 3; ôn tập nội dung kiến thức chương 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày giảng: 2 / 1 /2016 Ngày giảng: 12 / 1 /2016 Tiết 41: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương: + Tính chất của phi kim và một số phi kim cụ thể: Clo, cacbon, silic và hợp chất của cacbon + Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vầ sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm 2. Kỹ năng: - Xác định sự chuyển đổi giữa các chất dựa theo tính chất hóa học, viết PTHH theo sơ đồ chuyển đổi. - Vận dụng bảng tuần hoàn để dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố cụ thể - Giải các bài tập tính toán II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: + máy chiếu 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức trong chương III. Phương pháp - Đàm thoại, diễn giải, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: không 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM. * MT: Tái hiện lại kiến thức cơ bản đã học ở chương. Nội dung Hoạt động của thầy - Gv chiếu sơ đồ 1, 2, 3 I. Kiến thức cần nhớ. - Hs dựa vào sơ đồ làm các bài tập 1/ Tính chất hóa học của phi kim. + Hs1: làm BT1 trang 103 (N1) - SGK - T 102 + Hs2: BT2 - 103 (N2) 2/ Tính chất hoá học của một số + Hs dưới lớp nhận xét: BT1: Tính chất phi kim cụ thể hóa học của phi kim a) Tính chất hóa học của clo. BT2: Tính chất hóa học của clo - SGK - T 102 - Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả b) T/c hoá học của cacbon & hợp - 2 Hs lên bảng làm bài tập3 chất của cacbon..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hs1: 1-5 - SGK - T 102 + Hs2: 6-8 3/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố. - Hs dưới lớp: làm BT vào vở ? Nêu tính chất hóa học của C và hợp chất của chúng - Từ bài tập 4 rút ra cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các ý nghĩa của bảng tuần hoàn. Hoạt động 2. BÀI TẬP. * MT: Giải các bài tập dựa vào kiến thức đã học, viết các PTHH Nội dung Hoạt động của thầy - Hđộng cá nhân: II. Bài tập. + Nhóm 1, 2: Làm các BT1 1/ Bài tập 1: t -SGK 1. S + H2   H2S↑ t + Nhóm 3,4 làm BT 2 - SGK 2. S + O2   SO2↑ t - Đại diện 2 Hs lên bảng giải bài tập, hs khác nhận xét, bổ 3. S + Fe   FeS↑ sung ý kiến Bài tập 2: as 1. Cl2 + H2   2HCl ↑ - GV chuẩn kiến thức, đánh gia 2. Cl2 + Cu   CuCl2 kết quả 3. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O ? Qua BT 1,2 ta đã củng cố   được kiến thức nào đã học 4. Cl2 + H2O  HCl + HClO - Hs dựa vào sơ đồ 3 lên bảng Bài tập 3: t làm BT 1. 2C + O2   2CO t + Hs1: BT3 từ 1-5 2. C + O2 O2   CO2 t + Hs2: BT3 từ 6-8 3. CO2 + C   2CO t - các HS khác làm BT vào vở, 4. CO + CuO   Cu + CO2 nhận xét, bổ sung ý kiến   CaCO3 ? Qua bài tập 3 em nhắc lại 5. CO2 + CaO tính chất hóa học của cacbon 6. CO2 + NaOH   Na2CO3 + H2O - Hs hoạt động nhóm 2 Bài tập 4 - Làm BT 4 SGk vào giấy - Cấu tạo nguyên tử của A: trong, đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, A có số hiệu 11 -> p = 11+; e= 11bổ sung - A ở chu kì 3 - có 3 lớp e ? Bảng TH có cấu tạo như thế - A ở nhóm I - có 1 e lớp ngoài cùng nào ? Từ vị trí của nguyên tố trong A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hđ hóa học bảng TH ta biết được những mạnh thông tin gì về nguyên tố? - So sánh A với các nguyên tố lân cận: Hs tự so - Hs đọc đầu bài và phân tích sánh đầu bài Bài tập 5: 0. 0. 0. o. o. o. o.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv: định hướng cách giải a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy t + Phần a: Có thể giải theo 2 FexOy + yCO m 22 xFe ,4 + yCO2 n  0,4mol cách M - Số mol Fe là: 0,4 56 C1: tính theo số mol - Số mol FexOy là: 0x,4 (56  16 y )  32 C2: Tính theo số gam x => ta có: => x : y = 2 : 3 - Từ khối lượng mol là 160g => công thức phân * C1: chuyển FexOy sang số tử oxit sắt là Fe2O3 t mol Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2 + Viết PTHH mol : 0,2 0,6 + Dựa vào PTHH tìm chỉ số x b) khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi + Dựa vào PTK tìm chỉ số y trong có p/ư : + Viết CTHH CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O ? Để tính khối lượng kết tủa ta mol: 0,6 0,6 dựa vào lượng chất nào? - Số mol của CO2 thu được là: 1 Hs lên bảng làm BT, hs khác t  0,423 0,6mol nhận xét, bổ sung ý kiến n nCaCO 1 : 1 0,6mol - Theo p/ư (2) ta có CO - Gv chốt kiến thức => khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 g o. o. 2. 3. 4) Củng cố: ? Nhắc lại nội dung kiến thức chương 3 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Gv hướng dẫn BT 6 SGK - Số mol MnO2 cần dùng là: MnO2 + 4HCl  MnCl2 0,8mol Cl2 + 2NaOH  NaCl + 0,8mol xmol 0,8mol. n. m 69,6  0,8mol M 88. + Cl2 + H2O 0,8mol NaClO + H2O 0,8mol. 0,8 2 1,6mol x= 1. ta có: - Số mol NaOH ban đầu là : 0,5 . 4 = 2 mol => NaOH dư & số mol NaOH dư là: 2 – 1,6 = 0,4 mol - Theo phương trìmh(2) ta có: nCl n NaCl n NaClO 0,8mol 2. - Nồng độ mol của NaCl:. CM . n 0,8  1,6 M V 0,5. 0,8 1,6M 0 , 5 - Nồng độ mol của NaClO là: CM(NaClO) = 0,4 0,8M 0 , 5 - Nồng độ mol của NaOH dư là: CM(NaOH)dư =.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - BTVN: 32.9, 32.10 SBT Ngày giảng: 04 / 1 /2016 Ngày giảng: 25 / 1 /2016 Tiết 42: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Mục đích của các bước thực hành, kĩ thuật thực hiện các TN - C khử CuO ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên - Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và viết các PTHH - Viết tường trình TN II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị 6 bộ đồ dùng: ống nghiệm (8), đền cồn(1), nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh (1), giá thí nghiệm (1), kẹp gỗ (1), ống hút (1) diêm.. - Hoá chất: Bột than (cacbon), bột CuO, nước vôi trong, NaHCO 3 dạng bột, dd Ca(OH)2 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài thực hành III. Phương pháp - Thực hành, hoạt động nhóm... IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM * MT: Biết được mục đích TN, kiểm chứng llại tính chất hóa học của phi kim, viết các PTHH minh họa - Biết sử dụng dụng cụ và làm các TN, quan sát, nhận xét về hiện tượng xảy ra Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin TN1 SGK I. Tiến hành TN ? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách 1) Thí nghiệm1: Cacbon khử đồng (II) làm TN oxit ở nhiệt độ cao - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến a. Tiến hành TN - Gv: Nhấn mạnh những điểm càn - SGK - T 104 chú ý ở TN1 b. Quan sát TN + Lắp ống nghiệm để ngang (hoặc - Hỗn hợp trong ống nghiệm từ màu đen.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đáy cao hơn miệng), nút phải kín + Trước khi đun phải hơ đều ống nghiệm - Hs hoạt động nhóm 6 tiến hành TN - Hs quan sát sự thay đổi màu của chất rắn tgpư và hiện tượng xảy ra trong dd Ca(OH)2 + Đại diện nhóm báo cáo kết quả bằng giấy trong - Hiện tượng: Giải thích và viết PT - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chuẩn kiến thức - Hs rút ra kết luận. -> màu đỏ - Khí sục vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì có các p/ư: t C + 2CuO   CO2 + 2Cu CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O c. Kết luận: Cácbon đã khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. 0. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 a. Tiến hành TN - SGK - T 104 b. Quan sát hiện tượng : - Khi đun nóng, thành ống nghiệm có xuất hiện những giọt nước nhỏ - Hs đọc thông tin TN2 SGK - Khí sục vào dd nước vôi trong bị vẩn ? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách đục (nếu CO2 dư thì nước vôi trong đục làm TN thành trong) vì khi đun nóng NaHCO3 phân tích thành Na2CO3, CO2, H2O. - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến t 2NaHCO3   Na2CO3 + H2O + CO2  - Gv: Nhấn mạnh những điểm cần chú ý ở TN2 (giống TN1) c. Kết luận: Natri cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao -> muối & nước giải - Hs hoạt động nhóm 6(5’) tiến hành phóng khí CO2. TN + Qua sát TN chú ý ở thành ống và dd nước vôi trong 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua + Đại diện nhóm báo cáo kết quả bằng giấy trong a. Tiến hành nhận biết - Hiện tượng: Giải thích và viết PT B1: Cho 3 chất vào nước, nếu: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý + Tan là Na2CO3 và NaCl kiến + Không tan là CaCO3 - Gv chuẩn kiến thức B2 : Cho 2 chất vào dung dịch HCl, nếu : ? NaHCO3 có những tính chất hóa + Có khí thoát ra là Na2CO3 học nào?  2NaCl + H2O + CO2  - Hs cá nhân đọc thông tin SGK TN3 Na2CO3 + 2HCl ? Nêu cách nhận biết 3 loại muối trên + Không có khí thoát ra là NaCl c. Kết luận: Nhận biết muối cacbonnat & + Hs khác bổ sung ý kiến muối clorua dùng thuốc thử: dd HCl & - Gv chốt lại cách làm nước cất - Hs hoạt động nhóm 6 - Tiến hành quan sát + Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhận biết, nhóm khác nhận xét, bổ o.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sung - Gv chuẩn kiến thức ? Để phân biệt muối ở thể rắn trước tiên ta làm như thế nào? ? Phân bịêt muối cacbonat và muối clorua bằng cách nào? ? Ngoài cách trên ta có thể làm cách nào khác? ( dùng CaCl2 hoặc Ca(OH)2) ? Qua bài thực hành em đã kiểm chứng được tính chất nào của phi kim và hợp chất của chúng? Hoạt động 2. VIẾT TƯỜNG TRÌNH * MT: báo cáo các công việc và kết quả đã làm được trong giờ thực hành Nội dung Hoạt động của GV - Hs: Hoạt động cá nhân - Viết theo mẫu - Viết theo mẫu đã hướng dẫn 4) Nhận xét - đánh giá kết quả: - Nhóm nhận xét, bình điểm cá nhân từng nhóm) - Gv nhận xét chung + Ý thức chẩn bị trong giờ + Kết quả đã dạt được 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Mỗi nhóm cử 1 Hs thu dọn vệ sinh - Chuẩn bị bài sau: kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 07 / 01 / 2016 Ngày dạy: 26 / 01 / 2016 Tiết 43:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm đợc tính chất hoá học của Hiđrocacbon - Nắm đợc đặc điểm cấu tạo và công thức cấu tạo của hiđrocacbon 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hoá học, viết công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao Phi kim Câu 1 Câu 2 Câu 4 9đ 4đ 2đ 3đ Bảng tuần Câu 3 1đ hoàn 1đ Cộng 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu 4đ 1đ 2đ 3đ 10 đ Đề bài Câu 1: ( 4 điểm) Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết pthh minh họa. Câu 2: ( 2 điểm ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (3) (4) CO2 (1) NaHCO3 (2) Na2CO3 MgCO3 MgO Câu 3: (1 điểm) Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm II. Hãy cho biết tính chất của ngyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.. Câu 4: (3 điểm) Cho 40g CaCO3 vào dd HCl dư. Khí thoát ra được dẫn vào dd BaCO3 dư thu được kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. ( Biết: Ba = 137; Ca = 40; Cl = 35,5; O = 16; C = 12; H = 1) Đáp án Câu 1 (4 đ) a. Tác dụng với axit 0,5 đ NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O 0,5 đ b. Tác dụng với dung dịch bazơ 0,5 đ Na2CO3+Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH 0,5 đ c. Tác dụng với muối 0,5 đ Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + 2NaCl 0,5 đ d. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy 0,5 đ t CaCO3   CaO + CO2↑ 0,5 đ ( Học sinh co thể lấy vd khác ) Câu 2 ( 2 đ) CO2 + NaOH → NaHCO3 + H2O 0,5 đ t 2 NaHCO3   Na2CO3 + CO2↑ H2O 0,5 đ 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl 0,5 đ t MgCO3   MgO + CO2↑ 0,5 đ Câu 4 ( 3 đ) a. PTHH : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0. b. Số mol CaCO3 là : nCaCO3 = 40 : 100 = 0,4 ( mol) Theo pthh 1, 2 : nBaCO3 = nCO2 = nCaCO3 = 0,4 (mol) Khối lượng kết tủa thu được là : mBaCO3 = n. M = 0,4 . 197 = 78,8 (g). 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ 0,5 đ. Ngày giảng: 08 / 1 /2016 Ngày giảng: 01 / 2 /2016 CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU Tiết 44: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là hiđrocacbon. - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó 2. Kỹ năng: - Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ theo CTPT - Quan sát TN, rút ra kết luận - Tính % các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu cơ - Lập được CTPT h/c hữu cơ vào thành phần % các nguyên tố. 3. Thái độ: - Nhận biết đúng về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh về các loại thức ăn, rau, quả, đồ dùng bằng nhựa, vải... - Hóa chất: nước vôi trong, bông - Dụng cụ: Đĩa sứ, đũa thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm... 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: 3 Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ * MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại được hợp chất hữu cơ Nội dung Hoạt động của thầy .- G/v đưa tranh hình 4.1 sgk cho h/s quan I. Khái niệm về hợp chất hữu sát rồi giới thiệu với h/s các đồ dùng quen cơ. thuộc có chứa hợp chất hữu cơ. 1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu. ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? lấy VD ? Hợp chất hữu cơ có vai trò như thế nào - SGK (106) trong cuộc sống của chúng ta - Hs đọc phần I.1 SSSSGK trang 106 và phần ‘’Em có biết’’ trong 108 - 1Hs đọc thông tin TN SGK trang 106 ? Nêu cách làm TN - Hs dưới lớp quan sát cho biết hiện tượng 2/ Hợp chất hữu cơ là gì? TN ? Bông cháy tạo ra các sản phẩm gì? - Hợp chất hữu cơ là hợp chất ? Trong h.c hữu cơ theo em có những của cacbon, đa số các hợp chất nguyên tố nào? của cacbon là hợp chất hữu cơ (CO, CO2, H2CO3, các muối => K/n hợp chất hữu cơ cacbonat kim loại...) - Hs các nhân nghiên cứu mục 3 SGK * G/v đưa ra nội dung bài tập : Có các chất sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6. C2H6O, CO, 3/ Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? C2H4 , C2H5O2N ? Em hãy phân loại các hợp chất trên ? Thành phần của hiđrocacbon khác dẫn xuất của hiđrocacbon ở điểm nào? - Gv: Có các cách phân loại khác nhau: + Dựa vào mạch cacbon hay dựa vào nguồn gốc TN hay tổng hợp... Hoạt động 2: KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ. * MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ và một số nghành của hóa học hữu cơ. Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 (2’) II. Khái niệm về hoá học hữu cơ + Đọc thông tin SGK - T107 + Trả lời câu hỏi: - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu ? Hóa học hữu cơ là gì? cơ & những chuyển đổi của chúng. ? Ngày nay hóa học hữu cơ được phát - Ví dụ: hóa học dầu mỏ, hóa học triển như thế nào? lấy Vd về một số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phân nghành trong hóa học hữu cơ? polime ... ? Hóa học hữu cơ có vai trò ntn trong sự phát triển kinh tế xã hội - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chuẩn kiến thức 4) Củng cố: BT 34.1 trang 39 SBT a. Các hợp chất trên đều chứa nguyên tố C b. Các chất thuộc hợp chất vô cơ: CaCO3, Na2CO3, CO Các chất thuộc hợp chất vô cơ: C2H6, C2H6O, C2H4, C2H5O2N 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK 34.6 SBT - Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ************************************ Ngày giảng: 12 / 1 /2016 Ngày giảng: 02 / 2 /2016 Tiết 45: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết CTPT 3. Thái độ: - Ham thích học tập bộ môn hóa học hữu cơ II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Mô hình phân tử các hợp chất hữu cơ dạng hình que - Phấn màu, bảng trong, máy chiếu 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: - HS1: làm bài tập 4 SGK – T108.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS2: làm bài tập 34.6 SBT – T39 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1 : ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ * MT: Biết được đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. Viết được 1 vài công thức cấu tạo Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 (3’) I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất + Đọc thông tin SGK – T109 hữu cơ + Trả lời các câu hỏi 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên ? Trong hợp chất hữu cơ: C, H, O tử trong phân tử. thể hiện hóa trị mấy? - Trong hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá ? Mỗi nét gạch được biểu diễn mấy trị (IV), H (I), O( II) đơn vị hóa trị - Mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa ? Mỗi liên kết được biểu diễn bằng trị của nguyên tố mấy nét gạch nối? Lấy Vd biểu diễn Ví dụ: CH4 : CH3Cl: CH3OH: CH4, CH3Cl, CH3OH. H H H ? Giữa hóa trị và liên kết có quan hệ với nhau như thế nào? | | | + Đại diện nhóm báo cáo kết quả H – C – H H – C – Cl H– C– O– + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý H | | kiến. | H H - Gv chốt kiến thức H + Cacbon có liên kết đơn (-), đôi (=), - Các nguyên tử liên kết với nhau theo ba ( ) Vd: C2H6 Vd: C2H4 đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai   \ / nguyên tử. CC CC   / \ 2. Mạch cacbon VD: phân tử C3H8 H H H C2H2: H — C  C — H | | | H–C–C–C–H | | | H H H - Hs đọc thông tin phần 2 SGK trang - Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp 109 + 1 Hs lên bảng viết CTHH của hợp với nhau tạo thành mạch cacbon chất C3H8 - Có 3 loại mạch cacbon: ? Mạch cacbon là gì? + mạch thẳng: C4H10 H H H H - Hs quan sát 3 Vd phần 2 SGK ? Có những loại mạch cacbon nào? | | | |.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Hs1: lên viết mạch thẳng phân tử C4H10 + Hs2: lên viết mạch nhánh phân tử. H–C–C–C–C–H | | | | H H H H. ( butan). C4H10 + Hs3: lên viết mạch vòng phân tử C4H8 - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chuẩn kiến thức + Cho Hs quan sát các dạng mạch đã lắp sẵn - Hs quan sát 2 Vd a,b SGK trang 110 ? Trong 2 phân tử rượu etylic và đi metyl ete có gì giống và khác nhau? ? Nếu cùng CTPT nhưng trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử khác nhau thì sẽ dẫn đến điều gì? - Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nuyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có t/c khác với đimetyl ete - Hướng dẫn h/s đọc kết luận chữ in nghiêng. + Mạch nhánh + Mạch vòng: C4H10: C4H8 H H H H H | | | | | H – C – C – C –H H – C – C – H | | | | H H H–C–C–H H–C–H | | | H H H (iso butan) (xiclo butan) 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Ví dụ: - Rượu etylic: - Đimetyl ete: H H | | H H H – C – C – O -H | | | | H–C–O–C–H H H | | H H. - Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết x/đ giữa các nguyên tử trong phân tử. Hoạt động 2: CÔNG THỨC CẤU TẠO * MT: Biết viết CTPT và CTCT của một số hợp chất hữu cơ (dạng diễn giải và dạng viết gọn). Biết được ý nghĩa của CTCT Nội dung Hoạt động của thầy - Gv viết CTCT của C2H6O lên bảng II. Công thức cấu tạo. ? Nếu viết CTCT ta đã biết đó là chất - CT biểu diễn đầy dủ lk giữa các nào chưa? nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT ? Để thể hiện đó là chất nào thì chúng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ta phải viết như thế nào? => CTCT biểu diễn những gì? - Gv cho Hs lên bảng viết CTCT và viết gọn + HS1: CTPT C2H6 + Hs2: C2H4O2 - Gv chuẩn kiến thức cho HS + 1 CTPT có thể viết được nhiều CTCT + 1Hs đọc ‘Em có biết” T111 SGK ? Cho biết ý nghĩa của CTCT. * C2H6 H H | | H- C - C H | | H H viết gọn: CH4. * C2H4O2 H O |  H–C–C | \ H O–H viết gọn: CH3 – COOH. - Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử & trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 4) Củng cố: - Một Hs lên bảng làn BT1 trang 112 SGK - Làm BT2 trang 112 SGK + Hs 1: 3 công thức đầu + HS2: 3 công thức sau 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 3,4,5 SGK trang 112 - Gv hướng dẫn BT 5 + Cách 1: Tìm CTPT theo cách giải hợp chất vô cơ Chuyển từ mH2O -> mH ; mO -> mA – mH + Cách 2: - Tính số mol H2O, => nA - Viết PTHH: CxHy + (x + y/4) O2   xCO2 + y/2 H2O - Tương ứng với các số mol theo PTHH để tìm x,y ********************************** Ngày giảng: 12 / 1 /2016 Ngày giảng: 15 / 2 /2016 Tiết 46 MÊ TAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư cháy) - Mê tan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử và tính chất của mêtan - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích khí mêtan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Mô hình: Mêtan - Bảng trong hình 4.5, 4.6 (SGK – T114) - Hóa chất: Khí mêtan (Dùng CH 3COONa khan, NaOH, CaO) trộn đều rồi nung để khí CH4, dd Ca(OH)2, - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, giá TN cải tiến - Máy chiếu ( nếu không đ/c được CH4) 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Trực quan, TN, đàm thoại IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: HS1: BT 2 trang 112 SGK HS2: BT5 trang 112 SGK Đs: C2H6 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ * MT: Biết được tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí của mêtan Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK I. Trạng thái tự nhiên, tính T113 chất vật lí ? Trong tự nhiên mêtan có ở những đâu? - Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí mêtan - SGK trang 113 ? Khí mêtan có những tính chất vật lí nào? - Hs đọc lại tính chất vật lí SGK Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ * MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan Nội dung Hoạt động của thầy - Gv cho Hs quan sát mô hình rỗng của II. Cấu tạo phân tử. mêtan - CTPT: CH4 - Hs: Quan sát H44 – T113 (SGK) kết hợp - CTCT:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mô hình mêtan + 1 Hs lên viết CTCt của mêtan ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan?. H | H – C –– H | H. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC * MT: Biết được tính chất hóa học của mêtan, viết được các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn của mêtan tác dụng với oxi, với clo Nội dung Hoạt động của thầy - Hs cá nhân quan sát H4.5, đọc III. Tính chất hóa học. thông tin T114 SGK 1. Tác dụng với oxi (p/ư cháy) ? Nêu cách làm TN - Gv làm TN điều chế và đốt CH4 ( pứ tỏa nhiệt = 880 KJ) ( có thể chiếu TN ảo) - Mêtan cháy tạo ra khí CO2 và nước - Hs: Quan sát hiện tượng Tn, giải CH4 + O2  t CO2 + H2O thích -> Khí CH4 cháy ta thu được những sản phẩm gì? ( chú ý: nếu trộn 1VCH4: 2VO2 đốt sẽ nổ) 2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo) + Hs lên bảng viết PTHH - HS quan sát TN H4.6 kết hợp thông tin TN ? Nêu cách tiến hành TN - Mêtan tác dụng với clo khi có ánh sáng - Gv cho Hs quan sát TN 4.6 H H - Hs quan sát hiện tượng, giải thích | | => mêtan có những tính chất hóa học ás nào? H– C– H + Cl-Cl   H – C – Cl + HCl - Gv hướng dẫn Hs viết | | ás    CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl H H (metylenclorua) ás CH2Cl2 + Cl2   CHCl3 + HCl GVG: t (clorofom) CH4 + Cl2   CH3 Cl + HCl ás CHCl3 + Cl2   CCl4 + HCl (metyl clorua) (cacbon tetra * Những h/c hiđro cacbon mà phân tử có clo) liên kết đơn (như CH4) đều có phản ứng thế (có thể mở rộng với Br2) ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? (Nhóm ankan CnH 2n+2 có liên kết đơn o. o.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nên có phản ứng thế) - Gv: phản ứng thế chỉ xảy ra ở h/c hiđro cacbon có liên kết đơn Hoạt động 4: ỨNG DỤNG * MT: Biết được CH4 được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK T115 IV. Ứng dụng. ? Mêtan có những ứng dụng gì? + Đ/c H2 t cao  CO + 3H CH4 + 2H2O    - SGK trang 115 2 2 1000 C    + Đ/c bột than: CH4 dôt C + 2H2  thi éu    khôngkhí ( hoặc CH4 + O2 C + 2H2O + Sx axetilen t cao  C H + 3H CH4    2 2 2 o. 0. o. 4) Củng cố: - làm Bt1 SGK trang 116 - Nêu tính chất hóa học của mêtan – viết PTHH ? Phản ứng thế xáy ra ở h/c hiđro cacbon có liên kết mấy 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 2,3,4 SGK trang 116 - Bài 4: Dựa vào tính chất khác nhau của CH4 và CO2 để tách 2 chất - chuẩn bị bài sau: Etilen - Đọc thêm mục “Em có biết”. Ngày giảng: 20 / 1 / 2016 Ngày giảng: 16 / 2 / 2016 Tiết 47: ETILEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành polietilen (PE), p/ư cháy - Ứng dụng: làm nguyên liệu đ/c nhựa polietilen, etanol, axit axetic... 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử và tính chất của etilen - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí mêtan bằng phương pháp hóa học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tính thành phần % về thể tích của etilen trong hh khí, tính V khí đã tgpư ở đktc 3. Thái độ: - Biết sử dụng etilen có hiệu quả đặc biệt kích thích trái cây chín II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Hóa chất: C2H4, dd Br (l), hoặc dd KMnO4 thật loãng - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn. cốc thủy tinh - Mô hình: Etilen + bảng trong vẽ mô tả các TN 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ * MT: Biết được tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong n ước, t ỉ khối so với không khí Nội dung Hoạt động của thầy - Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí I. Tính chất vật lí etilen - Hs quan sát kết hợp thông tin SGK - SGK trang 113 ? Etilen có những tính chất vật lí nào? Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ * MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen có một liên kết đôi là liên kết kém bền Nội dung Hoạt động của thầy - Hs qoạt động nhóm 2 II. Cấu tạo phân tử. + Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát mô - CTPT: C2H4 hình rỗng của etilen - CTCT: + 1 Hs lên viết CTCt của etilen ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen so sánh với cấu tạo của phân tử mêtan? \ / - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm CC khác nhận xét, bổ sung ý kiến / \ VG: CH2=CH2 - Gv chốt kiến thức + CnH2n : trong mạch thẳng và mạch nhánh đều có liên kết đôi (mạch nhánh n 4, mạch * Đặc điểm: Etilen có liên kết đôi vòng n 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Góc liên kết là 1200 ? Thế nào là liên kết đôi? liên kết đôi khác liên kết đơn ở điểm nào? -Gv: C2H4 có liên kết đôi vậy chúng có t/c hóa học nào giống và khác so với CH4 => t/c hóa học. - Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. Hoạt động 3: TÍNH CHÁT HÓA HỌC * MT: Biết được etilen có phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp, viết PTHH Nội dung Hoạt động của thầy ? Etilen có cháy như CH4 không? III. Tính chất hóa học. - Gv làm TN đốt C2H4 1. Etilen có cháy không? ? C2H4 tạo ra sản phẩm gì? (tỏa - Etilen cháy tạo ra khí CO2 và H2O và tỏa 1423J) nhiều nhiệt gọi là phản ứng cháy. t - Hs lên bảng viết PTHH C2H4 + 3O2   2CO2 + 2H2O - Gv etilen có tác dụng với dd Br 2 2. Etilen có làm mất màu dd brom hay không? không? (p/ư cộng) - Hs đọc TN, quan sát H4.8 – T118 SGK ? Nêu cách làm TN \ / | | - Gv làm TN, Hs quan sát TN C  C + Br-Br   Br– C– C – Br ? Nêu hiện tượng TN => C2H4 có / \ | | làm mất màu dd Br2 hay không? - Gv viết PTHH dạng CTCT và giải thích VD: 2 - Hs lên viết PT thu gọn CH2 = CH2 + Br2 (d )   C2H4 Br2 ? phản ứng này có đặc điểm gì (da cam) Đibrom etan, k khác với phản ứng thế của CH4 ? màu) ? Phản ứng cộng xảy ra với loại liên kết nào? - Nhìn chung các chất có liên kết đôi - Gv: ( tương tự như etilen dễ tham gia phản Ni ,t ứng cộng với đ Br2 và một số chất khác     C2H4 + H2 C2H6 Cl2, H2.. ? Hi đro có liên kết nào xảy ra pư thế, p/ư cộng? Gv giới thiệu loại p/ư và viết PTHH 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? về phản ứng trùng hợp CHt 2 +... CH2 = CH2 ...+ CH2 = + Tùy điều kiện nhiệt độ, xúc tác ... + CH2 =  P, xt , CH +... ... – CH2 – CH2 – CH2 – 2 mà số phân tử etilen kết hợp với CH – CH – CH – ... 2 2 2 nhau có thể từ 1000 đến 6000 - VG: P , xt ,t ? PE có những tính chất và ứng nCH2 = CH2    ( –CH2 – CH2 –)n o. o. o. o.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> dụng gì? ? CH4 và C2H4 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?. poli etilen (PE) * Etilen có phản ứng trùng hợp. Hoạt động 4: ỨNG DỤNG * MT: Biết được những ứng dụng của etilen là nhiên liệu điều chế nhựa PE, rượu etylic và axit axetic. Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK T118 và sơ đồ IV. Ứng dụng. ? Etilen có những ứng dụng gì? - Gv giới thiệu một số phương trình điều chế các chất: - SGK trang upload.123doc.net + Đ/c rượu etylic xt ,axit CH2 = CH2 + H2O    C2H5OH + Đ/c axit axetic xt ,t  CH3COOH CH2 = CH2 + O2    + Poli vinyl clorua t CH2 = CH2 + Cl2   CH2Cl – CH2Cl xt ,t  CH2=CH + HCl CH2Cl – CH2Cl    | Cl (vinyl clorua) Peoxit n CH2=CH    ( – CH2 – CH –)n | | Cl Cl (PVC) o. o. o. 4) Củng cố: - Làm BT 3 trang 119 SGK ? CH4 và C2H4 có những tính chất nào giống và khác nhau? 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 1,2,4 SGK; 37.2 SBT - Đọc mục ‘Em có biết’ - Chuẩn bị bài Axetilen Ngày giảng: 21 / 1 / 2016 Ngày giảng: 22 / 2 / 2016 Tiết 48:. AXETILEN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của axetilen.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - tính chất vật lí: Trạng thái màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng với dung dịch brom, phản ứng cháy - Ứng dụng: làm nguyên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mô hình và rút ra nhận xét và cấu tạo phân tử và tính chất của axetilen - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học - Tính thành phần % về thể tích axetilen trong hỗn hợp hoặc V C H ( tgpư) - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: ( máy chiếu nếu ko có hóa chất) - Mô hình axetilen - H/c: CaC2, dd Br2 (hoặc dung dịch thuốc tím, nước - Dụng cụ: Ống nghiệm (3), ống dẫn L luồn nút cao su (1), cốc thủy tinh (1) giá thí nghiệm (1) diêm, ống vuốt nhọn (1) 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, đàm thoại IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: HS1 làm BT4 T119 SGK (Đs: VO2 = 13,44 lít; Vkk = 67,2 lít) Hs2: Nêu tính chất hóa học của Etilen – Viết PTHH minh họa, so sánh tính chất của etilen với metan 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ * MT: Biết được tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước giống với của etilen và metan. Nội dung Hoạt động của thầy - Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí C2H2 I. Tính chất chất vật lí - Hs quan sát mẫu khí kết hợp thông tin SGK ? C2H2 có những tính chất vật lí nào? so với - SGK trang 120 CH4 và C2H4 2. 2. Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ * MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của C 2H2 có liên kết ba là liên kết kém bền hơn liên kết đơn và liên kết đôi Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 (2’) II. Cấu tạo phân tử. + Cá nhân đọc thông tin SGK kết hợp - CTPT: C2H4 quan sát H4.10 + mô hình rỗng của - CTCT: H – C  C – H.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> axetilen + 1 Hs lên viết CTCt của etilen ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của axetilen so sánh với cấu tạo của phân tử CH4 và C2H4?. VG: CH  CH * Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có liên kết 3 - Trong liên kết 3, có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. Hoạt động 3: TÍNH CHÁT HÓA HỌC * MT: Quan sát Tn, rút ra các tính chất hóa học của axetilen so sánh tính chất của C2H2 với CH4 và C2H4, viết các PTHH. Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 (2’) III. Tính chất hóa học. + Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C 2H2 và t/c hóa học của CH4 và C2H4 đã học, hãy dự đoán t/c hóa học của C2H2? + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chốt lại kiến thức ? Để chứng minh dự đoán tính chất các 1. Axetilen có cháy không? em dự đoán đúng hay sai chúng ta tiến hành TN + Gv làm TN - TN: SGK - Hs quan sát hiện tượng, giải thích và - Nhận xét: Axetilen cháy với ngọn rút ra tính chất hóa học lửa sáng tạo ra khí CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. + 1 Hs lên bảng viết PTHH t C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O - Gv: p/ư cháy tỏa ra 1320 KJ 2. Axetilen có làm mất màu dd - Hs: cá nhân đọc TN SGK – T121 và brom không? quan sát H4.11 - TN: SGK trang 121 - Gv làm TN( QS Trên máy chiếu) - Nhận xét: Axetilen có phản ứng - Hs: q/s và g.thích => t/c hh của C2H2 cộng với brom trong dung dịch ? Dựa vào tính chất hóa học của C2H4 Nấc 1: tác dụng với dd Br2 -> viết PTHH của C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 CH  CH+Br-Brdd   Br–CH  CH– Br - Gv viết PT: C2H2 p/ư cộng với dd Cl2, H2 (da cam) (đibrôm  Cl  Cl etilen) k màu  C2H2Cl2     C2H2Cl4 C2H2    t , Pd Nấc 2: C2H2 + H2    C2H4 t , Ni Br–CH  CH– Br +Br-Brdd C2H2 +2 H2    C2H6   Br2CH  CH Br2 ? C2H4 , C2H2, CH4 có những tính chất hóa học nào giống và khác nhau? (tetra brôm etan) k màu 2 * CH CH + 2Br2 (d )   C2H2Br4 - Trong điều kiện thích hợp C2H2 có phản ứng cộng với dd Cl2 và H2 o. 2. 2. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 4: ỨNG DỤNG * MT: Biết được những ứng dụng của axetilen Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK T121 IV. Ứng dụng. ? Axetilen có những ứng dụng gì? -Sx PVC: xt 1. CH CH + HCl   CH2=CHCl - SGK trang 121 Peoxit 2. n CH2=CHCl    (– CH2 – CH –)n  (poli Vinyl clorrua) Cl - Trùng hợp cao su bu na … Hoạt động 5: ĐIỀU CHẾ * MT: Biết được cách điều chế C2H2 từ CaC2 Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK T121 V. Điều chế. ? Nêu cách điều chế C2H2 - Gv điều chế axetilen: - Nguyên liệu: CaC2 và H2O - đ/c CaC2: - phương pháp: cho : CaC2 tác lò diên dụng với H2O 3C + CaO    CaC2 + CO↑ CaC2+H2O   C2H2 + Ca(OH)2 ? Thu axetilen bằng cách nào? (đẩy nước) - Cách 2: điều chế từ CH4 (bài ? Nếu thu bằng cách đẩy không khí ta phải CH4) để bình thu như thế nào? 4) Củng cố: BT 1 trang 122 SGK ? Axetilen có tính chất nào giống CH4, C2H4 vì sao? => những tính chất đặc trưng của liên kết đôi, liên kết ba 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - BTVN: 2,3,4,5 – T122 - Hướng dẫn BT5: + Cả 2 chất cùng tác dụng với dd Br2 + Giải theo phương pháp lập phương trình đại số - chuẩn bị bài sau: benzen Ngày giảng: 25 / 1 / 2016 Ngày giảng: 23 / 2 / 2016 Tiết 49:. BENZEN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, CTCT, đặc điểm cấu tạo của bezen..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính - Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo - Ứng dụng: làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ 2. Kỹ năng: - Quan sát TN ảo, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất phản ứng II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Hóa chất: Benzen, dầu ăn, nước, brôm - Dụng cụ: Đĩa sứ, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm... - Mô hình phân tử benzen 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: HS1: làm BT 4 SGK trang 122 (ĐS: CH4 = 20%; C2H2 = 80%) HS2: Viết CTCT và tính chất hóa học của C2H2 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ * MT: Quan sát TN rút ra tính chất vật lí của ben zen có những tính chất vật lí khác với CH4 , C2H4 và C2H2 Nội dung Hoạt động của thầy - Hs: Quan sát benzen kết hợp thông tin I. Tính chất vật lí SGK (TN1,2 – T123) ? Nêu cách làm TN? * TN: SGK trang 123 - Gv làm TN cho bezen vào nước và dầu ăn - KL: SGK - Hs: quan sát hiện tượng => tính chất vật lí của bezen ? So sánh tính chất vật lí của benzen với CH4 , C2H4 và C2H2 Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ * MT: Quan sát mô hình viết được CTPT, CTCT => đặc điểm cấu tạo phân tử của C6H6 khác với ba hiđrocacbon đã học Nội dung Hoạt động của thầy - Hs quan sát H4.14 và mô hình bezen II. Cấu tạo phân tử..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + đọc thông tin SGK + 1 Hs lên viết CTCt của bezen ? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của benzen?. - CTPT: C6H6 - CTCT:. * Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết với nhau thành vòng 6 cạnh đều có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. Hoạt động 3: TÍNH CHÁT HÓA HỌC * MT: Biết được tính chất hóa học của benzen và viết các PTHH. Nội dung Hoạt động của thầy - Hs hoạt động nhóm 2 III. Tính chất hóa học. + Dựa vào đặc điểm c/ tạo của C6H6 hãy dự đoán t/c hóa học của C6H6? + Giải thích tại sao benzen lại có những tính chất đó? + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến 1. Benzen có cháy không? - Gv chốt lại kiến thức ? Để chứng minh dự đoán tính chất - TN: SGK của Hs Gv tiến hành TN - Nhận xét: Benzen cháy tạo ra khí - Hs quan sát hiện tượng, giải thích và CO2, H2O rút ra tính chất hóa học t 2C6H6 + 15O2   12CO2 + 6H2O + 1 Hs lên bảng viết PTHH o. 2. Benzen có phản ứng thế với brom - Hs: cá nhân đọc TN SGK – T124 và không? quan sát H4.15 - Benzen tham gia phản ứng thế với ? Trình bày TN => tính chất hóa học brom lỏng (nguyên chất) của benzen + Hs lên bảng viết PTHH - Gv: C6H6 phản ứng thế với clo nguyên chất 0. Fe ,t C6H6 + Cl2    C6H5Cl + HCl↑. VG: Fe ,t C6H6 + 2Br2    C6H5Br + HBr đỏ nâu brom benzen k màu 0. - Hs đọc thông tin SGK – T124 ? Benzen có làm mất màu dd Br2 hay không? ? Benzen có tham gia phản ứng cộng 3. Benzen có phản ứng cộng không? không? vì sao? - Benzen có phản ứng cộng khó hơn so với C2H4 và C2H2, không tác dụng với dung dịch brom - Gv mở rộng benzen phản ứng với Cl2 - Tham gia ở phản ứng cộng với H2 ở.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 0. Fe ,t C6H6 + Cl2    C6H6Cl6 điều kiện thích hợp Ni , t hexa clo- xiclo hexan C6H6 + H2    C6H12 (666) xiclo hexan ? Benzen có những tính chất nào giống và khác CH4, C2H4, C2H2? Giải thích vì sao? 0. Hoạt động 4: ỨNG DỤNG * MT: Biết được những ứng dụng của benzen Nội dung Hoạt động của thầy - Hs đọc thông tin SGK T125 IV. Ứng dụng. ? Benzen có những ứng dụng gì? - SGK trang 125 4) Củng cố: - Làm BT4 trang 125 - SGK ? Benzen có những tính chất hóa học nào giống và khác CH4, C2H4, C2H2? 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Về nhà học bài và so sánh C6H6 với 3 chất đã học - BTVN: 1,3 SGK; 39.3; 39.5 SBT - Ôn tập tử đầu chương 4 - Kẻ sẵn bảng – T133 Ngày soạn: 27 / 1 / 2016 Ngày giảng:29 / 2 / 2016 TIẾT 50: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được tính chất vật lý , trạng thái tự nhiên , thành phần ,cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. - Xác định crắckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam , vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản và phòng cháy nổ , ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí. II.Phương tiện dạy học: - Giáo viên: +Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ. +Mẫu dầu mỏ. III.Phương pháp. - Vấn đáp - gợi mở, quan sát. IV. Tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của Giáo viên - Học sinh Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lý của dầu mỏ - GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ và rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước của dầu mỏ. - HS quan sát mẫu dầu mỏ và rút ra nhận xét. - GV chú ý : Mẫu có thể hóa rắn vì một số hiđrôcacbon hoá rắn vì bảo quản không tốt.GV yêu HS trả lời câu hỏi: + Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở trên mặt đất, trong lòng dất , trong biển hay dưới đáy biển? - GV yêu cầu HS quan sát H4.16 và đọc thông tin SGK. + Mỏ dầu được cấu tạo như thế nào? + Dầu mỏ được khai thác như thế nào? - HS quan sát H4.16 và đọc thông tin SGK. - Sau khi HS phát biểu GV bổ sung và nêu TP cấu tạo của dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ trên hình vẽ. + Việc bơm nước hoặc bơm không khí xuống để dầu tự phun lên la dựa vào nguyên tắc nào? Hoạt động 2.Tìm hiểu các sản phẩm khi chế biến dầu mỏ. + Tại sao phải chế biến dầu mỏ - GV cho HS quan sát bộ mẫu : các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và sơ đồ chưng cất dầu mỏ. - HS: Vì dầu mỏ là hỗn hợp nhiều loại hiđrocacbon + Dầu mỏ được chế biến như thế nào? + Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ? + 1 HS trình bày trên sơ đồ H4.17. - GV yêu cầu HS so sánh nhiệt độ sôi của xăng, dầu thắp, dầu mazut, dầu điezen, ứng dụng của những sản phẩm đó. - GV củng cố bằng sơ đồ chưng cất dàu mỏ.. Nội dung I. Dầu mỏ. 1. Tính chất vật lí: - Dầu mỏ là chất lỏng sánh , màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ. a. Cấu tạo mỏ dầu. KL: Mỏ dầu thường có 3 lớp : +Lớp khí ở trên +Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa. +Lớp nước mặn ở đáy. b.Cách khai thác dầu mỏ: ( SGK ) 3.Các sản phẩm khi chế biến từ dầu mỏ. * Kết luận: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:+ Xăng. + Dầu thắp. + Dầu điêzen. + Dầu mazut + Khí đốt. - Crăcking dầu nặng để tăng thêm lượng xăng. Crăcking Dầu nặng  xăng + hỗn hợp khí.. II. Khí thiên nhiên. +Khí thiên nhiên có trong các mỏ ở trong lòng đất. TP chủ yếu là khí mêtan (95%). +Khí thiên nhiên là nhiên liệu và là nguyên liệu trong đời sống và trong CN..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV giới thiệu : để tăng lượng xăng người ta sử dụng phương pháp crăcking (bẻ gẫy phân tử).để chế biến từ dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị. Hoạt đông 3:Tìm hiểu thành phần của khí thiên nhiên. - GV treo tranh hình 4.18. - GV: Ngoài dầu mỏ khí thiên nhiên cũng là 1 nguồn hiđrocacbon quan trọng, em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu: Trong khí quyển, trong không khí hay trong lòng đất? + Nêu thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên ? - HS: Có trong các mỏ khí ở trong lòng đất. + Dựa vào sơ đồ H4.18 Hãy so sánh lượng khí metan có trong khí thiên nhiên và trong khí mỏ dầu? + Khí metan có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? Hoạt đông 4: Tìm hiểu dầu mỏ và khí III.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt thiên nhiên ở Việt Nam. Nam. + Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí SGK thiên nhiên ở Việt Nam?- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận về vị trí, trữ lượng và tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hoá dầu ở Việt Nam 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà * Củng cố. GV yc HS làm bài tập trắc nghiệm tại lớp. *Hướng dẫn về nhà - BTVN:2,3,4SGK - Bài 4 (hướng dẫn) + N2 và CO2 không cháy + CH4 cháy => Viết PTHH + Viết PTHH CO2 tác dụng với Ca(OH)2 + Tìm V (ở đktc) =====================================================.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 27 / 1 / 2016 Ngày giảng: 01 / 3 / 2016 TIẾT 51. NHIÊN LIỆU. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Xác định được nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Trình bày được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. 2.Kỹ năng: - Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả. 3. Thái độ : giáo dục ý thức tiết kiệm khi sử dụng nhiên liệu. II. Đồ dùng: - Giáo viên:+ Tranh ảnh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. + Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. III:Phương pháp: - Quan sát, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức dỵ - học. 1. Khởi động. *Ổn định tổ chức *Kiểm tra bài cũ: HS1:Làm bài tập 4(SGK129). 2. Các hoạt động Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm nhiên liệu. + Em hãy nêu một số ví dụ về nhiên liệu thường dùng trong đời sống? + Hãy đưa ra đặc điểm chung của các loại nhiên liệu này? - HS lấy một số VD về các loại nhiên liệu thường dùng. ( Đều cháy được, toả nhiệt và phát sáng.) - GV: Các chất trên cháy được và đều toả nhiệt và phát sáng người ta gọi đó là nhiên liệu . + Vậy nhiên liệu là gì? - GV mở rộng về nhiên liệu: Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc phải điều chế. + Vậy khi dùng điện để thắp sáng và đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không? - HS: không vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng nó không phải là một loại nhiên liệu. Nội dung I. Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng. VD: Than, củi.... II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? * Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu làm 3 loại: 1.Nhiên liệu rắn: Gồm :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 2.Tìm hiểu về nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. + Dựa vào trạng thái , em hãy phân loại các nhiên liệu ? - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK + Lấy một vài ví dụ về nhiên liệu rắn? + Dựa vào chương trình sinh học lớp 6 hãy trình bày quá trình hình thành than đá? - GV treo tranh H4.21 yêu cầu HS so sánh hàm lượng cacbon trong mỗi loại than? Nêu ứng dụng của mỗi loại than? + Hãy cho biết tình hình khai thác và sử dụng gỗ hiện nay? + Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu lỏng? + Nêu ứng dụng của các nhiên liệu lỏng này? - HS thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Hãy lấy một vài ví dụ về nhiên liệu khí? + Nêu ứng dụng của các nhiên liệu khí này? - GV treo tranh H4.22 yêu cầu HS rút ra nhận xét về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu khí thông thường.. Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?(10p) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Tại sao phải thổi không khí vào trong 1 số lò VD: bếp than... + Tại sao trong quá trình nung vôi kích thước đá vôi và thn đưa vào lò không đập quá nhỏ hay quá to? + Khi nấu cơm ta cho thật nhiều củi có được không? Vì sao? + Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận chung: Sử dụng nhiên liệu như thế nàp cho hiệu quả?. - Than mỏ gồm: + Than gầy chứa trên 90% + Than mỡ chứa 80% + Than non chứa 77% + Than bùn chứa 58% - Gỗ 2.Nhiên liệu lỏng: - Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:xăng, dầu hoả,…và rượu. - Ứng dụng: Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng. 3.Nhiên liệu khí: - Gồm các loại khí thiên nhiên , khí dầu mỏ , khí lò cao, khí than.. - Ứng dụng: Sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp. III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?. 1.Cung cấp đủ ô xi (không khí) cho quá trình cháy 2.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (ô xi ) 3.Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - HS trả lời các câu hỏi: - Cung cấp thêm oxi cho quá trình cháy. - HS: Để tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí. - HS: Không, vì chỉ để ngọn lửa ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. - HS rút ra kết luận - GV nhận xét và kết luận. 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. *Củng cố: HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK132. *Dặn dò. - HS học bài và làm bài tập 3,4 SGK132 . - Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày giảng: 28/ 1 / 2012 Ngày giảng: 07 / 3 / 2016 Tiết 52: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tái hiện các kiến thức để củng cố và khắc sâu các kiến thức về cấu tạo phân tử, CTCT, tính chất hóa học của hiđrocacbon - Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của hiddrocacbon 2. Kỹ năng: - Viết được CTPT, CTCT, PTHH của các hiđrocacbon - Giải các bài tập định tính và định lượng II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, máy chiếu 2. Học sinh: - Kẻ bảng phụ T133 + bút dạ II. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: ( kiểm tra trong giờ) 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: ? Trong chương 4 em đã được học những kiến thức trọng tâm nào? - Hs nêu tên các kiến thức trọng tân đã học - Gv: để tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của chương, chúng ta tìm hiểu mục Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ * MT: Tái hiện lại các kiến thức đã học để củng cố và khắc sâu KT v ề CTPT, CTCT, viết phản ứng đặc trưng của từng liên kết..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của thầy - Gv kiểm tra giấy trong của các nhóm? - Hs hoạt động nhóm 4 hoàn thiện bảng vào giấy trong + Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của CH 4 và C2H4 + Tổ 1,2 hoàn thiện đặc điểm của C 2H2 và C6H6 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv: nhất trí với sự nhận xét đánh giá của Hs + treo bảng chuẩn KT, có bổ sung CT chung của các nhóm - Qua bảng tổng kết các KT đã học: ? Nêu mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất hóa học đặc trưng của hiđro cacbon? - Hs nêu: liên kết đơn có phản ứng đặc trưng là p/ư thế… -GV để cụ thể hơn về các tính chất đó cô mời 2 bạn lên bảng viết PTHH + Hs1 lên bảng viết PTHH minh họa cho tính chất đặc trưng của CH4 và C2H4 + Hs2 lên bảng viết PTHH minh họa cho tính chất đặc trưng của C 2H4 và C6H6 - Hs dưới lớp viết PTHH vào vở - Gv nhận xét, đánh giá kết quả. CTCT. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ. - Hs ghi như bảng phụ 1 - Các phản ứng áskt. 1. CH4 + Cl2    CH3Cl + HCl↑ 2. C2H4 + Br2 nước   C2H4Br2 t , P , xt 3. nCH2=CH2    (-CH2-CH2-)n 4. C2H2 + Br2 nước   C2H4Br4 t 5. C6H6 + Br2 n/chất   C6H5Br +HBr t , Ni 6. C6H6 + H2    C6H12. CH4. C2H4. H | H–C–H | H. H H \ / CC / \ H H. 0. 0. 0. C2H2. H – C C – H. C6H6 CH – CH // \\ CH CH \ / CH = CH.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đ2 cấu tạo của - có liên kết - có liên kết - có liên kết - mạch vòng 6 phân tử đơn là liên đôi, 1 liên kết ba, 2 liên kết cạnh đều, 3 kết bền kém bền kém bền liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. phản ứng trưng. đặc - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế cộng, cộng thế - p/ư trùng hợp. Hoạt động 2: BÀI TẬP * MT: Vận dụng các kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập định tính và định lượng Nội dung Hoạt động của thầy Bài tập 1: HĐ cá nhân Bài tập 1: SGK trang 133 ? Cho biết yêu cầu của BT1 1) C3H8 - Gv gọi 3 Hs lên bảng viết các CTCT | | | vg: của các CTPT đã cho (viết được nhiều –C–C–C– CH3 – CH2 – CT cấu tạo càng tốt) CH3 | | | - Hs dưới lớp viết vào vở, nhận xét, bổ (propan) sung. 2) CTPT: C3H6 - Gv chuẩn kiến thức ? Để làm bài tập viết CTCT của h/c hữu a) cơ trước khi viết em phải chú ý đến điều \ | | vg: gì? C=C–C– CH2 = CH2 – - Hs: Phải xác định xem h/c hữu cơ đó CH3 thuộc nhóm nào, dựa vào đặc điểm cấu / | | tạo của từng nhóm viết đúng liên kết và (propilen) hóa trị của nguyên tố. -Gv: b) CH2 + CnH2n+2; nhóm Ankan, chỉ có liên kết ╱ ╲ (xiclo propan) đơn, không có mạch vòng; từ 4 ng tử C trở lên có mạch nhánh CH2  CH2 + CnH2n: n≥2 Nhóm Anken, mạch thẳng 3) CTPH: C3H4 có 1 liên kết đôi, từ n ≥ 4 có mạch nhánh | vg: + n≥ 3 có mạch vòng, liên kết đơn, nhóm (xicloankan) – C ≡ C – C – CH ≡ C – CH3 - CnH2n- 2: n≥2 Nhóm Ankin, mạch thẳng | (propin) có 1 liên kết ba, từ n ≥ 5 có mạch nhánh b) CH2=C=CH2 propađien + n ≥ 3 có mạch vòng….. c) CH2 - Hs hoạt động cá nhân ╱ ╲ - 1 Hs đọc đề bài CH = CH (xiclo propen) ? Nêu hướng giải bài tập nhận biết (Dựa vào tính chất hóa học riêng biệt,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đặc trưng của mỗi chất) + Một Hs lên bảng làm bài tập, Hs dưới lớp làm BT vào vở + Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả * chú ý cách nhận biết Ankan, Anken, Ankin - Gv gọi 1 Hs đọc và tóm tắt đề bài: TT: m CO = 8,8 g m H O = 5,4 g mA = 3 g a. x.định tp của A b. Tìm CTPT của A c,d. t/c hóa học của A ? Tìm nguyên tố có trong hợp chất ta làm như thế nào? + từ m CO => mC = > nC + từ m H O => mH=> nH + m (C+H) = mA => không có oxi <mA=> có oxi mO =mA - m (C+H) ? Tìm CTHH của hợp chất khi biết m của các nguyên tố trong hợp chất mà chưa biết PTK của h/c ta phải làm như thế nào ? + Vì đầu bài cho MA< 40 nên khi tìm ra CT đơn giản nhất ta xét từng trường hợp n = 1, n = 2...=> rút ra kết quả ? Để xác định A có làm mất mầu dd Br 2 hay không thì em phải dựa vào các đặc điểm nào ? * chú ý: Dạng BT tìm CT khi chưa biết PTK ta phải tìm CT dạng chung => mối quan hệ giữa CT với đại lượng đã cho -> CTPT của hợp chất 2. 2. 2. 2. Bài 2 - T133 SGK a) Có thể phân biệt được 2 khí: CH4 và C2H4 bằng dung dịch brôm b) Dẫn 2 khí qua dung dịch Br2 (màu da cam) + Khí nào làm mất màu dd Br2 là C2H4 C2H4 + Br2(dd)   C2H4Br2 + Khí không làm mất màu dd là CH4 Bài 4 - T133 SGK a) Khối 8,8lượng x12 C, H, O trong h/c A là: mC = 5, 444x 2 = 2,4 (g) mH = 18 = 0,6 (g) m(C+H) = 2,4 + 0,6 = 3 = mA Vậy hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là C và H, không có nguyên tố O b) Gọi CT của hợp chất A là CxHy (x,y  N*) Ta có : x :y = 2,4/12 : 0,6/1 = 2 :6 = 1 :3 - CTPT h/c A có dạng : (CH3)n - Theo đề bài: MA < 40 => 15n <40 + n = 1 => MA =15 có Ct CH3 => vô lí + n = 2 => MA = 30 có Ct C2H6 + n = 3 => MA = 45>45 k.thỏa mãn đk c) A thuộc nhóm Ankan nên không làm mất màu dung dịch Br2 d) P/ư của C2H6 với clo askt C2H6 + Cl2   C2H5Cl + HCl↑. 4) Củng cố: - Gv cho Hs làm BT củng cố 1 ,t )  C2H2  2(Ni  C2H4Br2  C2H4  3 CaC2   5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Về nhà ôn tập phần phi kim dến bài benzen ( chú ý dến tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng) - BTVN: 42.2 42.4 SBT 0.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày giảng: 01 / 3 / 2016 Ngày giảng: 14 / 3 / 2016 TIẾT 53 : THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA HIĐRÔCACBON. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức về hiđrôcacbon. 2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học. 3.Thái độ:Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập , thực hành hoá học. II.Phương tiện dạy học: +ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm,nút cao su kèm ống nhỏ giọt,giá thí nghiệm, chậu thuỷ tinh, đất đèn, dung dịch brôm, nước cất III. Phương pháp - Đàm thoại, TH, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: ( kiểm tra đồ dùng các nhóm 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:. Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1: Thí nghiệm 1. Điều chế axêtilen. * GV phân thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử một nhóm trưởng và một thư kí để ghi kết quả quan sát được và giải thích vào bản tường trình. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và phát dụng cụ , hoá chất cho các nhóm đồng thời hướng dẫn và yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm điều chế axêtilen.Các nhóm nhận dụng cụ và hoá chất , nghe hd và tiến nành làm TN điều chế axêtilen. + Hiện tượng gì đã xảy ra khi cho nước tiếp xúc với đất đèn? + Giải thích hiện tượng đó. + GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. + Muốn thu axêtilen cần thu bằng cách nào? - Sau đó GV hd cho HS cách thu khí axêtilen. + Em có nhận xét gì về tính chất vật lí của axetilen? 2. Củng cố tính chất của axetilen.. nội dung 1.Thí nghiệm 1:Điều chế axêtilen. - Dụng cụ và hoá chất: + Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, chậu thuỷ tinh, + Hoá chất: đất đèn, nước. - Hiện tượng: + Có khí sinh ra. + Khí axetilen sinh ra đã đẩy nước ra khỏi ống nghiệm. - PTHH: CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 . * Tính chất vật lí: Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV yêu cầu HS dùng ngay luồng khí axêtilen đang thoát ra để thử tính chất . - HS thử tính chất của axê tilen và quan sát hiện tượng xảy ra , nhận xét về tính chất và viết PTHH minh hoạ.(trong nội dung bản tường trình) +Tác dụng với dung dịch brôm. +Tác dụng với ôxi. GV lưu ý HS :cần để cho lượng axêtilen thoát ra vài giây để tránh hiện tượng nổ khi đốt axêtilen trong không khí. + Hiện tượng gì đã xảy ra khi dẫn axetilen đi qua dung dịch brom? + Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. + Hiện tượng gì đã xảy ra khi đốt axetilen ở đầu ống vuốt nhọn của ống thuỷ tinh? + Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. 3. Củng cố tính chất vật lí của benzen. - GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN sau đó yêu cầu các nhóm thực hành. GV cần lưu ý HS : +Hết sức cẩn thận vì ben zen là hoá chất rất độc . + Hiện tượng gì đã xảy ra khi cho benzen vào nước? + Cho dung dịch brom vào ống nghiệm đựng bezen có hiện tượng gì? + Từ thí nghiệm hãy rút ra tính chất vật lí của benzen? Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch. GV yêu cầu HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. HS: Viết thu hoạch theo mẫu- đại diện nhóm báo cáo- nhận xét- bổ xung. TT. Cách tiến hành TN. 2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen. a. Tác dụng với dung dịch brom. * Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, + Hoá chất: đất đèn, nước, dung dịch brom. * Hiện tượng: Màu da cam của dung dịch brom đã mất đi. * PTHH: C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 b. Tác dụng với oxi ( Phản ứng cháy ) * Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh. * PTHH: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O. 3. Thí nghiệm 3. tính chất vật lí của benzen. * Kết luận: -Benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước. - Bezen dễ hoà tan dung dịch brom.. Hiện tượng quan sát. TN1. TN2. TN3. 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. - Nhận xét đánh giá ý thức HS trong giờ thực hành.. Giải thích và viết PTHH..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - .HS thu dọn phòng thí nghiệm. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. ================================================= Ngày soạn: 01 / 03 / 2016 Ngày dạy: 15 / 3 / 2016 Tiết 54:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm đợc tính chất hoá học của Hiđrocacbon - Nắm đợc đặc điểm cấu tạo và công thức cấu tạo của hiđrocacbon 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hoá học, viết công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao Tính chất Câu 1 Câu 4 6đ hóa học 3đ 3đ Nhận biết Câu 2 2đ 2đ Công thức Câu 3 hóa học 2đ 2đ Cộng 1 câu 1 câu 1câu 1 câu 4 câu 10 đ Đề bài Câu 1: ( 3 điểm) Nêu tính chất hóa học của muối benzen. Viết pthh minh họa. Câu 2: ( 2 điểm ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO2, CH4, C2H4. Câu 3: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng mạch hở các hợp chất sau: C 4H8, C4H10..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 4: (3 điểm) Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 ( đktc) vào dd brôm dư , thấy có 32 gam brôm đã tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp bân đầu. ( Biết: Br = 80 ; C = 12; H = 1) Đáp án Câu 1 ( 3 đ ): - Phản ứng với oxi: 0,5 đ t 2C6H6 + 15O2   12CO2 + 6H2O 0,5 đ - Phản ứng thế với brom: 0,5 đ Fe ,t C6H6 + 2Br2    C6H5Br + HBr 0,5 đ - Phản ứng cộng: 0,5 đ Ni ,t C6H6 + H2    C6H12 0,5 đ o. 0. 0. Câu 2 ( 2 đ) - Lần lượt cho các khí vào dd nước vôi trong: + Có kết tủa là CO2: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O + Không có hiện tượng gì là các khí CH4, C2H4. - Cho 2 khí còn lại tác dụng với dd brom: + Mất màu dd brom là C2H4: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 ( da cam ) ( không màu) + Không mất màu dd brom là CH4 Câu 3 ( 2đ): Viết đúng 4 CTCT mỗi công thức được Câu 4 ( 3đ): Chỉ có C2H4 phản ứng: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2 Số mol brom là: nBr2 = 32 : 160 = 0,2 (mol) Theo PTHH: nC2H4 = nBr2 = 0,2 (mol) VC2H4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) % VC2H4 = 4,48.100:6,72 = 66,67% % VCH4 = 100 – 66,67 = 33,33% 3. Thu bài. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 02 / 3 / 2016 Ngày giảng:21 / 3 / 2016 CHƯƠNG 5 :DẪN XUẤT CỦA HIĐRÔCACBON.POLIME. TIẾT 55. RƯỢU ETYLIC. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được CTPT, CTCT, tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic. - Xác định nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. - Trình bày được độ rượu và cách tính độ rượu , cách điều chế rượu. 2.Kỹ năng: Viết được PTHH phản ứng của rượu với natri , biết cách giải một số bài tập về rượu. II.Đồ dùng: ( Máy chiếu) - Giáo viên:+Mô hình phân tử rượu etylic. +Rượu etylic, natri , nước, iôd. +ống nghiệm , chén sứ , diêm. - Học sinh: Tìm hiểu quá trình nấu rượu ở gia đình hoặc địa phương. III. Phương pháp: Thí nghiệm - nhiên cứu, quan sát, IV.Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lý I. Tính chất vật lí: của rượu êtylic. - GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng rượu etylíc, từ đó rút ra nhận xét về tính chất vật lí - Sau đó GV làm thí nghiệm hoà tan 45 ml rượu êtylic vào 55 ml nước và yêu cầu HS nhận xét về tính tan của rượu trong - Rượu etylíc là chất lỏng , không máu, sôi ở nước. 78,3oC ,tan vô hạn trong nước - GV tiến hành hoà tan rượu êtylic vào - Độ rượu là số ml rượu etylic có trong dd iôt để HS quan sát và nhận xét. 100ml hỗn hợp rượu với nước. - GV dựa vào thí nghiệm hoà tan rượu trong nước để hình thành khái niệm về độ rượu. - HS nhận xét và kết luận về độ rượu. cho HS thấy trên nhãn chai có ghi độ rượu và yêu cầu HS giải thích kí hiêụ này. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính số gam rượu có trong 400ml rượu Bài tập. Vrượu=400.0,5=200ml. 50o. Biết drượu= 0,8 g/ml ở 25oC. - HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng mrượu=200.0,8 =160(g). dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS: Trình bày nhận xét - bổ xung. GV: chính xác hóa nội dung kiến thức và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử. - GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử rượu êtylc. - HS các nhóm lắp ráp mô hình phân tử rựu êtylic cùng GV. - GV đưa ra mô hình vừa hoàn thiện để HS đối chiếu với kết quả của mình. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình phân tử để viết công thức cấu tạo của phân tử rượu êtylic: 1 HS lên bảng viết, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. + Dựa vào mô hình và CTCT hãy rút ra nhận xét về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của rượu etylic. - GV nêu vấn đề và làm TN biẻu diễn: Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. + Hiện tượng gì đã xảy ra? + Dựa vào thành phần của rượu etylic hãy dự đoán sản phẩm tạo thành. - GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: rượu etylic khi cháy toả nhiều nhiệt và không có muội than. - GV nêu vấn đề và làm thí nghiệm cho rượu êtylic tác dụng với natri và yêu cầu HS quan sát + Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng? + Hãy dự đoán tên chất khí sinh ra? - GV: Trong rượu etylic có nhóm OH nên khi phản ứng, nguyên tử Na đã thế chỗ của nguyên tử H trong nhóm OH và hidro được giải phóng ( chất khí sinh ra ) - GV gọi 1 HS Viết PTHH minh hoạ trên bảng, HS khác làm vào nháp. + Hãy so sánh khả năng phản ứng của. II. Cấu tạo phân tử *Công thức cấu tạo : Viết gọn: CH3-CH2-OH. * Nhận xét : có nhóm -OH liên kết với nguyên tử C.Nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. III. Tính chất hoá học. 1. Rượu etylic có cháy không? Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng: PTHH: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O + Q. 2. Rượu etylic phản ứng với natri không? * Kết luận: Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí hiđro. PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Natri etylat.. 3.Phản ứng với axit axetic (học sau).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> natri với nước (đã học ở lớp 8 và bài dãy hoạt động hoá học của kim loại) và với rượu etylic .- phản ứng của natri với nước xảy ra nhanh và mạnh hơn còn với rượu etylic phản ứng xảy ra chậm hơn. - Nếu thay natri bằng kali, thì có phản ứng xảy ra không ?Viết PTHH minh hoạ? GV yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của rượu êtylic. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế rượu etilic. - Gv treo tranh ứng dụng của rượu etylic. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày về ứng dụng của rượu etylic. - GV nhận xét và phân tích cho HS thấy vai trò và tác hại của rượu đối với cơ thể. + Em hãy trình bày quy trình nấu rượu ở gia đình? - GV giới thiệu có 2 cách điều chế rượu etylic.. IV. Ứng dụng : SGK138.. V.Điều chế rượu etylic. +Lên men tù tinh bột Sơ đồ : Lên men Tinh bột hoặc đường Rượu etylic. axit C2H4 + H2O  C2H5OH. - GV giới thiệu PTHH. 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà HS làm tại lớp bài tập 1,3 SGK139. Ngày soạn: 3 / 3 / 2016 Ngày giảng:22 / 3 / 2016 TIẾT 56. AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT A XETIC. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được CTPT ,CTCT, tính chất vật lý, tính chất hoá học và ứng dụng của axit axêtic. - Xác định nhóm - COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của axit. - Trình bày khái niệm phản ứng este hoá và este 2.Kỹ năng: - Viết được PTHH phản ứng của axit axêtic, củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ .- Thí nghiệm thực hành II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Giáo viến: +Mô hình phân tử axit xêtic. +Rượu etylic, dd phenol ptalein ( Hoặc quỳ tím ), Na2CO3, CuO, Zn. +ống nghiệm, chén sứ, diêm. + Tranh ứng dụng của rượu etylic. 2. Học sinh: + Xem lại tính chất hoá học của axit. III. Phương pháp: - Thí nghiệm - nghiên cứu; vấn đáp - gợi mở. IV.Tổ chức hoạt động dạy học: 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1:Trình bày tính chất hoá học của rượu etylic? Viết PTHH minh hoạ? HS2: BT số 3. HS3: BT số 5. 3. Các hoạt động Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1. I. Tính chất vật lí. Tìm hiểu tính chất vật lý của a xit a xê tic - GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng - Axit axetic là chất lỏng, không màu axit axêtic. ,vị chua, tan vô hạn trong nước . + Em có nhận xét gì về tính chất vật lí của axit axetic qua quan sát? - HS quan sát ống nghiệm đựng axit axêtic. - HS: Là chất lỏng, không màu. - Sau đó GV làm TN hoà tan axit axetic vào nước và yêu cầu HS nhận xét. - GV cho yêu cầu HS: Nhận xét về vị của giấm ăn, thành phần chính có trong giấm ăn? + Từ nhận xét trên hãy rút ra kết luận về tính chất vật lí của axit axetic? 1 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. GV yêu cầu hS kết luận về tính chất vật lý II. Cấu tạo phân tử của a xit a xê tic - Công thức cấu tạo. Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử của axit axetic H O .- GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử axit axetic C C - GV đưa ra mô hình vừa hoàn thiện để HS H đối chiếu với kết quả của mình. H O - H - Yêu cầu HS dựa vào mô hình phân tử để viết công thức cấu tạo của phân tử axit.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> axetic: 1 HS lên bảng viết, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung. - HS các nhóm lắp ráp mô hình phân tử rựu êtylic cùng GV. - HS so sánh với kết quả của GV để hoàn thiện kiến thức. - HS viết CTCT của phân tử rượu êtylic. + Dựa vào mô hình và CTCT hãy rút ra nhận xét về sự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử? Hoạt đông 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của axit axetic - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của a xit nói chung? GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm.- sử dụng kỹ thuật các mảnh ghép. Vòng 1 Nhóm 1: Với quì tím, dd NaOH có phenolptalein, Nhóm 2,3,4 lần lượt làm các thí nghiệm với CuO, Zn, Na2CO3.) - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn các nhóm làm TN- nhận xét- viết pt . Vòng 2. + Nhận xét về tính chất hóa học của 1 axit? - Gọi Đại diện các nhóm viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng. + Hãy nhắc lại tính chất hoá học của rượu etylic. - GV biểu diễn TN giữa axit axêtic và rượu etylic cho HS quan sát có pha thêm một ít dung dịch H2SO4 sau đó đun nóng. + Hiện tượng gì đã xảy ra? + Hãy rút ra nhận xét từ hiện tượng trên? - GV hướng dẫn HS viết PTHH minh hoạ.- Hiện tượng :Chất lỏng không màu có mùi thơm, không tan trong nước , nổi trên mặt nước. - 1 HS trả lời - 1 Hs lên bảng viết PTHH minh hoạ. - GV nhận mạnh: phản ứng giữa rượu và axit là phản ứng este hoá và sản phẩm của phản ứng gọi là este. Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng và. Viết gọn: CH3-COOH. * Nhận xét : Trong phân tử axit axêtic có nhóm -COOH . Nhóm -COOH làm cho phân tử axit có tính chất đặc trưng. II.Tính chất hoá học. 1.Axit axêtic có tính chất của axit không? * Axit axêtic có đầy đủ tính chất hoá học của một axit. +Axit axêtic là một axit yếu. PTHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O 2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2O 2.Axit axêtic có tác dụng với rượu etylic. PTHH: CH3COOH(l) + HO-C2H5(l)  CH3COOC2H5(l) + H2O(l) . Etyl axêtat - Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và a xit gọi là este. - Phản ứng giữa rượu và a xit gọi là phản ứng este hoá.. IV. Ứng dụng- Điều chế: SGK142.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> phương pháp điều chê axit axêtic. - GV treo sơ đồ phóng to trong SGK cho HS quan sát + GV gọi HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. - GV phân tích bổ sụng. * Điều chế: 2C4H10 +5O2  4CH3COOH + 2H2O. C2H5OH+O2 CH3COOH + H2O.. - GV nêu các phương pháp điều chế axit axêtic trong CN và trong PTN? 3. Tổng kết hướng dẫn về nhà. *Củng cố; GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk tại lớp. *Dặn dò. - Học bài và làm bài tập 3,4,5,6,7,8 trong SGK. - Đọc trước bài 46. - Bài 7 ( Hướng dẫn ) + Viết PTHH axit axetic với rượu etylic (phản ứng este) + Biện luận để tìm chất cho dư, chất cho đủ. + Tìm H% = ? LTT (Áp dụng: H% = = 100% LLT Ngày soạn: 3 / 3 / 2016 Ngày giảng: 28 / 3 / 2016 TIẾT 57. AXIT A XETIC . MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT A XETIC. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trình bày được mối liên hệ giữa hiđrôcacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etylen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. 2.Kỹ năng: - Viết được PTHH chuyển hoá giữa các chất. - HĐnhóm. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: - Bảng phụ sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic. III. Phương pháp: Vấn đáp - gợi mở. IV.Tổ chức hoạt động dạy học: 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1. Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và a xit a xetic. - GV giới thiệu sơ dồ mối quan hệ giữa các chất và treo sơ đồ câm lên bảng. - Yêu cầu các nhóm căn cứ vào tính chất đã học và hoàn thiện sơ đồ bằng hđ cá nhân. - Gv nhấn mạnh mối quan hệ giữa các chất. - GV gọi 3 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ. - HS hoàn thiện các PTHH minh hoạ. Hoạt động 2. Vận dụng kiến thức trong giải bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1. - GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học để chọn các chất cho thích hợp. - Sau đó yêu cầu cả lớp viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài .. Nội dung I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic. PTHH: C2H4 +H2O C2H5OH. C2H5OH +O2CH3COOH +H2O. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+H2O.. . Bài tập. Bài 1: a. A: C2H4 ; B: CH3COOH C2H4 +H2O C2H5OH. C2H5OH +O2CH3COOH +H2O. b. D: CH2 - CH2 Br Br E: ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ... 1. CH2 - CH2 + Br2  CH2Br - CH2Br 2. ...+ CH2 - CH2 + CH2 - CH2+...  ...- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ... - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhận Bài 2: biết axit nói chung và hd HS cách làm - Axit axetic làm quì tím chuyển sang bài tâp.2 hồng. + Rượu etylic có làm quì tím hoá đỏ - Rượu etylic không làm quì tím không? chuyển sang hồng. Nếu dùng muối Na2CO3 cho vào 2 dd Hoặc có thể dùng muối Na2CO3 để thì có nhận biết được 2 chất trên không nhận biết : ?Hiện tượng nhân biết là gì? Rượu etylic không có phản ứng , còn axit axetic có phản ứng và tạo khí CO2 thoát ra. - GV yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu Bài 4. đè. Giải: - GV yêu cầu 1 HS tóm tắt đề bài. a. nCO2 = 44 : 44 = 1 mol - GV yêu cầu 1 HS đưa ra phương án => mc = 1. 12 = 12g. giải quyết bài toán. nH2O = 27:18 = 1,5 mol Tóm tắt: => mH = 2.1,5 = 3g mA = 23g mO = mA - mC - mH = 23 - 12 - 3 = 8g mCO2 = 44g Vậy trong A có 3 nguyên tố C, H, O mH2O = 27g b. gọi CT đơn giản của A:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> dA/H2 = 23g a. tìm nguyên tố có trong b. tìm CTPT của A. - GV gọi 1 HS lên bảng làm phần a. - GV nhận xét. - GV gọi 1 HS lên bảng làm phần b. - GV nhận xét.. CxHyOz; CTPT của A: (CxHyOz)n theo bài ta có: dA/H2 = MA: MH2 = MA: 2 = 23 => MA = 2.23 = 46g ta có tỉ lệ: 12 3 8 x:y:z = : : = 12 1 16 = 1 : 3 : 0,5 => CT đơn giản:(CH3O0,5)n Ta có: :(CH3O0,5)n = 46 ( 12 + 3 + 8 )n = 46 => n = 2. Vậy CTPT của A: C2H6O. 4. Tổng kết hướng dẫn về nhà * Củng cố - GV chốt lại và khắc sâu kiến thức trọng tâm. * Hướng dẫn về nhà. - BTVN: 3,5 SGK144. ================================================== Ngµy so¹n: 5 / 3 / 2016 Ngµy gi¶ng: 29 / 3 / 2016 TiÕt 58: chÊt bÐo. A- Môc tiªu cña bµi häc: 1. KiÕn thøc: - HS nắm đợc định nghĩa chất béo. - Nắm đợc trạng thái tự nhiên, tính chất lí học, hoá học và ứng dụng của chất bÐo. - Viết đợc công thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo. 2. KÜ n¨ng: - Viết đợc PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo ( ở dạng tổng quát ) B - chuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh 1. Ph¬ng ph¸p: - Trùc quan - §µm tho¹i - Th¶o luËn nhãm 2. §å dïng d¹y häc: - Ho¸ chÊt: DÇu ¨n, benzen, níc - Dông cô: - èng nghiÖm, c«ng t¬ hót... - Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo. C - TiÕn tr×nh d¹y häc: 1- ổn định tổ chức 2- KiÓm tra: Kh«ng 3- Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động 1: - Cho HS quan s¸t tranh vÏ mét sè lo¹i thức ăn trong đó chứa nhiều chất béo. ? Nh÷ng lo¹i thùc phÈm nµo chøa nhiÒu chÊt bÐo? ( Yªu cÇu HS ph©n thµnh nhãm chøa. Hoạt động của trò I)ChÊt bÐo cã ë ®©u? - ChÊt bÐo chøa nhiÒu trong c¬ thÓ động, thực vật.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nhiÒu, chøa Ýt vµ kh«ng chøa chÊt bÐo ) Hoạt động 2: - GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm để t×m ra tÝnh chÊt vËt lÝ cña chÊt bÐo. - ThÝ nghiÖm: Cho vµi giät dÇu ¨n lÇn lît vào 2 ống nghiệm đựng nớc và benzen - L¾c nhÑ, quan s¸t hiÖn tîng. - Rót ra tÝnh chÊt vËt lÝ cña chÊt bÐo. - GV bæ sung kiÕn thøc cho hoµn chØnh. Hoạt động 3: - Yªu cÇu HS cho biÕt tr¹ng th¸i cña dÇu ¨n vµ mì ë ®iÒu kiÖn thêng. Chóng kh¸c nhau ë ®iÓm nµo ? - Nh vËy thµnh phÇn cña mì vµ ®Çu ¨n cã gièng nhau kh«ng? - GV cung cÊp cho HS thµnh phÇn vµ cÊu t¹o cña chÊt bÐo. Hoạt động 4: - GV nêu vấn đề: Cơ thể chúng ta hấp thô c¸c chÊt bÐo nh thÕ nµo? - GV giíi thiÖu c¸c ph¶n øng thuû ph©n cña chÊt bÐo. - NhÊn m¹nh, P¦ xµ phßng ho¸ còng lµ ph¶n øng thuû ph©n vµ x¶y ra dÔ dµng h¬n. - Yªu cÇu HS viÕt c¸c P¦ thuû ph©n víi mét sè chÊt bÐo cô thÓ - Cho HS liªn hÖ t¹i sao khi nÊu canh c¸, thịt chua ăn lại ngon hơn và ăn đợc nhiÒu h¬n. - GV giíi thiÖu cho HS muèi cña c¸c axit bÐo lµ thµnh phÇn chÝnh cña xµ phßng, gäi ph¶n øng thuû phaqn trong m«i trêng kiÒm cña chÊt bÐo lµ ph¶n øng xµ phßng ho¸ Hoạt động 5: - H·y kÓ vai trß cña chÊt bÐo víi c¬ thÓ ngời và động vật. - Cho HS bổ sung để hoàn thiện kiến thøc. - Nªu c¸c c¸ch b¶o qu¶n chÊt bÐo?. II)ChÊt bÐo cã nh÷ng tÝnh chÊt vËt lÝ quan träng nµo? - ChÊt bÐo nhÑ h¬n níc, kh«ng tan trong nớc, tan đợc trong benzen, dầu ho¶, x¨ng.... III) ChÊt bÐo cã thµnh phÇn vµ cÊu t¹o nh thÕ nµo? ChÊt bÐo lµ hçn hîp nhiÒu este cña glixerol víi c¸c axit bÐo vµ cã c«ng thøc chung lµ ( R - COO )3C3H5. VÝ dô: C«ng thøc cña mét sè chÊt bÐo: (C17H35COO)3C3H5 ; (C15H31COO)3C3H5 ( C17H33COO)3C3H5... IV)ChÊt bÐo cã tÝnh chÊt ho¸ häc quan träng nµo? - §un chÊt bÐo víi níc, cã axit lµm xóc t¸c, chÊt bÐo t¸c dông víi níc sinh ra glixerol vµ c¸c axit bÐo: ( R - COO )3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH - - §un chÊt bÐo víi dd kiÒm, chÊt bÐo còng bÞ thuû ph©n sinh ra glixerol vµ muèi cña c¸c axit bÐo: ( R - COO )3C3H5 + 3NaOH t0, axit C3H5(OH)3 + 3RCOONa V)ChÊt bÐo cã øng dông g×? - Cung cÊp n¨ng lîng cho c¬ thÓ. - Lµ nguyªn liÖu ®iÒu chÕ glixerol vµ xµ phßng * Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoÆc cho vµo mét Ýt chÊt chèng oxiho¸ hay ®un chÊt bÐo víi Ýt muèi ¨n.. 4)Củng cố, đánh giá - Cho HS hoµn thµnh bµi tËp 1, 2 SGK ( Lµm theo nhãm ) 5) Híng dÉn vÒ nhµ(5 phót) - Häc bµi - Lµm bµi tËp 4, 5 ( SGK ) - ChuÈn bÞ néi dung giê sau luyÖn tËp. Ngµy so¹n: 6 / 3 / 2016 Ngµy gi¶ng: 4/ 4 / 2016. t0, axit. TiÕt 59: luyÖn tËp Rîu etylic a xit axetic vµ chÊt bÐo.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I- Môc tiªu cña bµi häc: 1. KiÕn thøc: -Củng cố kiến thức cơ bản đã học về rợu etylic, axit axetic và chất béo. 2. KÜ n¨ng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng gi¶i mét sè bµi tËp ho¸ häc II - chuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh 1. Ph¬ng ph¸p: - LuyÖn tËp - Th¶o luËn nhãm 2. §å dïng d¹y häc: B¶ng phô, phiÕu häc tËp III - TiÕn tr×nh d¹y häc: 1- ổn định tổ chức: 2- Bµi míi : Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần nhớ - §a bµi tËp 1 trªn b¶ng phô: - Hoµ thµnh c¸c néi dung theo b¶ng sau: ( Lµm theo nhãm ) C«ng thøc cÊu t¹o. TÝnh chÊt vËt lÝ. TÝnh chÊt ho¸ häc. Rîu etylic Axit axetic ChÊt bÐo Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố §a bµi tËp 2 trªn b¶ng phô: Cho c¸c chÊt sau: Rîu etylic, axit axetic, chÊt bÐo. - Ph©n tö chÊt nµo cã nhãm -OH? Nhãm -COOH? - Chất nào tác dụng đợc với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3? ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ - Yªu cÇu häc sinh lµm vµo vë, gäi 2 HS tr×nh bµy trªn b¶ng. - GV chÊm mét sè vë cña HS, nhËn xÐt. §a bµi tËp 3/149 trªn b¶ng phô: Chän c¸c chÊt thÝch hîp ®iÒn vµo chç trãng råi hoàn thành PTHH đó: a) C2H5OH + ... -> ... + H2 b) C2H5OH + ... -> CO2 + ... c) CH3COOH + ... -> CH3COOK + ... d) CH3COOH + .... -> CH3COOC2H5 + ... e) CH3COOH + ... -> ... + CO2 + ... g) CH3COOH + ... -> ... + H2 - Cho HS làm theo nhóm, yêu cầu đại diện 1 nhóm lên chữa bài, các nhóm kh¸c bæ sung. Bµi 7/149: PTHH : CH3COOH + NaHCO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O a) Theo bµi: khèi lîng CH3COOH trong 100 g dd 12%: m = 100 x 12/100 = 12 g => n CH3COOH = 12/60 = 0,2 mol Theo PTHH: n NaHCO3 = n CH3COOH = 0,2 mol => m NaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 g Khèi lîng dung dÞch NaHCO3 8,4% : 16,8 x 100/8,4 = 200 g b) Dung dÞch sau ph¶n øng cã muèi CH3COONa Theo PTHH: n CH3COONa = n CH3COOH = 0,2 mol => m CH3COONa = 0,2 x 82 = 16,4 g Khèi lîng dd sau ph¶n øng: 200 + 100 – ( 0,2 x 44) = 291,2 g Nồng độ % của dd sau phản ứng : C% CH3COONa = 16,4 x 100/ 291,2 = 5,6% Bài tập 6/sgk: Khi lên men dung dịch loãng của rợu etylic, ngời ta đợc giÊm ¨n. a) Từ 10 lít rợu 80 có thể tạo ra đợc bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suÊt qu¸ tr×nh lªn men lµ 92% vµ rîu etylic cã d = 0,8 g/cm3..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> b) Nếu pha khối lợng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lợng dung dịch giấm thu đợc là bao nhiêu? - GV hớng dẫn HS tìm hớng giải bài tập này, yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày c¸ch t×m A, B, C. Yªu cÇu HS vÒ nhµ lµm vµo vë 4) Cñng cè: - GV ®a trªn b¶ng phô tÊt c¶ phÇn kiÕn thøc cÇn nhí 5) Híng dÉn vÒ nhµ - Tù «n phÇn kiÕn thøc cha «n ë líp, chuÈn bÞ b¶n têng tr×nh giê sau thùc hµnh - VÒ nhµ lµm bµi tËp 2, 4 (SGK), 48.5; 48.6 SBT.. Ngµy so¹n:10 / 3 / 2016 Ngµy gi¶ng: 5 / 4 / 2016. TiÕt 60: thùc hµnh TÝnh chÊt cña rîu vµ axit. I- Môc tiªu cña bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Cñng cè nh÷ng hiÓu biÕt vÒ tÝnh chÊt ho¸ häc cña rîu etylic vµ axit axetic. 2. KÜ n¨ng: - TiÕp tôc rÌn luyÖn kÜ n¨ng thùc hµnh ho¸ häc. - RÌn luyÖn cho häc sinh ý thøc nghiªm tóc, cÈn thËn, tiÕt kiÖm... trong häc tËp, thùc hµnh ho¸ häc II - chuÈn bÞ cña gi¸o viªn vµ häc sinh 1. Ph¬ng ph¸p: Thùc hµnh 2. §å dïng d¹y häc: - Hoá chất: axit axetic, giấy quỳ tím, kẽm viên, đá vôi, bột CuO, rợu etylic, axit H2SO4đặc, dd muối ăn bão hoà. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thuû tinh, èng hót... III - TiÕn tr×nh d¹y häc: 1- ổn định tổ chức 2- KiÓm tra: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS ( B¶n têng tr×nh) nªu tÝnh chÊt hãa häc cña rîu etylic, axit axetic. 3- Bµi míi : GV giíi thiÖu cña thÝ nghiÖm thùc hµnh vÒ tÝnh chÊt cña rîu vµ axit cho HS Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I) TiÕn hµnh thÝ nghiÖm - Cho HS nªu c¸ch tiÕn hµnh thÝ nghiÖm ThÝ nghiÖm 1: TÝnh axit cña axit axetic - Cho lÇn lît vµo 4 èng nghiÖm: MÈu - Cho HS thùc hµnh theo nhãm giấy quỳ tím, viên kẽm, mẩu đá vôi, bột CuO - Cho tiÕp 2 ml axit axetic vµo tõng èng Hoạt động 2: nghiÖm - GV yªu cÇu HS nªu c¸ch tiÕn hµnh thÝ - Quan s¸t hiÖn tîng x¶y ra nghiÖm ThÝ nghiÖm 2: Ph¶n øng cña rîu - Híng dÉn HS c¸ch l¾p dông cô lµm thÝ etylic víi axit axetic nghiÖm - Cho vµo èng nghiÖm A 2 ml rîu 960, 2 - Lu ý cho HS c¸ch ®un chÊt láng trong ml axit axetic, nhá thªm tõ tõ kho¶ng 1 èng nghiÖm. ml H2SO4 đặc, lắc đều. - Chú ý thao tác nhỏ dd H2SO4 đặc - L¾p dông cô nh híng dÉn. - Quan sát sản phẩm thu đợc, chú ý thao - Đun nhẹ cho chất lỏng bay hơi từ từ t¸c ngöi ho¸ chÊt sang èng B - Lấy ống B, cho vào đó 2 ml dd muối ¨n b·o hoµ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 3: - §¹i diÖn hs b¸o c¸o kÕt qu¶ nhãm - Gv nhËn xÐt, cho ®iÓm c¸c nhãm. - Quan s¸t chÊt láng næi lªn trªn, ngöi mïi råi nhËn xÐt. - Gi¶I thÝch, viÕt PTHH II) Têng tr×nh HS hoµn thiÖn têng tr×nh theo mÉu. 4) Củng cố, đánh giá: - HS thu dän hãa chÊt, rửa dông cô thÝ nghiÖm - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học 5)HDVN: - ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm ttra viÕt Ngµy so¹n : 20 / 3 / 2016 Ngµy gi¶ng: / 4 / 2016 TiÕt 61:. «n tËp cuèi n¨m PhÇn 1: Ho¸ v« c¬. I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: - HS thiết lập đợc mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối đợc biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học. 2. Kü n¨ng: - BiÕt thiÕt lËp mèi quan hÖ gi÷a c¸c chÊt v« c¬ dùa trªn tÝnh chÊt vµ c¸c PP ®iÒu chÕ chóng. - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ đợc thiết lập. - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết đợc các PTHH biểu diÔn mèi quan hÖ gi÷a c¸c chÊt. II. ChuÈn bÞ: - GV: + Phiếu giao câu hỏi và BT để HS thực hiện. + B¶ng nhãm. - HS: Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: kÕt hîp kiÓm tra bµi cò vµo trong 3. Néi dung bµi míi Hoạt động của GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1:. I - KiÕn thøc cÇn nhí:. - Y/c gÊp SGK l¹i.. a) Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vô cơ:. - Y/c HS nhớ lại các - HS thảo luận nhóm để xây dựng sơ đồ. chất vô cơ đã học và s¾p xÕp theo 2 cét b¾t ®Çu tõ Kim lo¹i vµ phi kim. Dïng c¸c mòi tªn để biểu diễn mối quan hÖ gi÷a tõng cÆp chÊt cã thÓ cã. Kim lo¹i (1). Phi kim (6).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> (3) Oxit baz¬. Muèi. (2). Oxit axit (7). (4). (5) (8). Hoạt động 2:. Axit. Baz¬. b) Ph¶n øng ho¸ häc thÓ hiÖn mèi quan hÖ: - Ph©n c«ng mçi nhãm bµn HS chän chÊt vµ a) Kim Lo¹i Muèi viÕt PTHH thùc hiÖn ⃗ FeSO4 + H2 Fe + H2SO4 ❑ mét mèi biÕn ho¸ (theo ⃗ ZnSO4 + Fe FeSO4 + Zn ❑ thứ tự đã đánh số trong sơ đồ) vào bảng nhóm. b) Phi Kim Muèi - Y/c c¸c nhãm treo ⃗ CaC2 C + Ca ❑ b¶ng (lÇn lît) cña 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 nhãm m×nh vµ c¸c nhóm nhận xét chéo để c) Kim Loại Oxit baz¬ thèng nhÊt kÕt qu¶. 2Mg + O2 ⃗ t 0 2MgO CuO + CO ⃗ t 0 Cu + CO2 d) Phi Kim. Axit. H2 + S ⃗ t 0 H2S ⃗ ZnSO4 + H2 H2SO4 + Zn ❑. e) Oxit baz¬. Muèi. ⃗ CaCO3 CaO + CO2 ❑. CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 g) Oxit axit. Muèi. ⃗ CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 ❑. CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 Hoạt động 3: - Bµi 1: GV chia cho 3 c) LuyÖn gi¶i bµi tËp: nhãm, mçi nhãm th¶o Bµi 1: NhËn biÕt: luận làm 1 phần, sau đó a) dd H2SO4 vµ dd Na2SO4 b»ng kim lo¹i, hoÆc quú tÝm. b¸o c¸o vµ th¶o luËn toµn líp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> b) dd HCl vµ dd FeCl2 b»ng quú tÝm hoÆc kim lo¹i. - Bµi 2: y/c th¶o luËn c) bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3 bằng dd H2SO4 d (CaCO3 theo bàn, sau đó gọi t¸c dông sÏ t¹o ra chÊt khÝ vµ kÕt tña, cßn Na2CO3 sÏ t¹o mét nhãm nªu ý kiÕn, ra chÊt khÝ vµ kh«ng cã kÕt tña) c¶ líp nhËn xÐt. Sau Bài 2: Lập dãy chuyển đổi hoá học: khi thèng nhÊt d·y FeCl3 ⃗ (1) Fe(OH)3 ⃗ (2) Fe2O3 ⃗ (3) Fe ⃗ (4 ) FeCl2 chuyển đổi, gọi 4 HS lªn b¶ng viÕt c¸c C¸c PTP¦: PTP¦. ⃗ Fe(OH)3 + 3NaCl 1) FeCl3 + 3NaOH ❑ 2) 2Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + 3H2O - Bài 5: Nếu có đủ thời gian, GV cho HS th¶o luËn theo nhãm bµn, vµ gäi 1 HS lªn b¶ng lµm. Sau đó y/c thảo luận và nhËn xÐt. NÕu kh«ng cã đủ thời gian, y/c HS th¶o luËn ph¬ng ph¸p vµ GV híng dÉn nh÷ng vấn đề cơ bản, và y/c HS vÒ nhµ lµm.. 3) Fe2O3 + 3H2 ⃗ t 0 2Fe + 3H2O ⃗ FeCl2 + H2 4) Fe + 2HCl ❑. Bµi 5: a) Hçn hîp gåm Fe vµ Fe2O3 t¸c dông víi dd CuSO4, chØ cã Fe ph¶n øng: ⃗ FeSO4 + Cu ↓ Fe + CuSO4 ❑. (1). Phần chất rắn còn lại là Fe2O3 và Cu mới đợc tạo ra. Cho phÇn chÊt r¾n t¸c dông víi dd HCl d, chØ Fe2O3 ph¶n øng: ⃗ 2FeCl3 +3 H2O (2) Fe2O3 + 6HCl ❑. Phần chất rắn màu đỏ còn lại là Cu, khối lợng là 3,2 gam. b) Theo PTP¦ (1), sè mol Fe = Sè mol Cu =. 3,2 64. = 0,05. (mol) Khèi lîng Fe = 0,05 . 56 = 2,8 (gam) PhÇn tr¨m Fe trong hçn hîp ban ®Çu =. 2,8 . 100% 4,8. 58,33% PhÇn tr¨m Fe2O3 = 100% – 58,33% = 41,67%. 5.Híng dÉn häc ë nhµ - Y/c HS về nhà làm các BT 3, 4 và bài tập 5 nếu cha chữa đợc trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngµy so¹n : 20 /3 / 2016 Ngµy gi¶ng: / 4 / 2016 TiÕt 62:. «n tËp cuèi n¨m PhÇn 2: Ho¸ h÷u c¬. I. Môc tiªu - Cñng cè kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp, c¸c kÜ n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ. II. ChuÈn bÞ - Phiếu giao câu hỏi và BT để HS thực hiện. - B¶ng nhãm. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò HS 1: KiÓm tra phÇn lý thuyÕt cña bµi «n tËp h«m tríc. HS 2: Bµi tËp 3 HS 3: Bµi tËp 4 Bµi tËp 3: Cã thÓ ®iÒu chÕ b»ng c¸ch: - §iÖn ph©n dung dÞch NaCl b·o hoµ cã mµng ng¨n: 2NaCl + 2H2O §iÖn ph©n cã mµng ng¨n 2NaOH + H2 + Cl2 ⃗ HCl ❑ ⃗ Cl2 - Điều chế theo dãy chuyển đổi: NaCl ❑ C¸c PTHH: ⃗ Na2SO4 + 2HCl ↑ 2NaCl + H2SO4 (đặc) ❑ ⃗ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O 16HCl(đặc) + 2KMnO4 ❑ * Phơng pháp thứ hai chỉ nêu ra đối với HS lớp chọn, vì đây là các phản ứng khó không đề cập đến trong phạm vi bài học bình thờng trên lớp. Bµi tËp 4: Cã thÓ nhËn biÕt nh sau: - Dùng quỳ tím ẩm nhận ra đợc: + KhÝ Clo (lµm mÊt mµu quú tÝm Èm) + Khí CO2 (làm đỏ giấy quỳ ẩm) - Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O ngng tụ, thì khí đó là H2, còn lại là CO. 3. Néi dung bµi míi Hoạt động của GV Hoạt động 1:. Hoạt động HS I - KiÕn thøc cÇn nhí:. - GV yªu cÇu HS nhí 1. C«ng thøc ph©n tö, c«ng thøc cÊu t¹o cña c¸c hîp chÊt lại và lên bảng viết hữu cơ đã học: c«ng thøc ph©n tö, c«ng thøc cÊu t¹o cña Etilen: C2H4 các hiđrocacbon đã Metan: CH4 häc, cña rîu etylic, axit axetic, c«ng thøc ph©n tö cña mét sè gluxit. - Sau đó gọi một số HS.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> kh¸c nhËn xÐt, GV bæ sung nÕu thÊy cÇn thiÕt. - HoÆc, GV y/c c¸c nhãm th¶o luËn vµ lµm ra bảng nhóm, sau đó y/c c¸c nhãm treo b¶ng vµ nhËn xÐt chÐo.. Axetilen: C2H2. Benzen: C6H6. H HC  CH. H. H. H. H H. Rîu etylic: C2H5OH Axit axetic: CH3COOH H H H O | | | // H–C – C –O – H–C – C H | \ | | H O–H H H. Mét sè Gluxit: Hoạt động 2:. Glucoz¬: C6H12O6. GV y/c HS nhí l¹i c¸c lo¹i P¦ trong ho¸ häc h÷u c¬ vµ y/c c¸c em cho biết các loại PƯ đó đặc trng cho những loại hợp chất nào đã học, y/c HS viÕt mét sè PTHH minh ho¹.. Saccaroz¬: C12H22O11 Tinh bét vµ xenluloz¬: ( – C6H10O5 – )n. 2. C¸c lo¹i P¦: a) P¦ thÕ: CH4 + Cl2 ¸nh s¸ng CH3Cl + HCl Fe, t o C6H6 + Br2    C6H5Br + HBr. b) P¦ céng:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ⃗ CH2 – CH2 CH2 = CH2 + Br2 (dd) ❑ | | Br Br ⃗ Br2CH2 – CH2Br2 HCCH + 2Br2 (dd) ❑. c) P¦ trïng hîp: nCH2=CH2. ( –CH2–CH2– )n ¸p suÊt, t0 Hoạt động 3: d) P¦ cña ruîu etylic víi kim lo¹i m¹nh: - Y/c HS nªu nh÷ng ⃗ 2CH3– CH2– OH(l) + 2Na (r) ❑ øng dông quan träng của các chất hữu cơ đã 2CH3– CH2– ONa (dd) + H(2) học trong đời sống và e) C¸c P¦ cña axit axetic chøng tá lµ mét axit yÕu: trong s¶n xuÊt. Xóc t¸c. 2CH3COOH + CuO —> (CH3COO)2 Cu + H2O 2CH3COOH + Na2CO3 —> 2CH3COONa + H2O + CO2 g) Ph¶n øng thuû ph©n: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH Axit, t0 3RCOONa + C3H5(OH)3 C12H22O11 + H2O ⃗ axit , t 0 C6H12O6 + C6H12O6 ( – C6H10O5 – )n + n H2O ⃗ axit , t 0 nC6H12O6 Hoạt động 3:. Bµi tËp. GV y/c HS th¶o luËn Bµi 1: §iÓm chung: theo nhãm bµn lµm c¸c §Òu lµ hi®rocacbon BT 1, 2, 3, 4 §Òu lµ dÉn xuÊt cña hi®rocacbon - Y/c c¸c nhãm ph¸t §Òu lµ hîp chÊt cao ph©n tö biÓu vµ nhËn xÐt. - C¸ BT 5, 6, 7 nÕu cßn đủ thời gian, GV yêu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn vµ gi¶i quyÕt nhanh. Nếu không có đủ thời gian, y/c HS th¶o luËn PP lµm vµ y/c HS vÒ nhµ gi¶i quyÕt nèt. GV có thể cho trớc đáp số.. §Òu lµ este Bµi 2: §Òu lµ nhiªn liÖu §Òu lµ gluxit Bài 4: Câu đúng là câu e) Bµi tËp 5: Ph¬ng ph¸p nhËn biÕt: a) Thí nghiệm 1: Dùng dd Ca(OH)2 nhận đợc khí CO2 Thí nghiệm 2: Dùng dd Brom d nhận đợc các khí còn lại..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> b) Thí nghiệm 1: Dùng Na2CO3 nhận đợc axit axetic Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với Na nhận đợc rợu etylic c) Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với Na 2Co3 nhận đợc axit axetic ThÝ nghiÖm 2: Cho t¸c dông víi AgNO 3 trong NH3 nhËn đợc glucozơ. Bµi 6: C«ng thøc ph©n tö lµ C2H4O2 Bµi 7: ChÊt A lµ protein.. 5. Híng dÉn häc ë nhµ - Y/c HS ôn kĩ các phần KT cơ bản và các dạng bài tập để chuẩn bị cho bµi kiÓm tra häc k× II.. Ngày soạn: 21 / 03 / 2016 Ngày dạy: / 4 / 2016 Tiết 63:. KIỂM TRA HỌC KÌ II. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm đợc tính chất hoá học của Hiđrocacbon, rượu etylic, axit axetic. - Nắm đợc đặc điểm cấu tạo và công thức cấu tạo của hiđrocacbon 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết phương trình hoá học, viết công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao Tính chất Câu 1 Câu 4 6đ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hóa học Nhận biết Phương trình hóa học Cộng. 3đ. 3,5 đ Câu 2 2đ. 2đ. Câu 3 1,5 đ 1 câu. 1 câu. 2đ 1câu. 1 câu. 4 câu 10 đ. Đề bài Câu 1: ( 3 điểm) Nêu tính chất hóa học của rượu etylic. Viết pthh minh họa. Câu 2: ( 2 điểm ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các bình riêng biệt sau: H2O , C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau: Etilen -> rượu etylic -> axit axetic -> Natri axetat Câu 4: (3 điểm) Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Để trung hòa hoàn toàn (X) cần vừa đủ 100ml NaOH 0,3M Phần 2: Cho (X) tác dụng với Na dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của hỗn hợp (X), suy ra thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. ( Biết: Na = 23 ; O = 16; C = 12; H = 1) Đáp án Câu 1 ( 3 đ ): - Phản ứng với oxi: t C2H6 + 3O2   2CO2 + 3H2O - Phản ứng thế với kim loai: Fe ,t 2C2H5OH + 2Na    2C2H5OH + H2 - Phản ứng axit axetic o. 0. CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O . Câu 2 ( 2 đ) - Dùng quỳ tím thử các chất: + Quỳ tím chuyển thành màu đỏ là: CH3COOH + Quỳ tím chuyển thành màu xanh là : dd NaOH + Không chuyển màu là H2O, C2H5OH - Đốt thử một ít các chất còn lại là H2O, C2H5OH : + Cháy được là C2H5OH + Không cháy là H2O Câu 3 ( 1,5 đ): Viết đúng mỗi pthh được Câu 4 ( 3,5 đ):. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O 0,25 đ 2CH3COOH + 2Na -> 2CH3COONa + H2 0,25 đ 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5Ona + H2 0,25 đ Số mol H2 là: nH2 = 0,784: 22,4 = 0,035 (mol) 0,25 đ Số mol NaOH là: nNaOH = 0,1 . 0,3 = 0,03 (mol) 0,25 đ Theo pthh 1: nCH3COOH = nNaOH = 0,03 (mol) 0,25 đ Theo pthh 2: n H2 = ½ . nCH3COOH = 0,03: 2 = 0,015 (mol) 0,25 đ => theo pthh3 : nH2 (3) = 0,035 - 0,015 = 0,025 (mol) 0,5 đ => nC2H5OH = 2 nH2 = 2. 0,025 = 0,05 (mol) 0,25 đ => mCH3COOH = 0,03. 60 = 1,8 (g) 0,25 đ => mC2H5OH = 0,025 .46 = 1,15 (g) 0,25 đ % CH3COOH = 1,8: ( 1,8 + 1,15) .100 = 61,02% 0,25 đ % C2H5OH = 100 - 61,02 = 38,98 % 0,25 đ 3.Thu bài. Ngày soạn:22 /3 /2016. Ngày dạy: / 4 / 2016 Tiết : 64. GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ. I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: -Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của glucozơ 2. Kü n¨ng: Viết được phương trình hh của phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ. 3.Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, có tinh thần tập thể cao. II. PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bị cho cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 2 ống nghiệm,1 đèn cồn, 2 kẹp gỗ, dd Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, H2O. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu khái niệm, tính chất và ứng dụng của chất béo ? 3. Nêu vấn đề bài mới : Glucozơ có tính chất như thế nào, nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? HOẠT ĐỘNG I Nghiên cứu trạng thái tự nhiên của glucozơ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Trạng thái tự nhiên. GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu HS : Hoạt cá nhân thực hiện lệnh. SGK, quan sát kênh hình trong SGK - Có trong hầu hết các bộ phận của và trên bảng, nêu trạng thái tự nhiên cây, nhiều nhất trong quả chín. Ngoài của glucozơ. ra còn có trong cơ thể người và động GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung vật. cho đúng. HOẠT ĐỘNG II Nghiên cứu tính chất vật lí của glucozơ . 2. Tính chất vật lí của glucozơ. GV : Cho học sinh quan sát ống HS : Hoạt động nhóm, nghiên cứu thí nghiệm chứa glucozơ, sau đó cho nước nghiệm, nghiên cứu SGK nêu tính chất vào lắc nhẹ, yêu cầu học sinh quan sát, vật lí của glucozơ. nêu tính chất vật lí của glucozơ. - Là chất kêt tinh, không màu, vị ngọt, GV : Cho học sinh nhận xét, bổ xung dễ tan trong nước. cho đúng. HOẠT ĐỘNG III Nghiên cứu tính chất hoá học của glucozơ . 3. Tính chất hoá học của glucozơ. a. Phản ứng oxi hoá glucozơ. HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm biểu diễn của giáo viên. Nêu hiện tượng nhận xét được. TN : Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng vài giọt dd NH3, lắc nhẹ, thêm tiếp dd glucozơ vào, đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Hiện tượng : Có chất màu sáng bám vào thành ống nghiệm. PTHH : NH C6H12O6+ Ag2O    C6H12O7 + 2Ag 3. . GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh nghiên cứu, nhận xét. GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK viết phương trình phản ứng say ra. GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng GV : Cho học sinh nhớ lại phương pháp điều chế rượu etylic, yêu cầu học sinh nghiện cứu SGK viết phương trình chuyển hoá của glucozơ thành rượu etylic.. b. Phản ứng lên men rượu. HS : Nghiên cứu SGK viết PTHH. Men rượu C6H12O6 30- 320C 2C2H5OH + 2CO2  HOẠT ĐỘNG V Nghiên cứu ứng dụng của glucozơ . 4. Ứng dụng của glucozơ.. GV : Em hãy cho biết glucozơ có ứng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HS : Hoạt động cá nhân nêu được ứng dụng gì trong đời sông và sản xuất ? dụng của glucozơ. GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung - Pha chế huyết thanh. cho đúng. - Tráng gương. - Sản xuất vitamin C. 4. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 152. - Hướng dẫn bài tập 4 : a. mC 2 H 5 OH = 0,5. 46 = 23 (gam) b.. Theo lí thuyết : số mol glucozơ = 1/2 số mol của CO2 = 0,25 (mol) 0,25.100 2,5  90 9 (mol) Thực tế : Số mol cần lấy là :. Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là :. 20. 2,5 = 50 (gam).. - Nghiên cứu kĩ bài “ Saccarozơ .”. Ngày soạn :23 / 3 /2016 Ngày dạy: / 4 / 2016 Tiết : 65. GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ.. I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: -Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ. - Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ. 2. Kü n¨ng: Viết được phương trình hoá học của các phản ứng của saccarozơ. 3.Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, có tinh thần tập thể cao. II. PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bị cho cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 2 ống nghiệm,1 đèn cồn, 2 kẹp gỗ, dd Saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, H2O. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Glucozơ có tính chất như thế nào, nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3. Nêu vấn đề bài mới : Saccarozơ có những tính chất như thế nào ? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? HOẠT ĐỘNG I Nghiên cứu trạng thái tự nhiên của saccarozơ. 1. Trạng thái tự nhiên. HS : Hoạt cá nhân thực hiện lệnh. GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Saccarozơ có trong nhiều loại cây SGK, quan sát kênh hình trong SGK thực vật như : Mía đường, củ cải nêu trạng thái tự nhiên của glucozơ. đường, thốt nốt.... - Nồng độ của đường saccarozơ ở mỗi GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung loại cây khác nhau (mía có thể có cho đúng. nồng độ đường lên tới 13%). HOẠT ĐỘNG II Nghiên cứu tính chất vật lí của saccarozơ . 2. Tính chất vật lí của saccarozơ.. GV : Cho học sinh quan sát, làm thí ng;hiệm thử tính tan của đường HS : Hoạt động nhóm, nghiên cứu thí saccarozơ. nghiệm, làm thí nghiệm để nêu tính GV : Cho học sinh nhận xét, bổ xung chất vật lí của đường saccarozơ. cho đúng. HOẠT ĐỘNG III Nghiên cứu tính chất hoá học của saccarozơ. 3. Tính chất hoá học của glucozơ. a. Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương không ? HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí nghiệm biểu diễn của giáo viên. Nêu hiện tượng nhận xét được. TN1 : Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng vài giọt dd NH3, lắc nhẹ, thêm tiếp dd saccarozơ vào, đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. TN 2 : Cho vài giọt dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm ít giọt axit H2SO4, đun nóng 2-3 phút, thêm vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm để trung hoà. Cho sản phẩm vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 trong NH3.. GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh nghiên cứu, nhận xét.. GV : Cho học sinh nhận xét, kết luận về phản ứng tráng gương của saccaro GV : Theo em saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương, vậy chất nào đã gây nên phản ứng này ? GV : Thông báo về phản ứng thuỷ phân của saccarozơ. - Khi có mặt axit làm xúc tác, GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ cho đúng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> và fructozơ. PTHH : t , Axit C12H22O11 + H2O     C6H12O6 + C6H12O6 HOẠT ĐỘNG V Nghiên cứu ứng dụng của saccarozơ . 0. 5. Ứng dụng của saccarozơ. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu tranh hình trong SGK và liên hệ thực tế, nêu được ứng dụng của saccarozơ.. GV : Em hãy cho biết saccarozơ có ứng dụng gì trong đời sông và sx ? GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.. 4. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 155. - Nghiên cứu kĩ bài “ Saccarozơ .”. ............................................................................................................................... Ngày soạn :23/ 3 / 2016 Ngày dạy: / 4 / 2016 Tiết 66 :. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ.. I. MỤC TIÊU: 1. KiÕn thøc: -Nắm được công thức chung đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. - Nắm được tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. 2. Kü n¨ng: Viết đượcPTHH phản ứng thuỷ phân, phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh. Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, có tinh thần tập thể cao. II. PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm, mỗi nhóm gồm: 1 ống nghiệm, 1 ống nhỏ giọt, 1 đèn cồn, 1 kẹp gỗ,1 mẩu bánh mì, bông y tế, dd Iot. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Saccarozơ có những tính chất như thế nào ? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3.Nêu vấn đề bài mới : Tinh bột và xenlulozơ có đặc điểm cấu tạo như thế nào ?Nó có tính chất và ứng dụng gì ? HOẠT ĐỘNG I Nghiên cứu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ. 1. Trạng thái tự nhiên. HS : Hoạt cá nhân thực hiện lệnh. GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, SGK, quan sát kênh hình trong SGK củ, quả như : Lúa, ngô, khoai, sắn.... nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột và - Xenlulozơ là thành phần chủ yếu của xenlulozơ. sợi bông, tre, gỗ, nứa.... GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng. HOẠT ĐỘNG II Nghiên cứu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ . 2. Tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ. HS : Hoạt động nhóm, nghiên cứu thí GV : Cho học sinh quan sát, làm thí nghiệm, làm thí nghiệm để nêu tính nghiệm thử tính tan của tinh bột và chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ . xenlulozơ. TN : Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm một ít tinh bột và bông , cho thêm GV : Từ thông tin trong SGK và thí nước vào lắc nhẹ. Đun nóng hai ống nghiệm em hãy rút ra tính chất vật lí nghiệm. của tinh bột ?. Hiện tượng : Ban đầu không có chất nào tan, khi đun nóng tinh bột tan GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ xung được trong nước tạo thành dd keo, cho đúng. xenlulozơ không tan trong nước nóng. HS : Hoạt động cá nhân trả lời được như trong SGK. HOẠT ĐỘNG III Nghiên cứu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ. 3. Tính chất hoá học . a. Phản ứng thuỷ phân. HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - Do tinh bột bị thuỷ phân thành GV : Khi nhai cơm lâu trong miệng ta đường Glucozơ. thấy có vị ngọt. Theo em đó là tính PTHH : chất gì của tinh bột ? t , Axit     GV : Khi đun nóng với dd axit loãng, (-C6H10O5-)n + nH2O cả tinh bột và xenlulozơ đều bị thuỷ nC6H12O6 phân thành glucozơ. Em hãy viết b. Tác dụng của tinh bột với iot. HS : Hoạt động nhóm, nêu mục tiêu, PTHH để biểu diễn tính chất đó ? các bước tiến hành thí nghiệm - Làm GV : Cho học sinh nhận xét, viết phương trình hoá học. thí nghiệm theo nhóm. GV : Cho học sinh hoạt động nhóm 0.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TN : Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng dd hồ tinh bột, quan sát hiện tượng, đun nóng ống nghiệm, sau đó lại để nguội. Hiện tượng : Hồ tinh bột chuyển thành màu xanh, đun nóng thì màu xanh biến mất, để nguội màu xanh lại xuất hiện.. nêu được mục tiêu của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm theo nhóm. GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng. HOẠT ĐỘNG V Nghiên cứu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ . 5. Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu tranh hình trong SGK và liên hệ thực tế, nêu được ứng dụng của tinh bột va xenlulozơ. - Tinh bột : Là lương thực quan trọng của đời sống con người, làm nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic. - Xenlulozơ : Làm nguyên liệu cho công nghiệp giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi. HS : Hoạt động cá nhân trả lời . - Tinh bột và xenlulozơ được tạo ra trong quá trình quang hợp. Clorophin. GV : Em hãy cho biết tinh bột và xenlulozơ có ứng dụng gì trong đời sông và sản xuất ? GV : Tinh bột và xenlulozơ được tạo ra trong tự nhiên như thế nào ? GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.. Ánh sáng. 4. Hướng dẫn học bài: Giáo viên cho học sinh củng cố bài. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 158. - Nghiên cứu kĩ bài “ Protein .”.. Ngµy so¹n : 8 / 3 / 2016 Ngµy gi¶ng: 4 / 4 / 2016 TiÕt 67: I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: Biết đợc:. protein.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lợng phân tử của protein  TÝnh chÊt hãa häc: Ph¶n øng thñy ph©n cã xóc t¸c lµ axit, hoÆc baz¬ hoÆc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi ®un nãng m¹nh. 2. Kü n¨ng:  Quan s¸t thÝ nghiÖm, h×nh ¶nh, mÉu vËt ...rót ra nhËn xÐt vÒ tÝnh chÊt  Viết đợc sơ đồ phản ứng thủy phân protein.  Ph©n biÖt protein (len l«ng cõu, t¬ t»m )víi chÊt kh¸c ( t¬ ngon), ph©n biÖt amino axit vµ axit theo thµnh phÇn ph©n tö II. ChuÈn bÞ - GV: + Tranh vÏ mét sè lo¹i thùc phÈm th«ng dông. +Lßng tr¾ng trøng, cån 960, níc, tãc hoÆc l«ng gµ, l«ng vÞt. + Cèc, èng nghiÖm. - HS: Häc bµi cñ, chuÈn bÞ bµi míi III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: H·y viÕt PTP¦ hoµn thµnh d·y biÕn ho¸ sau: Tinh bét ⃗1 Glucoz¬ ⃗2 Rîu etylic ⃗3 axit axetat ⃗4 Etylaxetat 3.Néi dung bµi míi Hoạt động của GV. Néi dung ghi. Hoạt động 1:. I. Tr¹ng th¸i tù nhiªn:. GV: đặt câu hỏi. - Protein cã trong hÇu hÕt c¸c bé phËn cña c¬ thÓ sinh vËt.. ? Protein cã ë ®©u? Lo¹i thùc phÈm nµo cã nhiÒu, cã Ýt hoÆc kh«ng cã protein? HS: Quan s¸t tranh tr¶ lêi c©u hái Hoạt động 2:. II. Thµnh phÇn vµ cÊu t¹o ph©n tö:. Vì SH đã đợc học về protein trong sinh học - Thành phần nguyên tố: C, H, O, N, P, nªn GV Hái: Mg, Fe... HS nhí l¹i KT Sinh häc, cã thÓ tr¶ lêi tuú - CÊu t¹o ph©n tö: ph©n tö khèi rÊt lín, theo: TP nguyªn tè, khoi gåm nhiÒu m¾t xÝch liªn kÕt víi nhau, mèi m¾t xÝch lµ mét ph©n tö amino axit. slượng ph©n tö, m¾t xÝch ph©n tö... VD: aminoaxetic: ? VÒ thµnh phÇn cÊu t¹o ph©n tö gi÷a protein vµ tinh bét cã g× gièng nhau vµ H2N – CH2 – COOH kh¸c nhau? ( Tuú theo kh¶ n¨ng cña HS mµ GV cã thÓ gîi ý c©u tr¶ lêi).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> * GV cã thÓ ®a ra mét sè aminoaxit ®iÓn hình để ví dụ cho HS, đồng thời có thể hình thành mối liên kết đại diện trong PT protein III. TÝnh chÊt: ( líp kh¸). Hoạt động 3:. 1. Ph¶n øng thuû ph©n:. Lu ý: P¦ cña protein rÊt phøc t¹p nªn trong bµi nµy HS kh«ng ph¶i viÕt c¸c PTHH. MÆt kh¸c c¸c thÝ nghiÖm nªu trong SGK đơn giản, vì vậy GV cần tạo điều kiện để HS tự làm nhằm gây hứng thú cho HS:. Protein + H2O Axit hoÆc baz¬, t0. - P¦ thuû ph©n: GV yªu cÇu HS nªu qu¸ tr×nh hÊp thô protein trong c¬ thÓ ngêi vµ động vật, từ đó GV đa ra PƯ thuỷ phân protein nhê xóc t¸c men hoÆc axit. - Sự đông tụ và sự phân huỷ bởi nhiệt: cho HS làm TN, nêu nhận xét, sau đó GV bổ sung vµ KL. Hoạt động 4. Hçn hîp c¸c aminoaxit 2. Sù ph©n huû bëi nhiÖt: Protein §un nãng m¹nh C¸c chÊt bay h¬i mïi khÐt 3. Sự đông tụ: Một số protein tan đợc trong nớc, khi đun nãng hoÆc cã thªm mét sè chÊt xóc t¸c sÏ kÕt tña l¹i. IV - øng dông: - Lµm thøc ¨n (thÞt, c¸, trøng, s÷a...). - GV yªu cÇu HS nªu nh÷ng øng dông cña - Lµ nguyªn liÖu cho mét sè ngµnh c«ng protein trong đời sống (kể tên cụ thể một số nghiệp( thuộc da, đóng giày, dệt may...) loại thức ăn và đồ dùng, đồ trang sức chứa protein) - HS dựa vào kiến thức thực tế để 4. Cñng cè Bài 3: Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh đợc dệt b»ng sîi t¬ t»m. 5. Híng dÉn vÒ nhµ - BTVN: 4 ( sgk) Ngµy so¹n :1 / 4 / 2016 Ngµy gi¶ng: / 4 / 2016 TiÕt 68: polime (TiÕt 1) I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: Biết đợc:  §Þnh nghÜa, cÊu t¹o, ph©n lo¹i polime (polime thiªn nhiªn vµ polime tæng hîp)  TÝnh chÊt chung cña polime 2. Kü n¨ng:  Viết đợc PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.  Ph©n biÖt mét sè vËt liÖu polime  Tính toán khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> II. ChuÈn bÞ - GV: - Một số mẫu vật đợc chế tạo từ polime, hoặc ảnh các sản phẩm chế tạo từ polime - HS: Häc bµi cñ, chuÈn bÞ bµi III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: HS 1: Bµi tËp 4 a) * VÒ thµnh phÇn nguyªn tè: - Giống nhau: đều chứa cacbon, hiđro, oxi. - Kh¸c nhau: trong ph©n tö aminoaxetic ngoµi 3 nguyªn tè trªn cßn cã nguyªn tè nit¬. * VÒ cÊu t¹o ph©n tö: - Giống nhau: đều có nhóm – COOH. - Kh¸c nhau: aminoaxetic cßn cã thªm nhãm – NH2 3. Néi dung bµi míi Hoạt động của GV Néi dung ghi Hoạt động 1: - Y/c HS viÕt c«ng thøc cña tinh bét,. I. Kh¸i niÖm vÒ polime: 1. Polime lµ g×?. xenluloz¬, polietilen.. - Polime lµ nh÷ng hîp chÊt cã ph©n tö khèi rÊt lín gåm nhiÒu m¾t xÝch liªn - Y/c nhận xét về đặc điểm chung về kích kÕt víi nhau. thíc ph©n tö, khèi lîng ph©n tö. - Ph©n lo¹i: gåm 2 lo¹i: HS viÕt c«ng thøc c¸c chÊt: + Polime thiªn nhiªn: nh÷ng polime Tinh bét, xenluloz¬: (– C6H10O5–)n cã s½n trong tù nhiªn (tinh bét, Polietilen: (– CH2 – CH2 –)n xeluloz¬, protein, cao su thiªn nhiªn) - Thảo luận đặc điểm chung: + KÝch thíc ph©n tö: lín. + Khèi îng ph©n tö: rÊt lín + CÊu tróc ph©n tö: gåm nhiÒu m¾t xÝch. GV bổ sung và đa ra định nghĩa. Hoạt động 2: - GV ®a ra mét sè polime nh: t¬ t»m, b«ng, tinh bét, cao su, nhùa PE, nhùa. + Polime tæng hîp: nh÷ng polime do con ngêi b»ng c¸c P¦HH tæng hîp nªn (Polietilen, polivinylclorua, cao su buna).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> PVC, yªu cÇu HS ph©n lo¹i dùa theo nguån gèc. - HS ph©n lo¹i c¸c s¶n phÈm GV ®a ra theo nguån gèc (th¶o luËn nhãm), nªu ra kh¸i niÖm tõng lo¹i polime. Hoạt động 3: 2. CÊu t¹o vµ tÝnh chÊt: - GV kÎ b¶ng, yªu cÇu mét vµi HS lªn b¶ng viÕt c«ng thøc cña c¸c m¾t xÝch vµ c¸c monome t¬ng øng. Polime C«ng thøc tæng qu¸t M¾t xÝch Monome t¬ng øng Tinh bét Xenluloz¬. (– C6H10O5–)n. – C6H10O5–. C6H12O6. Polietilen. (– CH2 – CH2 –)n. – CH2 – CH2 –. CH2 = CH2. (– CH2 – CH –)n | Cl. – CH2 – CH – | Cl. CH2= CH | Cl. Polivinylclorua. - Về tính chất, GV y/c HS dựa vào cấu tạo để dự đoán về trạng thái, khả năng bay hơi, tính tan trong nớc, trong rợu của một số polime cụ thể, từ đó nêu ra tÝnh chÊt chung cña polime: thêng lµ chÊt r¾n, kh«ng bay h¬i, kh«ng tan trong níc vµ c¸c dung m«i th«ng thêng, mét sè tan trong axeton, x¨ng... - NhÊn m¹nh: vÒ tÝnh chÊt ho¸ häc, ®a sè c¸c polime bÒn, kh«ng tham gia nhiÒu P¦, c¸c polime thiªn nhiªn nh: tinh bét, xenluloz¬, protein cã thÓ tham gia P¦ thuû ph©n, c¸c polime tæng hîp thêng bÒn h¬n, kh«ng bÞ thuû ph©n (PE, PVC). 4. Cñng cè : Bµi tËp1 (d), bµi tËp 2 5.Híng dÉn vÒ nhµ BTVN: 3, 4,5 ( sgk) Ngµy so¹n: 1 / 4 / 2016 Ngµy d¹y: / 4/ 2016 TiÕt 66 : polime (TiÕt 2) I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: Biết đợc:  øng dông cña polime  Kh¸i niÖm vÒ chÊt dÎo, cao su, t¬ sîi vµ nh÷ng øng dông chñ yÕu cña chóng trong đời sống, sản xuất 2. Kü n¨ng:  Viết đợc PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome..

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  Sử dụng, bảo quản đợc một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả  Ph©n biÖt mét sè vËt liÖu polime  Tính toán khối lợng polime thu đợc theo hiệu suất tổng hợp II. ChuÈn bÞ - GV: - Một số mẫu vật đợc chế tạo từ polime, hoặc ảnh các sản phẩm chế t¹o tõ polime - HS: Häc bµi cñ, chuÈn bÞ bµi III. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2. KiÓm tra bµi cò: - HS 1: Lµm BT 2 - HS 2: Lµm BT 4 3. Néi dung bµi míi Hoạt động của GV- HS. Néi dung ghi. Hoạt động 1: - GV cho HS quan s¸t mét sè vËt dông I. øng dông cña polime: chÕ t¹o tõ chÊt dÎo, m« t¶ c¸ch chÕ t¹o 1. ChÊt dÎo: các vật dụng đó, sau đó đa ra khái niệm 2. T¬: vÒ chÊt dÎo. - Tõ sù kh¸c nhau vÒ mµu s¾c cña c¸c 3. Cao su: vật dụng, GV dẫn dắt HS đến thành phần ( SGK- đọc thêm) cña chÊt dÎo. - GV cÇn nh¾c HS lµ ch¸c chÊt phô gia có thể gây độc hại hoặc gây mùi, vì vậy ph¶i chó ý khi sö dông c¸c dông cô b»ng chất dẻo để đựng thực phẩm hoặc nớc uèng. - GV cho HS quan s¸t mét sè lo¹i t¬. - Y/c th¶o luËn nhãm: ? Kh¸i niÖm vÒ t¬? ? Ph©n lo¹i (dùa theo nguån gèc)? ? ¦u vµ nhîc ®iÓm cña t¬ tù nhiªn? ? ¦u ®iÓm vµ nhîc ®iÓm cña t¬ ho¸ häc? ? Hiện nay có cách nào kết hợp đợc u và.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhîc ®iÓm cña c¶ 2 lo¹i trªn? - GV cho HS quan s¸t mét vµi mÉu cao su, kể tên những vật dụng đợc chế tạo từ cao su, làm thí nghiệm về sự đàn hồi của cao su. ? Nªu kh¸i niÖm vÒ cao su? ? C¸c u ®iÓm cña cao su? Hoạt động 2:. II: Bµi TËp Bµi 1 a) 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2  b) C2H5OH + 3O2  2 CO2 + 3H2O c) 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O d) 2 CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2  e) C2H5OH + CH3COOH. Bµi 1. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau: a) ....C2H5OH + .............. .............. + H2  b) C2H5OH + .............. ... CO2 + .............. c) ....CH3COOH + ........... (CH3COO)2Ca + .........+ ........ d) .... CH3COOH   t      H SO đặc  CH3COOC2H5 + H2O + .............. ..............+ H2  f) (R-COO)3C3H5 + 3NaOH  3 Re) C2H5OH + .............. COONa + C3H5(OH)3 CH3COOC2H5 + .............. f) (R-COO)3C3H5 + .......... ...RCOONa + ........... bµi 2. Phương pháp 1: bµi 2Nêu hai phương pháp hoá học khác Dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch, nhau để phân biệt hai dung dịch dung dịch nào làm quỳ tím chuyển C2H5OH và CH3COOH màu đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH. Phương pháp 2: Cho dung dịch Na2CO3 vào hai dung dịch, dung dịch nào có phản ứng và có khí màu trắng bay lên thì đó là CH3COOH. Phương trình hoá học: bµi 3. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất Na2CO3 + 2CH3COOH  2CH3COONa lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu + H2O + CO2  ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng bµi 3. - Trước hết ta cho quỳ tím nhúng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các 0. 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> chất lỏng trên.. vào các dung dịch Hiện tượng: có 1 lọ làm quỳ chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ lọ đó chứa dung dịch CH3COOH. - Cho nước vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện 2 lớp thì đó bµi 4Chọn một thuốc thử để phân biệt là dung dịch dầu ăn tan trong rượu. các dung dịch sau bằng phương pháp Vì dầu ăn không tan trong nước. hoá học. (nêu rõ cách tiến hành) bµi 4. - Dùng dung dịch AgNO3 vào ống a) Dung dịch glucozơ và dung dịch đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ rồi rượu etylic lần lượt cho từng dung dịch vào ống b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit nghiệm đó, sau đó đặt ống nghiệm axetic. vào cốc nước nóng. - Hiện tượng: ống nào là dung dịch glucozơ thì sẽ có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. bµi 5Cho dãy biến hoá sau: Phương trình hoá học: Rượu etylic  .............. C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd)  .............. Rượu etylic NH  dd   t C6H12O7 (dd) + 2Ag (r). Hãy điền hai trong số các chất sau vào bµi 5. chỗ trống cho hợp lý: CH3COOH ; CH2=CH2 ; CH3COONa ; CH3CH2ONa ; CH2=CH2  CH3CH2Cl CH3CH2Cl 4. Cñng cè : - Yªu cÇu HS nªu l¹i c¸c kiÕn thøc chÝnh trong bµi. - §äc phÇn " Em cã biÕt" Híng dÉn häc ë nhµ - Y/c «n l¹i kiÕn thøc cña c¸c bµi trong nhãm Gluxit (glucoz¬, saccaroz¬, tinh bét vµ xenluloz¬), chuÈn bÞ kÓ b¶ng phiÕu têng tr×nh bµi thùc hµnh "TÝnh chÊt cña gluxit" vµo vë bµi tËp. 3. 0. Ngµy so¹n : 2 / 4 / 2016 Ngµy gi¶ng: / 4 / 2016 TiÕt 70 Bµi thùc hµnh - TÝnh chÊt cña gluxit I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc:  Ph¶n øng tr¸ng g¬ng cña glucoz()r  Ph©n biÖt glucoz¬, saccaroz¬ vµ hå tinh bét.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2. KÜ n¨ng:  Thùc hiÖn thµnh th¹o ph¶n øng tr¸ng g¬ng  Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột  Quan s¸t thÝ nghiÖm, nªu hiÖn tîng vµ gi¶i thÝch hiÖn tîng .  Tr×nh bµy bµi lµm nhËn biÕt c¸c dung dÞch nªu trªn - viÕt ph¬ng tr×nh HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện vµ tinh bét. II. ChuÈn bÞ - GV: + Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, ống hút. + Ho¸ chÊt: dd glucoz¬, NaOH, AgNO3, NH3, tinh bét, iot, saccaroz¬. - HS: Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi. III. Ph¬ng ph¸p. - Thùc hµnh- nhãm. IV. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, chia dụng cụ hoá chất thực hành cho các nhóm, treo bảng các dụng cụ và hoá chất cần thiết để các nhóm tự kiểm tra. 2. KiÓm tra bµi cò : Kh«ng kiÓm tra. 3. Néi dung bµi míi Hoạt động 1: Thí nghiệm 1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoni¨c: Hoạt động của GV Hoạt động HS ? Nh÷ng dông cô, ho¸ chÊt cÇn thiÕt - Dông cô: èng nghiÖm, gi¸ èng nghiÖm, cho thÝ nghiÖm 1? đèn cồn, cốc nớc nóng. ? Thao t¸c thÝ nghiÖm? - Ho¸ chÊt: dd Glucoz¬, NaOH, NH3, ? Lu ý thao t¸c kÜ thuËt nµo? AgNO3. - Thao t¸c: nhá dd AgNO3 vµo èng nghiÖm * Y/c HS lµm thÝ nghiÖm theo nhãm. đựng dd NH3. Thêm dd glucozơ vào. Ngâm ? Hiện tợng quan sát đợc? trong cèc níc nãng. ? Gi¶i thÝch? - HS lµm thÝ nghiÖm theo nhãm. - Lu ý: ph¶i nhÑ tay, kh«ng l¾c èng - HiÖn tîng: líp b¹c tr¾ng b¸m vµo thµnh nghiệm để lớp bạc tạo thành sau PƯ trong ống nghiệm (nh gơng). có thể bám đều lên ống nghiệm. Sau - Phản ứng oxi hoá glucozơ xảy ra : dd amoni¨c ph¶i röa thËt s¹ch èng nghiÖm vµ trung C6H12O6 + Ag2O* C6H12O7 + hoµ axit gluconic cßn l¹i b»ng dd 2Ag NaOH.. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2:Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoạt động của GV ? Dông cô, ho¸ chÊt cÇn thiÕt? ? Dù ®o¸n ph¬ng ph¸p? ? Thao t¸c thÝ nghiÖm?. Hoạt động HS - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cån, cèc víc nãng, kÑp gç. - Ho¸ chÊt: dd: glucoz¬, saccaroz¬, tinh bét, AgNO3, iot, amoni¨c. - PP: Dùng PƯ tạo phức màu với iot để nhận biết dd tinh bột loãng. Dùng PƯ tráng gơng để phân biÖt dd glucoz¬ vµ saccaroz¬. - Thao t¸c: + §¸nh sè thø tù c¸c lä dd. + Trích các dd ra các ống nghiệm, đánh số thứ tù t¬ng øng.. ? Lu ý kÜ thuËt? ?TiÕn hµnh thÝ nghiÖm theo nhãm. ? HiÖn tîng?. + Nhá dd iot vµo c¶ 3 èng nghiÖm. èng nµo dd đổi màu xanh là tinh bột. + Lấy 2 ống nghiệm đựng amoniăc, nhỏ dd AgNO3 vµo, nhá tiÕp dd ë 2 lä t¬ng øng víi 2 ống nghiệm cha đợc nhận biết vào, đánh số thứ tù t¬ng øng råi ng©m vµo trong cèc níc nãng. èng nµo cã kÕt tña Ag b¸m thµnh trong èng nghiÖm lµ Glucoz¬, cßn l¹i lµ saccaroz¬. - Lu ý: đánh số thứ tự phải chính xác. - HS tiÕn hµnh thÝ nghiÖm theo nhãm. - Nªu hiÖn tîng vµ kÕt luËn, ghi tªn ho¸ chÊt vµo các lọ đánh số ban đầu.. 4. Cñng cè :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Yêu cầu các nhóm tự nhận xét đánh giá : thái độ thực hành của các thành viªn trong nhãm, kÕt qu¶, khã kh¨n vµ c¸c sai sãt kÜ thuËt cÇn rót kinh nghiÖm . - GV nhận xét chung, tuyên dơng nhóm có thái độ thực hành và kết quả tốt, rút kinh nghiệm đối với nhóm cha tốt. - Yªu cÇu thu dän dông cô. 5. Híng dÉn häc ë nhµ - Hoµn thµnh têng tr×nh thùc hµnh vµo vë bµi tËp. - ChuÈn bÞ bµi «n tËp cuèi n¨m..

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×