Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.44 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/01/2016 TUẦN 20 Ngày giảng: Sáng thứ hai, 18/01/2016 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC § 39. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (T. 15) Theo Đại Việt Sử Kí Toàn thư I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.... Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước - Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ (5p) 2. Bài mới (30p) HĐ1: GV đọc diễn cảm bài văn HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm (chia nhóm 4 để HS đọc phân vai. Nếu đọc đoạn nối tiếp thì chia nhóm 3 để mỗi em được đọc một đoạn.) - GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen HS đọc tốt c. Tìm hiểu bài . • Đoạn 1 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm. H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đoạn đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc. - 1 HS đọc chú giải. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét. - 1HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo.. - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ ngón chân để phân biệt với Độ có ý gì? những câu đương khác. GV chốt lại: Cách xử sự này của ông có ý răn - HS trả lời đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. • Đoạn 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 H: Trước việc làm của người quân hiệu, - Cho HS đọc thành tiếng, lớp Trần Thủ Độ xử lý ra sao? đọc thầm theo - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, GV chốt lại ý đoạn 2: Cách phân xử nghiêm bạc. minh của Trần Thủ Độ. • Đoạn 3 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3 H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan • Đọc lại cả bài một lượt dám nói thẳng. “ Quả có chuyện như vậy...” H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? * ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi Thái Sư Trần Thủ Độ . Ông là một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước . d. Luyện đọc diễn cảm. HĐ1: GV hướng dẫn (Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và - HS đọc phân vai: người dẫn hướng dẫn đọc. chuyện, viên quan, vua, Trần - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. Thủ Độ ( nhóm 4). - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 3. Củng cố- Dặn dò(3p) H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Em học tập điều gì về Thái Sư Trần Thủ Độ? - 2 - 3 HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: TOÁN § 96: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn. Tính đường kính của đường tròn khi biế chu vi của đường tròn đó. - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. ĐỒ DÙNG :. - Com pa, bảng phụ . - HTTC : cá nhân, nhóm, lớp . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU .. I. Kiểm tra bài cũ(5p) II. Bài mới (30p) Hoạt động :Thực hành-luyện tập Bài 1: nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn + GV nhận xét xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. - Hỏi: Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính ta làm như thế nào ? - Cần lưu ý điều gì đối với trường hợp r là một hỗn số ? - Chốt bài: Khi làm BT1, cần chú ý vận dụng chính xác công thức, làm tính cẩn thận và không quên ghi rõ đơn vị sau kết quả. Bài 2: cá nhân. - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. - Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - GV xác nhận cách làm - Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào? - GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên. Bài 1: -Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài Đáp số: b) 27,632dm c) 15,7cm - Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14 - Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính bình thường -HS lắng nghe. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính) C = d x 3,14 Suy ra: d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14 Suy ra : r = C : (2 x 3,14).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm bảng (HS yếu làm ý (a); HS trung bình làm ý (b) ). - Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên - HS thực hiện yêu cầu . Bài giải a) Đường kính của hình tròn đó là : d = 15,7 : 3,14 =5m Đáp số: 5m b) Bán kính của hình tròn đó là : r = C : (2 x 3,14) = 18,84 : 6,28 = -Chữa bài: 3dm + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của Đáp số: 3dm bạn. HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi -HS nhận xét bài của bạn trên bảng đáp số vào vở. - Ghi đáp số vào vở + GV nhận xét chung, chữa bài. - Hỏi: Khi biết chu vi của hình tròn ,có thể tìm được đường kính (bán kính) bằng cách nào? - Chốt bài:Khi làm BT dạng này, cần chú ý yêu cầu của bài (tìm bán kính / -Lấy chu vi chia cho 3,14 (hoặc lấy chu đường kính để từ đó áp dụng công vi chia cho 6,28 = 2 x 3,14) thức tính. Bài 3: nhóm bàn. - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? - Hỏi: Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở Chu vi của bánh xe là : - Chữa bài : 0,65 x 3,14 = 2,041(m) - Gọi 2 HS đọc bài giải; yêu cầu HS Đáp số: 2,041(m) khác nhận xét và chữa bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Hướng dẫnthực hiện : Trong tiết này chủ yếu rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi hìng tròn ,GV cần giúp HS tính toán chính xác tới kết quả cuối cùng để kiểm tra lĩ năng tính và đơn vị ghi kèm kết quả. Ngoài ra có hai công thức suy ra để tính đường kính (hoặc bán kính) khi biết chu vi, cần yêu cầu HS nhớ để vận dụng. Ở BT 3 tích hợp ôn lại quy tắc nhâm nhẩm với 10, với 100 của một số thập phân Tiết 4: TIN HỌC - Giáo viên chuyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày giảng: Sáng thứ ba, 19/01/2016 Tiết 1: TOÁN § 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN A. MỤC TIÊU :. - Giúp HS hình thành được quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng,bán kính 5cm . Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng . - GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt ,dán các phần của hình tròn . - Bảng phụ . - HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức bài trước -Yêu cầu: Viết công thức tính chu vi -HS làm bài hình tròn C = d x 3,14 = r x2 x 3,14 - Muốn tính Shbh ta lấy độ dài đáy nhân - Hỏi :Nêu công thức tính S của hình với chiều cao của hình bình hành bình hành : Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn *) Hình thành công thức tính - Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần giống hình nào đã học - Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được ? - Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ? - GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r - Yêu cầu Hs tính (ước lượng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành) - Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả - Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ? - Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14 - yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính - GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn Bài 1( cá nhân) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Tính tính diện tích hình tròn - Gọi 3 HS làm bảng phụ; cả lớp làm vào vở có bán kính r.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chữa bài: + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài - Cần lưu ý HS về các đơn vị đo diện tích kèm theo kết quả tính phải chính xác - Hỏi:Cần chú ý gì khi bán kính là phân số hoặc hỗn số? Bài 2(nhóm bàn) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Hỏi : Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1? Cách làm cần thêm bước tính gì? - Yêu cầu 3HS làm bảng phụ; Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài: + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . + GV nhận xét chung, chữa bài. -Lưu ý HS cách viết đơn vị; trường hợp phân số - Hỏi: Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính của hình tròn, làm thế nào? Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở;1 HS lên bảng làm - Chữa bài :. - HS làm bài Đáp số: a) 78,5m b) 0,5024dm - HS chữa bài. -Đổi phân số ra số thập phân trước rồi tính Bài 2: - Tính S hình tròn có đường kính là d -Bài 1 cho biết bán kính , Bài 2 cho biết đường kính - Đầu tiên tính r hình tròn ,rồi áp dụng công thức tính S (tức là cần thêm bước tính: Lấy d chia cho 2 ) - HS chữa bài Đáp số: a) 113,04cm2 b) 40,6944dm2 - Xác định bán kính rồi áp dụng công thức đã biết để tính Bài 3 : -Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm 45 x 3,14 = 6358,5(cm2) - HS chữa bài. Hướng dẫn thực hiện: Đáp ứng nhu cầu dạy phổ cập ở một số địa phương vừng sâu, vùng xa .HS còn chưa thật làm quen với hoạt động cắt ghép ở những bài trước, có thể dạy bằng cách chỉ giới thiệu ngay công thức tính diện tích hình tròn để các em bắt tay vào tính toán và rèn kĩ năng tính .. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 39 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh BT3, BT4. - HS khá, giỏi làm được bài 4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5, tập 2 ( nếu có) - Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét. 2. Bài mới. (30p) - Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp tục được mở rộng vốn từ Công dân. Từ đó, các em biết cách dùng những từ ngữ thuộc chủ điểm công dân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. Làm bài tập. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:7’ - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c. - GV giao việc: • Các em cần đọc 3 câu a, b, c. • Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. ý đúng: Câu b HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 2: 10’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV giao việc: • Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS làm bài - Cho HS trình bài kết quả.. Hoạt động của học sinh - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK – Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp (tra từ điển để tìm nghĩa của các từ đã cho)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. a/ Công có nghĩa là : của Nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b/ Công có nghĩa là “ không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c/ Công có nghĩa là “thợ khéo tay”: công nhân, công nghiệp. (GV cũng có thể kẻ bảng để phân nhóm) HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: 6’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: • Đọc các từ BT đã cho. • Tìm nghĩa của các từ. • Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: 7’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: • Các em đọc câu nói của nhân vật Thành • Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: • Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “ người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng. 3. Củng cố dặn dò(3p) - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS làm bài tốt.. - 3 HS làm bài váo giấy lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - HS làm bài cá nhân ( hoặc cặp); tra từ điển để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện cặp phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Tiết 4: TIẾNG ANH - Giáo viên chuyên dạy Tiết 2 : KỂ CHUUYỆN § 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. 1. Rèn luyện kỹ năng nói: - HS được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục HS sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Bảng lớp viết đề bài. - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra 2 HS. H: Em hãy nêu nội dung chính của tranh 1+2 H: Em hãy nêu nội dung chính của tranh 3+4 - GV nhận xét 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài . Trong tiết kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị một câu chuyện về tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho cô và các bạn trong lớp nghe câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp. - GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong bài. Cụ thể. Đề bài: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV lưu ý HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.. Hoạt động của học sinh - HS1 kể đoạn 1 câu chuyện Chiếc đồng hồ.. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.. - 3HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1.. - Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + sắp xếp câu chuyện theo gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2.. - Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể + nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em - Lớp nhận xét nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng 3. Củng cố dặn dò(3p) - GV nhận xét tiết học.. Tiết 3: TẬP ĐỌC § 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG(T.20).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Theo Phạm Hải I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng. - Trả lời được các câu hỏi 1,2. - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3). - Giáo dục HS yêu quý, kính trọng người có công đối với đất nước trong thời kì kháng chiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện + Bảng phụ - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ(5p) 2. Bài mới (30p) * Luyện đọc. HĐ1: GV đọc cả bài Cần đọc với giọng thể hiện sự thán phục, kính trọng trước sự đóng góp to lớn cho cách mạng của ông Đỗ Đình Thiện. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm 5(4p) HĐ4: Cho HS đọc toàn bài - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa * Tìm hiểu nội dung bài.  Đoạn 1 + đoạn 2 - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng H: Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng? GV: Các em biết không quỹ Đảng lúc đó chỉ có 24 đồng mà một mình ông Thiện đã ủng hộ tới 3 vạn đồng. Đây là một con số rất lớn.  Đoạn 3 - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng đoạn 3. Hoạt động của học sinh. - Lớp lắng nghe - HS nối tiếp đọc ( lần1) - 5 HS đọc nt lần 2 .. - 1 HS đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm một lượt. - Ông đã trợ giúp to lớn về mặt tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng.. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. • Trong Tuần lễ Vàng ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng. • Ông đóng góp cho Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. H: Khi cách mạng thành công, ông - Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc. Thiện đã đóng góp những gì? - Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi –.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Đoạn 4 - Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng H: Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì? H: Hoà bình lập lại, gia đình ông đã có những đóng góp gì thật to lớn?  Đoạn 5 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 5 H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?. nê cho Nhà nước. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng tài sản lớn của mình cho cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. - HS có thể trả lời. • Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước. • Người công dân phải biết hi sinh vì H: Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế cách mạng, vì đất nước. nào về trách nhiệm của công dân đối • Phải biết góp sức vào sự nghiệp đất nước. với đất nước? GV: Trong những giai đoạn đất nước, Đảng gặp khó khăn về mặt tài chính, ông Thiện là người đã có sự trợ giúp cho đất nước, cho Đảng rất lớn, rất quí báu về tài sản. Ông là nhà tư sản yêu nước. * ý nghĩa : Bài văn ca ngợi, biểu - Bài văn ca ngợi và biểu dương ai ? dương một công dân yêu nước, một * Đọc diễn cảm . nhà tư sản đã có nhiều sự trợ giúp - Cho HS đọc lại toàn bài - GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện cho Đảng, cho cách mạng. đọc lên và hướng dẫn cho HS đọc. -5 HS đọc nt bài, lớp theo dõi tìm - Khi đọc ta cần nhấn giọng ở những từ cách đọc hay. ngữ nào ? * Luyện đọc đoạn : Với lòng nhiệt thành …giao phụ trách quỹ . - HS luyện đọc theo nhóm 2(3p) + Nhấn giọng : nhiệt thành, trước - Cho HS thi đọc cách mạng, trợ giúp to lớn, 3 vạn - GV nhận xét + khen HS đọc hay đồng, xúc động, khi CM thành IV. Củng cố dăn dò:(3p) công,.. - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - 3 HS thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét. - Bài văn ca ngợi, biểu dương một - Em học tập được điều gì ở người tài công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ đặc biệt này ? có nhiều sự trợ giúp cho Đảng, cho - GV nhận xét tiết học cách mạng.. Ngày soạn: 18/01/2016 Ngày giảng: Sáng thứ tư, 20/01/2016 Tiết 1: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> § 98 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - HS vận dụng vào làm tốt các bài tập . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình minh hoạ bài 3 - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.. I. Kiểm tra bài cũ (5p) * Bài 3 (VBT- 14) Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 6,5m . Tính diện tích của sàn diễn đó. - Gọi HS đọc bài tập . - Bài cho ta biết gì? Yc làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập . Tóm tắt : Bán kính : 6,5m Bài giải Diện tích : …m2? - GV nhận xét. II. Bài mới (30p) Hoạt động :Thực hành –luyện tập Bài 1: nhóm đôi. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài: Gọi 2 HS đọc bài làm của mình ; yêu cầu HS đổi vở để KT bài của nhau . + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . + GV nhận xét chung, chữa bài. Bài 2: cá nhân - Hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? - Hỏi :Bán kính hình tròn biết chưa ? - Tính bán kính bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm vào vở.1 HS làm vào bảng phụ - Chữa bài: + GV nhận xét.. Diện tích của sàn diễn đó là : 6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665( m2) Đáp số : 132,665 m2 Đáp số : 132,665 m2. Bài 1: - Làm bài -2 HS đọc bài; HS chữa bài Đáp số: a) 113,04m b) 0,38465dm - HS nhận xét - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân 3,14 Bài 2: - Tính S hình tròn biết C= 6,28cm - Bán kính hình tròn - Chưa có thể biết được - Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2 - HS thực hiện yêu cầu Bài giải Bán kính hình tròn đã cho là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 6,28 : 3,14 :2 =1(cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2) Đáp số: 3,14(cm2) - HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào vở Hướng dẫn thực hiện : Chú ý BT 2 thể hiện mối liên hệ giữa chu vi và diện tích (biết chu vi có thể tính được diện tích). Lưu ý HS cách tính diện tích khi biết chu vi hình tròn.. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> § 39: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài ; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn - HTTC : Cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. Các em đã học về văn tả người. Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ vận dụng các kiến. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. thức đã học để làm một bài văn hoàn chỉnh 2. Hướng dẫn hs làm bài tập.(30p) - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - GV gợi ý: • Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn... • Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả gây cười của nghệ sĩ đó. • Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS lựa chọn một trong ba đề 3. Học sinh làm bài tập. - GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố dặn dò(3p) - GV nhận xét tiết học.. Soạn: ngày 31/1/2012 Giảng: Thứ năm, 2/2/2012. TOÁN. Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ bài 2,3,4. - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU Hoạt động :Kiểm tra bài cũ (Nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn) -Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy - HS thực hiện yêu cầu tắc tính chu vi hình tròn . C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 --Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy S = r x r x 3,14 tắc tính diện tích hình tròn ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS nhận xét - GV xác nhận Hoạt động 2:Thực hành –luyện tập(35p) Bài 1: Cá nhân Bài 1: - Hỏi :BT cho biết gì? -Cho một sợi dây thép được uốn thành - Hỏi :BT hỏi gì? 2 hình tròn ,có bán kính là 7cm và - Hỏi :Muốn tính độ dài của sợi dây ta 10cm. làm cách nào? -Tính độ dài sợi dây đó - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS -Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu lên làm vào bảng vi hình tròn nhỏ - Chữa bài: Cách 1: Bài giải + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của Chu vi hình tròn nhỏ là: bạn 7 x 2 x3,14 = 43,96(cm) + Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của Chu vi hình tròn lớn là: nhau 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) +HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi Độ dài sợi dây là : đáp số vào vở . 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) + GV nhận xét chung ,chữa bài. Đáp số: 106,76 cm -Hỏi: Ai có thể trình bầy bài giải bằng - Cách 2: ( Trình bầy khác ) cách khác ? 7 x 2 x 3,14 x 10 x 2 x 3,14 = -Lưu ý HS phải ghi đơn vị vào kết quả (7 + 10 ) x 2 x 3,14 = 106,76(cm) tìm được Đáp số: 106,76 cm Bài 2: Nhóm -Gắn hình minh hoạ lên bảng. - Hỏi : Đề bài cho biết gì? - Hỏi :Đề bài hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở,1 HS làm vào bảng phụ .GV quan sát cách tính của HS còn yếu. Bài 2: - HS quan sát - OB = 60cm và AB = 15cm - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS làm bài Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2 cm. -Chữa bài: + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở + GV nhận xét, xác nhận . - Hỏi :Công thức nào được vận dụng - Công thức tính chu vi hình tròn khi để giải BT này? biết bán kính : C= r x 2 x 3,14 - Lưu ý HS không quên ghi tên đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đo Bài 3: Lớp - Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi :Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào?. Bài 3 : - HS quan sát -Hình trên tạo bởi một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10cm và hai nửa hình tròn bằng nhau có bán kính là 7cm -Tính S hình đã cho - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Lấy SHCN + S hình tròn - Hỏi :Diện tích của hình đó bằng tổng Bài giải diện tích của những hình nào? Chiều dài của hình chữ nhật là: - Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS làm 7 x 2 = 14(cm) bảng phụ . GV quan sát hướng dẫn HS diện tích hình chữ nhật là: còn yếu 10 x 14 = 140(cm2) - Chữa bài: diện tích của hai nửa hình tròn là: + Yêu cầu HS gắn bảng phụ lên bảng 07 x 07 x 3,14 = 153,86(cm2) +Gọi HS khác nhận xét và chữa bài diện tích thành giếng là : vào vở 140 + 153,86 = 293,86(cm2) + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra bài Đáp số: 293,86 cm2 +GV nhận xét,chữa bài Vì hai nửa hình tròn này có r bằng -Hỏi: (HS còn yếu ):Tại sao tính diện nhau nên diện tích 2 nửa đó cũng chính tích hai nửa hình tròn bằng cách đó ? là diện tích hình tròn có bán kính r Hướng dẫn thực hiện : Yêu cầu HS tính chính xác.GV cần kiểm tra kết quả cụ thể của một số đối tượng HS còn yếu hoặc chưa cẩn thận.Yêu cầu HS về nhà ôn lại các dạng biểu đồ,các BT về tỉ số phần trăm đã học để chuẩn bị cho bài sau.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. 1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ( ND ghi nhớ). 2. Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. 3. Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có) - Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập. - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ(5p) 2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài . b. Nhận xét.. Hoạt động của học sinh HS2: - nhân dân,dân chúng, dân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( Cá nhân) • Đọc lại đoạn văn. • Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV dán 3 băng giấy (tờ giấy) đã ghi sẵn 3 câu ghép có trong đoạn văn: Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(nhóm đôi) - Cho HS đọc yêu cầu BT. • Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1 • Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Câu 1: Có 3 vế. Cụ thể: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, / một người nữa tiến vào. Câu 2: Có 2 vế. Cụ thể: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Có 2 vế câu. Cụ thể: Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn Iva-nốp và ngời vào ghế cắt tóc. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 ( Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. • ở câu 1: - Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì. - Vế 2 và vế 3 nối với nhau bằng dấu phẩy. • ở câu 2: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy... nhưng. • ở câu 3: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng dấu phẩy c. Ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà không nhìn. - HS lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. - HS làm bài cá nhân ( có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK). - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 3HS lên làm bài trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong VBT - Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SGK 3. Luyện tập(15p) HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. - GV giao việc: có 3 việc: • Đọc lại đoạn văn. • Tìm câu ghép trong đoạn văn • Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. • Câu 1là câu ghép: gồm 2 vế câu • Cặp quan hệ từ nếu....thì HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( nhóm đôi) - GV giao việc: 3 việc • Đọc lại đoạn trích • Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi. • Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó - Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược. • Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là: nếu, thì • Tác giả lược bớt các từ trên để cân văn gon, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 ( Lớp) (cách tiến hành tương tự BT2) a/ còn b/ nhưng (hoặc mà) c. hay 4. Củng cố dặn dò(3p). - 3HS đọc - 3HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.. - HS làm bài cá nhân (dùng bút chì gạch trong đoạn văn ở SGK). - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét - 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích. - 1 HS lên bảng làm trên phiếu. - Lớp làm trong vở bài tập hoặc giấy nháp - Lớp nhận xét kết quả. Tiết 2: CHÍNH TẢ § 20. CÁNH CAM LẠC MẸ. Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai (nếu có). - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. - HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có - 3 HS lên bảng viết các từ cô.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô).. - GV nhận xét. 2. Bài mới. (30p) a. Giới thiệu bài . Chú cánh cam bé nhỏ đi lạc mẹ. Tiếng cánh cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn. Các con vật đã giúp chú tìm mẹ. Cánh cam có tìm được mẹ hay không? Bài chính tả Cánh cam lạc mẹ hôm nay sẽ giúp các em biết đọc điều đó. 2. Viết chính tả. HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. Đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác những tiếng có âm, vần, thanh dễ đọc sai: H: Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?. giáo đọc. VD: - Dành dụm, giấc ngủ, ra rả - Hoa hồng, trong veo, đom đóm. - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi.. - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn. - Bọ dừa, cào cào, xén tóc. H: Những con vật nào đa xgiúp cánh cam? - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự H: Bài chính tả cho em biết điều gì? che chở, yêu thương của bạn bè. - HS nối tiếp nhau nêu. H: Các em cần làm gì để bảo vệ các loài vật * Vườn hoang ,trắng sương, trong thiên nhiên? khản đặc, râm ran,… * Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn . - Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài . - HS viết bảng con . - Lớp viết bảng con . - GV nhận xét, sửa sai . - HS viết chính tả. - GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi - HS tự rà soát lỗi. khổ các em nhớ viết cách ra 1 dòng. HĐ2: GV đọc – HS viết - GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2-3 lần) - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ3: Nhận xét, chữa bài (ghi ra lề trang vở) - GV đọc toàn bài một lượt. - Nhận xét 5 - 7 bài Bài tập. Câu a - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> • Các em đọc truyện. • Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn bài tập. - Cho HS trình bày kết quả.. - Một số HS làm bài vào phiếu. - Lớp làm vào giấy nháp. - Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. • Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi. • Câu b (Cách làm tương tự câu a) Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 3. Củng cố dặn dò( 3p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô; nhớ câu chuyện vui về kể cho người thân nghe. Ngày soạn: 20/01/2016 Ngày giảng: Sáng thứ sáu, 22/01/2016 Tiết 1: TOÁN § 100 : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT A. MỤC TIÊU. Giúp HS - Làm quen với biểu đồ hình quạt - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặcbiểu đồ cột ở lớp 4 ) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK(để treo lên bảng )hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK). - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A) Ví dụ : - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào? - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Hỏi : Biểu đồ biểu thị cái gì? - Hỏi : Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào? - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị - Hỏi: Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ? - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt –gọi là biểu đồ hình quạt +Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biểu diễn b) ví dụ 2: - Gắn bảng phụ lên bảng + Hỏi :Biểu đồ cho biết điều gì? + Hỏi: có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ? +Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn học + Hỏi:100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn . - Hỏi:Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi ta áp dụng dạng toán nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm ra nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét chữa bài - Hỏi: Nhìn vào biểu đồ, hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao. - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học - Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác - Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, chiếm … số sách có trong thư viện, số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi - HS quan sát - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C - 4 môn : Cầu lông ,bơi lội, cờ vua, nhảy dây. - Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%. - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số ) -HS làm bài Bài giải Số HS tham gia môn học bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4(HS) Đáp số: 4(HS) -Nhận xét : + Tỉ số phần trăm HS tham gia môn nhảy dây là nhiều nhất ,chiếm 50% số người tham gia.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tỉ số phần trăm HS tham gia môn cầu lông nhiều thứ hai và chiếm 25% số bạn tham gia ,bằng 50% số người tham gia môn nhảy dây. + Tỉ số phần trăm số bạn tham gia môn bơi lội và cờ vua băng nhau ,chiếm -Hỏi: Muốn tính b phần trăm của một 12,5% số ban tham gia ,bằng 50% số số a ta làm như thế nào ? bạn tham gia cầu lông ,bằng 25% số bạn tham gia nhảy dây -Hỏi: biểu đồ hình quạt có tác dụng -Ta tính như sau: gì ? a x b :100 -GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại - Biểu diễn các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể Hoạt động 2:Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt Bài 1(cá nhân) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài -HS đọc - Yêu cầu HS chưa tính toán ,quan sát -Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều biểu đồ dự đoán xem số HS thích nhất , màu tím ít nhất màu gì nhiều nhất, thích màu gì ít -HS làm bài nhất Bài giải -Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự a)Số HS thích màu xanh là: làm vào vở 120 x 40 :100 = 48(HS) +Gọi 4 HS lần lượt đọc bài của mình b)Số HS thích màu đỏ là: + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của 120 x 25 :100 = 30(HS) bạn . c)Số HS thích màu trắng là : + Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của 120 x 20 :100 = 24(HS) nhau d) Số HS thích màu tím là Tiết 2: TẬP LÀM VĂN § 40 : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU. - Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm). - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ. - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài - HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ(5p).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Trong trường ta đã tổ chức những hoạt - HS lần lượt nêu động lớn nào ? Trong cuộc sóng chúng ta luôn có những - HS lắng nghe. sinh hoạt tập thể. Để những buổi sinh hoạt ấy có hiệu quả thì việclên kế hoạch là rất cần thiết. Tiết tập làm văn hôm nay sẽ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. giúp các em biết lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể 2. Bài mới(30p) HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 16’-17’ - Cho HS đọc toàn bộ BT1. - GV giao việc: - HS làm bài cá nhân. a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của văn nghệ. bài tập. b/ Nêu được những việc cần làm và sự - Lớp nhận xét. phân công của lớp trưởng. c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên. Bảng phụ I. Mục - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. đích - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. - Nội dung cần chuẩn bị: Chuẩn bị + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Làm báo tường. + Chương trình văn nghệ - Phân công cụ thể: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ. + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn. + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài. + Các tiết mục văn nghệ • Kịch câm- Tuấn Bo • Kéo đàn – Huyền Phương • Các tiết mục văn nghệ khác + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương III. - Mở đầu chương trình văn nghệ Chương • Thu Hương dẫn chương trình trình cụ • Tuấn biểu diễn kịch câm thể • Huyền Phương kéo đàn - Thầy chủ nhiệm phát biểu: • Khen báo tường hay • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 (17’-18’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc - GV giao việc: thầm. • Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm ( hoặc phát bảng - HS làm việc theo nhóm: nhóm). - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài - Đại diện các nhóm dán phiếu của tốt, trình bày sạch, đẹp. nhóm mình lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Theo em lập chương trình hoạt động có - 3 - 4 HS phát biểu ích gì? - GV nhận xét tiết học.. TIẾNG VIỆT *. ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ĐỀ BÀI: Em hãy tả hình dáng và tính tình của một cô ( chú, bác ) trong khối phố ( hoặc thôn xóm) em ở được mọi người quý mến. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả người theo nội dung kiến thức đã học. 2. Kiến thức: Củng cố lại cách làm văn tả người. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học . 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của. Học sinh - 2-3 em nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc kĩ đề, xác định y/c của đề. - Với y/c của đề cần xác định trọng tâm của bài viết: + Phải làm nổi bật được những nết hình dáng, tính tình, hành động, những việc làm tốt đẹp của người đó để người đọc cùng quý mến kính trọng người định tả. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi sau: + người được tả là ai?, làm gì ở đâu, có quan hệ với em như thế nào? + Về tuổi tác, tầm vóc, nét mặt, da dẻ....có gì đặc biệt dễ mến? + Người đó có đặc điểm gì về cách ăn mặc , dáng đi. + Người đó có ì tốt với những người trong gia đình , với những người xung quanh? + Người đó có kỉ niệm , việc làm gì tốt với em làm em kính trọng. + Em có suy nghĩ gì về người được tả và học tập được gì? - Tổ chức cho HS tự viết bài . - Y/c lớp nhận xét đánh giá bài làm của các bạn. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Dặn HS về ôn lại văn tả người.. - HS làm việc cá nhân. + Đối tượng ....được mọi người quý mến. - HS dựa vào gợi ý của GV làm dàn bài chi tiết rồi viết thành bài. - HS tự viết bài vào vở. - Đại diện vài em đọc bài để chữa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Soạn: ngày 21/01/2014 Giảng: Chiều thứ năm, 23/01/2014. Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP. I. Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính diện tích hình thang..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hình thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D. C 27cm. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2. Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 26 + 8 = 34 (m) 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Chiều cao của thửa ruộng là: Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao 26 – 6 = 20 (m) nhiêu tạ thóc? Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 4,23 tạ. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI . I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về - HS trình bày. văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em. Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em. Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu. Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài tập 2: Cho các đề bài sau : *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em. *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài. *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau : a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: - Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).. - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp (giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.). Ví dụ: (Đề bài 2) a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng…”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3: HĐNGLL.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TOÁN: ÔN TẬP. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I- MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi sáng. - Củng cố mở rộng kiến thức Toán. - Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV+HS: VBT Toán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng. *Môn Toán: HS làm tiếp bài 2 trang 102 - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích số liệu trên. - HS miệng.. biểu hình quạt. 2.Hoµn thµnh kiÕn thøc trong VBT To¸n Bài 1( VBT- 14). - 1 HS đọc Y/C của bài.. - GV Y/C HS tự làm bài vào VBT.. - HS làm bài cá nhân. 4HS làm. - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số. bảng lớp.. liệu trên biểu hình quạt. Bài 2( VBT- 17). - 1 HS đọc đề bài.. - GV Y/C HS tự làm bài vào VBT.. - HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số. và làm VBT.Đại diện 2 HS làm. liệu trên biểu hình quạt.. bảng. 3.Cñng cè, dÆn dß - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc. - DÆn dß HS chuÈn bÞ bµi sau.. - 2HS đọc quy tắc tính S hình trßn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×