Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 22 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2016. Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Hiểu các từ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời *GDKNS: -Tư duy sáng tạo - Ra quyết định -Ứng phó với căng thẳng II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Bài cũ - Em thích loài chim nào trong bài ? vì sao? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Nêu cách đọc - Đọc câu - HD đọc từ khó. Học sinh - 2 HS lên bảng đọc bài : Vè chim - HS trả lời theo ý riêng của mình. - Nhận xét - Nghe. - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng,thình lình, nhảy vọt… - Nhận xét - Đọc mỗi em một câu đến hết bài ( 2 lần ). - Nhận xét - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 2 HS đọc câu dài - Các đoạn khác tương tự - Đọc đoạn *Đọc nhóm Gt: Ngầm, kín đáo, cuống quýt… *Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3.Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 - Tìm những câu cho thấy Chồn coi - Chồn ngầm coi thường Gà rừng: Ít thế sao, thường Gà rừng? mình có hang trăm. - Khi gặp nạn Chồn như thế nào? - Sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì. - Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Gà giả vờ chết rồi vùng chạy đánh lạc hướng - Thái độ của Chồn với Gà rừng như thế cho Chồn chạy ra khỏi hang. nào? - Thay đổi rõ thái độ - Chọn một tên khác thay cho tên truyện? - Chồn và Gà rừng Gà rừng thông minh 4. Luyện đọc lại - Nhận xét - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc phân vai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, biểu dương 5. Củng cố, dặn dò - Em thích con vật nào trong truyện ? vì sao? - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. ( Thi đọc đúng, đọc hay) - Nhận xét - HS trả lời theo ý của mình - Nhận xét. Toán: Kiểm tra I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập về: - Phép nhân - Làm được bài toán giải. - Biết tính tổng độ dài Đường gấp khúc II.Nội dung: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Đề bài: Bài 1 (2 điểm): Tính 5x7= 4x9= Bài 2: (4 điểm)Tính 3 x 6 – 18 = 4 x 4 – 12 =. 3x5= 4x8= 4 x 2 + 11 = 5 x 5 + 25 =. Bài 3: (2 điểm)Tính độ dài đường gấp khúc( theo hình vẽ) C 4cm D 2cm A. B 4cm Bài 4: (2 điểm) Mỗi bàn ngồi 6 bạn. Hỏi 4 bàn ngồi mấy bạn? 3 Thu bài 4. Nhận xét chung. Tự nhiên và Xã hội: Cuộc sống xung quanh (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết được những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. *GDKNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghệ nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kể tên các nghề nghiệp trong tranh (sách giáo - 1 HS nêu khoa) dệt vải, hái chè, đánh bắt cá , làm ruộng, thợ mộc thợ nề … - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Thảo luận nhóm Nói về cuộc sống của người dân ở địa phương - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Hs kể tên các địa điểm buôn bán ở gần trường - Nhận xét, kết luận - Kể tên những điều em quan sát thấy về cuộc 3.Củng cố, dặn dò sống của người dân địa phương - Chuẩn bị tiết sau: ôn tập - Nhận xét - Nhận xét tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Lớn nhất và nhỏ nhất (Tuần 22 tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch toàn bài Lớn nhất và nhỏ nhất - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu tốc độ của đà diểu Loài chim nhỏ nhất (chim ruồi) II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. -Vở thực hành III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Ổn định tổ chức 2.Thực hành Luyện đọc bài Lớn nhất và nhỏ nhất. 3.Đánh dấu √ vào trước câu trả lời đúng .Chấm bài Chốt lời giải đúng a .Đà điểu châu phi cao 2,5 m b..Đà điểu châu phi chạy 50km/giờ .Đà điểu châu phi cao 2,5 m c.Chim ruồi Cu -ba dài 5cm d.Chim ruồi Cu -ba nặng 2g e.4000 quả trứng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà điểu. Học sinh Học sinh hát HS đọc nối tiếp từng câu Luyện đọc cá nhân Luyện đọc theo nhóm HS yếu đọc Đồng thanh HS đọc yêu cầu của bài tập Làm việc cá nhân Một số HS đọc bài làm HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> g. Là gì? 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. HS chữa bài. Tiếng Việt:* Luyện tập về mẫu câu Ai thế nào? (Tuần 22 tiết 2) I.Mục tiêu: Thực hành điền từ ngữ vào chỗ trống r, d hoặcgi -Rèn kĩ năng điền dấu chấm, dấu chấm phẩy -Luyện tập về mẫu câu Ai thế nào? II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Các hoạt động day học: Giáo viên 1. a)Điền vào chỗ trống r, d hoặcgi Rả rích, gió, diều, gió, dịu b)Điền vào chỗ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Bỗng, giữa, lở,cũng, ngả, quả, chẳng, nổi 2.Nối A với B dể tạo các kiểu câu Ai thế nào? a)Vẹt 1) rất dũng mãnh b) Đà điểu 2)giỏi bắt chước c)Chim ruồi 3)rất cao, lớn d)Đại bàng 4)rất tinh e) Mắt cú mèo 5) bé tí xíu. Học sinh HS tự làm bài vào vở Chữa bài HS tự làm bài vào vở Chữa bài a)Vẹt. 1) rất dũng mãnh 2)giỏi bắt chước 3)rất cao, lớn 4)rất tinh 5) bé tí xíu. b) Đà điểu c)Chim ruồi d)Đại bàng e) Mắt cú mèo HS tự làm bài vào v Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu phẩy Chữa bài Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang lừng chào nắng sớm lại hót vang lừng chào nắng sớm . Họa mi Họa mi kéo dài cổ ra mà hót, như muốn các kéo dài cổ ra mà hót, như muốn các bạn xa bạn xa gần lắng nghe. Hót xong nó xù gần lắng nghe. Hót xong , nó xù lông rủ lông rủ hết những giọt sương rồi chuyền bụi hết những giọt sương rồi chuyền bụi cây , cây tìm sâu ăn lót dạ,đoan vỗ cánh bay tìm sâu , ăn lót dạ,đoan vỗ cánh bay vút về vút về phương đông. phương đông Chấm, chữa bài Hs nêu miệng, nhận xét 3.Dặn dò. Tự nhiên và Xã hội:* Ôn cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - HS biết được những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. *GDKNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghệ nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ - Kể tên các nghề nghiệp trong tranh (sách giáo - 1 HS nêu khoa) dệt vải, hái chè, đánh bắt cá , làm ruộng, thợ mộc thợ nề … - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Thảo luận nhóm Nói về cuộc sống của người dân ở địa phương - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Hs kể tên các địa điểm buôn bán ở gần trường - Nhận xét, kết luận - Kể tên những điều em quan sát thấy về cuộc 3.Củng cố, dặn dò sống của người dân địa phương - Chuẩn bị tiết sau: ôn tập - Nhận xét - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2016. Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - HS biết đặt tên cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp. - Rèn kĩ năng nghe: Nhận xét và kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Tranh sgk III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. HD kể: - Đặt tên cho từng đoạn - Chốt lại những tên hay nhất - Kể từng đoạn * HD kể toàn bộ câu chuyện:. - 2 HS lên bảng kể chuyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. - Nhận xét. - Nghe - HS đặt tên - Nhận xét - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập kể chuyện nhiều lần. - Kể phân vai - Nhận xét - HS xung phong kể toàn bộ truyện - Nhận xét - Lắng nghe. Chính tả: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Nghe viết, trình bày đúng một đoạn văn trong chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần và dấu thanh dễ lẫn : r/ d/ gi; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD viết - Đọc bài viết - Sự việc gì sảy ra với Gà và Chồn trong lúc đi chơi? - Câu nói của người đi săn được đặt trong dấu câu gì? - Nhận xét, sửa chữa c. HD học sinh chép bài - Đọc từng câu - Đọc toàn bài cho HS dò bài - Nhận xét, biểu dương e. Bài tập Bài 1: Tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi? dấu hỏi/ dấu ngã a. reo, giật, gieo b. giả, ngõ, nhỏ Bài 3: Điền vào chỗ trống : r,d hay gi? giọt. riêng, giữa - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. Học sinh - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: trắng muốt, cái cuốc,luộc rau, thuộc bài, con chuột - Nhận xét. - Hai em đọc bài viết - Gặp người đi săn cuống quýt nấp vào cái hang. - Dấu ngoặc kép - Hai HS lên bảng_ lớp viết bảng con các từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên - Nhận xét - HS chép bài vào vở. - Soát lại bài - Đổi vở sửa bài - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp làm vở:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học. - Nhận xét. Toán: Phép chia I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết và đọc, tính kết quả của phép nhân II. Đồ dùng: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu phép chia - Nhắc lại phép nhân : 3 x 2 = 6 Hỏi: mỗi phần 2 ô. Hỏi 3 phần có mấy ô? * Giới thiệu phép chia 2: 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? - Ta thực hiện phép tính mới là phép chia b. Thực hành Bài 1: Cho phép nhân. Viết hai phép chia (theo mẫu). - 2 HS đọc bảng nhân 4, 5 - Nhận xét - Viết phép nhân: 2 x 3 = 6 - Có 3 ô vuông -3x2=6 6:2=3 6:3=2 - Đọc yêu cầu làm bảng con -4x2=8 8:2=4 8:4=2 a. 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 - Tương tự câu b, c. Bài 2: Tính - Đọc yêu cầu Làm vào vở a. 3 x 4 = 12 b. 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - Nhận xét. - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Bảng chia 2 - Nhận xét tiết học. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Toán:* Luyện tập về bảng chia 2 (Tuần 22 tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS luyện tập về bảng chia 2 Thực hiện các bài tập có liên quan đến bảng chia 2 II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Kiểm tra bảng nhân 4 2.Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Có 20 bông hoa chia đều cho 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? Bài 3Nối phép chia với kết quả thích hợp 14:2. 5. 7. 10:2. Học sinh 4-5 em đọc bảng nhân 4 HS nhẩm - Truyền điện Bài giải Số bông hoa mỗi lọ có là 20 : 2 = 10 (bông) Đáp số: 10 bông hoa 14:2. 18:2. 9. 16:2. 8. 6. 5. 12:2. Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Chữa bài 3.Dặn dò:. 7. 10:2. 18:2. 9. 8. 16:2. 6. 12:2. HS đọc đề Làm vào vở điền 4đoạn thẳng. Tiếng Việt:* Tả chim Đại bàng (Tuần 22 tiết 3) I. Mục tiêu: - Học sinh biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn tả chim Đại bàng - Viết được một đoạn văn từ 3 – 4 câu về một loài chim. II. Đồ dùng: - Vở thực hành III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn tả đại bàng vàng. Phi thường, săn mồi, Lấp lánh,tinh, thả lượn Đại bàng vàng là loại chim ở Bắc Mĩ.Nó có bộ lông óng ánh...............màu vàng khi mặt trời chiếu vào.Nó khỏe..............., Có thể bay cao 6000 mét và bay rất xa. Sức mạnh của nó còn ở bộ vuốt sắc,chiếc mỏ bén như dao, chắc như gọng kìm, đôi mắt...................có thể nhìn thấy con mồi từ rất xa. Đại bàng có kiểu bay rất lạ: Nó đậu trên triền núi cao rồi dang đôi cánh rộng gần 2 mét................rất xa, thỉnh thoảng mới dập cánh. Nó.................../rất cừ khôi, có thể bắt được con mồi nặng 30-40 ki- lô - gam Bài 2.Viết một đọạn văn 3-4câu về một loài chim 2. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học sinh về nhà làm bài và đọc lại các bài trong vở bài tập thực hành.. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm đôi, trình bày trước lớp.. Đại bàng vàng là loại chim ở Bắc Mĩ.Nó có bộ lông óng ánh lấp lánh màu vàng khi mặt trời chiếu vào.Nó khỏe Phi thường, Có thể bay cao 6000 mét và bay rất xa. Sức mạnh của nó còn ở bộ vuốt sắc,chiếc mỏ bén như dao, chắc như gọng kìm, đôi mắt tinhcó thể nhìn thấy con mồi từ rất xa. Đại bàng có kiểu bay rất lạ: Nó đậu trên triền núi cao rồi dang đôi cánh rộng gần 2 mét thả lượn rất xa, thỉnh thoảng mới dập cánh. Nó săn mồi rất cừ khôi, có thể bắt được con mồi nặng 30-40 ki- lô - gam - Học sinh làm bài và đọc bài cho cả lớp nghe. - Nhận xét bài làm của các bạn. - Học sinh về nhà thực hiện.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2016. Tập đọc: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: - HS biết đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng. Đọc giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Hiểu: Cuốc, thảnh thơi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *GDKNS: - Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân -Thể hiện sự cảm thông Hiểu nội dung câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiêu b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó - HD đọc câu dài: Giới thiệu: Cuốc * HD đọc đoạn c. Tìm hiểu bài - Khi thấy Cò làm việc, Cuốc đã hỏi gì?. - Vì sao Cuốc lại hỏi như thế? - Câu trả lời có chứa một lời khuyên, lời khuyên đó là gì? d. Luyện đọc lại 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Bác sĩ Sói - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS đọc bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Nhận xét. - Nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc : vất vả, vui vẻ, bẩn , cất cánh . - 2 HS đọc nối tiếp hai đoạn - Đọc theo nhóm 2 - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc thầm đoạn 1 - Chị bắt tép vát vả thế, chẳng … trắng sao? - Đọc thầm đoạn 2 - Vì cứ nghĩ Cò có đôi cánh trắng phau lại bay bổng trên trời xanh… - Có khi vất vả, khi thảnh thơi , khi áo bẩn ,lúc trắng phau. - 4 HS đọc - Nhận xét - Học sinh về nhà đọc lại bài và xem trước bài tiếp theo.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về chim chóc. Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. - Luyện tập sử dụng dấu chấm , dấu phẩy *GDMT:Các loài chim tồn tại trong thiên nhiên thật phong phú,đa dạng,trong đó có các loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ( như đại bàng) II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về 7 loài chim - Tranh các loài chim: vẹt , quạ, khướu, cú cắt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 - Bút dạ và giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ. - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu tên các loài chim trong những tranh sau:. *GDMT:Các loài chim tồn tại trong thiên nhiên thật phong phú,đa dạng,trong đó có các loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ( như đại bàng) Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với chỗ trống dưới đây. Bài 3: - Hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên bảng thực hành hỏi , đáp các câu hỏi có cụm từ ở đâu? HS1: Bạn mua cây bút đó ở đâu? HS 2: Mình mua cây bút này ở quầy bán sách . HS1: Bạn đi đá bóng ở đâu? HS2: Mình đi đá bóng ở sân vận động - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét 1. chào mào 5. vẹt 2 . sẻ 6. sáo sậu 3. cò 4. đại bàng 7. cú mèo - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm phiếu bài tập a. đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp làm vở bài tập - Nhận xét. Toán: Bảng chia 2 I. Mục tiêu: - HS lập được bảng chia 2 - Thực hành, vận dụng bảng chia 2 vào làm tính và giải toán. II. Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bảng chia 2 từ phép nhân 2. - Gắn mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Vậy 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có hai chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa? Từ phép nhân: 2 x 4 = 8 Ta có phép chia: 8 : 2 = 4 b. Thực hành Bài 1:Tính nhẩm. Bài 2: Tóm tắt 2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : ..........cái kẹo ? Bài 3: Mỗi số 4,6,7,8,10 là kết quả của phép tính nào? - Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò: – Làm lại các bài còn sai. - 2 em lên bảng a. 4 x 3 = 12 b. 5 x 6 = 30 12 : 3 = 4 30 : 6 = 5 - Nhận xét - 8 chấm tròn 2x4=8 8:2=4 - Có 4 tấm bìa - Tương tự lập bảng chia 2 - Học thuộc lòng bảng chia 2 - Đọc yêu cầu - Làm miệng 6:2=3 4:2=2 10 : 2 = 5 8:2=4 2:2=1 12 : 2 = 6 Nhận xét - 2 HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải Số kẹo của một bạn là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số : 6 cái kẹo - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Nhận xét - Đọc bảng chia 2. Thủ công: Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cắt dán phong bì bằng giấy. - Thích làm phong bì để sử dụng. II. Đồ dùng: - Phong bì có khổ đủ lớn - Quy trình gấp cắt dán phong bì. -Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới:. Học sinh - Để dụng cụ học tập lên bàn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Giới thiệu b. HD học sinh thực hành - Nhắc lại các bước gấp, cắt dán phong bì - 3 HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán phong bì Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Dán phong bì Bước 3: Dán phong bì - Nhận xét - Học sinh thực hành gấp , cắt ,dán phong bì. - Theo dõi, hướng dẫn cho các em c.Thu một số sản phẩm - Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà tập gấp phong bì thật đẹp.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ năm ngày 05 tháng 02 năm 2016. Toán: Một phần hai I. Mục tiêu: - HS nhận biết một phần hai. Biết viết và đọc một phần hai (. 1 2. ). II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Môt phần hai - Đính hình vuông - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? - đã tô màu mấy phần của hình vuông ? Viết:. 1 2. đọc: Một phần hai. Học sinh - 2 HS đọc bảng chia 2 6:2=3 18 : 2 = 9 8:2=4 20 : 2 = 10 - Nhận xét. - Hình vuông được chia thành hai phần - Tô màu một phần hai hình vuông - 1 HS lên bảng- lớp viết bảng con : - Đọc : Một phần hai. 1 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần( tô màu ) được một phần hai hình vuông.. . 1 2. - Nghe. của hình vuông còn được. gọi là một nửa của hình vuông b. Thực hành Bài 1: Đã tô màu một phần hai của hình nào? 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu - HS trả lời miệng: Hình A, C , D - Đọc yêu cầu - Trả lời : Hình b - Nhận xét. Tập viết: Chữ hoa S I. Mục tiêu: - Biết viết chữ S theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu: “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng: Mẫu chữ S đặt trong khung chữ Bảng phụ viết câu: “ Sáo tắm thì mưa”, Sáo theo cỡ chữ vừa và nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiêu b. HD viết - Chữ S gồm mấy nét? -Cao mấy ô li? - GV viết mẫu- HDẫn - HD viết bảng con - Đưa câu ứng dụng: “ Sáo tắm thì mưa” -Giải thích - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?. - Viết mẫu: Sáo c. HD viết vở -Theo dõi hướng dẫn cho các em còn chậm. Học sinh - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: R - 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “ Ríu rít chim ca” - Viết bảng con: Ríu rít - Nhận xét - Quan sát - 1 nét - 5 ô li - Đặt bút ở dòng kẻ 1 và kết thúc ở dòng kẻ 5 - Theo dõi - Viết S ( 3 lần ) - Nhận xét - 1 em đọc: Sáo tắm thì m - Cao 2,5 ô li: S , h 1, 5 ô li: t - Các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con : Sáo - Nhận xét - HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe. Đạo đức: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại II. Đồ dùng: - Các tấm thẻ nhỏ có ba màu - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hoạt động 1: HS tự liên hệ - Nhận xét, sửa chữa 2. Hoạt động 2: Đóng vai. Học sinh - Hs nêu những lời yêu cầu đề nghị khi cần giúp đỡ trong cuộc sống. - Nhận xét - Chia lớp thành 6 nhóm - Thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày Tình huống 1: Mẹ ơi, chủ nhật này mẹ cho con đi chơi công viên mẹ nhé! Tình huống 2: Chú làm ơn cho cháu hỏi nhà ông A ở đâu ạ ?. - Tình huống 1: Em muốn bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. - Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đén nhà một người quen. - Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ một hộp bút Tình huống 3: Em ơi , lấy giúp anh hộp bút trong cặp. - Nhận xét 3. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Văn minh lịch - HS chơi ( nhiều lần) sư” - Phổ biến luật chơi - Học sinh chơi theo tổ * Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu đề - Thi đua giữa các tổ nghị trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Lich sự khi gọi và - Học sinh về nhà thực hiện tốt giao tiếp nhận điện thoại trong gọi điện thoại và nhận điện thoại. - Nhận xét tiết học Buổi chiều. Thủ công:* Ôn gấp, cắt, dán phong bì I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS biết cách gấp cắt dán phong bì bằng giấy. - Thích làm phong bì để sử dụng. II. Đồ dùng: - Phong bì có khổ đủ lớn - Quy trình gấp cắt dán phong bì. -Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Để dụng cụ học tập lên bàn - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD học sinh thực hành - Nhắc lại các bước gấp, cắt dán phong bì - 3 HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán phong bì Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Dán phong bì Bước 3: Dán phong bì - Theo dõi, hướng dẫn cho các em - Nhận xét - Học sinh thực hành gấp , cắt ,dán phong bì c.Thu một số sản phẩm - Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Học sinh về nhà tập gấp phong bì thật đẹp. - Nhận xét tiết học. Toán:* Thực hiện được các phép tính trong bảng chia 2 (Tuần 22 tiết 2) I. Mục tiêu: -. Học sinh thực hiện được các phép tính trong bảng chia 2 Giải được bài toán có 1 phép tính chia 2. -. Rèn kĩ năng nhận biết về. 1 2. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm * Giáo viên viêt kêt quả vào các bài tập. - Nhận xét chung. Bài 2: Có 10l mật ong chia đều cho 2 bình. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít mật. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu và nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh nhận xét kết quả của các bạn. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. Giải vào vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ong? - Nhận xét bài làm của học sinh.. Nhận xét chữa bài Bài giải Số lít mật ong mỗi bình có là 10 : 2 = 5(l) Đáp số: 5lit. Bài 3: Tính. Hoạt động nhóm đôi. Có 14 kg lạc chia vào các túi, mỗi túi được 2 kg lạc.Hỏi có tất cả bao nhiêu túi lạc ? - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. - Học sinh đọc bài, phân tích và giải bài toán Bài giải Số túi lạc có là 14 : 2 = 7(túi) Đáp số: 7 túi. Bài 4: Đố vui Khoanh vào chữ đặt dướ hình đã được tô màu. 1 hình đó 2. HS làm vào vở nêu miệng kết quả C. Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Nhận xét, dặn dò: - Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà thuộc bảng chia 2. làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng chia 2. Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2016. Chính tả: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: “ Cò và Cuốc ” - Phân biệt thanh hỏi / thanh ngã. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung bài tập2 và bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD viết - Đọc bài viết Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc và một câu trả lời của Cò. Cuối câu có đặt dấu gì? - Đọc từ khó c. Luyện viết - Đọc từng câu. - 3 HS lên bảng - lớp viết bảng con: Giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm, gìn giữ. - Nhận xét - 2 em đọc - Câu của Cuốc dặt dấu chấm hỏi. - Câu của Cò đặt dấu chấm Viết bảng con: bắt tép, sợ bùn bắn bẩn, bụi rậm - Nhận xét - Viết vở.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc toàn bài - Nhận xét d. Bài tập Bài 2b: Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau. Bài 3: Tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng thanh hỏi, thanh ngã. 3. Củng cố dặn dò - Viết lại những chữ còn sai - Nhận xét tiết học. - Soát bài - đổi vở - Đọc yêu cầu - 2 em Lên bảng- Lớp làm vở bài tập : b. rẻ tiền, đường rẽ mở cửa, rán mỡ củ khoai, áo cũ - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - lớp làm vở bài tập: - chổi, lỗi, ngã Chính tả, những, sạch sẽ - Nhận xét. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ - Đọc : Một phần hai - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm. Bài 3 : Tóm tắt 2 tổ: 18 lá cờ 1 tổ : … lá cờ? Bài 5: Hình nào có một phần năm số con chim đang bay? 3. Củng cố, dặn dò. Học sinh - 2 HS đọc bảng chia 2 - Viết :. 1 2. vào bảng con. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm miệng - Nhận xét - Đọc yêu cầu 1 HS lên bảng - lớp làm vở: 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 - Nhận xét - 2 HS đọc đề Bài giải Số cờ của một tổ là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 4 - Trình bày ( hình a, c) - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chuẩn bị tiết sau : Số bị chia - số chia thương - Nhận xét tiết học. Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn. Biết sắp xếp các loại câu cho thành đoạ văn hợp lý. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh chích bông ở bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD làm bài tâp Bài tập 1: Đọc lời của nhân vật trong tranh dưới đây: - Treo tranh Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?. Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn 3. Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Học sinh - Hai cặp HS lên nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - 2 HS đọc - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Một cặp làm mẫu HS1 : Một bạn vội nói với em trên cầu thang: “ Xin lỗi , cho tớ di trước một chút” HS2 : Bạn cứ đi đi! - Đại diện các cặp trình bày - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 4 em 4 câu - 1 HS lên bảng - lớp làm vở bài tập b, a, d, c - Nhận xét. Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 22 - Kế hoạch tuần 23 II Nội dung: Giáo viên 1 Đánh giá công tác tuần 22 a.Đánh giá các hoạt động trong tuần 22. Học sinh a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Giáo viên tổng kết : - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Xây dựng nề nếp - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt. * Học tập: - Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập: * Hạn chế: - Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ học, còn ăn quà vặt: - Nói chuyện riêng quá nhiều; Phê bình nhắc nhở 1 số em: 2.Kế hoạch tuần 23: - Học chương trình tuần 23 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình. - Kèm cặp cho các em thuộc các bảng cửu chương từ 2 đến 5. * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Phòng tránh tai nạn thương tích. - Thực hiện tốt các nội quy của lớp. 3.Tận thu các khoản tiền.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×