Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.01 KB, 4 trang )

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
Khoa Ngoại Thận – Tiết Niệu 2016
1. Phẫu thuật:
1.1. Chỉ định:
Ung thư còn khu trú T1 – T2, Nx – N0, M0
Thời gian kỳ vọng sống ≥ 10 năm
Khơng có bệnh đi kèm như tim mạch, tiểu đường...
Điểm Gleason ≤ 8
PSA < 20 (Tại Việt Nam trị số PSA cao hơn vẫn có thể mổ được).

1.2.Ngun tắc:
Cắt tồn bộ tuyến tiền liệt, túi tinh, bóng của ống dẫn tinh và nạo hạch.
1.3. Phương pháp:
Mổ mở qua đường sau xương mu hoặc qua đường hội âm
Mổ nội soi.

2. Điều trị nội tiết:
1.1.Chỉ định:
- Ung thư giai đoạn tiến triển tại chỗ T3, T4: có triệu chứng, PSA : 25ng/ml
- Ung thư di căn N+, M+.

1.2.Phương pháp:
1.2.1. Cắt tinh hoàn:


Tiến triển tại chỗ T3, T4 có triệu chứng: cải thiện thời gian sống cịn khơng ung thư.



N+: kéo dài thời gian sống cịn bệnh khơng tiến triển và sống cịn tồn bộ.




M1 khơng triệu chứng: làm chậm tiến triển bệnh sang giai đoạn có triệu chứng và
ngăn ngừa các biến chứng do bệnh nặng.



M1 có triệu chứng: thuyên giảm các triệu chứng và giảm nguy cơ biến chứng do diễn
tiến bệnh nặng (gãy xương, chèn ép tủy...)
A/. Cắt tinh hoàn ngoại khoa:
Cắt trọn 2 tinh hoàn hay cắt tinh hoàn dưới bao (cắt tinh hồn dưới bao) vì lý do

thẩm mỹ và tâm lý.


B/. Cắt tinh hoàn nội khoa:
-Estrogen: thuốc làm tuyến thượng thận và các mô khác ngưng tiết Testosterone.
Diethylstilboestrol (DES): liều tấn cơng: 5mg mỗi ngày, liều duy trì: 1mg mỗi ngày.
Đồng vận LHRH: thuốc làm tinh hoàn ngưng tiết Testosterone. Goserelin acetate,
Leuprorelin acetate, Triptorelin palmoate chích vào cơ hoặc dưới da mỗi 1,3,4,6,12
tháng.
Đối vận RHLH: thuốc làm tinh hoàn ngưng tiết Testosterone. Abarelix, Degarelix chích
dưới da mỗi tháng.

2.2.2. Kháng Androgen:
 Ức chế thụ thể trên tế bào ung thư tiếp nhận Testosterone
 Steroid: Cyproterone acetate 100mg 2 – 3 lần/ngày
 Không steroid:
+ Flutamide 250mg 3 lần/ngày
+ Bucalutamide: 50mg/ngày (liệu pháp kết hợp), 150 mg/ngày (đơn trị)

+ Nilutamide: 300 mg/ngày/ tháng đầu. 300 mg/ngày các tháng tiếp
theo.

2.2.3.Ức chế tổng hợp Androgen: làm tuyến thượng thận và các mô khác ngưng tiết
Testosteron, dùng trong giai đoạn kháng nội tiết
- Cắt thượng thận nội khoa: Aminoglutethimide 1000mg/ngày.
- Ketoconazol là thuốc kháng nấm, 300mg 3 lần /ngày.
- Corticosteroides

2.3.Các liệu trình điều trị nội tiết.
2.3.1. Đơn trị:
Điều trị nội tiết đơn trị thường là điều trị đầu tay.
Cắt tinh hoàn (nội khoa hoặc ngoại khoa) hoặc kháng androgen.

2.3.2. Điều trị phối hợp.
- Tái phát sinh học sau cắt tuyến tiền liệt tận căn: điều trị nội tiết sớm.
- Phối hợp điều trị nội tiết và xạ trị cho kết quả khả quan trê tỉ lệ sống cịn tồn bộ,
sống cịn khơng diễn tiến bệnh và tử vong do ung thư nhất là ở nhóm có nguy cơ cao.

2.3.3. Ức chế androgen toàn phần/ tối đa (CAB/MAB)


Kết hợp cắt tinh hoàn (nội khoa hoặc ngoại khoa) và kháng androgen để ức chế cả
nguồn androgen được sản xuất từ tuyến thượng thận.
Finasteride hoặc dutasteride kết hợp với CAB gọi là Bộ ba ức chế androgen.

2.3.4. Ức chế androgen ngắt quãng và ức chế androgen liên tục
Ức chế androgen ngắt quãng làm chậm tình trạng kháng nội tiết, giảm chi phí điều trị
và giảm tác dụng phụ của tình trạng suy giảm nội tiết tố nam.
Thời gian điều trị: 6 tháng đến 9 tháng khi PSA giảm thấp nhất có thể được thì ngưng

thuốc. Khi PSA tăng trở lại thường là từ 5 đến 10 ng/ml thì có thể khởi sự lại đợt điều trị.

3. Điều trị hóa chất
3.1. Chỉ định:
Giai đoạn kháng nội tiết. PSA > 5ng/ml và PSA tăng qua 2 lần XN liên tiếp.

3.2. Mục đích:
- Kéo dài thời gian sống cịn.
- Kháng nội tiết nhưng chưa di căn: trì hỗn diễn tiến bệnh.
- Ung thư di căn: giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng sống.

3.3. Phát đồ:
- Doxetaxel 75mg/m² da ngày 1 + Prednisone 10mg/ ngày/ chu kỳ 21 ngày.
- Mitoxantron 12mg/m² da ngày 1+Prednisone 10mg/ ngày/ chu kỳ 21 ngày.
Đánh giá điều trị hóa chất có hiệu quả khi PSA giảm > 50%.
Bảng 1: Các thuốc diều trị ung thư tuyến tiền liệt
Tên
Goserelin acetate
Leuprorelin acetate
Triptorelin palmoate
Flutamide
Nilutamide
Bucalutamid
Diethylstilboestrol
Abarelix
Degarelix
Prednisone
Ketoconazole
Doxetaxel
Mitoxantrone hydrochloride


Zoladex®
Lucrin®
Diferelin®
Drogenil®
Nilandron®
Casodex®
DES
Plenasix®
Fimagon®
Nizoral®
Taxotere®
Novantrone®
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Dạng điều trị
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Nội tiết
Hóa trị
Hóa trị



1. Hướng dẫn Chẩn đóan và điều trị Ung thư tiền liệt tuyến của Hội Tiết niệu Thận học Việt
Nam năm 2013.
2. NCCN Guidelines on Prostate cancer, Version 1.2015.
3. N. Mottet (Chair), J. Bellmunt, E. Briers (2015), EUA Guidelines on Prostate cancer.
4. Carter HB (2013),American Urological Association (AUA) guideline on prostate cancer
detection: process and rationale. BJU Int 112(5):543-7.



×