Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Toán 6 tập hợp các số tự nhiên tiết 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 50 trang )

Bài 2: Tập hợp số tự nhiên (tiết 3)


Nhắc lại kiến thức


1. Tập hợp

và tập hợp

: Tập hợp các số tự nhiên

: Tập hợp các số tự nhiên
khác 0.


2. Cách đọc số tự nhiên.
- Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp
đó (trừ lớp đơn vị).
Ví dụ:
Số: 123 456 789 đọc là : Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm
mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.


3. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên.


4 Số la mã



5 So sánh số tự nhiên

- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ
số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
- So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau ta lần lượt so sánh
các chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) đến khi xuất
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Chữ số nào lớn hơn thì số tự
nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.




Bài 2 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
987 654


a) Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987 654
Số 987 654 đọc là chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm
mươi tư.


b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau ;
;;2;3;4;5;6;7;8;9
1 023 456


b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau là: 1
023 456

Số 1 023 456 đọc là một triệu khơng trăm hai mươi ba
nghìn bốn trăm năm mươi sáu.


c) Số tự nhiên chẵn tám lớn nhất chữ số khác nhau;
0;1;2;
987 65432


c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau là: 98
765 432
Số 98 765 432 đọc là chín mươi tám triệu bảy trăm sáu
mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.


d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác
nhau.


d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là: 10 234 567.
Số 10 234 567 đọc là mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu
mươi bảy.



Lời giải:
* Ấn Độ Dương:
+ Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lơ-mét vng
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:

+ Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lơ-mét vng
+ Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
+ Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lơ-mét vng
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Thái Bình Dương:
+ Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lơ-mét vng
+ Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét .


Bài 4 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều:
a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.


Lời giải:
a) Theo bảng ghi số La Mã:
+ Số IV đọc là: bốn
+ Số VIII đọc là: tám 
+ Số XI đọc là: mười một
+ Số XXIII đọc là: hai mươi ba
+ Số XXIV đọc là: hai mươi tư
+ Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.


b)Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.


b) Theo bảng ghi La Mã ta có:
+ Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta
viết là: VI

+ Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số
14 ta viết là: XIV


+ Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số
18 ta viết là: XVIII
+ Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là:
XIX
+ Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta
viết là: XXII
+ Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên
số 26 ta viết là: XXVI
+ Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là:
XXX.


Bài 5 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều:
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369, 9 909 820,
12 058 967, 12 059 305.


×