Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 136 trang )

I~
'
'
'
'
'
'
'
'
' —~l
- - n^H______ =____________ =______ =___=_____ =___=______ =___=______ ^=^=_________ ^=^=______ =___
^Ki - ■

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHẠM THỊ NGOAN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Tư VÁN XÂY DỤNG GIAO THƠNG HÀ NỘI

CHUN NGÀNH

: KÉ TỐN

MÃSĨ


: 8340301

LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ

NGƯỜI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC:
TS. TRÀN NGUYỄN BÍCH HIỀN

HANOI, NĂM 2021


i

LÒĨ CAM DOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn “Kê tốn doanh thu chi phí và kết lỊ kinh

doanh tại Công ty Cô phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội” là cơng trình
nghiên cứu độc lập, các tài liệu tham khảo, so liệu phục vụ mục đích nghiên cứu

trong cơng trình này dược sử dụng dúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật

cùa Nhà nước.
Tác già xin cam đoan những vấn đề ncu trcn là đúng sự thật.Ncu sai, tác già
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

7’ớc già luận vãn

Phạm Thị Ngoan



ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đà nhận
dược sự giúp dờ, tạo diều kiện nhiệt tình và quý báu cũa nhiều cá nhân và tập thề.

Trước hết, tôi xin chân thành câm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thương

Mại, xin chân thành cảm ơn các Thày, Cô trong Khoa sau dại học dà tạo diều kiện
thuận lợi nhất đê tơi hồn thành luận văn của mình.

Dặc biệt, tơi xin gừi lời càin ơn sâu sắc nhất tới TS.Trần Nguyễn Bích Hiền đà
tận tỉnh hướng dẫn, giúp đờ để tơi có thế hồn thành luận văn thạc sĩ một cách trọn

vẹn và hồn chinh.
Bên cạnh đó, tơi cùng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cán bộ tại
Công ty cô phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đờ tơi

hồn thành luận vân này.

Tỏi xin trân trọng cảm an!

Hà Nội, ngày ....tháng.... năm.........

Tác già luận vãn

Phạm Thị Ngoan



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN........................... ..................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIÉU, sơ DỊ, HÌNH VẼ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT......................................................................... vii

MỞ ĐÀU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....„.................................................................................. 1

2. Tồng quan về tình hình nghiên cứu đề tài........................................................... 2
3. Mục ticu nghiên cứu cua đề tài............................................................................. 4
4. Đoi tưọng và phạm vi nghicn cứu của đề tài....................................................... 4

5. Phuong pháp nghiên cứu .......................................................................................5
6. Nhũng đóng góp của đề tài.....................................................................................6
7. KẾt cấu luận văn.................

6

CHƯƠNG 1 nhũng vấn đè lý luận cơ B/\N vè ké tốn doanh
THƯ, chi PHÍ VÀ KÉT QƯẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....7

1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quá kinh doanh trong
doanh nghiệp............................


7

7. ì. ỉ. Khải niệm và phản loại doanh thu:................................................................ 7

7.1.2. Khái niệm và phân loại chỉ phí:................................................................... 10
1.1.3 Khái niệm và phân loại kết quá kinh doanh:.................................................. 14

1.1.4 Vai trò, ỷ nghĩa của ke tốn doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh trong
doanh nghiệp............................. ................................................................................15

1.2. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kỉnh doanh trên phuong diện kế
tốn tài chính........................... .................................................................................. 16
1.2.1 Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quâ kỉnh doanh theo Chuẩn mực kế toán

Việt Nam (VAS).......................................................................................................... 16


iv

7.2.2. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh theo Chế dộ kế toán
doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kể toán doanh nghiệp ban hành theo Th ỏng tư

200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chinh).................................................. 25

Ị.2.3Trình bày thơng tin doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh trên BCTC..38

1.3. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn
quan trị......................................

39


1.3.1 Xây dựng dự tốn kế tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh.........39

1.3.2. Thu thập thông tin doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh................... 43
1.3.3. Phân tích các thơng tin doanh thu, chi phí và ket qua kinh dounh........... 47

KÉT LUẬN CHƯƠNG 1....... ................................................................................. 49
CHƯƠNG 2:THỤC TRẠNG KÉ TỐN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT
QƯẢ KINH DOANH TẠI CỒNG TY CỐ PHẢN Tư VẨN XÂY DỤNG GIAO

THƠNG HÀ NỘI...................................................................................................... 50

2.1. Tống quan về Cơng ty cố phần tu- vấn xây dựng giao thông Hà Nội......... 50
2.1.1. Q trình hình thành và phát triền cùa Cơng ty...............................................50

2.1.2. Đặc diêm tố chức sán xuất kỉnh doanh và bộ mảy quản lý của Công ty.... 50
2.1.3. Đặc điếm tố chức cơng tác kế tốn................................................................53
2.1.4. Quy trình tư vần tại Cơng ty........................................................................... 55

2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty

Cố phần tư vấn xây dựng giao thơng Hà Nội dưới góc độ kể tốn tài chính.... 56
2.2.1. Kẻ tốn doanh thu......... . ................................................................................ 56
2.2.2. Ke toán chi phỉ................w................................................................................ 63
2.2.3. KỈ toán kết quả kinh doanh............................................................................. 71
2.2.4 Trình bày thơng tin doanh thu, chi phi và xác định kết quà kinh doanh trên

BCTC...................................................................................................................................... 73

2.3 Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tạỉ Công ty

Cố phần tư vấn xây dụng giao thơng Hà Nội dưới góc dộ kế toán quản trị..... 74
2.3.1 Xây dựng dự toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty co
phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội................................................................ 74

2.3.2 Phân tích các thơng tin doanh thu, chi phí và kết quá kinh doanh..............75


V

2.4.Các kết luận và đánh giá thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và kết

quả kinh doanh tại công ty cồ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội......... 77
2.4.1 ưu diêm của kê toán doanh thu, chi phí và xác định kêt quả kình doanh tại
Cơng ty Cô phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội........................................... 77

2.4.2 Hạn chế của kế toán doanh thu, chi phỉ và xác định kết quà kinh doanh tại
Công ty Cô phân tư vân xây dựng giao thông Hà Nội............................................... 79

2.4.3. Nguyên nhãn của những hạn che trên........................................................ 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................83

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KÉ TỐN DOANH THU,

CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỐ PHẢN TU VÁN
XÂY DựNG GIAO THÔNG HÀ NỘI................................................................... 84
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế tốn doanh thu, chỉ phí và kết qủa

kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thơng Hà Nội..................84

3.1.1. Sự cân thiết hồn thiện kê tốn doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh


tại cơng ty cố phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội........................................ 84
3.1.2 u cầu của việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phỉ và kết quá kinh
doanh tại Công ty Cô phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội..........................85
3.2. Một số giãi pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết qiia kinh

doanh tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội........................ 86
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện kê tốn doanh thu, chi phí và kêt q kinh

doanh dưới góc độ kế tốn tài chính....................................................................... 86
3.2.1. Nhóm giai pháp hồn thiện kể tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh

doanh tại dưới góc độ kê tốn quan trị.................................................................... 88
3.3. Diều kiện thực hiện các giãi pháp hồn thiện................................................ 92

3.3.1. về phía cơ quan quản lý Nhà nước................................................................92
3.3.2. về phía Cơng ty............. «................................................................................92
3.3.3. Hạn chế cùa luận văn và hướng phát triển cùa De tài................................ 93
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3

................................................................................. 94

KÉT LUẬN..............................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

95



vi

DANH MỤC BẢNG BIÉU, sơ ĐỊ, HÌNH VẺ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tố chức của Công ty CP tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội..... 52
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty.................................................................... 53


V11

DANH MUC
CÁC TÙ VIẾT TẤT

TT

Giải nghĩa

Chữ viết tắt

1

DN

Doanh nghiệp

2

SXKD

Sàn xuất kinh doanh


3

KQKD

Ket quả kinh doanh

4

TSCĐ

Tài sàn cố dinh

5

ỌLDN

Quản lý doanh nghiệp

6

KQKD

Kết quá kinh doanh

7

DT

Doanh thu


8

CP

Chi phí

9

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

10

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

11

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

12

GTGT

Giá trị gia tăng


13

TK

Tài khoản

14

VAT

Thuế

15

BCTC

Báo cáo tài chính

16

BHYT

Bào hiểm y tế


viii

17


BHXH

Bảo hiểm xă hội

18

BHTN

Báo hiểm thất nghiệp

19

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới và trong nước đang

khó khăn, với mỗi doanh nghiệp hiện nay vượt qua thời kỳ này đổ tồn tại là
một kỳ tích.Vì vậy, để tồn tại doanh nghiệp cần có nhừng chiến lược kinh

doanh thích họp và phương pháp quàn lý doanh nghiệp hiệu quả.ơ mỗi giai
đoạn phát triển của doanh nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp cằn có nhũng kế
hoạch kinh doanh và quản lý doanh nghiệp phù hợp với tình hình kinh té


trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan trọng.Có nhiều cơng cụ đê quan
lý hiệu quả, trong đó cơng cụ khơng thế thiếu và đóng vai trị quan trọng là

cơng tác kế tốn.Đánh giá hiệu q hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp
thông qua báo cáo xác định kết quà kinh doanh của kế toán là cần thiết.
Các thơng tin kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp
các nhà quàn trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các

doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quãn lý phù hợp nhàm nâng cao

hiệu quà sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo quy mô, loại hình

kinh doanh cũng như cơng tác tơ chức kê tốn doanh nghiệp mà kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh tại mồi đơn vị được hạch tốn sao
cho phù hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế

tốn kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một cách khoa

học, hợp lý, đề từ đó cung cấp các thơng tin về tình hình doanh thu, chi phí và
kêt quà kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.
Việc xác định đúng, chi tict kct quả hoạt động kinh doanh sê giúp cho các nhà

quán trị doanh nghiệp thấy được tru và nhược diêm, nhưng vấn đề cịn tồn tại,
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến

lược, đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.


2


Đê tôn tại và phát triên, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản

xuất kinh doanh đạt hiệu quà mà hiệu quà cuối cùng phải đuợc phàn ánh
thông qua chi tiêu tồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỳ suất cùa nó.
Đê đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bo ra

(bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quán lý doanh nghiệp).
Là một doanh nghiệp với ngành nghê tư vấn thì tìm kiêm doanh thu và

đưa ra chiến lược kinh doanh là rất quan trọng. Xuất phát từ cách nhìn như
vậy kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần được tổ

chức khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điếm sản xuất kinh doanh của cơng

ty. Vì vậy, sau các khảo sát thực te tại Công ty đề tài : “Ke tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quá kinh doanh tại Công ty cồ phần tư van xây dựng giao

thơng Hà Nội”.

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh te việc quán lý chi phí, doanh thu, kết quà

kinh doanh sẽ góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đàm bảo sự an toàn
và khà năng mang lại thang lợi cho các quyết dinh kinh doanh cùa các doanh

nghiệp. Vì vậy, đã có nhiều các cơng trình nghiên cứu về chi phí, doanh thu,

kết quá kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chủ yếu là các nghiên cứu tại các
doanh nghiệp sản xuất hoặc dịch vụ thương mại hoặc kế tốn qn trị có đề

cập den ke tốn chi phí, doanh thu và xác định ket qua kinh doanh như:

- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Ke toán doanh thu, chi phí và kết q kinh
doanh tại Cơng ty cồ phần cóng nghiệp thương mại Sơng Đà” Tác giả Trần
Quỳnh Như bảo vệ năm 2017, Đại học Thương Mại. Luận vãn đà nêu khá đầy

đũ lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh từ đó chi tiết
cho các quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí
và kết quà kinh doanh tại Công ty. Nhưng luận vãn cịn hạn chê là chưa làm

rị được tơ chức hệ thống chứng từ kế toán trong từng phần hành doanh thu,


3

chi phí và kết quà kinh doanh, đánh giá chưa được phù họp cùa tổ chức kế

toán của đơn vị với thực tế hoạt động kinh doanh, thương mại đê đưa ra giải
pháp phù hợp.

- Tác gia Phạm Thị Mai (2016) trong luận văn "Kế tốn doanh thu, chi
phí và kẻt quà kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật

TSTC" đà nghiên cứu về tồ chức kế toán CP, DT, KQKD trong các DN
thương mại, dịch vụ ở Việt Nam. Với đề tài này, tác giá mới chi đi sâu vào
nghiên cứu tô chức kể tốn CP, DT, KQKĐ tại cơng ty từ góc độ kế tốn tài

chính do đặc thù đơn vị là doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa ứng dụng kế toán
quàn trị trong tương lai gần. Như vậy, giái pháp hoàn thiện của đề tài chưa lan
tởa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho cơng tác kế tốn CP, DT, KỌKD


cho Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thơng Hà Nội.

- Luận văn thạc sĩ “Ke tốn chi phí, doanh thu và kết q kinh doanh tại
Cơng ty cồ phần tư vấn đầu tư mó và cơng nghiệp - VINACOMIN” của tác

giả Vũ Thùy Linh - Trường Đại học Thương mại bão vệ năm 2017: Luận văn
đã hệ thông, làm sáng tỏ những cơ sở lý luận về ke tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính của cơng ty có

ngành nghê tư vân; đê xt một sơ giải pháp nhằm hồn thiện kê tốn doanh

thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh tại công ty. Nhưng nghiên cứu,
giải pháp tác giá chì mang tính chất chung chung chứ chưa đi vào cụ thề, đề

tài nghiên cứu phù hợp với công ty nghiên cứu nhưng lại khơng phù họp với
các doanh nghiệp có quy mơ nhị và vừa

- Các đề tài đà hệ thống hóa, phân tích và làm rị cơ sờ lý luận khoa học
về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, phân tích thực

trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đánh giá
nhừng kết quả đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân dẫn đen hạn chế

đồng thời cũng đà đưa ra các giải pháp nhàm hồn thiện kế tốn doanh thu,


4

chi phí và xác định kêt quã kinh doanh cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc

giải quyết những vấn đề tồn tại trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vẫn cịn nhiều khó khăn.
Qua nghiên cứu từ thực tiền kết hợp với việc nghiên cứu qua các tài liệu

tham khảo tác giả thấy rằng có nhiều nghicn cửu VC kẻ tốn doanh thu, chi
phí, xác định kết q kinh doanh cho các ngành nghề như: Kinh doanh dịch

vụ vận tai đường biển, du lịch, thương mại... nhưng chưa có cơng trình
nghiên cứu nào về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quà kinh doanh

tại Công ty cố phần tư vấn xây dựng giao thơng Hà Nội. Vì vậy, việc nghiên
cứu kế tốn doanh thu, chi phí, kết qua kinh doanh tại cơng ty mang tính cấp

thiết.

3. Mục tiêu nghiên cún của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp;

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả

kinh doanh tại Công ty Cô phàn tư vấn xây dựng giao thơng Hà Nội từ đó chi
ra ưu điếm, nhừng mặt hạn chế trong công tác kế tốn doanh thu, chi phí và

kết q kinh doanh tại Công ty Cô phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty Co phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội.


4. Dối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tưọìig nghicn cứu
Đối tượng nghiên cứu cùa luận văn là kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- về nội dung nghiên cúu: Ke tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn qn trị trong doanh nghiệp


5

- Khơng gian: Nghiên cứu kê tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội;

-Thời gian: Ke tốn doanh thu, chi phí, kct quả kinh doanh từ năm 2017
-2019.

5. Phuong pháp nghiên cứu
J Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp phòng vấn: Phòng vấn trực tiếp các cá nhân trong phịng

kế tốn như kế tốn trưởng vả phỏng vấn các cá nhân có liên quan đến cơng

tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh của Cơng ty.
Nội dung phóng vấn bao gồm các vấn đề cơ bản liên quan đến bộ máy tơ

chức cơng tác kế tốn, thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết q kinh doanh cua cơng ty, nhừng thuận lợi và khó khăn cua người


làm cơng tác kế tốn cơng ty trong q trình kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết q kinh doanh, từ đó tìm kiếm các giài pháp khắc phục khó khãn
(phụ lục 00). Tính linh hoạt trong câu hởi và câu trà lời giúp người phỏng vấn

có được các thơng tin hừu ích, phong phú, phục vụ cho vân đê cằn nghiên
cứu. Tuy nhiên phương pháp phỏng vấn trực tiếp thường tốn thời gian, công

sức và chất lượng dừ liệu phụ thuộc rất nhiều vào tâm trạng và thái độ cùa
người được phỏng vấn
Phương pháp quan sát: Quan sát cơng việc ke tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quà kinh doanh từ khâu nhận, tập hợp chúng từ, nhập dừ liệu và

kết xuất, in các sồ chi tiết, số cái, các báo cáo ke tốn.
Nghiên cửu các tài liệu thu thập được thơng qua việc nghiên cứu các văn

bản, chuẩn mực kế toán, chế độ ke tốn, các sách, giáo trình, báo, tạp chí,
cơng trình nghiên cứu khoa học, luận vàn thạc sỹ... để có thơng tin đầy đủ và
hệ thống lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quà kinh doanh tại các doanh.


6

J Phuong pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Với nguồn dừ liệu sau khi thu thập được, tác già đã tiến hành sắp xếp,
sàng lọc, phân tích và xử lý dừ liệu. Sau đó lựa chọn những thơng tin phù họp


đô phục vụ cho công việc nghicn cứu của đề tài, từ đó rút ra các nhặn xót và

đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp với thực tiền Cơng ty đang nghiên

cíhl.

- Thơng tin sè được phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống. Những
thơng tin sau khi được lựa chọn, phân loại và sắp xếp là cơ sở cho việc tồng

hợp, phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quà kinh doanh tại công ty và làm sáng tỏ lý luận kê tốn doanh thu, chi phí

và xác định kết quà kinh doanh.

6. Những đóng góp của đề tài

- về mật lý luận: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bàn về kế tốn
chi phí, doanh thu và kết quà kinh doanh trong doanh nghiệp;

-Ve mặt thực tiền: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Công ty cố phần tư vấn xây dựng

giao thông Hà Nội trong năm 2019, luận văn chi ra các ưu diem cùng như
nhưng hạn chc, đe xuât các giãi pháp, điều kiện thực hiện nham hoàn thiện ke

tốn doanh thu, chi phí và kêt q kinh doanh tại Công ty Cô phan tư vấn xây
dựng giao thông Hà Nội trong thời gian tới.

7. Kct cấu luận văn
Ngoài lời mờ đầu, kết luận, các danh mục, tài liệu và phụ lục, luận văn

gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và

kểl quã kinh doanh Lrong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kề tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh

tại Công ty cồ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết

q kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội;


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN cơ BẢN VÈ KÉ TỐN DOANH THƯ, CHI

PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quá kinh doanh

trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm và phân loại (loanh thu:

Trong quá trình hoạt động sàn xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp,doanh ngiệp

phải mua sắm và tiêu hao các nguồn lực kinh tế như: tiên.nguyên vật liệu, hàng hóa,

tài sản cố định,... dê tiền hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ hoạt động sàn

xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ thu được cáclợi ích kinh tế nhất định như: giá trị
các khoản phải thu hoặc tiền thu được từhoạt động bán sản phâm, hàng hóa, cung

cấp dịch vụ; tiền lài thu được từ hoạtđộng cung cấp tín dụng...Giá trị các lợi ích mà
doanh nghiệp thu được từ cáchoạt động kinh doanh trong từng kỳ nhất định sè làm
vốn chù sở hừu tăng lênmột cách gián tiếp và được ghi nhận là doanh thu cúa kỳ đó.

Như vậy, Doanh thu là: “doanh thu được hiểu là tồng giá trị các lọi ích kinh tế

doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sàn xuất, kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chù sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cơ đơng hoặc chù sờ hừu”

(Chuán mực VASOl-Chuân mực chung- Ban hành và công bô theo Quyêt định sỏ
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 thảng 12 nám 2002 cùa Bộ trưởng Bộ tài chính)

Theo chuân mực kê toán việt nam so 14 “ Doanh thu và thu nhập khác"Ban

hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2002 cùa Bộ tíUỜng Bộ tài chíỉihlhì Doanh thu là . “ Tơng giá 11 ị các lọi ích kinh tê
doanh nghiệp thu được trongkỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sàn xuất, kinh
doanh thơng thường củadoanhnghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sờ hừu”.

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu

được định nghía là lợi ích kinh tế thu được làm tăng von chủ sờ hừu cua doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm cũa các cố đơng. Doanh thu được ghi nhận tại

thời điềm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định



8

theo giá trị hợp lý cùa các khoản được quyền nhận, không phân biệt đà thu tiền hay
sè thu được tiền.
Như vậy, qua các khái niệm khác nhau về doanh thu, có thê hiêu doanh thu

bao gồm tồng giá trị cũa các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đă thu được hoặc sỗ thu

được. Các khoán thu hộ bên thủ ba khơng phái là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm
tâng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.

Ngoài ra dựa trên đặc diêm hàng hóa - dịch vụ cung ứng, khi tìm hiểu về
doanh thu cần quan tâm tới các khái niệm như sau:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ cua doanh nghiệp trong kì.
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sè thu được từ các

giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sàn phâm, hàng hoá do doanh
nghiệp sán xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua vê.
- Doanh thu thuần: là số chênh lệch giửa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trá lại).
- Các khoan giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: Là khoán doanh nghiệp bán giá niêm yết cho khách


hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giàm giá hàng bán: là khoản giàm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiểu.

Giá trị hàng bán bị trà lại: Là khối lượng hàng bán đà xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

> Phân Ịoại doanh thu

Trong q trình SXKD của đơn vị, có rất nhiều các khoản doanh thu, thu nhập

phát sinh trong kỳ. Trên cơ sở các thông tin về doanh thu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp sẽ xác định đúng KQK.D cùa từng loại hình sàn xuất, từng loai sán phầm...

Đê quàn lý tốt các khỗn doanh thu, các doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại
doanh thu theo các cách sau:


9

*Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thông tô chức kinh doanh

Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu cùa khối lượng bán hàng trong nội
bộ hệ thong to chức cũa doanh nghiệp như tiêu thụ nội bộ giừa các đơn vị trực thuộc
trong Tồng công ty...
Doanh thu bán hàng ra ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản phâm,

hàng hóa doanh nghiệp dã bán ra cho khách hàng ngoài phạm vi doanh nghiệp.
*Phân loại doanh thu theo khu vực địa lý


Doanh thu nội địa: Là các khoản thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong nước.
Doanh thu quốc tế: Là các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát

sinh tại nước ngồi.
*Phân loại doanh thu theo tình hình kinh doanh

Theo tiêu thức này doanh thu của doanh nghiệp được phân loại như sau:

Doanh thu bán hàng hóa: Là tồn bộ doanh thu cùa khối lượng hàng hóa đà
bán được trong kỳ.

Doanh thu bán thành phẩm: Là doanh thu cùa toàn bộ khối lượng sản phẩm,
thành phấm đà bán trong kỳ, hay đà được xác định tiêu thụ trong kỳ.

Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu cua khối lượng dịch vụ đã
hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và dã dược khách hàng thanh toán hoặc

chấp nhận thanh toán.

Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là toàn bộ các khoản doanh thu từ trợ cấp, trự giá

của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cắp sàn phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo you cầu cúa nhà nước.
Doanh thu kinh doanh bất động sàn đầu tư: Là toàn bộ các khoàn doanh thu

cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sàn đầu tư
*Phân loại doanh thu theo mơi quan hệ với diêm hịa von


Theo cách phân loại này, doanh thu được chia làm 2 loại:
Doanh thu hịa vơn: Là doanh thu mà tại đó mà lợi nhuận của các sàn phâm

dịch vụ bàng không hay doanh thu bàng chi phí


10

Doanh thu an toàn: Là mức doanh thu lởn hơn mức doanh thu hịa vốn hay nói
cách khác là mức doanh thu mà doanh nghiệp có được khi bù đắp được các khồn
chi phí
/. ỉ. 2. Khải niệm và phân loại chi phí:

Đê tiến hành các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các nguồn
lực kinh tế. Ví dụ, dể có doanh thu từ hoạt dộng bán hàng, doanh nghiệp phải mua hàng

hóa, giao hàng cho người mua, chi tiền lương cho nhân viên, chi cho quàng cáo... Giá

trị cùa những khoán này được hiếu là khoản ticu hao giá trị nguồn lực kinh tế, chúng
làm giảm lợi ích kinh tế cùa doanh nghiệp và được ghi nhận là chi phí.

Theo chuấn mực kế tốn quốc tế IASC “Chi phí là các yếu tố làm giàm các lợi

ích kinh tế trong niên độ kế tốn dưới hình thức xuất đi hay giám giá trị tài sàn hay làm
phát sinh các khoản nợ, kết quà là làm giàm nguôn von chủ sở hừu mà không do việc
phân phôi nguồn vốn cho các bên chủ sở hữu”
Theo chuấn mực kế tốn Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”(Ban hành và

cơng bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 cùa Bộ
trưởng BTC) Chi phí là: “tơng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế


tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoán khấu trừ tài sàn hoặc phát sinh
các khoán nợ dẫn đến làm giảm vốn chù sờ hìru, khơng bao gồm khoản phân phối

cho cồ đông hoặc chũ sở hừu”.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC về

Hướng dẫn chê độ kế toán doanh nghiệp “Chi phí là những khoản làm giâm lợi ích
kinh tế, được ghi nhận tại thời diêm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương
đối chắc chắn sè phát sinh trong tương lai không phân biệt đà chi tiền hay chưa”.
Như vậy, chi phí được hiểu làtồn bộ những khoan chi phí làm giảm lợi ích

kinh tế trong kỳ kế toán cũa doanh nghiệp. Do vậy đề thực hiộn việc cung ứng và

tiêu thụ sán phâm doanh nghiệp phái sứ dụng những nguồn vốn bằng tiền, sức lao

động và chi phí mua săm, sừa chừa, duy tu bào dường.
Chi phí gan liền với hoạt động sàn xuất kinh doanh, được tài trợ từ vốn kinh

doanh và được bù đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, chi


11

tiêu là sự giàm đi đơn thuần của các lại vật tư tài sàn, tiền vốn cùa doanh nghiệp bất
kể nó được dùng cho mục đích nào.
Chi phí cùa đơn vị phát sinh từ nhiều loại hoạt động khác nhau. Tùy thuộc vào

mục đích sử dụng thơng tin, chi phí cùa đơn vị có thể được phân loại theo các cách
khác nhau. Kê toán sẽ lựa chọn tiêu thức phân loại phù hợp đê thỏa màn tốt nhất

nhu cầu thông tin chung liên quan dến việc nhận diện các khoản chi phí dược trình

bày trên Báo cáo kết q hoạt động kinh doanh.
> Phân loại chi phí

Trong q trình sàn xuất cùa doanh nghiệp, phát sinh rất nhiều loại chi

phí.Việc phân loại chi phí một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng
việc quàn lý và hạch tốn chi phí cùa doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo các cách
chủ yếu sau:
*Phân loại chi phi theo nội dung, tính chất chi phỉ

- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, cơng cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế tốn (loại trừ giá trị vật liệu dùng khơng hết nhập lại kho và phế

liệu thu hồi).
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Phản ánh tống số tiền

lương và các khoăn phụ cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương phải
trà cho tồn bộ cơng nhân viên.

- Chi phí khấu hao tài sàn cồ định: Phàn ánh tơng số khấu hao phải trích trong kỳ
của tắt cả tài sán cố định sử dụng cho hoạt động sàn xuất kinh doanh trong kỳ kế tốn.

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí gắn liền vởi các dịch vụ
mua từ bơn ngoài cung cấp cho hoạt động sàn xuất kinh doanh trong kỳ kể tốn của
doanh nghiệp như chi phí dịch vụ điện nước, báo hiếm tài sân nhà cửa, phương tiện,

quàng cáo ...

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cá các chi phí sân xuất kinh doanh khác

bang tiền chưa phàn ánh ờ các yêu to trên mà doanh nghiệp thưởng phải thanh toán

trực tiếp trong kỳ kế toán.


12

Dơ theo dõi phân loại chi phí kinh doanh dịch vụ theo nội dung kinh tế cùa chi
phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại có tác dụng quan trọng đối với việc

theo dõi và quàn lý chính xác theo từng hạng mục. Qua đó giúp cho nhà quán trị
hiểu rõ cơ cấu, tỳ trọng từng yếu tố chi phí trên cơ sớ đánh đánh giá phân tích giúp

nhà điều hành xây dựng các kế hoạch, làm tăng hiệu quả sàn xuất kinh doanh của
dơn vị.
*Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế

- Chi phí bán hàng bao gồm tồn bộ chi phí phát sinh lien quan đến tiều thụ
sàn phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền hoa hồng cho khách, tiền thúc dẫn chương
trình, tiền thuê bàn ghê công cụ dụng cụ phục vụ hội nghị... phục vụ riêng cho hoạt

động bán hàng.
- Chi phí quãn lý doanh nghiệp: bao gồm những chi phí phát sinh liên quan

đến quàn trị kinh doanh và quàn lý hành chính trong doanh nghiệp như tiền lương
cùng các khoản trích theo lương của nhân viên quàn lý, vật liệu đồ dùng văn phịng,
khấu hao TSCĐ và chi phí dịch vụ mua ngồi.


- Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí lien quan đến các khốn tiền đầu tư

tài chính và các khoan tiền đi vay vốn thực hiện hoạt động san xuất kinh doanh cùa
doanh nghiệp thương mại.
- Chi phí khác: phàn ánh nhùng khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường cùa các doanh nghiệp.
Qua cách phân loại này chi phí được sap xếp thành các khoản mục giúp cho
doanh nghiệp sản xuất tính được giá thành tiêu thụ sàn phẩm trên cơ sở đó đánh giá

được sự ành hưởng cùa từng loại khoản mục chi phí đến giá thành nham phân tích
giảm giá thành và nâng cao khả năng khai thác nguồn lực trong doanh nghiệp

thương mại.
*Phân loại chi phi theo mơi quan hệ cúa chi phi với q ìnơ sàn xuất kinh
doanh

- Chi phí cố định: là chi phí khơng thay đồi (hoặc thay đồi khơng đáng kê)

theo sự thay đôi qui mô sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại này có:


13

chi phí khấu hao TSCD, chi phí tiền lương quàn lý, lài tiền vay phải trà, chi phí thúc

tài san, văn phịng.
- Chi phí biến đơi: là các chi phí thay đôi trục tiếp theo sự thay đồi cua qui mơ.
Thuộc loại này có chi phí ngun vật liệu bao bì, tiền lương bộ phần bán hàng, điện


nước dùng cho bộ phận bán hàng và chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí hồn hợp: là loại chi phí bao gồm các yếu tố của biến phí và dinh phí,

nhằm mục đích cho việc lập kế hoạch, kiêm sốt và điều tiết chi phí hồn hợp và các

nhà quàn lý cằn phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu to biến phí và định phí.
Ngồi ra chi phí hỗn hợp tồn tại rất nhiều trong hoạt động thực tế của doanh nghiệp

thương mại như chi phí thuê phương tiện vận chun hàng hóa, chi phí điện
thoại....

> Phân loại chi phí phục vụ cho kế tốn qn trị

Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí được nhận thức theo phương thức nhận

diện thơng tin ra quyết định. Vì vậy, đe quàn lý được chi phí, cằn thiết phải làm rơ
các cách phân loại chi phí khác nhau trong kế tốn qn trị:
* Phân loại chi phí sàn xuất theo moi quan hệ của chi phỉ với các quyết định

kinh doanh:

- Chi phí cơ hội: Là lợi ích bị mất đi vì chọn phương án và hành động này thay

cho phương án và hành động khác.
- Chi phí chênh lệch: Là các khốn chi phí có ờ phương án này nhưng chi có
một phần hoặc khơng có ờ phương án khác. Chi phí chênh lệch có thể là biến phí

hay định phí hoặc là chi phí hồn hợp.
- Chi phí chìm: Là nhùng khoản chi phí mà doanh nghiệp vẫn cứ phải chịu
dựng mặc dù nhà quàn trị chọn bất kỳ phương án kinh doanh nào. Thơng thường chi


phí chìm khơng thích hợp cho việc ra quyết định kinh doanh vì thơng tin khơng có

tính chênh lệch.
- Chi phí tránh được và chi phí khơng tránh được: Là các khốn chi phí mà các

nhà quan trị kinh doanh có thơ giám được khi thực hiện các quyết định kinh doanh
tối ưu. Cịn chi phí khơng tránh được là khoản chi phí cho dù nhà quân trị lựa chọn

phương án nào vẫn cứ phài chịu.


14

7.7.5 Khái niệm và phân loại kết qua kình doanh:

> Khái niệm kết quà kinh doanh
Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

thì kết q kinhdoanh là kết quà cuối cùng về các hoạt động cùa doanh nghiệp trong

một kỳ nhất định, là biêu hiện bàng tiền phần chênh lệch giừa tổng doanh thu và
tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện
> Phán loại kêt qua kình doanh

- Theo cách thức phàn ánh cùa kế tốn tài chính: Theo cách ghi nhận, phân ánh
cùa kế tốn tài chính, kết q kinh doanh cùa doanh nghiệp được phân loại theo:
+ Kết quả hoạt động kinh doanh', là kết quá từ các hoạt động sàn xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoat động tài chính của doanh nghiệp, tùy theo chức


năng, nhiệm vụ cụ thề cùa doanh nghiệp mà nội dung cụ thề của kết quà hoạt động

kinh doanh có thê khác nhau. Trong doanh nghiệp thương mại là kết quâ hoạt động
bán hàng, trong doanh nghiệp sản xuất là kết quà từ hoạt động sàn xuất, tiêu thụ sàn

phầm.Ngoài ra trong doanh nghiệp cịn có các các nghiệp vụ khác nhau như cho

vay, góp vốn liên doanh ... cùng góp phàn tạo nên két quã này. Mặc dù vậy (hì

phương pháp chung xác định kết quá kinh doanh của các doanh nghiệp là giống
nhau, cụ thề như sau:

K.ểt quà hoạt
động kinh
doanh

Lợi nhuận gộp

Doanh

về bán hàng

thu hoạt

Chi phí tài

hàng, Chi phí

và cung cấp


động tài

chính

qn lý doanh

dịch vụ

chính

Chi phí bán

nghiệp

Trong đó:

Lợi nhuận gộp về bán

Doanh thu thuần về bán hàng

Trị giá vốn

hàng và cung câp dịch vụ

và cung cấp dịch vụ

hàng bán

Doanh thu


Doanh thu

Chiết

Doanh

Ihuần về bán

bán hàng và

khấu

thu bán

Giàm giá

hàng và cung

cung cấp

thương

hàng bị

hàng bán

cấp dịch vụ

dịch vụ


mại

ưà lại

Thuế
TTĐB,

Thue XK

+ Kểt quà khác: Là kết quà hr các nghiệp vụ phát sinh không thường xuycn

hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước được như: thanh lý, nhượng bán tài sàn co


15

định, tài sàn tồn thất... Kct quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác,
chi phí khác .

Kết quà hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
- Theo cách thức phản ánh cùa kế tốn qn trị: đề phục vụ cho mục đích theo

dõi kết quả kinh doanh theo từng hoạt động của doanh nghiệp một cách nhanh
chóng, chính xác, kết quả kinh doanh có thể phân theo:

Theo từng cách phân loại, sẽ giúp doanh nghiệp biết được kết quà lãi (lỗ) theo

từng loại sàn phâm hoặc nhóm sàn phâm. Trơn cơ sở đó, các nhà qn trị doanh nghiệp
sẽ có lựa chọn chính xác nhắt các phương án sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân loại kết quá kinh doanh theo từng bộ phận, phân xường sán xuất: theo


cách này, doanh nghiệp thực hiện theo dõi kết quà kinh doanh theo từng bộ phận
hoặc phân xướng sàn xuất tùy theo đặc thù quàn lý. Đe xác định được, doanh

nghiệp phái tặp hợp chi phí theo từng bộ phận, lừng phân xưởng sản xuất. Trên cơ sở
đỏ, doanh nghiệp sè xác định được kết quà kinh doanh theo từng bộ phận, phân
xướng sàn xuất. Cách phân loại này, sè giúp các nhà quàn lý đánh giá được hiệu quả

sàn xuất cua từng bộ phận, phân xưởng sản xuất, từ đó doanh nghiệp sè có những giải
pháp kịp thời góp phần nang cao hiệu quá sàn xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp.

1.1.4 Vai trò, ỷ nghĩa của kể tốn doanh thu, chi phí và kết qua kình doanh

trong doanh nghiệp

Cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh (KQKD) cỏ vai trị
và ý nghía rât quan trọng trong doanh nghiệp, là điều kiện cân thiết đê DN hoạt động

lâu dài và ngày càng phát triên:
-Thơng qua kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh cung cấp thơng tin

giúp ban lành đạo trong quá trình thực hiện chức năng, nhiộm vụ và điều hành hoạt

động kinh doanh cùa doanh nghiệp.

-Thơng qua kế tốn doanh thu, chi phí và kết quá kinh doanh giúp ban lãnh đạo

xây dựng kế hoạch và mục tiêu kinh doanh, cùng như xây dựng các biện pháp đề đạt
được kết quà đã xây dựng.



16

Ngồi ra, kế tốn doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh có nhiộm vụ tính
tốn, tặp hợp chi phí có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến q trình kinh doanh,

cũng như việc xác định chính xác doanh thu thực tế phát sinh, làm cơ sờ đê xác định

được kết quả của hoạt động kinh doanh. Xác định chính xác K.QK.D góp phần cung
cấp thơng tin, giúp nhà quân trị cấp cao đưa ra các quyết định chiến lược, nhà quàn trị
cấp trung dưa các quyết dịnh chiến thuật và nhà quàn trị cấp cơ sờ dưa ra các quyết

định tác nghiệp nhằm kinh doanh hiệu quà hơn.
1.2. Ke tốn doanh thu, chỉ phí và kết q kỉnh doanh trên phương diện

kế tốn tải chính
1.2.1 Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kể

toán Việt Nam (VAS)
1.2. ỉ. ỉ Chuẩn mực sô 01 - Chuấn mực chung,

Chuần mực chung quy định và hướng dần các nguyên tăc và yêu cầu kể toán cơ

bàn, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính doanh nghiệp, cụ thê:

- Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác: doanh thu và thu nhập khác được ghi
nhận trong Báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong

tương lại có liên quan tới sự gia tăng về tài sàn hoặc giàm bớt nợ phái tra và giá trị
gia tăng đó phái xác định được một cách đáng tin cậy.


- Ghi nhận chi phí:
+ Chi phí sàn xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo

kết quà hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giâm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đếr. việc giảm bớt tài sàn hoặc tãng nợ phải trà và chi

phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
+ Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kểt quà hoạt động kinh doanh phải

tuân thù nguyên tẳc phù hợp giừa doanh thu và chi phí.
+ Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến

doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì cac chi phí liên

quan dược ghi nhận trong Báo cáo kết quà hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bô

theo hệ thống hoặc tỳ lệ.


×