Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn jtex hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 163 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGƯYEN THỊ GIANG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN JTEC HÀ NỘI

Chuyên ngành

: Kế tốn

Mã số

: 8340301

Luận văn Thạc sĩ kinh tế

Ngi hướng dẫn khoa học
TS. Trần Ngọc Trang


HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của bài luận văn “Kế toán doanh thu, chi phí và kết q
kinh doanh tại Cơng ty TNHH Jtec Hà Nội" là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dần khoa học của TS Trân Ngọc Trang. Các sô liệu và kết luận nghiên cứu trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa dược ai sử dụng trong bắt kỳ cơng trình luận văn nào
trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghicn cứu cùa mình.


Học viên

Nguyền Thị Giang


3

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Ke tốn doanh thu, chi phí và két q kinh doanh tại
Công ty TNHH Jtec Hà Nội ”, tác giá đã gặp rất nhiều khó khãn xong do nhận được sự giúp đờ
của các thây cô giáo, của ban lãnh đạo, của các phịng ban trong cơng ty khão sát, tác giã đã
hoàn thành được đề tài theo đúng kế hoạch.
Trước ticn, tác già xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo vicn hướng dần
khoa học TS Trần Ngọc Trang đà tận tình hướng dần trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng
thời, tác giả xin gửi lời càm ơn đến các thầy cô khoa Ke toán và khoa Sau đại học của trường
Đại học Thương Mại đã giúp đờ, tạo điều kiện cho tác già trong quá trình viết luận văn.
Tác giã xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo tại Công ty TNHH Jtec Hà Nội đã tạo điêu
kiện cho tác giá tìm hiêu, nghiên cứu tại quý công ty. Lời càm ơn của tác già xin gửi đến các
anh chị phịng kế tốn đã giúp đờ, hướng dần và cung cấp các tài liệu nghicn cứu, trao đối và
giai đáp nhìrng vướng mắc trong quà trình nghicn cửu đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ hạn chế, đề tài khơng tránh khỏi sai sót. Tác già
mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp q báu từ các thầy cơ và bạn dọc dề dề tài hồn
thiện hơn nữa và có ý nghía thiết thực trong thực tiền áp dụng.

Học viên

Nguyễn Thị Giang


MỤC LỤC



CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG KÉ TỐN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT
2.
2.1.2

Đặc điêtn hoạt động sàn xuất kinh doanh của công ty...................................48

2. ỉ. 3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quán lý cùa công ty........................................................52
2.1.4.

Đặc diem tô chức công tác kế tốn................................................................53

2.1 Trực trạng kẻ tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh tại Công ty TNHH

2.2.1

Một sô giai pháp nhâm hồn thiện kê tốn doanh thu. chi phi và két qua kinh

doanh tại Công ty TNHH Jtec Hà Nội

...............................................................................87


2.2.2

Ilồn thiện kê tốn doanh thu, chi phí và két q kình doanh dưới góc độ kế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC

STT
I

Chữ viết tắt

Gỉái nghĩa

DN

Doanh nghiệp

2
3

TNDN
BCĐKT

Thu nhập doanh nghiệp
Bâng cân dối kế tốn

4

BCTC

Báo cáo tài chính

5

CP
DT


Chi phí
Doanh thu

KQKD
TK
NVLTT

Kết quả kinhdoanh
Tài khoản
Nguyên vật liệu trực tiếp

10
11

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vặt liệu

12

QLDN

Quàn lý doanh nghiệp

13


BHXH

Bào hiềm xã hội

14
15

BHYT
BHTN

Bào hiểm y tế
Báo hiếm thất nghiệp

16
17

KPCD

sxc

Kinh phí cơng đồn
Sàn xuất chung

18
19

CCDV

Cung cấp dịch vụ


TSCD

Tài sản cố định

20

SXKD

Sàn xuất kinh doanh

21

KD

Kinh doanh

22

KQ

ké quà

23
24

GTGT
CLTCi

Giá trị gia tăng

Chênh lệch tỳ giá

25
26

TNCN
USD

Thu nhập cá nhân
Đô la Mỳ

6
7
8
9


7

DANH MỤC BẢNG BIÊU, sơ ĐÒ
BẢNG


8

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Sơ ĐỎ KÉ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CƯNG CẤP


9


PHÀN MỊ ĐẦU
1. Tính cấp thiết cùa đề tài.
Đê tồn tại và phát triển một cách bền vừng các doanh nghiệp đà nhận thấy sự cần thiết
phải có chuyên biến mang tính đột phá ở tầm vĩ mơ. Đồng thời địi hói mỗi doanh nghiệp cần tơ
chức lại sàn xuất, cải tiến mẫu mà sàn phâm nâng cao chất lượng sàn phẩm. Mặc khác các
doanh nghiệp cằn phải áp dụng các biện pháp quản lý khoa học ticn tiến, sử dụng hiệu quả các
công cụ quàn lý doanh nghiệp đô giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh trcn
trương trường. Trong hệ thống quán lý doanh nghiệp, kế tốn là một trong những cơng cụ qn
lý hừu hiệu nhât, giúp các nhà quán trị doanh nghiệp cỏ được những thông tin chinh xác, trung
thực và khách quan đề kịp thời dưa ra các phương kinh doanh hiệu quả nhất. Với chức năng
cung cấp thông tin và kiêm tra các hoạt động kinh tế tải chính trong doanh nghiệp nên cơng tác
kế tốn ảnh hướng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
Trong hộ thống các phần hành kế toán, phần hành kế toán chi phí, doanh thu và kết quá
kinh doanh là một trong nhùng thành phần rất quan trọng. Các thông tin về chi phí, doanh thu
và kết qua kinh doanh giúp ích rất nhiều cho các nhà quàn trị doanh nghiệp, chất lượng thơng
tin của phần hành kế tốn chi phí, doanh thu và kết quà kinh doanh được coi là một trong
nhửng tiêu chuân quan trọng đê đãm bão sự an toàn và khả năng mang lại thang lợi cho các
quyết định kinh doanh của doanh nghiệp.Trong những năm gần đây, hệ thống kế tốn nói
chung, kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh nói ricng đà từng bước được hồn
thiện trơn cơ sở tiêp thu có chọn lọc nhùng kinh nghiệp cùa thế giới, phù hợp với đặc điểm của
Việt Nam. Song thực thế công tác kế tốn chi phí, doanh thu và kết q kinh doanh trong các
doanh nghiệp sản xuất nói chung cịn nhiều bất cập và chưa hồn tồn phù hợp với thơng lệ,
chuân mực kế toán quốc tế và chưa thực sự đáp ứng được yêu câu quàn lý của doanh nghiệp.
Sự bất cập trong cơng tác kế tốn chi phí. doanh thu và kết quả kinh doanh đà ảnh hường không
nhỏ đến tình trạng tài chính của các doanh nghiệp làm giâm hiệu quà cùa hệ thống kiêm soát và
đánh giá của doanh nghiệp Trôn cơ sờ nghicn cứu đặc diêm hoạt động sán xuất, đặc điềm sàn
phâm, quy trình cơng nghệ, tổ chức bộ máy quán lý, bộ máy kế tốn, tồ chức cơng tác kế tốn
về doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh cũa các doanh nghiệp. Nhằm tìm ra các
diêm chưa phù hợp trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh và

đông thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng


10

cao hiệu quà của công tác quàn lý chi phi sàn xuất tăng khà năng cạnh tranh cùa các doanh
nghiệp.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng cũa vấn đề này tại Công ty TNHH Jtcc Hà Nội đà
quan tâm nhiều tới cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh nhằm cung cấp
thông tin giúp các nhà qn trị có cái nhìn đúng đan về tình hình hoạt động cùa Cơng ty từ đó
đưa ra các quyết định kinh doanh và quán lý phù hợp. Tuy nhiên, cơng lác này vần chưa thực
sự hồn thiện và còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiền, sau q
trình lìm hiểu tơi đã chọn nghiên cứu đề tài: “ Ke toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Jtec Hà Nội ” nhàm góp phần giúp cơng tác kế tốn tại cơng ty ngày càng
hồn thiện hơn.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến dề tài
Đề tài nghiên cứu về doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh đã được rất nhiều tác giả
nghiên cứu, có thê nói dây là một vấn dề rất quan trọng trong bất cứ doanh nghiệp nào và tính
cấp thiết cũa nỏ vẫn luôn là một vấn đề mà nhiều tác giã muốn theo đuôi. Các nghiên cứu đà
đạt được những thành công, những ưu diêm cà về mặt lý luận và thực tiền tuy nhiên vẫn cịn
tơn tại một số nhừng hạn chế nhất định.
- Luận vãn thạc sỹ:

/ơớ/7 doanh thu, chi phi và kết qua kinh doanh tụi Công ty

liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam " cũa tác già Trương Thị Mai, trường Đại học
Thương mại năm 2015 đã chi ra ràng đối tượng hạch toán doanh thu, chi phí trong các hoạt
động giao nhận thực tể tại đơn vị là các dịch vụ mở thủ tục hài quan tại càng, sân bay trong
hoặc ngồi giờ hành chính, vặn chuyên, đóng gói, xêp dờ và lao vụ sân bay...Tuy nhiên, có the

khái quãt lại thành 2 nhóm dịch vụ cơ bản là dịch vụ vận chuycn và dịch vụ làm hàng. Doanh
thu đirợc tập ìiợp theo hai nhóm dịch vụ cung cấp, chi tiết theo từng khách hàng. Chi phí được
tập hợp là chi phí thực tế, chi tiết cho từng khách hàng, từng dịch vụ, tùng lô hàng, trọng lượng,
đích đen và các bước cùa q trình cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu của tác già đà hệ thống hóa
những lý thuyết chung về kế tốn doanh thu, chi phí, kết quà kinh doanh áp dụng vào thực
trạr.g kế tốn tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh tại Công ty liên doanh TNHH Nippon
Express Việt Nam. Điêm nôi bật của nghiên cứu là tác giả đà xây dựng được một hệ thống báo
cáo quàn trị về doanh thu, chi phí bao gồm các dự tốn hoạt động và phân tích theo mơ hình
ABC từ đó đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tốn doanh thu, chi phí, kết q


11

kinh doanh trên cá hai phương diện kế toán tài chính và kể tốn qn trị. Tuy nhiên, một số nội
dung nghiên cứu cùa tác già về kế toán quân trị cịn trùng lặp với nội dung của kế tốn lài
chính, cách tiểp cận trên hai góc độ này cịn rời rạc, chưa chặt chẽ. Giải pháp kế toán lài chính
cịn thiểu các cơ sờ thực tế, phạm vi nghiên cứu vẽ chi phí chưa cụ thê.
- Luận văn thạc sỹ: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty co phần Bóng đèn Phích nước Rạng Dơng" của tác già Hồng Trọng NgọcĐại học thương Mại năm 2017, tác già đà chi ra được những ưu nhược diêm của kế toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Cơng ty Cơ phan bóng đèn phích nước Rạng Đơng là cơng
lớn, chuyên sản xuất các mặt hàng bóng đèn, doanh thu chú yếu của công ly từ hoạt động bán
hàng, tuy nhiên đối với các mặt hàng khuyến mại công ty có giá vốn nhưng chưa ghi nhận
doanh thu và một so diêm hạn chế về phương pháp ghi nhặn chi phí. Tác giã cùng đưa ra những
giãi pháp cụ thê đe hồn thiện hệ thống kế tốn, tuy nhiên trong cơng trình nghiên cứu mới chi
đề cập về kế tốn tài chính mà chưa có nhừng giãi pháp cho kế toán quàn trị.
- Luận văn thạc sỹ: “Ke toán doanh thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh tại Công
ty TNHIỈ một thành viên tư vấn và thương mại Minh Anh’’ của tác già Trần Trung Iĩiếu năm
2019, trường Học Viện Tài Chính, tác giả đà hệ thống được những nội dung về mặt lý luận liên
quan đến doanh thu, chi phí, xác định kết quà kinh doanh đối với các doanh nghiệp thương mại.
Luận văn cũng đà chì ra được những ưu điểm cùa đơn vị được nghiên cứu, đưa ra được những

bất cập trong quá trình hạch tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh và chi ra nhùng giãi
pháp nhằm hoàn thiện. Xuất phát từ đậc diêm DN là doanh nghiệp thương mại có quy mơ nhó
hoạt động kinh doanh là dịch vụ tư vấn và bán hàng, bộ máy kế toán tập trung chưa sử dụng
phân mềm kế toán mà thực hiện chù yếu trên excel. Qua đề tài nghiên cứu, tác già dã hệ thống
những vàn dê lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh cho các hoạt
động tư vấn và bán hàng, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quã tại DN thương mại, từ đó chi ra những ưu điếm và tồn tại trong công tác ké tốn. Hạn
chế lớn nhất mà tác già đó chi ra trong nghiên cứu cũa mình là DN hiện nay là cách tính giá
vốn và chi phí chưa được phân bô hợp lý. Xuất phát từ những nghiên cứu lý luận chung và
những tốn tại trong thực tế, tác già đà đề xuất một số giài pháp hoàn thiện cơng tác hạch tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn chi


12

nghiên cửu, đánh giá cơng tác kế tốn DT, CP và xác định kết quà kinh doanh trên góc độ kế
tốn tài chính mà chưa đánh giá được cơng tác kế toán chi tiết phục vụ cho nhu cầu quàn trị.
Nhìn chung nhừng đề tài trên đà hệ thống hóa những vấn đề cơ bản cùa kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quá kinh doanh. Tuy nhiên vần còn một sổ hạn chế như chưa đi chi
tiết cụ thề về kế tốn doanh thu, chi phí đặc thù tại mỗi đơn vị. Nhưng cơng trình nghiên cứu đã
đề cập đến vấn đề kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại mỏi doanh
nghiệp đã phân tích, làm rõ những vấn đề về lý luận cơ bản, chi ra được nhừng ưu nhược diêm
tôn tại, nguyên nhân và giài pháp nhằm nâng cao hiệu quả của kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quà kinh doanh của doanh nghiệp nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn còn một so hạn chế như
chưa đi vào chi tiết cụ the về hạch toán doanh thu, chi phí đặc thù tại mỗi đơn vị. Mặt khác đối
với các doanh nghiệp sàn xuất trong khu công nghiệp và khu che xuất thì chưa có tác giã nào đi
sâu nghicn cứu VC van đề ghi nhặn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh. Xuất
phát từ thực tế đó tác già đà lựa chọn đề tài “ Kế tốn doanh thu, chi phí và kêt quà kinh doanh
tại Công ty TNHH Jtec Hà Nội” đê làm đề tài nghiên cứu. Trong đề tài tác già tập trung nghiên
cứ đặc điềm tô chức kinh doanh đặc diem cơng tác kế tốn và thực trạng doanh thu, chi phí và

xác định kết q kinh doanh tại cơng ty. Từ đó đưa ra nhừng kiến nghị mang tính ứng dụng,
góp phần vào việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định két q cùa Cơng ty
TNHH Jtec Hà Nội nói riêng và các doanh nghiệp sàn xuất nói chung.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu cùa đề tài.
Đê tài đi sâu vào nghicn cứu cơng tác ke tốn doanh thu, chi phí và kêt quà kinh doanh
nham một số mục tiêu sau:
-1lệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh
trong doanh nghiệp trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
- Khảo sát và đánh giá thục trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và két q kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Jtcc Hà Nội trcn hai góc độ là kế tốn tài chính và ke tốn qn trị, từ
đó rút ra những ưu điếm, nhược diem trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh
doanh tại Công ty.
- Đe xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
kêt q kinh doanh tại Cơng ty TNHH Jtec Hà Nội trên cà góc độ kê tốn tài chính và kế tốn
qn trị.

4. Dối tượng và phạm vi nghiên cứu cua đề tài.


13

Đoi tượng: Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh tại Công ty TNI
II1 Jtec 1 là Nội.
Phạm vi nghicn cứu:
+ về không gian: Tại Công ty TNHH Jtcc Hà Nội
+ về thời gian: Nguồn so liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ Công ty TNHH
Jtec Hà Nội trong năm 2019

5. Phương pháp nghiên cứu cúa đề tài.

- Phương pháp thu thập thông tin:
* Đối vởi dừ liệu sơ cap:
Đê thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu luận văn, tác giả đà trao đoi trực tiếp với
kế tốn Cơng ty TNHH Jtcc Hà Nội về các vấn đề xoay quanh nội dung nghicn cứu của đề tài
đặc biệt là kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh. Mục đích cùa buổi trao
đồi là có được thơng tin chung về cơng tác kế tốn và thơng tin về cơng tác kể tốn doanh thu,
chi phí, kct qua kinh doanh cua công ty. Nội dung chù yếu là về đặc điểm cơng tác kế tốn nói
chung và các đặc điếm kế tốn doanh thu, chi phí, kết quà kinh doanh của công ty.
* Đôi với dừ liệu thứ cảp:
Các dừ liệu thu thập bao gồm các văn bàn luật, thông tư.... cùa Quốc hội, các bộ ban
nghành vê kê tốn doanh thu chi phí và xác định kêt qua kinh doanh. Ngồi ra tác giả cịn thu
thập thông qua các thông tin cỏ san: Niên giám thong kê, trang Google, các BCTC, báo cáo
tông kết trên trang web của Công ty TNIIII Jtec Ilà Nội. Ngoải ra tác già cịn thực hiện khai
thác thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm: một số trang Web của các tơ chức hành nghê
kế tốn - kiểm tốn ở Việt Nam. Luận vãn cũng tham khảo kết quà điều tra, phân tích về cơng
tác DT, CP, KQKD ở một số luận vãn thạc sỹ ờ các doanh nghiệp sàn xuất đe tổng kết kinh
nghiệm và rút ra bài học cho việc vặn dụng vào cơng tác kể tốn DT,CP, KQKD trong Công ty
TNHH Jtec Hà Nội.
Phương pháp tông hợp, phân tích, xử lý sơ liệu: Sơ liệu thu được từ điêu tra, quan sát,
phóng vần, ghi chép... dược tác già tông hợp lại xử lý thông tin. Trên cơ sở đó tác già thực hiện
đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn DT, CP, K.QKP tại cơng ty, mặt mạnh, mặt yếu,
các nguyên nhân chủ quan, khách quan ...đê từ đó tác già đưa ra các giải pháp

6. Ý nghĩa ciia đề tài


14

về mặt lý luận: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luân về kế toán doanh thu, chi
phí và kết quà kir.h doanh tại các doanh nghiệp sàn xuất theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán

và các chế độ kế toán hiện hành.

về

mặt thực tiền: Đồ tài phân tích, đánh giá ưu nhược diêm về kế tốn doanh thu, chi

phí và xác định kết q kinh doanh tại Cơng ty TNHH Jtec Hà từ đó đề xuất một số giãi pháp
hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại cơng ty.

7. kết cấu ciia đề tài.
luận văn
Ngoài
phần
được
mở kết
đầu,cấu
kếtthành
luận,3danh
chương:
mục tài liệu tham khảo,


Chương ỉ: Cơ sở lý luận về kê toán doanh thu, chì phỉ và xác định kêt quà kinh doanh
trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kê toàn doanh thu, chi phí và xác định kêt qua kinh doanh tại
Cơng ty TNHH Jtec Hà Nội

Chương 3: Một so giải pháp nham hồn thiện kế tốn doanh
thu chi phỉ và xảc định kểt quá kinh doanh tại Công ty
TNHH Jtec Hà Nội



16

CHƯƠNG 1: CO SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
7. 7.7 Khái niệm, phân loại doanh thu
/.7.7.7 Khải niệm
Doanh thu có ý nghía rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết doanh thu
là nguồn tài chính quan trọng đơ đâm bào trang trãi các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đàm bảo
cho doanh nghiệp có thơ tái sàn xuất đơn giàn cũng như tái sán xuất mơ rộng, là nguồn để trang trài
các khốn chi phí về tư liệu lao động, đoi tượng lao động đà hao phí trong q trình sàn xuất kinh
doanh, đê trà lương, thường cho người lao động, trích Báo hiểm xă hội, nộp thuế theo luật định, là
nguồn đê có thê tham gia góp vốn cơ phẩn, tham gia liên doanh liên kết đoi với các đơn vị khác.
Trường hợp doanh thu không thê đàm bão các khoản chi phí đà bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó
khăn về tài chinh. Hiện tại có nhiều quan niệm khác nhau về doanh thu như:
Theo chuấn mực kế tốn quốc tế 1AS18 - Doanh thu thì “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tê DN thu được trong kỳ kê tốn, phát sình từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường
cùa DN. góp phán làm tăng vồn chù sớ hừu nhưng không hao gồm khốn góp vốn cùa các chú sở hừu
vốn ”[4, Tr 144]
Theo chuân mực kê toán Việt Nam VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác thì “Doanh thu là
tơng giả trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sàn xt, kinh
doanh thơng thường cùa DN, góp phân làm tàng von chù sở hừu " [ỉ. Tr 46] “Doanh thu chi bao gồm
tông giá ỉrị cùa các lợi ích kinh tê doanh nghiệp dà thu được hoặc sẽ thu được. Các khỗn thu hộ bên
thứ ba khơng phái là nguồn lợi ích kinh tê, khơng làm tàng vốn chù sờ hữu cùa doanh nghiệp sẽ không
dược coi là doanh thu. Các khốn góp von của cơ đơng hoặc chu sở hừu làm tăng von chù sớ hữu
nhưng không là doanh thu ”[ 1, Tr 46]
TI1C0 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thì Doanh thu được định nghĩa: Doanh thu

Ị à lợi ích kỉnh tế thu được làm táng vốn chú sở hừu cùa doanh nghiệp ngoại trừ phần dông góp thêm
cùa các co dóng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu dược


17

lợi ích kinh té, dược xác định theo giá trị hợp lý cua các khốn được qun nhận, khơng phân biệt đã
thu tiền hay sè thu dược tiền [Điều 78 TT200]
Như vậy doanh thu đóng vai trị quan trọng, là nguồn bù đắp các khốn chi phí mà DN đã chi ra
đồng thời làm tăng von chú sờ hừu. Việc hạch toán đúng doanh thu sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp
xác định đúng đắn KQK.D.
Ị. 1.1.2 Phàn loại doanh thu
Đô thuận tiện cho công tác quản lý và kế toán doanh thu, doanh thu từ hoạt động kinh doanh có
thế được phân loại theo những tiêu thức khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu cầu cùa quan lý và kế toán.
Một vài cách phân loại:
(a) Phân loại theo hoạt động kinh doanh, doanh thu được chia thành hai loại:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong kỳ bao gồm: doanh thu bán buôn, doanh thu bán lẻ, doanh thu gừi bán đại lý
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tồn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động đâu tư tải chính
như tiền lài, tiền bán quyền, cơ tức và lợi nhuận được chia
Cách phân loại này giúp nhà quàn trị doanh nghiệp xác định được tỳ trọng cùa từng loại doanh
thu, xác định teng mức lưu chuyên hàng hoá theo từng loại, từ đó hoạch định được mức luân chuyến
hàng hoá, xây dựng mức dự trữ hàng hoá cần thiết, tránh được tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hàng gây
ành hướng khơng tốt cho q trình hoạt động KD cùa DN.
(b/ Phân theo phương thức thanh toán tiền hàng doanh thu được chia thành doanh thu thu tiền
ngay, doanh thu trà chậm, doanh thu nhận trước.
(c) Phân loại theo mối quan hệ với diêm hoà von, doanh thu được chia thành
- Doanh thu hoà vốn: doanh thu cùa khối lượng bán ờ diêm hoà vốn
- Doanh thu an toàn: Phân chênh lệch cùa doanh thu thực hiện được với doanh thu hồ vốn
(d) Phân loại theo mơi quan hệ với hệ thông tô chức kinh doanh cùa DN, doanh thu được chia

thành
- Doanh thu từ bên ngoài: toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra thực tế
của DN cho khách hàng, hay DT từ các hoạt động đầu tư tài chính thu được từ bên ngồi hệ thống tơ
chức kinh doanh của DN


18

- Doanh thu nội bộ: doanh thu của khối lượng hàng bán trong nội bộ hay doanh thu từ các hoạt
động tài chính thu được từ hệ thống to chức kinh doanh của DN như các giao dịch giừa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tong công ty,...
Ngồi các cách phân loại trcn doanh thu cịn được phân loại theo nhiều tiêu thức khác. Nhìn
chung mỗi cách phân loại đều có ý nghĩa nhất định với nhà quàn trị DN. Do đó tuỳ thuộc yêu cầu cùa
nhà quàn trị DN mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về doanh thu theo
nhừng cách thức nhất định.
Lì. 1.3 Điêu kiện ghi nhận doanh thu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa màn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gán liền với quyền sở hừu sàn phâm
hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quàn lý hàng hóa nhu người sờ hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đôi chac chan
- Doanh nghiệp đà thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng.
* Điều kiện ghi nhặn doanh thu cung cấp dịch vụ.
Theo điều 79 thông tư 200/2014/TT-BTC và điều 57 Thông tư 133/2016/TT- BTC quy định về
việc hạch toán doanh thu dịch vụ như sau:
- Doanh nghiệp chi ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa màn các điều kiện
sau:

1 Doanh thu được xác định tương đối chắc chan. Khi hợp đồng qui định người mua được quyền
trả lại dịch vụ đà mua theo nhùng điều kiện cụ the, doanh nghiệp chi được ghi nhận doanh thu khi
những điều kiện cụ thế đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trà lại dịch vụ đà cung
cấp
+ Doanh nghiệp đã hoặc sê thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác dịnh dược phần cơng việc dã hịa thành vào thời điểm báo cáo.


19

4 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đê hồn thành giao dịch và cung cấp
dịch vụ đó
* Đối với doanh thu hoạt động tài chính thì thời điếm xác định doanh thu được qui định như
sau:
4-Lăi cho vay, lãi tiền gứi, lãi đầu tur trái phiếu, tín phiếu, lài bán hàng trà chậm, trà góp, tiền
bàn quyền... xác định theo thời gian của hợp đồng cho vay, cho thuê, bán hàng hoặc kỳ hạn nhận lãi.
4- Cô tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
4- Lài chuyên nhượng vốn, lài bán ngoại tệ, chênh lệch tỳ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động
kinh doanh xác định khi các giao dịch hoặc nghiệp vụ hoàn thành;
4- Chênh lệch tỳ giá do đánh giá lại nợ phãi thu, nợ phài trá và số dư ngoại tệ xác định khi báo
cáo tài chính cuối năm.

/. /.2. Khải niệm, phân loại chi phí
ỉ. 1.2.1 Một sơ khái niệm về chi phỉ
Quá trình sàn xuất là quá trình kêt hựp ba yeu tố là tư liệu lao động, đoi tượng lao động và sức
lao động đê tạo ra các loại sàn phàm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình
SXKD đà tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao
động và chi phí về lao động sống. Trên phương diện này, chi phí sán xuất được hiếu là tồn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà DN đã chi ra trong quá trinh
sản xuất, biêu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.

Ngồi khái niệm chi phí sản xuất nêu trên, cịn rất nhiều khái niệm chi phí sàn xuất theo các
quan diêm khác nhau.
Trên góc độ kế tốn tài chính, chí phí được coi như ìà một khoan phí tơn thực tế phát sinh gắn
với hoạt động cùa DN để đạt được một mục đích cụ thề trong kinh doanh. Chi phí sản xuất hay chi phí
chế tạo san phẩm là tồn bộ các khồn chi phí liên quan đến việc sàn xuất, chế tạo sàn phẩm phát sinh
trong quá trình sản xuất. Nỏ được định lượng bang một sự giảm sút về giá trị tài sàn hoặc sự gia tàng
một khoản nự phải trà, kết quả làm cho vốn chủ sở hữu giảm xuống nhưng không phải do phân phối
vốn cho các chủ sở hừu.
Trcn góc độ kế tốn quan trị, với mục đích cung cấp thơng tir. chi phí thích hợp, hừu ích, kịp
thời cho việc ra quyết định cùa nhà quàn lý, chi phí được hiểu theo nhiều hướng, nhiều cách khác


20

nhau. Theo đó, chi phí có the là dịng phí tồn thực tế gắn liền với hoạt động hàng ngày khi tồ chức
thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; cũng có thể là dịng phí tồn ước tính đế thực hiện nhừng dự án,
nhừng phí tồn mat đi do lựa chọn phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Như vậy, chi phí có thê đã
thực tế phát sinh, cùng có thế chưa phát sinh mà mới chỉ ước tính.
Hiện tại theo chuẩn mực kể toán quốc tế và theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01- Chuân
mực chung “Chi phi là tồng giả trị các khoán làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ ke tốn dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoán khấu trừ tài sán hoặc phát sinh các khoàn nợ dan đến làm giảm von
chù sở hữu, không hao gồm khoản phân phối cho cô đông hoặc chù sở hừiC.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 nãm 2014 thì: "Chi phí là những khoan
làm giảm lợi ích kinh tế, dược ghi nhạn tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi cỏ kha năng tương
đôi chăc chăn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa ”
1.1.2.2 Phân loại chi phi.
Chi phí là một trong nhừng yếu tố trung tâm của công tác quàn lý hoạt động sàn xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong kế toán tài chính, chi phí được hiểu theo nghĩa là nhừng hao phí mà
DN chi ra có thê đo lường được bang tiền tệ đê đạt được mục ticu kinh doanh của DN. Tùy theo mục
đích, chi phí trong kể tốn tài chính có the được phân loại theo yếu tố chi phí, theo khoản mục chi phí

hoặc theo quan hộ với báo cáo tài chính.
* Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế cùa chi phỉ
Để phục vụ cho việc tập hợp, quán lý chi phí theo nội dung kinh tế mà không xét đến công dụng
cụ thê, địa diêm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Theo quy định hiện hành ờ Việt Nam, tồn
bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố sau:
- Yeu tố chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gơm tồn bộ giá trị NVL chính, vật liệu phụ, phụ
tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ... sử dụng vào SXK.D (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại
kho và phế liệu thu hồi);
- Ycu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKĐ trong kỳ (trừ số không hết
nhập lại kho và phế liệu thu hồi);
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phán ánh tổng số tiền lương và phụ
cấp mang tính chất lương phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên;
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: phản ánh phần BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
trích theo tỳ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phài trà công nhân viên;


21

- Yeu to chi phí khấu hao TSCĐ: phàn ánh tong số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ cũa tất
cà TSCD sử dụng cho SXKD trong kỳ;
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phan ánh tồn bộ chi phi dịch vụ mua ngoài dùng vào
SXKD trong kỳ;
- Yếu tố chi phí khác băng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phàn ánh ở các
yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
Theo cách phân loại này thi tồn bộ các chi phí sẽ ảnh hường trực tiêp đen kết quà kinh doanh
trong kỳ.
* Phân loại chì phí theo mục đích, cơng dụng chi phỉ và quàn lý giá thành
Theo cách phân loại này thì những chi phí có cơng dụng như nhau sè được xếp vào một yếu tố,
bao gồm:
- Chi phí NVLTT là biểu hiện bằng tiền nhừng NVL chù yếu tạo thành thực thê vật chất cùa

sàn phẩm và NVL có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với NVL chính đê sàn xuât ra sàn phâm hoặc làm
tăng chất lượng của sãn phâm, hoặc tạo ra màu sac, mùi vị cho sàn phẩm, hoặc rút ngan quy trình sàn
xuất sàn phầm.
- Chi phí NCTT là tiền lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ) và các khoan phải trá khác cho công nhân trực tiếp sàn xuất.
- Chi phí sxc là nhừng chi phí để sản xuất ra sán phâm nhưng khơng kể chi phí NVLTT và chi
phí NCTT. Chi phí sxc bao gồm chi phí NVL gián tiếp, chi phí nhân cồng gián tiếp, chi phí khấu hao
TSCĐ sử dụng trong sản xuất, quàn lý sàn xuất, chi phí sửa chữa, bảo trì, chi phí quàn lý phân
xưởng...
Trong hoạt động sản xuất, sự kết hợp các chi phí trcn tạo thành nhừng loại chi phí khác nhau:
Kct hợp giừa chi phí NVLTT với chi phí NCTT được gọi là chi phí ban đầu, thề hiện chi phí chũ yếu
cần thiết khi bắt đầu sán xuất sán phẩm. Kết hợp giừa chi phí NCTT và chi phí sxc được gọi là chi phi
chuyền đổi, chi phi chế biến, thể hiện chi phí cần thiết chuyền NVL thành sãn phẩm.
* Phán loại chi phi theo mối quan hệ với khối lượng sán phâm hoàn thành
Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế tốn qn trị chi phí sàn
xuất. Theo cách phân loại này, chi phí sàn xuất được chia thành:


22

- Chi phí biến đồi (Biến phí) là chi phí mà tổng số của nó sè biến động khi mức độ hoạt động
thay đôi trong phạm vi phù hợp. Chi phí biến đồi có sự thay đồi về lượng tương quan tý lệ thuận với
sự thay đồi của khối lượng sản phẩm sàn xuất trong kỳ.
- Chi phí cố định (Định phí) là nhừng chi phí mà tơng số cùa nó khơng thay đơi hoặc rất ít thay
đơi khi mức độ hoạt động thay đôi trong một phạm vi phù hợp.
- Chi phí hồn hợp là chi phí mà thành phẩn của nó bao gồm cá yếu tố của chi phí cố định và chi
phí biến đơi. Trong một giới hạn nhất định, chi phí hồn hợp thơ hiện đặc diem của chi phí cố định
nhưng vượt qua giới hạn đó, chi phí hồn hợp the hiện đặc diêm cùa chi phí biến đồi.
7.7.2.3 Nguyên tắc ghi nhận chi phi
Chi phí phái được ghi nhận trong cùng một khống thời gian như các khoản thu mà chúng liên

quan. Việc ghi nhận chi phí phải tuân thủ theo đúng qui định của pháp luật.
T11C0 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định kế tốn các khoản chi phí cụ thê như sau: “
Việc ghi nhận chi phi ngay ca khi chưa đến kỳ hạn Ị hanh tốn nhưng có khà năng chắc chớn sè
phát sình nhăm đàm bão nguyên tác thận trọng và bào tồn vơn. Chi phí và khoản doanh thu do
nó tạo ra phái dược ghi nhận đông thời theo nguyên tắc phù hợp”. Tuy nhiên trong một số trường
hợp, nguyên tác phù họp có thể xung đột với nguyên tác thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải
căn cứ vào bàn chất và các Chuân mực kế toán đề phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
Ke tốn phái theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu,
chi phí mua ngồi, khấu hao TSCĐ...
Các khốn chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế
nhưng có đầy đủ hỏa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi
giảm chi phí kế tốn mà chi điều chinh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN
phái nộp.
Các tài khoản phản ánh chi phí khơng có số dư,cuối kỳ kề tốn phải kết chuyên tất cà các
khoản chi phí phát sinh trong kỳ đê xác định kết quả kinh doanh.”

/. 7.3. Nội dung và phương pháp xác dinh kết quả kinh doanh
Kết qua hoạt động hoạt động sàn xuất, kinh doanh được xác định trên kết quả về tiêu thụ sàn
phâm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giừa doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
(doanh thu thuần) với giá vốn hàng dã bán (của sàn phẩm, hàng hố, lao vụ,dịch vụ,bất động sàn
đầu tư...), chi phí bân hàng và chi phí quàn lý doanh nghiệp.


23

Kết quà kinh doanh là chi tiêu kinh tế tồng hợp quan trọng đê đánh giá hiệu quà hoạt động
kinh doanh cùa doanh nghiệp. Ket qua kinh doanh là mục ticu kinh tế cơ bàn. là điều kiện tồn tại
và phát triền của doanh nghiệp, là động lực thúc đầy các hoạt động cua doanh nghiệp.
Nội dung và phương pháp xãc định kết quà kinh doanh cúa doanh nghiệp như sau:



24

+ Kết quà hoạt động kinh doanh là kết quà từ các hoạt động sàn xuất kinh doanh cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính của DN. Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ cụ thê của DN mà nộ. dung
cụ thê của kêt quà hoạt động kinh doanh cóthe khác nhau. Trong DN thương mại là kết quà từ hoạt
động bán hàng, trong DN sàn xuất là kết quà từ hoạt động san xuất tiêu thụ sàn phầm. Ngoài ra
trong DN cịn có các nghiệp vụ khác như cho vay, góp vốn, liên doanh...cũng góp phan tạo ra kết
quá này.
+ Neu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014. TT- BTC, Kết quả hoạt
dộng sàn xuầt, kinh doanh, dược xác dinh theo công thức sau:
Lợi nhuận gộp

Kết quả hoạt

DT hoạt động +
tài chính

về bán hàng và

động kinh

cung cấp dịch

doanh

CP bán hàng,

CP tài


CP qn lý

chính

DN

vụ
Trong đó
DT thuần về bán

LN gộp về bán hàng

hàng và cung cấp

và cung cấp dịch vụ

DT thuần về
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ

dịch vụ

DT bán
=

hàng và
cung cấp
dịch vụ


Giá vốn hàng bán

Chiết
-

khấu
thương
mại

DT hàng
- bán bị trà
lại

Giám
giá
hàng
bán

Thuế tiêu thụ
-

đặc biệt, Thuế
XNK xuất
khau

+ Neu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, Kct quả hoạt
động sàn xuất, kinh doanh, được xác định theo công thức sau:
,

DT thuần về bán


Kết quà hoạt

CP quản

hàng và cung câp - Giá vôn hàng bán - lý kinh động kinh doanh
dịch vụ
doanh

+ Kêt quà khác: Là kết quà thu được từ các nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên hoặc
DN không dự kiến trước được như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Tài sàn tôn thất... sau khi trừ đi
các chi phí khác phát sinh.


25

Phương pháp xác định kết qua khác như sau:
Ket quá khác

= Thu nhập khác

- Chi phí khác

Trong đó:
Thu nhập khác là khoản thu nhập khác, các khoản DT ngoài hoạt động SXKD của DN, gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán. thanh lý TSCĐ
+ Chênh lệch lài do đánh giá lại vật tư, hàng hố, TSCĐ đưa đi góp vốn K.D, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bân và thúc lại tài sản
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

+ Thu các khoản nợ khó địi đà xừ lý xố sổ
+ Các khoan thuế được NSNN hồn lại
+ Thu các khoản nợ phài trả không xác định được chũ
+ Các khoàn tiên thường cứa khách hàng liên quan đên tiêu thụ hàng hố, sàn phâm, dịch vụ
khơng tính trong DT (nếu có)
+ Thu nhập q biếu, q tặng bằng hiện vật, tiền của các tô chức cá nhân tặng cho DN
CA/’ pA/ khác\ Là những khoàn CP phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biêt với
hoạt động thông thường của các DN, gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại cua TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu
cỏ)
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ dưa đi góp von liên doanh, đầu tư
vào cỏng ty iiẻn kết, đầu tư dài hạn khác
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế
Cuối kỳ, ké toán tống hợp số liệu xác định K.QKĐ trước thuế TNĐN:
KQ kinh doanh trước thuế
TNDN

KQ hoạt động
kinh doanh

Thu nhập
khác


×