Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 5 tuan 20 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.56 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 14 /1 /2016 Ngày giảng: 18/1/ đến 22/1/2016 Rèn chữ: Bài 20 Sửa lỗi phát âm: l,n Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn. - HS được chỉ định thực hiện - Nhận xét . theo yêu cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập - Nhắc tựa bài. 3.2 Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - 3 HS thực hiện theo yêu cầu khi biết bán kính hình tròn. a/56,52m b/27,632dm c/15,7cm + Nhận xét và sửa chữa. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. +Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. . Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn. - Chú ý và quan sát: . Dựa vào thành phần chưa biết của phép + C = d 3,14 nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính d = C : 3,14 của hình tròn khi biết chu vi hình tròn. +C=2 r 3,14 + Yêu cầu HS làm vào vở, cho 2 HS thực r = C : 2 : 3,14 hiện bảng phụ. - Thực hiện và trình bày. + Yêu cầu trình bày bài làm. a/ r = 2,5 d = 5m b/ r = 3 dm ; d = 6 dm - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét sửa chữa. Nêu lại cách tính. Bài 3 : - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + GV: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: chính là chu vi của bánh xe. + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở câu a. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: a) 2,041m 3.3. Củng cố: quy tắc tính chu vi hình tròn. - Học sinh nêu quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Tập đọc. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về - HS thực hiện. phần hai của vở kịch: Người công dân số Một. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. - Chia đoạn. - Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV lụa thưởng cho. kết hợp sửa lỗi phát âm. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc nhóm 3. - Kiểm tra hs đọc nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - HS đọc đoạn 1. + Khi có người muốn xin chức câu - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? một ngón chân người đó để .... - Cho HS đọc đoạn 2: - HS đọc đoạn 2. +Trước việc làm của người quân - Không những không trách móc mà còn hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? thưởng cho vàng, lụa. +) Rút ý 1: +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì - Cho HS đọc đoạn 3: tình riêng. + Khi biết có viên quan tâu với - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban vua rằng mình chuyên quyền, Trần thưởng cho viên quan dám nói thẳng. Thủ Độ nói tn? - Những lời nói và việc làm của -Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là luôn đề cao kỉ cương phép nước. người như thế nào? +)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì +) Rút ý 2: tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu nội dung của bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong nhóm 4. - Thi đọc diễn cảm. - HS và GV nhận xét, bình chọn. 5/ Củng cố Dặn dò :. - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - HS đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. Tiết 3: Mĩ thuật (đ/c Làn) Tiết 4: Lịch sử (đ/c Nhung ) Tiết 5,6: Tin học (đ/c Sơn ) Tiết 7: Hoạt động tập thể (đ/c Sơn) Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Địa lí (đ/c Nhung) Tiết 3: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích hình tròn (BT1a,b; BT2a,b; BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chu vi hình tròn: r = 2 cm - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét . 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Diện tích hình tròn - Nhắc tựa bài. 3.2 Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - Ghi bảng quy tắc và công thức tính diện - Quan sát và tiếp nối nhau nêu. tích hình tròn: Muốn tình diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính ... S=r r 3,14 - HS đọc to, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (S:diện tích hình tròn ; r: bán kính hình tròn) - Yêu cầu nêu ví dụ. - Yêu cầu vận dụng công thức và tính vào nháp, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Thực hành - Bài 1 : Vận dụng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a và câu b, yêu cầu HS tính.. + Nhận xét và sửa chữa. - Bài 2 : Vận dụng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính được diện tích hình tròn ta cần biết gì ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, HS thực hiện câu a và b. + Yêu cầu trình bày bài làm.. - Thực hiện theo yêu cầu: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56(dm2 ) - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. a/ S= 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2) b/ S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2 ) c/. 3 m = 0,6 m 5. S= 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304(m2) - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: a) d = 12cm r = 12 : 2 = 6cm; S=6 6 3,14 = 113,04 2 cm b) d = 7,2dm r = 7,2 : 2 = 3,6dm S=3,6 3,6 3,14= 40,6944 + Nhận xét sửa chữa. 2 - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn dm - Nhận xét, bổ sung. + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS thực hiện . + Nhận xét, sửa chữa. 3.4 Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo yêu cầu: - Đáp số: 6358,5cm2 - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu.. Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết). CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi BT2a. - BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả: - HS được chỉ định thực.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Cánh cam lạc mẹ 3.2 Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Cánh cam lạc mẹ. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - GD tình cảm yêu quý các loài vật - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. - Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. 3.3 Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.. hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - HS đọc bài. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giầu , giận rồi . - Tiếp nối nhau trình bày. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung và chữa + Nhận xét, sửa chữa. 3.3 Củng cố - Dặn dò: Để viết đúng những bài tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d. Tiết 5: Khoa học. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Phát biểu được sự biến đổi hóa học. - Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học. II. CHUẨN BỊ: + Hình và thông tin trang 78-81 SGK. + Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học. - Nhận xét . 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học 3.2 "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học" - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang 80 SGK và thực hiện. + Yêu cầu giới thiệu bức thư. + Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 3.3 xử lí thông tin + Yêu cầu quan sát hình thảo luận các câu hỏi mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số chất khác làm xúc tác. 4. Củng cố: Đọc lại mục Bạn cần biết SGK. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Quan sát và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc.. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình thang. - Rèn kỹ năng tính diện tích hình thang . - GDHS biết áp dụng tính diện tích hình thang trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò /Củng cố kiến thức: - HS nêu quy tắc. H: Nêu cách tính diện tích hình thang? 2/Thực hành vở bài tập: - 3 em làm vào bảng. Bài 1: Đánh dấu vào ô trống đặt dưới 2 - Cả lớp theo dõi nhận xét. hình thang có diện tích bé hơn 50cm Hình 1 2 5 cm 13 cm thang 7 cm 9 cm. Đáy lớn 2,8 m. 6 cm 18 cm. 1,5 m. 3 1 m 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáy bé. 1,6 m. 0,8 m. Chiều cao. 0,5 m. 5 dm. 1 m 5 1 m 2. 8 2 1,1 0,575 m 15 2 2 m m Giải Diện tích hình thang là: (13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2) Diện tích hình tam giác là: (9 x 13) : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình H là: 210 + 58,5 = 268,5 (cm2) Đáp số: 268,5 cm2. Diện tích. Bài 2: Bài 3. Hình H. - HS nêu quy tắc.. 4/Củng cố: Nhắc lại quy tắc.. Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 20 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. - HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. - Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 20. - Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. - GV kết luận: - HS nêu kỹ thuật viết như sau: + Các con chữ viết hoa + Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i… + Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. + Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q. Hoạt động của trò. - HS đoạn văn, bài văn - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - HS phát biểu cá nhân - HS trao đổi bạn bên cạnh. - HS quan sát và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, + Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút. - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. - GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. - GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.. -. - HS viết bài nắn nót. - HS rút kinh nghiệm. - HS vỗ tay tuyên dương bạn viết tốt. - HS nêu hướng khắc phục.. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn (BT1). + Chu vi của hình tròn (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét . 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Luyện tập. 3.2 Luyện tập. Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS tính . + Nhận xét và sửa chữa. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ?. Hoạt động của trò - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. a)113,04(cm2) b) 0,38465(dm2 - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời và giải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Bài 3: ( nếu còn thời gian) + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố: - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.. Đáp số: 3,14cm2 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện . - Đáp số: 1,6014m2 - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu.. Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS năng khiếu làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Đặt câu ghép. - HS được chỉ định thực hiện - Nhận xét . theo yêu cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Công dân - Nhắc tựa bài. 3.2 Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình - Thảo luận với bạn ngồi cạnh bày kết quả. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - Nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 2: - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu đọc bài tập 2. - Nhóm trưởng điều khiển + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung. + Nhận xét, sửa chữa: - Bài 3: - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện làm - Thực hiện theo yêu cầu. bảng phụ + Yêu cầu trình bày kết quả. - Tiếp nối nhau trình bày: dân chúng, nhân dân, dân. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét và bổ sung. - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + GV: Thay từ công dân trong câu nói bằng - Quan sát bài và chú ý. những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát - Thực hiện theo yêu cầu và biểu. tiếp nối nhau trả lời: + Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao không - HS tiếp nối nhau giải thích: thay được ? .Không.Vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, góp ý. 3.4 Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chú ý theo dõi. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tiêu chí đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung câu chuyện. Chiếc đồng hồ - HS được chỉ định thực - Nhận xét . hiện theo yêu cầu. 3/ Bài mới 3.1 Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhắc tựa bài. 3.2 Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: - Tiếp nối nhau đọc đề - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: bài ,xác định đúng yêu cầu. tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh. - Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe - Chú ý. hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết - Tiếp nối nhau giới thiệu. chuyện kể về ai ? b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyện - Yêu cầu đọc lại gợi ý 2. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Yêu cầu kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng.. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - HS xung phong thi kể chuyện ,trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi về nội dung và ý - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi. nghĩa câu chuyện với người kể. - Chú ý lắng nghe. - Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chí: - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. 3.3 Củng cố -Dặn dò - Học sinh nêu lại và chú ý - GDHS những tấm gương sống, …. lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Tập đọc. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đoạn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét . 3/ Bài mới 3.2 Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc biệt - Nhắc tựa bài. của Cách mạng. 3.2 Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Bài văn chia thành 5 đoạn. - Yêu cầu đọc theo 5 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm - HS tiếp nối nhau đọc lần 2. Giải - Đọc chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghĩa từ mới, từ khó. - HS đọc bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Khi Cách mạng thành công. + Trong kháng chiến. + Sau khi hoà bình lập lại +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc cho đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. 3.4 Củng cố -Dặn dò:. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS đọc to. - Chú ý lắng nghe. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 … + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, ... + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê … + Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến … + Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước. +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. - HS nêu. - HS đọc. - 5 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm . - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS lắng nghe.. Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức - HS được chỉ định thực tính diện tích hình tròn. hiện theo yêu cầu. - Nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Luyện tập chung b. Luyện tập - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + GV: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm. + Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét và sửa chữa. - Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. . Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn. + HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tròn. + HS làm bài vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố - Dặn dò : - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc tựa bài. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu Đáp số: 106,76(cm2) - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu - Đáp số: 94,2cm - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo nhóm. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. Đáp số: 293,86cm2 - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. Tiết 3: Tập làm văn. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS được chỉ định thực - Nhận xét . hiện. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Giới thiệu: Kiểm tra Tả người. b. Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK. - HS suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Giải đáp những thắc mắc HS nêu. - HS làm bài - Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng lỗi chính tả. - Yêu cầu làm bài. 4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề xác định yêu cầu.. - Chú ý. - HS nêu thắc mắc. - Chú ý.. - Suy nghĩ, làm bài. - Nộp bài.. Tiết 4: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS năng khiếu giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - HS được chỉ định thực hiện - Có mấy cách nối câu ghép? Đó là cách nào? theo yêu cầu. 3/ Bài mới a. Giới thiệu: - Nhắc tựa bài. b. Phần Nhận xét - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu đọc thầm, tìm và nêu những câu - Thực hiện theo yêu cầu và ghép trong đoạn văn. tiếp nối nhau nêu. + Nhận xét, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung. - Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. - HS đọc to, lớp đọc thầm. . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. - Chú ý. . Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để nối các vế câu trong câu ghép. + Yêu cầu làm vào vở, 3 HS làm trên bảng. - Thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét và bổ sung. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc to, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách nào và có gì khác nhau ? + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa. c. Ghi nhớ + Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ nối mà em biết. + Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép. - Nhận xét và ghi bảng nội dung. 4/ Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. . Gạch chân câu ghép trong đoạn văn. . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. . Khoanh tròn cặp quan hệ từ. + Yêu cầu làm vào vở, 2 HS thực hiện b/ phụ. + Yêu cầu trình bày kết quả. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu tìm và nêu 2 câu ghép bị lược bớt trong đoạn văn. + Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó. + Yêu cầu thực hiện và trình bày. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa: 5/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. 6/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Chú ý. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét và bổ sung. + Có thể nối với nhau bằng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. + Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, thì, …; cặp quan hệ từ: nếu … thì, vì …nên, tuy …nhưng, do …nên, … - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Chú ý. - HS tiếp nối trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. a)còn; b) nhưng (mà), c) hay. - Tiếp nối nhau trình bày.. Tiết 5,6: Tiếng Anh ( đ/c Hạnh ) Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2016 Tiết 1: Toán. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt (BT1). II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính chu - HS được chỉ định thực hiện vi, diện tích hình tròn. theo yêu cầu. - Nhận xét. 3/ Bài mới 3.1.Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt - Nhắc tựa bài. 3.2.Giới thiệu biểu đồ hình quạt a) Ví dụ 1: - Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc - Quan sát và tiếp nối nhau nêu: điểm của biểu đồ. Biểu đồ có dạng hình tròn được 25% 25% chia thành nhiều phần, trên mỗi phần có ghi số phần trăm tương ứng. - Tham khảo và tiếp nối nhau trả lời: - Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ: + Tỉ số phần trăm của các loại + Biểu đồ nói về điều gì ? sách trong thư viện. + Trong thư viện của trường, sách được phân + Sách được chia thành ba loại. thành mấy loại ? + Truyện thiếu nhi 50%, SGK + Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ? - Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng 25%, các loại sách khác 25% - Nhận xét, bổ sung. hình tròn gọi là biểu đồ hình quạt. b) Ví dụ 2: - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ. - Tiếp nối nhau trả lời và NX, - Yêu cầu trả lời câu hỏi: bổ sung - Nói về số % trăm của HS lớp + Biểu đồ nói về điều gì ? 5C tham gia các môn thể thao. - Tổng số lớp là 32 HS. + Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ? - Số HS tham gia môn bơi là: + Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ? 32 12,5 : 100 = 8(HS) - Nhận xét sửa chữa và ghi bảng. 3.3 Thực hành - Bài 1 : - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu đồ tính số HS thích theo từng màu. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu. Đáp số: HS thích màu xanh: 48 (HS);HS thích màu đỏ:30 (HS);HS thích màu trắng:24 (HS);HSthích màu tím:18 (HS) - Nhận xét, bổ sung.. Tiết 2: Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên quan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). - Giáo dục KNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động - Nhắc tựa bài. b.Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Giải nghĩa cụm từ việc bếp núc. - Việc chuẩn bị thức ăn, đồ uống. + Yêu cầu đọc thầm và suy nghĩ các câu - Thực hiện theo yêu cầu. hỏi trong BT. + Nêu lần lượt từng câu hỏi - Tiếp nối nhau phát biểu. + Nhận xét, kết luận: Để buổi liên quan đạt - Nhận xét và nêu cấu tạo của kết quả tốt đẹp, Lớp trưởng Minh Thủy.. . chương trình hoạt động. - Bài tập 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. + Dựa theo mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt - Chú ý. tập thể, mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng, hãy tưởng tượng và phỏng đoán để lập lại chương trình văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trong câu chuyện. Các em có thể bổ sung thêm những tiết mục không có trong mẫu chuyện. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm yêu cầu thực hiện. thực hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu trình bày chương trình đã lập. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nhận xét chỉnh sửa về nội dung, cách - Nhận xét và góp ý. trình bày của từng nhóm. * KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). 4/Củng cố: Nhắc lại cấu tạo của chương - Tiếp nối nhau phát biểu. trình hoạt động. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chú ý theo dõi. Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Thảo) Tiết 4: Đạo đức. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - HS năng khiếu biết vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 1. Giáo dục KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. 2. Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm. Động não. Trình bày một phút. Dự án. II. CHUẨN BỊ: Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải thể hiện - HS được chỉ định thực tình yêu quê hương như thế nào ? hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Em yêu quê hương. - Nhắc tựa bài. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ - Mục tiêu: HS biết thể hiện t/c đối với quê hương. - Chú ý, theo dõi. - Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển + Hướng dẫn trưng bày và giới thiệu tranh. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trưng bày và nhóm hoạt động theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giới thiệu tranh đã sưu tầm. + Nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương của mình. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: + Lần lượt nêu từng ý trong BT2. + Yêu cầu bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do sau mỗi ý kiến. . Tán thành với những ý kiến: (a), (d). . Không tán thành với những ý kiến: (b), (c). * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: HĐ nhóm 4. + Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT3. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm - Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài - Cách tiến hành: + Yêu cầu trình bày cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của địa phương đã sưu tầm được và những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị. + Gợi ý để HS trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài văn được trình bày. + Nhận xét, tuyên dương. * Hđ 5: Củng cố: Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.. cầu. - Nhận xét, góp ý.. - Lắng nghe và suy nghĩ. - Chọn màu thẻ giơ lên và giải thích lí do. - Nhận xét, góp ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo y/c. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Xung phong trình bày trước lớp. - Trao đổi và phát biểu. - Nhận xét, bình chọn. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý theo dõi.. Tiết 5: Khoa học. NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng. Giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ tài nguyên đó. II. CHUẨN BỊ: - Hình và thông tin trang 82-83 SGK. -Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học. Nêu ví dụ. - Nhận xét. 3/ Bài mới - Giới thiệu bài: Năng lượng. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thí nghiệm - Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau: . Hiện tượng quan sát được. . Vật biến đổi như thế nào ? . Nhờ đâu mà vật biến đổi ? + Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: HS nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện . + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết và quan sát hình trang 82-83 SGK và nêu thêm ví dụ về về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. GDBVMT: Biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng … * Hoạt động 3: Củng cố - Thi kể một số năng lượng mà em biết. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát, tham khảo SGK và thực hiện với bạn ngồi cạnh.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. - Học sinh thi kể. - Chú ý theo dõi.. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. - Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Ôn lại kiến thức cũ: - Đọc bài tập 2. Hoạt động của học sinh. - GV kết luận: *Bài tập 3: Đọc truyện "Kế hoạch bí mật" - Gọi một học sinh đọc bài tập 3 và các phương án lựa chọn để trả lời - Đại diện nhóm trình bày và giải thích vì sao lựa chọn phương án đó. *Giáo viên chốt kiến thức :Để giải quyết mâu thuẫn, chúng ta cần giải quyết theo hướng tích cực. * Ghi nhớ: ( Trang21) 3. Củng cố- dặn dò - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại.. - 1 HS đọc. - HS trình bày cách giái quyêt mâu thuẫn - HS nhận xét - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe.. Tiết 7 : Toán. ÔN TẬP: VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Khởi động : - Hát. 2. Bài mới : 3 . Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình - Hoạt động cá nhân,lớp tròn theo bán kính, đường kính. Công thức - Hs lắng nghe. tính diện tích hình tròn. 4. Thực hành : - Hoạt động cá nhân, lớp. Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có: - HS độc lập làm bài vào vở. 3. a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1 4.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b) Đường kính d = 0,8m ; d = 35 cm ; 1 d= 5 2. Bài tập 2:. - HS chữa bài ở bảng lớp. - HS nhận xét- bổ sung.. a) Tính đk hình tròn có chu vi 18,84cm. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m. - HS làm bài. Bài tập 3: Một mảnh vườn HCN có chiều - Chữa bài. 3 - Nhận xét. dài 35m chiều rộng bẳng 5 chiều dài. ở - HS đọc bài xác định yêu cầu. giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn - HS làm bài và chữa bài. có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS . 5. Củng cố - dặn dò ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 6: Tiếng việt Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng, diễn cảm bài văn. - Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa. - Viết đoạn 3 đều, đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1/Luyện đọc:. Hoạt động của học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc. -HS luyện đọc. - Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách. - Đọc nối tiếp theo đoạn.. đọc . 2/ Luyện đọc diễn cảm: a. Gọi hs đọc lại bài . Y/c hs nhắc lại cách đọc . -Cho hs ôn đọc trong nhóm:y/c hs đọc và tự nêu câu trả lời. -Tổ chức hs thi đọc trước lớp. + Cho hs thi đọc đoạn diễn cảm +GV nhận xét và chốt lại cách đọc, - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3.trả lời - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. câu hỏi ở SGK. - GV theo dõi uốn nắn.. -Cho hs thi đọc theo nhóm. -GV cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có. -GV nhận xét ,ghi điểm từng em. nhiều bạn đọc tốt nhất.. 2/Củng cố: Tiết 7: Hoạt động thư viện. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN BÀI: ĐỌC NHỮNG CÂU CHUYỆN NÓI VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG SỐNGVÀ LÀM VIỆC THEO PHÁP LUẬT, THEO NẾP SỐNG VĂN MINH. I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: Giúp các em biết tìm đọc những câu chuyện với đề tài nói về tấm gương sông làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2. Kĩ năng: Đọc tốt câu chuyện, ghi lại tóm tắt để trình bày về những tấm gương trong truyện. 3. Thái độ: * Cảm phục trước những tấm gương trên. * Có thói quen và thích đọc sách . II. CHUẨN BỊ : -Học sinh : * Mỗi nhóm 1 câu chuyện thuộc chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Trước khi đọc (5’) 1.Khởi động: Hát vui * Cả lớp hát và vỗ tay bài “ Em yêu hòa -GVđọc một bản tin :( có thể là một vụ án do bình” vi phạm pháp luật, hay một câu chuyện thể hiện nếp sống văn minh…vv) + Nêu câu hỏi nhận xét: Ai? Tại sao? Khác - Nghe – Tham gia trả lời. nhau như thế nào? Vì sao như vậy? GV: Tóm tắt , dẫn nhập giới thiệu bài II-Trong khi đọc ( 15’) Hoạt động 1: Đọc truyện. -Gợi ý học sinh tìm những loại truyện, báo -Nhóm cử một bạn đọc tốt của nhóm đọc thể hiện nội dung bài. -Gọi vài học sinh kể chuyện và nêu nội dung truyện. -1,2 HS kể. truyện mình vừa đọc. -Cùng nhau trao đổi thảo luận. Hoạt động 2: Trao đổi thông tin. -Cùng nhau trao đổi nội dung câu truyện. * HĐ cá nhân, cả lớp + Câu chuyện tên gì ? tác giả là ai? + Có những nhân vật nào ? Nhân vật chính ? - Các em khác lắng nghe và thực hành hỏi chất vấn để làm rõ thông tin của + Qua câu chuyện em học được gì ? mình. - Nhận xét III- Sau khi đọc ( 10’) - ( 2-3) nêu suy nghĩ của mình * Tổng kết- Dặn dò : - Kể lại việc mình . - Em hiểu thế nào là nếp sống văn minh. - Kể những việc em đã làm để thể hiện là em biết sống văn minh. - Tìm thêm chuyện có nội dung trên để đọc . Tiết 4 : Hoạt động tập thể. GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU: -Hiểu và biết thế nào là an toàn giao thông. -Biết cách đi bộ và qua đường an toàn, tuân theo tín hiệu đèn giao thông. -Có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 20,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Nắm được kế hoạch tuần 21 -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II. CHUẨN BỊ: -Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . -Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Hoạt động 1: Ổn định -Hát 1 bài. - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết -Lắng nghe. học. 2- Hoạt động 2: Trò chơi: -Đội 1 đặt câu hỏi, đội 2 trả lời và -Chia lớp thành 2 đội. ngược lại. ( Về 1 số quy định an toàn giao thông đơn giản) 3- Hoạt động 3: Kết thúc trò chơi -Tuyên dương đội chơi hay. 4- Hoạt động 4: Sinh hoạt lớp. * Tổ trưởng các tổ báo cáo. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý qua : kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. học sinh có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần 3 . GV nhận xét chung về các mặt và sau. nêu nội dung thi đua tuần 20: Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp 4. Kế hoạch tuần 21: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp -HS lắng nghe và thực hiện đúng quy định. - Dy và học theo đúng TKB tuần 21. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Buổi chiều ( GV chuyên) Tiết 1: Thể dục. TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU" I,MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Thực hiện động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bằng 1 tay bắt bằng 2 tay. -Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Bóng chuyền sáu". II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu phút * * * * * cầu tập luyện Δ - Xoay các khớp. 2.Phần cơ bản 18-22 a) Ôn động tác tung và bắt bóng phút ***** Δ bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay, 6-8 phút ***** bắt bóng bằng 2 tay. -HS thực hiện 2-3 lần. - Nhận xét -HS tập luyện theo tổ. b, Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 6-8 phút -HS tập cá nhân c) Chơi trò chơi B " óng chuyền sáu” 6-8 phút -GV chia lớp thành 2 đội. - Nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi. - HS chơi thử - HS chơi - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ chơi nhiệt tình, đúng luật. 3.Phần kết thúc: 4-6 -GV cho học sinh thả lỏng. phút * * * * * -Hệ thống nội dung bài học * * * * * -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Δ Tiết 3: Thể dục. TUNG VÀ BẮT BÓNG NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI " BÓNG CHUYỀN SÁU" I,MỤC TIÊU: -Thực hiện động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bằng 1 tay bắt bằng 2 tay. -Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Bóng chuyền sáu"..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1.Phần mở đầu: 6–10 * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu phút * * * * * cầu tập luyện Δ - Xoay các khớp. 2.Phần cơ bản 18-22 a) Ôn động tác tung và bắt bóng phút ***** Δ bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay, 6-8 phút ***** bắt bóng bằng 2 tay. -HS thực hiện 2-3 lần. - Nhận xét -HS tập luyện theo tổ. b, Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 6-8 phút -HS tập cá nhân c) Chơi trò chơi B " óng chuyền sáu” 6-8 phút -GV chia lớp thành 2 đội. - Nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi. - HS chơi thử - HS chơi - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ chơi nhiệt tình, đúng luật. 3.Phần kết thúc: 4-6 -GV cho học sinh thả lỏng. phút * * * * * -Hệ thống nội dung bài học * * * * * -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Δ -GV giao bài tập về nhà cho học sinh Tiết 5: Kĩ thuật KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ II. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm gà ở gia đình hoặc địa phương . II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ : Bài: Nuôi dương gà. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giới thiệu: Chăm sóc gà * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - Giới thiệu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, chúng ta còn phải sưởi ấm ... - Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Việc chăm sóc gà nhằm mục đích gì ? + Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào ? - Nhận xét, kết luận: Gà cần nhiệt độ, không khí, ánh sáng, .... *Hoạt động 2: Cách chăm sóc gà - Sưởi ấm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và xem tranh minh họa. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với đời sống động vật ? .Tại sao phải sưởi ấm cho gà con ? .Ở gia đình em, gà con được sưởi ấm như thế nào ? + Nhận xét và giới thiệu một số cách sưởi ấm cho gà. - Chống nóng, rét, phòng ẩm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK. + HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Vì sao phải chống nóng, rét cho gà ? . Nêu cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà. . Ở gia đình em, việc cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà được thực hiện như thế nào ? + Nhận xét, kết luận: Gà không chịu được quá nóng, quá rét và quá ẩm. Do vậy, .... - Cách phòng ngộ độc cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát tranh minh họa (SGK). + HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: -Nêu tên các thức ăn gây ngộ độc cho gà. -Khi ngộ độc, gà sẽ như thế nào ? + Kết luận: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như: sưởi ... * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời. Nhận xét, bổ sung. -Tạo điều kiện sống thích hợp cho gà. -Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, có sức chống bệnh tốt.. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời -Nhiệt độ tác động đến việc lớn lên và sinh trưởng của gà. - Bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh đường hô hấp,, đường ruột và có thể chết. - Nhận xét, bổ sung . - Tham khảo SGK - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Gà không chịu được nóng hoặc rét quá. - sưởi ấm, che nắng, chống gió lùa, … + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung.. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: - Thức ăn có vị mặn, ẩm mốc, ôi thiu. - Bỏ ăn, ủ rủ, ỉa chảy, uống nhiều nước và sẽ chết. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: 1) Tác dụng của việc chăm sóc gà: a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh b. Gà lớn nhanh c. Gà sinh sản tốt d. Tạo điều kiện sống tốt cho gà. 2) Cách chăm sóc gà tốt là: a. Sưởi ấm. b. Phòng ngộ độc cho gà. c. Chống nóng, rét, phòng ẩm cho gà. d. Tất cả các ý trên. - Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-d 4/ Củng cố:Vận dụng những kiến thức đã học về nuôi dưỡng gà, chăm sóc gà. 5/ Dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Suy nghĩ và thực hiện phiếu học tập. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Nghe và thực hiện.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Nhận xét, đánh giá tuần 19. 1.Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo 2.Tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác. 3.Giáo viên tổng hợp ý kiến *Tuyên dương: *Nhắc nhở: 2. Triển khai kế hoạch tuần 20: - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20. - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. -Hưởng ứng phong trào xuân ấm tình thương. 3. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 5: Lịch sử. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾNBẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. CHUẨN BỊ: II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài:Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954) 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công sau: + Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào ? Em hãy kể lại tên ba loại "giặc" mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? + Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng ! Em hảy cho biết chín năm đó bắt đầu và kết thức vào thời gian nào ? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời gian đó. + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lược lần thứ hai. + Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt ý. * Hoạt động 2: - Treo bản đồ: kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử gắn với địa danh đó.( GV nêu địa danh ). + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4/ Củng cố Giáo viên : Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm phục. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe phổ biến . - Nhóm cử bạn trình bày. - Nhận xét, bình chọn. Học sinh trả lời.. Tiết 7: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu: - Cñng cè cho Hs mét sè kiÕn thøc vÒ c©u ghÐp. - Hs biết đặt câu ghép theo yêu cầu đề bài - Gi¸o dôc hs häc tèt m«n häc. II. CHUẨN BỊ: II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ -Câu ghép là gì ? -Có mấy cách nối các vế câu ghép ? 2. Hướng dẫn luyện tập: A, Bài 1:Th¸ng ch¹p kh« hÐo, hoa kim ng©n në vµng tõng bói. Khi hoa kim ng©n rùc rì gãc s©n bµ b¸n lµ ngoµi chî h¸i vÒ ph¬i lµm thuèc. 1.§o¹n v¨n trªn cã mÊy c©u ghÐp? 2. C¸c vÕ trong c©u ghÐp Êy ®ưîc nèi víi nhau b»ng c¸ch nµo?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B, Điền thờm một vế nữa để có các câu ghép: A/ Chớp đụng nhay nháy,……………………………………………. B/ Tr¨ng quÇng trêi h¹n,…………………………………………….. C/ Dµy sao trêi n¾ng,………………………………………………… C, Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình 1 người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép. Cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào. * HS khá giỏi viết 5 đến 10 câu Cñng cè, dÆn dß - Gv nhËn xÐt giê häc. - DÆn Hs vÒ xem l¹i bµi. Tiết 5: Địa lí. CHÂU Á (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - HS khá giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. II. CHUẨN BỊ: II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên quả địa cầu. + Kể một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết. - Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3/ Bài mới - Giới thiệu: Châu Á a. Cư dân châu Á - Yêu cầu quan sát bảng số liệu về dân số trang 103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác trên thế giới. - Yêu cầu đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á. - Yêu cầu quan sát hình 4 SGK và nhận xét về màu da cũng như trang phục của người châu Á khi họ ở các khu vực khác nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Do các khu vực có khí hậu khác nhau nên người dân có màu da khác nhau, mặc dù vậy, nhưng mọi người đều có quyền học tập và lao động như nhau. b. Hoạt động kinh tế - Yêu cầu quan sát hình 5 SGK, đọc chú giải, nêu tên một số ngành sản xuất và nhận xét về sự phân bố của các hoạt động sản xuất ở một số khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét,KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp. Một số nước phát triển ngành công nghiệp. c. Khu vực Đông Nam Á - Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104 và hình 5 trang 106 SGK và cho biết: + Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và tiếp nối nhau phát biểu -Khu vực Đông Nam Á thuộc phía Đông Nam của châu Á. + Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông - Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng Nam Á ẩm. + Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có - Rừng rậm nhiệt đới. loại rừng gì ? + Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành - Sản xuất lúa gạo, trồng cây công sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á. nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước - Nhận xét, bổ sung và quan sát bản thuộc khu vực Đông Nam Á đồ. - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. - Tiếp nối nhau đọc. 4/Củng cố 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bài 2 trang 101: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Dựa vào quy ước để biết phần nào chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình. . Đọc tỉ số phần trăm của HS giỏi, HS khá, HS trung bình. + Yêu cầu đọc các số liệu trên biểu đồ. + Nhận xét, sửa chữa. . Có 17,5 0 0 HS là số HS giỏi của một trường tiểu học . . Có 60 0 0 HS là HS khá của một trường tiểu học . . Có 22,5 0 0 HS là HS Trung bình của một trường tiểu học ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×