Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 3 Xung ho trong hoi thoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.26 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 18 Tiếng Việt </b></i>


<b> XƯng h« trong héi tho¹i.</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô
tiếng Việt.


- Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.


- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích để thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ
thể.


- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.


<b>C. ChuÈn bÞ </b>


* Giáo viên :Soạn bài và nghiờn cứu các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
* Học sinh : Soạn bài theo câu hỏi sgk.


<b>D. TiÕn trình dạy - học.</b>


<i><b>1. n nh t chc</b></i>


<i><b>2. Kim tra bài cũ: </b></i>


- Kể tên các phương châm hội thoại đã học


- Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại cú th bt ngun t những
nguyên nhân no ?


<i>3. Bµi míi</i>


<i><b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới</b></i>


- GV kể lại câu chuyện “Tham ăn”(SGK ngữ văn 7-tập 2)để dẫn dắt vào bài
<i>- GV thuyÕt tr×nh: Trong giao tiếp xưng hô là một vấn đề quan trọng thể hiện thái </i>
độ,tình cảm,cách ứng xử có văn hóa của người nói với người nghe…vậy phải sử dụng từ
ngữ xưng hơ như thế nào cho phù hợp thì cơ và các em ,chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung
bài học ngày hôm nay “Xưng hô trong hội thoại”


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu từ</b></i>


<i><b>ng÷ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ</b></i>
<i><b>xng hô.</b></i>


-H : em hiểu “xưng hơ” là gì? “ Xưng
hơ trong hội thoại là gi “?


-( Xưng: Tự chỉ mình ; Hô: Gọi người
nghe, người đối thoại)


-H : Em hãy nêu một số từ ngữ dùng để


xưng hô trong tiếng Việt và cho biết
cách dùng những từ ngữ đó ?


<i> (Học sinh trả lời)</i>


- H: Em hãy nêu cách dùng các từ ngữ
mang những sắc thái khác nhau như:
Trang trọng,suỗng sã,thân mật... mà em


<i><b>I. Tõ ng÷ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ</b></i>
<i><b>xng hô.</b></i>


<i><b>1. T ng xưng h«</b></i>


- Ng«i thø nhÊt : t«i, tao,chóng t«i, chóng
tao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thường gặp.


-H: Em hãy nêu một vài ví dụ về cách
dùng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp:
với thầy cô, người lớn tuổi, người thân,
bạn bè trong lớp trong trường.. thể hiện
sự thân mật, kính trọng của mình.
<i>(HS nêu ví dụ:-Khi gặp thầy cơ chào</i>
<i>hỏi như thế nào?</i>


<i>Khi gặp người lớn tuổi hơn mình thì</i>
<i>chào hỏi xưng hô ra sao?</i>



<i>-với bạn bè trong lớp em xưng hô như</i>
<i>thế nào để thể hiện thái độ thân mật)</i>
-*Làm BT1(SGK-T39)


-Gọi HS đọc bài tập


-lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách
dùng từ ntn?vì sao có sự nhầm lẫn đó?
<i>TL: Nhầm:Chúng ta >Chúng em, chúng</i>
<i>tơi.Vì chúng tơi ,chúng em khơng bao</i>
<i>gồm người nghe...</i>


- H: Qua tìm hiểu BT1 và các ví dụ trên
em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hơ
trong tiếng việt?


<i>- HS đọc đoạn trích a</i>


- H: Xác định từ ngữ xưng hơ trong
đoạn trích


- H : nhận xét về cách dùng từ ngữ xưng


<i>- HS đọc đoạn trích b.</i>


- H : Xác định từ ngữ xưng hô


- H: từ ngữ xưng hơ ở đoạn b có gì thay
đổi ? Phân tích sự thay đổi về cách


xưng hô của dế choắt và dế Mèn trong 2
đoạn trích trên


<i>(TL: Cách xưng hô trong hai đoạn</i>
<i>trích thay đổi vì tình huống giao tiếp</i>
<i>thay đổi:</i>


<i> +ở on a: Cách xng hô của kẻ yếu</i>
<i>cảm thÊy m×nh thÊp hèn, cần nhờ vả</i>
<i>ngời khác ( Choắt ) với kẻ mạnh kiêu</i>
<i>căng và hách dịch ( Mèn )</i>


<i>+ ở đoạn b: Cho¾t hết mặc cảm hốn</i>
<i>kộm, thấy không cần nhờ vả, nơng tựa</i>


- Ngôi thứ ba : nã, h¾n, chóng nã, hä...
- Sng s· : mµy, tao,..


-Thân mật : Anh,chị ,em ; mình-tớ ; cậu –
bạn.


- Trang träng : quÝ «ng, quÝ bà, quí cô, q
vÞ...


=> TiÕng viƯt cã mét hƯ thèng tõ ngữ xng hô
phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.
<i><b>2. Tìm hiểu cỏc on trớch (sgk/38)</b></i>
* Đoạn trích (a):


-Dế Choắt: Xưng “em ”– gọi “anh”


- Dế Mèn: Xng Ta-gi chỳ my
Xng hụ khụng bỡnh ng


* Đoạn trích(b):
- Xưng hơ: t«i - anh
àXưng hụ bỡnh ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Mèn nữa mà trăng trối với t cách là</i>
<i>một ngời b¹n.Mèn khơng cịn ngạo</i>
<i>mạn hách dịch vì đã nhận ra lỗi lầm</i>
<i>của mình)</i>


-H: Qua tìm hiểu 2 đoạn trích trên, em
hãy cho biết muốn sử dụng từ ngữ xưng
hô cho thích hợp thì cần căn cứ vào
điều gì?


<i>* HS sắm vai nội dung BT 4(SGK-T40)</i>
-H :Phân tích cách dùng từ xưng hơ và
thái độ của người nói trong truyện


<i>(TL: Vị tướng là người tôn sư trọng đạo</i>
<i>nên vẫn xưng hơ với thầy của mình là</i>
<i>thày và xưng mình là con . Cịn thầy</i>
<i>giáo tơn trọng cương vị hiện tại của</i>
<i>người học trò cũ của mình nên gọi là</i>
<i>ngài.)</i>


-H : Em có nhận xét gì về cách ứng xử
của thầy giáo và vị tướng ?



<i>*Gv: chiếu lên máy chiếu tình</i>
<i>huốngàYêu cầu học sinh thảo luận tại</i>
chỗ và trình bày.


Tình huống : Chú ruột của em đồng thời
cũng là thầy giáo của em.Vậy khi ở trên
lớp, em muốn hỏi chú về cách làm một
bài tốn khó em sẽ nói như thế nào?
Còn khi ở nhà em sẽ hỏi như thế nào?
- Giáo viên tổng hợp lại các ý kiến của
học sinh và kết luận : Như vậy cùng
giao tiếp với một người nhưng ở những
tình huống giao tiếp khác nhau ta sẽ sử
dụng những từ ngữ xưng hô khác nhau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm
ví dụ để minh họa.


<i> (Học sinh lấy ví dụ)</i>


-H: Qua tìm hiểu các tình huống và các
ví dụ em ghi nhớ được điều gì về xưng
hơ trong hội thoại?


<i> (Học sinh trả lời)</i>


- Gọi hc sinh c ghi nh(SGK-T39)


hô cho thích hợp.
<i><b>*BT 4(SGK-T40)</b></i>



-V tng: Thưa thầy – con
-Thầy giáo: Thưa ngài


àCả 2 đều đối nhân xử thế thấu tình đạt lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*GV chuyển ý:


Ơng cha ta xưa có câu:


- Vàng thì thử lửa thử than
Chim kêu thử tiếng,người ngoan thử lời
Cách nói năng,chào hỏi,xưng hô là
những hành vi ứng xử cần thiết trong
giao tiếp.Người Hà nội được đánh giá là
nói năng nhẹ nhàng thanh lịch.Cách
xưng hô của người hà nội cũng thể hiện
1 thế ứng xử đẹp vốn có từ trong bản
chất 1 nếp sống cư xử nhã nhặn,lịch
sự ,tôn trọng người khác.Vì vậy trong
giao tiếp chúng ta nên lựa chọn từ ngữ
xưng hô sao cho phù hợp .Sau đây cơ có
một số tình huống giao tiếp ,em hãy sử
dụng từ ngữ xưng sao cho phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp để thể hiện cách
ứng xử đẹp có văn hóa .


<b>Tình huống</b>


-Tình huống1:Trường em có một đoàn


khách đến thăm.Em đã được gặp một vị
khách trong đồn.Vị khách đó muốn
tìm hiểu về trường của em,em sẽ xưng
hơ và tỏ thái độ gì để thể hiện mình là
một học sinh Hà Nội văn minh ,thanh
lịch?


-Tình huống 2:Trên đường đi học về,em
gặp 1 thầy giáo cũ đã dạy em hồi bậc
tiểu học thì em sẽ ứng xử như thế nào?
-Tình huống 3: Lớp em có một bạn vừa
mắc lỗi với em thì em sẽ xử sự như thế
nào?


-Tình huống 4: Em được bố mẹ cho đi
chơi công viên.Công viên rất vui và
sạch đẹp.Đang đi,em nhìn thấy 1 bạn
trạc tuổi em ăn bánh xong liền vứt rác
ra đường mặc dù cạnh đó 5m có thùng
đựng rác và ngay trước mặt chỗ bạn đó
đứng có biển đề : “Cấm vứt rác ở đây”.
Vậy trong tình huống này em sẽ làm gì?
<i> (Học sinh trả lời)</i>


*GV cho học sinh liên hệ thực tế với
các đối tượng giao tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Với thầy cô giáo
+Với bạn bè



+Với khách đến nhà.


-H : Với những đối tượng giao tiếp trên
thì em biểu hiện hành vi giao tiếp như
thế nào ?


*GV giảng: Liên hệ thực tế


<i>- Với thầy cơ giáo:Ln tỏ thái độ kính</i>
<i>trọng,lễ phép.Lời nói khiêm tốn,biết</i>
<i>lắng nghe lời thầy cô giáo dù trước</i>
<i>mặt hay bất kỳ nơi nào cũng luôn thể</i>
<i>hiện “Tôn sư trọng đạo”</i>


<i>- Với bạn bè : Phải tôn trọng,chân</i>
<i>thành ,cởi mở nhưng không suồng sã,lỗ</i>
<i>mãng .Từ chào hỏi,xưng hơ đến ánh</i>
<i>mắt nhìn sao cho đúng mực.Ngôn từ</i>
<i>xưng hô phải thanh lịch, văn minh</i>
<i>khơng được nói tục,chửi bậy,dùng tiếng</i>
<i>lóng,tiếng địa phương,pha trộn tiếng</i>
<i>nước ngoài nhưng bị biến tấu lệch lạc</i>
<i>gây phản cảm với người nghe.</i>


<i>- Với những người sống trong một nhà:</i>
<i>Không nên quan niệm rằng đã là người</i>
<i>một nhà thì giao tiếp thế nào cũng</i>
<i>được.Từ xưng hô,chào hỏi đến trò</i>
<i>chuyện trong sinh hoạt,bảo ban học</i>
<i>hành,làm ăn cần phải có phép tắc ,có</i>


<i>văn hóa khơng thể xuề xịa, tùy tiện</i>
<i>được.</i>


<i>- Với những người họ hàng: Tùy ở quan</i>
<i>hệ cụ thể mà có cách giao tiếp thích</i>
<i>hợp. Người xưa có câu “Bé xác nhưng</i>
<i>con ơng bác,to xác nhưng con ông chú”</i>
<i>nhằm nhắc nhở về cách giao tiếp có</i>
<i>trên có dưới giữa những người trong</i>
<i>họ.ở đây nề nếp gia phong vẫn được coi</i>
<i>trọng,đặc biệt trong cách xưng hô,chào</i>
<i>hỏi trong các dịp lễ tết hiếu hỉ.</i>


<i>- Với khách đến nhà: Cần phải tỏ rõ</i>
<i>thái độ hiếu khách,thể hiện ở cách chào</i>
<i>mời trò chuyện,ánh mắt ,cử chỉ thân</i>
<i>thiện của chủ nhà.</i>


<i><b>Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
<i><b>- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 40.</b></i>


<b>II. Lun tËp :</b>
<i><b>Bµi tËp 2 </b></i>


- Trong văn bản khoa học dùng chúng tôi
mà không dùng tôi tăng tính khách quan
và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.


<i><b>Bài tập 3 </b></i>



<i> Nhận xét cách xng hô:</i>


- Nói víi mĐ : MĐ – conà C¸ch xưng h«
th«ng thưêng.


- Nói với sứ giả : Ơng – ta à Thánh Gióng là
đứa trẻ khác thường.


<i><b>Bµi 6 </b></i>


- Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch
th-ợng, hống hách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trong VB khoa học, nhiều khi tác giả
chỉ là mét ngưêi mµ vÉn xưng h« là
<i>chúng tôi chứ không xng là tôi, hÃy</i>
giải thích vì sao?


-HS c bi tp 3 SGK 40.


- Thánh Gióng xng hô với mẹ và với sứ
giả NTN ?


- Cách xng hô khác nhau nh vËy thĨ
hiƯn nh÷ng mèi quan hƯ ra sao ?


-Đọc BT6-SGK-T42


-Các đoạn trích trên được ai dùng và
dùng với ai?phân tích vị thế xã hội,thái


đọ ,tính cách của từng nhân vật qua
cách xưng hô của họ


-Nhận xét sự thay đổi cách xưng hô của
Chị Dậu và giải thích lí do của sự thay
đổi đó?


<i><b>4. Cđng cè</b></i>


–H: Là người con của Hà Nội nghìn năm văn hiến em phải làm gì để xứng đáng với niềm
tự hào đó ? (Học sinh trả lời)


- GV bình: Tiếng Việt của chúng ta có một hệ thống từ ngữ xưng hơ khá phong phú.
Lời nói chẳng mất tiền mua


Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau


Vì vậy các em phải lựa chọn từ ngữ xưng hô sao cho phù hợp cho dù giao tiếp với đối
tượng nào trong hoàn cảnh nào cũng nên xưng khiêm ,hô tôn và thể hiện rõ mình là người


văn minh thanh lịch.
<i><b>5. Hưíng dÉn häc ë nhµ</b></i>


- Häc bµi. Lµm bµi tËp 5 trong s¸ch giáo khoa vào vở bài tập
- Đọc trc bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gi¸n tiÕp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×