Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân tại phòng khám đa khoa yên hòa, quận cầu giấy, hà nội, 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.69 MB, 59 trang )

BỌ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Bộ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYÊN THỊ NGỌC MAI

cơ CẨU BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN
TẠI PHÓNG KHÁM ĐA KHOA YÉN HÓA, QUẬN CẦU GIẤY,

HÁ NỘI NĂM 2014

KHÓA LUẠN TÓT NGHIỆP BÁC SỸ V KHOA
KHĨA 2009 - 2015

IIÀ NỘI -2015

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


BỌ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Bộ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI


NGUYÊN THỊ NGỌC MAI

Cơ CẤU BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN
TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA YÊN HÒA, QUẬN CẤU GIẪY,

HÁ NỘI NĂM 2014
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC SỶ V KHOA
KHÓA 2009 - 2015

Giáo viên hướng dần:
PGS.TS. Nguyễn Phương Hoa

IIÀ NỘI

•W.-

<€

4* HỄ?

2015


LỜI CẢM ON

Em xin chán thành cum ơn PGS.TS. Nguyễn Phương Hoa - Bộ món }
học gia dinh dà trực tiếp hưởng đần. sưa chừa và dơng gịp nhừngỷ kiến quỷ
giá cho em trong quá trinh thực hiên vá hoàn thành khỏa luận tốt nghiệp
Em xin câm <rn càc thầy giào, cị giáo Bị mơn >’ học gia dinh dà tàn
tùm chi hão. giúp dở. dộng viên em trong /thừng hước dầu tiếp cận nghiên

cứu khoa học.
Em xin gưi lởi cam ơn dền Han giám hiệu Trường Hợi học >' Hà Nội.
các thay cô Nhà trường dã dạy bao em trong suốt những năm hục qua. rùng
gia dính, bạn be dã tụo diêu kiện, giúp dỡ em đè em hoan thành khoa luận.
Em xin gưt lời cam ơn dèn ThS. /ỉ.s. Phụm Thanh Thuy cùng tữt ca
các cân bộy tề củng tác tựi phòng khâm dư khoa Yen Hòa. Cưu Giầy. Hà Nội
dừ giúp dở. tụo mọi diều kiện dê em thực hiên dược khóa luận
Khóa luận này khơng trành dược nhưng sai sót. em kthh mong nhãn
dược những góp ỷ dê khóa luận dược hồn thiện hơn.

Hà Nội. ngày /5 tháng 06 nám 20Ị ĩ

Nguyễn Thị Ngục Mai

•W.-

<€

4-Hi:


LỜI CAM DOAN

Em xin cam đoan các sổ liệu, kết qua nêu trong Khóa luận là trung thục,
chính xác va chưa được còng bồ trong còng trinh tải liệu náo. Tồn bị số liệu
trong đề tải được thu thộp từ (hực tể vả tử cảc nguồn lài liệu (có inch dần
tham chiếu cụ thè).
Neu có gí sai sót em xin chiu hoan toan trách nhiệm.

Hà \’ội. ngày ì5 tháng 06 nâm 20/ĩ


Nguyền Thị Ngọc Mai

•W.- .-Tí

ca: <€

4» HỄ?


MỤC LỤC

...1
...3
...3
...3
...3
...4
...4
• ...4
...5
aeaa

...7
...7
7

8
..8
11


.12
.12
.13
1.6. Phịng khâm da khoa khu vực trong hê thống y tể Việt Nam

• .14

1.7. Một sổ xét nghiệm cận lâni sàng dược sư dung trong chần đoản, điều
trị vả theo dồi bệnh aa»»aast»»aa»aav»tas«»aa»»aaa»»taai|sa»»as«»»aaaatsa»waaa»esa»ess»ttat»

.15
1.7.1. Nồng độ cholesterol máu........................................................................................... 15
1* / .2a ong do
.15

IUâẰẦaaaaaeaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaeaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

1.7.3. Nồng độ glucose mâu lúc đói..
>a a aaa aa

laSa

Mựt

so bựnỉl

mụn

• •••••aa.aaaa.aaa.aaaaa


16

............................................................................................... ••••......16

tmhaaa


•Ma-

tàm <€


1.8.1. Bnh tõng huyt pã ããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããa ããããããôãããããããããã 16
1.8.2. Bnh ỏi tháu dường..........................................................................

16

1.8.3. Rón loạn chuyên hoa lipid

17

Chương 2

Dối lượng và phương pháp nghiên cưu...........................................

18

2.1. Dịa điểm vả Thời gian nghiên cứu .... ............ .......................................... 18
2.2. Đối tượng nghiên cứu •••••••••••••••••••••••••••••••a* •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• •

2.3. I hương phap nghicn cưu.••«••••••
2.4. Biền số nghiên cứu ..... ............ .............. .................................................
2.5. Xử lý vã phân tích sổ liệu.........................................................................

20

2.6. Vần đè đọo đức trong nghiên cứu............................................................

20

2.7. Hạn chề cua nghiên cứu..

20

Chương 3

Kct qua nghiên cứu............................................................................. 21

3.1. Thòng tin chung VC i tng nghiờn cu....................................

.21
ã ããããã ã ô I

3.2. Cơ cấu bênh tật cua binh nhân tại PKĐK n I lịa tháng 9 nãm
2014 • •••••••••••••••••••••••••é •• • ••••••••••••••••••••••••• ••

•••••••••••

Chương 4 -Bãi luận.............
4.1. Đặc diem chung cua bệnh nhãn tại PKĐK Yen Hòa............................................... 31

4.1.1. $ố lượng bênh 'chững bênh của bệnh nhãn tại PKĐK Yen Hỏa..................32
4.1.2. Cơ cấu bệnh lật cilia theo ba nhỏm bênh............................................................. 33
4.1.3. Cơ cầu bệnh' chứng bệnh theo ICPC - 2............................................................. 34
4.1.4. Hụn chế cua nghiên cứu............................................................................................. 39
KÉT LUẬN.......................................................................................................................................... .40
KHUYÊN NGHI...........................................

!»••••••

.............>»•••••••<............................................................ 41

TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC

•W.- .-Tí

ca: <€

4* HỄ?


DANH MỤC CÁC CHÙ VIẾT TÁT

BHYT

Bao hiêni y tê

BYT

Bộ y te


ICD 10

International Classification of Disease
Phân loại bệnh tật quồc tế lần thứ 10

ICPC - 2

International Classification of Primary Care
phàn loại bệnh tật sử đụng cho chăm sóc sức
khoe ban đầu

HDL

c

High dencity lipoprotein

cholesterol

Lipoprotein tỹ trọng cao gán VỚI cholesterol
KCB

Kham chùa bệnh

LDL-C

Low dencity lipoprotein - cholesterol
Lipoprotein tý trọng thấp vói cholesterol


NCT

Ngi cao tuổi

PKDK

Phịng khám đa khoa

TYT

Trạm y tế

WHO

World Health Organization
Tơ chúc Y tể Thế giới

WONCA

World Organization of National College and
Academies of General Practice/Family Medicine
Hội Bác si' gia đinh Thẻ giới

•w.-

<€

4* HỄ?



DANH MỤC BÁNG

Bâng 2.1.

Các biến sổ nghiên cứu........................................................................................... 19

Bảng 5.1.

Phàn bổ bệnh nhản tại PKDK Yên Hỏa theo nhôm tuổi.............................. 21

Báng 32.

Ty lệ khám bệnh BHYT theo nbóm tuổi............................................................. 22

Bang 33.

Phân bố bệnh' chứng bệnh theo ICPC - 2.......................................................... 24

Bang 3.4.

Phản bố bệnh' chimg bệnh ơ nhõm tuổi tre em theo ICPC - 2...................25

Bang 3.5.

Phân bỗ bệnh' chứng bệnh ơ iúiom tuồi lao dộng theo ICPC

Bang 3.6.

Phân bó bệnh/ chứng bênh ơ nhóm người cao tuói theo
ICPC


Bang 3.7.

2 .. 26

2...

Phân bồ một số bệnh thường gặp cũa bệnh nhãn tại PKDK Yên
Hòa

Bang 3.8.

Phân bố một so bệnh thuởng gặp theo giới tinh............................................... 30

Bang 3.9.

Tinh hình mẳc cảc bệnh chun hóa ở bệnh nhân tảng huyết áp
(n=96).

•W.- .-Tí

ca: <€

4» HỄ?


DANH MỤC BIẾU DÒ

Biêu (lồ 3.1. Phản bổ bệnh nhãn tại PKĐK Yên Hòa theo giới
....................................................................................................................................................................


22
Biểu (lổ 3.2. Sổ lượng bệnh' chímgbệnh cua bệnh nhàn tại PKĐK n I lịa ..23
Biêu đổ 3.3. Phân bỗ cơ cẩu bệnh tột theo 3 nhóm bệnh...................................................... 23
Biêu (lổ 3.4. Phân bố một só bệnh thường gập ở lứa tuổi tie em........................................ 29


•W.- .-Tí

ca: <€

4» HỄ?


1

DẬT VÁN DÈ

Sự phát triên vượt bậc cúa khoa học. công nghệ đà làm thay đỗi cơ cẳu
bộnh tật trên thế giới. Cơ cấu bệnh tật cua một địa phương, quổc gia phản ánh
lính tạing sức khoe cua cộng đồng đó Cơ cắu bệnh tật phu thuộc vảo cãc độc
thù riêng chung tộc. địa lý. văn hóa. phong tục
kinh tế

tập quán, sự phái triền cua

xã hội. cảc chính sách y tế.... cua từng khu vực. Do đó cơ cầu bệnh

tật cua mỏi quốc gia. địa phương, cơ -Sơ y tế có sự khác nhau. Việc thu thập
thơng tin vè cơ cấu bệnh tật tại một khu vục tai một thời diem cũng như việc

theo đỏi sự thay đôi cơ câu bệnh tật cua từng vùng, qua từng thời kí là quan
trọng, tạo cơ sơ khoa học đế hoạch định cảc chính sách phát triên. các nghiên
cửu. giai pháp can thiệp nhằm xây dựng mạng lưới chăm sóc sức khoe tồn
diện cho nhân dàn dặc biệt là công tác khám chừa bệnh ban dầu. Thõng qua
dó tửng bước nâng cao sức khóc của mồi người dân cũng như chất lượng
chăm sóc sức khoe nhàn dân.
Tuyển V tể cơ sớ là nơi dầu liên tiếp xúc vả cung cầp dịch vụ chảm sóc
sức khoe cho người dãn. Việc phát triển y te cơ sơ phù hụp với cơ cầu bệnh
tãt từng khu vực là diêu quan trọng góp phẩn mang đốn cho người dân dịch vụ
châm sóc sức khoe tốt với giá thành tối thiêu nhất. Phông khám da khoa khu
vực tuyến quận/' huyện thuộc tuyến y tể cơ sỡ vả củng lá một trong nhùng
mục liêu cân quan lâm. đẩu tư vã phát Iriẽn.
Phòng khám da khoa tPKDK I Yèn Hòa lá một phòng khám da khoa khu
vực. đi vào hoạt động 6 nôm nay. công tác khốm chửa bệnh bao hiềm y tế
(BHYT) mới dược triên khai 3 nâm nay. VỚI 40 nhân viên y tè. dược trang bị
một sổ thiết bj phục vụ khảm chữa bệnh chu yểu cho các đổi tượng BHYT
trên đia ban quàn. Tuy nhiên, phòng khám chưa hơ^t dộng hét cóng suất, chưa

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


2

thu hill nhiêu người (lân đẻn khám chửa bệnh. Trong khi đõ chưa có nhiêu
nghiên cửu vé CƯ câu bệnh tật cua người dan đớn kliani tại phòng khăm đe lạo
cư sư phát triển, đẩu tư nguồn lục có hiệu qua. Nhằm lãng cường cơng tác

chăm sóc. quan lý sức khoe ban đầu lại tuyển cơ sư chung tôi thực hiện đẽ lâi
nghiên cửu: "Cơ cấu bệnh lậl cùa bệnh nhân tại Phòng khám đa khoa
Yên Hòa. quận cầu Giấy, Hà Nội nảm 2014" với mục liêu:
.Víỉ ỉu cư can bịnh tật cùa bệnh nhân Jen khúm chữa bệnh tụi Pliâng
khúm Ja khoa Yên Hòa, tịiiụn cầu Giấy, Hà Nội năm 2014

•KT

4» HỄ?


3

CHƯƠNG I
TONG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Khái niệm về SÚT khóc, bệnh tật vả cư cẩu bệnh tật
Theo Tô chức Y tế The giới (WHO), sức khóc là "trụng thái thoai mải
toàn diện về thổ chất, tinh thần vả xả hội và khơng phải chi bao gổm có tinh
trụng khơng cỏ bệnh hay thương tụt". Nó là vốn quý nhất cua mỏi con người,
la nhân tố cơ ban quyết đinh sụ phát triển và ton vong cua một xà hội [1 ]. [2].
Bệnh tật là tính trạng mổl cân hẩng về the xác vả tinh thần duúi tác dộng
cua một loat các yếu tơ ngoại mịi vã nội mịi lèn con người [2].
Cơ cấu bênh tât cua một xà hội, một cộng đồng, một quồc gia nào dỏ lả
tãp hợp lất ca những tính trạng bệnh lật mằc phải, dưới lác dộng của nhiều
yều tố. dược phàn bit theo nhửng lân suất khác nhau trong một xă hội. một
cộng đong, một quồc gia trong một khống thĨTÍ gian nhắt định [3],
1.2. Phân loại bộnh tật
1.2.1. Phân Inại bệnh tật then xu h trứng bệnh tật
Chia làm 3 nhóm bộnh chính [4]

+ Bệnh lây nhiêm: viêm đường hô hap, viêm gan B. lao...thường gập ờ các
cộng đống kinh te .xã hội kém phát triẽn. chắt lượng chàm sóc y tể thầp.

khơng dam bao.
* Bộnh không lây nhiễm: lãng huyct áp. dái tháo dường, thối hóa
khớp...gập ở ca các cộng đồng kinh té - xà hội phát triển thấp vả cao. Nen
kinh tế câng phát triền thí tý lộ nhõm bệnh nảy câng lớn
+ Tai nan chẩn thương ngộ dộc: thưởng gáp ơ các cộng dồng xả hội bât ồn,
chiến tranh, tai nan giao thõng...

•W.' .-Tí

Ca: <€

4» HỄ?


4

Phán lích cơ cẩu bệnh tậl giúp cung cấp bằng chúng hoạch dinh chính
sách y tế. Thơng qua đó cịn đanh giã su bộ được sự phát triển cua kinh tế
xà hội cua từng cộng đồng, quốc gia. vùng miên, thích họp dũng dê so sanh
các nơi dó với nhau. Đè phán loại được theo phân loại này đòi hoi sổ liệu lớn.
Tuy nhiên, nó đơn gian và dẻ thực hiện, có thê thu thập số liệu tại các phơng
khám tại tuyến y té cơ sờ.
ỉ. 2.2. Phàn loại bịnh tột theo ti Ịị mẵc
Cách phân loại này có the dưa ra nhóm các bệnh thường gặp nhất, ti lệ
mắc cua tửng bệnh vã mức độ nguy hiềm theo n lệ mảc bênh, ti lệ tử vong. Từ
dỏ dưa ra nhừng can thiệp, chính sách phù hợp dê cai thiện chất lượng sửc
khóc nhân dàn [4],

Phân loại này dơn gian, dè thực hiện, thích hợp dùng ơ nhùng cộng đồng
nho. dãn cư ít tuy nhiên nó khơng dưa ra dược góc nhìn tỏng qt vê cơ cấu
bênh tât vã xu hướng phát triẽn cũa cơ cấu bẻnh tật.
1.2J.

Phân toại bệnh tật theo chuyên khoa sâu
Cách phàn loại này chi thích hợp thực hiện, sữ dụng tại các nước có nền

y học

kí thuật phát tricn, do tính phức tạp cùa chân doán [4].

Tại Việt Nam cách phân loại nãy chưa thực hiện dược, chi mang tính
chất tham khao.
1.2.4. Phàn loại bịnh tật theo ỈCD 10
Bang phân loại quốc tế bệnh tật ICD (international classification of
Disease) là cách phàn loại cùa tổ chức y lể thề giới (WHO) khuyển khích sử
dụng trên toàn thế giới và lả báo cáo bầt buộc cua các quốc gia. Qua nhiều lằn
sửa dôi. ICD 10 dược sư dựng rộng rải và chứng minh dược tính ưu việt của
nó Trong ICD 10. bệnh chia lảm 21 chương, mỗi chương chia ra từng nhỏm
bệnh, từ mỗi nhóm bệnh chia nhó thành lên bộnh vả cuối cũng là các bệnh chi

•W.' .-Tí

Ca: <€

4* HỄ?


5


tiết theo nguyên nhân hay tính chất đặc thù cua bệnh. Như vậy một bệnh theo
ICD được mã hoá bới 3 ký tự chính và kỷ tự thú 4 mà hố bệnh chi tiềt
(khơng bằt buộc nếu khơng đu diều kiộn). Với diều kiện cụ thê cua Việt Nam
va một số nước dang phát triển WHO chi yêu cằu mà hoả đen tên bệnh (3 ký
tự), các chuyên khoa sâu cỏ the vận dung hệ thống mả hoá 4 ký tự dè phân
loại chi tiết hơn. phủ hợp với từng chuyên khoa [5].
Cách phàn loại nay dưa ra cơ cầu bệnh tâl dẩy du. giúp định hướng trong
việc dưa ra các chính sách. can thiệp, theo dơi sau can thiệp cùng như so sánh
cơ cấu bệnh tật cua các địa phương, cảc vùng.
Dày la cách phân loại chi tiết, đòi hoi người bác SI* phái có chân đốn xác
dinh cụ thê. chính xâc và chi tiết, người lãm cơng tác thống kê phai có trinh
độ chun mơn nhất định, thường thích hợp phân loại các bệnh nhân và mặt
bệnh diều tri nội trú tại các bênh viện, nơi có thời gian theo dòi diều trị bẻnh
nhân nhất định và cỏ câc xét nghiệm chuyên sâu. khỏ áp dụng tại những cơ sỡ
khám chữa bệnh ban dầu [6Ị.
1.2.5. Phân tnụi bệnh tật theo ĨCPC - 2
Tấn suẩt khám chừa bệnh ngoại trú tại cảc cơ sơ châm sóc y tế ban dầu
cao hơn diều trị nội trú nhiều lần. Thời gian tiếp xúc bênh nhân, kha năng cúa
nhân vicn y tề cùng VỚI cơ sờ krthuật không đu dê dưa ra một chân đoán xác
dịnh cự thể vả chi tiết theo phàn loại ICD ớ ngay lần khám bệnh đẩu tiên.
Cứng với đỏ ơ các tuyên y tẻ cơ sơ xuất hiện cúa các vắn dẻ sức khoe khơng
có trong bang phân loại ICD. Việc cô găng phân loại bộnh tật theo bang phân
loại ICD lại y lê co sơ gặp nhiều kho khán, dựa trên nhu cầu thực tế. bang mâ
châm sóc sức khoe ban dâu ICPC (International Classification of Primary
Care) được xây dựng bơi tỏ chức úy ban phân loai quốc lể cua WONCA
(WICC Wonca International of committee classification). Bang mà ICPC sau
hồn thiện sưa dơi, nảm 2003, chính thức dược WHO cơng nhân lã bang mà

•W.'


ỉ&Vi <€


6

phân loại bệnh tụt tụi tuyền y tế cơ sớ. Phiên ban ICPC

2 cơ nhiều diẻm cai

tiền phù hợp với bối canh chăm sóc sức khóc ban dâu. Năm 2006. nhằm phó
cập rộng rãi. bang mã ICPC
ICPC

2 đà cớ phiên ban diện tứ.

2 gồm có 17 nhóm su dụng các chừ cái đè mà hóa. bao gơm [7]

A - Vấn dề tông quát, không chuyên biệt
B - Máu. mien dịch.

R - Hơ hấp.

D - Tiêu hóa.

s - Da lieu.

F - Mắt.

T - Nội tiết, dinh dường.


H - Tai.

Ư - Thận, tiết

K - Tim mạch.

niệu. \V- Thai sân.

L • Cơ. xương, khớp.

X- Phụ khoa. Y

N- Thần kinh.

- Nam khoa.

P- Tâm thân.

z - Vấn đề xã hội.

() mỗi nhóm, cảc vấn đề bệnh tật dược mà hỏa từ 1 đen 99 cớ cấu trúc cơ
ban 4 phần bao gồm:
* Than phiên triệu chứng chu quan
* Triệu chúng dấu chứng khách quan +
Danh gia - chân đoán

- Can thiệp diêu tri
Bang mà ICPC


2 tuy không du mã dê ghi nhộn tàl ca các dầu chứng

cua bênh nhưng bang mà mang nhiêu ưu diêm, tiộn lợi. dề sư dựng, cớ kha
nâng phán loại tại y te CƯ sơ. hỗ trợ phát triẽn châm sức sức khoe ban dầu. là
công cụ cua các bãc sf gia dính trong quá trinh phát triển mõ hinh y hoe gia
đính tại Việt Nam Tuy nhiên, thực tế ờ Việt Nam hiện nay bang mà chưa
đưực áp dụng rộng rài.

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


7

Trong nghiên cửu này, việc thu thập
hóa bệnh tật theo bang màICPC

xu lý sô liệu được dựa trên sự mà

2 ban 4.0.

1.3. Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật
1.3.1. Mục đích
Nghiên cưu co cấu bệnh tụt lả một trong những nhiệm vụ cua những nhã
quan lý. dặc biệt lã cua cơ quan quan lý chăm sóc sức khoe VƠI mục đích:
Quan lý được sức khoe vá bệnh tật cưa toan xà hội.
Xác định thực trụng, xu hướng thay đổi cưa bệnh tài trong cộng đồng và

xà hội. có chiến lược và sách lược về y tế. phịng chống vâ đổi phó với bệnh
tật
1.3.2. Pit trưng pháp nghiên cún cư cấn bệnh tật tại cộng đơng
Các kỹ thuật thu thập thịng tin được áp đụng phó biến lã: phóng vẩn.
khám lâm sàng cho các hộ gia đính, sư dụng sổ liệu sân có từ các hồ sơ bệnh
an lưu trử tại các co sơ điều trị [8]. [9J.
-

Thu thập thông tin báng phong vắn

*

Phương pháp phong vần dưục ap dụng khá rộng rãi. Người ta thương sứ
dụng bộ câu hơi đẽ phong vãn các đổi tượng cần thu thập thõng tin.

+ Kct qua nghiên cứu phụ thuộc rất nhiều vào việc xây dựng phiếu diều tra
theo mục đích nghiên cửu. cách khai thác thông tin cua diều tra viên, thời
gian tiếp xúc cùa diều tra viên với người tham gia nghicn cửu vã nhất lả trinh

độ nhận thức của đồi tượng dưực diều tra.
Thu thập thông tin về cơ cẩu bệnh tật bâng khâm lãm sàng.
+ Điều tra viên tiền hành khám lâm sàng toàn diện hoặc khám sàng lọc, đê
phát hiện các bệnh hiện mẩc phai. Phương pháp nây tưimg dổi đất và tổn

thời gian Kct quã phụ thuộc vảo đánh giá chú quan cưa cđc diều (ra viên do
khơng có các xét nghiệm cận làm sàng hỗ trợ.

•W.'

<€


4* Hi:


8

- Cư cấu bệnh tột theo gánh nặng bệnh tật cua cộng đồng
Tố chirc y tế thế giới vã Ngân hàng thể giới đe xuất các phép đo lường
mới. quan tàm tới đảnh giá gánh nặng bệnh tật của cộng (lổng. Gánh nặng
bệnh tật đo lường bơi các chi sổ:
- DAI Y (Disability Adjusted Life Years): sỗ năm sống (lieu chinh theo mức
độ tàn lật.
- YLD (Years of Life with Disability): So nfim sồng chung vởi bệnh lật.
- YLL (Years of Life Lost): số nám sống tiềm tàng bị mất đi.
DALY biêu thi sơ nám ca cuộc sống bi mát đi do người bệnh bi tu vong
và ca sổ năm sống trong tàn tật- Neu khơng tính kháu hao tuồi và hộ sồ ty
trọng ti. DALY có thè tính theo cơng thức:
DALY=YLD*YLL
-

Dựa trên sơ liệu từ bệnh án luu tnì tại các cư sư y tẽ khám chừa bộnh

* Dây là phương pháp sử dụng sơ liệu sản có lại các cư sư y tế. Nghiên cửu cư
càu bệnh tật chu ycu dựa vào I1Ô sư iuu trữ. báo cáo thống kê hang nám.
bệnh án mầu thống nhất toan ngành y tế. Các kết qua thòng kè hồi cứu.

-

Phương pháp này phụ thuộc vào người lãm công tác thống kê ghi chép, săp
xếp mà số, do dó có thè có một sổ khác biệt về chất lượng giừa cảc

bênh án và cách phân loại bệnh tật giừa các cơ sỡ y te khám chửa bênh.

1.4. Tính hình phát triển cơ cấu bệnh tật trên the giới và tại Việt Nam
1.4.í. Cư cấu bệnh tật trên the ỊỊÌứì
Trẽn thế giởi dưới sụ anh hưởng cua tư nhiên, kinh tế. xà hội má cơ cẩu
bệnh tật có sự khác biột giữa các khu vực. các quốc gia. Cơ cáu bệnh tật củng
thay đôi theo thời gian củng vứi sự phát triền cua khoa học cõng nghệ, kỳ
thuật, kinh tế

xà hội.

•W.'

Ỉ&AV1 <€

4» HỄ?


9

Theo đanh giá cua WHO vè gánh nặng bệnh tậl tại cộng đồng nám 2004
thu dưục két qua: ty lộ mấc các bệnh lây nhiêm. dinh dường, bỹnh lý thai sàn
chiếm 39.7%; ty lệ mắc các bệnh klìóng lày nhiẻm chiêm 48.0%; các bệnh
chan thương chiếm 12.3%.
Nám 2004 trẽn the giới cớ gần 59 triộu người tư vong, trong dó gằn 18
triệu ca tu vong (chiếm 30.6%) 1.1 do cac bệnh lây nhiễm, bệnh lý thai sán
dinh dường; hơn 35 triệu ca lư vong (59.6%) do các bệnh không lây nhicm; lừ
vong dơ chẩn thương chiếm 9.8%.
Sau 9 nám. nãm 2013. cơ cầu bệnh lật trên thế giới có sự thay đổi. Trên
the giới có gần 55 triệu ca tư vong, trong đó gân 12 triêu ca tư vong do các

bệnh lây nhiễm, bệnh lý thai san. bệnh dinh dường chiếm 21.5%; hơn 38 triệu
ca tử vong do các bệnh lý không lây nhiễm chiếm 69.7%; tư vong do các bệnh
lý chân thương chiếm 8.8%. Trong đó các nguyên nhân gây tư vong hing dầu
là nhồi máu cơ tim, nhiềm khuân dường hô hắp dưới, các bệnh lý về mach
nào. tiêu chay, tai nụn giao thông. HIV/AIDS... [10],
Năm 1990. nguyên nhãn gây tư vong hàng dầu là các b<*nh lý nhiêm
khn dường hơ hấp vả ticu chày thuộc nhóm bệnh lây nhiem den năm 2013,
nguyên nhãn gảy tư vong hàng dầu lã các nguyên nhân nhồi máu cơ tim. bênh
mạch máu nào thuộc nhóm bệnh khơng lây nhiêm. Ti lè tư vong do tai nạn
giao thơng xếp ở vị trí thứ 10 nìlm 1990 đến nàm 2013. cùng với sụ phát triển
cua kinh tè xà hội. tai nạn giao thông dứng ở háng thứ 5 các nguyên nhân gãy
tu vong, đặc biệt ti lộ tư vong do IIIV/AIDS chi đứng ờ vj tri thử 27 nám
1990 đã nhay vụt dứng ơ vị trí thử 6 cac nguyên nhàn gày lư vong hang dầu
Iren the giới (10).
Gánh nặng bệnh tật trẽn thè giói hiện dại la ganh nặng bệnh tật cua các
bệnh không lây nhiem. Tuy nhicn, trong các bộnli lày nhiẻm. sự gia tàng thứ

•W.- .-Tí

ca: <€

4» HỄ?


10

hạng một cách nhanh chóng cua ti lộ tử vong do nhiêm HIV/AIDS, canh báo
sự lan trán mạnh cua đại dịch thề ki.
Các nước đang phát triển đang chịu gánh nặng bệnh tật kép cua ca các
bệnh lây nhiễm và không lây nhiêm một cách trâm trọng. Tại các nước đang

phát triên nãin 2002. trong số các ca tứ vong đo các bệnh lây nhiêm, ba phần
tư xảy ra ớ các nước châu Phi vã khu vục Đông Nam Á. Tại các nước cháu
Phi. 72% so ca tư vong do các bệnh lây nhicm. thai san và dinh dường; 21%
số ca tư vong do cảc bệnh không lây nhiễm; cãc bệnh do chấn thương chiếm
7% số tư vong. Trong đõ. cãc bệnh lảy nhiêm lả nguyên nhân gây tư vong vả
tàn tật ơ châu Phi với nhicm khuân dường hô hấp. tiêu chay, sốt rét và lao lả
những nguyên nhân nhicm khuẩn lớn nhẳt gây ra 13 triệu cái chết mồi năm.
Cịn tại Đơng Nam Á. ti lệ tử vong do các bệnh lây nhiễm, thai san và dinh
dường chiếm 39%, do các bệnh không lây nhiêm chiếm 51%. và do chấn
(hương là 10% [ 11].
Năm 2007, 45 triệu ca tứ vong xãy ra lá do các bệnh không lây nhiêm
với các bệnh mạch vành (7.6 triệu ca tư vong), dột quy não (5.7 triệu ca tư
vong).... xo% trong sổ đó xáy ra tại cảc nước dang phát triền [11]. ỉ rãnh nặng
cua bệnh không lây nhiễm ngáy cang càn dược quan tâm ơ các nước dang
phát tnẽn [12].
Ở các nước phát triển, nhiều nước dđ thực hành nghiên cửu cơ cấu bệnh tạt
như Mỷ, /\nh. Canada,... Đo nen kinh lể phát triển, cơ cấu bệnh tật cua

Mỹ là đặc tnmg dại diộn cho cơ câu bệnh lật cua các nước phai tnên VỚI ti lộ
mac cao nhất nãm 2010 thuộc về các bệnh nhồi mau cơ lim. bệnh phôi tắc
nghèn man tính, ung thư phối, các bơnh thối hóa khớp, dái tháo dường, đột
quy,... Các bệnh lây nhiễm không cơn thầy xuẫt hiện trong ba mươi mật bệnh
mác phó biền nhất nước Mỳ [13].

•W.-

<€

4-Hi:



11

1.4.2. Cơ cut! bệnh tật tại I lệt Nam
Cách nghiên cini cơ cầu bộnh till ư Việt Nam hiện nay chu yếu dựa trẽn
sự thống kê lại cơ sờ khám chửa bộnh cõng nên chưa bao gồm ca những
người không đi kham bệnh, vả nhùng người đi khám tại các cơ sư kham chừa
bệnh tư nhân. Tuy cơ cẩu bệnh tật chưa hỗn lồn bao phu được tồn bộ Việt
Nam nhưng nhìn chung cư câu bệnh lụt ứ Việt Nam nằm trong cơ cắu bệnh tật
cua các nước dang phát trièn. Với ganh nặng bệnh lặt chu ycu là gánh nâng
cua các bệnh lây nhiêm và sự gia táng nhanh chõng ti lệ mắc. ti lệ tư vong boi
cãc bệnh không lảy nhiêm. Việt Nam cùng dang dổi mật với gánh nâng bệnh
tật kép.
Trong giai đoạn 1990 -2010. ty lộ mấc câc bệnh truyền nhiễm. các vẩn
de sức khỏe cũa bả mẹ. tre chu sinh và rối loạn dinh dưởng giam từ 45.6%
xuồng 20,8%. Trong khi dó. ty lệ mẳc các bệnh không lây nhiêm tàng lương
ứng từ 42% lẽn 66%. Trong nhóm cảc bệnh lây nhiễm, gánh năng bệnh tật
quan trọng nhất lá do II1V. nhiêm khuẩn đvởng hô hấp dưới. lao. biến chứng
do sinh non. giun sán. Một số chung cúm như A (H1N1). A (H5NI), một sổ
bệnh mới nòi như vi rút Ebola, cúm A (H7N9) va cúm A (H5N6) có tiềm
nàng gãy dịch lởn. HIV/AIDS vá lao là hai bệnh cỏ ty lộ nức vã lư vong cao.
Trong nhóm các bệnh khơng lây nhicm. gánh nặng bệnh tật quan trọng nhâl lã
do ung thư. bênh tim mạch (chu yéu do gãy tu vong sớm). rối loan tàm thẩn
va hanh vi. bệnh xương khớp (chu yểu do gày nám sống tàn tật). Gánh nâng
bệnh tật do các nguyên nhân chấn thương luôn chiếm trẽn 10%. Ba nguyên
nhân gáy gánh năng bệnh tật quan trọng nhẫi trong nhóm tai nạn. chần thương
là tai nan giao thông, đuối nước và ngà [14].
Dổi với nam giới, bổn bcnh hay mác nhất lã tai biến mạch máu nào. chẩn
thương do tai nạn dường bộ. IIIV/AIDS và dau vùng lưng dưới Đối với nừ


•W.-


12

giới, bón bệnh quan trọng nhẩt là trầtn cam, tai biên mạch máu nào. đau vùng
lưng dưới vá bệnh phôi tác nghẽn mạn tính [14],
Ty lè mâc bệnh khơng lây nhiễm dang cỏ xu hướng gia tảng nhanh ở
Việt Nam. Tý trọng nhùng người tir vong do bệnh không lây nhiêm trong
tông sỗ tư vong dà tang từ 56% nảm 1990 lẽn 72% năm 2010. Trong dó. 14
bệnh tun mạch chiếm 30% tông sô trường hợp tư vong, ung thư 21%. bênh
đường hơ hap mạn tính 6%. bệnh đái tháo đường 3%. bệnh tâm thân - thần
kinh 2%. Ưng thư là bệnh khơng lây nhiễm có số nàm sống mat di nhiều nhất
(chiếm 19.2%). tiếp theo lả tai biến mạch màu nào (10.3%) [14].
Nãm 2012. tại Hội nghi khu vực Tày Thái Bính Dương cua WHO lằn
thử 63. Giám dốc Ván phòng dại diện WHO khu vực đà nhắn mạnh: chi trong
10 năm trơ lại đây thế giới đà xuất hiện thêm hơn 35 loại dịch bệnh mới
nổi. Trong dỏ Việt Nam là một trong những nưởc ghi nhụn sổ loại bệnh mới
nồi nhiều hơn bất cứ quốc gia nào trong khu vực. Dãy là những bệnh mới xuất
hiện lân dầu hoặc có the dã tồn lại trước dó từ lâu nhưng nay tảng nhanh VC số
mác hoặc thay đôi khu vục địa lý. Độc biệt, một so bênh mới phát sinh chtra
rỏ nguyên nhân củng dược W HO ghi nhận ớ Việt Nam như: hội chứng viêm
da dày sừng bân tay. bân chân (xuất hiện ớ Quang Ngải), hội chúng suy giam
mien dịch không phai do lây nhiem HIV/AIDS... Bên cạnh dó. một sổ bệnh
lây nhiễm trước kia dà dược khống chè nhưng nay lại xuâl hiộn trơ lại như
bênh tá. SOI. sốt xuãt huyết, nhiễm khuân liên cầu lợn. bệnh dại và bệnh tay
chân miệng..... Sự bùng nó cùa các bệnh mới nồi vá tải nối cần cõ sự tham gia
dối phó thường xuyên cúa ca hộ thống, dặc biệt là vai trò cũa tuyến y tế cơ sở.
1.5. Hoạt dộng khám chữa bệnh
J.5J.


Hoạt dộng lihảm bịnh
Do mức sổng được nàng cao. người dán ngày càng quan tâm đến sức

khoe cùa minh him nên nhu cầu khám chừa bệnh cùng tăng lên. lliộn nay. sự

•W.- .-Tí

ca: <€

4* HỄ?


13

đàu tu dành cho y tế ôn đinh, trang thiết bị từng bước hiện đại him liên chất
lượng khám chữa bệnh cùng tõt hon dõi hoi tay nghề sư đụng cao cua người
thầy thuốc.
Một số chi số khám chừa bệnh dụt khả cao rông số lần khâm bệnh nám
2000 trẽn ca nước lâ 137.540.292 vói sỗ lân khám bệnh trung bính la 1.77.
Năm 2001 trẽn ca nước lã 146.944.901 vời số lần khâm bệnh khâm bệnh
trung binh người là 1.87 và nãm 2002 là

155.586.076 VỚI ty lộ khám

bệnh/người lã 1.95. Nâm 2009. tông số lần khám bệnh trẽn cả nước lã
200.348.910 với sổ lần khám bệnh trung bính là 2.33 [15]. [16].
1.5.2. Hoạt động điều trị
Mang lưới khám chừa bệnh cã nước bao gồm các bênh viện, phóng
khâm đa khoa, chuyên khoa, trạm y tế xà. Việt Nam là một trong những quóc

gia dang phát triền có mạng lưới y te rộng khãp bao phu hàu như toàn bộ dãn
số. trong dó cơ mạng lưới y tề cơ sớ thực hiện cã chức nâng khám chừa bệnh
và dự phịng.
Tính đen 31/11'2010. ca nước cỏ I 087 bỹnh viện. Tuyến trung ương
gồm có 17 bộnh viện da khoa, 23 bệnh viên chuyên khoa, 3 bệnh viện y học
cô truyền. 1 bệnh viện diều dường và phục hồi chức năng. Tuyến tinh cỏ 153
bộnh viện đa khoa. 125 bênh viện chuyên khoa (chu yếu là lao và bệnh phôi,
tâm thần. nhi. sản

nhi, mốt), 48 bệnh viện y học cò truyền, 16 bệnh viện da

liêu. 34 bệnh viện diêu dường

phục hồi chức năng vã 47 phơng khám

chun khoa. Tun huyện có 615 bệnh viộn da khoa. 686 phòng kham da
khoa khu vực vá 18 nhà hộ sinh khu vực. Tuyên xà co 10.926 trạm y le xà bao
phu háu het các xà trẽn phạm vi ca nước [16].

•W.- .-Tí

ca: <€

4* HỄ?


14

Bên cạnh đó, các bộ. ngành khác có 23 bệnh viện (chu yếu lá đa khoa), 15
phòng khám. 29 tning tâm điều dường - phục hồi chức năng. 710 trạm y tẽ cư

quan (16).
Hộ thông khám chừa bộnh tu nhãn cùng phát triển mụnh. đến hêt 2011
cờ 133 bệnh viện di vào hoạt dộng và khoang lum 35.000 phòng kham đa
khoa, chuycn khoa tư nhân (chưa có số liệu chính thúc). Các bệnh viện tư
nhân, phòng khám lu nhân chu ycu lập trung ơ Thành phó llơ Chí Minh. Hà
Nội. Đà Nằng. Nghê An. Thanh Hóa và một só tinh, thành phố lớn [17].
1.6. Phòng khám da khoa khu vực trong hý thắng V tế Việt Nam
Phòng kham đa khoa khu vực là cư sơ y te có chức nâng khám, chừa
bệnh cho cán bộ. nhãn dân ớ cư sư thuộc luyến quận, huyện. th| xà hoác một
cụm xà. phường [18].
Hộ thòng Y tè Viột Nam đưục chia ra làm 3 tuyến: Trung ương. tinh và y
te cơ sơ (huyện/ quận và xỉ/ phường); trong đó phịng khâm đa khoa khu vực
thuộc tuyến y tế cơ sơ
Y tê cơ sư có vai trị quan trọng trong hệ thịng y lê Việt Nam. đóng góp
lớn vảo thành cơng cua cịng tác châm sóc sức khoe ban đầu chư nhân dãn và
nâng cao sửc khoe toàn dân. Mong lưỡi y tế cơ sơ (gồm y tế thôn. ban. xà.
phường, quận, huyện, thị xà) lã tuyển y te trực tiẻp gần dân nhất, dam bao cho
mọi người dân được chăm sóc sức khỏe cơ ban với chi phí thầp, góp phần
thực hiện cơng bang xà hội [19],
Do dó y te cơ sờ cần được quan tâm. tăng cường cúng cố. hoàn thiện
hẩng cách: cũng cồ tố chức, đôi mới phương thức hoạt động, nâng cao chất
lượng và hiệu qua cua mạng lưởi y te cơ sứ; tâng cường cán bộ vả trang thict
bị y tế kf thuật cho mang lưới y tể cơ sỡ; có chính sách dầu tư ngân sách thích

•W.- .-Tí

ca: <€

4» HỄ?



×