Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Giao an tu chon 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.36 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 19 tháng 8 năm 2015 Tuần 1,2: Ôn tập kiến thức lớp 8; 9 I.KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học. 2. Kỹ năng. - Từ công thức phân tử các hợp chất => hoá trị và ngược lại từ hoá trị => CTPT của hợp chất. - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng vào giải bài tập tính khối lượng các chất trước PƯ hoặc sau PƯ. - Tính số mol, từ mol => số nguyên tử, phân tử. - Dựa vào định luật Avogđro tính số mol của chất khí - Tính tỉ khối của chất khí, từ tỉ khối => tỉ lệ của các chất khí trong hỗn hợp khí. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của Thầy: Chuẩn bị nội dung ôn tập 2. Chuẩn bị của trò: Đọc lại các kiến thức cơ bản đã học ở cấp II. III. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực tái hiện, tư duy tổng hợp. IV. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Phiếu học tập số 1: 1. Hoá trị là gì ? 2.Khi biết hoá trị của nguyên tố A là a, B là a =>CTPT của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố A, B? 3. Biết hoá trị các nguyên tố Na (I) ; Ca (II); Al (III), Ba (II), K (I) Hoá trị các gốc: CO3 (II), SO4 (II) , PO4 (III), Cl (I) , HCO3 (I). Viết CTPT các muối tạo thành. 4. Tính hoá trị của các nguyên tố: a) C trong hợp chất: CH4 , CO , CO2 b) Fe trong các hợp chất: FeO, Fe2O3, FeCl2, FeCl3. Hoạt động 2 Phiếu học tập số 2: 2. Hoà tan 10 g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II, III bằng dd HCl thu được dd A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan ?. Hoạt động 3 1) Nêu các công thức chuyên đổi giữa mol, khối Giáo án lớp 10 - Tự chọn. Hoạt động của trò 1. Hóa trị 1. Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác 2. Trong hợp chất tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia ( nghĩa là tổng số liên kết nguyên tử nguyên tố này phải bằng tổng số liên kết nguyên tử nguyên tố kia ) Ta có: a b AxBy => ax = by => a = by/x b = ax/y 2. Định luật bảo toàn khối lượng: 2) Gọi kim loại hoá trị II là A, hoá trị III là B PTPƯ: ACO3 + 2HCl → ACl2 + CO2 + H2O (1) B2(CO3)3 + 6HCl → 2BCl3 + 3CO2 + 3H2O (2) n CO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol Theo (1) và (2) n HCl = 2 n CO2 = 0,06 mol n H2O = n CO2 = 0,03 mol Gọi m là khối lượng 2 muối khan thu được sau PƯ. Theo ĐLBT ta có: 10 + 0,06. 36,5 = m + 0,03.18 + 0,03 . 44 => m = 10,33 g 3. Mol n = m/M.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lượng, thể tích ( đối với chất khí ) 2) Nêu định luật Avogadro và sơ đồ tóm tắt định luật Avogadro. 3) Trong 0,1 mol NaCl chứa bao nhiêu phân tử NaCl ? Một lượng sắt kim loại chứa 3,01.1023 nguyên tử sắt tương đương bao nhiêu mol nguyên tử sắt ? 4) ở đktc một mol chất khí chiếm thể tích: a. 22,4 m3 b. 22,4 dm3 c. 22,4 cm3 d. 2,24 3 cm . Hãy chọn đáp án đúng ? giải thích ?. n = V/22,4 ( chất khí ở đktc 0oC= 237 K, 1at = 760 mmHg ) n= PV/RT ( chất khí không ở đktc R = 0,082 và P đơn vị at ) T = 273 + toC 1. Định luật Avogadro: ở cùng đk nhiệt độ và áp suất những thể tích khí bằng nhau đều chứa cùng một số mol như nhau: Tóm tắt: to, p const VA = VB <=> nA = nB o đktc ( 0 C, 1at ) o. Hoạt động 4: Em hãy biễu diễn sơ đồ các chất vô cơ đã được học, lấy các ví dụ minh họa ? CÁC CHẤT VÔ CƠ. ĐƠN CHẤT. KIM LOẠI. PHI KIM. OXIT. BAZƠ. HỢP CHẤT. AXIT. MUỐI. Hoạt động 5: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,67 lit khí H2. Cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ).Bazơ Tính % theo kim loại trong hỗn hợp biết AXIT khối lượng mỗi Muối CÓ không trung cácOXIT phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. OXIT OXI MUỐI KIỀM tan hòa BAZƠ AXIT AXIT III. Dặn dò: Yêu cầu về nhà HS đọc trước bài thành phần cấu tạo nguyên tử Ngày soạn: Ngày 2 tháng 09 năm 2013 TUẦN 3,4: BÀI 3: Ôn tập thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học đồng vị I. Kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng , điện tích hạt nhân nguyên tử. - Định nghĩa về nguyên tố hóa học,Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2. Kĩ năng - Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết KHNT - Xác định nguyên tử khối TB của các nguyên tố hóa học II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của Thầy - Sơ đồ tổng kết thành phần cấu tạo nguyên tử - Hệ thống câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. 2. Chuẩn bị của trò - Nắm vững về thành phần nguyên tử, NTHH, đồng vị. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. IV. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Em hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử ? 2. Vì sao nguyên tử trung hòa về điện ? 3. Tại sao khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân ? 4. Vì sao bán kính nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với bán kính hạt nhân ? 5. Em hãy cho biết nguyên tố hóa học là gì ? 6. Nguyên tử khối là gì ? Nguyên tử khối có đơn vị không ? vì sao 7. Đồng vị là gì ? Lấy ví dụ minh họa ? Viết biểu thức tính số khối trung bình. Hoạt động 2 Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 18. Số khối của nguyên tử là : A.12 B.13 C.14 D.Tất cả đều sai Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là: A.12 B. 20 C. 23 D. 24 Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện . (áp dụng cho câu3,4) Câu 3: Số khối của nguyên tử là : A.23 B.24 C.25 D.26 32 P Câu 4: Một đồng vị của nguyên tử 15 . Nguyên tử này có số electron là: A. 32 B. 17 C. 15 D. 47 Câu 5: Biết tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định proton trong nguyên tử ? A.35 B.45 C.23 D.tất cả đều sai Câu 6: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Số nơtron của nguyên tử trên là: A. 46 B. 45 C. 40 D. 39 Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử trên là: A.108 B. 122 C. 61 D. 47 Câu 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối của nguyên tử là : A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 9: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là : A. 11 B. 12 C. 5 D. 6 Câu 10: Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 14. Tổng số obitan nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8 40. Câu 11: Nguyên tố Argon có 3 đồng vị: 1 18 bình của Argon là : A. 39,75 B. 37,55. Ar (99,63%),. 38 18. C. 39,98. 1 2 35 37 1 H ; 1 H ; 17 Cl; 17 Cl. Ar (0,06%),. 36 18. Ar (0,31%). Nguyên tử khối trung. D. 39. Câu 12: Có các đồng vị sau : .Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hidroclorua có thành phần đồng vị khác nhau ? a.8 b.4 c.6 d.5 Câu 13: C chứa 2 đồng vị 12C và 13C ; khối lượng nguyên tử trung bình là 12,011. Thành phần % các đồng vị 12C , 13C lần lượt là : a. 98,9 ; 1,1 b. 1,1 ; 98,9 c. 49,5 ; 51,5 d. 25; 75 19. 9 F là một hình cầu đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu Câu 14: Coi nguyên tử -14 đường kính là 10 m. Khối lượng riêng của hạt nhân F là:(mP=1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27kg ) a. 6,077.1018g/m3 b. 6,077.1019g/m3 c. 0,535.1010g/m3 d. 7,535.1019g/m3. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 15: Coi nguyên tử 65Zn là một hình cầu bán kính là 1,35.10 -10m , khối lượng riêng của nguyên tử Zn là: a. 10,54g/cm3 b. 10,54kg/cm3 c. 10,54 g/m3 d. 0,535.102g/m3 23 -10 Câu 16:Coi nguyên tử Na là một hình cầu bán kính là 1,86.10 m , khối lượng riêng của nguyên tử Na là: a. 14,3g/cm3 b. 1,43kg/cm3 c. 1,43 g/m3 d. 1,43g/cm3 Câu 17: Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43Ao và có nguyên tử khối là 27. Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là : A. 4g/cm3 B. 3,5g/cm3 C. 1,23g/cm3 D. 5g/cm3 Câu 18: Bán kính gần đúng của hạt notron là 1,5.10-15m còn khối lượng notron bằng 1,675.10-27 kg. Khối lượng riêng của notron là: A.110.109kg/cm3 B. 120. 109kg/cm3 C.119. 109kg/cm3 D. 122.109kg/cm3 0 3 Câu 19: Ở 20 C khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm . Trong tinh thể Fe, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Nguyên tử khối của Fe là 55,85. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C là: a. 1,35.10-10m b. 1,92.10-8 cm c. 1,29.10-7 cm d. 1,29.10-8 cm 0 3 Câu 20: Ở 20 C khối lượng riêng của Au là19,32 g/cm . Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 200C là: a. 1,48.10-8 cm b. 1,45.10-8 cm c. 1,84.10-7 cm d. 1,67.10-8 cm Câu 21: Giữa bán kính hạt nhân ( r) và số khối A. của nguyên tử có mối liên hệ như sau : R = 1,5.1013A1/3cm. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử đó là: a.116.106tấn/cm3 b.58.106tấn/cm3 c.86.103tấn/cm3 d.1,16.104tấn/cm3 0 Câu 22: Bán kính của nguyên tử H bằng 0,53A , bán kính của hạt nhân H bằng 1,5.10-15m. Cho rằng cả nguyên tử H và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tỉ lệ: Thể tích nguyên tử H/Thể tích nguyên tử H là : a. 35.1013 b. 3,5.1013 c. 2,68.1013 d. 35.1012 19. 9 F là một hình cầu đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu Câu 23: Coi nguyên tử -14 đường kính là 10 m. Khối lượng riêng của hạt nhân F là: a. 7,535.1018g/m3 b. 7,55.1018g/m3 10 3 c. 0,535.10 g/m d. 7,535.1019g/m3 Câu 24: Coi nguyên tử 65Zn là một hình cầu bán kính là 1,35.10 -10m , khối lượng riêng của nguyên tử Zn là: a. 10,475g/cm3 b. 10,475kg/cm3 c. 10,575 g/m3 d. 0,535.102g/m3 23 -10 Câu 25:Coi nguyên tử Na là một hình cầu bán kính là 1,86.10 m , khối lượng riêng của nguyên tử Na là: a. 0,97g/cm3 b. 0,4kg/cm3 c. 0,5 g/m3 d. 0,55.102g/m3. Ngày 09 tháng 09 năm 2015 Tuần 05: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ-NTK-NTK TRUNG BÌNH I. Kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức : Thông qua bài học sinh nắm được các kiến thức -Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì? Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Kỹ năng: -HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến Điện tích của hạt nhân, số khối, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. II. Chuẩn bị của thầy và trò - Gv: Chuyển bị nội dung kiến thức của bài , hệ thống các câu hỏi của bài học - Hs: Đọc trước nội dung của bài III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Em hãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử? 2. Nguyên tử khối là gì? Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình? Hoạt động 2 Hệ thống bài tập trắc nghiệm Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91.Brom có 2 đồng vị là 79Br và ABr . Trong đó 79Br chiếm 54,5 %.Tìm A ? a.80 b.81 c.82 d.83 Câu 2: Nguyên tố B có 2 đồng vị trong tự nhiên là 10B và 11B. Mỗi khi có 406 nguyên tử của 11B thì có bao nhiêu nguyên tử của 10B ? biết nguyên tử khối trung bình của B là 10,812 u Câu 3: Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X/Y = 3/2. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là: a. 24 b. 24,4 c. 24,2 d. 24,3 63 65 Câu 4: Một thanh đồng chứa 2 mol Cu trong đó có hai đồng vị Cu ( 75%), Cu ( 25%). Vậy thanh đồng có khối lượng là: a. 128 gam b. 126 gam c. 128,2 gam d. 127 gam 58 Câu 5: Một thanh Fe chứa 3 mol Fe trong đó có ba đồng vị 55Fe ( 2%), 56Fe ( 97%), Fe ( 1%). Vậy thanh Fe có khối lượng là: a. 168 gam b. 167 gam c. 168,2 gam d. 187 gam Câu 6: Khối lượng nguyên tử trung bình của R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5 %. Tìm số khối của đồng vị thứ hai. a. 80 b. 81 c. 82 d. 83 Câu 7: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX 2. Tỉ lệ : số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Số khối của X1, X2 lần lượt là: a. 79, 81 b. 81, 79 c. 80, 82 d. 82, 80 Câu 8: X có khối lượng nguyên tử trung bình là 24,328. X có ba đồng vị. Tổng số số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4 % số nguyên tử và có số nơ tron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị. Số khối và % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 lần lượt là: a.25% và 10% b.25 và 45% c.26 và 50% d.25 và 35% 12. C. 13. C. Câu 9: Ở trạng thái tự nhiên cacbon chứa hai đồng vị 6 và 6 . Biết khối lượng nguyên tử trung bình của cacbon M =12,011.Xác định thành phần % các đồng vị: A. 98% và 12% B. 50% và 50% C. 98,9% và 1,1% D. 0,98% và 99,2% Câu 10: Khối lượng nguyên tử trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng vị. Biết 79Br chiếm 54,5%. Tìm khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2. a. 80 b. 82 c. 81 d. 79. Câu 11: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là: A. 64, 000(u) B. 63,542(u) C. 64,382(u) D. 63,618(u) Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 107. Câu 12: Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị 44 Ag(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai.Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88 u. A. 109 B. 107 C. 106 D. 108 Câu 13: A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là: A. 26 B. 25 C. 23 D. 27 Câu 14: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số ng tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là A. 65 và 67 B. 63 và 66 C. 64 và 66 D. 65 và 63 11 Câu 15: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2% 37. 35. Câu 16: Clo có hai đồng vị 17 Cl( Chiếm 24,23%) và 17 Cl(Chiếm 75,77%). Nguyên tử khối trung bình của Clo. A. 37,5 B. 35,5 C. 35 D. 37 Câu 17: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là: A. 35% ; 61% B. 90%;6% C. 80%;16% D. 25%; 71%. Ngày 12 tháng 9 năm 2015 Tuần 6 - BÀI 5: ÔN TẬP CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ I.KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Học sinh biết được - Thứ tự mức năng lượng của các e trong nguyên tử. - Sự phân bố e trong các lớp, phân lớp và cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng htth. - Đặc điểm của lớp e ngoài cùng - Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Viết được cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu. - Phân tích: Dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố tương ứng. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của Thầy: - Hệ thống câu hỏi ôn tập lại kiến thức cơ bản cần nhớ. - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. 2. Chuẩn bị của Trò - Ôn tập lại kiến thức đã học về cấu hình e nguyên tử. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết số e tối đa trong một lớp và trong một phân lớp? Câu 2: Em sắp xếp các phân lớp trong các lớp theo mức năng lượng tăng dần ? Câu 3: Nêu nguyên lý vững bền ? Lấy ví dụ minh họa? Câu 4: Phát biểu quy tắc Hund? Lấy ví dụ minh họa? Câu 5: Phát biểu nguyên lý loại trừ paolinh ? Lấy ví dụ minh họa? Câu 6: Em biết điều gì về nguyên tử khi biết cấu hình e của nguyên tử đó ? Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2 Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: Câu 1: Trong nguyên tử C , 2 electron được phân bố trên 2 obitan khác nhau ở phân lớp 2p biểu diễn bằng 2 mũi tên cùng chiều.Xác định nguyên lí ( hay quy tắc) được áp dụng : A.Nguyên lí Pauli B.Qui tắc Hun C.Nguyên lý paolinh D.A,C đều đúng Câu 2: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f luần lượt là: A. 2, 8, 18, 32 C. 2, 6, 10, 14 B. 2, 4, 6, 8 D. 2, 8, 10,14 Câu 3: Tổng số các obitan nguyên tử của lớp N ( n = 4) là: A. 9 B. 4 C. 16 D. 1 Câu 4: Một nguyên tử có số hiệu là 29 và số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có: A. 90 nơtron B. 61 electron C. 29 nơtron D.29 electron Câu 5: Cho 16S, cấu hình electron của lưu huỳnh là: A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Câu 6: Các nguyên tử Flo,clo, Brom, Iot, Oxi , lưu huỳnh đều có a. Cấu hình electron nguyên tử giống nhau b. Cấu hình electron lớp ngoài cùng hoàn toàn giống nhau c. Lớp ngoài cùng có phân lớp d còn trống, bán kính nguyên tử bằng nhau d. Các electron ngoài cùng ở phân lớp s và p Câu 7: Hãy cho biết cấu hình electron nào sau đây sai: A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của.một nguyên tố là 2s 22p5, số hiệu nguyên tử của.nguyên tố đó là a.5. b.3. c.9. d.7. 2 2 6 2 6 3 2 Câu 9: Cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s là của nguyên tử : A. Ca B. Sc C. Zn D. V 2 4 Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns np , khi tham gia phản ứng hóa học tạo ra ion có điện tích: A. 2+ B. 1+ C. 1D. 2Câu 11: Ion nào sau đây không có cấu hình eletron của khí hiếm? A.ClB. Fe 2+ C.Ca 2+ D.Li + Câu 12: Mg (Z = 12) cấu hình e của Mg2+ là a. 1s2 2s2 2p6 3s2 b. 1s2 2s2 2p6 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d. 1s2 2s2 2p6 3s23p2 Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình e là 1s 2 2s2 2p5. Thì ion tạo ra từ nguyên tử X có cấu hình e nào sau đây a. 1s2 2s2 2p6 b. 1s2 2s2 2p63s1 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d.1s2 2s2 2p4 2 2 6 2 6 Câu 14: Nguyên tử của X có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p . Cation X2+ có cấu hình e là:a. 1s22s22p63s23p64s2. c.Cấu hình khác. b.1s22s22p63s23p4. d.Câu a hoặc b Câu 15: Cấu hình e của một ion X2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 cấu hình e của nguyên tử tạo nên ion đó là a. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 2 2 6 2 6 2 c. 1s 2s 2p 3s 3p 4s d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Câu 16: Số electron trong các ion sau: NO3- , NH4+ , HCO3- , H+ , SO42- theo thứ tự là: a. 32, 12, 32, 1, 50 b. 31,11, 31, 2, 48 c. 32, 10, 32, 2, 46 d. 32, 10, 32, 0, 50. 112 48. Câu 17: Chọn câu đúng : Số p; n; e; trong ion Cd2+ lần lượt là:a.48, 64, 64, 46. b.46, 64, 46. d.48, 64, 50. Câu 18:Cấu hình e của các nguyên tử như sau: a.1s22s22p63s2. c. 1s22s22p63s23p64s1. b.1s22s22p63s23p3. Nguyên tử kim loại là: a. A, C, D. b.A, B, C. c.A, C. 2+ 2 2 Câu 19: Nguyên tử X, ion Y và ion Z đều có cấu hình e là 1s 2s 2p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giáo án lớp 10 - Tự chọn. 48.. c.48,. d. 1s2. d.B..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại . b. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại . c. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim. d. Câu a, b sai; Câu c đúng. Câu 20: Nguyên tử X có cấu hình electron kết thúc ở 4s1 .Tìm Z của nguyên tử X ? A. 19 B. 24 C. 29 D. Cả A và C đều đúng 2 2 6 2 6 Câu 22: Nguyên tử của X có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p . Cation X2+ có cấu hình e là: a. 1s22s22p63s23p64s2. c.Cấu hình khác. b.1s22s22p63s23p4.. d.Câu a hoặc b. Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2015 Tuần 07: Bài tập về bảng HTTH các nguyên tố hóa học I.KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn. - Mối quan hệ giữa cấu hình e nguyên tử của nguyên tố hóa học với vị trí của nó trong bảng hhth. - Chu kì là gì? 2 .Kỹ năng: Phân tích, so sánh, giải các bài tập liên quan - Từ cấu hình e biết được nguyên tố của nó thuộc chu kì nào. - Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố. - Quan hệ giữa vị trí và tính chất của các nguyên tố - So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận trong bảng htth. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập lại kiến thức đã học; các dạng bài tập thông qua câu hỏi trắc nghiệm. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Bảng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 2,3. - Học sinh ôn tập trước bài bảng HTTH đã học trên lớp. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 1. Em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH ? 2. Các nguyên tố trong một chu kì có đặc điểm gì chung ? Lấy ví dụ minh họa ? 3. Các nguyên tố trong một nhóm có đặc điểm gì chung ? Lấy ví dụ minh họa ? 4. Các nguyên tố trong một nhóm A có đặc điểm gì chung ? Lấy ví dụ minh họa ? 5. Các nguyên tố trong một nhóm B có đặc điểm gì chung ? Lấy ví dụ minh họa ? Hoạt động 2 Dạng 1: Dựa vào cấu tạo nguyên tử của một nguyên tử để xác định vị trí của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn và ngược lại. Ví dụ 1: Một nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi: a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên. Giải: a) X có 6 electron ở lớp ngoài cùng vì X ở nhóm VIA. b) Các electron ngoài cùng của X nằm ở lớp thứ 3 vì X ở chu kì 3. c) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p4. Ví dụ 2: Cho 4 nguyên tố sau: N (Z = 7) ; Mg (Z = 12) ; Fe (Z =26) ; Ar (Z = 18). a) Viết cấu hình electron của chúng, xác định số electron hóa trị của chúng. b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải: Cấu hình electron N (Z=7) 1s22s22p5 Mg (Z=12) 1s22s22p63s2 Fe (Z=26) 1s22s22p63s23p64s23d6 Ar (Z=18) 1s22s22p63s23p6. Electron Vị trí trong bảng tuần hoàn hóa trị Số thứ tự Chu kì Nhóm 5 7 2 VA 2 12 3 IIA 8 26 3 VIIIB 8. Dạng 2: Giáo án lớp 10 - Tự chọn. 18. 3. VIIIA. Tính chất hóa học cơ bản Phi kim Kim loại Kim loại Khí hiếm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất của nguyên tố đó. Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). a) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhường hay nhận bao nhiêu electron? b) Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim? c) Cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi. d) Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazơ hay axit. Giải: Cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12) là 1s22s22p63s2. a) Vì magie có 2 electron lớp ngoài cùng nên để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhường 2 electron. b) Magie thể hiện tính chất kim loại. c) Trong hợp chất với oxi, magie có hóa trị 2. d) Công thức phân tử oxit là MgO, hidroxit là Mg(OH)2. Chúng là những chất có tính bazơ. Ví dụ 2: Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16). a) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhường hay nhận bao nhiêu electron? b) Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim? c) Cho biết hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi và và hóa trị trong hợp chất với oxi. d) Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của lưu huỳnh và cho biết chúng có tính chất bazơ hay axit. Giải: Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) là 1s22s22p63s23p4. a) Vì lưu huỳnh có 6 electron lớp ngoài cùng nên để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận 2 electron. b) lưu huỳnh thể hiện tính chất phi kim. c) Trong hợp chất với oxi, lưu huỳnh có hóa trị cao nhất là 6, trong hợp chất với hidro, lưu huỳnh có hóa trị là 2. d) Công thức phân tử oxit là SO3, hidroxit là H2SO4 . Chúng là những chất có tính axit. Dạng 3: Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất của nguyên tố đó. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Ví dụ 1: a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z=35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau: - Tính kim loại hay phi kim. - Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro. - Công thức hợp chất khí của brom với hidro. b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53). Giải: a) Cấu hình electron của nguyên tử brom (Z = 35) là 1s22s22p63s23p63d104s24p5. Như vậy brom nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA. - Brom thể hiện tính phi kim. - Hóa trị cao nhất của brom trong hợp chất với hidro là 7, hóa trị trong hợp chất với oxi là 1. - Công thức hợp chất khí của brom với hidro là HBr. Hoạt động 3 Câu 1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: + Nguyên tử X : 1s22s22p63s2 + Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2 X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?. Câu 2 :Nguyên tố X ở chu kì 3,nhóm VA của bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron của X. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và dưới ) . Giải thích tại sao lại viết được như vậy. Câu 3 : Cho nguyên tố X có Z = 30 a)Viết cấu hình electron nguyên tử X b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy. Câu 4 : Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Câu 5 : Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37. a)Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB . b)Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm? Câu 6 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc).Tịm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH. Câu 7 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc).Định tên kim loại đó. Câu 8 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3. Tìm tên kim loại M. Câu 9 : A là nguyên tố ở chu kì 3.Hợp chất của A với cacbon chứa 25 % cacbon về khối lượng ,và khối lượng phân tủ của hợp chất là 144 u.Định tên nguyên tố A,công thức phân tử của hợp chất . Câu 10 : Một nguyên tố B tạo thành 2 loại oxit có công thức AOx và AOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng.Xác định nguyên tố B và công thức phân tử hai oxit. Câu 11 : Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó. Câu 12 : Hợp chất A có công thức MXx trong đó M chiếm 46,67% khối lượng (M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3). Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn X có số proton bằng số nơtron. Tổng số hạt proton của A là 58. Xác định M,X,A. Câu 13 : X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XHa và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2 lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X2Ob và Y2Ob) hơn kém nhau 34 u. a)X,Y là kim loại hay phi kim. b)Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y. Câu 14 : Tổng số hạt mang điện trong ion AB32– bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A,B. Viết cấu hình electron của 2 nguyên tử A,B. Xác định vị trí nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 15 : X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của X,Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn 28 tháng 9 năm 2015 TUẦN 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Chuẩn kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức: HS biết được - Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Sự tương tự nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hóa học các nguyrn tố trong cùng một nhóm A - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2.Kĩ năng - Từ cấu hình electron học sinh xác định vị trí nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn II. Chuẩn bị của thầy và trò - Thầy chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập lại kiến thức đã học; các dạng bài tập thông qua câu hỏi trắc nghiệm. - Bảng biến đổi cấu hình e. - Học sinh ôn tập trước bài bảng sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e và tích chất của các nguyên tử nguyên tố. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài giảng Hoạt động 1 Câu 1: Tại sao các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau? Câu 2: Vì sao tính chất các nguyên tố thuộc chu kì sau lại được lặp lại tương tự như chu kì trước ? Câu 3: Những nguyên tố thuộc nhóm A nào là các nguyên tố s,p? Số e lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau như thế nào ? Câu 4: Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm gì chung ? Câu 5: Tính kim loại là gì ? Tính phi kim là gì? Trong một chu kì và trong một nhóm chung biến thiên như thế nào ? Giải thích ? Câu 6: Độ âm điện là gì ? Độ âm điện biến thiên như thế nào trong một chu kì và trong một nhóm ? Giải thích ? Hoạt động 2 Câu 7: Cho biết sự biến thiên tính axit của dãy sau HF; HCl; HBr; HI và giải thích ? Câu 8: Cho biết sự biến thiên tính axit của dãy sau HClO; HClO2; HClO3; HClO4 và giải thích? Câu 9: Cho biết sự biến thiên tính bazơ của dãu sau NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3 và giải thích? Câu 10: Cho biết sự biến thiên tính axit của dãy sau H2SiO3; H3PO4; H2SO4; HClO4 và giải thích ? Câu 11: Viết cấu hình e của các nguyên tử có Z lần lượt bằng 6; 8;9;12;13;20;16;19. Cho biết số e ngoài cùng của chúng ? Nguyên tố của nó la kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao? Chúng có khả năng tạo thành ion gì ? viết cấu hình e mà ion của chúng tạo thành ?. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: Ngày 2 tháng 10 năm 2015 Tuần 9 Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Kiến thức kĩ năng 1. kiến thức: Học sinh - Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. + Cấu hình electron nguyên tử + Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó + So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. - Làm các dạng bài tập liên quan II. Chuẩn bị của Thầy và Trò 1. Chuẩn bị của Thầy: - Hệ thống câu hỏi ôn tập lý thuyết, bài tập. 2. Chuẩn bị của Trò - Đọc kĩ nội dung lý thuyết bài ý nghĩa của bảng HTTH. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV.Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 Câu 1: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống thuần hoàn cho em biết điều gì? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2: Tứ cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử cho em biết gì về nguyên tố đó ? Lấy ví dụ minh họa ? Hoạt động 2 Câu 3. Cho biết các nguyên tử của các nguyên tố X , Y , Z : các electron có mức nănglượng cao nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình lần lượt là : 2p3 ; 4s1 ; 3d1 . a. Viết lại cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trên . b. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng HTTH các nguyên tố . Câu 4. Một hợp chất ion được cấu tạo từ ion M2+ và ion X- . Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p , n , e) là 186 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt . Số khối của ion M2+ lớn hơn số khối của ion X- là 27 . a. Viết cấu hình electron của các ion M2+ và ion X- . b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH các nguyên tố . Câu 5. A , B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH . Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử bằng 32 . Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A , B có thể tạo thành . Nêu tính chất hóa học đặc trưng của 2 nguyên tố này . Câu 6. Phi kim X có electron sau cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5 . Xác định phi kim X và cho biết vị trí của X trong bảng HTTH . Câu 7: Cho nguyên tử của các nguyên tố có Z lần lượt bằng 8;7;11;12;13;17;19;20;26;24;29. Viết cấu hình e của các nguyên tử đó. Cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm vì sao? Xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH? Cho biết ion mà chúng có thể tạo thành. Câu 8: Cho Cl có Z = 17, Ca có z = 20. Hãy so sánh tính chất của chúng với các nguyên tố trong nhóm, và trong cùng một chu kì. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn 6 tháng 10 năm 2015 Tuần 10; 11: Bài tập mối quan hệ giữa cấu hình e và BHTTH các NTHH I. Kiến thức kĩ năng 1.kiến thức: Học sinh - Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Hiểu được mối quan hệ giữa cấu hình e với vị trí các nguyên tố trong bảng htth các nthh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. + Cấu hình electron nguyên tử + Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó II. Chuẩn bị của Thầy và Trò 1. Chuẩn bị của Thầy - Hệ thống câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm. 2. Chuẩn bị của trò - Bảng HTTH các nguyên tố hóa học - Sơ đồ mqh vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử của chúng. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV.Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 Câu 1: Từ cấu hình e của nguyên tử cho em biết những gì về nguyên tố đó? Lấy ví dụ ming họa. Câu 2: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng htth cho em biết những thông tin gì? Lấy ví dụ minh họa. Câu 3: Cho Z ( O ) = 8. Em hãy viết cấu hình e và so sánh tính chất hóa học của nó với các nguyên tố lân cận. Câu 4: Cho Z ( Na ) = 11. Em hãy viết cấu hình e và so sánh tính chất hóa học của nó với các nguyên tố lân cận. Câu 5: Cho cấu hình e lớp ngoài cùng của X là 4s1. Xác định vị trí của X trong bảng htth. Hoạt động 2 Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e như sau: A. 1s2 2s2 2p1 B. 1s2 2s2 2p4 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Những nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm là: a. A, B b. B, C c. A, C d. B, D 2+ 2 2 6 2 6 Câu 2: Cấu hình e của một ion X là 1s 2s 2p 3s 3p cấu hình e của nguyên tử tạo nên ion đó là a. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 2 2 6 2 6 2 c. 1s 2s 2p 3s 3p 4s d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Câu 4:Cấu hình e của các nguyên tử như sau: a.1s22s22p63s2. c. 1s22s22p63s23p64s1. b.1s22s22p63s23p3. d. 1s2. Nguyên tử kim loại là: a. A, C, D. b.A, B, C. c.A, C. d.B. 2+ 2 2 6 Câu 5: Nguyên tử X, ion Y và ion Z đều có cấu hình e là 1s 2s 2p . X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm. a. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại . b. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại . c. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d. Câu a, b sai; Câu c đúng. Câu 6: Cho nguyên tử các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần lượt có cấu hình e như sau A : 1s22s22p63s1 B : 1s22s22p63s23p64s2 2 2 6 2 6 1 2 C : 1s 2s 2p 3s 3p 4s D : 1s 2s22p63s23p5 Các nguyên tố kim loại gồm : a. A, D b. B, C c. C, B d. A, B, C e. A, Cđúng Câu 7: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau X1 : 1s22s22p63s2 X2 : 1s22s22p63s23p64s1 X3 : 1s22s22p63s23p64s2 2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 6 2 X4 : 1s 2s 2p 3s 3p X5 : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s X6 : 1s22s22p63s23p4 Các nguyên tố cùng một phân nhóm chính là : a. X1, X2, X6 b. X1, X2 c. X1, X3 d.X1, X3, X5 Câu 8: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau X1 : 1s22s22p63s2 X2 : 1s22s22p63s23p64s1 X3 : 1s22s22p63s23p64s2 X4 : 1s22s22p63s23p5 X5 : 1s22s22p63s23p63d64s2 X6 : 1s22s22p63s23p4 Các nguyên tố cùng một chu kì là : a. X1, X3, X6 b. X2, X3, X5 c. X1, X2, X6 d. X3, X4 Câu 9: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau : X1 : 1s22s22p63s2 X2 : 1s22s22p63s23p64s1 X3 : 1s22s22p63s23p64s2 X4 : 1s22s22p63s23p5 X5 : 1s22s22p63s23p63d64s2 X6 : 1s22s22p63s23p4 Các nguyên tố kim loại là : a. X1, X2, X3, X5 b. X1, X2, X3 c. X2, X3, X4, X6 d. X3, X4 Câu 10: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau : X1 : 1s22s22p63s2 X2 : 1s22s22p63s23p64s1 X3 : 1s22s22p63s23p64s2 X4 : 1s22s22p63s23p5 X5 : 1s22s22p63s23p63d64s2 X6 : 1s22s22p63s23p4 Các nguyên tố tạo là : a. X1, X2, X6 b. X2, X3, X5 c. X2, X3, X4, X6 d. X3, X4 Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây là phi kim. A. D(Z=11) B. A(Z=6) C. B(Z=19) D. C(Z=2) Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số e độc thân khác với 3 nguyên tố còn lại. A. D(Z=7) B. A(Z=17) C. C(Z=35) D. B(Z=9) Câu 13: Nguyên tử Cl(Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron tương ứng của nó là: A. 1s2 2s2 2p6 3s1 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Câu 14: Tìm cấu hình electron viết sai a. Na+ (Z = 11) 1s22s22p63s2. b. Na (Z = 11) 1s22s22p63s1. c. F (Z = 9) 1s22s22p5. d. F- (Z = 9) 1s22s22p6. Câu 15: Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là 1s 22s22p63p3 và 1s22s22p63p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là kim loại. B. X và Y đều là các khí hiếm. C. X và Y đều là các phi kim. D. X là 1 phi kim và Y là 1 kim loại. Câu 16: Cấu hình e lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p 5. Tỉ lệ số nơtron và số điện tích hạt nhân của X là 1,3962. Số nơ tron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron trong nguyên tử Y. Khi cho 1,7025 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định số khối của X, Y. A. 127, 23 B. 80, 39 C. 127, 39 D. 80, 23. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2015 Tuần 12,13: Liên kết ion – Liên kết cộng hóa trị I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. - Liên kết CHT: Không phân cực, có cực, cho nhận. 2. Kĩ năng - Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể - Sử dụng hiệu độ âm điện để dự đoán về mặt lý thuyết lạo liên kết hóa học trong một số hợp chất đơn giản. - So sánh liên kết ion và liên kết CHT. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. - Viết công thức e và công thức cấu tạo - Làm bài tập liên quan. II. Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại tái hiện - Hệ thống câu hỏi lý thuyết - Hệ thống các câu hỏi bài tập III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp kiểm tra sỉ số. 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 Câu 1: Liên kết ion là gì ? Câu 2: Tính chất của các hợp chất ion? Câu 3: Đặc điểm của liên kết ion Câu4: Liên kết CHT là gì? Câu 5: Liên kết CHT không cực là gì ? Câu 6: Liên kết CHT có cực là gì ? Câu 7: Liên kết cho nhận là gì? Điều kiện của liên kết cho nhận? Câu 8: Tính chất của hợp chất CHT? Câu 9: Đặc điểm của liên kết CHT? Câu 10 : Dựa vào hiệu độ âm điện hãy cho biết ranh giới giữa các loại liên kết CHT có cực; không có cực; ion. Hoạt động 2 Câu 1: Em hãy cho biết sự hình thành phân tử NaCl; CaCl2; MgO; Na2O Câu 2: Viết công thức e và công thức cấu tạo của các phân tử sau: CH4; NH3; CO2; SO2; SO3; H2SO4; HNO3; NaNO3; Na2SO4; CaSO4; Al2SO4; PH3; H3PO4; C2H6; C2H2; C2H4; Al2O3; P2O5.. Hoạt động 3 Bài tập trắc nghiệm Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu1: Hãy chọn mệnh đề mô tả liên kết cộng hóa trị đúng nhất: A. Là lực hút tỉnh điện giữa các cặp e chung B. Là liên kết được hình thành do sự cho nhận lectron giữa các ion C. Là liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion D. Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử băng một hay nhiều cặp electron chung Câu 2: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2, xảy ra hiện tượng A Cacbon góp 2 electron Oxi góp 1 electron B Chỉ có một nguyên tử oxi góp chung 2 electron C Cacbon góp chung với hai nguyên tử 3 cặp electron D Cacbon góp chung với mỗi nguyên tử oxi 2 electron để các nguyên tử trong phân tử đạt cấu hình bền của khí hiếm Câu 3: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm: A Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực B Có một cặp electron chung, là liên kết đơn không phân cực C Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực D Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực Câu 4: Liên kết cho nhận có đặc điểm: A Là liên kết kim loại B Là liên kết ion C Là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp D. Vừa là liên kết ion vừa là liên kết cộng hóa trị Câu 5: Dãy nguyên tố nào sau đây phân tử đều có liên kết cộng hóa trị có cực A CH4,H2S, Na2O,KCl B HCl, NaCl,Cl2, NaF C. H2, CH4, Cl2, NaCl D HCl, H2S, CH4, H2O Câu 6: Liên kết trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết nào dưới đây: A Liên kết kim loại B.Liên kết cho nhận, có cực C.Liên kết cộng hóa trị có cực D. Liên kết ion Câu 7: Số cặp electron chung của 2 nguyên tử N trong phân tử N2 là: A. 2 cặp B .Không có cặp nào C.1 cặp D. 3 cặp Câu 8: Trong các phân tử sau:HCl, H2O,NaCl, N2 , phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực: A. N2 B HCl và H2O C NaCl Câu 9: Phân tử HCl được hình thành do sự xen phủ các obitan: A Obitan1S của H và obitan 3p của Cl chứa 1 electron độc thân B Obitan1S của H và obitan 3d của Cl chứa 1 electron độc thân C Obitan1S của H và obitan 3p của Cl chứa nhiều electron độc thân D Obitan1S của Cl và obitan 3p của H chứa 1 electron độc thân Câu10: Khi nguyên tử nhận electron chúng trở thành ion nào dưới đây: A. Không trở thành ion B. Ion dương C. Không trở thành ion D. Ion âm. Giáo án lớp 10 - Tự chọn. D. H2O và NaCl.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn 20 tháng 10 năm 2015 Tuần 14: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ I. Kiến thức kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: - Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. - Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hóa của các nguyên tử. 2. Kĩ năng: - Xác định được điện hóa trị, cộng hóa trị, số oxi hóa của các nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. II. Chuẩn bị - Các câu hỏi lý thuyết củng cố. - Các dạng bài tập liên quan III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học: Hoạt động 1 Câu 1: Hóa trị trong hợp chất ion? Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị? Câu 2: Em hãy xác định Điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất NaCl; CaF2; Na2O; BaO; Al2O3; BaCl2; MgCl2. Câu 3: Em hãy cho biết số oxi hóa là gì? Cách xac định số oxi hóa? Hoạt động 2 Em hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất thuộc các phản ứng sau 1) KOH + Cl2 KCl + KClO4 + H2O KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O KOH + Cl2 KCl + KClO3 + H2O 2) Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + S + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2S + H2O 3) H2S + SO2 S + H2O H2S+ H2SO4  SO2 + H2O S+ H2SO4  SO2 + H2O 4) SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr 5) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O 6) Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2 + H2O 7) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 8) Fe(OH)2 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 9) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + H2O 10) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO2 + NO + H2O 11) Al + HNO3 Al(NO3)3 + H2O + NH4NO3 12) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 13) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O 14) Fe3O4 + H2SO4(đ, nóng ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 15). 16). 17) 18) 19) 20) 21) 22) 24) 25) 26) 27) 28) 29) 30) 31) 32) 33) 34) 35) 36) 37) 38) 39) 40) 41) 42) 43) 44) 45) 46) 47) 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 56) 57) 58) 59) 60) 61) 62) 63). FexOy + H2 Fe + H2O FexOy + H2 FeO + H2O FexOy + H2 Fe3O4 + H2O FexOy + H2 FenOm + H2O FexOy + CO Fe + CO2 FexOy + CO FeO + CO2 FexOy + CO Fe3O4 + CO2 FexOy + CO FenOm + CO2 Ca3(PO4)2 + SiO2 + C  P4 + CO + CaSiO3 MxOy + H2SO4(đ, nóng ) M2(SO4)n + SO2 + H2O CH3CHO +KMnO4+H2SO4  CH3COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 +H2O Zn + KNO3 + KOH K2ZnO2 + NH3 + H2O Al + KNO2 + NaOH + H2O KAlO2 + NaAlO2 + NH3 Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2 O HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O FeS + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O FeS2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O CuFeS2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + CuSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O FeCl2 + HNO3 FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Na2SO3 + KMnO4 + H2O Na2SO4 + MnO2 + KOH FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O NaClO + KI + H2SO4 I2 + NaCl + K2SO4 + H2O Cr2O3 + KNO3 + KOH K2CrO4 + KNO2 + H2O As2S3 + HNO3 + H2O H3AsO4 + NO + H2SO4 Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O KClO3 + HBr Br2 + KCl + H2O FeCl2 + H2O2 + HCl FeCl3 + H2O K2Cr2O7 + HCl Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O H2O2 + KMnO4 + H2SO4 O2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O FeCO3 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + H2O H2S + Cl2 + H2O HCl + H2SO4 KClO3  KCl + O2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 KO2 (supeoxit chứa ion O2-) + H2O  KOH + H2O2 + O2 KO3 (Ôzonit chứa ion O3-) + H2O  KOH + O2 FeS2 + Na2O2  Fe2O3 + Na2SO4 + Na2O Na2SO4 + C Na2S + CO2 Ca + NH3  Ca(NH2)2 + H2 Si + HF SiF4 + H2 Si + KOH + H2O K2SiO3 + H2 SiH4 + O2 SiO2 + H2O MnO2 + O2 + KOH KMnO4 + H2O CH2 = CH2 + KMnO4 + H2SO4 CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O CH3CH = CH2 + KMnO4 + H2O CH3CHOHCH2OH + KOH + MnO2 + H2O CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O C2H2 + KMnO4 + H2O H2C2O4 + KOH + MnO2 C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4 C6H5COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O C6H5CH2CH3 + KMnO4 + H2SO4 C6H5COOH + CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4 MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 64) 65) 66) 67) 68) 69). 70) 71. 72. 73. 74. 75. 76. 77. 78. 79, 80. 81. 82. 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90. 91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. 98. 99. 100. 101. 102. 103. 104. 105. 106. 107. 108. 109. 110. 111. 112. 113. 114.. C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 MnSO4 + CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O C12H22O11 + H2SO4 CO2 + SO2 + H2O C3H5O9N3 CO2 + H2O + N2 + O2 CH4 + O2  CO2 + H2O C2H4 + Br2  C2H4Br2 CH4 + O2  HCHO + H2O CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl CH4 + H2O CO + H2 NH3 + O2  N2 + H2O NH3 + Cl2  N2 + HCl NH3 + F2  NF3 + NH4F CuO + NH3  N2 + H2O + Cu Na + NH3  NaNH2 + H2 NH4NO2  N2 + H2O NH4NO2  N2 + H2O NH4HCO3  NH3 + CO2 + H2O NaNO2 + NaI + H2SO4  I2 + NaHSO4 + NO + H2O NOCl + H2O  HNO2 +HCl KMnO4 + NO + H2SO4  HNO3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O NO2 + Cl2  NO2Cl H2O2 + NO2  HNO3 N2O4 + KCl  KNO3 + NOCl NaClO3+ N2O4  NaNO3 + NO2 + ClO2 N2O5  NO2 + O2 NO2 + H2O  HNO3 + NO HI + HNO2  NO + I2 + H2O KmnO4 + H2SO4 + HNO2  MnSO4 + HNO3 + K2SO4 + H2O NaNO3 + Pb  PbO + NaNO2 HNO3 NO2 + O2 + H2O HNO3 + HCl  NO + Cl2 + H2O AgNO3 + PH3 + H2O  Ag + HNO3 + H3PO4 P4O6 + HCl  H3PO4 + PCl3 KClO3 + S  KCl + SO2 H2SO4 + S  SO2 + H2O S + NaOH  Na2S + Na2SO3 + H2O H2S + O2  S + H2O H2S + O2  SO2 + H2O KmnO4 + H2S + H2SO4  MnSO4 + S + K2SO4 + H2O I2 + H2S  S + HI BaSO4 + C  BaS + CO Na2S + O2 + H2O  Na2S2O3 + NaOH Na2SO4 + C  Na2S + CO K2SO3  K2SO4 + K2S HNO3 + SO2  H2SO4 + NO2 Cl2 + H2O + Na2SO3  Na2SO4 + HCl Na2SO3 + O2  Na2SO4 SO2+ H2S  S + H2O SO2 + H2  S + H2O SO2 + C  S + CO FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 NaHS + H2SO4  NaHSO4 + H2O + SO2 C + H2SO4  CO2 + H2O + SO2 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 115. Na2SO3 + S  Na2S2O3 116. H2SO5 + H2O  H2SO4 + H2O2 117. H2S2O8 + H2O  H2SO5 + H2SO4 upload.123doc.net. H2S2O4  S + SO2 + H2O 119. S2Cl2   SO2 + S + HCl 120. Cl2 + Br2 + H2O  HBrO3 + HCl 121. HI + H2SO4  I2 + H2S + H2O 122. Cl2 + C + Cr2O3  CrCl3 + CO 123. NaClO + NH3  N2 + NaCl + H2O 124. CaOCl2 + HCl  CaCl2 + H2O + Cl2 125. I2 + HNO3  HIO3 + NO 126. I2 + KClO3  KIO3 + Cl2 127. CrCl2 + O2 + HCl  CrCl3 + H2O 128. CrCl3 + H2  CrCl2 + HCl 129. K2Cr2O7 + S  Cr2O3 + K2SO4 130. K2Cr2O7  K2CrO4 + Cr2O3 + O2 131. K2Cr2O7 + HCl  CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O 132. K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 133. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 134. K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4  Cr2(SO4)3 + CH3CHO + K2SO4 + H2O 135. K2CrO4 + (NH4)2S + H2O  Cr(OH)3 + S + NH3 + KOH 136. K2Cr2O7 + C  K2CO3 + Cr2O3 + CO 137. H2CrO4 + H2O2  CrO5 + H2O 138. CrO5 + KOH  K2CrO4 + H2O + O2 139. CrO5 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + H2O + O2 140. KMnO4 + CrO5 + H2SO4  H2CrO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + O2 142. Mn + HNO3  Mn(NO3)2 + NO + H2O 143. MnO2 + Fe2O3 + C  Mn + Fe + CO 144. MnSO4 + K2CO3 + KNO3  K2MnO4 + KNO2 + K2SO4 + CO2 145. MnO2 + H2SO4  Mn2(SO4)3 + H2O + O2 146. MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O 147. MnO2 + SO2  MnSO4 148. MnO2 + O2 + KOH  K2MnO4 + H2O 149. K2MnO4 + Cl2  KMnO4 + KCl 150. KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 151. KMnO4 + Na2SO3 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O 152. KMnO4 + PH3 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + H3PO4 + H2O 153. KMnO4 + H2SO4 + Zn  MnSO4 + K2SO4 + ZnSO4 + H2O 154. KMnO4+ Na2SO3 + H2O  MnO2 + KOH + Na2SO4 155. KMnO4 + H2O2  MnO2 + KOH + H2O + O2 156. KMnO4 + MnSO4 + H2O  MnO2+ K2SO4 + H2SO4 157. KMnO4 + K2SO3 + KOH  K2MnO4 + K2SO4 + H2O 158. KMnO4 + K2C2O4 + KOH  K2MnO4 + KHCO3 159. KMnO4 + KOH  K2MnO4 + O2 + H2O 160. Fe + C  Fe3 C 161 Fe + CO  Fe3C + CO2 162. Fe3O4 + CH4  Fe + CO2 + H2O 163. Fe(OH)2 + O2 + H2O  Fe(OH)3 164. CO2 + H2O  C6H12O6 + O2 165. FeCO3 + O2  Fe2O3+ CO2 166. Fe(NO3)3  Fe2O3 + NO2 + O2. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn:26/10/2015 Tuần 14 : LUYỆN TẬP - LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. Kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức - Nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị - Sự hình thành một số loại phân tử - Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể. 2. Kĩ năng - Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và trong hợp chất - Dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối loại liên kết hóa học. 3. Thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động luyện tập , nghiêm túc trong các hoạt động nhóm II. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Em hãy so sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị 2. Hoàn thành bảng sau Phâ Hiệu độ âm điện Loại liên Cấu tạo từ ion Hoá trị Số oxi hoá n tử kết nào hoặc CTCT KBr 2,96-0,82= 2,06>1,7 Liên kết ion từ ion: K+; Br K: 1+;Br: 1- K: +1;Br: -1 NH3 CO2 MgO NaCl Br2 PH3 SiO2 CaO KCl Cl2 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2015 Tuần 15: Bài tập phản ứng oxi hóa khử I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: - Phản ứng oxi hóa khử là gì? Các loại phản ứng oxi hóa khử ? - Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử - Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử - Cân bằng các dạng phản ứng oxi hóa khử. - Làm các bài tập liên quan đến phane ứng oxi hóa khử. 2. Kĩ năng: - Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể - Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử II. Chuẩn bị của Thầy và trò 1. Thầy: - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tâqpj lý thuyết - Chuẩn bị các dạng bài tập trắc nghiệm 2. Trò - Nắm vững lý thuyết đã học III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Tiến trình bài học 1.Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học. Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? Lấy ví dụ minh họa Câu 2: Quá trình oxi hóa là gì? Quá trình khử là gì? lấy ví dụ minh họa Câu 3: Em hãy nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử? Lấy các ví dụ minh họa Hoạt động 2: Em hãy cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng e 1) 2) 3) 4) 5) 6). 7). KOH + Cl2 KCl + KClO4 + H2O KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O KOH + Cl2 KCl + KClO3 + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + SO2 + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + S + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2S + H2O H2S + SO2 S + H2O H2S+ H2SO4  SO2 + H2O S+ H2SO4  SO2 + H2O SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2 + H2O Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 8) 9) 10) 11) 12) 13) 14). Fe(OH)2 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + H2O Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO2 + NO + H2O Al + HNO3 Al(NO3)3 + H2O + NH4NO3 FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O Fe3O4 + H2SO4(đ, nóng ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Ngày soạn 22 tháng 11 năm 2013. Tuần 16: Ôn tập học kì I I. Kiến thức kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức - Nắm vững thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, vỏ e - Cấu hình e nguyên tử - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ĐLTH, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính chất của các nguyên tố hóa học. - Năm vững các loại liên kết CHT, Liên kết ion, hóa trị và số oxi hóa - Phản ứng oxi hóa khử và phân loại phản ứng oxi trong hóa học vô cơ 2. Kĩ năng - Làm bài tập về các hạt - Viết cấu hình e, xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH và dự đoán tính chất của chúng. - Viết CT e và CTCT của các phân tử các chất. Xác định được các mối liên kết trong phân tử là liên kết gì ( Dựa vào độ âm điện ). - Xác định thành thạo số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất. - Cân bằng được các loại phản ứng oxi hóa khử. II. Chuẩn bị của Thầy và Trò - Hệ thống các câu hỏi bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. - Học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: Củng cố lại lý thuyết các bài đã học Câu1: Em hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử? Câu 2: Các bước để viết cấu hình e Câu3 : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH? Chu kì là gì? Nhóm là gi? Nhóm A, nhóm B là gì? Lấy ví dụ minh họa? Câu4: Liên kết CHT, ion là gì? Dựa vào độ âm điện hãy cho biết liên kết hóa học tương đối trong các chất? Câu 5: Hóa trị là gì? Số oxi hóa là gì? Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất? Câu 6: Phản ứng oxi hóa khử là gì ? Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử ? Lấy VD minh họa? Câu 7: Phản ứng hóa học vô cơ được phân làm mầy loại? Dựa vào đâu để phân loại ? Lấy ví dụ minh họa? Hoạt động2 GV: Em hãy cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau 1) 2) 3) 4) 5) 6). KOH + Cl2 KCl + KClO4 + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + SO2 + H2O H2S + SO2 S + H2O SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + N2 + H2O Hoạt động2 Câu 1: Oxi hoá 5,6 gam sắt thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hoà tan hoàn toàn A bằng HNO3 dư thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí B gồm NO, NO2 (đktc) có d/H2=19. Tính V. A. 0,896 lít B. 1,344 lít C. 0,672 lít D. 0,448 lít Câu 2: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V. A. 16,8 lít B. 39,2 lít C. 11,2 lít D. 33,6 lít Câu 3: Khử m gam Fe2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam nước và hỗn hợp A gồm 4 chất. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 dư thoát ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V A. 5,6 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Câu4: Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên. A. 6,72 lít B. 5,04 lít C. 10,08 lít D. 4,48 lít A. 20,88 g B. 162,4 g C. 13,92 g D. 139,2 g Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của m ? A. 2,52 g B. 2,32 g C. 2,62 g D. 2,22g Câu 6:: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 6,81g B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam Câu 7: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO 3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A.0,2M và 0,3M B. 0,2M và 0,1M C. 1M và 2M D.2M và 1M Câu 8: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H 2SO4 đặc nóng dư thấy thoát r a 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ? A.56 g B. 22,4 g C. 11,2 g D.25,3 g Câu 9: Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dd HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO 2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên. A.5,04 lit B. 6,72 lit C.10,08 lit D.4,48 lit Câu 10: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam. B. 0,8 gam. C. 8,3 gam. D. 2,0 gam. Câu 11: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 06 tháng 12 năm 2015 Tuần 17;18: Bài tập phân loại phản ứng oxi hóa khử và cân bằng phản ứng oxi hóa khử I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt. 1. Kiến thức - Biết phân loại phản ứng oxi hóa khử trong hóa học vô cơ dựa vào sự thay đổi số oxi hóa - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử 2. kĩ năng - Phân loại các phản ứng trong hóa học vô cơ - Cân bằng thành thạo các phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa khử II. Chuẩn bị của Thầy và Trò - Học sinh nắm vững lý thuyết đã học. - Giáo viên chuẩn bị các dạng câu hỏi tự luận, trắc nghiệm. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết các loại pjanr ứng trong hóa học vô cơ? Lấy các ví dụ minh họa? Trong các phản ứng đó phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ? Vì sao? Câu 2: Em hãy nêu các bước cân băng một phản ứng oxi hóa khử? Lấy ví dụ minh họa Hoạt động 2 Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: Câu 11: Câu 12:. K2Cr2O7 + S  Cr2O3 + K2SO4 K2Cr2O7  K2CrO4 + Cr2O3 + O2 K2Cr2O7 + HCl  CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4  Cr2(SO4)3 + CH3CHO + K2SO4 + H2O K2CrO4 + (NH4)2S + H2O  Cr(OH)3 + S + NH3 + KOH K2Cr2O7 + C  K2CO3 + Cr2O3 + CO H2CrO4 + H2O2  CrO5 + H2O CrO5 + KOH  K2CrO4 + H2O + O2 CrO5 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + H2O + O2 KMnO4 + CrO5 + H2SO4  H2CrO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + O2 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 13: Mn + HNO3  Mn(NO3)2 + NO + H2O Câu 14: MnO2 + Fe2O3 + C  Mn + Fe + CO Câu 15: MnSO4 + K2CO3 + KNO3  K2MnO4 + KNO2 + K2SO4 + CO2 Câu 16: MnO2 + H2SO4  Mn2(SO4)3 + H2O + O2 Câu 17: MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 18: MnO2 + SO2  MnSO4 Câu 19: MnO2 + O2 + KOH  K2MnO4 + H2O Câu 20: K2MnO4 + Cl2  KMnO4 + KCl Câu 21: KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 22: KMnO4 + Na2SO3 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O Câu 23: KMnO4 + PH3 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + H3PO4 + H2O Câu 24: KMnO4 + H2SO4 + Zn  MnSO4 + K2SO4 + ZnSO4 + H2O Câu 25: KMnO4+ Na2SO3 + H2O  MnO2 + KOH + Na2SO4 Câu 26: KMnO4 + H2O2  MnO2 + KOH + H2O + O2 Câu 27: KMnO4 + MnSO4 + H2O  MnO2+ K2SO4 + H2SO4 Câu 28: KMnO4 + K2SO3 + KOH  K2MnO4 + K2SO4 + H2O Câu 29: KMnO4 + K2C2O4 + KOH  K2MnO4 + KHCO3 Câu 30: KMnO4 + KOH  K2MnO4 + O2 + H2O Câu 31: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả khí NO sinh ra được oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Biết số mol oxi tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên là 0,15 mol. Tính m? A. 20,88 g B. 162,4 g C. 13,92 g D. 139,2 g Câu 32: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của m ? A. 2,52 g B. 2,32 g C. 2,62 g D. 2,22g Câu 33: Oxi hoá 16,8 gam Fe thu được 21,6 gam hỗn hợp các oxit sắt. Cho hỗn hợp oxit này tác dụng hết với HNO3 loãng sinh ra V lít NO duy nhất (đktc). Tính V. A. 1,68 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít Câu 34: Cho 2,352 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng? A. 4,69 mol B. 0,64 mol C. 3,16 mol D. 0,91 mol Câu 35: Khi đốt 37,9 gam hỗn hợp Al, Zn trong bình khí Clo thu được 59,2 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp này tan hết trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Al, Zn trong hỗn hợp ban đầu. A. 16,2 g và 21,7 g B. 31,4 g và 6,5 g C. 10,8 g và 27,1 g D. 5,4 g và 32,5 g Câu 36: Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và 3 oxit. Hoà tan X bằng HNO 3 đặc nóng dư thấy thoát ra 0,05 mol khí NO 2. Xác định m và số mol HNO3 đã tham gia phản ứng? A. 5,6 g ; 0,26 mol B. 7,6 g ; 0,335 mo C. l5,6 g ; 0,35 mol D. 6 g ; 0,26 mol Câu 37: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 5,6 lít khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là: A. 32,4 g B. 16,2 g C. 19,2 g D. 35,4 g Câu 38: Hoà tan hoàn toàn m gam Xementit (Fe3C) trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy sinh ra 35,84 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Xác định giá trị của m. A. Không xác định được. B.81 g C. 54 g D. 8,1 g Câu 39: Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Tính m? A. 18,08 g B. 9,76 g C. 11,86 g D. 16,0 g Câu 40: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp Fe2O3, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan chất rắn A sau phản ứng trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO, NO2. Tính tỉ khối của B so với Hiđro? A. 17 B. 21 C. 19 D. 23 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 41: Trộn 0,81 gam bột nhôm với hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan hết chất rắn Y sau phản ứng trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 theo tỉ lệ mol 1:3. Tính V: A.13,44 lít B.2,24 lít C. 1,344 lít D. 0,896 lít Câu 42: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là: a 0,03M b 0,4M c 0,42M d 0,45M Câu 43: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO 3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A.0,2M và 0,3M B. 0,2M và 0,1M C. 1M và 2M D.2M và 1M Câu 45: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A. A.0,2M và 0,06M B. 0,22M và 0,02M C. 2M và 0,6M D. 0,44M và 0,04M Câu 46: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khối lượng 12 gam. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dd HNO 3 dư thấy thoát ra 2,24 lit NO (đktc). Tính m và khối lượng HNO3 đã phản ứng ? A.10,08 g và 34,02 g B. 10,8 g và 34,02 g C. 10,8 g và 40,32 g D. 10,08 g và 40,32 g Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đứng trước hiđro và có hoá trị không đổi trong hợp chất. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hoàn toàn trong dd gồm HCl, H 2SO4 loãng tạo thành 2,24 lit H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được V lit khí NO duy nhất (đktc). Tính V. A.4,48 lit B. 3,36 lit C. 6,72 lit D.2,24 lit Câu 48: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H 2SO4 đặc nóng dư thấy thoát r a 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ? A.56 g B. 22,4 g C. 11,2 g D.25,3 g Câu 49: Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dd HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO 2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên. A.5,04 lit B. 6,72 lit C.10,08 lit D.4,48 lit Câu 50: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam. B. 0,8 gam. C. 8,3 gam. D. 2,0 gam. Câu 51: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg. Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0. Câu 53. Cho 4,59g Al tác dụng với HNO3 (giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N2O) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. a. Tính thể tích khí NO và thể tích của khí N2O ở đktc. b. Tính khối lượng HNO3 tham gia phản ứng. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 54. Cho 28,2g hợp kim (Al, Mg, Ag) tan hết vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (N2, NO, NO2) có thể tích 8,96 lít (đktc) và dhh/H2= 16,75. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết khi tác dụng với HNO3 thì Mg cho ra N2, Al cho ra NO và Ag cho ra NO2).. Ngày 12 tháng 12 năm 2015 Tuần 19;20: Giải toán bằng phương pháp bảo toàn eletron I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: Nắm vững - Chất khử, chất oxi hóa - Số oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử - Quá trình oxi hóa, quá trình khử 2. Kĩ năng Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Xác định được số oxi hóa các nguyên tố trong các hợp chất từ đó xác định chất khử, chất oxi hóa. Tính số mol e nhường, e nhận - Làm các bài tập vận dụng định luật bảo toàn e. II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài dạy HOẠT ĐỘNG 1 Lý Thuyết ? Em hãy cho biết các bước thông thường để giải một bài toán hóa học theo phương pháp bảo toàn electron? Các bước giải bài tập theo phương pháp bảo toàn electron Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt các phương trình phản ứng Bước 2: Biểu diễn các số liệu đề cho vào sơ đồ Bước 3: Tính số mol các chất đề cho theo công thức: n = m/M , n = CM/V , n = V/22,4 Bước 4: Viết các quá trính oxi hóa và quá trình khử. Sau đó biểu diễn số mol vào các quá trình đó Bước 5: Bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận Loại 1: Kim loại R tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc. Tổng quát 1:. Tổng quát 2: Quátrình khử 5. 0. Quùa trình oxi hoùa 2 N  10e  N 2 0. Ag  Ag 1  1e 0. Cu  Cu2   2e 0. 5. 1. 2 N  8e  N 2 O 5. 2. 5. 4. 5. 3. N  3e  N O. Lưu ý: Một số quá trình cần nhớ Mg  Mg 2   2e N  1e  N O2 0. Zn  Zn 2   2e 0. Fe  Fe3  3e 0. N  8e  N H 4 6. 4. S  2e  S O2. 3 2 Allớp  Al 3echọn6 Giáo án 10 -  Tự S  8e  H 2 S 6. 0. S  6e  S.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 2 Bài tập Câu 1: Cho 0,15 mol Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 2: Cho 0,56 g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là: A. 0,672 lít B. 0,448 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít Câu 3: Cho m g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị m là: A. 1,12g B. 0,56g C. 1,68g D. 5,6g Câu 4: Cho m g Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3dư. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị m là: Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe 3O4 vào dd HNO3 loãng dư, tất cả khí NO sinh ra được oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Biết số mol oxi tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên là 0,15 mol. Tính m? a 13,92 g b 139,2 g c 20,88 g d 162,4 g Câu 6: Oxi hoá một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần dùng a mol oxi. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X về Fe cần b mol nhôm. Tỉ lệ a:b bằng: a 1,25 b 1,5 c 0,75 d 1 Câu 7: Cho khí CO qua ống sứ chứa a gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dd HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lit NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và b gam muối. Tính b? a 36,0 g b 48,4 g c 24,2 g d 16,0 g Câu 8: Cho 2,352 lit CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong dd HNO 3 dư thấy thoát ra 2,24 lit NO duy nhất (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng? a 0,64 mol b 4,69 mol c 3,16 mol d 0,91 mol Câu 9: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp Fe 2O3, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan chất rắn A sau phản ứng trong dd HNO 3 dư thu được 0,896 lit (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO, NO 2. Tính tỉ khối của B so với Hiđro? a 19 b 23 c 21 d 17 Câu 10: Cho 0,04 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là : A. NH3 B. N2 C. NO D. N2O Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g Câu 12: Cho V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V. A. 11,2 lít B. 10,08 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít Câu 13: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2 0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là : A. 80,2% B. 19,75% C. 98,02% D. 1,98% Câu 14: Cho 11,2 lít hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B : A. 77,74% và 22,26% B. 48% và 52% C. 43,12% và 56,88% D. 75% và 25% Câu 15: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2 (đktc). Tính V. A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít Câu 16: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X. A. 36% B. 50% C. 46% D. 63% Câu 17: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. X là : A. S B. SO2 C. H2S D. SO3 Câu 18: Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, xác định M. A. Mn B. Cr C. Fe D. Al Câu 19: Hoà tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). Xác định X. A. NO2 B. NO C. N2O D. Không xác định được. Câu 20: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm X. Xác định X. A. S B. SO3 C. H2S D. SO2 Câu 21: Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp Al, Zn có tỉ lệ mol 2:1 bằng HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. A. NO B. N2O C. N2 D. NO2 Câu 22: Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. A. N2O5 B.N2O C. NO2 D.NO. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày 20 tháng 12 năm 2015 Tuần 21: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: Nắm vững - Bản chất của phản ứng oxi hóa khử. - Chất oxi hóa và chất khử. - Nội dung của ĐLBT e 2. Kĩ năng - Viết được các quá trình oxi hóa; quá trình khử. - Xác định được các dạng bài tập về phản ứng oxi hóa khử. - Áp dụng định luật bảo toàn e II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài dạy HOẠT ĐỘNG 1 Câu 1: Em hãy cho biết chất khử là gì? Chất oxi hóa là gì? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2: Em Hãy cho biết quá trình oxi hóa là gì? Quá trình khử là gì? Câu 3: Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử? Lấy ví dụ minh họa? HOẠT ĐỘNG 2 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 1 : Cho V lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của Fe nung nóng thu được m–4,8 gam hỗn hợp Y và V lít CO2(đktc) . Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO(đktc,sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là : A.36,8 gam B. 61,6 gam C. 29,6 gam D. 21,6 gam Câu 2: (Cao đẳng khối A-2007) Cho 4,48 lit khí CO (ddktc) từ từ đi qua ồng sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđrô bằng 20. công thức oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khi sau phản ứng là. a. Fe2O3; 65% b. Fe3O4 ; 75% c. Fe2O3 ; 75% d. FeO; 75% Câu 3: (Đại học khối A-2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch axit H 2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là. a. 3,81 gam b. 5,81 gam c. 4,81 gam d. 6,81 gam Câu 4: (Cao đẳng khối A-2007) Hoà tan h oàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là. a. 10,27 g b. 7,25 g c. 8,98 g d. 9,25 g Câu 5: (Đại học khối B -2008) Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất trong bình trước và sau khi phản ứng là bằng nhau, mối liên hệ giữa a, b là (biết sau phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn không đáng kể) a. a = 2b b. a = 0,5b c. a = b d. a = 4b Câu 6: (Cao đẳng khối A-2008: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là. a. 4,48 b. 3,36 c. 3,08 d. 2,80 Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe + 0,15 mol Fe 2O3 + 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m (g) A. 70. B. 72. C. 65. D. 75. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H 2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 1. Tính số lít của dung dịch (Y) A. Vdd(Y) = 2,26lít B. Vdd (Y) = 2,28lít C. Vdd(Y) = 2,27lít D. 1.12 lít Câu 9: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO 3 thấy giải phóng 2,24 lít khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí đo ở đktc. Tính m gam phôi bào sắt A. 10,06 g B. 10,07 g C. 10,08 g D. 10,09g Câu 10: Cho 2,352 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m? A. 20,88 g B. upload.123doc.net,32 g C. 78,88 g D. 13,92 g Câu 11: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V. A. 16,8 lít B. 39,2 lít C. 11,2 lít D. 33,6 lít Câu 12: Cho 3,6 g hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dd HCl dư thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được là (g) A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8,32 g Cu vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và 4,928 lit hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 lit hỗn hợp 2 khí này là (g) A. 1.98 B. 1,89 C. 1,78 D. 1,87 Câu 14: Cho 12g hh Fe, Cu vào 200ml dd HNO 3 2M, thu được một chất khí duy nhất không màu, nặng hơn không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dd H 2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là A. 6,4 gam B. 2,8 gam C. 5,6 gam D. 8,4 gam Câu 15: Khử m gam Fe2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam nước và hỗn hợp A gồm 4 chất. Hoà tan A trong dd HNO3 dư thoát ra V lit NO duy nhất (đktc). Tính V a 5,60 lit b 2,24 lit c 3,36 lit d 4,48 lit Câu 16: Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dd HNO 3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên. a 5,04 lit b 6,72 lit c 10,08 lit d 4,48 lit Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 48,4. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.. Ngày soạn : 2 tháng 1 năm 2016 Tuần 22, 23: Ôn tập về Clo axit HCl và muối clorua I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm cấu tạo nguyên tử chung của nhóm - Nắm vững tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của các nguyên tố trong nhóm - Nắm vững đặc điểm cấu tạo của HCl - Nắm vững tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của HCl và muối clorua 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân băng phương trình phản ững bằng phương pháp thăng bằng e - Làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Nhóm halogen được cấu tạo từ những nguyên tố nào? Câu 2: Em hãy cho biết sự biến thiên độ âm điện, bán kính nguyên tử, tính phi kim, tính oxi hóa trong nhóm và giải thích? Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 3: Em hãy cho biết các số oxi hóa có thể có của các nguyên tố trong nhóm. Câu 4:Em hãy cho biết tính chất vật lý của clo? Câu 5: Clo có những số oxi hóa đặc trưng nào ? Giải thích? Câu 6: Em hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của clo? Lấy các phương trình poản ứng minh họa? Câu 7: Em hãy cho biết tính chất hóa học của axit clohiđric ? Viết các phương trình phản ứng minh họa? Câu 8: Em hãy cho biết tính tan của các muối clorua ? Để nhận biết ion Cl- trong các hợp chất ta dùng ion nào? Nêu dấu hiệu và viết các phương trình phản ứng minh họa? Hoạt động 2 Dạng I: Viết PTHH Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O. c) KOH(ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2 Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr: a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2. b) K2O, Na2O, Rb2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO c) K2CO3, Na2CO3, Rb2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3 d) KOH, NaOH, RbOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2 e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a) HCl  Cl2  FeCl3  NaCl  HCl  CuCl2  AgCl b) KMnO4Cl2HCl FeCl3  AgCl Cl2Br2I2ZnI2 Zn(OH)2 c) KCl Cl2KClOKClO3KClO4KClKNO3 d) Cl2KClO3KCl Cl2Ca(ClO)2CaCl2Cl2O2 e) KMnO4  Cl2  KClO3  KCl  Cl2  HCl  FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3 f) CaCl2  NaCl  HCl  Cl2  CaOCl2  CaCO3  CaCl2  NaCl  NaClO g) KI  I2  HI  HCl  KCl Cl2  HCLO  O2  Cl2  Br2  I2 h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 j)HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vơi Câu 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau: a) NaCl + ZnBr2 e) HBr + NaI i) AgNO3 + ZnBr2 m) HCl + Fe(OH)2 b) KCl + AgNO3 f) CuSO4 + KI j) Pb(NO3)2 + ZnBr2 n) HCl + FeO c) NaCl + I2 g) KBr + Cl2 k) KI + Cl2 o) HCl + CaCO3 d) KF + AgNO3 h) HBr + NaOH l) KBr + I2 p) HCl + K2SO3 Câu 5: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Dạng 2: Nhận biết: Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: 1) Không giới hạn thuốc thử a) KOH, NaCl, HCl b) KOH, NaCl, HCl, NaNO3 c) NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, KI d) NaOH, NaCl, CuSO4, AgNO3 e) NaOH, HCl, MgBr2, I2, hồ tinh bột f) NaOH, HCl, CuSO4, HI, HNO3 2) Chỉ dùng 1 thuốc thử a) KI, NaCl, HNO3 b) KBr, ZnI2, HCl, Mg(NO3)2 c) CaI2, AgNO3, Hg(NO3)2, HI d) KI, NaCl, Mg(NO3)2, HgCl2 3)Không dùng thêm thuốc thử a) KOH, CuCl2, HCl, ZnBr2 b) NaOH, HCl, Cu(NO3)2, AlCl3 c) KOH, KCl, CuSO4, AgNO3 d) HgCl2, KI, AgNO3, Na2CO3 Dạng 3: Tính toán theo phương trình hóa học Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl a) viết các phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng? c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng? Câu 2: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 a) Viết phương trình phản ứng ? b Tính nồng độ mol dd CuCl2 đã dùng? c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dd không thay đổ). Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc). a) Tính khối lượng muối thu được? b) Tính thể tích dd axit đã dùng? c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định: a) Thể tích dd axit đã dùng? b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A . Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M vừa đủ.thu được dd A a) Tính khối lượng muối thu được? b) Tính thể tích dd axit đã dùng? c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). d)cho dd NaOH 1M dư vào dung dịch A thu được kết tủa,đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m g chất rắn.tính m? Câu 6: Cho a mol một halogen tác dụng vừa đủ với magie thu được 19 gam muối .Nếu cho a mol halogen đó tác dụng với nhôm thì thu được 17,8 gam muối .Halogen đó là : A. Flo B. Clo C. Brôm D. Iốt. Dạng 4: Tính toán theo phương trình hóa học (bài toán lượng dư) Câu 1: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định: a. Khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A . b. Cho V ml dung dịch NaOH 0,2M vào dd A thu được kết tủa B.tính V,kết tủa B? Câu 2: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B. Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A . Câu 3: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl2 10% (d=1,12g/ml). a) Viết phương trình phản ứng ? b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 4: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao? Dạng 3: Xác định tên Câu 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro (đkc). 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được. 2. Xác định tên kim loại R. 3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được. Câu 2: Cho 4,8g một kim loại A chưa biết hóa trị vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Xác định tên kim loại A. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.. Câu 3. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c. Tính giá trị m. Câu 4. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc). a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b. Tính giá trị V. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 5: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 g kết tủa. CT của muối là gì? Câu 6: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X. Câu 7: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M.. a) Xác định tên kim loại R. b) Tính khối lượng muối tạo thành. Câu 8: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl 0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên. Câu 9: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. a. Tìm tên R. b. Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này. Câu 10: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H 2O thu được 2,24 lít (đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Câu 11: Hòa tan 174 g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào dd HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dd KOH 3 M. Tìm tên kim lọai kiềm. Câu 12: Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen x vo nước rồi chia dung dịch lm 2 phần bằng nhau: -Phần 1: cho tc dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74g kết tủa -Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vo. Sau khi phản ứng kết thc thì khối lượng sắt tăng thêm 0,16g a) Xác định công thức muối ban đầu b) Tính khối lượng a gam muối đ dng Câu 13: Cho 1,2 gam kl R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A A Xác định tên klR B Tính a v c% dd HCl v % cc chất tan trong ddA Câu 14: Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A a) Tính C% ; CM của dd A thu được . b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí hidroclorua trên. c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính chất gì? (axit, bazờ, trung hịa). Tính C% cc chất trong dd sau phản ứng. d) Tính thể tích dd AgNO 3 0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hh X gồm Zn và KL (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dd Axit HCl thu được 0,672 lit khí H2 ( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A. Dạng 4: Bài toán hỗn hợp Câu 1: Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 8,96lit khí ở đktc. Vậy khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp trên lần lượt là: Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc. a) Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng b) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0,2mol khí H2 . a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử. b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 l hidro (đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y. Câu 4 Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và Cu bằng dd HCl dư(không có oxi), đến khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu. Câu 5 Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít H2 ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng. Câu 6: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 0,4M. Vậy khối lượng của đồng trong hỗn hợp trên là: Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 0,1M a) viết các phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp? c) Tính khối lượng các muói tạo thành sau phản ứng? Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc). a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Câu 9: Hòa tan hết m gam hh A gồm có Fe và một KL (M) bằng dd HCl thu được 1,008 lit H2 ( đktc ) và dd B. Cô cạn B thu được 4,575g hh muối khan. Tìm giá trị của m. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,175g hh gồm 3 kim loại : Zn, Mg , Fe vào dd HCl dư thấy thoát ra 1,344 lit khí H2 ( đktc ). Cô cạn dd thu được sau pư thì được m gam muối khan . Giá trị của m là bao nhêu? Câu 11: Đốt cháy 2 kim loại trong bình đựng thu được 32,5 gam muối clorua, nhận thấy thể tích khí. trong bình giảm 6,72 lít. Xác định kim loại M?. Câu 12: Cho 1,49 gam KX tác dụng với dung dịch dư thì thu được kết tủa. kết tủa này sau khi phân hủy được 2,16 gam Ag. X? Câu 13: X và Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp. để kết tủa hết và trong dung dịch muối Na của chúng cần dùng 150 ml dung dịch. 0,4M. X, Y?. Câu 14: Cho 12,78 g hỗn hợp muối NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch dư thu được 25,53 gam kết tủa. tìm công thức phân tử và % khối lượng của NaX có trong hỗn hợp ban đầu? Câu 15: Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít với dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít Câu 16: tính thể tích dung dịch. . Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng. . Xác định kim loại? 0,5M trong môi trường axit cần thiết để oxy hóa hết 200 ml. dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M. Câu 17: Trộn lít dung dịch A chứa 9,125 gam HCl với. lít dung dịch B chứa 5,47 gam HCl. ta thu được 2 lít dung dịch C. biết hiệu số nồng độ mol dung dịch A và B 0,4M. Xác định nồng độ mol A, B. Câu 18: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị 2, 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và khí B. chia B thành 2 phần. lấy 1 phần B đem đốt cháy thấy thì thu được 4,5 gam nước. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối? - phần 2 cho tác dụng với rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2g/ ml). C% của các chất trong dung dịch? Câu 19: hòa tan 1,42 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al, Cu bằng HCl dư thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn. mặt khác, đốt nóng C trong không khí thì thu được 0,8 gam một oxit màu đen. a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Cho B tác dụng với 0,672 lít rồi lấy sản phẩm hòa tan hoàn toàn vào 19,72 gam nước được dung dịch D. lấy 5 gam dung dịch D tác dụng với tính hiệu suất của phản ứng. và. thu được 0,7175 gam kết tủa.. .. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 1,792 lít hỗn hợp khí. a. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp. b. Nếu hỗn hợp trên được tạo thành nhờ nung Fe và S thì khối lượng Fe và S ban đầu? Câu 21: Cho sản phẩm tạo thành khi nung hỗn hợp 5,6 gam Fe và 1,6 gam S vào 500 ml dung dịch HCl thì được 1 hỗn hợp khí bay ra và 1 dung dịch A. a. Thành phần % theo V của hỗn hợp khí. b. Để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. tính nồng độ mol của HCl đã dùng? Câu 22: hòa tan 1,28 gam hỗn hợp Fe và 1 oxit sắt bằng HCl thấy thoát ra 0,224 lít .mặt khác, nếu lấy 6,4 gam hỗn hợp đó khử bằng. thì còn lại 5,6 gam chất rắn. xác định công thức phân tử của. oxit sắt. Câu 23: Có 1 dung dịch A gồm HCl và. . Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch. NaOH 1M. a. Tính tổng nồng độ mol của 2 axit. b. Thêm dư vào 100 ml dung dịch A được 14,35 gam kết tủa và dung dịch B. -. Tính nồng độ mol của mỗi axit Tính số ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa dịch B. Tính số gam Fe tác dụng với 10 ml dung dịch B khi đun nóng và V khí thoát ra?. Câu 1 : Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc. a, Tính % khối lượng X ? b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ? c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ? Câu 2: Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ , khuấy đều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch Y được kết tủa A. Tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng kết tủa A ? Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là: A. 4,29 g B. 2,87 g C. 3,19 g D. 3,87 g Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu 4: Cho 7,74g hỗn hợp Mg, Al vào 500ml dung dịch X chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch B và 8,736 lít H2 (đktc), thì dung dịch B sẽ là: A. Dư axit B. Thiếu axit C. Dung dịch muối D. Kết quả khác Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan: A. 23,1g B. 36,7g C. 32,6g D. 46,2g Câu 6: Hoà tan 8,18g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 7,95g B. 9,06g C. 10,17g D. 10,23g Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 7,02g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (ở đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn được 7,845g muối khan. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 1,232 lít C. 1,680 lít D. 1,568 lít Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo dung dịch A. A tác dụng với xút dư tạo kết tủa, nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 23 B. 31 C. 32 D. 33 Câu 9: Hỗn hợp A gồm : 0,4 mol Fe và các oxít : FeO , Fe2O3 , Fe3O4 (mỗi oxít đều có 0,1mol ). Cho A tác dụng với dd HCl dư được dd B. Cho B tác dụng với NaOH dư , kết tủa thu được nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . m có giá trị là A. 80gam B. 20gam C. 60gam D. 40gam Câu 10: 13,6g hỗn hợp: Fe , Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu đựơc 2,24lít H2 (ở đktc). Dung dịch thu đựơc cho tác dụng với NaOH dư tạo kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn . a có giá trị là A. 13gam B. 14gam C. 15gam D. 16gam Câu 11: Hoà tan 12,8g hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị a là: A.12g B.14g C.16g D.18g Câu 12: Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg , Zn tác dụng hết với dd HCl được 2,24lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là : A. 9,75g B. 9,55g C. 11,3g D. 10,75g Câu 13 : Hoà tan hoàn toàn 17,5gam hỗn hợp Mg , Zn , Cu vào 400ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dd A . Cho dần dần NaOH vào A để thu được kết tủa tối đa , lọc kết tủa đun nóng đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . m có giá trị là : A. 20,7 B. 24 C. 23,8 D. 23,9 Câu 14: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit khí H2 (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 g chất rắn. Giá trị của a là A. 13,6 B. 17,6 C. 21,6 D. 29,6 Câu 15. Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra. Hãy tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. A. 3,78 g B. 3,87g C. 3,58 g D. 3,85 g Câu 16 Cho 115 gam hỗn hợp gồm XCO3, Y2CO3, R2CO3tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lit CO2(đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch thu được là A. 142g B. 121 g C. 123 g D. 141 g Câu 17 .(Đề thi TSĐH-Khối A-2008). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gam hỗn hợp X gồm Mg,Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57ml B. 75ml C. 50ml D. 90ml Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam một hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hoá trị 2 và 3 trong dd HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí (ở đktc). Đem cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan? Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> A. 13 g B. 15g C. 26g D. 30g Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lit khí X(đktc) và 2,54 gam rắn Y và dd Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thân dd Z thu được lượng muối khan là A. 31,45 g B. 33,99g C. 19,025g D. 56,3g Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại( đứng trước Hidro trong dãy điện hoá) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là A. 1,71g B. 17,1g C. 13,55g D. 34.2g Câu20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ba kim loại sắt, nhôm, đồng trong không khí thu được 5,96 gam ba oxít. Hoà tan hết hỗn hợp ba oxít trên trong dung dịch HCl 2M thì V dd HCl cần là: A. 0,5lit B. 0,7lit C. 0,12 lit D. 1lit Câu 21: Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6gam hỗn hợp A gồm Al,Zn,Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp ba oxít B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dd D. Cô cạn D thu được hỗn hợp muối khan là: A. 99,6gam B. 49,7gam C. 74,7gam D. 100,8gam Câu 22: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit khí H2 (đktc) và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 g chất rắn. giá trị của a là A. 13,6g B. 17,6g C. 21,6g D. 29,6g. Ngày soạn: 09 tháng 1 năm 2016 Tuần 24: Ôn muối clorua và hợp chất có oxi của clo I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức - Nắm vững tính tan và tính chất hóa học của muối clorua - Nắm vững đặc điểm cấu tạo của một số hợp chất chứa oxi của clo - Nắm vững tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của nước javen, clorua vôi 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo trong các phản ứng. - Làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết tính chất của nước javen ? tại sao NaClO lại có tính oxi hóa mạnh? Viết PTPƯ minh họa? Câu 2: Nêu ứng dụng của nước javen? Câu 3: Viết phương trình điều chế nước javen? Nêu các phương pháp điều chế nước javen trong PTN và trong công nghiệp? Câu 4: Viết CTPT và CTCT của clorua vôi? Xác định số oxi hóa của clo trong CaOCl2? Câu 5: Nêu các ứng dụng của clorua vôi? Câu 6: Nêu phương pháp điều chế clorua vôi và viết phương trình phản ứng minh họa? Hoạt động 2 Câu1 : Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau: A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O. Câu 2: Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do: A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. HClO có tính oxi hóa mạnh. C. HCl là axit mạnh. D. nguyên nhân khác. Câu 3: Sục khí Cl2 qua dung dịch K2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra là: A. Cl2 + H2O → HCl + HClO. B. 2HCl +K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O. C. 2HClO + K2CO3 → 2KCl + CO2 + H2O + O2. D. Cả A và B. Câu 4:Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết? A. Phenolphtalein B.Quỳtím C.DdNaOH D.Không xác địnhđược. Câu 5: Dẫn khí clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng , muối thu được là: A. NaCl, NaClO B. NaCl, NaClO3 C. NaCl, NaClO4 D. NaClO, NaClO3 Câu 6:Trong các hợp chất sau, hợp chất nào mà Clo có trạng thái số oxi hóa cao nhất A. KClO3. B. HClO4 C. HClO3. D. KCl. Câu 7:Cho toàn bộ 11,2 lít khí clo(đkc) được điều chế khi cho mangan đioxit tác dụng với HCl đặc qua 500ml dung dịch NaOH 4M. Nồng độ mol/l của muối NaCl thu được là A.2,5M. B.2,0M. C.1,5M. D,1,0M. Câu 8:Nước Giaven là hỗn hợp các chất nào sau đây? A.HCl,HClO,H2O B.NaCl,NaClO,H2O C.NaCl,NaClO3,H2O D.NaCl,NaClO4,H2O Câu 9:Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Giaven là do nguyên nhân nào sau đây? A.Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh B.Do chất NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh C.Do trong chất NaClO,nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1,thể hiện tính oxi hoá mạnh D.Do chất NaCl trong nước Giaven có tính tẩy màu và sát trùng Câu 10: Axit pecloric có công thức A. HClO. B. HClO2. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> C. HClO3. D. HClO4. Câu 11: Axit cloric có công thức A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4. Câu 12 (B-07): Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 13: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M. IV. Dặn dò: Ôn tập trước bài Flo, brom, iot. Ngày soạn: 14 tháng 1năm 2016 Tuần 25: Bài tập flo, brom, iot I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm cấu tạo của flo, clo, iot - Nắm vững tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của flo,clo,iot - Nắm vững tính chất hóa học đặc trưng của flo,clo,iot - Nắm vững các phương pháp điều chế và ứng dụng của chúng trong công nghiệp 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo trong các phản ứng. - So sánh và giải thích tính chất hóa học của các halogen - Làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết các số oxi hóa của flo, brom, iot? Giải thích? lấy các ví dụ minh họa Câu 2: Em hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của flo, brom, iot? Tính chất đó biến thiên như thế nào ? Lấy các ví dụ minh họa? Câu 3: Nêu các ứng dụng quan trong của flo, brom, iot? Câu 4; Em hãy cho biết nguyên liệu điều chế flo, brom, iot? Phương pháp điều chế chung như thế nào? Câu 5: Hãy cho biết: 1. Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H 2SO4 đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này. 2. Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF? 3. Tại sao điều chế Cl2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các tương tự để điều chế F 2? Đề nghị phương pháp điều chế F2. 4. Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? 5. Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo? 6. Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng? 7. Giải thích các hiện tượng sau: Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh đặc trưng. Hoạt động 2 Câu 1: So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo. Câu 2: Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích? Câu 3: Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo? Câu 4: Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Hãy tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5 (kg) dung dịch axit flohiđric 40%. Câu 5: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: a) I2  KI  KBr  Br2  NaBr  NaCl  Cl2   HI  AgI HBr  AgBr b) H2  F2  CaF2  HF  SiF4 c) KMnO4  Cl2  KClO3  KCl  HCl  CuCl2  AgCl  Cl2  clorua vôi d) HBr  Br2  AlBr3  MgBr2  Mg(OH)2  I2  NaI  AgI Câu 6: Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI. b) Dung dịch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr. c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 . d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 . e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI.. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 7: Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6 (l) H 2 dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5 (g) I2. Tính khối lượng MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đkc. Câu 8:Phát biểu nào sau đây đúng : A. Tất cả các muối halogenua của bạc đều không tan. B. Axit HI là một axit mạnh. C. Trong tự nhiên ,Clo tồn tại cả ở dạng hợp chất D. Trong dãy HF HCl HBr HI, tính axit Câu 9:Tính axit của dãy nào sau đây đúng : A. HF <HCl< HBr< HI B. HF> HCl> HBr> HI . C. HCl> HBr> HI> HF D. HCl > HBr> HI> HF. Câu 10:Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là : A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục . C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt . Câu 11:Ở đkc ,1 lít nước hoà tan 350 lít khí HBr .Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là : A. 37% B. 55,862% C. 15,38% D. Kết quả khác. Câu 12:Cho a mol một halogen tác dụng vừa đủ với magie thu được 19 gam muối. Nếu cho a mol halogen đó tác dụng với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Halogen đó là : A. Flo B. Clo C. Brôm D. Iốt. Câu 13:Sục khí Clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl .Số mol hỗn hợp NaBr và NaI trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,1mol B. 0,15mol C. 0,25mol D. 0,02mol Câu 14:Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05M và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 1,345gam B. 3,345gam C. 2,875gam D. 1,435gam Câu 15: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng .Thành phần phần trăm theo khối lượng của NaCl và NaBr trong hỗn hợp đầu là: A. 73% và27% C. 60% và 40% C. 72% và 28% D. 27,84% và 72,16% Câu 16: Dung dịch HI không phản ứng được với dung dịch : A. NaOH B. Na2CO3 C. H2SO4 D. NaCl Câu 17: Liên kết hoá học trong các phân tử F2, Cl2, Br2, I2 là liên kết A. Ion B. Cộng hoá trị không cực C. Cộng hoá trị có cực D. Cho nhận Câu 18: Chọn phát biểu sai: A. Clo đẩy iot ra khỏi dung dịch NaI B. Clo đẩy brom ra khỏi dung dịch NaBr C. Brom đẩy iot ra khỏi dung dịch KI D. Iot đẩy brom ra khỏi dung dịch NaBr Câu 19: Cho 1,95g Zn tác dụng hết với một phi kim ở nhóm VIIA, thu được 4,08g muối. Phi kim đó là: A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot Câu 20:Dùng muối Iối hàng ngày ể phòng bệnh bướu cổ . Muối Iốt ở đây là: A. NaI B. I2 C. NaCl và I2 D. NaCl và NaI Ngày soạn: 21 tháng 01 năm 2016 Tuần 26: Luyện tập nhóm halogen I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức - Nắm vững đặc điểm cấu tạo của flo, clo, brom, iot - Nắm vững tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của flo,clo, brom, iot - Nắm vững tính chất hóa học đặc trưng của flo,clo,brom, iot - Nắm vững các phương pháp điều chế và ứng dụng của chúng trong công nghiệp 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo trong các phản ứng. - So sánh và giải thích tính chất hóa học của các halogen - Làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Câu 1: Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 2: Câu nào sau đây Không đúng? A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7. C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Câu 3: Các hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố halogen thì halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ có số oxi hoá A. dương. B. âm. C. không. D. không xác định được. Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua. C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Câu 5: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì A. thấy có khói trắng xuất hiện. B. thấy có kết tủa xuất hiện. C. thấy có khí thoát ra. D. không thấy có hiện tượng gì. Câu 6: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất. C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất. Câu 7: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do so với clo, brom, iod thì A. flo có tính oxi hoá mạnh hơn. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo có độ âm điện lớn và không có phân lớp d. Câu 8: ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí: A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4… Câu 10 (A-07): Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dd NaCl.D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng. Câu 11: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. Câu 12: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro. C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc. Câu 13: Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF. C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF. Câu 14: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch. Câu 15: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khổi hỗn hợp là Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH. Câu 16: Axit pecloric có công thức A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4. Câu 17: Axit cloric có công thức: A. HClO. B . HClO2. C. HClO3. D. HClO4. Câu 18: Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Hỏi lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 33,75 gam. B. 51,5 gam. C. 87 gam. D. Kết quả khác. Câu 19: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lit khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là: A. 80 gam. B. 97,75 gam. C. 115,5 gam. D. Kết quả khác. Câu 20: Cho hỗn hợp hai muối FeCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ, tạo ra 2,24 lit khí (đktc). Số mol HCl tiêu tốn hết là: A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. Câu 21:Cho 10 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Hãy chọn câu phát biểu đúng: 1) Thể tích khí thoát ra (đktc) là: A. 2,57 lit. B. 5,2 lit. C. 1,53 lit. D. 3,75 lit. 2) Khối lượng MnCl2 tạo thành là: A. 8,4 gam. B. 14,5 gam. C. 12,2 gam. D. 4,2 gam. Câu 22: Hòa tan 2,24 lit khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl có nồng độ % là : A. 7,3%. B. 73%. C. 7,87%. D. 0,1M. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lit khí (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng: A. M là Fe, khối lượng muối khan là 9,15 gam. B. M là Si, khối lượng muối khan là 9,15 gam. C. M là Fe, khối lượng muối khan là 12,7 gam. D. M là Si, khối lượng muối khan là 12,7 gam. Câu 24:Có 1 gam của mỗi khí sau trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khí chiếm thể tích lớn nhất là : A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 25 (B-07) Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 26: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M. O Câu 27: Độ tan của NaCl ở 100 C là 50 gam. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80. Câu 28: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0. Câu 29: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72. Câu 30: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. 1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là A. 52. B. 48. C. 25. D. 75. 2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79. 80,21. Câu 31: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 32: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe 3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0. Câu 33: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 34: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O2 trong hỗn hợp lần lượt là A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40. Câu 35: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02. Câu 36: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam. Câu 37: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam. Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam. Câu 40: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3. Câu 41. Để hoà tan hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5% (1,19g/ml)8,96 lít khí (đktc). Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Câu 42. cho 50 g CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2 g/ml). tính khối lượng dung dịch HCl và thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng Câu 43. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để điều chế đủ khí Cl 2 tác dụng với Fe tạo thành 32,5g FeCl3. Câu 44. cho axit H2SO4 đặc tác dụng vừa đủ với 29,25g NaCl đun nóng. Khí thu được hoà tan hoàn toàn vào 73g H2O . tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được Câu 45. khi trộn 200ml dung dịch HCl 2M vào 300ml dung dịch HCl 4M. tính nồng độ của dung dịch thu được sau khi trộn Câu 46. khi cho 10,5g NaI vào 50ml dung dịch Br2 0,5M . tính khối lượng muối thu được Câu 47. cho 2,06g muối natri halogenua tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa B. kết tủa này sau phản ứng, phân huỷ hoàn toàn thu được 2,16g bạc. Xác định công thức của muối halogenua. Câu 48. hoà tan 4,25g một muối halogen của kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A. lấy 10ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,7175g kết tủa. Xác định công thức muối và nồng độ mol của dung dịch A. Câu 49. hoà tan hoàn toàn 13g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 27,2g muối khan. Xác định kim loại Câu 50. hoà tan hết một lượng kim loại M hoá trị II vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ , thu được một dung dịch muối có nồng độ 18,19% . Xác định kim loại M Câu 51 hoà tan 3,96g Mg và kim loại R(có khối lượng lớn hơn Mg) hoá trị III vào 300ml dung dịch HCl 2M . để trung hoà hết axit dư cần 180 ml dung dịch NaOH 1M. xác định kim loại R và tính phần trăm của nó trong hỗn hợp Câu 52. cho 26,6 g hỗn hợp KCl và NaCl hoà tan vào nước được 50 g dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO 3 sau phản ứng thu được 57,4 g kết tủa. tính phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 53. Cho 100g dung dịch NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 8% (khối lượg riêng d=1,0625g/ml). Tính nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch ban đầu. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 54. khử 3,48g một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lit H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí H2 (đktc). tìm kim loại M. Câu 55. đốt 40,6 g một hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo dư sau phản ứng thu được 65,45g hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl được V lit H 2 (đktc). dẫn V lit khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 73,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 tham gia phản ứng. Xác định phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.. Soạn ngày: 10/02/2016 Tuần 27: Ôn tập chương V I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững - Đặc điểm cấu tạo của flo, clo, brom, iot - Tính chất vật lý và tính chất hóa học chung của flo,clo, brom, iot - Tính chất hóa học đặc trưng của flo,clo,brom, iot - Các phương pháp điều chế và ứng dụng của chúng trong công nghiệp 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của clo trong các phản ứng. - So sánh và giải thích tính chất hóa học của các halogen - Làm các bài tập liên quan Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy 1) Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI. b) Dung dịch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr. c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 . d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 . e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI. 2) Viết phương trình mà trong đó: 1. Clo thể hiện tính oxi-hóa . 2. Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử. 3. HCl thể hiện tính oxi-hóa. 4. HCl thể hiện tính khử 5. HF thể hiện tính chất đặc biệt của một axit . 6. HCl thể hiện tính axit. 3) Viết phương trình chứng minh: 1. Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot. 2. Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử. 3. Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi. 4) Hãy cho biết: 1. Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc 2. Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí không còn tính chất này. 3. Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H 2SO4 đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này. 4. Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu ngoài không khí thì nước clo còn tính tẩy màu không? 5. Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat? 6. Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF? 7. Tại sao điều chế Cl2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các tương tự để điều chế F2? Đề nghị phương pháp điều chế F2. 8. Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? 9. Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo? 10. Khi điều chế Cl2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì thiết bị phải có màng ngăn, tại sao? 11. Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng? 12. Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn khí Cl2? 5) Giải thích các hiện tượng sau: 1. Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói. 2. Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo thì lúc đầu quỳ chuyển sang màu đỏ sau đó chuyển sang màu trắng (không màu), tại sao? 3. Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh đặc trưng. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4. Cho bột CuO (màu đen) vào dung dịch HCl thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh. 6) Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng: 1. Khi khí Clo sục qua dung dịch hỗn hợp KI và hồ tinh bột. 2. Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng. 3. Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2. 7) Viết phản ứng khi cho khí Clo tác dụng với Fe, H 2O, KOH. Từ các phản ứng hãy cho biết vai trò của Clo. 8) Viết phương trình phản ứng (nếu có) 1. Cho Cl2 gặp lần lượt các chất sau: Khí H2S, dung dịch H2S, NaBr, HI, CaF2, Al, Cu, Fe, NH3 dung dịch Na2SO3, dung dịch Na2S, dung dịch KOH. 2. Cho HCl gặp lần lượt các chất sau: CaCO 3, KOH, NaClO, KClO3, MnO2, KMnO4, AgNO3, NaBr, CuO, Mg, Fe, Cu. 3. Cho axít H2SO4 đậm đặc tác dụng lần lượt với các muối khan sau: CaF 2, NaCl, NaBr, KI. Nếu thay bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch các muối đó thì có xảy ra phản ứng hay không? 4. CO2 tác dụng với dung dịch CaOCl2, 5. Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với CaOCl2 có nhiệt. 9) Cho các chất sau : KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau như thế nào để thu được khí Hidroclorua ? khí Clo ? Viết các phương trình phản ứng. 10) Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó giữa các halogen ? 11) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng 1 thuốc thử): 1. HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH. 2. HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo. 3. HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH. 4. HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý). 12) Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau: 1. HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2. 2. NH4Cl, FeCl3, MgBr2, KI. 13) Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện) (1 ) 1. NaCl ⃗ Clorua vôi. HCl. ⃗ (1 ). 2. NaCl NaCl. Cl2. ⃗ (1 ). 3. KClO3. ⃗ (6 ). ⃗ ( 2 ) FeCl2 ⃗ (2 ). KClO3. ⃗ (2 ). Cl2. ⃗ (3 ). FeCl3. ⃗ ( 4). AgCl. ⃗ (3 ). KCl. ⃗ ( 4). HCl. ⃗ (3 ). Clorua vôi. ⃗ (5 ). ⃗ ( 4). Cl2. Cl2. ⃗ (6 ). FeCl3. ⃗ (6 ). NaClO. ⃗ (5 ). Cl2. Kaliclorua. ⃗ ( 4). Khí. nước clo. 4. Natriclorua. ⃗ (1 ). Hidrôclorua. ⃗ (5 ). ⃗ (2 ). Magiêclorua. ⃗ (3 ). ⃗ (6 ). clo Kaliclorat Kalipeclorat 5. MnO2  Cl2  HCl  Cl2  NaClO  NaCl  Cl2. 6. NaCl  NaOH  NaCl  HCl  Cl2  KClO3  KCl  KNO3. 7. KMnO4  Cl2  NaCl  HCl  CuCl2 8. NaCl  Cl2  NaClO  NaCl  HCl. 9. MnO2  Cl2  HCl  NaCl  Cl2  Br2 10. KClO3  KCl  Cl2  NaCl  HCl 11. A C E NaCl NaCl NaCl NaCl I. B D F 1 ⃗. 12. KMnO4 5 nước Javen 13. NaCl. ⃗ (5 ). 1 ⃗. Cl2. HCl. 2 ⃗. 2 ⃗. 3 ⃗. NaCl. Cl2 5 nước clo. 3 ⃗. 4 ⃗. HCl. HCl. Giáo án lớp 10 - Tự chọn. 4 ⃗. FeCl2. CuCl2.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 14. NaCl. 1 ⃗. ⃗ Cl2 2 5 Nước Javen. 15. Natriclorua clo. ⃗ (5 ). ⃗ (1 ). HCl. 3 ⃗. FeCl3. Hidrôclorua. ⃗ (2 ). ⃗ (6 ). Kalipeclorat. Kaliclorat. 4 ⃗. Fe(NO3)3. Magiêclorua. ⃗ (3 ). Kaliclorua. ⃗ ( 4). Khí. Cho biết các chất sau có cùng tồn tại hay không? Tại sao? 16. Cl2 & dung dịch H2S 17. NaCl & Br2 18. Cl2 & dung dịch KI 19. HCl & Na2CO3 20. Cl2 & khí H2S 21. N2 & Cl2 22. dd HCl& AgNO3 23. CuO & dd HCl 24. Cl2 & dd NaBr 25. dd NaOH & Cl2 26. dd HCl& Fe3O4 27. Ag2O & dd HCl 14) Từ NaCl, H2SO4, Fe Viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3, FeCl2. 15) Từ KCl và H2O viết phương trình điều chế: nước Javen, Kalipeclorat 16) Từ MnO2, NaCl, H2O viết phương trình điều chế HCl và O2 . 17) Cho 19,5 g Zn tác dụng với 7 lít khí clo (đkc) thu được 36,72 g muối. Tính hiệu suất phản ứng. 18) Cho 10,3 g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) và 2 g chất không tan. 1. Viết các phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 2. Nếu nung nóng hỗn hợp trên sau đó cho tác dụng với khí clo. Tính thể tích clo cần dùng để phản ứng vừa đủ. 19) Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít một chất khí (đkc) và một dung dịch A. 1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. 3. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. 20) Hoà tan m g hỗn hợp Zn và ZnO cần vừa đủ 100,8 ml dd HCl 36,5% (d=1,19g/ml) thấy thoát một chất khí và 161,352 g dung dịch A. 1. Tính m. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. 21) Cho 3,87 hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,368 lít khí (đkc). 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trong hỗn hợp. 2. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. 3. Tính khối lượng NaCl (có 5% tạp chất) cần dùng để điều chế đủ lượng axít ở trên biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. 22) Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lượng là 12 g được cho vào 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 6,4 g chất rắn, dung dịch A và V lít khí (đkc). 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại. 2. Tính V. 3. Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A, tính khối lượng kết tủa thu được. 23) Cho 2,02 g hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 g chất rắn. Cho 2,02 g hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400ml ung dịch HCl như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 g chất rắn. 1. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc (1) (đkc) Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl. 3. Tính % khối lượng nỗi kim loại. 24) Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO 3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đkc). Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D= 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính và thể tích khí giảm đi 8,96 lít. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng. 25) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết. 3. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. 26) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với V lít dung dịch axit HCl 1M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Tìm V, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 20 % so với lý thuyết. 3. Cho a g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 22,365 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. 27) Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). 1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được. 3. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl 2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%. 28) Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . 2. Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. 3. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. 29) Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp sắt và oxit với hóa trị cao của nó vào 600 ml dung dịch axit HCl 1M. thu được 2240 ml khí (đkc). 1. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. 2. Tính CM các chất thu được sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. 3. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng axít trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. 30) Cho 12 g hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư thu được 2240 ml khí (đkc). 1. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. 2. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo, tính % khối lượng các muối thu được. 3. c. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng clo trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. 31) Hoà tan hoàn toàn 5,7 g hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250 ml dd HCl 1M thu được 2,464 ml khí (đkc) a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. b. Tính CM các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích dung dịch không đổi c. Tính khối lượng H2 cần thiết để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. 32) Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết. 3. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 33) Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). 1. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được. 3. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl 2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%. 34) Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . 2. Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. 3. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. CÁC PHẢN ỨNG CHÍNH TRONG CHƯƠNG HALOGEN 1) Na + Cl2 2) Fe + Cl2 3) Cu + Cl2 4) H2 + Cl2 5) P + Cl2 6) N2 + Cl2 7) H2O + Cl2.............. 8) NaOH + Cl2 9) KOH + Cl2 (nhiệt độ) 10) HI + Cl2 11) HBr + Cl2.............. 12) NaBr+ Cl2 13) NaF + Cl2 14) SO2 + H2O +Cl2 15) FeCl2+ Cl2 16) FeBr2 +Cl2 17) Ca(OH)2+Cl2 18) FeSO4+Cl2 19) Na2CO3+Cl2 20) Na2SO3+Cl2 21) Na2S+Cl2 22) MnO2 +HCl 23) KMnO4+HCl 24) NaClO +HCl 25) KClO3 +HCl 26) Mg+HCl 27) Fe+HCl 28) Cu+HCl 29) CuO+HCl 30) Fe3O4+HCl 31) FeO+HCl 32) Fe2O3 +HCl 33) Fe3O4 +HCl 34) Mg(OH)2+HCl 35) Fe(OH)2+HCl 36) Fe(OH)3+HCl 37) CaCO3 +HCl 38) Na2S +HCl 39) NaHSO3+HCl Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 40) Na2SO3+HCl 41) NaHSO4+HCl 42) AgNO3+HCl 43) Ba(NO3)2+HCl 44) PbO2+HCl 45) K2Cr2O3+HCl 46) NaCltt +H2SO4 47) NaCltt +H2SO4 48) AgNO2+NaCl 49) NaClO + H2O +CO2 50) CaOCl2+HCl 51) CaOCl2 + H2O +CO2 52) KClO3 (t0,xt/ k xt) 53) F2+H2 54) F2+H2O 55) CaF2+H2SO4 56) SiO2+HF 57) Br2+H2 58) I2+H2 59) Br2+NaI 60) Br2+ FeCl2 61) Br2+H2O 62) Br2 +Cl2 + H2O 63) PBr3+H2O 64) HBr+H2SO4 65) HI+H2SO4 66) AgNO3+NaI 67) AgNO3+NaBr 68) Br2+Al 69) I2+Al 70) Cl2+NaI 71) I2+H2SO4 72) Br2+H2SO4 73) HI+O2 74) HBr+O2 75) HI+FeCl3 76) NaHCO3 tạo Na2CO3: 77) NaHCO3 tạo BaCO3: 78) NaHSO3 tạo Na2SO3: 79) NaHSO3 tạo BaSO4: 80) NaHSO3 tạo K2SO3 81) NaHCO3 tạo NaCl: 82) Na2CO3 tạo BaCO3: 83) Na2 SO3 tạo NaH SO3: Na2SO3 tạo NaHCO3: Soạn ngày: 22/02/2016 Tuần 28: Ôn tập oxi, lưu huỳnh I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: - Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ). - Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6 - Ozon là một dạng thù hình của oxi; Điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. - Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ) - Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của oxi, lưu huỳnh trong các phản ứng. - So sánh và giải thích tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. - Làm các bài tập liên quan II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của oxi và lưu huỳnh, viết các phương trình phản ứng minh họa? Câu 2: So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh ? Viết các phương trình phản ứng minh họa? Câu 3: Em hãy so sánh các số oxi hóa có thể có của oxi và lưu huỳnh ? giải thích? Câu 4: Thưc hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a) S FeS  H2S  CuS  SO2  SO3  H2SO4 b) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2 c) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS d) FeS2  SO2  S H2S  H2SO4  HCl Cl2  KClO3  O2. e) H2  H2S  SO2  SO3 H2SO4  HCl Cl2  S  FeS  Fe2(SO4)3  FeCl3 f) FeS2  SO2  HBr  NaBr  Br2  I2  SO3 H2SO4  KHSO4  K2SO4  KCl KNO3 Câu 5: Bổ túc các phương trình phản ứng và gọi tên các chất: a) FeS2 + O2  (A) + (B) (rắn) (A) + O2  (C)  (C) + (D) (lỏng)  (E) (E) + Cu  (F) + (A) + (D) (A) + (D)  (G) (G) + NaOH dư  (H) + (D) (H) + HCl  (A) + (D) + (I) b) Mg + H2SO4 đặc  (A) + (B)+ (C) (B) + (D)  S + (C) (A) + (E)  (F) + K2SO4 (F) + (H)  (A) + (C) (B) + O2  (G) (G) + (C)  (H) c) H2S + O2  (A) (rắn) + (B) (lỏng) (A) + O2  (C) Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> MnO2 + HCl (D) + (E) + (B) (G) + Ba  (H) + (I). (B) + (C) + (D)  (F) + (G). Hoạt động 2 Bài tập trác nghiệm Câu 1. Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau ? A. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ca(HCO3)2.. D. Dung dịch H2S.. Câu 2. Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là : A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p33d1 C. 1s22s22p63s23p23d2. D. 1s22s22p63s13p33d2. Câu 3. Cho các phản ứng : (1) C + O2  CO2 (2) 2Cu + O2  2CuO (3) 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O (4) 3Fe + 2O2  Fe3O4 Trong phản ứng nào, oxi đóng vai trò chất oxi hóa A. Chỉ có phản ứng (1) B. Chỉ có phản ứng (2) C. Chỉ có phản ứng (3) D. Cả 4 phản ứng. Câu 4. Trong các nhóm chất nào sau đây, nhóm nào chứa các chất đều cháy trong oxi ? A. CH4, CO, NaCl B. H2S, FeS, CaO C. FeS, H2S, NH3. D. CH4, H2S, Fe2O3. Câu 5. 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 6. Một phi kim R tạo với oxi hai oxit, trong đó % khối lượng của oxi lần lượt là 50%, 60%, R là A. C B. S C. N D. Cl Câu 7. Tính thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,2 kg C. A. 2,24 l B. 22,4 l C. 224 l D. 2240 l Câu 8. Tính khối lượng KClO3 phòng thí nghiệm cần chuẩn bị để cho 8 nhóm học sinh thí nghiệm điều chế O2. Biết mỗi nhóm cần thu O2 vào đầy 4 bình tam giác thể tích 250 mL. Biết tỷ lệ hao hụt là 0,8 % A. 29,4 gam B. 44,1 gam C. 294 gam D. 588 gam Câu 9. Khi nhiệt phân cùng một khối lượng KMnO4, KClO3, KNO3, CaOCl2 với hiệu suất đều là 100%, muối nào tạo nhiều oxi nhất ? A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. CaOCl2 Câu 10. Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng đến khi hoàn toàn thu được 152 gam chất rắn A. Thể tích khí oxi đã sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 11,2 L B. 22,4 L C. 33,6L D. 44,8 L Câu 11. Ozon tan nhiều trong nước hơn oxi. Lí do giải thích nào sau đây là đúng ? A. Do phân tử khối của O3 > O2. B. Do O3 phân cực còn O2 không phân cực. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> C. Do O3 tác dụng với nước còn O2 không tác dụng với nước. D. Do O3 dễ hóa lỏng hơn O2. Câu 12. Sự có mặt của ozon trên thượng tầng khí quyển rất cần thiết, vì : A. Ozon là cho trái đất ấm hơn. B. Ozon ngăn cản oxi không cho thoát ra khỏi mặt đất. C. Ozon hấp thụ tia cực tím. D. Ozon hấp thụ tia đến từ ngoài không gian để tạo freon. Câu 13. Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng : A. dung dịch KI và hồ tinh bột C. dung dịch CuSO4. B. dung dịch H2SO4. D. nước. Câu 14. Để chứng minh tính oxi hóa của ozon > oxi, người ta dùng chất nào trong số các chất sau : (1) Ag ; (2) dung dịch KI + hồ tinh bột ; (3) PbS ; (4) dung dịch CuSO4. A. Chỉ được dùng (1) B. Chỉ được dùng (2) C. (4). D. (1), (2), (3) đều được. Câu 15. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 20. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp sẽ là : A. 40% B. 50% C. 60% D. 75% Câu 16. Cho các phản ứng sau : (1) H2O2 + KNO2  H2O + KNO3. (2) H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH. (3) H2O2 + Ag2O  2Ag + H2O + O2 +K2SO4. (4) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  5O2 + 8H2O + 2MnSO4. Có bao nhiêu phản ứng trong đó H2O2 đóng vai trò chất oxi hóa trong 4 phản ứng trên ? A. 1 phản ứng. B. 2 phản ứng. C. 3 phản ứng. D. cả 4 phản ứng.. Câu 17. Có một hỗn hợp oxi, ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huỷ hết ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 5%. % về thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 18. Dựa vào số oxi hoá của S, kết luận nào sau đây là đúng về tính chất hoá học cơ bản của H2S ? A. Chỉ có tính khử. B. Chỉ có tính oxi hoá. C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. Không có tính khử cũng như tính oxi hoá. Câu 19. Để tách khí H2S ra khỏi hỗn hợp với khí HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dd A lấy dư. Dung dịch đó là : A.Dung dịch Pb(NO3)2 C.Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaHS. Câu 20. Để phân biệt các dung dịch Na2S, dung dịch Na2SO3, dung dịch Na2SO4 bằng 1 thuốc thử duy nhất, thuốc thử nên chọn là A. Dung dịch HCl C. Dung dịch Ca(OH)2 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> B. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Pb(NO3)2. Câu 21. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên. A. 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O B. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  6MnSO4 + 5SO2 + 3K2SO4 + 8H2O C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4.  2MnO2 + 2KOH + 3S + K2SO4 + 3H2O. D. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  2MnSO4 + 5SO2 + 3H2O + 6KOH Câu 22. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S qua các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh kết tủa ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23. Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh kết tủa ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24. Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết quả nào sau đây đúng ? A. a =11,95 gam. B. a = 23,90 gam. C. a = 57,8 gam. D. a = 71,7 gam. Câu 25. Trong các chất : Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2 ? A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất Câu 26. Trộn 4 lít NO với 7 lít ôxi. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tính là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). A - 7 lít B - 9 lít C - 10 lít D - 11 lít Câu 27. Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO 2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). A - 30 lít B - 50 lít C - 60 lít D - 70 lít Câu 28. Đốt 13 gam bột một kim loại hoá trị 2 trong ôxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là: A - Fe B - Zn C - Cu D - Ca Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (ĐKTC) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là: A - 2 gam ; 1,12 lít B - 1,2gam ; 3,36lít C - 2,4 gam ; 2,24 lít D - 2,4 gam ; 4,48 lít Câu 30. Những dãy phi kim tác dụng được lưu huỳnh là: A - O, N2, P, Br2 B - Fe, O2, C, Cl2, I2 C - O2, Br2, P, C, F2, Cl2 D - N2, I2, O2, P Câu 31. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S; Lấy sản phẩm thu được cho vào 20ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử h/s phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng là: A - 1,2 g ; 0,5 M B - 1,8 g ; 0,25 M C - 0,9 g ; 0,5M D - 0,9 g ; 0,25M Câu 32. Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6g S. % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là: A - 52,76% và 47,24% B - 53,85% và 46,15% C - 63,8% và 36,2% D - 72% và 28% Câu 33. Từ bột Fe, S, dung dịch HCl có thể có mấy cách để điều chế được H2S. A-1 B-2 C-3 D - 4 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 34. Đốt 8,96l khí H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28) thu được 46,88g muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: A - 100 ml C - 80 ml B - 120 ml D - 90 ml Câu 35. Một bình kín dung tích 2,8 l chứa hỗn hợp khí gồm H 2S và O2 dư (đktc). Đốt cháy hỗn hợp, hoà tan sản phẩm phản ứng vào 100g H2O thu được axit đủ làm màu hoàn toàn 50g dung dịch Br2 8% là: (Cho H2SO3 + Br2 + H2O = H2SO4 + 2HBr) Nồng độ % của axít trong dung dịch thu được và % về khối lượng của H2S và O2 là: A - 10% H2SO3, 30% H2S, 70% O2 C - 8% H2SO3, 40% H2S, 60% O2 B - 5% H2SO3, 25% H2S; 75% O2 D - 2% H2SO3, 20%H2S, 80% O2. Soạn ngày: 1/03/2016 Tuần 29: Lưu huỳnh và hiđrosunfua I. Kiến thức, kĩ năng cần đạt 1. Kiến thức: - Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6 - Tính chất hóa học cơ bản của H2S (tính khử mạnh và tính axit yếu). 2. Kĩ năng - Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học - Xác định sự thay đổi số oxi hóa của lưu huỳnh và H2S trong các phản ứng. - So sánh và giải thích tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. - Giải bài tập dạng H2S tác dụng với dung dịch kiềm. II. Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị nội dung kiến thức của bài - Giáo viên chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của H2S? Giải thích và viết các phương trình phản ứng minh họa? Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 2: Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra khi cho từ từ dung dịch H2S và dung dịch NaOH. Lập tỉ lệ tổng quát đề khái quát hóa bài toán? Câu 3: Thưc hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): e) S FeS  H2S  CuS  SO2  SO3  H2SO4 f) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2 g) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS h) FeS2  SO2  S H2S  H2SO4  HCl Cl2  KClO3  O2. e) H2  H2S  SO2  SO3 H2SO4  HCl Cl2  S  FeS  Fe2(SO4)3  FeCl3 Hoạt động 2 Câu 1. Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên. A. 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O B. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  6MnSO4 + 5SO2 + 3K2SO4 + 8H2O C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4.  2MnO2 + 2KOH + 3S + K2SO4 + 3H2O. D. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4  2MnSO4 + 5SO2 + 3H2O + 6KOH Câu 2. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S qua các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh kết tủa ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh kết tủa ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết quả nào sau đây đúng ? A. a =11,95 gam B. a = 23,90 gam C. a = 57,8 gam D. a = 71,7 gam Câu 5. Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau ? A. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ca(HCO3)2. D. Dung dịch H2S. Câu 6. Trong các chất : Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2 ? A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất Câu 7. Trộn 4 lít NO với 7 lít ôxi. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tính là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). A - 7 lít B - 9 lít C - 10 lít D - 11 lít Câu 8. Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO 2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). A - 30 lít B - 50 lít C - 60 lít D - 70 lít Câu 9. Đốt 13 gam bột một kim loại hoá trị 2 trong ôxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là: A - Fe B - Zn C - Cu D - Ca Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (ĐKTC) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là: A - 2 gam ; 1,12 lít B - 1,2gam ; 3,36lít C - 2,4 gam ; 2,24 lít D - 2,4 gam ; 4,48 lít Câu 11. Những dãy phi kim tác dụng được lưu huỳnh là: Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> A - O, N2, P, Br2 B - Fe, O2, C, Cl2, I2 C - O2, Br2, P, C, F2, Cl2 D - N2, I2, O2, P Câu 12. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S; Lấy sản phẩm thu được cho vào 20ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử h/s phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng là: A - 1,2 g ; 0,5 M B - 1,8 g ; 0,25 M C - 0,9 g ; 0,5M D - 0,9 g ; 0,25M Câu 33. Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6g S. % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là: A - 52,76% và 47,24% B - 53,85% và 46,15% C - 63,8% và 36,2% D - 72% và 28% Câu 34. Từ bột Fe, S, dung dịch HCl có thể có mấy cách để điều chế được H2S. A-1 B-2 C-3 D - 4 Câu 35. Đốt 8,96l khí H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28) thu được 46,88g muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: A - 100 ml C - 80 ml B - 120 ml D - 90 ml Câu 36. Một bình kín dung tích 2,8 l chứa hỗn hợp khí gồm H 2S và O2 dư (đktc). Đốt cháy hỗn hợp, hoà tan sản phẩm phản ứng vào 100g H2O thu được axit đủ làm màu hoàn toàn 50g dung dịch Br 2 8% là: (Cho H2SO3 + Br2 + H2O = H2SO4 + 2HBr) Nồng độ % của axít trong dung dịch thu được và % về khối lượng của H2S và O2 là: A - 10% H2SO3, 30% H2S, 70% O2 C - 8% H2SO3, 40% H2S, 60% O2. Ngày soạn: 16/3/2016 Tuần 30: ÔN TẬP LƯU HUỲNH ĐIOXIT- LƯU HUỲNH TRIOXIT I. IẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức a) Hs biết: tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng và pp điều chế SO2, SO3 b) Hs hiểu: tính chất hoá học của SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử), tính oxit axit của SO3 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3. - Viết ptpư minh hoạ tính chất của SO2, SO3 - Nhận biết SO2 - Làm bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Đọc kĩ tính chất của SO2 và SO3 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hs1: viết ptpư khi đốt cháy H2S trong điều kiện thiếu oxi và dư oxi. Cân bằng ptpư theo pp thăng bằng e. 3. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Bài 1 . Em hãy viết công thức cấu tạo của SO2 và SO3. Bài 2. Em hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của SO2 và SO3 lấy các ví dụ minh họa. Bài 3. Nêu các phương pháp điều chế SO2 và SO3 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Hoạt động 2 Bài 1: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lit khí SO2 (đkc) là: A. 250 ml B. 500 ml C. 125 ml D. 175 ml Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M . Muối thu được gồm: A. Na2SO4 B. NaHSO3 C. Na2SO3 D. NaHSO3 và Na2SO3 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 10,85 gam B. 16,725 gam C. 21,7 gam D. 32,55 gam Bài 4: Đốt cháy 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) được một muối trung tính. Tính V ml? A. 96ml B. 75 ml C. 122,88 ml D. 125 ml Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10,85g B. 16,725g C. 21,7g D. 32,55g Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10,85 gam B. 16,725 gam C. 21,7 gam D. 32,55 gam Câu 7: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 9,5gam B. 13,5g C. 12,6g D. 18,3g Câu 8: Tỉ khối hơi của X gồm CO 2 và SO2 so với N2bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) X qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa dung dịch Ba(OH) 2 thừa. Thành phần % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X là A. 50% và 50% B. 40% và 60% C. 30% và 70% D. 20% và 80%. Câu 9: Cho 28g hỗn hợp X (CO2 và SO2) có = 1,75 lội chậm qua 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 54,25. B. 52,25. C. 49,25. D. 41,8. Câu 10. Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau ? A. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Ca(HCO3)2.. D. Dung dịch H2S.. Câu 11. Trong các chất : Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2 ? A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất Câu 12. Một bình kín dung tích 2,8 l chứa hỗn hợp khí gồm H 2S và O2 dư (đktc). Đốt cháy hỗn hợp, hoà tan sản phẩm phản ứng vào 100g H2O thu được axit đủ làm màu hoàn toàn 50g dung dịch Br2 8% là: (Cho H2SO3 + Br2 + H2O = H2SO4 + 2HBr) Nồng độ % của axít trong dung dịch thu được và % về khối lượng của H2S và O2 là: A - 10% H2SO3, 30% H2S, 70% O2 C - 8% H2SO3, 40% H2S, 60% O2 B - 5% H2SO3, 25% H2S; 75% O2 D - 2% H2SO3, 20%H2S, 80% O2 Câu 13. Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử là: A - Dung dịch Ca(OH)2. B - Dung dịch thuốc tím (KMnO4). C - Nước Brôm D - Cả B và C. Câu 14. Cho các phương trình hoá học. a) SO2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> b) SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O. c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. d) SO2 + 2H2S  3S + H2O. e) 2SO2 + O2  2SO3 * SO2 đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng: A - a, c , e C - b, d, c, e. B - a, b, d, e * SO2 đóng vai trò là chất ôxi hoa trong các phản ứng. E - a, b, c H - b, d G - a, b, d. D - a, c, d I - d. Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn 6,4g SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5g muối thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: A - 150ml C - 250ml B - 200ml D - 275ml Câu 16. Hoà tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước Brôm vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước Brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165gam chất rắn. V có giá trị là: A - 0,112 l C - 0,336 l B - 0,224l D - 0,448 l Câu 17: Sau khi hoà tan 8,45g ôlêum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của B là: A. H2SO4.10SO3 C. H2SO4. 3SO3 B. H2SO4 . 5SO3 D. H2SO4 . 2SO3 Bài 18: Để thu được 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng của lưu huỳnh và thể tích oxi (đktc) cần dùng là: A. 1 gam và 22,4 lít B. 2 gam và 1,12 lít C. 1,5 gam và 2,24 dm3 D. 1,6 gam và 3 1,12dm Bài 19: Dung dịch thuốc tím (KMnO4) có thể oxi hoá khí sunfurơ . Để oxi hoá hoàn toàn 16,8 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng thuốc tím cần là: A. 47,4 gam B. 50 gam C. 45 gam D. 46,4 gam Bài 20 Khí H2 có lẫn tạp chất H2S, SO2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để loại H2S và SO2 ra khỏi H2 ? A. KOH B. Pb(NO3)2 C. Ba(OH)2 D. Cả A, C đều đúng. Ngày soạn: 31/3/2016 TUẦN 31-32-33: ÔN TẬP VỀ H2SO4 I. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững tính chất của SO2; SO3; H2SO4. - Nắm vũng tính chất của H2SO4. 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3. - Viết ptpư minh hoạ tính chất của SO2, SO3 - Nhận biết SO2 - Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính axit và tính oxi hóa mạnh của axit H 2SO4 loãng và axit H2SO4 đặc. - Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Đọc kĩ tính chất của SO2 và SO3 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu 1: Em hãy cho biết ctpt, ctct của axit sunfuric. Câu 2: Nêu tính chất vật lý của H2SO4, cho biết tại sao khi pha loãng axit H2SO4 cần phải cho axi vào nước mà không cho ngược lại? Câu 3: Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh tính axit mạnh của axit H2SO4. Câu 4: Viết các phương trình phản ứng chứng minh H2SO4 là một axit có tính oxi hóa mạnh: Cân bằng các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng e. Câu 5: Tại sao H2SO4 loãng không có tính oxi hóa mạnh nhưng H2SO4 đặc lại thể hiện tính oxi hóa mạnh? Câu 6: Viết sơ đồ phản ứng điều chế H2SO4 . Hoạt động 2 Câu 1: Hoà tan 12 gam hỗn hợp Cu, Fe trong dung dịch chứa 2 axit H 2SO4 và HNO3 thấy tạo thành V lít hỗn hợp 2 khí. Cho hỗn hợp 2 khí trên đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo thành 12 g kết tủa và có 2,24 lít khí không màu thoát ra bị hoá nâu trong không khí. Thành phần hỗn hợp kim loại ban đầu là: A. 6.4 g và 5.6 g B. 0.8 g và 11.2 g C. 9.6 g và 2.4 g D. 8 g và 4 g. Câu 2: Cho 1,04 g hỗn hợp 2 kim loại hoà tan hoàn toàn trong H 2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra (đo đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là: A. 2 g B. 2,4 g C. 3,92 g D. 3,2 g Câu 3: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120ml dung dịch HNO3 1M Thí nghiệm 2: Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120ml dung dịch hỗn hợp: HNO3 1M và H2SO4 0,5M Thể tích khí NO duy nhất thoát ra trong 2 thí nghiệm trên lần lượt là: A. 0,672 lít, 1,344lít B. 2,288 lít, 1,344 lít C. 1,495 lít, 2,688lít D. Một kết quả khác. Câu 4: Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 : 0,16 M Thấy sinh ra 1 chất khí có tỷ khối đối với hidro là 15 H2SO4: 0,4 M  Thể tích khí sinh ra là : (đktc) A. 0,448 lít B. 0.3584 lít C. 0,672 lít D. 0,336 lít Câu 5: Cho 7,68 Cu vào 120ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 : 1M và H2SO4: 1M a) Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít NO (đo đktc) A. 2,688 lít B. 1,792 lít C. 2,016 lít D. 0,896 lít b) Sau khi cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là: A. 19,2 g C.11,02 g B. 9,6 g D. 4,8 g Câu 6: Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H 2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2 (đktc). Xác định kim loại và tính m. a K ; 15,6 g b Na ; 4,6 g c K ; 7,8 g d Na ; 9,2 g Câu 7: Cho 3,9 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg tác dụng với dd H 2SO4 dư giải phóng 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác, hoà tan 3,9 gam A trong HNO3 loãng dư thu được 1,12 lit khí X duy nhất. Xác định X. a N2O b NO c NH3 d NO2 Câu 8: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H 2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm X. X là: a SO2 b H2S c SO3 d.S Câu 9: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. X là : a SO2 b SO3 c S d H2S Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO 2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định kim loại M. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> a Mg b Cr c Al d Cu Câu 11: Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS (M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư thấy sinh ra 13,216 lit hỗn hợp khí NO 2, NO có khối lượng 26,34 gam. Xác định M. a Cu. b Mg. c Pb. d Zn. Câu 12: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H 2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. X là : A.SO2 B.SO3. C.S. D.H2S. Câu 13: Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thoát ra 11,2 lít SO2 (đktc). Xác đinh M. A. Zn B. Mn C. Cu D. Mg Câu 14: Cho 3,9 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch H 2SO4 dư giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, hoà tan 3,9 gam A trong HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí X duy nhất. Xác định X. A. N2 B. N2O C. NO2 D. NO Câu 15: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1:1 trong H 2SO4 đặc nóng tạo ra 0,05 mol một sản phẩm khử X duy nhất. X là : A. S B. SO2 C. H2S D. SO3 Câu 16: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H 2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm X. Xác định X. A. S B. SO3 C. H2S D. SO2 Câu 17: Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS (M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư thấy sinh ra 13,216 lit hỗn hợp khí NO 2, NO có khối lượng 26,34 gam. Xác định M. A.Cu B.Mg C.Pb D.Zn Câu 18 : Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS 2 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 26,88 lit SO2 (đktc). Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. A.13,46%; 86,54% B.42,3%; 57,7% C. 63,46%; 36,54% D. 84,62%; 15,38% Câu 19: Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Nếu hoà tan hết 11 gam A trong dd H 2SO4 loãng dư thu được 8,96 lit khí (đktc) còn khi hoà tan hết 5,5 gam A trong H 2SO4 đặc nóng dư thì thu được V lit khí (đktc). Xác định V. A.3,584 lit B.5,04 lit C.8,376 lit D.4,48 lit Câu 20: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H 2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ?. a. 56 g. b. 22,4 g. c. 11,2 g. d. 25,3 g. Câu 21: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại (đều có hoá trị không đổi, đứng trước hiđro trong dãy hoạt động và không tác dụng với nước). Cho A phản ứng hoàn toàn với dd CuSO 4 dư, lấy lượng Cu thu được cho phản ứng hết với dd HNO3 dư thì thu được 1,12 lit NO duy nhất (đktc). Nếu cho lượng A ở trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng thì thu được V lit N2 (đktc). Tính V? a 0,224 lit b 0,112 lit c 0,448 lit d 0,336 lit Câu 22: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm X. Xác định X. A. S B. SO3 C. H2S D. SO2 Câu 23: Hòa tan hết 16.3 hỗn hợp kim loại gồm Mg,Al và Fe trong dung dịch H2S04 đặc nóng thu được 0.55 mol SO2. Cô cạn dung dịch khối lượng chất rắn thu được là A. 69,1 gam B. 12,56 gam C. 19,34 gam D. 96,30 gam Câu 23: Cho 18.4 hỗn hợp kim loại A và B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc,nóng thấy thoát ra 0.3 mol NO và 0.3 mol SO2. Cô cạn dd sau pư thì thu được khối lượng chất rắn là Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 6,81g B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (đkc) và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m? A. 9,25 gam B. 10,27 gam C. 8,98 gam D. 7,25 gam Câu 26: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO, Al2O3 vào 300 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ) thu được 7,34 gam muối. Giá trị của m là: A. 4,94 gam B. 3,94 gam C. 5,94 gam D. 4,95 gam Câu 26: Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 51,8 gam B. 55,2 gam C. 69,1 gam D. 82,9 gam Câu 27: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là A. 120,4 gam B. 89,8 gam C. 116,9 gam D. 90,3 gam. Ngày soạn: 01/4/2016 TUẦN 34:BÀI TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG I. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Khái niệm tốc độ phản ứng. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 2. Kĩ năng - Liên hệ để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. - Làm các bài tập tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Đọc kĩ bài tốc độ phản ứng 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Bài 1: Em hãy cho biết tốc độ phản ứng là gì? Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Bài2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? Lấy các ví dụ minh họa? Hoạt động 2 3O2  2O3 Bài 1: Cho phản ứng Ban đầu nồng độ oxi là 0,024 mol/lít. Sau 5s thì nồng độ của oxi là 0,02 mol/lít. Tốc độ phản ứng trên tính theo oxi là? Bài 2: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH→ 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là A. 0,018. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,012. (Trích câu 46, đề TS CĐ khối B năm 2010, mã đề 179) Bài 3: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O 2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là: A. 5,0.10-4 mol/lít B. 5,0.10-5 mol/lít C. 1,0.10-3 mol/lít D. 2,5.10-4 mol/lít (Trích câu 8, đề TS ĐH khối B năm 2009, mã đề 148) Bài 4: Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau thì tốc độ phản ứng sẽ biến đổi như thế nào? a. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột b. Thay dd H2SO4 4M bằng dd H2SO4 2M o c. Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 50 C d. Dùng thể tích dd H 2SO4 4M tăng gấp đôi ban đầu Bài 5: Cho phản ứng sau: CO (k) + Cl2 (k) → COCl2 (k) Nồng độ CO và Cl2 ban đầu lần lượt là 0,4M và 0,3M. Hỏi tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào nếu tăng nồng độ CO và Cl2 lên 2 lần. Bài 6: Xét phản ứng: 2CO (k) → CO2 (k) + C (r) Để tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần thì nồng độ khí CO phải tăng lên bao nhiêu lần? Bài 7: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 140 oC lên 180oC thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần? cho biết hệ số nhiệt phản ứng trong khoảng nhiệt độ trên bằng 2. Bài 8: Tốc độ phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 20oC lên 70oC. Biết rằng khi tăng nhiệt độ thêm 20oC thì tốc độ phản ứng tăng 9 lần? Bài 9: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín   a. C (r) + H2O (k)  CO (k) + H2 (k) ; ∆H = 131 kJ   b. CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ; ∆H = -41 kJ Các cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào nếu thay đổi một trong các điều kiện sau: a. Tăng nhiệt độ b. Thêm lượng hơi nước vào c.Thêm khí H2 vào d. Tăng áp suất chúng của hệ bằng cách nén cho thể tích giảm xuống e. Dùng chất xúc tác to   Câu 10: Cho phản ứng nung vôi xảy ra trong bình kín: CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) ∆H=178 kJ Cân bằng sẽ thay đổi như thế nào nếu thay đổi các điều kiện sau: a. Thêm vào cân bằng khí CO2 b. Lấy khỏi hệ một lượng CaCO3 c. Tăng thể tích bình phản ứng 2 lần d. Giảm nhiệt độ phản ứng.   Bài 11: Cho biết phản ứng sau: H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC là: [H2]=[I2]=0,107 M; [HI]=0,786 M Tính hằng số cân bằng KC tại 430oC?   Bài 12: Cho biết phản ứng sau: CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) Ở 700oC hằng số cân bằng KC của phản ứng là 1,873. Tính nồng độ H 2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu có 0,300 mol H2O và 0,300 CO trong bình kín dung tích 10 lít ở 700oC.   Bài 13: Iot bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I2 (k)  2I (k) Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ở 727oC hằng số cân bằng của phản ứng K C = 3,80.10-5. Cho 0,0456 mol I2 vào một bình kín dung dích 2,30 lít ở 727oC. Tính nồng độ của I2 và I ở trạng thái cân bằng?   Bài 14: Khi đung nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k) 1 a. Ở một nhiệt độ T, hằng số KC của phản ứng trên là 64 . Hãy tính % lượng HI phân hủy ở nhiệt độ T? b. Tính KC của các phản ứng sau: 1 1      1/ HI (k)  2 H2 (k) + 2 I2 (k) 2/ H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) Bài 15: Đun nóng một lượng HI trong bình kín dung tích 1 lít ở 500oC đến khi đạt trạng thái cân bằng.   2HI (k)  H2 (k) + I2 (k) a. Nồng độ HI, H2, I2 ở trạng thái cân bằng lần lượt là 3,52 mol/l; 0,42 mol/l; 0,42 mol/l. Tính KC b. Thêm vào hệ cân bằng trên 1 mol HI thì cân bằng chuyển dịch như thế nào? Tính nồng độ HI, H 2, I2 ở trạng thái cân bằng mới? biết nhiệt độ không thay đổi. Bài 16: Một bình kín dung tích 0,5 lít có chứa 0,5 mol N 2 và 0,5 mol H2 ở nhiệt độ toC. Khi đạt đến trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. a. Tính KC của phản ứng ở toC? b. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành NH3? c. Khi thêm vào cân bằng 1 mol H2 và 2 mol NH3 thì cân bằng chuyển dịch về phía nào? Tại sao? d. Nếu thêm vào cân bằng 1 mol khí He thì cân bằng chuyển dịch như thế nào? Tại sao? III. Một số bài tập trắc nghiệm tự luyện   Bài 17: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi: A. thay đổi nồng độ N2. B. thêm chất xúc tác Fe. C. thay đổi áp suất của hệ. D. thay đổi nhiệt độ. (Trích câu 32, đề TS ĐH khối B năm 2008, mã đề 371) Bài 18: Cho các cân bằng hoá học:     N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) (1) ; H2 (k) + I2 (k)  2HI (k) (2)     2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (3) ; 2NO2 (k)  N2O4 (k) (4) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). (Trích câu 21, đề TS CĐ khối A năm 2008, mã đề 216) Bài 19: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào: A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nồng độ. (Trích câu 56, đề TS CĐ khối A năm 2008, mã đề 216)   Bài 20: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của H2 lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận: A. tăng lên 8 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 2 lần. (Trích câu 35, đề TS CĐ khối A năm 2007, mã đề 231)   Bài 21: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2(k)  2NH3 (k) ΔH < 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. giảm áp suất của hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. (Trích câu 2, đề TS CĐ khối A năm 2011, mã đề 497) Bài 22: Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k)⇌ 2HI (k) Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng K C của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H 2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI là: Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> A. 0,275M.. C. 0,151M. D. 0,225M. (Trích câu 59, đề TS CĐ khối A năm 2011, mã đề 497) Bài 23: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. (Trích câu 18, đề TS ĐH khối A năm 2011, mã đề 815) Bài 24: Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. tăng 3 lần. (Trích câu 57, đề TS ĐH khối A năm 2011, mã đề 815) Bài 25: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:   CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5). (Trích câu 44, đề TS CĐ khối B năm 2009, mã đề 815) Bài 26: Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4). (Trích câu 27, đề TS ĐH khối B năm 2011, mã đề 153) Bài 27: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O 2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở   40oC. Biết: 2 NO(k) + O2 (k)  2 NO2 (k) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O 2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là: A. 4,42 B. 40,1 C. 71,2 D. 214 o Bài 28: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C. 1    N2O5  N2O4 + 2 O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33 mol/lít, sau 184s nồng độ của N 2O5 là 2,08 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là? A. 6,80.10-4 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s) C. 1,36.10-3 mol/(l.s) D. 6,80.10-3 mol/(l.s) (Trích câu 12, đề TS ĐH khối A năm 2012, mã đề 913)   Bài 29: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k); ΔH = -92 kJ. Hai biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất (Trích câu 06, đề TS ĐH khối B năm 2012, mã đề 815)   Bài 30: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH 3 là 0,30 mol/l, N2 là 0,05 mol/l và của H2 là 0,10 mo/l thì hằng số cân bằng của phản ứng là bao nhiêu? A. 18 B. 60 C. 3600 D. 1800 ----------Hết---------Đáp án bài tập tự luyện: Câu ĐA. 17 B. 18 C. B. 0,320M.. 19 20 21 22 23 A A B A A Giáo án lớp 10 - Tự chọn. 24 D. 25 B. 26 B. 27 C. 28 C. 29 A. 30 D.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 12/4/2016 TUẦN 36: BÀI TẬP CÂN BẰNG HÓA HỌC I. IẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Khái niệm cân bằng hóa học. - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa hóa học. 2. Kĩ năng - Dự đoán sự dịch chuyển cân bằng hóa học khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Đọc kĩ tính chất của SO2 và SO3 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TUẦN 35 Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy cho biết cân bằng hóa học là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học? Câu 2: Tại sao nói cân bằng hóa học là cân bằng động? Hoạt động 2 BÀI TẬP LÍ THUYẾT PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Câu 1: (CĐ-2009): Cho các cân bằng sau: Xt, t0 (1): 2 SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k) Xt, t0 (2): N2 (k) + 3 H2 (k) 2NH3 (k) , t0 (3): CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) ,t (4): 2 HI (k) H2 (k) + I2 (k) Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là: A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4). Câu 2 (CĐ-2009): Cho cân bằng (trong bình kín): , t0 CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) Tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (1), (2), (4) B. (1), (4), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3). Câu 3: (CĐ-2009): Cho các cân bằng sau: (1): H2 (k) + I2 (k)  2 HI (k) (2): ½ H2 (k) + ½ I2 (k)  HI (k) (3): HI (k)  ½ H2 (k) + ½ I2 (k) (4): 2 HI (k)  H2 (k) + I2 (k) (5): H2 (k) + I2 (r)  2 HI (k). Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng: A. (3) B. (5) C. (4) D. (2) Câu 4: (ĐH-B-2008): Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3 H2 (k)  2 NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A. Thay đổi áp suất của hệ B. Thay đổi nồng độ N2 C. Thay đổi nhiệt độ D. Thêm chất xúc tác Fe. Câu 5: (ĐH-A-2008): Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2 D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 6: (ĐH-A-2010): Cho cân bằng: 2 SO2 (k) + O2(k)  2 SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 7: (ĐH-A-2010): Xét cân bằng: N2O4(k)  2 NO2 (k) ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần B. tăng 3 lần C. tăng 4,5 lần D. giảm 3 lần. C©u 8 : XÐt ph¶n øng :  2NO2  N2O4 (KhÝ) (KhÝ) Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu đợc so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6 ; ở nhiệt độ t2 là 34,5 ; khi t1 > t2 thì chiÒu thuËn cña ph¶n øng trªn lµ : A. To¶ nhiÖt. B. Thu nhiÖt. C. Kh«ng thu nhiÖt, còng kh«ng to¶ nhiÖt. D. Cha xác định đợc. Giáo án lớp 10 - Tự chọn 0.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 9 : Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nớc đá. Ng©m èng thø hai vµo cèc níc s«i. Còn ống thứ ba để ở điều kiện thờng. Mét thêi gian sau, ta thÊy : A. èng thø nhÊt cã mµu ®Ëm nhÊt, èng thø hai cã mµu nh¹t nhÊt. B. èng thø nhÊt cã mµu nh¹t nhÊt, èng thø hai cã mµu ®Ëm nhÊt. C. èng thø nhÊt cã mµu ®Ëm nhÊt, èng thø ba cã mµu nh¹t nhÊt. D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn. TUẦN 36 HOẠT ĐỘNG 3. v  k.C x .C y. A B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ Câu 10: Tốc độ của một phản ứng có dạng: A lên 2 lần (nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là A. 3. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 11: Khi tăng thêm 10OC, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25OC lên 75OC thì tốc độ phản ứng tăng A. 5 lần. B. 10 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. O Câu 12: Khi tăng thêm 10 C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30OC) tăng 81 lần thì cần phải tăng nhiệt độ lên đến A. 50OC. B. 60OC. C. 70OC. D. 80OC. Câu 13: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2  2NH3. Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4. Câu 14: Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O 2  2NO2. Khi thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa thì tốc độ phản ứng A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm 8 lần. Câu 15: Cho 6 gam, kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H2SO4 2M ở nhiệt độ thường. Biến đổi nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tốc độ phản ứng? A. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột. B. tăng nhiệt độ lên đến 50OC. C. thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M. D. tăng thể tích dung dịch H2SO4 2M lên 2 lần. Câu 16: Cho phản ứng: 2KClO3 (r)  2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là A. kích thước hạt KClO3. B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nhiệt độ. Câu 17: Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó A. không xảy ra nữa. B. vẫn tiếp tục xảy ra. C. chỉ xảy ra theo chiều thuận. D. chỉ xảy ra theo chiều nghịch. Câu 18: Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi A. thay đổi nồng độ các chất. B. thay đổi nhiệt độ. C. thay đổi áp suất. D. thêm chất xúc tác. Câu 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 20: Cho phản ứng: Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k). Khi tăng áp suất của phản ứng này thì A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng không bị chuyển dịch. C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. phản ứng dừng lại. Câu 21: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) H < 0. Khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 450OC xuống đến 25 OC thì A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng không bị chuyển dịch. C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. phản ứng dừng lại. Câu 22: Phản ứng: 2SO2 + O2  2SO3 H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> A. thuận và thuận. B. thuận và nghịch. C. nghịch và nghịch. D.nghịch và thuận. Câu 23: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410 O, hằng số tốc độ của phản ứng thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 410OC thì nồng độ của HI là A. 2,95. B. 1,52. C. 1,47. D. 0,76. O Câu 24: Một bình kín dung tích không đổi V lít chứa NH 3 ở 0 C và 1atm với nồng độ 1mol/l. Nung bình đến 546OC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH 3  N2 + 3H2. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3atm. Ở nhiệt độ này nồng độ cân bằng của NH3 (mol/l) và giá trị của KC là A. 0,1; 2,01.10-3. B. 0,9; 2,08.10-4. C. 0,15; 3,02.10-4. D. 0,05; 3,27.10-3. Câu 25: Cho phương trình phản ứng: 2A(k) + B (k)  2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng này là A. 58,51 B. 33,44. C. 29,26 D. 40,96. Câu 26: Cho phản ứng: CO + Cl 2  COCl2 thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02; [Cl2] = 0,01; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là A. 0,013; 0,023 và 0,027. B. 0,014; 0,024 và 0,026. C. 0,015; 0,025 và 0,025. D. 0,016; 0,026 và 0,024. Câu 27 (A-07): Khi tiến hành este hóa giữa 1 mol CH3COOH với 1 mol C2H5OH thì thu được 2/3 mol este. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol axit axetic cần số mol rượu etylic là (các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925. C. 0,456. D. 2,412. Câu 28: Cho cân bằng: N2O4  2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27OC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. H ằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là A. 0,040. B. 0,007. C. 0,500. D. 0,008. Câu 29: Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau: SO2 + H2O  HSO3- + H+. Khi cho thêm NaOH và khi cho thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng là A. thuận và thuận. B. thuận và nghịch. C. nghịch và thuận. D. nghịch và nghịch. Câu 30: Cho phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: N 2 + 3H3  2NH3. Nồng độ (mol/l) lúc ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,21 và 2,6. Biết KC của phản ứng là 2. Nồng độ cân bằng (mol/l) của N 2, H2, NH3 tương ứng là A. 0,08; 1 và 0,4. B. 0,01; 2 và 0,4. C. 0,02; 1 và 0,2. D. 0,001; 2 và 0,04.. C©u 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 191. §¸p ¸n c a b a c d b c b b c. C©u 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 206. §¸p ¸n a a b d d b b c c b b. C©u 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 221. Ch¬ng 5 §¸p ¸n a c a d d d c d b c d. Giáo án lớp 10 - Tự chọn. C©u 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 236. §¸p ¸n c b a B a b c b b a b.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> C©u 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204. §¸p ¸n c d c c b a a c b c b a a. C©u 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219. §¸p ¸n b b c b b a c c b b a a b. C©u 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234. §¸p ¸n c b d c d c b c b c b b b. C©u 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249. §¸p ¸n a c b a d c a b c d b a b. Ngày soạn: 7/4/2016 TUẦN 35: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững tính chất của F2; Br2; I2; O2; S và các hợp chất của chúng - Nắm vũng tính chất của H2SO4. 2. Kĩ năng - Viết ptpư và cân bằng theo phương pháp thăng bằng e. - Nhận biết H2S; Cl 2; Br2; I2; O2; O3; SO2; H2SO4 loãng; H2SO4 đặc nguội; đặc nóng; HCl; HBr; HF; muối chứa X-; S2-; SO42-. - Làm các bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Đọc lại các bài đã được học ở HKII 2. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. III. Ph¸t triÓn n¨ng lùc: + N¨ng lùc tÝnh to¸n + N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ hãa häc. + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học IV. Nội dung bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Nội dung bài dạy Hoạt động 1 Câu 1: Em hãy so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm halogen? Lấy các phản ứng minh họa? Câu 2: Em hãy so tính axit của các axit sau và giải thích: HF; HCl; HBr; HI. Câu 3: Em hãy so sánh tính khử của HF; HCl; HBr; HI. Giải thích? Câu 4: So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh; oxi và ozon? Lấy các phản ứng minh họa? Câu 5: Lấy các phản ứng chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh? cân bằng các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng e? Câu 6: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: 1. O2; O3; SO2; NO2; CO2 2. HF; HCl; HBr; HI; H2SO4; HNO3. 3. NaCl; Na2SO4; H2SO4; HCl. Hoạt động 2 Câu1:Sục khí Clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI trong hỗn hợp ban đầu là: Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> A. 0,1mol B. 0,15mol C. 0,25mol D. 0,02mol Câu 2:Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Clo và một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl.Tổng khối lượng muối Clorua thu được là : A. 14,475gam B. 16,475gam C. 12,475gam D.Tất cả đều sai. Câu3:Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết? A. Phenolphtalein B.Quỳtím C.DdNaOH D.Không xác định được. Câu4:Hoà tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 672ml khí bay ra (đkc). Khi cô cạn dung dịch A, khối lượng muối khan thu được là: A. 10,33gam B. 9,33gam C. 11,33gam D. 12,33gam Câu5: Chất X là muối canxihalogenua . Cho dung dịch chứa 0,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 0,376 gam kết tủa .Công thức phân tử của X là: A. CaCl2 B. CaBr2 C. CaI2 D. CaF2 . Câu 6:Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05M và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 1,345gam B. 3,345gam C. 2,875gam D. 1,435gam Câu7: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng .Thành phần phần trăm theo khối lượng của NaCl và NaBr trong hỗn hợp đầu là: A. 73% và27% C. 60% và 40% C. 72% và 28% D. 27,84% và 72,16% Câu 8. Nung nóng 17,7g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư (hiệu suất phản ứng là 100%). Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch H 2SO4 l 1M thấy có 6,72 lít khí (ĐKTC) bay ra và sau phản ứng lượng axit còn dư 10%. Khối lượng mỗi kim loại Zn, Fe và thể tích dung dịch H2SO4 ban đầu là: A. 36,72%; 63,28% và 300ml B. 48,2%; 51,8% và 250ml C. 52,1%; 47,9% và 400ml D. Kết quả khác. Câu 9: Sau khi hoà tan 8,45g ôlêum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của A là: A. H2SO4.10SO3 C. H2SO4. 3SO3 B. H2SO4 . 5SO3 D. H2SO4 . 2SO3 Câu 10: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14) với 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Khối lượng chất kết tủa và các chất trong dung dịch thu được là: A. 46,6g và BaCl2 dư C. 23,3g và H2SO4 dư B. 46,6g và H2SO4 dư D. 23,3g và BaCl2 dư Câu 11. Một dung dịch chứa 3,82gam hỗn hợp 2 muối sunfát của kim loại kiềm và kim loại hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1đvc. Thêm vào dung dịch 1 lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99g kết tủa, khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối. 2 kim loại và m là: A - Na, Mg; 3,07gam C - Na, Ca; 4,32gam B - K, Ca ; 2,64gam D - K, Mg; 3,91gam Câu 12: Trộn 3,42g muốn sunfat của kim loại hoá trị 3 với 8g Fe2(SO4)3. Cho hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch BaCl2 tạo thành 20,97g kết tủa trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 và tên kim loại là: A. 0,54M; Cr B. 0,65M; Al . 0,9M; Al D. 0,4M; Cr Câu 13: Lấy 5,3g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 3,36l khí (đktc). Kim loại kiềm và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là: A. K và 21,05% B. Li và 13,2% C. Rb và 1,78% D. Cs và 61,2% Câu 14: Hoà tan 1 ôxit của kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch 20% thì được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Công thức của oxit đó là: A. MgO C. CaO B. CuO D. FeO Câu 15: Cho 427,5g dung dịch Ba(OH)2 20% vào 200g dung dịch H2SO4 lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28) nồng độ % của H 2SO4 trong dung dịch đầu là: A. 51% C. 49% B. 40% D. 53% Câu16: Trộn 13g một kim loại M hoá trị 2 (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200ml dung dịch H 2SO4 1,5M (dư) được hỗn hợp Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> khí B nặng 5,2g có tỉ khối so với oxi là 0,8125 và dung dịch C (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).Kim loại M là: A. Fe C. Ca B. Zn D. Mg Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 1,08g kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M thấy tạo ra 0,608g muối. Kim loại M là; A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag Bài 18: Cho một phân tử gam SO3 vào một cốc nước, sau đó thêm nước vào để được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol/ l của dung dịch A là: A. 2M B. 3M C. 4M D. 5M Bài 19: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường ? A. Cl2 và H2S B. SO2 và O2 C. Na2CO3 và H2SO3 D. SO2 và O3 Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí H2S thu được khí A. Dẫn khí A vào dung dịch nước brom dư thì thu được dung dịch B. Cho một ít dung dịch BaCl2 vào dung dịch B được kết tủa C. Vậy A, B, C lần lượt là: A. SO2, H2SO4, BaSO4 B. S, H2SO4, BaSO4 C. SO2, HCl, AgCl D. SO3, H2SO4, BaSO4 Bài 21: Để thu được 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng của lưu huỳnh và thể tích oxi (đktc) cần dùng là: A. 1 gam và 22,4 lít B. 2 gam và 1,12 lít C. 1,5 gam và 2,24 dm3 D. 1,6 gam và 3 1,12dm Bài 22: Dung dịch thuốc tím (KMnO4) có thể oxi hoá khí sunfurơ . Để oxi hoá hoàn toàn 16,8 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng thuốc tím cần là: A. 47,4 gam B. 50 gam C. 45 gam D. 46,4 gam Bài 23: Khí H2 có lẫn tạp chất H2S, SO2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để loại H2S và SO2 ra khỏi H2 ? A. KOH B. Pb(NO3)2 C. Ba(OH)2 D. Cả A, C đều đúng Bài 24: Một học sinh cùng với giáo viên tiến hành phân tích một hợp chất (X) có thành phần theo khối lượng là: 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H. Công thức hoá học của hợp chất này là: A. H2SO3 B. H2SO4 C. H2S2O7 D. H2S2O8. Giáo án lớp 10 - Tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×