Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 16 L5 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.85 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thời khoá biểu Tuần 16 (Từ 14 – 18/ 12/ 2015 ) Thứ. Môn. Bài dạy. 2. Chào cờ Toán Tập đọc. Luyện tập Thầy thuốc như mẹ hiền. 3. Toán LTVC Luyện TV. Giải toán về tỉ số phần trăm (TT) Tổng kết vốn từ Luyện tuần 16. 4. Toán Tập đọc TLV. Luyện tập Thầy cúng đi bệnh viện Tả người (Kiểm tra viết). Toán. Giải toán về tỉ số phần trăm (TT). Toán Tập làm văn. Luyện tập Luyện tập, ôn tập về viết đơn.. LTVC Khoa học Sinh hoạt. Tổng kết vốn từ (tt) Tơ sợi Đội. 5. 6 6 Chiều.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 16. Ngày soạn : 12/12/ 2015 Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015 Toán : LUYỆN TẬP. I. Mục đích - yêu cầu : - HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác, làm đúng các bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm thêm bài tập 3 - Giáo dục học sinh độc lập khi làm toán. II. Chuẩn bị : - GV : nd - HS : bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Viết thành tỉ số % - 2 HS làm –nhận xét a) 3,4 b) 0,192 a) 34% b) 19,2% GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Yêu cầu hs đọc các đề bài. GV yêu cầu hs làm bài 1,2 vào nháp. HS khá giỏi làm xong làm thêm bài 3. HS chữa bài, nhận xét. Bài 1: 3 hs lên bảng làm, nhận xét. GV nhận xét - HS làm, nhận xét. 27,5% + 38% =65,5% Bài 2: Tóm tắt 30% - 16% = 14% - Để tìm đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện 14,2% x 4 = 56,8% bao nhiêu % kế hoạch cả năm tức là tìm gì ? - Tỉ số % của diện tích trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm. - GV : 90% tỉ số này cho biết điều gì ? b. Tương tự :. - 1 nhóm giải - nhận xét. a) 18 : 20 = 0,9 = 90% - Coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. b) 23,5 : 20 = 1,175 =117,5% 117,5% - 100% = 17,5% - 2 HS đọc.. - GV nhận xét. Bài 3 : HKG Gọi HS đọc đề – Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu % tiền vốn ta làm thế nào ? - Tìm tỉ số % của tiền bán rau với tiền - GV hướng dẫn câu b vốn. + Thế nào là % lãi ? GV yêu cầu HS giải vào vở - Coi tiền vốn 100% thì số % dư ra của tiền bán rau với 100% chính là % lãi. - 1 HS lên bảng giải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chấm- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - Chuẩn bị : Giải toán về tỉ số % (tt). a.52500 : 42000 = 1,25= 125% b.125% - 100% = 25%. - HS nhắc lại.. Tập đọc : THẦY THUÔC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục đích - yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4. - Hiểu từ ngữ : ân cần, hối hận ; Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị :+ GV : Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết đoạn 2 + HS : sgk. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Hs đọc bài : “Về ngôi nhà đang xây”. - 2 Học sinh đọc bài - nxét - Nêu nội dung của bài. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Sử dụng tranh - Ghi đề. b. Giảng bài : */Luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV phân đoạn : 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2 : “ …càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp Lần 1 : Luyện phát âm Lần 2 kết hợp nêu chú giải - 3 HS đọc HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc - HS đọc theo nhóm - 3 HS đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu. - HS đọc */Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 + Những chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của - Ông không ngại khổ, ân cần chăm sóc. Lãn Ông trong việc ông .. ... người thuyền chài ? ân cần ý nói gì ? – đặt câu - Tận tụy không ngại khó khăn. - Ý đoạn 1 nói gì ? - Lãn Ông tận tụy chữa bệnh cho con người thuyền chài. - HS đọc thầm đoạn : “Một lần …hận”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa cho người phụ nữ ? hối hận : lương tâm cắn rứt Ý 2 : Lòng nhân ái của Lãn Ông - Hs đọc đoạn cuối. + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào? ( dành cho HS khá giỏi) - Bài văn ca ngợi điều gì ? */ Rèn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3 Trong đoạn này cần đọc với giọng như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Qua bài tập đọc em học tập được điều gì ? - Chuẩn bị : “Thầy cúng đi bệnh viện”. Đọc và trả lời câu hỏi sgk.. - Lãn Ông tự buộc tội cho mình về cái chết của người bệnh.. - Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. - Lãn Ông là một người không màng danh lợi - Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Nội dung - 3 HS đọc - HS nêu - nxét - HS trả lời - nxét - 4 HS đọc - nhận xét. - 2 HS đọc - nxét - HS lắng nghe thực hiện.. Ngày soạn :13/12/ 2015 Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Toán : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo ). I. Mục đích - Yêu cầu : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - Rèn kĩ năng làm toán giải về tỉ số phần trăm thành thạo - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Bài 3 trang 76 - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giải bài toán về tỉ số phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trăm ( tiếp theo ). 2. Hướng dẫn HS giải bài toán về tỉ số phần trăm: a. Giới thiệu cách tính 52,5 % của số 800: - GV nêu bài toán. - Phân tích tìm hiểu bài toán. - Tóm tắt bài toán: Số HS toàn trường: 800 học sinh Số HS nữ chiếm: 52,5 % Số HS nữ ..... HS ? - GV hỏi : Em hiểu câu “ Số HS nữ chiếm 52,5 % số HS toàn trường như thế nào ? - GV nêu câu hỏi gợi ý để HS tìm các bước thực hiện : 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ... HS ? 52,5% số HS toàn trường là ....HS ? - GV hướng dẫn các bước tính thông thường như SGK. - GV: Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào? - GV nhận xét, rút ra quy tắc. b. Bài toán: - GV nêu bài toán: - Các bước tiến hành như ví dụ 1. 3. Thực hành: * Bài 1: - Phân tích bài toán. - GV cùng HS nhận xét chữa bài.. *Bài 2: - Phân tích bài toán. - Tóm tắt bài toán: Lãi suất: 0,5%/ tháng Gửi: 5000000đồng 1 tháng cả gửi, lãi:. ...đồng? - GV gợi ý tìm 0,5% của 5.000.000 đồng.Tính tổng số tiền gởi và tiền lãi? - GV chữa bài.. - Coi số HS toàn trường là 100% thì số HS nữ là 52,5%. - HS nêu được: 1% số HS toàn trường là: 800: 100 = 8 ( học sinh ) 52,5 số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 ( học sinh ) Trường đó có 420 học sinh nữ. - HS phát biểu. - Vài HS nhắc lại.. - 1 HS đọc bài toán. - HS tự tìm cách giải. - HS trình bày bài giải. Bài giải: Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24( học sinh) Số HS 11 tuổi là: 32 - 14 = 8(học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc yêu cầu. - HS giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5000000:100x0,5=25000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5000000+25000=5025000(đồng) Đáp số: 5025000 đồng - 1 HS đọc bài toán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn tìm số vải may quần. Tìm số vải may áo. - GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Nắm vững các kiến thức đã học .. - HS trình bày bài giải. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138( m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207 m. Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục đích - yêu cầu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ :nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. Chuẩn bị : - GV : Từ điển Tiếng Việt. - HS : sgk III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Nêu 1 số từ miêu tả hình dáng của người. - 1 Hs trả lời. - GV nhận xét. Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, trái -Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa nghĩa ? với mỗi từ sau: - HĐN 4 trong 5 phút làm vào phiếu - GV nhận xét – bổ sung - GV gọi HS giải nghĩa 1 số từ - Nhận xét - Đại diện nhóm trình bày – nxét Từ đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu, nhân từ độc ác Trung hậu, thật thà dối trá Dũng cảm, gan dạ hèn nhát Bài 2 : HS nêu yêu cầu Cần cù, chăm chỉ lười nhác ( Bỏ chấm không đua đòi... nước mắt) - Cô Chấm trong bài văn sau là người có - Yêu cầu HS làm việc độc lập tính cách... - GV nhận xét. - HS trình bày –nx + Tính cách : trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm. - HS nêu chi tiết - nx + Chăm chỉ : Chấm cần cơm và lao động để sống. + Giản dị : không đua đòi….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố - dặn dò : - GV liên hệ giáo dục HS chăm chỉ, cần cù. - Chuẩn bị : Tổng kết vốn từ.. - HS lắng nghe thực hiện. Luyện: Chính tả : (Nghe - viết) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục đích - yêu cầu : - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1 trong bài : Thầy thuốc như mẹ hiền. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong khi viết. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : + GV : nd, bảng phụ. + HS : vở viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Bài cũ : 2 HS viết GV gọi HS viết : bổng, phăng phắc. - HS nhận xét. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : * Hướng dẫn HS nghe, viết. - GV đọc đoạn viết - HS đọc thầm - Chi tiết nào cho thấy lòng nhân ái của ãn - Ông không ngại khổ, ân cần chăm sóc. Ông? - GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài thơ. - HS viết từ khó vào bảng con. - 2 HS lên bảng viết. - GV lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS viết bài. - GV đọc HS dò bài. - HS soát lại bài chính tả. - GV chấm một số bài chính tả. - Từng cặp HS đổi chéo, soát lỗi chính tả. * Hướng dẫn HS làm bài tập. - 2 HS nêu 3. Củng cố - dặn dò : GV nhắc nhở những HS hay viết sai về nhà - Các nhóm trình bày – nx viết lại - HS lắng nghe thực hiện.. Ngày soạn : 14/ 12 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục đích - yêu cầu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng vào giải toán - HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1 ( a,b), 2,3. HS khá giỏi làm thêm bài 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo dục HS độc lập suy nghĩ khi làm toán. II. Chuẩn bị: - GV: nd - HS : sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Nêu cách tìm 75% của 32 GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi đề b. Giảng bài Bài 1: HS nêu yêu cầu a. 320x15:100 = 48 ( kg) b. 235x24:100= 56,4 m2 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề – Tóm tắt Hướng dẫn: Tính 35% của 120 kg. Hoạt động học - 1 HS trả lời, nhận xét. Tìm. HS làm bảng con 15%của 320kg 24% của 235m2 - 2 HS đọc Bán 120 kg gạo 35% là gạo nếp Bán được:……..kg gạo nếp? GV yêu cầu HS làm nháp - 1 HS lên bảng giải 120 x 35:100=42 (kg) Bài 3: HS đọc đề – Tóm tắt Bài toán cho biết - 2 HS đọc: gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính dt phần làm nhà ta phải làm gì? - Dt của mảnh đất GV chấm bài – Nhận xét HS giải vở, 1 HS giải DT: 18 x 15=270 (m2) Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề ( dành cho HS DT xây nhà: 270 x20:100=54 (m2) khá giỏi) - 1 HS đọc GV hướng dẫn tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. Dựa vào kết quả Hs 1% của 1200 cây tính nhẩm tiếp. 1200: 100=12 cây 5%:12 x 5=60 cây Vì 10%=5%x2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2=120 cây 3.Củng cố - dặn dò: Tương tự HS làm nhẩm HS nhắc lại kt vừa ôn Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm (TT) - HS lắng nghe thực hiện.. Tập đọc: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I .Mục đích - yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn . Đọc đúng : quặn , đỡ, thuyên giảm, bệnh viện. - Hiểu từ ngữ : đau quặn , tất tả .Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.Trả lời các câu hỏi sgk . - Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II.Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết đoạn cuối..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: sgk, đọc trước bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Bài cũ: - HS đọc bài : Thầy thuốc như mẹ hiền + Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không mang danh lợi. GV nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Ghi đề b. Giảng bài: */Luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn :4 đoạn Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp Lần 1: Luyện phát âm Lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. */Tìm hiểu bài. - HS đọc từ đầu đến cúng bái + Cụ Ún làm nghề gì? Ý1 : Giới thiệu nghề cụ Ún. HS đọc đoạn 2 : + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? Đau quặn : rất đau, nặng Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? GV chốt lại. Yêu cầu HS nêu ý đoạn 4. Câu chuyện phê phán điều gì ? nd */Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp – Nêu cách đọc diễn cảm bài văn - Chọn đọc diễn cảm đoạn cuối Trong đoạn này cần đọc với giọng như thế nào? - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm. Hoạt động học - 2 HS đọc - nxét. - Cả lớp đọc thầm. - 4 HS đọc - HS đọc - 4 HS đọc - HS đọc - Đọc nhóm đôi. HS đọc đoạn 1. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng - Bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm. - Cụ Ún tự chữa bệnh nhưng không khỏi - HS đọc đoạn 3. - Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma... - Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết ... – Nghề thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người, chỉ có khoa học mới làm được. - Sự tận tình của các bác sĩ giúp cụ khỏi bệnh. - 4 HS đọc -HS nêu -nxét -HS trả lời -nxét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét. - 4 HS đọc- nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - 2 HS đọc -nxét GV liên hệ giáo dục HS không tin vào thấy cúng Chuẩn bị: Ngu Công xã Trịnh Tường trả lời câu hỏi sgk - HS lắng nghe thực hiện. Tập làm văn : TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu : - Hs viết được bài văn hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực diễn đạt trôi chảy. - Hs viết đúng yêu cầu của đề, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị : Gv : đề bài Hs : dàn ý. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - 1 hs nêu - Giáo viên nhận xét. Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. - 4 Học sinh đọc - Giáo viên chốt lại các dạng bài : Quan sát – tả ngoại hình, tả hoạt động  Dàn ý chi tiết  đoạn văn  bài văn - Giáo viên : bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn. - Hs cho biết đề em chọn là đề nào ? * Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. - Hs nêu Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài : - Các phần phải rõ ràng, chú ý câu, lỗi chính tả, cách dùng từ. - Yêu cầu hs làm bài Gv theo dõi uốn nắn - Hs làm vở Thu bài. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ kiểm tra Chuẩn bị: làm biên bản vụ việc. - Hs lắng nghe thực hiện. Ngày soạn : 15/12/ 2015 Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 Toán: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT ). I. Mục đích- Yêu cầu: - Học sinh biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm thành thạo. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán học II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Tìm 15,5% của 200 -2 HS lên bảng làm bài. Tìm 2,5 % của 900 15,5 x 200 : 100 = 31 - Nhận xét. 2,5 x 900 : 100 = 22 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giải bài toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo ). b. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a. Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5 % của nó là 420: - GV nêu bài toán. - Phân tích tìm hiểu bài toán. - 1HS đọc bài toán. - GV hỏi: 52,5 % số HS toàn trường là bao - 1HS đọc lại bài toán. nhiêu em? -52,5 % số HS toàn trường là 420 em. 1% số HS toàn trường là. .. HS? - HS nêu được: 100 % số HS toàn trường là. ..HS? -420: 52,5 = 8 ( học sinh ) - GV nhận xét và ghi như SGK. -8 x 100 = 800 ( học sinh ) - GV giới thiệu kĩ thuật tính thông thường Trường đó có 800 học sinh. như SGK. - HS phát biểu. - GV: Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420 ta làm thế nào? - Vài HS nhắc lại. - GV nhận xét, rút ra quy tắc. b. Bài toán về tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: - Phân tích tìm hiểu bài toán. - 1HS đọc lại bài toán. - HS trao đổi theo cặp và tìm cách giải. Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế c. Thực hành: hoạch là : 1590x100:120=1325(ô tô) * Bài 1: - Phân tích bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. - HS tự tìm cách giải. - HS trình bày bài giải. Số HS trường Vạn Thịnh là: 525x 100 : 92 = 600( học sinh) * Bài 2: Đáp số: 600 học sinh - 1 HS đọc bài toán. - HS tự giải vào vở. - HS trình bày bài giải. Bài giải: Tổng số sản phẩm là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 723 x 100 : 91,5 = 800( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm * Bài 3:( nếu còn thời gian) - Cách tiến hành như bài 1.. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộc quy tắc.. - HS đọc yêu cầu. Số gạo trong kho là: a, 5 x 10 = 50 ( tấn ) b, 5 x4 = 20 ( tấn ) - 1HS lên bảng giải. - Cả lớp đổi vở kiểm tra chéo.. Ngày soạn : 16/12/ 2015 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục đích - yêu cầu : - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : tính tỉ số phần trăm của hai số, tìm giá trị một số phần trăm của một số, tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác .làm đúng bài tập1b, 2b, 3a. HS khá giỏi làm thêm bài 2a. - Giáo dục HS cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị : - GV :nd ; - HS : xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Bài cũ : - 1 HS làm Tính tỉ số phần trăm của 36 và 882 36:882=24,5 = 2450% GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1b : HS đọc đề toán - 2 HS đọc - HS làm nháp, GV nhận xét Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm... Anh Ba làm được là: GV nhận xét 126 : 1200 = 0,105 0,105= 10,5% - 2 HS nêu Bài 2b : HS nêu yêu cầu, tóm tắt. - Nêu cách tìm. - HS lên bảng làm, nhận xét - Hoạt động nhóm 2 trong 5 phút - Bài a HS 6000000 : 100 x 15 = 900000đ khá giỏi làm thêm 97 x 30 : 100 = 29,1 - 2 HS đọc - Gọi 1 HS làm Bài 3 : HS đọc đề a) 72 x 100 : 30 = 240 Tương tự : HS tự giải vào vở b) 420 x 100 : 10,5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chấm, nhận xét. = 4000kg = 4 tấn - HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò : - H nhắc lại kiến thức vừa luyện. Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài luyện tập chung.. - HS lắng nghe thực hiện.. Tập làm văn : LUYỆN TẬP, ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục đích - yêu cầu : - Hs viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - Giáo dục HS lời lẽ trong đơn phải có sức thuyết phục. - KNS ra quyết định. II. Chuẩn bị : - GV : nd, mẫu đơn - HS : đọc trước đề bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Hs đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước. - 2 HS đọc -nxét GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ở tiết trước các em luyện tập viết đơn học môn tự chọn Trong tiết các em sẽ luyện tập viết đơn làm thẻ đọc sách. b. Giảng bài mới: GV yêu cầu HS đọc bài tập. KNS ra quyết định - HS nhắc lại mẫu đơn (GV ghi sẵn bảng) - Yêu cầu HS cùng thảo luận : + Tên đơn ? - Đơn xin cấp thẻ đọc sách + Nơi nhận đơn ? - 2 HS nhắc lại - Giới thiệu bản thân là ai ? - Đơn xin cấp thẻ đọc sách GV nhắc HS trình bày lí do : tình hình thực tế. Cô phụ trách thư viện - Yêu cầu HS làm vở : - GV nhận xét về nd và cách trình bày. - HS trình bày đề tài đã 3. Củng cố – dặn dò GV nhận xét chung - HS trình bày lá đơn - nxét HS nào chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị : Ôn tập về viết đơn. - HS theo dõi lắng nghe.. Luyện từ và câu:. TỔNG KẾT VỐN TỪ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục đích- Yêu cầu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT 2, BT 3. - Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ đúng văn cảnh. - Giáo dục học sinh yêu thích và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu trình bày nội dung BT 1. -Vài tờ giấy để các HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nhận xét. - HS làm BT 1 -2 của tiết trước. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tổng kết vốn từ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - GV giúp HS hiểu yêu cầu. tập 1. -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trao đổi thảo luận và làm bài và ghi kết quả vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả. a. Nhóm từ đồng nghĩa: +đỏ - điều -son +trắng - bạch +xanh - biếc - lục +hồng - đào b.… đen: … huyền: … ô: … mun - GVcùng HS cả lớp nhận xét bổ sung, chọn ra … mực: … thâm nhóm làm bài tốt nhất. * Bài tập 2: Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài tập 3: - GV cùng HS nhận xét và chọn ra bạn đặt câu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Học thuộc những từ ngữ tìm được ở BT 1a. - Chuẩn bị cho bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 -2 HS đọc bài văn. - HS biết được trong văn miêu tả người ta hay so sánh, so sánh thường kèm theo nhân hoá. - HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày kết quả trước lớp.. Khoa học: TƠ SỢI I. Mục đích - yêu cầu: - HS nhận biết một số tính chất của tơ sợi ,nêu một số công dụng cách bảo quản các đồ dùng bắng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo đúng. - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. - KNS quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. II.Chuẩn bị:- GV: Hình vẽ trong sách . - HS : sgk,các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nêu tính chất ,công dụng của - 2 HS trả lời. chất dẻo. HS khác nhận xét.  GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:tt b.Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. HS quan sát hình 66 + Hình nào có liên quan đến việc làm ra Đại diện mỗi nhóm trình bày -nx sợi bông, tơ tằm, sợi đay? - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi HĐN 2 trong 5 phút đay. - Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi → GV nhận xét. bông. - Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. - Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi + Sợi bông, tơ tằm , sợi đay,sợi lanh loại bông, sợi đay, sợi lanh. nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, nguồn gốc từ động vật. sợi tơ tằm. GV chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo. Hoạt động 2: Thực hành. Làm việc theo nhóm 4 –lần lượt đốt thử - HS thực hành – trả lời –nxét 1 số mẫu tơ sơi tự nhiên và tơ sợi nhân Tơ sơi tự nhiên: Khi cháy tạo ra thành tạo , quan sát hiện tượng xãy ra. tàn tro. GV chốt lại Tơ sợi nhân tạo : vón cục lại Nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. - HS trình bày -nxét Làm việc cá nhân. GV phát cho HS một phiếu học tập (sgk) +Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, Loại tơ Đặc điểm chính nhẹ hoặc cũng có thể rất dày....Bền, thấm 1, tự nhiên nước.... - sợi bông +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng - tơ tằm ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh .... 2,nhân tạo +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm - sợi ni lông.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nước, không nhàu. GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: Liên hệ cách bảo quản 1 số loại vải. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập ”.. HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sinh hoạt : ĐỘI I. Mục đích – yêu cầu: - Đội viên nắm được ưu khuyết điểm của cá nhân, chi đội trong tuần qua và phương hướng tuần tới. - Rèn tính phê và tự phê cao - Gd HS ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong các hoạt động. II. Chuẩn bị: GV: ND. HS: các cán sự chuẩn bị báo cáo III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu nội dung yêu cầu tiết học. b. Giảng bài : - Chi đội trưởng điều khiển tiết học Lắng nghe - Chi đội trưởng đánh giá sơ qua hoạt động của chi đội trong tuần qua. GV nhận xét chung : - Học sinh rèn luyện nghi thức Đội *Ưu : Đa số các em đều có ý thức học tập. Có ý thức xây dựng bài, tích cực chủ động tiếp thu bài như phân đội 1 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có Lắng nghe giấy xin phép. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng mũ ca lô đầy đủ nghiêm túc. - Thay đổi không gian lớp học theo chủ điểm đẹp, phù hợp nội dung. - Lao động chăm sóc bồn hoa, cây cảnh chu đáo , trồng cây thuốc nam đã hoàn thành. - Có ý thức tập nghi thức đội. * Tồn tại : - Một số em chưa chú trọng đến phong trào rèn chữ, giữ vở. - Cả lớp bầu chọn - Hay nói chuyện riêng trong giờ học: Minh, Phương.. *Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm . - Đi học chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ - Tiếp tục luyện tập nghi thức đội. - Kiểm tra theo nhóm 2 - Kiểm tra chuyên hiệu: Chăm học. - GV kiểm tra một số em. * Văn nghệ - 2 - 3 tiết mục Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiều: Toán: LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. Mục đích- Yêu cầu: - Luyện tập củng cố về tỉ số phần trăm.- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm. - Giáo dục HS ý thức tự học, áp dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Giáo viên chép toàn bộ bài tập lên bảng cho học sinh làm. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ một số em chậm. Bài 1: Một vườn cây có 500 cây, trong đó - HS đọc đề, tự làm bài có 300 cây cam và 200 cây chanh.. Viết tiếp vào chỗ chấm cho nthích hợp. a, tỉ số giữa số cây cam và số cây trong c, Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì 300 có ... ( 60 ) cây cam. vườn là...( 500 ) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có... - Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong ( 40 )cây chanh. 200 - HS làm bài cá nhân, gọi 1 HS làm vườn là...( 500 ) bảng. b, Tỉ số trên viết dưới dạng phân số thập 60. 40. phân là...( 100 ; 100 ) Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là...( 60 % ; 40 % ) Bài 2: Viết thành tỉ số phần trăm 1 2. ;. 2 4. 3. 4. ; 5 ; 10 - HS làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS yếu. Bài 3: Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm. 0,817 ; 1,35 ; 21,42. - HS làm bài cá nhân. * Học sinh giỏi: Bài 4:Một người bán hàng được lãi 20 % số tiền bán hàng . Hỏi người ấy đã lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn. - GV hướng dẫn HS đọc đề , phân tích, tóm tắt, giải. 100% tiền bán hàng chiếm 80% tiền vốn x % tiền bán hàng chiếm 20% tiền lãi. 1 50 = = 50 % ; 2 100 50 = 50% 100 3 60 = =60 % ; 5 100 40 = 40 % 100. 2 4 4 10. 0,817 = 81,7 % ; 1,35 = 135 % ; 21,42 = 2142 %. Bài giải: Gọi số tiền bán hàng là: 100 % số tiền lãi là : 20 %. Vậy số tiền vốn là : 100% - 20 % = 80 %. =. =.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội n dung bài học - Gv nhận xét tiết học.. So với giá vốn thì người ấy lãi là: 20 %x100 % 80 %. = 25 %. Đáp số: 25 %. Khoa học:. CHẤT DẺO .. I. Mục đích- Yêu cầu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Giáo dục học sinh cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Chuẩn bị: -Thông tin trang 64, 65 SGK -Tranh ảnh nhà máy nhựa, đồ dùng bằng chất dẻo.(nhựa),-Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -2 hs trả lời. Tính chất và công dụng cao su, chúng được -Lớp bổ sung. làm từ vật liệu nào?-Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới:-Giới thiệu bài :Giới thiệu các -Lắng nghe. nhà máy chất dẻo, các sản phẩm... -Các nhóm tham khảo sgk, thảo luận quan -Hoạt động 1 Quan sát mẫu vật làm bằng sát hình ,rút ra nhận xét. chất dẻo, HS rút ra tính chất của chất dẻo . -Ghi phiếu học tập -Bước 1/ Làm việc theo nhóm đọc thông tin -Trao đổi trước lớp. ở SGK và làm các thí nghiệm. -Lớp nhận xét bổ sung -Quan sát:hình 1:,2, 3,4 nói tên các đồ dùng- -Thảo luận nhóm: rút ra nhận xét -Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu Bước 2/Làm việc cả lớp:HS báo cáo trước hỏi. lớp-GV kết luận:SGV tr 115 SGV Hoạt động 2/ Thực hành xử lí các thông tin và liên hệ thực tế.Nêu tính chất của chất dẻo. -Trao đổi trước lớp. - Bước 1-đọc thông tin SGK.tr 65. -Lớp nhận xét bổ sung -Bước 2 thảo luận nhóm. -Bước 3 Trình bày trước lớp. GV kết luân: SGV tr 115. 3/Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học .-Chuẩn bị bài: tơ sợi. Địa lí : ÔN TẬP I. Mục đích - yêu cầu : - H biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta có mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước đúng, chính xác. Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí TNVN ở mức độ đơn giản đặc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. Nêu tên và chỉ được một số dãy núi đông bằng sông lớn, các đảo quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Giáo dục H ham tìm hiểu. Giáo dục môi trường biển đảo. II. Chuẩn bị : - T : bản đồ phân bố dân cư, kinh tế VN - H : Ôn tập các bài đã học III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những - 1H trả lời. mặt hàng nào là chủ yếu? Cả lớp nhận xét. - T nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Câu 1: H nêu yêu cầu - 1 H nêu – H trả lời – nxét Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số nào có số dân đông nhất và chủ yếu sống ở dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở và ven biển, dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? vùng núi. Nhận xét – bổ sung. Trong các câu dưới đây câu nào đúng câu nào Câu 2 : H nêu yêu cầu sai? - Hđn 2 trong 5 phút - Đại diện nhóm – trình bày – nx a) sai, b) đúng, c) đúng, d) đúng, e) sai - T nhận xét. - H trả lời cá nhân - Hà Nội , thành phố HCM Câu 3 : H nêu yêu cầu - Thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta - Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? : Hải Phòng, Đà Nẳng, TPHCM Những thành phố nào có cảng biển lớn nhất nước ta - 2 H nêu - H nhận xét - Yêu cầu H chỉ trên bản đồ - T nhận xét. - Đường HCM Câu 4 : H nêu yêu cầu - T gọi H chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A - H lắng nghe thực hiện. - T nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục bảo vệ môi trường biển đảo. H nhắc lại kiến thức vừa ôn Chuẩn bị : Châu Á Thứ 5: Nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN . I. Mục đích- Yêu cầu: -Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Viết được đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ hoặc tin học đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết II.Chuẩn bị: G/V ; -Bút dạ,bảng con.-Mẫu đơn viết sẵn . H/S : Vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1-Kiểm tra bài cũ:GV nhận xét.. 2-Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS đọc nội dung yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ có mẫu đơn. Bài tập : *Bài tập 1 (170): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1. -Mời 1 HS đọc đơn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. -GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. -Mời một số HS đọc đơn. -Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (170): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?. +HS trình bày biên bản về việc cụ Ún trốn viện đã viết ở tiết trước. +2 HS nối tiếp nhau đọc mẫu đơn có sẵn. -Nhận xét các phần có trong đơn. .Nêu các phần cần điền vào đơn đã in sẵn. Cộng hòa XHCN Việt Nam. Độc lập-Tự do- Hạnh phúc ********** …, ngày ... tháng... năm.... ĐƠN XIN HỌC .Kính gởi:... - Em tên là:... - Nam hay nữ.... - Sinh ngày... - Tại... - Quê quán... - Địa chỉ thường trú... - Đã hoàn thành chương trình tiểu học. - Tại.... - Em làm đơn nầy xin đề nghị.... - Em xin hứa... - Em xin chân thành cảm ơn. Ý kiến của phụ huynh Ký tên. .Gọi 2 hs viết trên bảng. .Vài hs đọc đơn của mình. +Lớp nhận xét, bổ sung -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn xin học môn tự chọn. -Kính gửi: Ban giám hiệu trường Tiểu học Hồ chơn Nhơn. -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày lí do làm đơn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau:. +Lời hứa. Lời cảm ơn. +Chữ kí của HS và phụ huynh. -HS viết vào vở. -HS đọc.. Chiều: Toán : LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I.Mục đích- Yêu cầu: - Luyện tập củng cố về giải toán tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm thành thạo. - Giáo dục HS ý thức tự học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: Giáo viên chép toàn bộ bài tập lên bảng cho học sinh làm. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ một số em - Học sinh tự làm bài chậm. Bài 1: Một cửa hàng bán được 123,5 kg Tóm tắt: gạo, bằng 9,5 % tổng số gạo của cửa hàng -Bán được: 123,5kg - 9,5 % có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa Trước khi bán: .....kg ?- 100 % hàng có bao nhiêu kg gạo? Bài giải. - GV hướng dẫn học sinh đọc đề, phân tích, Trước khi bán cửa hàng có : tóm tắt, giải bài. 123,5 : 9,5 x 100 = 1300 ( kg ) - HS nhận dạng bài toán? Đáp số: 1300 kg. Bài 2: Một chiếc xe đạp giá 400 000 đ, nay Tóm tắt. hạ giá 15 %. Hỏi giá xe đạp bây giờ là bao 100% : 400 000 đồng. nhiêu? 15 % : ....... đồng? Bài giải: Số tiền giảm giá là: 400 000 x 15 : 100 = 60 000 ( đồng ) Giá tiền chiếc xe đạp bây giờ là: 400 000 - 60 000 = 340 000 ( đồng ) Đáp số: 340 000 đồng. Bài 3: Bán một chiếc xe đạp giá 620 000 đ, thì được lãi 30 % giá bán.Hỏi giá mua chiếc. Tóm tắt. 30 % : 620 000 đồng ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> xe đạp.. 100 % : ..... đồng? Bài giải. Số tiền lãi : 620 000: 100 x 30 = 186 000 ( đồng ) Bài 4: Khi trả bài kiểm tra môn Toán của Giá mua chiếc xe đạp là: lớp 5B cô giáo nói: “ Số điểm mười chiếm 620 000-186 000=343 000 25 % , số điểm 9 nhiều hơn số điểm 10 là Bài giải: 6,25 % ; như vậy có 18 bạn điểm 10 hoặc Điểm 9 chiếm tỉ số phần trăm là: điểm 9, tất cả học sinh lớp đều nộp bài kiểm 25 % + 6,25 % = 31,25 %. tra”.Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh? Điểm 9,10 chiếm tỉ số phần trăm là: - Chữa bài cho học sinh. 25 % + 31,25 % = 56,25 % Số học sinh lớp 5Blà: 18 x 100 : 66,25 = 32 ( học sinh ) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 32 học sinh. - HS nhắc lại cách giải các dạng toán tỉ số phần trăm. - GV nhận xét tiết học Lịch sử: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục đích - yêu cầu: - HS biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm để chuyển ra mặt trận , giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ kháng chiến, đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II.Chuẩn bị:- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) - HS: xem trước bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Ta quyết định mở chiến dịch Biên 1 HS nêu. giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới 1 HS nêu. Thu Đông 1950? HS nhận xét.  GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: tt b. Giảng bài : Hoạt động 1: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng đã họp HĐN 4 trong 5 phút - HS trao đổi – thảo luận + Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng diễn - Đại diện nhóm trình bày – nxét ra trong thời gian nào? - Tháng 2 năm 1951 + Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng đề ra - Có tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, nhiệm vụ gì cho cách mạng VN? chia ruộng đất… Hoạt động 2:Tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta thể hiện như thế nào? Hoạt động 3:Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. HĐN 2 trong 5 phút : Hãy tìm hiểu thành tích 1 trong7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.. + Sau chiến dịch Biên giới hậu phương có những bước mới gì ? + Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào ? 3.Củng cố - dặn dò: HS đọc lại ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nông dân đẩy mạnh sản xuất , học sinh vừa học vừa sản xuất…. - Anh La Văn cầu chặt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.. - HS rút ra bài học - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích -yêu cầu: - HS kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sgk. - HS kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa về cảnh sum họp đầm ấm trong gia đình. - Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS : câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: HS kể lại chuyện đã nghe , đã đọc về - 2 HS lần lượt kể lại cââu chuyện. những người đã góp sức mình chống lại đói Cả lớp nhận xét. nghèo GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới a.Giới thiệu bài :tt b. Giảng bài - HS đọc đề, GV ghi bảng - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý sgk 2 HS đọc gợi ý 1 và 2 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Học sinh lần lượt giơí thiệu. - Yêu cầu HS giới thiệu chuyện sẽ kể - HS làm việc cá nhân tự lập dàn ý cho mình. - HS lần lượt đọc dàn ý. * Thực hành kể. - Thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi ý - HS thực hiện kể theo nhóm. nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp – GV ghi bảng những chuyện - HS kể : 5 em –nxét HS kể. - HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về - HS trả lời câu hỏi của bạn không khí đầm ấm của gia đình. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay. HS bình chọn 3.Củng cố - dặn dò: GV liên hệ – gd HS luôn quan tâm đến mọi người trong gia đình. HS lắng nghe thực hiện. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết sống đẹp đem lại niềm vui …cho người khác.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kĩ thuật: Một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta. I.Mục đích – yêu cầu: - HS kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS trả lời câu hỏi đúng, chính xác. - Có ý thức nuôi gà. II. Chuẩn bị:- GV: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - HS: sgk III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nêu ích lợi của việc nuôi gà. 2 hs nêu, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà HS liên hệ thực tế để trả lời. được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương: - Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em hãy kể tên những giống gà mà - HS nêu: gà ác, gà tam hoàng... em biết. - GV ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - GV cho HS làm phiếu học tập theo nội dung sau. Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau Tên giống gà. Đặc điểm hình dạng. Ưu điểm chủ yếu. Nhược điểm chủ yếu. Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hoàng - GV q/s các nhóm thảo luận. -GV nhận xét kết quả của các nhóm,dùng tranh minh họa để HS nhớ được những đặc điểm chính của giống gà.. - HS đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả HĐ của nhóm.Các nhóm khác NX.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS đọc ghi nhớ trang 53-Sgk 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục hs chăm sóc gà tốt. - GV nhận xét tinh thần thái độ, ý thức học tập của HS. - Dặn HS đọc trước bài "Thức ăn nuôi gà ". Thể dục: (GV chuyên trách dạy). Luyện Toán :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thực hành : Giải toán về tỉ số phần trăm A. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố, mở rộng cách tính tỷ số phần trăm. - H làm đúng, nhanh các bài tập - HKT làm tính cộng trừ các số có hai chữ số/ học bảng nhân bốn. - Gd H vận dụng vào cuộc sống B. Chuẩn bị :- T: ND; - H: bảng con, nháp, vở. III. Các hoạt động dạy – học : H cả lớp 1. Bài cũ : Nêu cách tìm tỷ số phần trăm. của 2 số. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: Tính tỉ số % của số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình, học sinh yếu so với tổng số học sinh khối lớp 5 của một trường được nêu trong bảng sau : Giỏi Khá Trung Yếu Tổng số bình 60 110 29 1 200 học học học học học sinh sinh sinh sinh sinh Bài 2: ( bài 177/ 31 SBTT5) - Gọi H đọc đề + Bài toán hỏi gì ? Cho biết gì ? - y/c H giải vở - T chấm 6 - 8 bài. Bài 3: *H khá giỏi : Tính nhanh : (4,578 : 3,27+ 5,232 : 3,27) x 4,08 - 4,08. 1H. - 1 H lên bảng, lớp làm nháp, trình bày, nhận xét. Đáp án : Tỉ số % của số học sinh giỏi : 60 : 200 = 0,3 0,3 = 0,3% Tỉ số % của số học sinh khá : 0,55 = 0,55% Tỉ số % của số học sinh trung bình : 0,145 = 14,5% Tỉ số % của số học sinh yếu : 0,005 = 0,5% - H đọc đề, phân tích, làm bài vào vở. - Đáp án : Tỉ số % của số học sinh đạt điểm 9 : 31,25% Tỉ số % của số học sinh đạt điểm 10 : 56,25% Số học sinh của lớp đó : 32(học sinh) - 2 H đọc đề - H nêu cách giải – thi giải nhanh. = (4,578 + 5,232) : 3,27 x 4,08 – 4,08 x 1 = 9,81 : 3,27 x 4,08 – 4,08 x 1 = 3 x 4,08 – 4,08 x 1 = 4,08 x ( 3 – 1) = 4,08 x 2 = 8,16.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2H 3. Củng cố dặn dò: Nhắc kiến thức vừa luyện Dặn làm lại bài Vận dụng tốt. Đạo đức : Hợp tác với những người xung quanh (t1) A. Mục đích - yêu cầu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc và vui chơi. Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - KNS : Tư duy phê phán, ra quyết định. - HKT biết cùng làm việc với các bạn. - Thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo, và mọi người trong công việc của lớp của trường và gia đình cộng đồng. B. Chuẩn bị : - T : Thẻ màu - H : H ghi lại 2 biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy I. Bài cũ : - Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. - T nhận xét. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2. Giảng bài : * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong sgk. - Hđn 2 trả lời câu hỏi - Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ xung quanh ? - Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào ? T kết luận : Đó là biểu hiện của việc hợp tác đối với người xung quanh. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hđn 4 trong 5 phút. H cả lớp 2 H nêu.. - Đại diện nhóm trình bày – nx + Tổ 2 cùng nhau làm việc : Chung giữ cây, người lấp đất… H trả lời.. - H đọc bài tập 1 - T nhận xét - H thảo luận T liên hệ : H nêu 1 đến 2 biểu hiện của việc hợp - Trình bày kết quả thảo luận trước.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tác với những người xung quanh. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bt2) T nêu từng ý kiến bài tập 2. lớp. a, d, đ Lớp nhận xét, bổ sung.. - H dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành (tán thành : T nhận xét đỏ, không tán thành : xanh) + Biết phối hợp với những người xung quanh có a,d tán thành lợi gì? –ghi nhớ (sgk) b, c không tán thành. 3. Củng cố- dặn dò: -H đọc. Liên hệ H trong lớp. Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). - H lắng nghe thực hiện. Luyện Tập làm văn : Luyện tập tả người (tả hoạt động) A. Mục đích - yêu cầu : - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - Rèn kĩ năng quan sát và viết đoạn văn. - HKT nói được từ 1 – 3 câu tả về em bé. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh. B. Chuẩn bị : - T : Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. - H : dàn ý C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động học Hoạt động dạy H cả lớp HKT I. Bài cũ : - Đọc dàn ý tả một em bé đang - 2, 3 H đọc bài làm. - Lắng nghe tuổi tập đi tập nói. bạn đọc. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học trước các em đã lập dàn ý tả 1 người mà em thường gặp. Hôm nay các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành đoạn văn. Ghi đề. 2. Giảng bài : - Tập nói được * Hoạt động 1 : Tiếp tục hoàn từ 1 – 3 câu tả thành đoạn văn tả hoạt động của về em bé dưới em bé đã viết sự hướng dẫn - T yêu cầu H tiếp tục làm bài - T - H tiếp tục làm bài theo yêu của T. quan sát giúp đỡ H yếu. cầu của T. - Tập nói được * Hoạt động 2 : Đọc đoạn văn. từ 1 – 3 câu tả - Yêu cầu H đọc đoạn văn vừa - Từng H đọc đoạn văn của về em bé dưới viết. mình theo yêu cầu của T sự hướng dẫn - T giúp H nhận xét rút ra cái hay - Lớp lắng nghe – nhận xét. của T..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cần học tập. - T chấm 7, 8 bài sau khi đã sửa. 3. Củng cố - dặn dò : Nêu cấu tạo bài văn tả người Dặn hoàn chỉnh bài. Chuẩn bị bài văn tả người.. - Học tập đoạn văn hay. - Viết lại đoạn văn cho hay hơn. - 2 H..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×