Bài 1: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
- Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
- Trang trí được các quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có
trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
- Bài vẽ của các học sinh năm trước.
2. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Các hình thức trang trí quạt giấy
c. Sản phẩm: Trình bày của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đắt câu hỏi: Có những hình thức trang trí quạt giấy nào?
- HS kể theo cảm nhận và kiến thức của mình
- Vào bài học
- Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu về hình dáng, cấu tạo của quạt giấy
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV, HS thực hành trang trí quạt giấy dựa trên
những gì đã học
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho học sinh xem 1 số quạt giấy thật
và ở sgk, đặt câu hỏi, học sinh tìm hiểu trả lời:
- Tác dụng của quạt giấy ?
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí.
- Cách làm quạt giấy ?
- Làm bằng nan tre, bồi giấy 2 mặt
- Quạt giấy được trang trí như thế nào ?
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa văn cách điệu,
tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con
người.
- Màu sắc ?
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết
* Dự kiến tình huống phát sinh: em có thể
dùng giấy màu cắt dán chiếc quạt giấy, hoặc
em có thể tìm mua những nguyên liệu để làm
quạt giấy rất tốt, cơ sẽ hướng dẫn các em làm
nếu các em thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Quan sát nhận xét
HS trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí quạt giấy
a, Mục tiêu: Giúp HS biết cách trang trí và tạo dạng cho quạt giấy
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được cách trang trí và tạo dáng
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II.Cách trang trí và tạo dáng
- GV đặt câu hỏi, học sinh tìm hiểu trả lời:
1. Tạo dáng:
? Quạt giấy có hình gì? -Hình bán nguyệt
-Vẽ 2 nửa đường trịn đồng tâm có kích
? Quan sát hình 2ab sgk cho biết cách tạo dáng thước khác nhau
quạt giấy
-Vẽ nan quạt: hình 2ab
- Giáo viên minh hoạ lên bảng cho học sinh
nắm được các bước tạo dáng
2. Trang trí:
*GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy: có
nhiều cách:trang trí đối xứng hoặc khơng đối
xứng bằng các học tiết hoa lá hình mảng, bằng
tranh
- GV minh hoạ cách phác mảng trang trí, cách
vẽ hoạ tiết, cách vẽ màu.
-Vẽ hoạ tiết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Vẽ màu
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: HS thực hành trang trí quạt giấy
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành trang trí quạt giấy
c, Sản phẩm: HS vẽ và tạo dáng được chiếc quạt theo sở thích cá nhân
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III.Thực hành:
- GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS năm - Trang trí 1 quạt giấy có bán kính 11cm
trước, sau đó cất đi.
và 3 cm
- Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết, tìm - Vẽ tạo dáng chiếc quạt tìm hoạ tiết,
màu theo ý thích
tìm màu theo ý thích
- GV khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ màu Vẽ hình, vẽ màu tại lớp
tại lớp
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường
- GV đi bao quát lớp giúp đỡ HS yếu không diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh,
làm được bài, hướng dẫn hs làm bài tốt như cảnh sinh hoạt
các bạn khá giỏi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Tác dụng của quạt giấy?
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí.
* Hướng dẫn về nhà
- HS hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
- Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
( Tiết: 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê- thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.
- Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất:
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có
trách nhiệm với bản thân
- Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch
sử văn hóa của q hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Một số hình ảnh về cơng trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê.
-Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
c. Sản phẩm: Trình bày của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ? + Em hãy nêu cách trang trí chiếc quạt giấy?
- Vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động1: Tìm hiểu về bối cảnh xã hội
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về bối cảnh xã hội thời Lê
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu hỏi
để HS tìm hiểu trả lời
- Em biêt gì về lịch sử thời Lê?
- Thời vua Thái Tổ, Thái Tông
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
-Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Bối cảnh xã hội
- Đánh đuổi quân xâm lược Minh ra khỏi
đất nước, nhà Lê xây dựng 1 nhà nước
PKTƯ tập quyền hoàn thiện tạo nên xh thái
bình thịnh trị.
- Tư tưởng nho giáo là tư tưởng chính
thống
- MT VN đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà
bản sắc dân tộc.
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng 1 nhà
nước PKTW tập quyền hồn thiện với nhiều
chính sách KT, QS, CT, VH, ngoại giao tích
cực tiến bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị,
mặc dù về sau có biến động.
Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng nho
giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mỹ thuật
VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản
sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về mĩ thuật thời Lê
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu sơ lược về mỹ thuật thời Lê
b. Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c. Sản phẩm: HS nắm rõ được kiến trúc, điêu khắc, nghệ thuật gốm của mĩ thuật thời Lê
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: MT thời Lê thể hiện ở
những loại hình nghệ thuật nào? KT, ĐK, II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
ĐG
- Kiến trúc: Thể hiện ở 2 loại
+ Kiến trúc cung đình
1. Kiến trúc
*GV: Tuy dấu tích của cung điện và lăng a. Kiến trúc cung đình
miếu cịn lại khơng nhiều, song căn cứ vào
- Kinh thành Thăng Long: điện Kính Thiên,
bệ cột, các bậc thềm và sử sách chép lại, ta
điện Cần Chánh, Vạn Thọ.
thấy được quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến
- Kiến trúc Lam Kinh
trúc kinh thành thời Lê
+ Kiến trúc tôn giáo
b. Kiến trúc tôn giáo
-Tư tưởng tôn giáo chính thống của nhà Lê? - Thời kì đầu: Nho giáo
-Nho giáo: xây dựng miếu thờ Khổng Tử, - Thời kì sau: phật giáo (1593-1788)
trường dạy Nho học, xây dựng văn miếu, - Nho giáo: miếu thờ Khổng Tử, trường
mở mang Quốc Tử Giám, xây dựng đền thờ dạy Nho học, văn miếu Quốc Tử Giám
người có cơng với nước như Phùng Hưng,
Ngô Quyền…
- Phật giáo: chùa Keo, Thái Lạc, Bút Tháp,
chùa Mía, chùa Thầy…
*GV: Từ 1593-1788, thời kì trở lại nắm
chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê,
sau nội chiến của nhà Lê-nhà Mạc.
- Kể tên một số công trình kiến trúc tơn
2. Điêu khắc chạm khắc trang trí
a. Điêu khắc
giáo?
- Kiến trúc
- Điêu khắc chạm khắc trang trí:
- Chất liệu: đá, gỗ…
+ Điêu khắc: GV giới thiệu 1 số tp đk qua - Nội dung: hình ảnh người và vật…
tranh và sgk, đặt câu hỏi:
- TP: tượng phật bà quan âm
- Điêu khắc và chạm khắc trang trí gắn liền b. Chạm khắc trang trí
với loại hình NT nào? Kiến trúc
- Chất liệu: đá, gỗ…
- Chất liệu? - Nội dung ?
- Nội dung: hình rồng, sóng nước, hoa lá,
- Kể tên 1 số TP điêu khắc
cảnh sinh hoạt của nhân dân…
+ Chạm khắc trang trí
Tác dụng: phục vụ cơng trình KT, làm nó 3. Nghệ thuật gốm:
đẹp hơn, lộng lẫy hơn
- Chất liệu? - Nội dung?
- Gốm men xanh đồng, gốm men rạn..
* GV: Hiện nay, ở chùa Bút Tháp-Bắc Ninh - Liễn, lư hương, choé…
có 58 bức chạm khắc trên đá ở hệ thống lan - Đặc điểm: gốm thời Lê có nét trau chuốt
can thành cầu.
khoẻ khoắn qua cách tạo dáng, thể hiện theo
- Nghệ thuật gốm
phong cách hiện thực
- Kể tên những loại gốm thời Lê?
- Kể tên 1 số đồ dùng bằng gốm?
- Đặc điểm gốm thời Lê?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
c.
Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Điện Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang trí
được xếp vào loại đẹp của MT cổ VN
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
- NT tạc tượng và chạm khắc trang trí đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức
GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Kể tên những vị anh hùng thời Lê? - Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
* Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 5: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
( Tiết: 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.
- Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
2. Năng lực
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất:
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có
trách nhiệm với bản thân
- Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch
sử văn hóa của quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê
2.Học sinh: đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Những cơng trình nghệ thuật tiêu biểu của thời Lê
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
+ Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
a. Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
b. Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
c. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Kiến trúc
GV treo tranh về chùa Keo: Đây là cơng
*Chùa Keo
trình điển hình của nghệ thuật kiến trúc phật - Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư,
giáo ở Việt Nam.
tỉnh Thái Bình
GV nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời
- Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh
- Địa điểm xây dựng chùa?
biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị trí, xây lại.
- Thời gian xây dựng?
- Quy mô lớn: 154 gian có tường bao
- Cơ cấu, diện tích, quy mơ chùa?
quanh, diện tích 528 mẫu.
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam
- Kiến trúc như thế nào?
quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chuông
* Gác chuông: là KT bằng gỗ, có cách lắp
ráp kết cấu chính xác, đẹp về hình dáng. Ba
tầng mái theo lối chồng diêm, dưới tầng
mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn
tạo thành những cánh tay đỡ mái. Các tầng
mái uốn cong thanh thoát đẹp và trang
nghiêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tác phẩm điêu khắc
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu về một số tác phẩm điêu khắc thời Lê
b. Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c. Sản phẩm: HS nắm rõ được các tác phẩm điêu khắc và trả lời các câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Điêu khắc
GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà
* Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
quan Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả lời
tay. Tính ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn
- Địa điểm đặt tượng?
mắt
- Thời gian tạc tượng?
- Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh
- Chất liệu?
- 1656
- Cấu tạo?
-Chất liệu: Gỗ
- Nghệ thuật diễn tả?
- Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ lạc trên
*GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn hảo tạo
toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m
ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều tay mà vẫn
KL: pho tượng có tính tượng trưng cao,
giữ nét tự nhiên, cân đối thuận mắt.
được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
đường nét
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
vẹn tạo được sự hoà nhập chung tránh được
sự đơn điệu lặng lẽ thường có của các pho
tượng phật.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu qua hình ảnh và SGK
c, Sản phẩm: HS tìm hiểu được chạm khắc trang trí thời Lê
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Chạm khắc trang trí
GV u cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh và
- Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ. Hình rồng
SGK
thường tượng trưng cho quyền lực vua chúa
- Địa điểm đặt bia đá?
nên thường được đặt ở đó
- Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê Thái
- Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia được
Tổ?
chạm khắc hàng chục hình lớn nhỏ
- Đặc điểm hình rồng thời Lê?
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình
Hình rồng thời Lê dù kế thừa tinh hoa văn
hoá thời Lý Trần song qua bàn tay các
nghệ nhân, nó đã được Việt hố và phù hợp
với truyền thống văn hóa dân tộc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức:
- HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đường nét
Cuối thời Lê, hình rồng có dáng mạnh mẽ
hơn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh
- GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hồn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Kiến trúc như thế nào?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chng
* Hướng dẫn về nhà
- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.
- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số chậu cảnh.
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 4: Thưởng thức mĩ thuật
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
( Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
2. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản
lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ
lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên :
- Phương tiện:Một số bài vẽ của HS năm trước
- Các bước vẽ minh họa
2. Học sinh: giấy, bút chì, màu vẽ...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời lê
- Vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về chất liệu, hình sáng, màu sắc của chậu cảnh
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát nhận xét
GV cho HS quan sát một số chậu cảnh và
nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.
- Chậu cảnh thường dùng để làm gì ?
- Chất liệu của chậu cảnh?
-Màu sắc của chậu cảnh? -Màu sắc: tương
phản mạnh, nổi bật
GV cho HS quan sát một số bài của HS
năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
a, Mục tiêu: Giúp HS hiểu về cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được hình dáng của chậu, cách trang trí chậu
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách tạo dáng và trang trí chậu
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh cảnh
hoạ lên bảng
1. Tạo dáng
1. Tạo dáng
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân ,
đế...
2. Trang trí: Tìm các họa tiết trang trí cho
chậu cảnh.
- Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang trí.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
2. Trang trí
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Giúp HS thực hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo sở thích
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành
c, Sản phẩm: HS tìm được tỷ lệ khn mặt
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành:
GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
cho HS cách tạo dáng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
3. Kiểm tra TH< 45': Tạo dỏng và trang trớ chậu cảnh
- Gv yêu cầu: làm một bài trang trí ứng dụng: trang tri trên một đồ vật tượng trưng chậu
cảnh bài làm có kích thước tự chọn.
- Màu sắc ,hoạ tiết tuỳ chọn.
. Biểu điểm:
Loại Đạt:
- Bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo
- Hoạ tiết biết cách điệu, bài có trọng tâm
- Màu sắc nổi bật , có gam màu phù hợp nội dung sản phẩm..
- Hồn thành bài đúng thời gian
- Bố cục trên giấy hợp lí
- Hoạ tiết biết sắp xếp hài hồ, phù hợp với đặc trưng của đồ vật
- Hỡnh chậu cảnh cõn đối
- Hoạ tiết phù hợp với đồ vật trang trí.
- Có thể chọn lọc , chép hoạ tiết.
Loại chưa đạt:
- Chưa biết sắp xếp hoạ tiết , khơng rõ hình ảnh chính , hoạ tiết quá cẩu thả, thiếu sáng
tạo, bài chưa hoàn thành.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hồn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi
- Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? Trồng cây cảnh , Trang trí( làm đẹp )
-Chất liệu của chậu cảnh? Nhựa,xi măng,gỗ,đá......
* Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Sưu tầm một số tranh đề tài Cuộc sống quanh em.
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 6: Vẽ trang trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
( Tiết 5 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách bố cục 1 dòng chữ
- Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc bố cục hợp lý.
2. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản
lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành
mạnhvà có trách nhiệm với bản
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phương tiện: 1 số câu khẩu hiệu..
2. Học sinh: Giấy, thước kẻ, chì, màu vẽ…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Cách trình bày khẩu hiệu
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ
- Chấm và nhận xét một số bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về một vài khẩu hiệu thực tế và các đặc điểm
của khẩu hiệu
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu 1 vài khẩu hiệu ở thực tế,
I. Quan sát nhận xét
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
ĐDDH, SGK. GV nêu câu hỏi, HS tìm
hiểu trả lời.
- Khẩu hiệu thường được trưng bày ở
đâu? (nơi cơng cộng dễ thấy dễ nhìn)
- Chất liệu làm khẩu hiệu? -Chất liệu:
Giấy, vải, kim loại, gỗ..
- Màu sắc của khẩu hiệu? (màu nền,
màu chữ?) - Màu sắc: tương phản mạnh,
nổi bật
- Thế nào là khẩu hiệu?
GV treo 1 vài khẩu hiệu
- Kiểu chữ như thế nào? -Kiểu chữ:
thông thường nhưng đơn giản, rõ ràng,
dễ đọc.
- Cách sắp xếp trình bày dịng chữ? -Tuỳ
thuộc vào nội dung, theo khn khổ cho
phép, có thể trình bày trên băng dài,
- ĐN: Khẩu hiệu là 1 câu ngắn gọn, súc
tích mang nội dung tun truyền cổ
động được trình bày trên nền vải, trên
tường, trên giấy.
mảng HCN đứng, ngang, vuông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trình bày khẩu hiệu
a, Mục tiêu: Giúp HS hiểu về cách trình bành khẩu hiệu
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS nắm rõ được cách để trình bày khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách trình bày khẩu hiệu
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa B1- Sắp xếp chữ thành dòng, chọn kiểu
minh hoạ lên bảng
chữ phù hợp với nội dung(H3a sgk)
GV gợi ý cách sắp xếp dòng chữ, nếu B2- Ước lượng khn khổ của dịng
ngắt dịng phải ngắt hợp lý về nội dung.
chữ(chiều cao, ngang)
GV: Chú ý các con chữ trong từ, trong B3- Vẽ phác khoảng cách các con chữ
dòng phải nhất quán về kiểu chữ.
B4- Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang
Vẽ màu: nên vẽ màu nền trước màu chữ trí
sau.
B5- Tìm và vẽ màu chữ, màu nền, hoạ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tiết trang trí.
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
a, Mục tiêu: Thực hành kẻ khẩu hiệu
b, Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành
c, Sản phẩm: HS tìm được tỷ lệ khuôn mặt
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu câu khẩu Kẻ khẩu hiệu:
hiệu, ngắt chữ, ngắt dòng cho đúng, tìm
kiểu chữ, bố cục, tìm màu nền, màu chữ
và nhắc HS kẻ đúng nhất quán kiểu chữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Khơng có gì q hơn
độc lập, tự do.
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về bố cục, kiểu chữ, màu sắc.
- GV nhận xét, cho điểm, khen ngợi những HS có bài vẽ tốt.
- GV đánh giá giờ dạy
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu củ GV
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi
- Khẩu hiệu thường được trưng bày ở đâu? (nơi cơng cộng dễ thấy dễ nhìn)
* Hướng dẫn về nhà
-Hồn thành bài vẽ, nếu chưa xong
-Chuẩn bị mẫu vẽ cho bài sau: 1 lọ sành sứ và 1quả cam, 1quả cà chua.
Tuần
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Bài 7: Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT: LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được cách trình bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết cách và vẽ
được hình gần giống mẫu
2. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản
lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ
lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phương tiện: Hình gợi ý cách vẽ, 1 số tranh tĩnh vật, mẫu vẽ.
2. Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, mẫu vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Tranh tĩnh vật lọ và quả
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài kẻ khẩu hiệu.
- Vào bài học: Giới thiệu bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
a, Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về cấu tạo, đặc điểm của tranh tĩnh vật vẽ lọ và
quả
b, Nội dung: HS lắng nghe hoàn thiện nhiệm vụ của GV
c, Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát nhận xét
- GV đặt mẫu vẽ lọ hoa và quả theo
những vị trí khác nhau, cho HS nhận xét
để tìm ra vị trí thích hợp nhất.
HS quan sát trả lời câu hỏi của GV.
- Cấu tạo của lọ?
- Cấu tạo của quả?
- Khung hình chung của lọ và quả?
- Tỷ lệ lọ và quả chiều cao-ngang
- Cấu tạo: miệng, cổ, vai, thân, đáy..
- Độ đậm nhạt lọ và quả phụ thuộc vào - Quả
sự chiếu sáng.
- Khung hình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Tỷ lệ
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
GV: ở mỗi góc nhìn khác nhau sẽ nhìn
thấy mẫu khac nhau, cần vẽ đúng vị trí
ngồi của mình