Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Nội dung CNH hđh nông nghiệp, nông thôn những thành tựu và hạn chế của tiến trình CNH hđh nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2001 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.67 KB, 37 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Những thành tựu và hạn chế của tiến trình CNH-HĐH
nơng nghiệp, nơng thơn giai đoạn 2001-2011
Bài tập nhóm 6
Mơn: Những vấn đề kinh tế chính trị ở Việt Nam


DANH SÁCH NHÓM 6
- Nguyễn Tiến Thanh

- Trần Thị Tuyết

- Đinh Quang Trung

- Nguyễn Hồng Yên

- Nguyễn Thanh Thủy

- Nguyễn Vũ Quang

- Ngô Thành Trung

- Trần Danh Tuấn


Nội dung chính
I. Nội dung CNH-HĐH NN, nơng thơn
II. Thành tựu


III. Hạn chế


I. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn

Công nghiệp

Dịch vụ

Nông nghiệp

1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phá
thế độc canh, đa dạng hố sản xuất, hình thành vùng
chuyên canh quy mô lớn đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho
công nghiệp và xuất khẩu. Phát triển nền cơng nghiệp hàng
hố. Tăng tỷ trọng ngành cơng nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ
trọng ngành nơng nghiệp. Hình thành các ngành nghề, làng
nghề, hợp tác xã, trang trại kết hợp với phát triển các
ngành dịch vụ ở nông thôn.


I. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn

2. Áp dụng các tiến bộ khoa học-công nghệ trong nông
nghiệp và nông thơn. Đẩy mạnh cơ giới hố hoạt động
sản xuất nơng nghiệp, nông thôn. Tăng cường hệ thống
thuỷ lợi, thuỷ nông nội đồng; thực hiện điện khí hố
nơng thơn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế,
phát triển nông thôn mới. Phát triển công nghệ sinh học
(vi sinh, di truyền và hoá sinh học).



I. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn

Trang trại gà và trang trại nấm

3. Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp. Phát triển kinh tế hộ
nông nghiệp, nông thôn; khuyến khích phát triển kinh tế trang
trại, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, cá thể. Nhà nước tham gia vào
kinh tế nông nghiệp, nông thôn để phát huy vai trò chủ đạo.


I. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn

4. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực cho nông nghiệp, nông thôn


I. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn

5. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội cho nông
thôn (điện, đường, trường, trạm…).


II. THÀNH TỰU


II. THÀNH TỰU
1. Tiếp tục tăng trưởng ổn định, cung cấp nhiều sản phẩm
với chất lượng được nâng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn

nhu cầu của sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Tính chung 10
năm (20012010)

Tổng số

Chia ra
Lâm
nghiệp
2,2

5,2

Thời kì 20012005
Thời kì 20062010

Nơng
nghiệp
4,2

Thủy
sản
10,2

5,4

4,1

1,4


12,2

5,0

4,2

3,0

7,9


II. THÀNH TỰU
2. Chuyển dịch cơ cấu ngành, nghề theo hướng cơng nghiệp
hóa đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn
Cơ cấu lao động theo ngành theo các năm:
Ngành

2001

2006

2011

LĐ nông,lâm,thủy sản

79,6%

70,4%

59,6%


LĐ công nghiệp, xây
dựng

7,4%

12,5%

18,4%

LĐ dịch vụ

11,9%

15,9%

20,5%


II. THÀNH TỰU

3. Trình độ khoa học, cơng nghệ trong sản xuất nông nghiệp, thủy
sản từng bước được nâng cao theo hướng sử dụng giống mới, công nghệ
sinh học, phương thức canh tác tiên tiến để nâng cao năng suất chất lượng
nông sản, thủy sản


II. THÀNH TỰU
4. Quan hệ sản xuất được xây dựng ngày càng phù hợp, xuất hiện nhiều
mơ hình kinh tế, hình thức tổ chức nơng nghiệp kiểu mới, tăng số lượng

doanh nghiệp tư nhân hoạt động trên địa bàng nông thôn.
5. Kết cấu hạ tầng nông thôn được xây mới và nâng cấp


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Ngành Trồng trọt


Sản lượng lúa tăng từ 32,5tr tấn năm 2001
lên 42,3tr tấn năm 2011



Kim ngạch xuất khẩu gạo năm 2011 đạt
3657tr USD, cao nhất từ trước tới nay


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Ngành Chăn ni


Chăn ni tăng bình qn 10%/năm; tỷ trọng giá trị chăn ni trong
nơng nghiệp tăng từ 19,3% lên 21,6%. Ðàn bò, nhất là bị sữa tăng
nhanh, đạt 95 nghìn con, sản lượng sữa tươi tăng gấp 3 lần.



Nhiều cơng thức lai giống lợn được đưa vào sản xuất đại trà, điển hình

là lợn 3 máu và 4 máu ngoại của các dòng cao sản. Đã phát triển được
đàn bò lai thịt tại 3 miền Bắc, Trung, Nam…


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Ngành Thủy sản


Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng cao hơn khai thác, tôm tăng cao
hơn cá



Đã áp dụng có hiệu quả cơng nghệ nhân giống nhân tạo một số loại
thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, tôm he, cá tra, ba sa, cua,
nhuyễn thể 2 vỏ…). Giá trị tổng thu/ha/năm đối với mơ hình 1 vụ lúa
1 vụ tơm đạt 45-50 triệu đồng, chuyên nuôi cá đạt 300-500 triệu
đồng…


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Ngành Cơng nghiệp chế biến


Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông sản tăng trưởng bình qn
12-14%/năm




Sản xuất tiểu, thủ cơng nghiệp và ngành nghề nơng thơn tăng bình
qn 15%/năm. Hiện cả nước có 2.971 làng nghề, khoảng 1,35 triệu
cơ sở ngành nghề nông thôn


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Quan hệ sản xuất:
- Trang trại: tại thời điểm 01/7/2011, cả nước có 20.028 trang trại theo tiêu
chí trang trại mới.Sử dụng gần 95 nghìn lao động, tạo ra gần 39,1 nghìn tỷ
đồng
- HTX: 6302 HTX NLTS, sử dụng 136,1 nghìn lao động thường xuyên,
các HTX có doanh thu bình qn 1 LĐ/năm đạt 38,3 triệu đồng
- Năm 2011 có 15.600 doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động trên địa bàn
nơng thơn, bình qn một doanh nghiệp thu hút khoảng 20 lao động, đang
là nhân tố quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn.


- Hình thành nên các vùng chun canh quy mơ lớn nhằm đáp ứng nhu cầu
nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và xuất khẩu:
+ vùng sản xuất lúa gạo ở đồng bằng sông Cửu Long, sông Hồng
+ vùng trồng cà phê ở Tây Nguyên
+ vùng cây ăn quả, bông vải ở Nam Bộ
+ cao su ở Đông Nam Bộ
+ chăn ni gia súc, chế biến ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:

Kết cấu hạ tầng nông thơn:
- Ðến nay đã có 98% số xã có đường ô-tô tới khu trung tâm
- 87% hộ NT có điện thoại (năm 2001 đạt 5%)
- 54% xã có điểm kinh doanh Internet tư nhân năm 2011 (năm 2006 đạt
32,5%)
- 99,5% xã có trường tiểu học và 93% xã có trường trung học cơ sở
- 99,5% xã có trạm y tế
- 11% xã có làng nghề trên địa bàn


II. THÀNH TỰU
Số liệu cụ thể:
Ứng dụng Khoa học – cơng nghệ






Cơ giới hố nơng nghiệp
Thủy lợi hóa nơng nghiệp
Phát triển giao thơng nơng thơn
Điện khí hóa
Ứng dụng cơng nghệ sinh học


Cơ giới hóa




Thực hiện cơ giới hố các
khâu việc nặng nhọc, tỷ lệ cơ
giới hoá khâu làm đất là 70%,
tuốt lúa 80%, cơ giới khâu
tưới tiêu nước 70%; áp dụng
trên diện rộng máy thu hoạch
lúa, ngơ, mía, máy móc trong
làm vườn...


Điện khí hóa
Năm

Tỷ lệ xã có điện

2001

79%

2006

94.2%

2011

98%

Tính đến 01/7 2011, tỷ lệ xã có điện cả nước đạt xấp xỉ 100%, cơ bản đạt
mục tiêu đề ra trong chiến lược phát triển KT-XH 10 năm cũng như kế
hoạch 5 năm 2006-2010



Thủy lợi hóa
• 73,6% tổng số xã cả nước có hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
• Đến năm 2011 cả nước có gần 16 nghìn trạm bơm
nước phục vụ sản xuất NLTS trên địa bàn xã, tăng
81% so với năm 2001. hệ thống kênh mương do
xã/HTX quản lý đã được kiên cố hóa trên 40 nghìn
km, chiếm 23,2% tổng chiều dài kênh mương (năm
2001 là 12,4%, năm 2006 là 18,8%);


Ứng dụng cơng nghệ sinh học



Ðến nay, có hơn 90% diện tích lúa, 80% diện tích ngơ, 60% diện tích
mía, 100% diện tích điều trồng mới... được sử dụng giống mới.


×