Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.56 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề: Thơ trữ tình Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX (thơ trữ tình trung đại) 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng - Hiểu được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ trong chủ đề. - Hiểu được đặc trưng thể laoị thơ trữ tình trung đại. - Bước đầu nhận biết sự giống và khác nhau giữa thơ trung đại và hiện đại trên một số phương diện như đề tài, cảm hứng, thể loại, ngôn ngữ,... - Biết cách đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình trungđại. - Vận dụng được những hiểu biết về thơ trữ tình trung đại Việt Nam vào đọc hiểu những văn bản tương tự ngoài chương trình, SGK. Từ đó, HS có thể hình thành các năng lực sau : + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. + Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản. + Năng lực đọc – hiểu thơ trung đại Việt Nam theo đặc điểm thể loại. + Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. 2. Bảng mô tả các mức độ đánh giá chủ đề “Thơ trữ tình Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX " theo định hướng năng lực Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Vận dụng thấp. Vận dụng cao. - Vận dụng hiểu biết về tác giả (cuộc đời, con người), hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để lý giải nội dung, nghệ thuật của bài thơ.. - Vận dụng đặc điểm phong cách nghệ thuật của nhà thơ vào hoạt động tiếp cận và đọc hiểu văn bản.. - Nhận ra đề tài, cảm - Hiểu được cội - Vận dụng hiểu biết hứng, thể thơ. nguồn nảy sinh cảm về đề tài, cảm hứng, hứng. thể thơ vào phân tích, - Hiểu được đặc điểm lý giải giá trị nội dung và nghệ thuật. cơ bản của thể thơ.. - Từ đề tài, cảm hứng, thể thơ… tự xác định được con đường phân tích một văn bản mới cùng thể tài (thể loại, đề tài).. - Nêu thông tin về tác giả (cuộc đời, con người, phong cách nghệ thuật), về tác phẩm (xuất xứ, hoàn cảnh ra đời).. - Nhận diện chủ thể trữ tình, đối tượng trữ tình, thế giới hình tượng (thiên nhiên, cảnh vật, không gian, thời gian…) trong bài thơ.. - Cảm hiểu tâm trạng, - Biết đánh giá tâm - Biết bình luận, đánh giá tình cảm của nhân vật trạng, tình cảm của đúng đắn những ý kiến, nhận trữ tình trong bài thơ. nhân vật trữ tình. định về các tác phẩm thơ đã - Phân tích được ý - Khái quát hóa về được học. nghĩa của thế hình tượng đối việc thể hiện cảm, cảm xúc nhân vật trữ tình.. giới với tình của. đời sống tâm hồn, - Liên hệ với những giá trị nhân cách của nhà sống hiện tại của bản thân và thơ. những người xung quanh. - So sánh cái “tôi” trữ - Biết cách tự nhận diện, phân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giải thích được tâm tình của các nhà thơ tích và đánh giá thế giới hình tượng, tâm trạng của nhân vật trạng của nhân vật trữ trong các bài thơ. trữ tình trong những bài thơ tình trong bài thơ. khác, tương tự, cùng thể tài. - Phát hiện các chi tiết, - Lý giải ý nghĩa, tác - Đánh giá giá trị - Khái quát giá trị, đóng góp biện pháp nghệ thuật dụng của các biện nghệ thuật của tác của tác phẩm đối với sự cách đặc sắc (từ ngữ, biện pháp nghệ thuật. phẩm. tân thể loại, nghệ thuật thơ, xu pháp tu từ, câu văn, hướng bình dị hóa văn học nói hình ảnh, nhạc điệu, chung và thơ ca nói riêng. bút pháp…) - Tự phát hiện và đánh giá giá trị nghệ thuật của những tác phẩm tương tự không có trong chương trình. - Đọc diễn cảm toàn bộ tác phẩm (thể hiện được tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trong tác phẩm).. - Đọc sáng tạo (không chỉ thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả mà còn bộc lộ những cảm nhận, cảm xúc, trải nghiệm riêng của bản thân). - Đọc nghệ thuật (đọc có biểu diễn). - Viết bài bình thơ, giới thiệu thơ. - Sưu tầm những bài thơ hay, tương tự của tác giả và của giai đoạn văn học này. - Viết bài tập nghiên cứu khoa học.. Câu hỏi :. Bài tập :. 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan :. 1. Bài nghị luận văn học (bài viết) :. - Câu nhiều lựa chọn (multiple choice).. - Bài cảm nhận, phân tích đoạn thơ/bài thơ.. - Câu điền khuyết (supply items). - Câu ghép đôi (matching itmes).. - Bài so sánh các tác phẩm thơ (hoặc so sánh đoạn/khổ/tâm trạng nhân vật trữ tình…). - Câu đúng sai (yes/no question).. - Bài bình luận các ý kiến, nhận định về tác phẩm thơ.. 2. Câu hỏi mở :. - Bài tự chọn theo một trong những định hướng cho trước, có/không giới hạn về số từ.. - Câu hỏi mở đòi hỏi trả lời ngắn (short 2. Bài thuyết minh, thuyết trình, hùng biện (bài nói) : response question). - Câu hỏi mở đòi hỏi trả lời dài (open – - Bài thuyết minh về tác giả. constructed response question).. - Bài thuyết trình về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm Cả hai loại hình câu hỏi này đều có thể áp thơ. dụng để kiểm tra, đánh giá các mức độ kiến - Hùng biện về một chủ đề đặt ra trong tác phẩm thơ. thức, kĩ năng của học sinh như đã trình bày 3. Bài nghiên cứu, báo cáo khoa học trên. (tập dượt nghiên cứu khoa học) Tuy nhiên, do đặc trưng và thế mạnh của.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> từng nhóm câu, kiểu câu hỏi nên các câu trắc - Cá nhân thực hiện (theo kĩ thuật “hợp đồng”). nghiệm thường được sử dụng để kiểm tra mức độ Nhận biết và Thông hiểu trong khi các câu - Nhóm thực hiện (theo kĩ thuật “dự án”). hỏi mở lại hay được dùng để đánh giá khả năng Vận dụng bậc thấp và Vận dụng bậc cao của học sinh. 3. Câu hỏi/Bài tập minh họa Văn bản: Tự tình ( Hồ Xuân Hương) Nhận biết - Anh/ chị biết gì về cuộc đời, đặc điểm hồn thơ và sự nghiệp văn học của nhà thơ Hồ Xuân Hương? - Cảm hứng chung của bài Tự tình là gì? - Hãy thuyết minh về tác giả Hồ Xuân Hương.. Thông hiểu - Hãy phân tích ý nghĩa của hai câu thơ đầu và giá trị biểu cảm của ác từ ngữ: dồn, trơ, cái hồng nhan. - Nhận xét về cú pháp hai câu thơ 56. Hình ảnh thiên nhiên dữ dội trong hai câu thơ này nói gì về cá tình của Hồ Xuân Hương ?. Vận dụng Thấp. Cao. - những từ ngữ, hình ảnh nào đã giúp anh/chị hiểu rõ hơn về tình cảnh và nỗi lòng của nhà thơ thể hiện trong bài thơ? Vì sao ?. - Nhận xét về cách biểu hiện chủ thể trong thơ trung đại qua Đọc Tiểu Thanh Ký của Nguyễn Du và Tự tình (II) của Hồ Xuân Hương ?. - Qua thế giới ấy, anh/chị có - Có ý kiến cho rằng:Tự tình cho rằng Hồ Xuân Hương là là tiếng nói của cái “tôi” chán “Bà chúa thơ Nôm”? Vì sao ? ngán buồn tủi. Nhưng cũng - Qua những hình thức nghệ có nhận định: đó là tiếng nói thuật này, anh/chị nhận định của cái “tôi” cá nhân tích cực thế nào về giá trị nghệ thuật khao khát hạnh phúc. Quan điểm của anh/chị về các ý của thi phẩm ? kiến trên thế nào ? - Cảm nhận về đẹp của bức tranh thiên nhiên và tâm hồn - Theo anh/chị, bài thơ này thi nhân qua đoạn “Xiên ngang cho thấy những điểm cách mặt đất rêu từng đám… con tân, đổi mới nào của nhà thơ trong việc dùng từ, hình ảnh con!”. so với thơ ca trung đại? - Đọc diễn cảm toàn bộ tác - Hãy ngâm, bình bài thơ. phẩm.. Văn bản: Bài ca ngắn đi trên cát (Sa hành đoản ca) - Cao bá Quát Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. - Anh/ chị biết gì về cuộc đời, vị trí của tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ Sa hành đoản ca? - Cảm xúc bao trùm trong bài thơ là gì? - Nhận định nào nói đúng về thể "hành"? A. Là thể thơ không quy định về số câu nhưng mỗi câu thơ có bảy chữ.. - Bãi cát dài và con đường cùng trong bài thơ được miêu tả như thế nào? Các hình ảnh ấy tượng trưng cho điều gì?. - Phân tích giá trị của các đại từ nhân xưng trong việc biểu hiện tư tưởng, tình cảm, - Người đi trên đường khi tâm sự của nhà thì xưng là “khách” (khách thơ ? tử), khi thì xưng là “anh” - Nhận xét về (quân), khi thì xưng là “ta” nhịp điệu của bài (ngã), vì sao như vậy? thơ ? - Xác định điển tích được - Đọc diễn cảm tác giả sử dụng trong hai toàn bộ tác phẩm.. Cao - Cảm nhận của anh, chị về nhân cách nhà nho chân chính trong “Sa hành đoản ca”. - Hai câu thơ “Quân bất học tiên gia mĩ thụy ông, Đăng sơn thiệp thủy oán hà cùng? thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình trong bài thơ? - Con đường mưu danh lợi của con người còn rất dài. Ý nghĩa trên được tác giả khái quát trong câu thơ nào trong.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Là thể thơ có tính tự do, thông thường trong một bài thơ có 11 câu nhưng nhiều khi dôi ra (có dài đến 19 câu), số chữ khá linh hoạt, không có luật chính thức về bằng trắc. C. Là thể thơ cổ, có tính chất tự do phóng khoáng không bị gò bó về số câu, độ dài của câu, niêm luật, bằng trắc, vần điệu. D. Là thể thơ có những quy định hết sức chặt chẽ về số câu, số chữ, về niêm, về luật, về bố cục. - "Lữ khách" trong câu "Lữ khách trên đường nước mắt rơi" trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát dùng để chỉ đối tượng nào?. bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát? Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về con đường sự nghiệp của bản thân (về con đường danh lợi)?. câu thơ “Quân bất học tiên gia mĩ thụy ông, Đăng sơn thiệp thủy oán hà cùng? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của chủ thể trữ tình? - Cảm xúc nào của tác giả không được gợi nên từ câu thơ: "Anh còn đứng làm chi trên bãi cát?"? A. Sự nuối tiếc B. Sự tuyệt vọng. C. Sự ân hận D. Sự bế tắc -Hình ảnh người đi trên cát đối diện với "đường cùng", phía Bắc là núi, phía Nam là biển, có ý nghĩa nào sau đây?. - Hãy ngâm, bình bài thơ.. Văn bản: Thương vợ ( Trần tế Xương) Nhận biết. Thông hiểu. - Bài thơ thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả? - Cảm hứng chung của bài Thương vợ là gì? - Hãy thuyết minh về tác giả Trần Tế Xương. - Hai câu thực trong bài Thương vợ của Tú Xương sử dụng những biện pháp tu từ gì?. - Chỉ ra các thành ngữ được sử dụng trong bài thơ và nêu hiệu quả biểu đạt của chúng? - Các từ “lặn lội”, “eo sèo” có vai trò gì trong việc thể hiện đức tính cao đẹp của bà Tú và tấm lòng của nhà thơ? - Nêu ý nghĩa của từ “duyên”, “nợ” trong bài thơ?. Vận dụng Thấp Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài Thương vợ của Tú Xương?. Cao - Theo anh/chị, bài thơ này cho thấy những điểm cách tân, đổi mới nào của nhà thơ trong việc dùng từ, hình ảnh so với thơ ca trung đại? - Hãy ngâm, bình bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cộng Cấp độ thấp. ĐỌC HIỂU. - Tên bài thơ, tên tác giả. - Nội dung chính của đọan thơ.. Số câu: Số điểm:. Số câu: 2 Số điểm: 1. - Hiểu được nghĩa của từ, của thành ngữ và phân tích được giá trị biểu đạt của chúng trong văn bản - Xác định và phân tích tác dụng các biện pháp tu từ trong bài thơ Số câu: 3 Số điểm: 2.5. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh bà tú trong bài thơ. Số câu: 1 Số điểm: 0.5. LÀM VĂN. Số câu: Số điểm: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 2 Số điểm: 1 10 %. Số câu: 3 Số điểm: 2.5 25 %. Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm: 0.5 5%. Số câu: 6 Số điểm: 4 Phân tích một khía cạnh về tư tưởng trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu và liên hệ thực tế về trách nhiệm đối với đất nước của thanh niên ngày nay. Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu: 1 Số điểm: 6 60 %. Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu: 7 Số điểm:10 100 %.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (4.0 điểm) THƯƠNG VỢ Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không. (Dẫn theo Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục, trang 29, 30) Đọc bài thơ trên và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Bài thơ thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả? (0,5 điểm) 2. Chỉ ra các thành ngữ được sử dụng trong bài thơ và nêu hiệu quả biểu đạt của chúng? (1,0 điểm) 3. Các từ “lặn lội”, “eo sèo” có vai trò gì trong việc thể hiện đức tính cao đẹp của bà Tú và tấm lòng của nhà thơ? (1,0 điểm) 4. Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài Thương vợ của Tú Xương? (0,5 điểm) 5. Hai câu thực trong bài Thương vợ của Tú Xương sử dụng những biện pháp tu từ gì? (0,5 điểm) 6. Nêu ý nghĩa của từ “duyên”, “nợ” trong bài thơ? (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (6.0 điểm) Từ việc cảm nhận một vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, nêu suy nghĩ của anh/chị về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay.. HẾT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: NGỮ VĂN 11 (Dành cho các lớp không chuyên). Hướng dẫn chấm Phần I: Đọc hiểu văn bản. Điểm. 1. Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương, quý trọng người vợ cùng những 0,5 tâm sự của nhà thơ. 2. Các thành ngữ được sử dụng trong bài thơ: một duyên hai nợ, năm nắng 0,5 mười mưa - một duyên hai nợ: một mình phải đảm đang công việc gia đình để nuôi cả 0,25 chồng và con; - năm nắng mười mưa: vất vả, cực nhọc, chịu đựng dãi dầu mưa nắng.. 0,25 3. “Lặn lội”: gợi tả sự vất vả gian truân của bà Tú; “eo sèo”: sự bươn bả 1,0 trong hoàn cảnh chen chúc làm ăn. Các từ “lặn lội”, “eo sèo” thể hiện đức tính đảm đang, chịu thương, chịu khó hết sức cao đẹp của bà Tú và tấm lòng thương xót, thấu hiểu nỗi vất vả, gian truân của nhà thơ đối với vợ. 4. Hai câu thơ đầu bài Thương vợ của Tú Xương đã gợi tả được hình ảnh 0,5 bà Tú tần tảo, vất vả, cơ cực trong cuộc mưu sinh. 5. Hai câu thực trong bài Thương vợ của Tú Xương sử dụng những biện 0,5 pháp tu từ: đảo ngữ, ẩn dụ, đối xứng. 6. Ý nghĩa của từ “duyên”, “nợ” trong bài thơ - “duyên”: chỉ sự may mắn, niềm hạnh phúc của bà Tú. 0,25. - “nợ”: chỉ sự bất hạnh, gian nan, vất vả của bà Tú.. 0,25. Từ việc cảm nhận một vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông Phần dân trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, nêu 2: 6,0 suy nghĩ của anh/chị về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập Làm chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay. văn 1. Về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận văn học kết hợp với nghị luận xã hội. Bài.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ; lập ý khoa học, sáng tạo; vận dụng linh hoạt các thao tác lập luận; hành văn mạch lạc, cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, tác phẩm Văn tế (SGK Ngữ văn 11), thí sinh có thể viết về hình tượng người nghĩa sĩ và bày tỏ suy nghĩ của mình về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay theo những cách khác nhau, nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. Sau đây là một số gợi ý:. 2.1. Hình tượng nghĩa sĩ trong tác phẩm "Văn tế.." của Nguyễn Đình Chiểu: * Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm * Vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu (học sinh có thể chọn phân tích một vẻ đẹp trong số những vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong bài văn tế), đó có thể là: - Tinh thân tự nguyện ra trận đánh giặc; - Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc; - Vả đẹp hào hùng trong chiến trận; … * Về nghệ thuật: chất trữ tình, thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu, ngôn ngữ sắc thái Nam Bộ, Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng thành công hình tượng người nghĩa sĩ với những nét chân thực, với những hành động, suy nghĩ không chỉ mang tính cá biệt, sinh động mà còn thể hiện những nét chung của những con người yêu nước, căm thù giặc và bất khuất kiên cường trong chiến đấu. 2.2. Thí sinh bày tỏ suy nghĩ của mình: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay, trong đó cần nêu được: Vấn đề độc lập chủ quyền của dân tộc hiện nay có đặc điểm gì? Mỗi người có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay ? Trách nhiệm của bản thân? (Bản thân em có thể làm những gì để góp phần vào việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc?) ....
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Cách cho điểm - Điểm 6 - 7: Viết về hình tượng người nghĩa sĩ một cách thuyết phục, bày tỏ được suy nghĩ sâu sắc của bản thân về vấn đề trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc và sáng tạo; có thể còn vài sai sót về chính tả, dùng từ. - Điểm 4 - 5: Cơ bản làm rõ được một trong những vẻ đẹp của hình tượng, nêu được suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ; còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 2 - 3: Chưa làm rõ được hình tượng người nghĩa sĩ; phần bày tỏ suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay còn sơ sài; mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai lạc kiến thức; mắc rất nhiều lỗi về diễn đạt. - Điểm 0: Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề. * Lưu ý: Điểm tối đa của phần 2.2 là 3,0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cộng Cấp độ thấp. ĐỌC HIỂU. - Tên bài thơ, tên tác giả, thể loại của tác phẩm. - Nội dung chính của đọan thơ.. Số câu: Số điểm:. Số câu: 2 Số điểm: 1.5. - Hiểu được nghĩa của từ, của thành ngữ và phân tích được giá trị biểu đạt của chúng trong văn bản - Xác định và phân tích tác dụng các biện pháp tu từ trong bài thơ Số câu: 2 Số điểm: 1.5. Phân tích ý nghĩa hình thức nghệ thuật của bài thơ.. Số câu: 1 Số điểm: 1.0. LÀM VĂN. Số câu: Số điểm: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 2 Số điểm: 1,5 15 %. Số câu: 2 Số điểm: 1.5 15 %. Cấp độ cao. Số câu: 1 Số điểm: 1,0 10%. Số câu: 5 Số điểm: 4 Phân tích một khía cạnh về tư tưởng trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu và liên hệ thực tế về trách nhiệm đối với đất nước của thanh niên ngày nay. Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu: 1 Số điểm: 6 60 %. Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu: 6 Số điểm:10 100 %.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: NGỮ VĂN Dành cho các lớp 11 Chuyên Văn Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề). I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (4.0 điểm) …Không học được tiên ông phép ngủ, Trèo non, lội suối, giận khôn vơi! Xưa nay, phường danh lợi, Tất tả trên đường đời. Đầu gió hơi men thơm quán rượu, Người say vô số, tỉnh bao người? Bãi cát dài, bãi cát dài ơi! Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt, Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?. Hãy nghe ta hát khúc “đường cùng”, Phía bắc núi Bắc, núi muôn trùng, Phía nam núi Nam, sóng dào dạt. Anh đứng làm chi trên bãi cát? (Dẫn theo Ngữ văn 11 Nâng cao, tập 1, NXB Giáo dục, trang 47) Đọc đoạn trích trên và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Do ai sáng tác? Được viết theo thể thơ gì? (1, 0 điểm) 2. Xác định các ý chính trong đoạn trích trên? (0, 5điểm) 3. Phân tích ý nghĩa tu từ của các từ “bãi cát dài”, “đường cùng” trong đoạn thơ? (0,5 điểm) 4. Hai câu thơ "Không học được tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!" thể hiện nỗi niềm gì của nhân vật trữ tình? (1,0 điểm).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Phân tích ý nghĩa của nhịp điệu bài thơ đối với việc diễn tả cảm xúc và suy tư của nhân vật trữ tình. (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (6.0 điểm) Từ việc cảm nhận một vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, nêu suy nghĩ của anh/chị về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay.. HẾT.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> SỞ GD & ĐT TIỀN GIANG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THPT CHUYÊN. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn: NGỮ VĂN 11 (Dành cho các lớp 11 Chuyên Văn). Hướng dẫn chấm Phần I: Đọc hiểu văn bản. Điểm. Đoạn trích trên trích trong văn bản “ Bài ca ngắn đi trên bãi cát” (Sa hành 1,0 đoản ca); tác giả: Cao Bá Quát; thể thơ: cổ thể (hành). 2. Các các ý chính trong đoạn trích: - Tâm sự và tâm trạng của người đi trên bãi cát (6 dòng thơ). 0,25. - Tiếng ca về con đường cùng và sự tuyệt vọng của người đi trên bãi cát 0,25 (7 dòng thơ) 3. ý nghĩa tu từ của các từ “bãi cát dài”, “đường cùng” trong đoạn thơ. 0,5. - “bãi cát dài”: tượng trưng cho con đường đời, con đường công danh đầy nhọc nhằn của tác giả và của biết bao trí thức đương thời trong xã hội phong kiến. - “đường cùng”: tượng trưng cho đường đời bế tắc của người trí thức trong xã hội phong kiến trì trệ đương thời. 4. Hai câu thơ "Không học được tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!" là lời tự trách chua chát pha chút tự hào nhưng cũng chính là lời chối từ cao ngạo một lối sống hèn nhát của kẻ sĩ đầy kiêu hãnh.. 1,0. - CBQ bất hòa với thực tại “cát bay mịt mờ” nhưng dứt khoát từ chối lối thoát kiểu “tiên ngủ ”. Chính điều này đã làm nên nhân cách cao đẹp của một kẻ sĩ lạc loài cô đơn giữa thời đại bế tắc. 5. Phân tích ý nghĩa của nhịp điệu bài thơ - Nhịp điệu được tạo nên ở sự thay đổi độ dài các câu khả năng diễn đạt phong phú. + Nhịp gập ghềnh trúc trắc – có ý nghĩa tượng trưng (con đường công danh đáng ghét). 1,0.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nhịp ngắn: nỗi ấm ức như từng hạt lệ rơi. + Câu cuối: nhịp ngắn, dồn dập, thúc bách. + Câu hỏi tu từ (giọng điệu ám ảnh, bức bách) Tâm trạng bi phẫn, u buồn của nhân vật trữ tình trên con đường danh lợi gập ghềnh, trắc trở - một con người cô đơn nhưng kỳ vĩ trên bước đường gian truân, mờ mịt đi tìm chân lý. Từ việc cảm nhận một vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân Phần trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, nêu suy nghĩ 2: 6,0 của anh/chị về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền Làm của dân tộc trong thời điểm hiện nay. văn 1. Về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận văn học kết hợp với nghị luận xã hội. Bài viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ; lập ý khoa học, sáng tạo; vận dụng linh hoạt các thao tác lập luận; hành văn mạch lạc, cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, tác phẩm Văn tế (SGK Ngữ văn 11), thí sinh có thể viết về hình tượng người nghĩa sĩ và bày tỏ suy nghĩ của mình về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay theo những cách khác nhau, nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. Sau đây là một số gợi ý: 2.1. Hình tượng nghĩa sĩ trong tác phẩm "Văn tế.." của Nguyễn Đình Chiểu: * Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm * Vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu (học sinh có thể chọn phân tích một vẻ đẹp trong số những vẻ đẹp của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong bài văn tế), đó có thể là: - Tinh thân tự nguyện ra trận đánh giặc; - Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc; - Vả đẹp hào hùng trong chiến trận; … * Về nghệ thuật: chất trữ tình, thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu, ngôn ngữ sắc thái Nam Bộ, Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng thành công hình tượng người nghĩa sĩ với những nét chân thực, với những hành động, suy nghĩ không chỉ mang tính cá biệt, sinh động mà còn thể hiện những nét chung của những con người yêu nước, căm thù giặc và bất khuất kiên cường trong chiến đấu. 2.2. Thí sinh bày tỏ suy nghĩ của mình:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay, trong đó cần nêu được: Vấn đề độc lập chủ quyền của dân tộc hiện nay có đặc điểm gì? Mỗi người có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay ? Trách nhiệm của bản thân? (Bản thân em có thể làm những gì để góp phần vào việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc?) ... 3. Biểu điểm - Điểm 6 - 7: Viết về hình tượng người nghĩa sĩ một cách thuyết phục, bày tỏ được suy nghĩ sâu sắc của bản thân về vấn đề trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc và sáng tạo; có thể còn vài sai sót về chính tả, dùng từ. - Điểm 4 - 5: Cơ bản làm rõ được một trong những vẻ đẹp của hình tượng, nêu được suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ; còn mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 2 - 3: Chưa làm rõ được hình tượng người nghĩa sĩ; phần bày tỏ suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc trong thời điểm hiện nay còn sơ sài; mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 1: Chưa hiểu đề; sai lạc kiến thức; mắc rất nhiều lỗi về diễn đạt. - Điểm 0: Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề. * Lưu ý: Điểm tối đa của phần 2.2 là 3,0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>