Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

giao an gdcd 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.98 KB, 90 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27- 08 - 2014 Ngày giảng: 8a;8b; 28 - 08 - 2014 Tuần 2; tiết 1.. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức. -Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. -Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải. 2.Kĩ năng . -Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. 3.Thái độ. -Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày. -Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. -GV: SGK .SGV GDCD 8. Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải . -HS: Đọc trước bài mới III.PHƯƠNG PHÁP .. - Phương pháp nêu vấn đề . - Phương pháp thảo luận nhóm. -Sử dụng kết hợp phương pháp đàm thoại với giảng giải . IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới. Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong cuộc sống hàng ngày có n hiều mối quan hệ khác nhau ,nếu ai có cách ứng xử đúng đắn ,biết tôn trọng lẽ phải,thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng...thì sẽ góp phần làm cho xã hội trở nên lành mạnh tốt đẹp hơn. Gv dẫn vào bài Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 2 .T/hiểu phần đặt vấn đề I.Đặt vấn đề . Gv cho hs đọc phần đặt vấn đề Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau . Nhóm 1: Nhóm 1 : -Ăn hối lộ,ức hiếp dân nghèo.. H?Những việc làm của tri huyện Thanh Ba và tên nhà giàu với người nông dân như thế nào? -Xin tha cho tri huyện H?Hình Bộ Thượng Thư là anh ruột của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tri Huyện Thanh Ba có hành động gì? H?Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích? H?Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể hiện đức tính gì? Nhóm 2 : H?Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối H?Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ? Nhóm 3 : H?Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ? H?Theo em trong nhưng trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.. -Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm , trung thực dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái. Nhóm 2: -Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí . Nhóm 3: -Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy .. ->Là hành vi tôn trọng sự thật,bảo vệ lẽ phải và phê phán cái sai trái *Hoạt động 2 :T/hiểu nội dung bài II.Nội dung bài học . học. 1.Lẽ phải là những điều được coi là H?Thế nào là lẽ phải? đúng đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. H?Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là 2.Tôn trọng lẽ phải là công nhận tôn trọng lẽ phải . ủng hộ,tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn,biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi theo hướng tích cực,không chấp nhận và làm những việc làm sai trái H?Đối với những việc làm như : -Vi phạm luật giao thông đường bộ . -Vi phạm nội quy ở trường lớp. -Làm trái các qui định của pháp luật . Có phải là lẽ phải không ? H?Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ? H?Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ?. 3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội , góp phân thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển .. H?Là học sinh em phải làm gì để trở III.Bài tập . thành người biết tôn trọng lẽ phải. Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c. *Hoạt động 3:Luyện tập Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn Gv yêu cầu hs làm bài tập 1,2,3 sgk trọng lẽ phải : a , c ,e trang 4-5 *Hoạt động 5: Củng cố -dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Củng cố -Thế nào là lẽ phải? -Tôn trọng lẽ phải là gì?-Tôn trọng lẽ phải có ý nhĩa gì? 2.Dặn dò -Học các phần nội dung bài học .làm bài 4,5,6 -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải -Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết. Ngày soạn: 03- 09 - 2014 Ngày giảng: 8a; 8b; 04 - 09 - 2014 Tuần 3; tiết 2.. LIÊM KHIẾT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC .. 1.Kiến thức . -Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết : Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày . -Vì sao phải sống liêm khiết . -Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì? 2.Kỹ năng -Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . 3.Thái độ . -Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống . II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU. -GV:Sgk. Sgv gdcd 8. Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . -HS:Đọc trước bài mới III.PHƯƠNG PHÁP .. -Phương pháp đàm thoại, giảng giải , nêu gương . -Phương pháp nêu vấn đề , thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ -Thế nào là tôn trọng lẽ phải? hs cần làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải? 3. Bài mới . Hoạt động 1:Giới thiệu bài Gv đưa ra 1 số tình huống sau: -Em Hà nhặt được ví tiền nhờ công an trả lại người mất -Chú Minh là công an giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm pháp luật Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV dẫn vào bài Hoạt động của GV-HS *Hoạt động 2. T/hiểu phần đặt vấn đề . Gv cho hs đọc phần đặt vấn đề Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi Nhóm 1: H?Ma-ri Quy- ri là người như thế nào ?. H?Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri. Nhóm 2 H?Hãy nêu hành động của Dương Chấn? H?Những hành động đó thể hiện đức tính gì? Nhóm 3 H?Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào? H?Những hành động đó thể hiện đức tính gì? -Hs báo cáo bổ sung -Gv chuẩn kiến thức H?Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung H?Bộc lộ phẩm chất gì ? H?Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp đỡ của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy như thế nào ? H?Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ . *Hoạt động 3 .T/ hiểu nội dung bài học H?Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết là gì ? H?Trái với liêm khiết là gì ?. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề . -Mari Quyri: +Sáng lập ra học thuyết phóng xạ. +Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết ra các nguyên tố hóa học mới . +Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối khoản trợ cấp của chính phủ Pháp. Sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc một cách vô tư có trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất. -Dương Chấn: +Tiến cử người làm tốt không cần đến vàng của người đó->vô tư không hám lợi -Bác Hồ: +Sống như người Việt Nam bình thường,khước từ nhà cửa,quân phục,.. sống trong sạch liêm khiết. => -Liêm khiết.. -Lương tâm thanh thản . -Mọi người quí trọng tin cậy của mọi người làm cho xã hội trong lành sạch tốt đẹp hơn . II.Nội dung bài học 1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, không hám lợi không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ. 2.Sống liêm khiết làm cho con H?Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế người thanh thản nhận được sự quý nào ? -Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề trọng tin cậy của mọi người , góp phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn . lối sống liêm khiết ?. +Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết? - Cử đại diện lên trình bày – học sinh nhận xét giáo viên tổng kết . H?Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết không? H?Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì? *Hoạt động 4: Luyện tập. III.Bài tập Gv yêu cầu hs làm bài tập 1 và 2 Bài 1 - Hành vi thể hiện không liêm khiết : a, b, d , e Bài 2 -Tán thành:b,d -Không tán thành:a,c, *Hoạt động 5: củng cố -dặn dò 1.Củng cố -thế nào là Liêm khiết? -Sống liêm khiết có ý nghĩa gì? 2.Dặn dò - Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa. - Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác. Ngày soạn: 10-09-2014 Ngày giảng: 8a; 8b; 11-09-2014 Tuần4; tiết 3:. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác , biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều cần phải tôn trọng lẫn nhau . 2. Kỹ năng - học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống. - học sinh rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp, thể hiện tôn trọng mọi người ở mọi nơi mọi lúc. 3 .Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng sử đẹp, phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác . II. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU -Gv:Sgk và sgv- gdcd 8. -HS:Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP -Phương pháp giảng giải , đàm thoại , nêu gương. -Thảo luận nhóm,nêu và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ. 3.bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động2:Tìm hiểu bài I.Đặt vấn đề Gv yêu cầu hs đọc tình huống sgk - Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn -Mai: - Không kiêu căng đề. Lễ phép 1.Nhận xét về cách cư sử thái độ việc làm Sống chan hòa, cỡi mở của Mai? Hành vi của Mai được mọi Gương mẫu. người đối xử như thế nào? -Hải: - Học giỏi , tốt bụng 2. Nhận xét về cách cư xử của một số Tự hào vê nguồn gốc của mình bạn với Hải?suy nghĩ của Hải như thế nào?thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? -Quân và Hùng 3. Nhận xét về cách cư sử việc làm của Cười trong giờ học Quân và Hùng.việc làm đó thể hiện đức Làm việc riêng trong lớp. tính gì? HS báo cáo bổ sung Gv chuẩn xác  Hành vi của Mai và Hải - Theo em những hành vi nào đúng để Tôn trọng người khác. cho chúng ta học tập. -Hành vi đó thể hiện điều gì? -gv yêu cầu hs hoàn thành bảng sau Hành vi Tôn trọng Không tôn người khác trọng người Địa điểm khác Gia đình Lớp,trường Công cộng - Em hãy chọn ý đúng :tôn trọng người khác là phải: - Biết đấu tranh cho lẽ phải - Bảo vệ danh dự nhân phẩm người khác - Đồng tình ủng hộ việc làm sai trái của bạn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết cách phê phán để bạn hiểu - Chỉ trích ,miệt thị bạn khi có khuyết điểm - Có ý thức bảo vệ danh dự của bạn Gv kết luận Hoạt động3:Tìm hiểu nội dung bài học - Qua phần tìm hiểu trêm cho biết thế nào là tôn trọng người khác?. II. Nội dung bài học. 1. Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người . 2.ý nghĩa -Tôn trọng người khác thì mới được -Vì sao phải tôn trọng người khác? người khác tôn trọng mình -Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội -ý nghĩa của việc tôn trọng người khác trở nên lành mạnh trong sáng và tốt với cuộc sống hàng ngày? đẹp -Chúng ta phải làm gì để rèn luyện đức 3.Cách rèn luyện tính tôn trọng người khác? -Tôn trọng người khác ở mọi lúc mọi nơi Hoạt động 4:Luyện tập -Thể hiện cử chỉ và hành động lời nói Gv yêu cầu hs làm bài tập 1 sgk trang 10 tôn trọng người khác III. Bài tập Gv yêu cầu hs làm bài tập 2 Bài tập 1 Hành vi thể hiện tôn trọng người khác :a , g , i. Bài tập 2. -ý kiến a sai -ý kiến b ,c, đúng ( dựa vào khái niệm để lí giải.) Hoạt động5: Củng cố - dặn dò 1.Củng cố: 2.Dặn dò: Làm bài tập còn lại trong sgk.Học bài cũ chuẩn bị bài mới: giữ chữ tín.. Ngày soạn: 17-09-2014 Ngày giảng: 8a; 18-09-2014 Tiết5: tiết 4:. 8b; 20-09-2014. GIỮ CHỮ TÍN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. Kỹ năng - Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Thái độ - Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín. II.Phương tiện và tài liệu -GV:Sgk,sgv Gdcd 8,ca dao tục ngữ... -Hs:Đọc trước bài mới III. Phương pháp -Phương pháp giảng giải, đàm thoại nêu gương, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2. Kiểm tra bài cũ -Thế nào là tôn trọng người khác?ý nghĩa? - Làm bài tập 4 sgk T10 3. Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bài Gv đưa ra ví dụ sau:Hai bạn Mai và Hằng chơi thân với nhau,trong giờ kiểm tra Mai giở tài liệu ra chép.Hằng biết nhưng không nói gì -Hãy nhận xét hành vi của Mai và Hằng? -Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì? Gv :hai bạn làm mất lòng tin của mọi người,để hiêu rõ hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của GV-HS Hoạt động2: hiểu phần đặt vấn đề Gv cho hs nghiên cứu thông tin phần đặt vấn đề Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi trong 5 phút +Nhóm 1: - Nước tô bắt nước Lỗ phải làm gì ? Kèm theo điều kiện gì ? -Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc ChínhTử đưa sang? - Trước yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã làm gì? - Nhạc Chính Tử có làm theo không?Vì sao. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề. Nhóm 1: Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh - Do Nhạc Chính Tử đem sang  Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.  Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sangnhưng ông không đưa sang.Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình coi trọng lời hứa.. Nhóm 2: -Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều 2, Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc gì ? --Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời Bác mua tặng con cái vòng hứa không? -Điều đó chứng tỏ Bác là người như thế Biết giữ chữ tín , hứa là làm. nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên Người như Nhạc Chính tử Và Bác Hồ là người giữ chữ tín . Nhóm 3: -Người sản xuất kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì với người tiêu dùng? vì sao? -Kí kết hợp đồng phải làm đúng điều gì? vì sao? Nhóm 4: -Biểu hiện nào của việc làm được mọi người tin cậy tín nhiệm? -Trái với việc ấy là gì?vì sao không được mọi người tin cậy tín nhiệm? Hs báo cáo –bổ sung Gv chuẩn xác GV cho hs liên hệ tìm biểu hiện của hành vi giữ chữ tín -Muốn giữ lòng tin của mọi người thì chúng ta phải làm gì? -Có ý kiến cho rằng:giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa,em hãy cho ý kiến của mình và giải thích? -Tìm ví dụ hành vi không giữ đúng lời hứa nhưng không phải hành vi không giữ chữ tín? -Tìm những biểu hiện hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày(gia đình,nhà trường,xã hội) Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học - Vậy giữ chữ tín là gì ? .. II. Nội dung bài học 1.Thế nào là giữ chữ tín Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau - Theo em người biết giữ chữ tín sẽ được 2.ý nghĩa mọi người như thế nào ? - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tiền nhiệm của người khác đối với mình -Giúp mọi người đoàn kết dễ dàng hợp tác. 3. Phương hướng rèn luyện - Muốn giữ được lòng tin của mọi người -Làm tốt nghĩa vụ của mình,hoàn đối với mình thì ta phải làm gì? thành nhiệm vụ,giữ lời hứa,đúng hẹn.... -Theo em là học sinh có cần phải giữ chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín thì phải làm gì? III.Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Hoạt động4:Luyện tập -Gv cho hs làm bài tập a sgk. Bài tập1 -Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi không giữ chữ tín -hành vi b : là Bố bạn Trung không phải là người không giữ chữ tín .. Hoạt động 5 :Củng cố -dặn dò 1.Củng cố -Thế nào là giữ chữ tín? -Giữ chữ tín có ý nghĩa gì? 2.Dặn dò -Làm các bài tập 2,3,4 -Học bài cũ chuẩn bị bài pháp luật và kỷ luật.. Ngày soạn: 24- 09 - 2014 Ngày giảng: 8a; 25 - 09 - 2014 Tuần6: tiết 5. 8b; 27-09-2014. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật. 2. kỹ năng - Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật. - Nhắc nhở mọi người thực hiện tốt quy định của nhà trường và xã hội 3.Thái độ -Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân trọng những người có tính kỷ luật. II.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU -Gv:Sgk,sgv Gdcd 8,bản nội quy nhà trường -Hs: Đọc trước bài mới III PHƯƠNG PHÁP -Phương pháp thảo luận, đàm thoại , giải quyết tình huống. IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 15 phút: Câu 1:Thế nào là giữ chữ tín? Giữ chữ tín có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2:nêu một vài ví dụ về biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín mà em biết Câu 3:nêu cách rèn luyện giữ chữ tín? Đáp án chấm: Câu 1(3 điểm) -Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình,biết trọng lời hứa và biét tin tưởng nhau -Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tín nhiệm của người khác đối với mình,giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau Câu 2(3 điểm) -Mỗi người cần làm tốt chức trách nhiệm vụ của mình,giữ đúng lời hứa,đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh Câu 3(4 điểm) -đi học về nhà đúng giờ,thực hiện đúng nội quy nhà trường,hứa sửa khuyết điểm và cố gắng sửa chữa... -nói dối người khác,sai hẹn,.... 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 2:Tìm hiểu phần đặt vấn đề Gv cho hs đọc phần đặt vấn đề Gv cho hs cả lớp thảo luận theo câu hỏi - Tìm những hành vi sai trái của Vũ Xuân Trường và đồng bọn?. ?Với những hành động này đã dẫn đến hậu quả như thế nào? -chúng đã bị trừng phạt như thế nào? ? Để chống lại bọn tội phạm các chiến sĩ công an cần phẩm chất gì? ?Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án trên? Gv kết luận. Nội dung cần đạt I.Đặt vấn đề -buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma túy. - Dùng đồng tiền bất chính để mua chuộc cán bộ. Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo rắc cái chết trắng cho con người. -Dũng cảm mưu trí,trong sạch,có tính kỉ luật,tôn trọng pháp luật -Cần nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật... Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học 1. pháp luật ? Vậy pháp luật là gì? Là những quy tắc sử xự có tính bắt buộc do nhà nước ban hành ,được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục ,thuyết phục,cưỡng chế Giáo viên đưa tình huống. ? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18 tuổi không mắc một số bệnh như mù , thần kinh … Thì phải tham gia nghĩa vụ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quân sự. ? Nếu 1 người nào đó không tham gia thì Nhà Nước sẽ làm gì ? ? ở trường em có nội quy quy địng không? ? Nó là quy định quy ước của ai? ? Nội dung của nội quy đó?. ? Nhà trường ban hành nội quy đó nhằm mục đích gì? Đó là kỷ luật. ? Vậy kỷ luật là gì ? ? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống và khác nhau. ? Những quy dịnh của trương em có được trái với pháp luật không? Những quy định đó phải tuân theo điều kiện nào. Lấy ví dụ: ? Việc thực hiện đúng quy định của pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người. ? Là học sinh em phải rèn luyện pháp luật và kỷ luật như thế nào? Hoạt động 4:Luyện tập Gv cho hs làm bài 1 sgk trang 15. Gv cho hs làm bài 2 sgk trang 15 Bài tập3: Yêu cầu học sinh đóng vai. Hà vai đội trưởng đang đánh giá công tác của chi đội thì thấy Dũng đến Hà nhắc nhở lần sau không làm như thế vì thế là thiếu tính kỷ luật. Dũng đã cải lại. Hà: Trong tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất sắc số việc như mua sổ số10% đội viên tham gia.. 2.kỷ luật - là những quy định ,quy ước của mọt cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm bảo đảm sự phối hợp hành động thống nhất,chặt chẽ của mọi người 3.Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật Những quy định của tập thể phải tuân theo quy định của pháp luật không được trái với pháp luật . 4.ý nghĩa -Giúp cho mọi người có một chuẩn mực để rèn luyện và thống nhất trong hành động -Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân và xã hội phát triển theo một định hướng chung 5. Phương hướng rèn luyện -Thường xuyên thực hiện tự giác những quy định của nhà trường,cộng đồng và nhà nước III. Bài tập. Bài tập1: -Pháp luật cần cho tất cả mọi người kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhắt trong hoạt động tạo ra hiệu quả chất lượng của hoạt động xã hội. Bài tập 2: -Nội quy của nhà trường của cơ quan không coi là pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào lớp. Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để khỏi ảnh hưởng tới mọi người vì như thế là về kỷ luật. Dũng: Vào đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm không thể coi là thiếu kỷ luật được . ? Em đồng ý với ý kiến của ai? ? Nếu là lớp trưởng em sẽ giải thích với bạn như thế nào? Hoạt động 5: củng cố dặn dò 1.Củng cố -Thế nào là pháp luật,kỉ luật? -Nêu mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật? 2.Dặn dò -Làm bài tập trong sách bài tập. -Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. Ngày soạn: 01 - 09 - 2014 Ngày giảng: 8a; 02 - 10 - 2014 Tuần 7; Tiết 6. 8b; 04-10-2014. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Kể được một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh, phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh. 2.Kỹ năng. - Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân va fngười khác trong quan hệ với bạn bè. 3.Thái độ. - Có thái độ quí trọngvà có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. II-PHƯƠNG TIỆN VÀTÀI LIỆU -SGK, SGVGDCD 8. -Một số bài hát, bài thơ về tình bạn. -Giấy khổ to, bút dạ. III-PHƯƠNG PHÁP -Phương pháp thảo luận. -Giải quyết tình huống..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ. -Pháp luật là gì?kỉ luật là gì? nêu mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật? -Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa gì?nêu phương hướng rèn luyện của bản thân? 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài Gv đọc cho hs nghe câu ca dao : Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai Câu ca dao nói về nội dung gì? Gv từ câu trả lời của hs để dẫn vào bài Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2:Tìm hiểu phần đặt vấn đề I-Đặt vấn đề. Gv cho hs đọc và nghiên cứu thông tin phần đặt vấn đề trong sgk trang 15-16 Gv tổ chức cho hs thành 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề chung sau. +.Nêu những việc làm mà Ănghen đã +.Ănghen là người đồng chí trung kiên làm cho Mac. luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp +.Nêu những nhận xét về tình bạn của đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và Mác và Ănghen. truyền bá tư tưởng vô sản. +Tình bạn của Mác và Ănghen dựa trên -Người bạn thân thiết cua rgia đình Mác. cơ sở nào -Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó -Hs Thảo luận theo nhóm. khăn. -Đại diện các nhóm lên trình bày.Nhận -Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp xét bổ sung. đỡ Mác. -Giáo viên kết luận. +.Tình bạn của Mác và Ănghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Thông cảm sâu sắc với nhau. Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất.. Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học *Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mác và Ănghen em cho biết thế nào là tình bạn? Em tán thành với ý kiến nào dưới đây giải thích vì sao?. +.Tình bạn Mácvà Ănghen dựa trên cơ sở -Đồng cảm sâu sắc. -Có chung xu hướng hoạt động . -Có chung lí tưởng . II-Nội dung bài học. 1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính tình, mục đích, lí tưởng ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng. 2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm sâu sắc. 3-Tôn trọng tin cậy chân thành. 4-Bao che cho nhau. 5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. *Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì? -Cảm xúc của em như thế nào khi gia đình mình gặp khó khăn về kinh tế không đủ điều kiện đi học nhưng em được bạn bè giúp đỡ? Để xây dựng được tình bạn trong sáng lành mạnh cần phải làm gì? Hoạt động 4:Luyện tập Gv cho hs làm bài tập 1,2 sgk trang 17. -Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành mạnh :Thông cảm và chia sẻ,tôn trọng ,tin cậy,chân thành,quan tâm giúp đỡ nhau,trung thực nhân ái vị tha 2.Ý nghĩa. -Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống hơn. -Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.. III-Bài tập. Bài tập 1. Tán thành với ý kiến c, đ, g. *Những câu tục ngữ nào sau đây nói về Không tán thành a, b, d, e. tình bạn? Bài tập 2: -Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. Học sinh liên hệ làm bài tập. -Thêm bạn bớt thù. -Học thầy không tày học bạn. -Uống nước nhớ nguồn. -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Gv kết luận Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 1.Củng cố: -Tình bạn là gì? -Tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc điểm gì? -Cần làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? 2.Dặn dò: -Làm các bài còn lại trong SGK. -Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn. -Chuẩn bị bài mới: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 07-10-2014 Ngày giảng: 8a; 08-10-2014 Tuần 8; tiết7:. 8b; 10-10-2014. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia các hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó. 2.Kỹ năng. - Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình thành kỹ năng tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng. 3.Thái độ. - Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con người. II- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU -Gv:SGK, SGVGDCD 8. Giấy bút dạ. -Hs :Đọc trước bài mới III-PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp thảo luận kết hợp với giải quyết vấn đề. IV-TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình bạn? Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh?. 3.Bài mới Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới. Gv cho hs xem hai bức tranh của bài 7 Hãy miêu tả nhân vật trong bức tranh? Nhứng hình ảnh trong hai bức tranh nói lên điều gì?liên quan đến những hoạt động nào mà em được biết? Gv từ câu trả lời của hs để dẫn vào bài Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung phần I-Đặt vấn đề. đặt vấn đề -Gv cho hs đọc nghiên cứu thông tin phần đặt vấn đề trong sgk Gv tổ chức cho hs Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK. Nhóm 1: Quan niệm 1. Nhóm 1: Nhóm 2: Quan niệm 2. Không đồng ý vì như vậy phát triển sẽ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động chính trị - xã hội mà em được biết, em đã tham gia. -Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí. -Trình bày ý kiến, các nhóm nhận xét bổ sung -Giáo viên tổng kết.. không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi ích tập thể, không có trách nhiệm với tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng. Nhóm 2: Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết yêu thương tất cả mọi người, có trách nhiệm với cộng đồng. Nhóm 3: -Học tập văn hóa. -Hoạt động từ thiện. -Hoạt động Đòan - Đội. -Hoạt động đền ơn đáp nghĩa. -Tham gia chống tệ nạn xã hội… -Tham gia sản xuất của cải vật chất -Tham gia chống chiến tranh.. Từ ý kiến nhóm 3. Điền vào bảng sauđây những nội dung thích hợp: Hoạt động xây dựng và Hoạt động trong các tổ Hoạt động nhân đạo bảo vệ tổ quốc chức -Tham gia sản xuất của -Hoạt động từ thiện. cải vật chất. -Hoạt động đền ơn đáp -Tham gia chống chiến -Tham gia hoạt động nghĩa. tranh khủng bố. Đòan - Đội. -Xóa đói giảm nghèo. -Giữ gìn trật tự, an tòan xã hội. -Qua việc làm bài tập đó em cho biết hoạt 3 lĩnh vực. động chính trị - xã hội gồm mấy lĩnh vực? Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học -Vậy thế nào là hoạt động chính trị - xã hội ? Học sinh đọc nội dung bài học 1. *Khi em tham gia các hoạt động chính trị xã hội em thấy có lợi gì cho bản thân?. II-Nội dung bài học. 1.Họat động chính trị - xã hội -Là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ nhà nước,chế độ chính trị ,trật tự an ninh xã hội -Là hoạt động trong các tổ chức chính trị đoàn thể quần chúng và hoạt động nhân đạo bảo vệ môi *Qua những hoạt động này đem lại cho trường sống của con người mọi người điều gì? 2.ý nghĩa. -Là điều kiện để mỗi cá nhân bộc *Theo em học sinh có phải tham gia các lộ,rèn luyện phát triển khả hoạt động chính trị - xã hội không? năng,đóng góp công sức trí tuệ vào.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> công việc chung của xã hội *Khi tham gia các hoạt động đó em sẽ được lợi ích gì? -Hs khi tham gia sẽ hình thành và phát triển tình cảm ,thái độ ,niềm tin Hoạt động 4:Luyện tập trong sáng,rèn luyện năng lực giao Gv cho hs làm bài 1 sgk trang 19 tiếp ứng xử..... III-Bài tập. Bài tập 1: Gv cho hs làm bài tập 2:Tổ chức dưới hình -Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, thức trò chơi. m, n là hoạt động chính trị - xã hội . -Thời gian: 3 phút. Bài tập 2: -Số người: 5 em. Nhóm 1: tìm biểu hiện không tích -Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần cực b, e, d, đ, h. Nhóm 2: Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 1.Củng cố: 2.Dặn dò: -Làm các bài còn lại trong SGK. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 14 - 10 - 2014 Ngày giảng: 8a; 15 - 10 - 2014 Tuần 9; tiết 8.. 8b; 17 - 10 - 2014. KIỂM TRA 1 TIẾT I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp hs ôn tập lại kiến thức từ tiết 1 - 8 .Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs từ đó có phương hướng cho các bài học sau. 2. Kĩ năng: - Từ những kiến thức đã được học, hs hoàn thành bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác , tích cực , trung thực trong giờ kiểm tra . - Hs nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gv : Đề kiểm tra 45p Hs : Giấy kiểm tra, bút, nháp III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Hs rèn luyện kĩ năng tư duy, biết phân tích đánh giá sự việc. - Rèn kĩ năng giải các bài tập tình huống. IV. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phương pháp trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Phương pháp tư duy giải các bài tập tình huống MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: GDCD 8 Mức độ Tên chủ đề 1. Tôn trọng người khác. Số câu : Số điểm:= % 2. Pháp luật và kỷ luật. Số câu : Số điểm : = % 3. Xây dựng tình ban trong sáng lành mạnh Số câu : Số điểm : = % 4. Tích cực tham gia các hoạt động. Các mức độ đánh giá Nhận biết. Thông hiểu. Tổng điểm. Vận dụng Thấp Cao. Nhận biết các hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác 2 1 đ = 10 %. 2 1đ = 10% Hiểu được thế nào là Pháp luật và kỷ luật. 1 0,5 đ = 5 %. 1 0,5 đ= 5%. Nhận biết được như thế nào là tình bạn trong sáng. 1 0,5 đ = 5% Nhận biết được các hoạt động chính trị-xã hội. 1 0,5 đ =5% Học sinh có cần tham gia.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chính trị- xã hội. Số câu : Số điểm : = % 5. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. Số câu: Số điểm: = % Tổng số câu Tổng điểm =%. các hoạt động chính trị-xã hội không ? tại sao ? 1 3 đ = 30%. 1 2 đ= 20%. 4 3,5 đ= 35%. 1 0,5 đ= 5%. 1 3 đ= 30%. 2 5 đ= 50 % Hs nắm được tầm quan trọng của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác 1 1 3= 30% 3 đ = 30% 1 7 3 đ= 30% 10=100 %. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Câu 1: Nhận biết các hành vi tôn trọng người khác. A. Đi nhẹ, nói khẽ khi ở trong bệnh viện. B. Nói chuyện riêng, đùa nghich trong giờ học. C. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. D. Coi thường , khinh miệt những người nghèo. Câu 2 : Em tán thành với ý kiến nào sau đây. A. Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình B. Muốn người khác tôn trọng mình còn mình thì không cần thiết. C. Tôn trọng người khác là tôn trọng mình. D. Không cần phải tôn trọng người khác. Câu 3: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất để hoàn thành câu Pháp luật là các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Kĩ luật là những quy định chung ..............yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằn tạo sự thống nhất. A. Của pháp luật B. Của mỗi cá nhân C. Của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội. D. Của bản thân Câu 4: Theo em hoạt động nào sau đây thuộc loại hoạt động chính trị- xã hội. A. Tham gia các công việc của gia đình. B. Tham quan du lịch trong nước..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Học tập văn hóa. D. Tham gia các hoạt động từ thiện, đền ơn đáp nghĩa. II. Tự luận: 8 điển Câu 1: ( 2 điểm ) Nêu khái niệm về các hoạt động chính trị - xã hội Câu 2: ( 3 điểm ) Theo em học sinh có cần phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội không ? Vì sao ? Câu 3: ( 3 điểm ) Theo em chúng ta có cần phải tôn trọng và học hỏi và tiếp thu nhưng thành tựu của các nước trong khu vực không? Vì sao ? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (2 điểm ) Câu 1 A. Câu 2 C. Câu 3 C. Câu 4 D. II. Tự luận: (8 điểm ) Câu 1: Hoạt động chính trị - xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan tới việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị , trật tự an ninh xã hội: Là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quần chứng và hoạt động nhân đạo bảo vệ môi trường sống của con người Câu 2: Theo em học sinh cần tích cực tham gia các hoạt đông chính trị - xã hội. Để hình thành, phát triển thái độ tình cảm, niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức quản lý và hợp tác điều kiện để mội cá nhân bộc lộ, rèn luyện, phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ,công sức của mình vào công việc chung của xã hội. Câu 3: Chúng ta cần tôn trọng và tích cực học hỏi , vì mỗi dân tộc đều có những thành tựu nổi bật riêng về kinh tế, khoa học, kĩ thuật....tiếp thu những tiến bộ khoa học của các nước là học hỏi được những tiến bộ đó và áp dụng vào tình hình thực tế trong nước hay nói cách khác là tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh truyền thống nước ta như vậy sẽ tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 23-10-2014 Ngày giảng: 8a, 8b; 24-10-2014 Tuần 10 - tiết 9:. TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức:Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 2.Kỹ năng:Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc học hỏi các dân tộc khác . 3.Giáo dục:Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác có nhu cầu tìm và học tập ở các dân tộc khác. II.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU -Gv:SGK, SGV gdcd 8. Tranh ảnh về 4 di sản văn hóa thế giới. -Hs: Đọc trước bài mới III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ: -Thế nào là hoạt động chính trị xã hội? Lấy ví dụ về những hoạt động chính trị xã hội của lớp,trường và địa phương em? 3.Bài mới: -Giới thiệu bài Gv giới thiệu tư liệu về thành tựu nổi bật,những công trình vĩ đại ..của một số dân tộc trên thế giới. Em có nhận xét gì về những tư liệu trên? Trách nhiệm của chúng ta nói riêng và đất nước ta nói chung như thế nào với các thành tựu của các dân tộc trên thế giới? Gv:Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần I.Đặt vấn đề đặt vấn đề Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề trong sgk Cả lớp đàm thoại phần đặt vấn đề. -Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi -Bác Hồ đã bôn ba học hỏi kinh là danh nhân văn hóa Thế giới? nghiệm tìm con đường cứu nước +Bác đã cống hiến cả cuộc đời mình cho dân tộc +Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hoà bình độc lập.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dân chủ và tiến bộ -Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự -Có nhiều di sản văn hoá thế giới: hào vào nền văn hóa thế giới . +Cố đô Huế +Vịnh Hạ Long + Thánh địa Mĩ Sơn +Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng +Nhã nhạc cung đình Huế +Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên -Lí do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc -Do mở rộng quan hệ và học tập kinh trổi dậy mạnh mẽ . nghiệm các nước khác,phát triển các ngàng công nghiệp mới nhiều triển Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vọng, vấn đề -Nhóm 1:Chúng ta cần tôn trọng học hỏi các dân tộc khác không ? Vì sao ? -Nhóm 2:Chúng ta nên học tập tiếp thu những gì ở các nước dân tộc khác. -Nhóm 3:Học tập ở các dân tộc khác như thế nào ? Các nhóm trình bày ,bổ xung nhận xét Giáo viên tổng kết . Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài II.Nội dung bài học 1Tôn trọng và học hỏi các dân tộc học -Thế nào là tôn trọng và học hỏi các khác -Là tôn trọng chủ quyền,lợi ích và nền dân tộc khác? văn hoá các dân tộc khác -Luôn tìm hiểu tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế ,văn hoá,xã hội của các dân tộc khác -Vậy tôn trọng và học hỏi các dân tộc 2.ý nghĩa -Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh khác có ý nghĩa như thế nào ? trên con đường xây dựng đất nước và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc -Góp phần xây dựng nền văn hoá chung của nhân loại ngày càng văn -Chúng ta tôn trọng và học hỏi các dân minh tiến bộ 3.Chúng ta cần làm gì để tôn trọng tộc khác như thế nào? và học hỏi các dân tộc khác -Tích cực học tập,tìm hiểu đời sống và nền văn hoá của các dân tộc khác trên thế giới -Tiếp thu một cách có chọn lọc phù hợp với điều kiện hoàn cảnh ,truyền thống của đất nước III.Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3 :Luyện tập Gv cho hs làm bài 4 và 5 sgk trang 22. Bài 4 -Đòng ý với ý kiến bạn Hoà vì:những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nànnhưng có những giá trị văn hoá mang bản sắc dân tộc,mang tính truyền thống cần học tập Bài 5 -Đồng ý ý kiến :b,d,. 4.Củng cố -Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? -Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác có ý nghĩa gì? Em cần làm gì để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? 5.Hướng dẫn học bài -Làm bài tập trong Sgk. -Chuẩn bị tiết kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 30 - 10 - 2014 Ngày giảng: 8a;8b; 01-10-2014 Tuần 11 - tiết 10: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ. I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức. -Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. 2.Kỹ năng. -Phân biệt được biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư, tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa tại cộng đồng dân cư. 3.Giáo dục: -Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở ham thích các hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa cộng đồng dân cư. II-PHƯƠNG TIỆN -TÀI LIỆU. -Gv:SGK, SGVGDCD 8. Những mẫu chuyện về đời sống văn hóa ở khu dân cư. -Hs:Đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức; 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ 3.bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: tìm hiểu phần đặt vấn đề. I-Đặt vấn đề. Gv cho hs nghiên cứu thông tin phần đặt vấn đề 1.Hiện tượng tiêu cực. *ở mục 1 đã nêu những hiện tượng tiêu +Hiện tượng tảo hôn. cực nào? +Dựng vợ gả chồng sớm để có người làm. +Người chết hoặc gia súc chết thì mời thầy mo, thầu cúng phù phép trừ ma. +uống rượu say, đánh bạc… *Những hiện tượng đó ảnh hưởng như *ảnh hưởng: thế nào đến cuộc sống của người dân? -Các em đi lấy vợ, lấy chồng phải xa gia đình sớm. -Có con không được đi học. -Nhiều cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau cuộc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Học sinh đọc vấn dề 2: *Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hóa?. *Những thay đổi đó có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống người dân và cả cộng đồng? * Thảo luận nhóm hiểu biện pháp ý nghĩa và những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hoá. Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề. Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở khu dân cư? Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư. Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư. Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhện xét bổ sung . Giáo viên nhận xét kết luận.. sống dang dở. -Sinh ra đói nghèo. -Nhiều người chết vì bị đối xử tồi tệ. 2.Làng Hinh. -Vệ sinh sạch sẽ. -Dùng nước giếng sạch. -Con ốm đau đến trạm xá. -Trẻ em đủ tuổi được đến trường. -Phổ cập giáo dục xóa mù chữ. -Đòan kết tương trợ giúp đỡ nhau. -An ninh giữ vững an ninh xoá bỏ phong tục tập quán lạc hậu. Người dân yên tâm sản xuất làm ăn kinh tế. -Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân. Nhóm 1: -Các gia đình giúp nhau làm kinh tế -Tham gia xóa đói giảm nghèo. -Động viên con em đến trường. -Giữ gìn vệ sinh. -Phòng chống tệ nạn xã hội. -Thực hiện KHHGĐ. -Có nếp sống văn minh. Nhóm 2: -Thực hiện đường lối chính sách của Đảng. -Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần. -Nâng cao dân trí… Nhóm 3: -Cuộc sống bình yên hạnh phúc. -Bảo vệ phát triển truyền thống văn hóa giữ gìn bản sắc dân tộc. -Đờisống nhân dân ổ định pháttriển Nhóm 4:-Ngoan ngoãn lễ phép. -Chăm chỉ học tập. -Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội Tránh xa các tệ nạn xã hội… II-Nội dung bài học. 1.Cộng đồng dân cư. -Là toàn thể những người sống trong khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính gắn bó 1 khối,giữa họ có sự liên kết hợp tác để cùng thực hiện lợi ích.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của mình và người khác. 2.Xây dựng nếp sống văn hóa ở Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học cộng đồng dân cư. -Là làm cho điều kiện văn hoá ngày -Qua phần phân tích trên em cho biết càng lành mạnh phong phú: Cộng đồng dân cư là gì? + Giữ gìn trật tự an ninh +Vệ sinh nơi ở + bảo vệ cảnh quan môi trường + Xây dựng đoàn kết xóm giềng -Xây dựng nếp sống văn hóa như thế + bài trừ phong tục tập quán lạc hậu nào? +Phòng chống tệ nạn xã hội 3.ý nghĩa. - Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc. -Phát huy truyền thống dân tộc. 4.Trách nhiệm của công dân. -Tham gia những hoạt động vừa sức mình góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư III-Bài tập. -Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu Bài tập 2: dân cư có ý nghĩa gì? Việc làm đúng a, c, d, đ, g, i, k, o. Việc làm sai b, c, h, l, n, m. -Học sinh cần phải làm? Hoạt động 3:Luyện tập Gv cho học sinh làm bài tập 1 và 2 4.Củng cố: Thế nào là cộng đồng dân cư? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư có ý nghĩa gì? 5.hướng dẫn học bài: Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài “Tự lập”..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày giảng: 06-11-2014 Ngày giảng: 8a;8b 07-11-2014 Tuần 12: tiết 11. TỰ LẬP I-Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức. - Nêu được một số biểu hiện của người có tính tự lập. - Giải thích được bản chất của tính tự lập. - Phân tích được ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân gia đình xã hội. 2.Kỹ năng. - Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh họat cá nhân. 3.Giáo dục - Thích sống tự lập không đồng tình với lối sống dựa dẫm ỷ lại phụ thuộc vào người khác. II-Phương tiện- tài liệu. -Gv:SGK, SGVGDCD 8. Một số tấm gương về học sinh nghèo vượt khó tự lập vươn lên. -Hs:Chuẩn bị trước bài mới III.Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ Cộng đồng dân cư là gì? Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư có ý nghĩa gì? 3.Bài mới -Giới thiệu bài Gv kể một tấm gương vượt khó vươn lên trong cuộc sống và đạt được thàng công trong cuộc sống để dẫn vào bài -Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1:Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề SGK. *Truyện kể về ai? Về vấn đề gì? *Hành trang của Bác đi tìm đường cứu nước là gì? *Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với 2 bàn tay trắng? Giáo viên :Bác Hồ là người tự lập.. I-Đặt vấn đề. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước . Hai bàn tay trắng. Thể hiện phẩm chất không sợ khó khăn gian khổ, tự làm lấy giải quyết của công việc của mình. Không dựa dẫm phụ thuộc vào người khác..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học *Vậy tự lập là gì?. II-Nội dung bài học. 1.Tự lập. -Tự lập là tự làm lấy,tự giải quyết công việc,tự lo liệu tạo dựng cuộc sống không trông chờ dựa dẫm vào người khác. *Tìm những hành vi trái ngược với tự lập? Trái với tự lập. Nhút nhát. Lo sợ. Ngại khó. ỷ lại dựa dẫm. Phụ thuộc người khác. *Tìm câu tục ngữ nói về người có hành vi trên? Há miệng chờ sung. 2.Biểu hiện của tính tự lập. *Em hãy nêu biểu hiện của tính tự lập? -Tự tin. - Bản lĩnh. - Vượt khó khăn gian khổ. - Có ý chí nỗ lực phấn đấu kiên trì, bền bỉ. *Hiện nay có nhiều học sinh sinh viên nghèo vượt khó em có suy nghĩ gì về việc làm của họ? *Vậy tự lập có ý nghĩa gì? 3.ý nghĩa. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng được nhận sự kính trọng của mọi Thảo luận cả lớp: *Là học sinh em cần phải làm gì để có người. tính tự lập? *Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh? III-Bài tập. Hoạt động 3:Luyện tập Bài tập 2: Tổ chức trò chơi tiếp sức. Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e. Chia lớp làm 2 nhóm: Không tán thành ý kiến: a, b. Nhóm 1: Tòm những câu ca dao, tục ngữ nói về lự Bài tập Nhóm 1: Tự lực cánh sinh. lập. Có bụng ăn có bụng lo. Nhóm 2: Có thân phải lập thân. Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về … hành vi không tự lập..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Mỗi nhóm cử từng người 1 lên bảng Nhóm 2: trình bày, người này làm xong người Há miệng chờ sung. khác tiếp tục… Con mèo nằm bếp co ro. -Giáo viên nhận xét : -Về thời gian. ít ăn nên mới it lo it - Về chữ viết… làm. *Trò chơi thi kể chuyện : Kề một câu chuyện kể về người có tinh thần tự lập. 4.Củng cố -Thế nào là tự lập -Tự lập có ý nghĩa gì? -Em cần làm gì để rèn luyện tính tự lập 5.Hướng dẫn học bài -Làm các bài tập còn lại trong SGK. -Chuẩn bị bài mới : Lao động tự giác và sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày giảng: 13/11/2014 Ngày giảng: 8a;8b; 14-11-2014 Tuần 13 : tiết 12. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO (Tiết1). I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người, đó là lao động chân tay và lao động trí óc. Học tập là loại lao động trí óc để tiếp thu tri thức của xã hội loài người. 2.Kĩ năng: Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động. 3. Giáo dục: -Hình thành ý thức tự giác,không hài lòng với biện pháp và kết quả đã đạt được,luôn hướng tới sự tìm tòi cái mới trong học tập và lao động II. Phương tiện - tài liệu: -GV: Sưu tầm những tấm gương điển hình về lao động sáng tạo, ca dao, tục ngữ về lao động. HS: Học bài, làm bài tập, liên hệ thực tế. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ Em đồng ý với các ý kiến nào sao đây? Vì sao? - Vệ sinh lớp học đã có các cô lao công. - Lau bảng đã có tổ trưởng, lớp trưởng. - Bố mẹ giàu có không cần lo lắng cho học tập. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài: Tục ngữ có câu: - "Miệng nói tay làm Quen tay hay việc." - Trăm hay không bằng tay quen ? Các câu tục ngữ trên nói về vấn đề gì? ? Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ trên? GV: Để hiểu rõ về lao động đối với học sinh chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. - Nội dung bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS. Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt I.Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vấn đề GV: Yêu cầu học sinh đọc truyện ''Ngôi nhà hoàn hảo'' SGK/28. ? Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng.. - Thái độ trước: Tận tụy, tự giác nghiêm túc... thành quả lao động hoàn hảo. - Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng: Không dành hết tâm trí, mệt mỏi, không khéo léo tinh xảo, sử dụng vật liệu cẩu thả... - Hậu quả: Ông phải hổ thẹn do ngôi nhà không hoàn hảo. ? Hậu quả của việc làm của ông? - Nguyên nhân: Thiếu tự giác, không thường xuyên rèn luyện, không kỉ luật, không chú ý ? Nguyên nhân nào dẫn đến hậu đến kĩ thuật. quả đó? GV: Cả cuộc đời người thợ mộc đã tận tụy tự giác thực hiện theo đúng kĩ thuật nhưng chỉ một công trình cuối cùng đã làm mất hết công sức phấn đấu của ông, ông phải sống trong sự hổ thẹn. -> Phải có sự phấn đấu thường xuyên và liên tục. - Lao động tự giác là cần thiết và đủ. Nhưng GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo trong quá trình lao động cần phải sáng tạo thì luận theo mục I phần đặt vấn đề. kết quả lao động cao có năng suất và chất Nhóm 1. lượng. ? Ý kiến của các em trong lao - Học tập cũng là hoạt động lao động nên rất động: chỉ cần tự giác không cần cần sự tự giác. sáng tạo? - Rèn luyện tự giác trong lao động thành con Nhóm 2. ngoan trò giỏi. ? Nhiệm vụ của học sinh là học - Học sinh rèn luyện tự giác sáng tạo trong tập chứ không phải lao động nên lao động là đúng. không cần rèn luyện ý thức tự - Tự giác sáng tạo học tập cũng như tự giác giác lao động? sáng tạo trong lao động đều mang lại kết quả Nhóm 3. cao. ? Học sinh có cần rèn luyện tự - Học tập là một hình thức lao động. Ngoài giác và ý thức sáng tạo không? học tập học sinh phải lao động, giúp gia đình HS: Thảo luận cử thu kí ghi ý tham gia phát triển kinh tế. Lao động có kết kiến và nhóm trưởng trình bày. quả thì có điều kiện học tốt. GV: Học sinh cần rèn luyện sự tự giác trong học tập và lao động. Kết hợp với sự sáng tạo để đạt kết quả cao cũng như chất lượng tốt trong lao động và học tập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, xã hội phát triển? - Lao động giúp con người hoàn thiện về mọi mặt: phẩm chất, đạo đức, tâm lí, tình cảm, năng lực. - Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu cầu của con người. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. ? Nếu không lao động thì điều gì sẽ xảy ra? GV: Nếu con người không lao động thì sau khi ăn hết phần của cải còn lại con người sẽ không tồn tại. Lao động làm cho con người và xã hội phát triển không ngừng. ? Có mấy hình thức lao động? Đó là những hình thức nào? Lấy ví dụ? Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học ? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? GV: Tổng hợp lại ? Lấy ví dụ về tự giác sáng tạo trong học tập. GV: Lao động là điều kiện phương tiện cho con người và xã hội phát triển. Học tập là loại hình thức trí tuệ đặc biệt cho nên mỗi chúng ta phải có quan điểm thái độ đúng đắn về lao động.. - Con người không có cái ăn, cái mặc, nơi ở.... - Có hai hình thức lao động chủ yếu: + Lao động chân tay: cấy cày, phụ vữa, thợ mộc... + Lao động trí óc: học bài, nghiên cứu khoa học... II.Nội dung bài học 1.Khái niệm -Lao động tự giác là tự động làm việc không cần ai nhắc nhở,không phải do áp lực bên ngoài -Lao động sáng tạo là quá trình luôn suy nghĩ cải tiến tìm tòi cái mới,cách làm mới có hiệu quả nhất. 4.Củng cố - GV: Tổ chức thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề lao động giữa các nhóm (chia lớp làm 3 nhóm). - HS: Tham gia trò chơi, ghi các câu tục ngữ, ca dao ra giấy và trình bày. - GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. 5.Hướng dẫn học bài - Học bài - Liên hệ thực tế. - Làm bài tập 1 SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày giảng: 19-11-2014 Ngày giảng: 8a;8b; 21-11-2014 Tuần 14: tiết 13. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO (Tiết2). I-Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. -Giúp học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người học tập là hình thức lao động nào? -Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động . 2.Kỹ năng. -rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động . 3.Giáo dục: -Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, luôn tìm tòi cái mới trong học tập và lao động . II-Phương tiện-tài liệu. - GV:SGK, SGVGDCD 8. Truyện người tốt việc tốt. - Hs:đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức; 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ 3.Bài mới -Giới thiệu bài:GV từ câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài mới - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài II.Nội dung bài học học -Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự giác sáng tạo? Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một cách chủ động. -Nhiệt tình tham gia mọi công việc. -Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phương pháp trao đổi kinh nghiệm. -Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại ngày nay. *Tại sao phải tự giác sáng tạo? Không tự giác sáng tạo thì không tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Để xứng đáng là lực lượng lao động mới của đất nước. -Không ngừng được hoàn thiện nhân cách. *Giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo có mối quan hệ như thế nào? Chỉ có tự giác mới vui vẻ tự tin và có hiệu quả, tự giác là điều kiện của sáng tạo tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ. *Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? *Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập trong lao động ? *Học sinh tự liên hệ bản thân? Hoạt động 3:Luyện tập Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.. *nêu những hậu quả của việc học tập thiếu sáng tạo, thiếu tự giác? Tổ chức trò chơi : Chia lớp làm 2 nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao, tục ngữ nói về lao động . Nhóm nào làm được nhiều hơn sẽ thắng 4.Củng cố. 3.ý nghĩa. -Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục. -Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. -Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao. 4.Phương hướng rèn luyện . -Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập, lao động . -rèn luyện hàng ngày thường xuyên. III-Bài tập. Bài tập 1: *biểu hiện tự giác sáng tạo: -Tự giác trong học tập làm bài. -Thực hiện nội qui của trường. -Có kế hoạch rèn luyện . -Có suy nghĩ cải tiến phương pháp . -Nghiêm khắc sửa chữa sai trái. *biểu hiện không tự giác: -Lối sống tự do cá nhân. -Cẩu thả ngại khó. -buông thả lười nhác suy nghĩ. -Thiếu trách nhiệm với bản thân gia đình và xã hội. Bài tập 2 + 3: -Học tập không đạt kết quả cao . -Chán nản dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội. -ảnh hưởng đến bản thân gia đình xh *Tục ngữ: -Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. -Chân lấm tay bùn. -Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. *Ca dao:Cày đồng đang biểu thứcổi ban trưa Mồi hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻothơm một hạt đắng cay muôn phần..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa gì? -cần làm gì để rèn luyện lao động tự giác sáng tạo? 5.Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài mới : Bài 12. Ngày giảng: 27/11/2014 Ngày giảng: 8a;8b; 28-11-2014 Tuần 15: tiết 14. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH. ( tiết 1) I-Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó. 2.Kỹ năng. -Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. -Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui của pháp luật . 3.Giáo dục. -Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc. -Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. II.Phương tiện- tài liệu -GV:Sgk,sgv Gdcd 8 Tư liệu liên quan đến bài học -HS:Đọc trước bài mới III.Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ -Thế nào là lao động tự giác? Lao động sáng tạo? ý nghĩa ? 3.Bài mới -Giới thiệu bài: Gọi học sinh đọc bài ca dao. Công cha như núi hái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con +Nội dung của bài ca dao trên là gì? +Trong gia đình con cái phải có bổn phận gì? Vì sao? +Em hãy kể về những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ, anh chị em? +Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình thương chăm sóc của ông bà, cha mẹ? +Vậy theo em gia đình là gì? - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung phần đặt I-Đặt vấn đề. vấn đề Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận 4 vấn đề: Nhóm 1: Nêu những việc làm của Tuấn đối với -Xin phép bố mẹ về ở với ông bà ông bà (truyện 1). ,chấp nhận đi học xa,hàng ngày dậy sớm nấu cơm,cho lợn gà ăn,đun nước cho ông bà tắm,dắt ông đi Nhóm 2: chơi… Em có đồng tình với việc làm của Tuấn -Có đồng tìnhvà rất khâm phục ứng không? Vì sao? xử của Tuấn với ông bà Nhóm 3: Nêu những việc làm của trai cụ Lam (truyện 2). -Xử dụng tiền bán đất để xây Nhóm 4: nhà,cho cụ Lam ở dưới bếp,hàng Em có đồng tình với cách cư xử của con ngày mang cho bát cơm và ít thức trai cụ Lam không? Vì sao? ăn… Học sinh trình – nhận xét giáo viên bổ -Không đồng tình vì con trai cụ Lam sung. là đứa con bất hiếu Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học II-Nội dung bài học. -Vậy theo em pháp luật qui định như thế 1.Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, nào về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà ông bà? -Cha mẹ có quyền và nghĩa vị nuôi dạy con cái thành những công dân tốt,bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của con,tôn trọng ý kiến của con,không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con,ép buộc con làm những điều trái pháp luật ,đạo đức -Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom ,chăm sóc giáo dục ,nuôi dưỡng Hoạt động 3:Luyện tập cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không Học sinh đọc bài tập 3 (SGK trang 33). có người nuôi dưỡng *Theo em ai đúng, ai sai trong trường III-Bài tập. hợp này? Vì sao? Bài tập 1+2: Học sinh tự làm. Bài tập 3: SGK -Bố mẹ Chi đúng, vì họ đã không xâm phạm quyền tự do của con. Vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lí *Nếu em là Chi em sẽ ứng xử như thế trông nom con. nào? -Chi sai, vì không tôn trọng ý kiến cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Tổ chức trò chơi chia lớp làm 2 nhóm (2 dãy bàn) cử 1 thư kí (mỗi nhóm 1 người) lên bảng ghi chép những câu ca dao, tục ngữ nói về mối quan hệ tình cảm trong gia đình.. -Nghe lời cha mẹ, không nên đi chơi xa nếu không có cô giáo và nhà trường quản lý và em sẽ giải thích cho bạn bè hiểu. -Con dại cái mang. -Một giọt máu đào hơn ao nước lã. -Của chồng công vợ. -Anh em hòa thuận là nhà có phúc. -Anh em như thể tay chân. -Con có cha mẹ đẻ chẳng lỗ nẻ chui lên. -Khôn ngoan đối đáp người ngoài. -Gà cùng một mẹ chớ hòai đá nhau. -Cá không ăn muối cá ươn. -Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.. 4.Củng cố -Gia đình là gì? -Nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà trong gia đình? 5.Hướng dẫn về nhà Học bài,chuẩn bị nội dung cho tiết sau. Ngày giảng: 05/11/2014 Ngày giảng: 8a;8b 06-11-2014 Tuần 16: tiết 15:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (TIẾP THEO). I-Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó. 2.Kỹ năng. -Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ nghĩa vụ của bản thân trong gia đình. -Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui của pháp luật . 3.Giáo dục -Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc. -Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. II.Phương tiện- tài liệu -GV:Sgk,sgv Gdcd 8 Tư liệu liên quan đến bài học.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -HS:Đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức. 2.kiểm tra bài cũ:Nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ,ông bà trong gia đình? 3.Bài mới -Giới thiệu bài:Gv từ câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài -Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài học 2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu -Theo em pháp luật quy định như thế -Con cháu có bổn phận yêu quí kính nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có trong gia đình? quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm ông bà, cha me. -Quyền và nghĩa vụ của anh,chị em 3.Anh chị em được quy định như thế nào? Anh chị em có bổn phận thương Gv kết luận yêu,chăm sóc,giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ III.Bài tập Bài tập 4: Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. Hoạt động 2:Luyện tập -Sơn thì đua đòi ăn chơi. Học sinh đọc bài tập 4 (SGK). -Cha mẹ Sơn quá nuông chiều biểu -Theo em ai là người có lỗi trong việc thứcông lỏng việc quản lí Sơn, không này? biết kết hợp giáo dục giữa gia đình với nhà trường để có biện pháp giáo dục Sơn. Bài tập 5: -Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ (đi xe ngược chiều) Học sinh đọc bài tập 5 (SGK). Không đúng vì cha mẹ Lâm phải có -Theo em Lâm đã vi phạm điều gì? trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho -Theo em bố mẹ Lâm xử sự như vậy có người khác (vì Lâm mới 13 tuổi) đúng không? Tại sao? -Nếu trong gia đình em cha mẹ và con cái, anh chị em có sự bất hòa? Trong trường hợp đó em xử sự như thế nào? 4.Củng cố:-nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình? -Trong gia đình anh chị em có bổn phận gì? 5.Hướng dẫn về nhà:Làm bài tập 7 SGK..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 09-12-2014 Ngày dạy; 8b; 10-12-2014 Tuần 17: tiết 16. 8a; 12-12-2014. ÔN TẬP HỌC KỲ I I-Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở kỳ I. - củng cố lại kiến thức đã học để học sinh vận dụng làm bài tập tình huống. 2.Kĩ năng - rèn luyện một số kỹ năng, óc sáng tạo khi làm bài. 3.Giáo dục -Có ý thức rèn luyện bản thân theo các chuẩn mực đạo đức đã học II.Phương tiện -tài liệu - Gv:Sgk.sgv Gdcd 8 Tư liệu liên quan đến bài học - Hs:Ôn tập các bài đã học III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong khi ôn tập 3.Bài ôn tập -Giới thiệu bài. Gv nêu mục đích của tiết ôn tập để vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: I-Củng cố kiến thức. Giáo viên giúp học sinh nhắc lại một số khái niệm : Tôn trọng lẽ phải, liêm khiết. Tôn  Học sinh nhắc. trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và kỉ luật… Giúp học sinh nhắc lại các quyền của mỗi thành viên trong gia đình. Hoạt động 2: II-Luyện tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm một số bài tập. Bài tập 1: 1.Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải. Đánh dâu X vào a.Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình sống,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> làm việc và học tập. b.Chỉ làm những việc mà mình thích. c.Phê phán những việc làm trái . d.Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. đ.Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. -Em hãy kể một câu chuyện nói về tính liêm khiết. Bài tập tình huống : Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì chưa đọc xong nên Lan cho rằng cứ giữ kại khi nào đọc xong thì trả lại cho Trang cũng được. -Em có nhận xét gì về hành vi của Lan? -Nếu em là Lan em sẽ làm gì? -Bản thân em có thực hiện tốt nội quy quy định của nhà trường không? -Theo em có tình bạn trong sáng ở ngoài đời không? Bài tập 5: Xây dựng đề án. Em hãy đề xuất một hoạt động chính trị - xã hội cho lớp. -Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? -Hãy sưu tầm và chia sẻ với bạn bè về những tấm gương học sinh, sinh viên nghèo vượt khó. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK trang 33. -Gia đình bà Hòa có 2 người con 1 trai 1 gái. Con trai được nuông chiều đi học, con gái không được đi học. Em có nhận xét gì về gia đìmh bà Hòa. -Em thử đóng vai bà Hòa khi đang cư xử với con gái. 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 5.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I.. Bài 2  Học sinh tự kể. Bài tập 3:  Lan không biết giữ lời hứa.  Đem sách đến trả cho bạn có thể hỏi bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn đồng ý.  Học sinh tự liên hệ..  Học sinh tự phác thảo kế hoạch. Cố đô Huế. Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ Sơn. Vịnh Hạ Long. Phong Nha Kẻ Bảng. Nhã nhạc cung đình Huế. Bài tập 3 SGK. Theo em thì Chi sai vì Chi không nên đi chơi xa nếu không có bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm đi cùng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 16/12/2014 Ngày giảng: 8b; 17/12/2014 Tuần 18: tiết 17. 8a; 19/12/2014 KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh -Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học 2. Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng phân tích ,trình bày các vấn đề có lô gíc khoa học 3.Thái độ -Có ý thức học tập nghiêm túc II. Phương tiện và tài liệu Gv: Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm Hs: Ôn tập các bài đã học III. Phương pháp Kiểm tra viết IV.Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2. kiểm tra bài cũ: 3. Kiểm tra Đề bài: Câu 1: Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư?học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? Câu 2: Tự lập là gì?tự lập có ý nghĩa gì?học sinh cần làm gì để rèn luyện tính tự lập? Câu 3: Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ,ông bà và quyền và nghĩa vụ của con cháu như thế nào? Em cần làm gì để thực hiện tốt bổn phận và trách nhiệm của mình trong gia đình? Đáp án Câu 1(3 điểm) -Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh,phong phú như giữ gìn trật tự an ninh,vệ sinh nơi ở,bảo vệ cảnh quan môi trừng sạch đẹp,xây dựng tình đoàn kết xóm giềng,bài trừ phong tục tập quán lạc hậu,mê tín dị đoan và tích cực phòng chống tệ nạn xã hội -Học sinh cần tránh những việc làm xấu và tham gia những hoạt động vừa sức trong việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư Câu 2(3 điểm) -Tự lập là tự làm lấy,tự giải quyết công việc của mình,tự lo liệu tạo dựng cuộc sống cho mình,không trông chờ dựa dẫm vào người khác.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tự lập biểu hiện ở sự tự tin,bản lĩnh cá nhân dám đương đầu với những khó khăn,thử thách,ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong học tập,trong công việc và trong cuộc sống -Tự lập giúp cho con người thành công trong cuộc sống,và nhận được sự kính trọng của mọi người -Học sinh cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường,trong học tập và sinh hoạt hàng ngày Câu 3(4 điểm) -Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt,bảo vệ quyền và lời ích hợp pháp của con,tôn trọng ý kiến của con,không được phân biệt đối xử giữa các con,không được ngược đãi,xúc phạm con.ép buộc con làm những điều trái pháp luật ,đạo đức -Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom,chăm sóc,giáo dục cháu,nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên nhưng bị tàn tật và không có người nuôi dưỡng -Con cháu có bổn phận yêu quý,kính trọng,biết ơn cha mẹ ,ông bà.có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ ông bà đặc biệt khi cha mẹ ông bà ốm đau già yếu.nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi,xúc phạm cha mẹ ông bà -Học sinh liên hệ bản thân và nêu được các ý như:phải yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ .giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức,cố gắng học thật giỏi để cha mẹ vui lòng… 4.Củng cố -Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra 5. dặn dò -Dặn dò chuẩn bị tiết thực hành ngoại khoá.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 16/12/2014 Ngày giảng: 8b; 8a;…………………………………………. Tuần 19: tiết 18 THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức - Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra các tai nạn giao thông, những qui định cần thiết, ý nghĩa việc chấp hành trất tự an toàn giao thông. 2- Kĩ năng - Nhận thức một số dấu hiệu chỉ dẫn áp dụng vào thực tế. 3- Giáo dục - Rèn ý thức tôn trọng các qui định, ủng hộ việc tôn trọng luật an toàn giao thông, phản đối hành vi vi phạm luật an toàn giao thông. II- Tài liệu và phương tiện GV: - SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn. - Sưu tầm thông tin, số liệu, biển chỉ dẫn… Hs: - SGK + vở ghi. - Ôn lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài Tai nạn giao thông trong những năm gần đây ngày cang gia tăng, trở thành mối quan tâm lo lắng của toàn cầu ( xã hội). Hàng năm tai nạn giao thông làm chết, bị thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt được những vụ tai nạn đó… - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Ngoại khoá I- Tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông ở địa phương -Em hãy nêu việc thực hiện luật an toàn - Đa số thực hiện tốt. giao thông ở địa phương nơi em cư trú? - Một số người còn vi phạm (Cố tình vi phạm). -Những nguyên nhân nào phổ biến gây II- Nguyên nhân gây ra các tai nạn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ra các tai nạn giao thông?. giao thông - Đi lại lộn xộn, phóng nhanh, vượt ẩu. - Chưa đủ 18 tuổi đi xe máy. - Đi xe, đi bộ không tuân thủ luật giao thông. - Không hiểu luật giao thông. - Ý thức của mỗi người khi tham gia giao thông kém… -> Các vụ tai nạn do thanh thiếu niên gây ra chiếm tỉ lệ cao. Vì không am hiểu luật giao thông, một số ít người cố tình vi phạm.. -Những đối tượng nào thường gây ra tai nạn giao thông nhiều nhất? -Các vụ tai nạn xảy ra do xe máy chiếm khoảng 70%... ở Việt Nam tai nạn giao thông chiếm tỉ lệ cao so với các nước trên thế giới. -Em hãy nêu các nguyên nhân dẫn tới các vụ tai nạn giao thông mà em biết? - Do người đi bộ không đi đúng phần đườn qui định: Đi lộn xộn, mang vác cồng kềnh… Gv:Bổ xung. - Người đi xe đạp: Đi hàng 3 hàng 4, kéo đẩy, sang đường không xin đường… -Để giảm bớt được các tai nạn giao thông - Người đi xe máy: Phóng nhanh vượt đáng tiếc sảy ra chúng ta phải làm như ẩu, đi quá tốc độ cho phép, đèo 3... thế nào? - Điều khiển ô tô không có giấy phép, Mọi người dân cần nêu cao ý thức, trách xe quá hạn sử dụng… nhiệm…. III- Cách khắc phục - Tìm hiểu luật giao thông đường bộ. - Thực hiện đúng hiệu lệnh, qui định, tín hiệu, biển báo, cọc tiêu, hàng rào chắn… - Nêu cao ý thức khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm luật giao thông. IV- Nhận biết những tai nạn giao thông do nguyên nhân nào gây ra 1- Do người đi bộ: -Những nguyên nhân nào do người đi bộ - Đi không đúng phần đường qui định gây ra tai nạn giao thông? dành cho người đi bộ. -Những nguyên nhân gây tai nạn giao - Gánh hàng cồng kềnh. thông do người đi xe đạp là gì? - Không quan sát trước khi sang.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> đường. 2- Do người đi xe đạp: -Tai nạn giao thông do người đi xe máy - Dàn hàng ngang. gây ra bao gồm những nguyên nhân nào? - Lạng lách, đánh võng. - Chở vật cồng kềnh. - Kéo đẩy xe khác. - Đèo 3, đi bằng 1 bánh, buông hai tay… 3- Do người đi xe máy: - Đi quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu. - Lạng lách, đánh võng. - Không am hiểu luật giao thông. - Say rượu, bia khi điều khiển xe. - Chở hang cồng kềnh. - Chưa đủ tuổi đi xe… 4.Củng cố - Tình hình tai nạn giao thông ở hiện nay như thế nào? - Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông mỗi chúng ta cần phải làm gì? 5.Hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung các bài đã học. - Làm lại các dạng bài tập ở các bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày giảng:14/12/2011 TIẾT 18: THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC(tiếp) I- Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức - Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra các tai nạn giao thông, những qui định cần thiết, ý nghĩa việc chấp hành trất tự an toàn giao thông. 2- Kĩ năng - Nhận thức một số dấu hiệu chỉ dẫn áp dụng vào thực tế. 3- Giáo dục - Rèn ý thức tôn trọng các qui định, ủng hộ việc tôn trọng luật an toàn giao thông, phản đối hành vi vi phạm luật an toàn giao thông. II- Tài liệu và phương tiện GV: - SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn. - Sưu tầm thông tin, số liệu, biển chỉ dẫn… Hs:- SGK + vở ghi. - Ôn lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức(1’). 2- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3- Bài mới - Giới thiệu bài(4’) Tai nạn giao thông trong những năm gần đây ngày cang gia tăng, trở thành mối quan tâm lo lắng của toàn cầu ( xã hội). Hàng năm tai nạn giao thông làm chết, bị thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt được những vụ tai nạn đó… - Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Ngoại khoá 35 III- Cách khắc phục - Tìm hiểu luật giao thông -Để giảm bớt được các tai nạn giao đường bộ. thông đáng tiếc sảy ra chúng ta phải - Thực hiện đúng hiệu lệnh, làm như thế nào? qui định, tín hiệu, biển báo, cọc tiêu, hàng rào chắn… - Nêu cao ý thức khi tham gia giao thông. Mọi người dân cần nêu cao ý thức, - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi trách nhiệm… người cùng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Những nguyên nhân nào do người đi bộ gây ra tai nạn giao thông?. -Những nguyên nhân gây tai nạn giao thông do người đi xe đạp là gì?. -Tai nạn giao thông do người đi xe máy gây ra bao gồm những nguyên nhân nào?. - Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm luật giao thông. IV- Nhận biết những tai nạn giao thông do nguyên nhân nào gây ra 1- Do người đi bộ: - Đi không đúng phần đường qui định dành cho người đi bộ. - Gánh hàng cồng kềnh. - Không quan sát trước khi sang đường. 2- Do người đi xe đạp: - Dàn hàng ngang. - Lạng lách, đánh võng. - Chở vật cồng kềnh. - Kéo đẩy xe khác. - Đèo 3, đi bằng 1 bánh, buông hai tay… 3- Do người đi xe máy: - Đi quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu. - Lạng lách, đánh võng. - Không am hiểu luật giao thông. - Say rượu, bia khi điều khiển xe. - Chở hang cồng kềnh. - Chưa đủ tuổi đi xe…. 4.Củng cố(5’) - Tình hình tai nạn giao thông ở hiện nay như thế nào? - Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông mỗi chúng ta cần phải làm gì? 5.Hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung các bài đã học. - Làm lại các dạng bài tập ở các bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 21;Tiết 19:. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. I-Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:-Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. -Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó. -Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. 2.Kỹ năng:Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương. 3.Giáo dục:Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật -Xa lánh các tệ nạn xã hội. II-Phương tiện -Tài liệu. - GV:SGK, SGVGDCD 8.Tranh ảnh. - HS:Đọc trước bài mới III- Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3.Bài mới - Giới thiệu bài Hiện nay tệ nạn xã hội đang là một thách thức lớn với toàn hội ta.Vởytệ nạn xã hộilà gì?có tác hại gì?cần làm gì để phòng tránh tệ nạn xã hội?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt vấn I-Đặt vấn đề. đề Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề. -Đánh bài : lúc đầu chỉ là chơi vui ai thua -Lúc đầu các bạn 8H chơi tú lơ khơ bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò. làm gì?  Đánh bài ăn tiền. Sau đó? An cản ngăn và nói đó là hành vi vi phạm pháp luật . -Trước hiện tượng đó An đã làm gì?  Đồng tình với ý kiến của An. Vì đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp -Em có đồng tình với ý kiến đó luật gây ra hậu quả xấu Đó là tệ nạn xã.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> không? Vì sao?. hội.  Cờ bạc, hút thuốc phiện – nghiện. Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề 2.  Bị công an bắt và giam giữ. -P và H đã xa vào tệ nạn xã hội nào? Nguyên nhân: -Hậu quả của tệ nạn xã hội đó? -Lười nhác, ham chơi, đua đòi. -Nguyên nhân nào khiến con người + Cha mẹ nuông chiều. sa vào tệ nạn xã hội? +Tiêu cực trong xã hội. -Do tò mò. +Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái. +Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo. +Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế. -Do thiếu hiểu biết. Giáo viên ghi vào bảng phụ. -Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là chính Hoạt động 2:Thảo luận nhóm -Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã hội. -Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn. -Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội. Học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, giáo viên chốt Cả 3 đều vi phạm pháp luật . vấn đề. Tội đánh bài . Giáo viên trở lại bài tập vấn đề 1: Tội sử dụng ma túy . -Theo em P + H và bà Tâm có vi Tội dụ dỗ trẻ em sử dung ma túy. phạm pháp luật không? Tội buôn bán ma túy . Họ phạm tội gì?. -Vậy để phòng chống tệ nạn xã hội chúng ta phải làm gì? 4.Củng cố -Tệ nạn xã hội có tác hại gì? -Cần làm gì để phòng tránh tệ nạn xã hội? 5.Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài chuẩn bị tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn; 06-12-2014 Ngày giảng; 8b; 07-12-2014 Tuần 21; tiết 19. 8a; 09-12-2014. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI. I-Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức. -Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. -Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó. -Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. 2.Kỹ năng. -nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương. 3.Giáo dục. -Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật . -Xa lánh các tệ nạn xã hội. II-Tài liệu và phương tiện. GV:SGK, SGVGDCD 8.Tranh ảnh. HS:Đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ -Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội? 3.Bài mới - Giới thiệu bài Gv từ câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội -Dựa vào sự hiểu biết về pháp luật em cho biết : + Đối với toàn xã hộipháp luật cấm những hành vi nào ? + Pháp luật cấm những hành vi nào với trẻ em? +Đối với người nghiện ma túy pháp luật II-Nội dung bài học. quy định gì ? 1.Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học bao gồm những hành vi sai lệch -Tệ nạn xã hội là gì? chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. -Tệ nạn xã hội có tác hại gì?  Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm… 2.Tác hại của tệ nạn xã hội . ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã -Pháp luật quy định gì về phòng chống tệ hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là nạn xã hội? con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS. -Chúng ta cần làm gì để phòng tránh tệ 3.Một số quy định của pháp luật nạn xã hội? Sgk 4.Cách phòng chống. -Sống giản dị , lành mạnh . -Tuân thủ những quy định của pháp luật -Tích cụă tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương . III.Bài tập Bài tập. -Không đồng ý với ý kiến b ,d ,đ ,h. Hoạt động 3:Luyện tập Gv cho hs làm bài tập sgk 4.Củng cố -Tệ nạn xã hội là gì? Tệ nạn xã hội có tác hại gì? -cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội? 5.Hướng dẫn về nhà -Làm các bài tập trong Sgk . -Chuẩn bị bài mới :Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 13-01-2015 Ngày giảng: 8b; 14-01-2015 Tuần 22; tiết 20. 8a; 16-01-2015. PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức. Học sinh hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS , các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS , những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS , trách nhiệm của công dân . 2.Kỹ năng. -Học sinh biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS . -Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . 3.Giáo dục. -Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS . II. Phương tiện - Tài liệu Gv;Sgk . Sgv gdcd 8. Hs;Đọc trước bài mới III.Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ. Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào .cách phòng chống? 3. Bài mới . - Giới thiệu bài HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm có tính chất toàn cầu.Vậy căn bệnh này lênh truyền qua những con đường nào?cần làm gì để phòng chống?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1Tìm hiểu phần đặt vấn đề I.Đặt vấn đề -Em biết gì về bệnh HIV/AIDS Đó là căn bệnh gây chết người. -Làm cho con người mất khả năng miễn dịch . -Bệnh này do cái gì gây ra . Do 1 loại vi rút. Gọi học sinh đọc bức thư . -Nôi dung của bức thư này là gì ? Bày tỏ tình cảm + Lời nhắn nhũ - Học sinh đọc số liệu trang 40 . -Em có nhân xét gì về số liệu này . Số người chết vì nhiễm HIV/AIDS ngày càng tăng . Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học II.Nội dung bài học. -Qua sự phân tích trên em cho biết 1.Khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HIV/AIDS là gì .. -HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. -AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe dọa tính mạng con người -Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm 2.Tác hại của HIV/AIDS . -HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội . 3.Những quy định của pháp luật về -Để phòng chống HIV/AIDS pháp luật phòng chống HIV/AIDS . nước ta quy định gì ? Sgk -Pháp luật nghiêm cấm những điều gì ? -Tại sao nhà nước lại có những quy định như vậy . HIV lây qua những con đường nào ? -Lây qua đường máu . -Lây qua đường tình dục . -Lây qua mẹ truyền con. -Biện pháp phòng tránh. -Trách nhiệm của công dân . 4.Trách nhiệm của công dân . -Không tiêm chích bừa bãi . -Không quan hệ tình dục bừa bãi. -có hiểu biết để chủ động phòng tránh. -Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS. -Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS. III.Bài tập Hoạt động 3:luyện tập Bài 5 Gv cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 -không đồng ý việc làm của Thuỷ -Em có đồng tình với Thuỷ không? -Cần giải thích cho Thuỷ hiểuAIDS -nếu em là Hiền trong trường hợp đó không lây qua tiếp xúc thăm hỏi…. em sẽ làm gì? 4.Củng cố -HIV/AIDS là gì?lây truyền qua con đường nào? -HIV/AIDS có tác hại gì?biệnpháp phòng tránh 5.Hướng dẫn về nhà -Làm các bài tập còn lại Sgk . -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn; 20-01 - 2015 Ngày giảng; 8b; 21-01-2015 Tuần 23; tiết 21. 8a; 23-01-2015. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI. I.Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức. -Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất độc hại . -Phân tích được tính nguy hiểm của vũ khí , các chất dễ cháy , gây nổ và các chất độc hại khác . -Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên . -Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên . 2.Kỹ năng. -Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . 3.Giáo dục. -Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II.Phương tiện - Tài liệu . Gv:-Sgk , Sgv.GDCD 8 -Luật phòng cháy và chữa cháy . HS:Đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS. 3.Bài mới -Giới thiệu bài Tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại là một trong những nguyên nhân gây thiệt hại lớn về người và tài sản.Vậy cần làm gì để phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại.chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt vấn đề I.Đặt vấn đề. Gọi học sinh đọc thông tin số lượng trên -Lí do vì sao hiện nay vẫn còn có người bị -Do sơ suất bất cẩn . chết do bom mìn gây ra? -Vi phạm quy định về phòng cháy -Thiệt hại đó như thế nào? chữa cháy . -Thiêt hại về cháy của nước ta trong thời -Sự cố kĩ thuật. gian 1998-2002 như thế nào? Bom mìn còn ở lòng đất rất.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm như thế nào?nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm? Gv cho học sinh quan sát các quy định cảu nhà nước về phòng chống cháy nổ các chất độc hại -Hãy đánh giá ý kiến trách nhiệm qua các quy định trên -Em hãy cho biết cần có biện pháp gì để khắc phục tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại? Hoạt động 2;Tìm hiểu nội dung bài học -Tai nạn vũ khí,cháy ,nổ và các chất độc hại có tác hại gì?. nhiềuNhiều vụ chết người .. II. Nội dung bài học 1.Các tai nạn do vũ khí , cháy ,nổ , các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Gây tổn hại lớn về người và của cho cá nhân gia đình và xã hội 2.các quy định của nhà nước -Cấm tàng trữ,vận chuyển,mua bán,sử dụng trái phép vũ khí,chất -Để phòng ngừa nhà nước ta có quy định cháy nổ độc hại gì? -Chỉ những người được nhà nước giao nhiệm vụ mới được sử dụngvũ khí… -Những người có trách nhiệm chuyên chở ,bảo quản,sử dụng vũ khí…..phải có đủ phương tiện và được huấn luyện chuyên môn 3.Nhiệm vụ của công dân - học Vậy nhiệm vụ của công dân - học sinh là gì sinh: ? -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ ,các chất độc hại . -Tuyên truyền vận động bạn bè và mọi người cùng thực hiện . -Tố cáo những hành vi vi phạm Hoạt động 3:Luyện tập hoặc xúi giục người khác vi phạm Gv cho học sinh làm bài tập 1,2,3 các quy định trên III.bài tập Bài tập 3 . Các hành vi a ,b ,d ,e ,g là vi phạm pháp luật. 4.Củng cố -Tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại có tác hại gì: -cho biết trách nhiệm của học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 5. Dặn dò -Về nhà làm bài tập, Chuẩn bị bài. Ngày soạn: 27-01-2015 Ngày giảng: 8b; 28-01-2015 8a; 30-01-2015 Tuần 24; tiết 22 QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC . I.Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức. Học sinh hiểu nội dung của quyền sở hữu , biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân. 2.Kỹ năng. -Học sinh biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu . 3. Giáo dục. -Hình thành bồi dưỡng cho học sinh ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu. II. Phương tiện-Tài liệu. Gv;Sgk . Sgvdgcd 8. -Hiến pháp 1992. Hs;Đọc trước bài mới II. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức. 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu một số quy định về phòng ngừa các tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại 3.Bài mới - Giới thiệu bài Gv lấy ví dụ thực tế về quyền sở hữu để dẫn vào bài GV: Cầm trong tay sách GDCD lớp 8 và nói "Cuốn sách này của tôi"tức là giáo viên đã khẳng định điều gì với quyển sách? HS: A cầm trong tay cái bút và nói "Cái bút của em"học sinh A đã khẳng định điều gì với cây bút. HS: Trả lời. GV: Vào bài - Nội dung bài giảng HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin phần đặt I. ĐẶT VẤN ĐỀ vấn đề GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhóm 1 ? Những nguời sau đây có quyền gì? Em hãy chọn đúng các mục tương ứng. 1.Người chủ xe máy a.Giữ gìn bảo quản xe 2.Người được giao giữ xe b.Sử dụng xe để đi 3.Người mượn xe. c.Bán tặng cho người khác Nhóm 2 ? Người chủ xe máy có quyền gì? Hãy chọn đúng các mục tương ứng. 1. Cất giữ trong nhà a. Chiếm hữu 2. Dùng để di lại chở hàng b. Sử dụng 3. Bán, tặng, cho mượn c. Định đoạt Nhóm 3. ? Bình cổ do ông An tìm được có thuộc về ông An không? Vì sao? - Bình cổ không thuộc về ông An vì bình cổ thuộc về nhà nước. ? Ông An có quyền bán bình cổ không? Vì sao? HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến, trình bày. GV: Nhận xét, kết luận. Chúng ta vừa tìm hiểu quyền sở hữu tài sản đối với chiếc xe máy bao gồm những quyền gì? Để rõ hơn quyền sở hữu của công dân chúng ta vào phần II nội dung bài học.. - Nhóm 1: 1- c, 2 - a, 3 - b.. - Nhóm 2: 1- a, 2 - b, 3 - c.. -Quyền bán bình cổ thuộc về chủ sở hữu.. II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là: - Quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC mình. GV: Giới thiệu điều 58 hiến pháp 92, điều - Quyền sở hữu tài sản gồm 3 quyền 175 của bộ luật hình sự. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. ? Quyền sở hữu là gì? - Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp. - Của cải để dành, nhà ở, tư liệu sản.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> xuất, tư liệu sinh hoạt, vốn và tài ? Thế nào là quyền chiếm hữu sử dụng và sản khác trong các tổ chức kinh tế. định đoạt. Trong 3 quyền thì quyền nào là quan trọng nhất? Vì sao? -Công dân có quyền sở hữu những gì? HS: Kể tên các tài sản, nhận xét bổ sung. 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác -Không được xâm phạm tài sản của ? Em hiểu thế nào là thu nhập hợp pháp? cá nhân,tập thể,tổ chức,nhà nước GV: Trong các tài sản sau, tài sản nào -Nhặt được của rơi trả lại thuộc sở hữu của công dân. -Khi vay,nợ phải trả đúng hạn a. Đất đai d. Trường học -Nếu gây thiệt hại phải bồi thường b. Trường học đ. Khoáng sản 3. Nhà nước công nhận và bảo hộ c. Đường xá e. Máy móc phòng quyền sở hữu hợp pháp của công khám tư nhân dân ? Pháp luật qui định nghĩa vụ tôn trọng tài III. BÀI TẬP sản của người khác như thế nào? Ví dụ? Bài tập 1 HS: Trình bày, bổ sung, liên hệ thực tế. - Em sẽ làm động tác để người có ? Vì sao phải tôn trọng tài sản của người tài sản biết mình bị mất cắp. Sau đó khác? Nó thể hiện phẩm chất đạo đức nào? giải thích và khuyên bạn trả lại tài sản. - Vì người có tài sản phải lao động vất vả mới có, và hành vi đó là ? Những hành vi xâm hại quyền sở hữu không thật thà và tội đó là ăn cắp sẽ của người khác sẽ bị xử lí như thế nào? bị pháp luật trừng trị. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài tập 5 GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 - Cha chung không ai khóc SGK/46 - Của mình thì giữ bo bo Học sinh giải thích Của người thì thả cho bò nó ăn GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 SGK/47 ? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung về tôn trọng tài sản của người khác? 4.Củng cố GV: Yêu cầu học sinh xây dựng và thể hiện tình huống theo bài tập 2 HS: Thể hiện, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế. Làm bài tập SGK. Ngày soạn: 03- 02-2015 Ngày giảng: 8a; 06-02-2015 8b; 04-02-2015 Tuần 25: tiết 23 NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG ,BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu dạy và học 1.Kiến thức - Giúp học sinh hiểu tài sản của nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí. 2.Kĩ năng - Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh. Ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. 3. Giáo dục - Hình thành và nâng cao cho học sinh ý thức và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. II. Phương tiện và tài liệu Gv: Hiến pháp 92.Tư liệu liên quan đến bài học Hs: Học bài, đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ ?Em hiểu thế nào là quyền sở hữu?công dân có quyền sở hữu những gì? ? Em hiểu thế nào là tôn trọng tài sản người khác? 3.Bài mới - GIỚI THIỆU BÀI. Trong phần đặt vấn đề bài 16 chúng ta nhận thấy chiếc bình cổ do ông An đào được là tài sản thuộc sở hữu của nhà nước. Vậy tài sản thuộc sở hữu của nhà nước bao gồm những tài sản nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng HOẠT ĐỘNG1: ĐẶT VẤN ĐỀ. I. ĐẶT VẤN ĐỀ. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK ? Em hãy cho biết ý kiến của các bạn và ý kiến của Lan giải thích là đúng hay sai? HS: Trình bày.. - Ý kiến của Lan là đúng vì rừng thuộc sự quản lí của cán bộ kiểm lâm, UBND. - Báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền can thiệp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Ở trường hợp Lan em sẽ xử lí như thế nào? GV: Kết luận. ? Qua tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì? HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC. ? Hãy kể tên một số tài sản nhà nước và lợi ích công cộng mà em biết? ? Tài sản nhà nước thuộc sở hữu của ai? - Thuộc sở hữu toàn dân ? Khai thác quyền phúc lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân được gọi là gì? ? Ý nghĩa của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.. ? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước như thế nào? ? Kể tên các hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và biện pháp khắc phục tình trạng đó? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK -> thấy được trách nhiệm của công dân. GV: Kết luận: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng có ý nghĩa với tài sản xã hội nên nghĩa vụ bảo vệ, tôn trọng là thuộc về tàn dân.. -Bài học: Phải có trách nhiệm với tài sản nhà nước. II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Tài sản nhà nước gồm đất đai,rừng núi,sông hồ,tài nguyên,vốn,tài sản cố định do nhà nước đầu tư xây dung thuộc quyền sở hữu toàn dân - Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội. -Là cơ sở vật chất để xã hội phát triển,nâng cao đời sống vật chất,tinh thần của nhân dân 2. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Công dân có nghĩa vụ tôn trọng,bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng -Không được xâm phạm -Phải sử dụng giữ gìn,hiệuquả,không tham ô lãng phí. 3. Trách nhiệm của nhà nước -Ban hành và tổ choc thực hiện các quy định của pháp luật -Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiên nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. ? Nhà nước quản lí tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng theo phương thức như thế nào? ? Các tài sản lợi ích giao cho cá nhân quản lí, sử dụng thì nhà nước III. BÀI TẬP quản lí như thế nào? Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Kết luận, chuyển ý - Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 bảo vệ tài sản của trường. SGK/49 theo nhóm - Biện pháp: Không bỏ chạy, nhận lỗi và HS: Làm bài tập, trình bày. khắc phục hậu quả. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. 4.CỦNG CỐ. GV: Tổ chức trò chơi tìm ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng tài sản nhà nước, tiết kiệm chống tham ô lãng phí. HS: Tham gia trò chơi. GV: Nhận xét, cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế. - Làm bài tập SGK..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày giảng: 10 - 02 - 2015 Ngày dạy: 8a; 22 - 02 - 2015 Tuần 27; tiết 24. 8b; 12-02-2015. Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu - Học sinh trình bày nội dung kiểm tra logic, khoa học, chính xác. - Biết liên hệ thực tế cuộc sống và bản thân. - Có cách rèn luyện thích hợp. - Xử lý tốt các tình huống có liên quan. II. Đề ra Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề 1: Phòng Biết thế nào Nhận diện các tệ nạn chống tệ nạn xã là các tệ xã hội và tác hại của hội. nạn xã hội. nó Số câu: 0,3 0,7 Số điểm: 1 2 Tỉ lệ 10% 20% Chủ đề 2 : Các con đường lây Phòng chống lây truyền và các biện pháp nhiễm HIV/AIDS. phòng tránh lây nhiễm. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: Phòng Hiểu ý nghĩa của ngừa tai nạn vũ việc phòng ngừa tai khí, các chất cháy nạn vũ khí, các chất nổ và độc hại. cháy nổ và độc hại. Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10% Chủ đề 3: Tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ Tổng số câu: Số câu: 0,3 Số câu:2,2 Tổng số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ : 10% 50%. Vận dụng Thấp. cao. Cộng. Số câu :1 Số điểm : 3 30%. Số câu :1 Số điểm : 2 20% Nêu được các nguyên nhân thường gặp trong đời sống. 0,5 2 20% Nêu được các hành động cụ thể trong đời sống. 1 2 20% Số câu:1,5 Số điểm: 4 35%. Số câu :1 Số điểm : 3 30%. Số câu :1 Số điểm : 2 20% Số câu:4 Số điểm:10 100%. A- Ma trận đề kiểm tra B- Đề ra: Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Nêu các tệ nạn nguy hiểm nhất hiện nay và tác hại của chúng?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Câu 2: Nêu con đường lây truyền, biện pháp phòng tránh HIV/AIDS? Câu 3: Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ? Em hãy nêu bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại cho trẻ em ? Câu 4: Học sinh thể hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào? III. Biểu điểm và đáp án chấm Câu 1: ( 3 điểm) Nêu đúng khái niệm: 1 điểm - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm - Tác hại + ảnh hưởng sức khoẻ. + ảnh hưởng tinh thần, đạo đức. + ảnh hưởng kinh tế, gia đình tan nát + ảnh hưởng kinh tế xã hội, suy thoái giống nòi. + Gây đại dịch AIDS, dẫn đến cái chết. Câu 2: ( 2điểm) - Con đường lây truyền: đường máu, Qhệ tình dục, mẹ truyền sang con. - Cách phòng tránh: Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV; Không dùng chung bơm kim tiêm; Không quan hệ tình dục bừa bãi. Câu 3: - Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí,cháy nổ và các chất độc hại vì những tai nạn đó gây ra tổn thất to lớn về người và tài sản cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt đối với trẻ em. ( 1 điểm). - Bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại gây ra cho trẻ em: (2 điểm). Ví dụ: + Chơi những vật lạ nhặt được. + Nghịch các thiết bị điện. + Đốt pháo. + Tiếp xúc với thuốc sâu hay thuốc diệt chuột. Câu 4: ( 2 điểm) Công dân - học sinh bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng: - Không vứt rác bừa bãi. - Không viết vẽ bậy lên bàn, tường. - Không nhảy lên bàn ghế. - Sử dụng tiết kiệm điện, nước, quạt... III.Củng cố - Dặn dò: xem trước bài mới ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 05-03-2015 Ngày giảng: 8a; 06-03-2015 Tiết 28: tiết 25. 8b; 25-02-2015. QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN (Tiết 1) I. Mục tiêu dạy và học 1. Kiến thức:Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. 2. Kĩ năng:Biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật. 3. Giáo dục:Thấy được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện 2 quyền này. II. Phương tiện và tài liệu: Gv: Hiến pháp 1992; Luật khiếu nại, tố cáo. Hs: Đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ -Lợi ích của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là gì? Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? 3. Bài mới ?Khi phát hiện bạn có hành vi thiếu trung thực trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì? ?Khi gia đình em bị phạt tiền không đúng qui định em sẽ làm gì? - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin phần đặt I. Đặt vấn đề vấn đề GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống bài tập 1, 2, 3 phần đặt vấn đề SGK Nhóm 1 ? Em nghi ngờ 1 địa điểm buôn bán, tiêm chích ma túy em sẽ làm gì? - Có thể báo với cơ quan nhà Nhóm 2 nước có thẩm quyền để xử lí. ? Em biết người lấy cắp xe đạp của bạn An.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> cùng lớp em sẽ làm gì? Nhóm 3 ? Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? HS: Thảo luận, trình bày, bổ sung. ? Qua 3 tình huống trên em rút ra bài học gì? GV: Kết luận. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận và điền vào bảng sau: ? Thế nào là quyền tố cáo, quyền khiếu nại của công dân. - Báo với thầy cô hoặc cơ quan công an.. - Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết.. II. Nội dung bài học. 1. Quyền khiếu nại -Là quyền của công dân đề nghị cơ quan tổ chức có them quyền xem xét lại việc làm ,quyết định của cán bộ công chức…làm trái pháp luật xâm phạm lợi ích của mình -Khiếu nại:trực tiếp và gián tiếp 2. Quyền tố cáo GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK/49 -Là quyền của công dân báo cho theo nhóm cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm HS: Làm bài tập, trình bày. quyền về vụ việc vi phạm pháp GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. luật gây thiệt hại cho lợi ích nhà nước,cơ quan tổ chức,cá nhân và NỘI DUNG QUYỀN TỐ CÁO QUYỀN KHIẾU NẠI công dân SO SÁNH - Người - Công dân có - Bất cứ công -Trực tiếp hoặc đơn thư thực quyền, lợi ích dân nào. hiện bị xâm hại. - Hành vi vi - Các quyết Đối phạm pháp luật. định của cơ tượng quan nhà nước - Gây thiệt hại không đúng. - Quyền và lợi ích bản thân - Cơ sở người bị xâm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Ngăn chặn các hành vi vi phạm đến lợi - Mục ích của công đích dân... - Trực tiếp, đài báo, gửi đơn thư.. hại. - Khôi phục quyền và lợi ích của người khiếu nại. - Tương tự quyền tố cáo.. - Hình thức -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. GV: Giới thiệu điều 74 hiến pháp 92 và 1 số điều luật khiếu nại và tố cáo. ? Vì sao hiến pháp qui định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo? HS: Trình bày, liên hệ thực tế. GV: Tổng kết: Là biện pháp để công dân tự bảo vệ quyền và lợi ích của mình và mọi người xung quanh. Đồng thời đấu tranh với các hành vi vi phạm và là phương tiện để giám sát cơ quan nhà nước. ? Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần tuân thủ điều gì? ? Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong giải quyết khiếu nại, tố cáo? GV: Kết luận. Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân để đảm bảo quyền này công dân cần trung thực, đồng thời cơ quan nhân viên nhà nước cần trung thực giải. 3. ý nghĩa tầm quan trọng - Là một trong những quyền cơ bản của công dân để bảo vệ lợi ích của mình và mọi người. - Đấu tranh hành vi vi phạm pháp luật và giám sát cơ quan nhà nước.. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân -Nghiêm cấm trả thù -Nghiêm cấm lợi dụng làm hại người khác.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> quyết khách quan. Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 HS: Trình bày, bổ sung GV: Kết luận. III. Bài tập Bài tập 3/ SGK52 a. Bổ sung bảo vệ quyền lợi công dân. b. Tham gia quản lí nhà nước. 4.củng cố GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập, xắp xếp 2 cột sao cho đúng các quyền của công dân. 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế.. Ngày soạn: 12-03-2015 Ngày giảng: 8a; 13-03-2015 Tiết 29: tiết 26. 8b; 04-03-2015. QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> (Tiết 2) I. Mục tiêu dạy và học 1. Kiến thức:Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân. 2. Kĩ năng:Biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật. 3. Giáo dục:Thấy được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện 2 quyền này. II. Phương tiện và tài liệu: Gv: Hiến pháp 1992; Luật khiếu nại, tố cáo. Hs: Đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ -Lợi ích của tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là gì? Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? 3. Bài mới ?Khi phát hiện bạn có hành vi thiếu trung thực trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì? ?Khi gia đình em bị phạt tiền không đúng qui định em sẽ làm gì? - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin phần đặt I. Đặt vấn đề vấn đề GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống bài tập 1, 2, 3 phần đặt vấn đề SGK Nhóm 1 ? Em nghi ngờ 1 địa điểm buôn bán, tiêm chích ma túy em sẽ làm gì? - Có thể báo với cơ quan nhà Nhóm 2 nước có thẩm quyền để xử lí. ? Em biết người lấy cắp xe đạp của bạn An cùng lớp em sẽ làm gì? - Báo với thầy cô hoặc cơ quan Nhóm 3 công an. ? Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? HS: Thảo luận, trình bày, bổ sung. - Anh H khiếu nại lên cơ quan có ? Qua 3 tình huống trên em rút ra bài học gì? thẩm quyền để yêu cầu giải.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Kết luận. quyết. Hoạt động 2: Nội dung bài học GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận và điền vào bảng sau: II. Nội dung bài học ? Thế nào là quyền tố cáo, quyền khiếu nại của công dân 1. Quyền khiếu nại -Là quyền của công dân đề nghị cơ quan tổ chức có them quyền xem xét lại việc làm ,quyết định của cán bộ công chức…làm trái pháp luật xâm phạm lợi ích của mình -Khiếu nại:trực tiếp và gián tiếp 2. Quyền tố cáo GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK/49 -Là quyền của công dân báo cho theo nhóm cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm HS: Làm bài tập, trình bày. quyền về vụ việc vi phạm pháp GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. luật gây thiệt hại cho lợi ích nhà nước,cơ quan tổ chức,cá nhân và NỘI DUNG QUYỀN TỐ CÁO QUYỀN KHIẾU NẠI công dân SO SÁNH - Người - Công dân có - Bất cứ công -Trực tiếp hoặc đơn thư thực quyền, lợi ích dân nào. hiện bị xâm hại. - Hành vi vi - Các quyết Đối phạm pháp luật. định của cơ tượng quan nhà nước - Gây thiệt hại không đúng. - Quyền và lợi ích bản thân - Cơ sở người bị xâm - Ngăn chặn hại. các hành vi vi - Khôi phục phạm đến lợi quyền và lợi - Mục ích của công ích của người đích dân... khiếu nại. - Trực tiếp, đài.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> báo, gửi đơn - Tương tự thư. quyền tố cáo. - Hình thức -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. -> Điểm giống nhau? HS: Thảo luận các nhóm trình bày ý kiến GV: Tổng hợp, kết luận. GV: Giới thiệu điều 74 hiến pháp 92 và 1 số điều luật khiếu nại và tố cáo. ? Vì sao hiến pháp qui định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo? HS: Trình bày, liên hệ thực tế. GV: Tổng kết: Là biện pháp để công dân tự bảo vệ quyền và lợi ích của mình và mọi người xung quanh. Đồng thời đấu tranh với các hành vi vi phạm và là phương tiện để giám sát cơ quan nhà nước. ? Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần tuân thủ điều gì? ? Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong giải quyết khiếu nại, tố cáo? GV: Kết luận. Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân để đảm bảo quyền này công dân cần trung thực, đồng thời cơ quan nhân viên nhà nước cần trung thực giải quyết khách quan. Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 HS: Trình bày, bổ sung GV: Kết luận. 3. ý nghĩa tầm quan trọng - Là một trong những quyền cơ bản của công dân để bảo vệ lợi ích của mình và mọi người. - Đấu tranh hành vi vi phạm pháp luật và giám sát cơ quan nhà nước.. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân -Nghiêm cấm trả thù -Nghiêm cấm lợi dụng làm hại người khác. III. Bài tập Bài tập 3/ SGK52 a. Bổ sung bảo vệ quyền lợi công dân. b. Tham gia quản lí nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4.củng cố GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập, xắp xếp 2 cột sao cho đúng các quyền của công dân. 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài, liên hệ thực tế.. Ngày soạn: 10-03-2015 Ngày dạy: 8b; 21-03-2015 ( học bù) Tiết 30; tiết 27. 8a;20-03-2015. QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận. 2. Kĩ năng - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Giáo dục - Biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo qui định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân. II. Phương tiện và tài liệu: Gv: Hiến pháp 92, luật báo chí, tư liệu thực tế. Hs: Học bài, liên hệ thực tế. III.Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ: ? Những hành vi nào sau đây thể hiện quyền khiếu nại, tố cáo? - Phát hiện người ăn cắp xe máy. - Chủ tịch UBND xã quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ. - Cảnh sát giao thông ăn hối lộ của lái xe. 3. Bài mới - GIỚI THIỆU BÀI GV: Giới thiệu điều 69 hiến pháp 92 ? Ý nghĩa của điều luật trên?HS: Trả lời GV: Vào bài Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề I. Đặt vấn đề GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề SGK HS: Trả lời, bổ sung - Phương án: a, b, d thể hiện quyền tự GV: Phương án c là quyền khiếu nại do ngôn luận không phải là quyền tự do ngôn luận. HS: Trình bày, bổ sung GV: Kết luận - Ngôn luận dùng lời nói để diễn đạt ? Thế nào là ngôn luận? công khai ý kiến, suy nghĩ của mình ? Thế nào là tự do ngôn luận? nhằm bàn luận về một vấn đề. HS: Trình bày GV: Nhận xét, kết luận: Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công II. Nội dung bài học việc chung. 1. Quyền tự do ngôn luận là: Quyền Hoạt động 2: Nội dung bài học của công dân được tham gia thảo ? Em hiểu quyền tự do ngôn luận là gì? luận, đóng góp ý kiến vào những vấn Ví dụ: đề chung của đất nước, xã hội. - Phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Phát biểu ý kiến xây dựng phương 2. Công dân sử dụng quyền tự do hướng của lớp. ngôn luận ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn - Phải theo quy định của pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> luận như thế nào? -Phát huy tính tích cực,quyền làm chủ GV: Nhận xét, kết luận của công dân,góp phần xây dựng nhà - Tự do ngôn luận phải nằm trong khuôn nước,quản lí xã hội theo yêu cầu khổ pháp luật, không lợi dụng tự do để chung của xã hội phát biểu lung tung, không vu cáo người 3. Trách nhiệm của nhà nước khác hoặc xuyên tạc sự thật phá hoại -Tạo điều kiện thuận lợi để công dân chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân. thực hiện quyền tự do ngôn luận,tự ? Trách nhiệm của nhà nước trong việc do báo chí để báo chí phát huy đúng đảm bảo quyền tự do ngôn luận của công vai trò của mình dân như thế nào? ? Nhà nước đảm bảo cho quyền tự do ngôn luận như thế nào? Ví dụ: Ban hành pháp luật, thành lập các phòng tiếp dân, xây dựng các chuyên mục trên đài, báo... ? Công dân có trách nhiệm gì? Liên hệ III. Bài tập bản thân và địa phương Bài tập 1 GV: Kết luận, chuyển ý - Hành vi : b, d thể hiện quyền tự do Hoạt động 3: Bài tập ngôn luận GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK.HS: Trình bày GV: Nhận xét, kết luận 4.Củng cố GV: Tổ chức chơi trò tiếp sức: Viết về gương "Người tốt, việc tốt", mỗi bạn viết một câu về gương người tốt được đăng báo(hoặc địa phương em). HS: Tham gia trò chơi theo nhóm. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà; Học bài, liên hệ thực tế. Làm bài tập 2, 3 SGK. Ngày soạn: 17/03/2015 Ngày giảng: 8a; 20/03/2015 8b; 18/03/2015 Tiết 30; tiết 28. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( tiết 1) I.Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức -Biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.Hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Có thói quen và nếp sông và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật 3.Giáo dục: -Hình thành ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật II.Phương tiện và tài liệu: -GV:sgk,sgv GDCD 8.Tư liệu liên quan đén bài học -Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là quyền tự do ngôn luận? -Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? 3.Bài mới: - Giới thiệu bài:Chúng ta đã được tìm hiểu về một số quyền và nghĩa vụ của công dân,những nội dung đó là quy định của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Vậy hiến pháp là gì ,có vị trí và ý nghĩa như thế nào?Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đặt I.Đặt vấn đề vấn đề Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề Gv tổ chức cho hs thảo luận cả lớp theo câu hỏi: Điều 8:Luật bảo vệ chăm sóc,giáo -Ngoài điều 6 đã nêu trên theo em còn có dục trẻ em Việt Nam trang 54 điều nào trong luật bảo vệ chăm sóc,giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của HP -Giữa HP và các điều luật có mối -Từ điều 65 và 146 của HP và các điều quan hệ với nhau ,mọi văn bản của luật em có nhận xét gì về HP và luật Hôn pháp luật đều phải phù hợp với Hp nhân và gia đình ,luật bảo vệ chăm sóc và cụ thể hoá HP giáo dục trẻ em Hs báo cáo bổ sung Gv chuẩn xác -Hãy lấy ví dụ chứng minh cho nhận định -Hp là cơ sở là nền tảng của hệ thống trên? pháp luật +bài 12:Hp điều 64 Luật hôn nhân và gia đình:điều 2 +Bài 16:HP điều 58 -1946 Luật dân sự:điều 17 +Bài 17:HP điều 17,18 -phù hợp với hoàn cảnh lịch sử Luật hình sự điều 144 -Sửa đổi bổ sung +Bài 18:HP điều 74 Luật khiếu nại tố cáo điều 4,30,31,33 Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu Hiến pháp Việt.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Nam -Hp đầu tiên của nước ta ra đời vào năm nào? -Vì sao có HP năm 1959,1980,1992? Hp năm 1959,1980,1992 gọi là ra đời hay sửa đổi? Gv kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học -Hiến pháp là gì? Gv kết luận. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm -Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật -Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp không được trái với hiến pháp. 4.Củng cố -Hiến pháp là gì? -Hãy kể tên các bản Hp của Việt Nam?tại sao có các bản Hp đó? 5.Hướng dẫn về nhà -Dặn dò học bài và chuẩn bị tiết 2. Ngày soạn: 18/03/2015 Ngày giảng: 8a; 21/03/2015 ( học bù) Tuần 30; tiết 29. 8b; 24/03/2015. HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiếp theo) I.Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức -Biết Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.Hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Có thói quen và nếp sông và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật 3.Giáo dục -Hình thành ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật II.Phương tiện và tài liệu -GV:sgk,sgv GDCD 8.Tư liệu liên quan đén bài học -Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ Hiến pháp là gì?Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? 3.Bài mới -Giới thiệu bài Gv từ câu trả lời của hs ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:tìm hiểu nội II.Nội dung bài học dung bài học 2.Nội dung của hiến pháp quy định những vấn Gv chia lớp thành các nhóm đề nền tảng,những nguyên tắc mang tính định nhỏ thảo luận theo câu hỏi hướng của đường lối xây dung phát triển đất -Nêu bản chất của hiến pháp nước: -bản chất của nhà nước ta là +Bản chất nhà nước gì? +Chế độ chính trị Hs báo cáo bổ sung +Chế độ kinh tế Gv chuẩn xác +Chính sách văn hóa xã hội +Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân +Tổ chức bộ máy nhà nước 3.Hiến pháp do Quốc hội xây dựng -Cơ quan nào có quyền ban 4.Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành hành và sửa đổi hiến pháp? hiến pháp và pháp luật -Công dân học sinh có trách nhiệm gì với hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam Hoạt động 2:Luyện tập Gv cho hs làm bài tập 1 sgk trang 57. III.bài tập Bài 1 -Chế độ chính trị:Điều 2 -Chế độ kinh tế:Điều 15,23 -Văn hoá,giáo dục,khoa học:Điều 40 -Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:điều 52,57 -Tổ chức bộ máy nhà nước:Điều 101,131, Bài 2 -Quốc hội:Hiến pháp,luật doanh nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gv cho hs làm bài 2 Gv cho hs làm bài 3. ,thuế,giáo dục -Đoàn thanh niên CSHCM:Điều lệ đoàn TN -Bộ giáo dục đào tạo:Quy chế tuyển sinh Bài 3 -Cơ quan quyền lực nhà nước:QH,HĐND -Cơ quan quản lí nhà nước:Chính phủ,UBND quận ,Bộ giáo dục và đào tạo,Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn,sở GD-ĐT,phòng GDĐT,sở LĐ-TB-XH -Cơ quan xét xử:Toà án nhân dân tỉnh -Cơ quan kiểm soát:Viện kiểm soát nhân dân tối cao. 4.Củng cố -Nội dung của hiến pháp quy định những vấn đề gì? -Hiến pháp do cơ quan nào ban hành?chúng ta có trách nhiệm gì ? 5.Hướng dẫn về nhà -Học bài +chuẩn bị bài 21. Ngày soạn: 20/03/2015 Ngày giảng: 8a; 21/03/2015 Tuần 30; tiết 30. 8b; 24/04/2015 ( học bù). PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Tiết1) I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hiểu khái niệm pháp luật và vai trò đặc điểm của pháp luật 2.Kĩ năng -Có ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống ,làm việc theo pháp luật 3.Giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Có tình cảm,niềm tin vào pháp luật II.Phương tiện và tài liệu Gv:sgk,sgv gccd 8.Tư liệu liên quan đến bài học Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ Nêu những nội dung cơ bản được quy định trong hiến pháp? 3.Bài mới -Giới thiệu bài Khi tìm hiểu các quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân chúng ta they nhà nước không chỉ ban hành những văn bản pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ mà còn có nhiều quy tắc,chuẩn mực pháp luật để điều hành xã hội.Vậy pháp luật là gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phần đặt vấn đề I.Đặt vấn đề Gv cho hs đọc thông tin phần đặt vấn đề Gv cho hs thảo luận và điền thông tin vào bảng theo mẫu Điều Bắt buộc Biện pháp công dân xử lí phải làm 74 189 -Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì? -Bắt buộc mọi người phải -Em có nhận xét gì về điều 74 của hiến pháp và thực hiện Ai vi phạm sẽ bị pháp luật xử điều 132 bộ luật hình sự? -Khoản 2 điều 132 luật hình sự thể hiện đặc lí điểm gì của pháp luật? -Hành vi đốt phá rừng trái phép hoặc huỷ hoại rừng bị xử lí như thế nào?giải thích tại sao? Gv kết luận II.Nội dung bài học Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học Gv cho hs thảo luận so sánh giữa đạo đức và 1.Khái niệm pháp luật Gv chuẩn xác +đạo đức:là chuẩn mực xã hội được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân->tự giác thực hiện->điều chỉnh bằng dư luận xã hội và lương tâm +Pháp luật:Do nhà nước đặt ra và ghi lại bằng những văn bản->bắt buộc thực hiện ->phạt cảnh cáo,phạt tiền,phạt tù -Pháp luật là quy tắc xử sự -Pháp luật là gì?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> chung,có tính bắt buộc ,do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp thuyết phục,giáo dục ,cưỡng chế. -Nhà trường đặt ra nội quy để làm gì? -Cơ quan nhà máy xí nghiệp đặt ra nội quy để làm gì? III. BT -Xã hội đặt ra pháp luật để làm gì? Gv kết luận Hoạt động 3: bài tập 4.Củng cố -Pháp luật là gì? -So sánh đặc điểm đạo đức với pháp luật? 5.Hướng dẫn về nhà -Chuẩn bị tiết 2. Ngày soạn: 24/03/2015 Ngày giảng: 8a; 27/03/2015 Tuần 31; tiết 31. 8b; 25/03/2015 ( học bù). PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiếp theo) I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hiểu khái niệm pháp luật và vai trò đặc điểm ,bản chất của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Có ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống ,làm việc theo pháp luật 3.Giáo dục -Có tình cảm,niềm tin vào pháp luật II.Phương tiện và tài liệu Gv:sgk,sgv gccd 8.Tư liệu liên quan đến bài học Hs:Đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -pháp luật là gì?so sánh đặc điểm đạo đức với pháp luật? 3.Bài mới -Giới thiệu bài Gv từ câu trả lời của hs ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài mới Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài học II.Nội dung bài học Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận +Nhóm 1:Nêu đặc điểm của pháp luật +Nhóm 2:bản chất của pháp luật Việt Nam là gì? +Nhóm 3:Pháp luật có vai trò gì trong đời sống? Đại diện hs báo cáo - bổ sung Gv chuẩn xác - qua phần thảo luận trên em rút ra bài học 2.Đặc điểm của pháp luật kinh nghiệm gì? -Tính quy phạm phổ biến -Tính xác định chặt chẽ -Tính bắt buộc 3.Bản chất pháp luật Việt Nam -Thể hiện tính dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân lao động 4.Vai trò của pháp luật -Là phương tiện quản lí nhà nước Hoạt động 2:Luyện tập ,quản lí xã hội Gv cho hs làm bài tập 4 sgk trang 61 -là phương tiện bảo vệ quyền và Gv chuẩn xác lợi ích hợp pháp của công dân III.Bài tập Bài 4 -Cơ sở hình thành: +Đạo đức:đúc kết từ thực tiễn cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân lao động +Pháp luật:do nhà nước ban hành -Hình thức thể hiện: +Đạo đức:các câu ca dao,tục.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ngữ,châm ngôn…. +Pháp luật:các văn bản pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của công dân,nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan,cán bộ… -Biện pháp thực hiện: +Đạo đức:thông qua tác động của dư luận xã hội +Pháp luật:thông qua tuyên truyền,giáo dục,thuyết phục,răn đe,cưỡng chế. Gv kết luận. 4.Củng cố -Nêu đặc điểm của pháp luật?ví dụ -Nêu bản chất,vai trò của pháp luật? 5.Hướng dẫn về nhà -dặn dò học bài +làm bài 2,3 trang 61 Chuẩn bị ôn tập học kì II. Ngày soạn: 31/03/2015 Ngày giảng: 8a; 03/04/2015 Tuần 32; tiết 32:. 8b; 01/04/2015. ÔN TẬP HỌC KÌ II I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Ôn tập hệ thống những kiến thức đã học trong học kì II.củng cố khắc sâu những kiến thức đã học 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích xử lí tình huống pháp luật,kĩ năng tổng hợp kiến thức 3.Giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo các phạm trù đạo đức đã học II.Phương tiện và tài liệu Gv:sgk,sgv gdcd 8.tư liệu liên quan đến bài học Hs:ôn tập các bài đã học III.tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2.Kiểm tra bài cũ -Kết hợp trong khi ôn tập 3.bài mới - Giới thiệu bài Gv nêu mục đích của tiết ôn tập để vào bài - Nội dung bài giảng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Hệ thống nội dung bài học -là những hành vi sai lệch chuẩn mực -Tệ nạn xã hội là gì? xã hội,vi phạm đạo đức và pháp luật… -ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ,tinh -Tệ nạn xã hội có tác hại gì? thần… -Để phòng chống tệ nạn xã hội chúng -Phải sống giản dị,lành mạnh… ta phải làm gì? -HIV/AIDS là gì? -HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch -HIV/AIDS có tác hại gì? -AIDS là giai đoạn cuối của HIV -Cúng ta cần làm gì để phòng chống -Có hiểu biết,không phân biệt đối xử.. HIV/AIDS? -Tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất -Gây tổn thất về người và tài sản.. độc hại có tác hại gì? -Chúng ta cần làm gì để phòng ngừa tai -Tự giác thực iện nghiêm những quy nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc định… hại? -Quyền sở hữu:gồm quyền chiếm -Thế nào là quyền sở hữu? hữu,sử dụng,định đoạt -Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác như thế nào? -Đất đai,rừng núi,sông hồ… -Tài sản nhà nước là gì? -Lợi ích công cộng là gì? -Không được xâm phạm.. -nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào? -Đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm -Quyền khiếu nại là gì? quyền xem xét lại việc làm quyết định…. -Quyền tố cáo là gì? -Báo cho cơ quan tổ chức có thẩm quyền… -Thế nào là quyền tự do ngôn luận? -Được tham gia bàn bạc,thảo luận đóng -Công dân sử dụng quyền tự do ngôn góp ý kiến… luận như thế nào? -Hiến pháp là gì? -là luật cơ bảncủa nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất….

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nội dung của hiến pháp quy định -Quy định những vấn đề nền tảng.. những vấn đề gì? -Hiến pháp do ai ban hành? -Do Quốc hội ban hành -Pháp luật là gì? -là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành… -Pháp luật có đặc điểm gì? -tính quy phạm phổ biến,tính xác định -Bản chất pháp luật nước ta là gì? chặt chẽ,tính bắt buộc. -Pháp luật có vai trò gì? -Phương tiện quản lí xã hội…. Hoạt động 2:Luyện tập Gv cho hs làm các bài tập: +Bài 6 trang 37 +Bài 2 trang 40 +Bài 1 trang 43 +Bài 4 trang 61 4.Củng cố -Gv hệ thống những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập 5.Hướng dẫn về nhà -Chuẩn bị kiểm tra học kì II. Ngày soạn: 07/04/2015 Ngày giảng: 8a; 10/04/2015 Tuần 33. tiết 33. 8b; 08/04/2015. KIỂM TRA HỌC KÌ II I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Rèn luyện kĩ năng tổng hợp ,trình bày,giải quyết vấn đề có lô gic,khoa học.Biết phân tích đánh giá xử lí các tình huống 3.Thái độ -Có ý thức học tập nghiêm túc II.Phương tiện và tài liệu Gv:Đề kiểm tra-đáp án-Biểu điểm Hs:Ôn tập các bài đã học III.Phương pháp -Kiểm tra viết IV.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức; 8a; 8b; 2.Kiểm tra. Đề bài Câu 1. Tệ nạn xã hội là gì?tệ nạn xã hội có tác hại gì?em cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội? Câu 2 Pháp luật là gì?nêu đặc điểm của pháp luật?Pháp luật có vai trò gì? Câu 3 Cho tình huống sau: Năm nay Việt đã 14 tuổi,bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học.nhưng vì muốn mua chiếc xe đạp khác nên Việt đã tự ý bán chiếc xe đạp đó Theo em: a.Việt có quyền bán chiếc xe đạp đó không?vì sao? b.Việt có quyền gì với chiếc xe đạp đó c.Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?. Đáp án Câu 1:3,5 điểm -Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật,gây hậu quả xấu về mọi mặt với đời sống xã hội -Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ,tinh thần và đạo đức con người,làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,rối loạn trật tự xã hội ,suy thoái giống nòi dân tộc -Chúng ta phải sống giản dị,lành mạnh biết giữ gìn và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội .cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương Câu 2:3,5 điểm -Pháp luật là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc ,do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục ,thuyết phục,cưỡng chế -Đặc điểm:Có tính quy phạm phổ biến,tính xác định chặt chẽ và tính bắt buộc -Vai trò:pháp luật là công cụ để quản lí nhà nước,quản lí kinh tế xã hội,giữ vững an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân,bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,bảo đảm công bằng xã hội.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 3:3 điểm a.Việt không có quyền bán chiếc xe đạp đó vì chiếc xe đó do bố mẹ mua cho và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ b.Việt có quyền sử dụng,quyền chiếm hữu cái xe đạp đó c.Muốn bán chiếc xe đạp đó thì Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý 3.Củng cố dặn dò Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra Dặn dò chuẩn bị tiết thực hành ngoại khoá. Ngày soạn: 21/4/2015 Ngày giảng: 8a; 24/4/2015 Tuần 35. tiết 35. 8b; 22/4/2015. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, vững chắc của pháp luật giao thông. 2. Kĩ năng - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tinh thần tự giác chấp hành pháp luật giao thông để đảm bảo an toàn cao nhất khi tham gia giao thông. 3. Thái độ - Động viên học sinh tích cực tuyên truyền pháp luật giao thông, tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự an toàn giao thông trong cộng đồng. II. Phương tiện và tài liệu Gv: Số liệu, tình huống, qui tắc chính khi tham gia giao thông. Hs: Liên hệ thực tế. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức; 8a; 8b; 2.Kiểm tra Không kiểm tra 3.Bài mới - giới thiệu bài GV: Nêu hiện tượng vi phạm pháp luật, số liệu về tai nạn giao thông theo thống kê của ủy ban an toàn giao thông quốc gia. Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tình huống, tư liệu I.Đặt vấn đề GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo tình huống sau: Nhóm 1, 2 tình huống 1, 2 nhóm 3 rút ra bài học. - Tình huống 1: H 15 tuổi chủ nhật lấy xe máy của mẹ đèo em đến nhà bà chơi (mang theo ô để che nắng) trên đường đi H bị cảnh sát bắt dừng lại. ? Em hãy cho biết H vi phạm qui định nào về an toàn giao thông. - Vi phạm về độ tuổi lái xe, không có giấy phép lái xe, đi xe máy có sử dụng ô. - Tình huống 2: Đường vào trường bị lầy lội, nhà trường yêu cầu học sinh thu gom gạch vụn, xỉ, đá, cát sỏi...để rải đường. A rủ B ra đường nhựa để cậy đá và gạch. ? A và B đã vi phạm điều gì? - Nhóm 3: Rút ra bài học gì? HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, bổ sung GV: Tổng hợp, kết luận II. Nội dung bài học Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học 1.Một số qui tắc giao thông GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chung của giao thông đường bộ ? Người ngồi trên xe mô tô, xe máy phải tuân.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> theo các qui định gì? GV: Kết luận. a. Người ngồi trên xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh, không được sử dụng ô.... ? Người điều khiển xe đạp được chở tối đa bao nhiêu người và không được làm gì? HS: Trình bày ý kiến, liên hệ thực tế b. Người đi xe đạp chỉ được chở tối đa 1 người lớn và 1 trẻ em - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi dưới 7 tuổi. hàng 1 và đi đúng phần đường qui định. GV: Theo em ở những nơi có đèn tín hiệu hoặc biển báo giao thông mà lại có người điều khiển giao thông, thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh nào? Vì sao? GV: Kết luận. 4.Củng cố GV: Tổ chức trò chơi sắm vai thực hiện pháp luật giao thông. HS: Thảo luận, tham gia trò chơi. 5. Dặn dò - Học bài, liên hệ thực tế.. Ngày soạn: 27/4/2014 Ngày giảng: 8a; 28/4/2014 Tuần 36; tiết 35. 8b; 30/4/2014. THỰC HÀNH,NGOẠI KHOÁ C ÁC VẤN ĐỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an toàn giao thông đường bộ. 2.Kĩ năng - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ. 3.Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật. II. Phương tiện và tài liệu Gv : tài liệu về an toàn giao thông ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ ) Hs : tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ. III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 8a; 8b; 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. bài mới: - Giới thiệu bài Gv nêu mục đích của tiết thực hành ngoại khoá để dẫn vào bài Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:ngoại khoá các vấn đề về 1. Hệ thống giao thông Việt Nam: an toàn giao thông ? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở - Đường bộ. - Đường sắt. Việt Nam. - Đường thuỷ. - Đường không. - Đường ống (hầm ngầm) 2. Những quy định của pháp luật ? Nêu những qui tắc chung dành cho về trật tự an toàn giao thông đường bộ: người tham gia giao thông. a. Quy tắc chung: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ. - Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều ? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những khiển của cảnh sát giao thông. gì. b. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: Hiệu lệnh người điều khiển, tín ? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì. hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào chắn… - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt. ? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì. VD: Khi người cảnh sát giơ tay.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> thẳng đứng ( tất cả mọi người phải dừng lại ) - Đèn tín hiệu: + Đèn xanh: Được đi. + Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch. + Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín ? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là hiệu mọi người phải dừng trước những nhóm nào. vạch. + Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý. - Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm. + Biển báo cấm. + Biển báo nguy hiểm. -Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm + Biển hiệu lệnh. được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các + Biển chỉ dẫn. nhóm biển báo trên. + Biển phụ. 4.Củng cố - Hệ thống nội dung bài học. 5.Dặn dò - Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×