Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Áp dụng công cụ thống kê nhằm cắt giảm tỉ lệ lỗi sản phẩm găng tay len tại công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ tiện CNC bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ NHẰM CẮT GIẢM TỈ LỆ LỖI SẢN
PHẨM GĂNG TAY LEN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV TIỆN CNC
BÌNH DƢƠNG
Sinh Viên Thực Hiện:

Nguyễn Ngọc Nhƣ Hảo

MSSV:

1725106010024

Lớp:

D17QC01

Khố:

2017-2021

Ngành:

Quản Lí Cơng Nghiệp

Giảng Viên Hƣớng Dẫn:


ThS. Nguyễn Hồng Quyên

Bình Dƣơng, tháng 11 /2020


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ NHẰM CẮT GIẢM TỈ LỆ LỖI SẢN
PHẨM GĂNG TAY LEN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV TIỆN CNC
BÌNH DƢƠNG

Giảng Viên Hƣớng Dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký tên)

(Ký tên)

ThS. Nguyễn Hồng Quyên

Nguyễn Ngọc Nhƣ Hảo

Bình Dƣơng, tháng 11 / 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là bài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong bài tiểu luận là trung thực. Nếu không đúng nhƣ trên đã nêu, tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Ngƣời cam kết

Nguyễn Ngọc Nhƣ Hảo


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy
cô Khoa Kinh tế - trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô chuyên
ngành Quản lý công nghiệp, cơ Nguyễn Hồng Qun đã tận tình hƣớng dẫn
truyền đạt nhiều kiến thức và bài học hay, kinh nghiệm quý báu để cho em có
thể hồn thành tốt bài báo cáo và làm nền tảng trong cuộc sống cũng nhƣ trong
công việc sau này.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám đốc Công ty TNHH
Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng đã tạo điều kiện cho em
đƣợc thực tập tại Quý Công ty, cung cấp dữ liệu để em có thể hồn thành bài
báo cáo, giúp em nắm bắt và hiểu thêm về quản lý chất lƣợng sản phẩm trong
khoảng thời gian thực tập vừa qua.
Bƣớc đầu đi vào thực tế, với kiến thức, kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời
gian thực tập ngắn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng
góp, chỉ dạy của thầy cơ và các anh chị trong Công ty sẽ vừa giúp em hồn thiện
bài báo cáo để nó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, vừa là hành trang quý
báu giúp em bổ sung kiến thức, có thêm nhiều kinh nghiệm trong công việc sau
này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q thầy cơ khoa Kinh tế - trƣờng Đại học
Thủ Dầu Một, đặc biệt là cô Nguyễn Hồng Quyên dồi dào sức khỏe, công tác tốt

và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời của mình. Đồng thời, em cũng kính
chúc Q Cơng ty ngày càng phát triển lớn mạnh và ln giữ vị trí cao trên
thƣơng trƣờng.
Bình Dƣơng, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực tập

Nguyễn Ngọc Nhƣ Hảo


MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài: ..................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 3

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 3

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................... 3


5.

Ý nghĩa đề tài:........................................................................................... 4

6.

Kết cấu đề tài: ........................................................................................... 5

7.

Kế hoạch thực hiện: .................................................................................. 5

NỘI DUNG ........................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG................ 7
1.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ................................................... 7

1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng ..................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về quản trị chất lƣợng........................................................ 8
1.1.3. Khái niệm về sản phẩm ....................................................................... 9
1.1.4. Khái niệm về chất lƣợng sản phẩm ................................................... 10
1.1.5. Vai trò của chất lƣợng sản phẩm....................................................... 11
1.1.6. Bản chất của quản trị chất lƣợng....................................................... 12
1.1.7. Nhiệm vụ của quản trị chất lƣợng ..................................................... 13
1.1.8. 7 nguyên tắc quản lý chất lƣợng của ISO 9001:2015 ....................... 14
1.2. KHÁI NIỆM VỀ CÁC CƠNG CỤ ĐO LƢỜNG .................................... 16
1.2.1. Cơng cụ 1 - Lƣu đồ ........................................................................... 17
1.2.2. Công cụ 2 – Phiếu kiểm tra ............................................................... 18
1.2.4. Công cụ 4 – Biểu đồ PARETO ......................................................... 18

1.2.5. Công cụ 5 – Biểu đồ phân bố tần số ................................................. 18
1.2.6 Công cụ 6 – Biều đồ phân tán ............................................................ 19
1.2.7. Công cụ 7 – Biểu đồ kiểm soát ......................................................... 19
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CỦA SẢN PHẨM19
i


1.3.1. Phiếu kiểm tra check sheet ................................................................ 20
1.3.1.1. Định nghĩa .................................................................................... 20
1.3.1.2. Mục đích....................................................................................... 20
1.3.1.3. Ý nghĩa và lợi ích ......................................................................... 20
1.3.1.4. Biểu đồ minh họa ......................................................................... 20
1.3.2. Biểu đồ Pareto ................................................................................... 21
1.3.2.1. Định nghĩa .................................................................................... 21
1.3.2.2. Mục đích....................................................................................... 21
1.3.2.3. Ý nghĩa ......................................................................................... 21
1.3.2.4. Biểu đồ minh họa ......................................................................... 22
1.3.3. Biểu đồ nhân quả............................................................................... 22
1.3.3.1. Định nghĩa .................................................................................... 22
1.3.3.2. Mục đích....................................................................................... 23
1.3.3.3. Ý nghĩa ......................................................................................... 23
1.3.3.4. Biểu đồ minh họa ......................................................................... 23
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIỆN CNC BÌNH DƢƠNG .............................................................. 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIỆN CNC BÌNH DƢƠNG .......................................................... 25
2.1.1. Giới thiệu chung:............................................................................... 25
2.1.2. Lƣu đồ sản xuất sản phẩm găng tay len của Công ty TNHH Sản Xuất
Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng ........................................... 29
2.1.3. Một số hình ảnh sản phẩm của công ty ............................................. 30

2.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CÔNG TY ....................................... 31
2.3. PHƢƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM Ở CƠNG TY
......................................................................................................................... 33
2.4. VĂN HĨA CÔNG TY ............................................................................. 34
2.5. SỰ GIÚP ĐỠ CỦA CÔNG TY ĐỐI VỚI THỰC TẬP SINH ................ 34
3.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CỦA SẢN
PHẨM GĂNG TAY LEN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG
MẠI DỊCH VỤ TIỆN CNC BÌNH DƢƠNG.................................................. 35
3.1.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm ............................ 35

ii


3.1.2. Công tác kiểm tra chất lƣợng của sản phẩm găng tay len tại công ty
..................................................................................................................... 38
3.1.3. Tiêu chuẩn về chất lƣợng sản phẩm của Công ty TNHH Sản Xuất
Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng ........................................... 39
3.2. CÁC LỖI SAI THƢỜNG GẶP TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT .... 41
3.2.1. Các lỗi sai thƣờng gặp ở quy trình dệt găng tay len ......................... 41
3.2.2. Phân tích các lỗi si thƣờng gặp bằng biểu đồ nhân quả .................... 45
3.2.4. Đánh giá chung về chất lƣợng sản phẩm lỗi găng tay len .................... 59
3.2.4.1. Ƣu điểm.......................................................................................... 59
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 62
4.1. GIẢI PHÁP .............................................................................................. 62
4.1.1. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đề nguyên nhân gây ra lỗi sản phẩm
găng tay len của công ty .............................................................................. 62
4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 64
4.2.1. Nhóm đề xuất kiến nghị vấn đề nguyên nhân gây ra lỗi sản phẩm
găng tay len của công ty .............................................................................. 64
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68

iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Tên hình
1
Hình 1.1: 7 ngun tắc quản lý chất lƣợng
(nguồn: Cơng cụ quản lý chất lƣợng,(2015))
2

Hình 1.2: Hình ảnh minh họa về lƣu đồ

Trang
14
17

(nguồn: Cơng cụ quản lý chất lƣợng,(2015))
3

Hình 1.3: Biểu đồ Pareto minh họa

22

4

Hình 1.4: Biểu đồ nhân quả minh họa


24

5

Hình 2.1: Phân xƣởng sản xuất găng tay len

26

(Nguồn: Tác giả)
6

Hình 2.2: Khu vực để nguyên vật liệu

27

(Nguồn: Tác giả)
7

Hình 2.3: Máy đang thực hiện việc dệt găng tay

27

(Nguồn: Tác giả)
8

Hình 2.4: Cơng nhân đang may đƣờng vắt sổ, khâu kế tiếp

28

kiểm tra găng tay thành phẩm

(Nguồn: Tác giả)
9

Hình 2.5: Găng tay len màu muối tiêu 50gr, dệt sợi bằng

30

máy điện tử kim 7, màu sắc: muối tiêu
(Nguồn: Tác giả)
10

Hình 2.6: Găng tay len màu xám 50gr, dệt sợi bằng máy

30

điện tử kim 7, màu sắc: xám muối tiêu
(Nguồn: Tác giả)
11

Hình 2.7: Găng tay len màu trắng 70gr, dệt sợi bằng máy

31

điện tử kim 7, 10, màu sắc: màu trắng
(Nguồn: Tác giả)
12

Hình 2.8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhân sự

31


13

Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện mức độ các lỗi của găng tay len
dạng sợi
(Nguồn: Cơng ty TNHH SX TM DV Tiện CNC Bình Dƣơng)
Hình 3.2: Biểu đồ nhân quả về lỗi sai thƣờng gặp ở quy

43

14

iv

45


trình dệt của cơng ty TNHH SX TM DV Tiện CNC Bình
Dƣơng
(Nguồn: Tác giả)
15

Hình 3.3: Sản phẩm sự cố chất lƣợng do mũi kim dệt quá

46

nhanh
(Nguồn: Tác giả)
16


Hình 3.4: Sản phẩm sự cố do kim dệt bỏ mũi

46

(Nguồn: Tác giả)
17

Hình 3.5: Sản phẩm bị hở ở kẻ và đầu ngón tay

47

(Nguồn: Tác giả)
18

Hình 3.6: Biểu đồ nhân quả về lỗi do thiếu chỉ khi đang
dệt của công ty TNHH SX TM DV Tiện CNC Bình Dƣơng

48

(Nguồn: Tác giả)
19

Hình 3.7: Sản phẩm sự cố chất lƣợng do đang dệt bị thiếu
chỉ (Nguồn: Tác giả)

v

50



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên Bảng

Trang

1

Bảng 1.1: Phiếu kiểm tra check sheet liệt kê các sai lỗi

21

mã hàng Y
2

Bảng 1.2: Bảng thể hiện phần trăm tích lũy của các

22

dạng khuyết tật đối với mã hàng Y
3

Bảng 3.1: Phiếu liệt kê các dạng lỗi của sản phẩm găng

41

tay len của công ty
(Nguồn số liệu phân xƣởng dệt công ty TNHH SX TM
DV Tiện CNC Bình Dƣơng)

4

Bảng 3.2: Bảng thống kê các lỗi sai thƣờng gặp ở quy
trình dệt găng tay len của cơng ty

vi

42


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KCS: Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
SX TM DV: Sản xuất thƣơng mại dịch vụ
QC: Kiểm tra
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần việc đảm bảo và
nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế
quốc dân. Đối với từng công ty, phải đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đƣợc coi
là một chiến lƣợc có tầm quan trọng mang tính sống cịn. Chất lƣợng, giá cả và
thời gian giao hàng tạo thành bộ khung tam giác vàng quyết định đến sự thành
bại của công ty trong cạnh tranh. Nhờ có chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ cao mà
uy tín của cơng ty đƣợc nâng lên, khơng những giữ đƣợc những khách hàng
quen thuộc mà còn thu hút đƣợc những khách hàng tiềm năng mới. Kết quả là
thị phần công ty ngày càng đƣợc mở rộng, tạo cơ sở lâu dài cho sự phát triển của

công ty. Trên thị trƣờng có rất nhiều cơ sở sản xuất và phân phối găng tay bảo
hộ lao động, sản phẩm găng tay bảo hộ có hàng trăm cơ sở sản xuất và hàng
ngàn đại lý bán găng tay bảo hộ lao động, nhƣng quan trọng hơn hết của sản
phẩm mà công ty sản xuất găng tay len bảo hộ, là uy tín và chất lƣợng.
Trong cuộc sống đời thƣờng có quá nhiều công việc cần đến việc sử dụng
găng tay bảo hộ lao động, bởi vì mỗi cơng việc đều có tính chất khác nhau, có sự
nguy hại khác nhau nên nếu khơng có những đồ bảo hộ lao động đi kèm có thể
xảy ra những rủi ro đáng tiếc trong q trình làm việc. Ví dụ nhƣ đối với thợ cơ
khí thƣờng xuyên tiếp xúc với sắt thép, hàn xì, nếu khơng có những đơi găng tay
bằng lƣới sắt bảo vệ thì có thể rất nguy hại nếu bị sắt thép đâm xuyên. Găng tay
len bảo hộ lao động đang có rất nhiều cửa hàng đại lý phân phối găng tay bảo
hộ. Nhìn chung quy mơ của xƣởng sản xuất găng tay len bảo hộ xuất khẩu là
nhà xƣởng vừa và nhỏ, sản xuất kết hợp giữa thủ công và cơ khí. Các cơng ty
sản xuất các mặt hàng găng tay len thƣờng có sự đầu tƣ mới về các trang thiết bị
và công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất, trong khi đó đại bộ phận các cơng ty
sản xuất găng tay len bảo hộ có hệ thống thiết bị khá lạc hậu, không đáp ứng
đƣợc yêu cầu của các đơn hàng lớn hay các thị trƣờng yêu cầu chất lƣợng cao.
Do hệ thống kiểm tra chất lƣợng sản phẩm chƣa đƣợc chặt chẽ, nhiều lỗi nhiều
1


sai xót xảy ra làm mặt hàng găng tay len bảo hộ có kết cấu khơng đạt u cầu
dẫn đến sản phẩm có chất lƣợng giảm sút.
Lỗi tỉ lệ biểu đồ đang tăng
120
100

Số lƣợng
sản phẩm
bị lỗi


80
60
40
20
0
tháng 7/2019

tháng 12/2019

tháng 4/2020

Là ngày nay trong cơ chế thị có sự quản lý của nhà nƣớc, trong xu thế
tồn cầu hóa về kinh tế, sự cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng trở nên quyết
liệt thì chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,
hợp lý về giá cả sẽ là những nhân tố quyết định thành hay bại của công ty. Để
đạt đƣợc thành công nhƣ ngày nay, Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch
Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng đã tạo cho mình thƣơng hiệu riêng với những mặt
hàng đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao đƣợc khắp nơi ngồi nƣớc tin dùng. Để đạt
đƣợc thành cơng đó cơng tác quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty luôn kịp
với nhịp độ phát triển của thời đại, ngay từ khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh
doanh công ty đã chú trọng trong khâu giám sát chặt chẽ về chất lƣợng sản phẩm
găng tay len đƣợc sản xuất tại đây. Vì lý do đó nên tơi đã chọn đề tài báo cáo
thực tập “Áp Dụng Công Cụ Thống Kê Nhằm Cắt Giảm Tỉ Lệ Lỗi Sản Phẩm
Găng Tay Len Tại Công Ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC
Bình Dƣơng” để có cái nhìn sáng tỏ hơn về công tác giám sát chất lƣợng sản
phẩm găng tay len Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC
Bình Dƣơng.
2



2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định lỗi quan trọng và nguyên nhân xảy ra lỗi của sản phẩm găng tay
len tại cơng ty.
- Đánh giá thực trạng quy trình quản lý chất lƣợng sản phẩm tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lƣợng sản
phẩm tốt hơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng sản phẩm găng tay len tại Công
ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng

3.2.

Phạm vi nghiên cứu: Bộ phận chuyền sản xuất găng tay len của
Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình
Dƣơng

 Thời gian: Từ ngày 25/08/2020 đến ngày 08/10/2020
 Địa điểm: Công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC
Bình Dƣơng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
STT

Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích

1


Phƣơng pháp nghiên cứu

nguyên Sử dụng biểu đồ nhân quả

nhân gây ra lỗi ở sản
phẩm găng tay len của
cơng ty
Phân tích, đánh giá Sử dụng các công cụ kiểm tra:

2

thực trạng quy trình Biểu đồ Pareto, biểu đồ xƣơng cá.
quản lý chất lƣợng sản
phẩm tại công ty.

3

Đề xuất một số giải Tổng hợp kết quả từ các biểu đồ
pháp nhằm nâng cao trên kết hợp với những kiến thực
3

Ghi chú


công tác quản lý chất đã học, tài liệu tham khảo về quản
lƣợng sản phẩm tốt trị chất lƣợng sản phẩm.
hơn.
5. Ý nghĩa đề tài:
 Ý nghĩa lý luận:
Quản lý chất lƣợng sản phẩm sẽ cho chúng ta một cách sử dụng hợp lý

nhất, tiết kiệm nhất các nguồn lực của công ty. Quản lý tốt các yếu tố ảnh hƣởng
tới chất lƣợng sản phẩm sẽ làm giảm hàng kém phẩm chất làm ra hàng có chất
lƣợng tốt hơn, làm giảm giá thành sản phẩm.
Nếu công ty sản xuất ra một sản phẩm có chất lƣợng kém thì tất phải loại
bỏ, sửa chữa dẫn đến tiêu hao nguyên vật liệu, năng lƣợng nhân cơng... và làm
cho chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tăng cao. Vậy nên ta phải đƣa các biện
pháp quản lý vào từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình tạo ra chất lƣợng sản
phẩm làm giảm đƣợc tỷ lệ hàng hỏng, giá thành sản phẩm sẽ hạ xuống và chất
lƣợng sản phẩm nhờ đó mà tăng lên.
Hiện nay hàng hóa Việt Nam đang phải cạnh tranh với hàng hóa nƣớc
ngồi trên thị trƣờng quốc tế và ngay cả trên thị trƣờng trong nƣớc. Vì vậy với
bất cứ công ty nào dù tham gia trên thị trƣờng nội địa hay xuất khẩu muốn tồn
tại và đứng vững cần phải có tầm nhìn tồn cầu và trƣớc mắt cần phải biết lợi
dụng vị thế so sánh của cơng ty mình để nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Chất lƣợng hàng hóa ln đảm bảo đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng, và thị trƣờng công ty luôn ổn định, tuy nhiên sẽ dẫn đến giá thành sản
xuất cao dẫn đến giá bán cao, tiêu thụ chậm đối với loại khách hàng mà sản
phẩm của công ty khách hàng không phải là thiết yếu do đó giảm lợi nhuận của
cơng ty. Vì vậy phải biết cân bằng giữa giá và chất lƣợng của sản phẩm mình
sản xuất ra để có thể tiêu thụ sản phẩm nhanh.

4


6. Kết cấu đề tài:
Đề tài thực hiện gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị chất lƣợng.
Chƣơng 2: Giới thiệu công ty TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC
Bình Dƣơng

Chƣơng 3: Phân tích thực trạng chất lƣợng sản phẩm găng tay len tại Công ty
TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Tiện CNC Bình Dƣơng.
Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị.
7. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung

Thời gian (tuần)
1

2

Quan sát quy trình sản
xuất găng tay len tại nơi
thực tập và viết đề cƣơng
Tìm tài liệu cơ sở lý thuyết
và tiến hành làm chƣơng 1
Tìm hiểu sâu hơn về chất
lƣợng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn ISO 9001-2008 và
tiến hành làm chƣơng 2
Phân tích thực trạng kiểm
tra chất lƣợng sản phẩm và
tiến hành làm chƣơng 3
Đề xuất giải pháp về việc
kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm và viết phần kết
5

3


4

5

6


luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục

Chỉnh sửa và định dạng
bài báo cáo, kiểm tra tổng
thể, in và nộp bài.

6


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG
1.1.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng
Chất lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ
thống hay q trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan. Chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, nếu một sản phầm vì lý
do nào đó mà khơng đƣợc nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lƣợng
kém, cho dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại.
Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lƣợng định ra chính

sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình. Chất lƣợng khơng phải chỉ là thuộc
tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lƣợng có thể áp
dụng cho một hệ thống, một quá trình và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt của
các chuyên giá đánh giá và kiểm sốt chất lƣợng.
Chất lƣợng có thể đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Từ góc
độ nhà sản xuất có thể xem: chất lƣợng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm so
với các tiêu chuẩn thiết kế đƣợc duyệt. Nhƣ vậy, trong khu vực sản xuất, sự
đúng sai của các chỉ tiêu đƣợc định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành chất
lƣợng. Theo quan điểm của ngƣời tiêu dùng, chất lƣợng là tổng thể các đặc
tính của một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
hay chất lƣợng là giá trị mà khách hàng nhận đƣợc, là sự thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
Từ những khái niệm trên có thể rút ra một số vấn đề sau:
- Chất lƣợng là phạm trù có thể áp dụng đối với mọi thực thể.
- Chất lƣợng phải thể hiện trên một tập hợp nhiều đặc tính của thực thể,
thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu.
- Chất lƣợng là sự phù hợp với nhu cầu. Một thực thể dù đáp ứng các
tiêu chuẩn về sản phẩm nhƣng lại không phù hợp với nhu cầu, không đƣợc thị
7


trƣờng chấp nhận thì bị coi là khơng có chất lƣợng. Chất lƣợng đƣợc đo bởi
mức độ thỏa mãn nhu cầu. Sự thỏa mãn đƣợc thể hiện trên nhiều phƣơng diện
nhƣ tính năng của sản phẩm, giá cả, thời điểm cung, mức độ dịch vụ, tính an
tồn...
- Chất lƣợng phải gắn với điều kiện cụ thể của nhu cầu, của thị trƣờng
về các mặt kinh tế kỹ thuật, xã hội phong tục tập quán. [7]
1.1.2. Khái niệm về quản trị chất lƣợng
Quản trị chất lƣợng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý
chung xác định chính sách chất lƣợng, mục đích trách nhiệm và thực hiện

chúng thơng qua các biện pháp nhƣ: lập kế hoạch chất lƣợng điều khiển chất
lƣợng đảm bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ hệ chất
lƣợng.
Theo tiêu chuẩn quốc gia Liên Xô: “Quản trị chất lƣợng là việc xây
dựng, đảm bảo và duy trì mức tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lƣu
thông và tiêu dùng” - Quản trị chất lƣợng đồng bộ, JonhS Oakland.
Theo tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản (JIS – Japan Industrial
Standards): “Quản trị chất lƣợng là hệ thống các phƣơng pháp tạo điều kiện
sản xuất những hàng hố có chất lƣợng hoặc đƣa ra những dịch vụ có chất
lƣợng thoả mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng”.
Theo ISO 8402:1994: “Quản trị chất lƣợng là tập hợp những hoạt động
của chức năng quản trị chung, nhằm xác định chính sách chất lƣợng, mục đích
chất lƣợng, trách nhiệm và thực hiện chúng thơng qua các biện pháp nhƣ lập
kế hoạch chất lƣợng, điều khiển chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải tiến
chất lƣợng trong khuôn khổ một hệ thống chất lƣợng”.
Theo ISO 9000: 2000: “Quản trị chất lƣợng là các hoạt động có phối
hợp nhằm chỉ đạo và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng”.
Quản trị chất lƣợng là việc ấn định mục tiêu, đề ra nhiệm vụ, tìm con
đƣờng đạt tới một hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản trị chất lƣợng trong
8


các doanh nghiệp là đảm bảo chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của khách hàng
với chi phí thấp nhất. Đó là sự kết hợp giữa nâng cao những đặc tính kinh tế kỹ thuật hữu ích của sản phẩm đồng thời giảm lãng phí và khai thác mọi tiềm
năng để mở rộng thị trƣờng. Thực hiện tốt công tác quản trị chất lƣợng sẽ
giúp các doanh nghiệp phản ứng nhanh với nhu cầu thị trƣờng, mặt khác cũng
góp phần giảm chi phí trong sản xuất kinh doanh.
Quản trị chất lƣợng phải đƣợc thực hiện thông qua một số cơ chế nhất
định bao gồm những chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trƣng về kinh tế - kỹ thuật biểu
thị mức độ thoả mãn nhu cầu thị trƣờng, một hệ thống tổ chức điều khiển về

hệ thống chính sách khuyến khích phát triển chất lƣợng. Chất lƣợng đƣợc duy
trì, đánh giá thơng qua việc sử dụng các phƣơng pháp thống kê trong quản trị
chất lƣợng.
Hoạt động quản trị chất lƣợng không chỉ là hoạt động quản trị chung
mà còn là các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trực tiếp từ khâu thiết kế triển
khai đến sản xuất sản phẩm, mua sắm nguyên vật liệu, kho bãi, vận chuyển,
bán hàng và các dịch vụ sau bán hàng. [2]
1.1.3. Khái niệm về sản phẩm
Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc
làm thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời ta
quan niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và
đem lại lợi nhuận. (Theo C.MÁC)
Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000 thì “sản phẩm” là kết quả của
một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tƣơng tác (với
nhau) để biến đổi đầu vào (input) và đầu ra (output) .
Sản phẩm là tồn bộ những gì có thể thỏa mãn nhu cầu hay ƣớc muốn,
đƣợc đem ra chào bán trên thị trƣờng, với mục đích thu hút sự chú ý mua
sắm, sử dụng hay tiêu dùng.

9


Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất
định, với những lợi ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi
của khách hàng. Sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình
hoặc vơ hình. Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc các q trình.
Có nhiều cách phân loại sản phẩm theo những quan điểm khác nhau.
Một trong cách phân loại phổ biến là ngƣời ta chia sản phẩm thành 2 nhóm
lớn:
- Nhóm sản phẩm thuần vật chất: những vật phẩm mang đặc tính lý hóa

nhất định .
- Nhóm sản phẩm phi vật phẩm: đó gọi là dịch vụ, dịch vụ là kết quả
tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa ngƣời cung ứng và khách hàng và các
hoạt động nội bộ của ngƣời cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
[4]
1.1.4. Khái niệm về chất lƣợng sản phẩm
Theo tiêu chuẩn ISO:9000 chất lƣợng sản phẩm đƣợc hình thành trong
quá trình nghiên cứu, triển khai và chuẩn bị sản xuất, đƣợc đảm bảo trong quá
trình tiến hành sản xuất và đƣợc duy trì trong q trình sử dụng.
Sản phẩm có chất lƣợng là những sản phẩm hay dịch vụ đạt đƣợc trình
độ của khu vực hay thế giới và đáp ứng đƣợc mong đợi của khách hàng với
chí phí có thể chấp nhận đƣợc. Nếu q trình sản xuất có chi phí khơng phù
hợp với giá bán thì khách hàng sẽ khơng chấp nhận giá trị của nó, có nghĩa là
giá bán cao hơn giá mà khách hàng chịu bỏ ra để đổi lấy các đặc tính của sản
phẩm.
Chất lƣợng sản phẩm phải thể hiện thông qua các yếu tố sau:
- Sự hoàn thiện của sản phẩm: đây là yếu tố để giúp chúng ta phân biệt
sản phẩm này với sản phẩm khác. Thƣờng thể hiện thông qua các tiêu chuẩn
mà nó đạt đƣợc. Đây cũng chính là điều tối thiểu mà mọi doanh nghiệp phải
cung cấp cho khách hàng thơng qua sản phẩm của mình.
10


- Giá cả: thể hiện chi phí để sản xuất (mua) sản phẩm và chi phí để khai
thác và sử dụng nó. Ngƣời ta thƣờng gọi đây là giá để thỏa mãn nhu cầu.
- Sự kịp thời, thể hiện cả về chất lƣợng và thời gian.
- Phù hợp với các điều kiện tiêu dùng cụ thể: sản phẩm chỉ có thể đƣợc
coi là chất lƣợng khi phù hợp với điều kiện tiêu dùng cụ thể. Doanh nghiệp
phải đặc biệt chú ý điều nầy khi tung sản phẩm vào các thị trƣờng khác nhau
để đảm bảo thành công trong kinh doanh.

Trong thực tế sản xuất kinh doanh, nếu không chú ý đầy đủ đến các yếu
tố trên sẽ dẫn đến thiệt hại khơng nhỏ. [7]
1.1.5. Vai trị của chất lƣợng sản phẩm
Ngồi sự khác biệt hóa, chi phí thấp, chất lƣợng sản phẩm đóng vai trị
quan trọng quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp vì:
- Chất lƣợng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn, thu hút ngƣời mua và tạo lợi
thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Do mỗi sản phẩm đều có những thuộc
tính khác nhau. Các thuộc tính này đƣợc coi là một trong những yếu tố cơ bản
tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy sản phẩm có thuộc
tính chất lƣợng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định lựa
chọn mua hàng và nâng cao khă năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Chất lƣợng sản phẩm làm tăng uy tín, danh tiếng và hình ảnh của
doanh nghiệp, điều này có tác động rất lớn tới quyết định lựa chọn mua và
dùng các sản phẩm của khách hàng.
- Chất lƣợng sản phẩm cao là cơ sở cho hoạt động duy trì và mở rộng
thị trƣờng tạo ra sự phát triển lâu dài, bền vững cho các doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lƣợng sản phẩm có ý nghĩa tƣơng đƣơng với tăng năng
suất lao động xã hội, giảm phế thải trong sản xuất, nhờ đó giảm các nguồn
gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
- Chất lƣợng sản phẩm còn giúp ngƣời tiêu dùng tiết kiệm đƣợc chi phí,
sức lực, cịn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng
11


doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của
khách hàng, doanh nghiệp và xã hội.
- Khi sản phẩm chất lƣợng cao ổn định đáp ứng đƣợc nhu cầu của
khách hàng sẽ tạo ra một biểu tƣợng tốt đẹp, tạo ra niềm tin cho khách hàng
vào nhãn mác của sản phẩm. Nhờ đó uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp
đƣợc nâng cao, có tác động to lớn đến quyết định lựa chọn mua hàng của

khách hàng.
Tóm lại trong điều kiện ngày nay, nâng cao vai trò của chất lƣợng sản
phẩm là một trong các chiến lƣợc để tồn tại và phát triển doanh nghiệp một
cách bền vững đồng thời cũng là cơ sở quan trọng cho việc đẩy mạnh quá
trình hội nhập, giao lƣu kinh tế và mở rộng trao đổi thƣơng mại quốc tế của
các doanh nghiệp. Chất lƣợng sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến nâng cao
khả năng cạnh tranh, khẳng định vị thế của sản phẩm, hàng hoá và thƣơng
hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay.[4]
1.1.6. Bản chất của quản trị chất lƣợng
Quản trị chất lƣợng là việc ấn định mục tiêu, đề ra nhiệm vụ, tìm con
đƣờng đạt tới một hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản trị chất lƣợng trong
các doanh nghiệp là đảm bảo chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của khách hàng
với chi phí thấp nhất. Đó là sự kết hợp giữa nâng cao những đặc tính kinh tế kỹ thuật hữu ích của sản phẩm đồng thời giảm lãng phí và khai thác mọi tiềm
năng để mở rộng thị trƣờng. Thực hiện tốt công tác quản trị chất lƣợng sẽ
giúp các doanh nghiệp phản ứng nhanh với nhu cầu thị trƣờng, mặt khác cũng
góp phần giảm chi phí trong sản xuất kinh doanh.
Thực chất của quản trị chất lƣợng là một tập hợp các hoạt động chức
năng quản trị nhƣ hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Đó là một
hoạt động tổng hợp về kinh tế - kỹ thuật và xã hội. Chỉ khi nào toàn bộ các
yếu tố về kinh tế - xã hội, công nghệ và tổ chức đƣợc xem xét đầy đủ trong
mối quan hệ thống nhất rằng buộc với nhau trong hệ thống chất lƣợng mới có
cơ sở để nói rằng chất lƣợng sản phẩm sẽ đƣợc đảm bảo.
12


Quản trị chất lƣợng phải đƣợc thực hiện thông qua một số cơ chế nhất
định bao gồm những chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trƣng về kinh tế - kỹ thuật biểu
thị mức độ thoả mãn nhu cầu thị trƣờng, một hệ thống tổ chức điều khiển về
hệ thống chính sách khuyến khích phát triển chất lƣợng. Chất lƣợng đƣợc duy
trì, đánh giá thông qua việc sử dụng các phƣơng pháp thống kê trong quản trị

chất lƣợng.
Hoạt động quản trị chất lƣợng khơng chỉ là hoạt động quản trị chung
mà cịn là các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trực tiếp từ khâu thiết kế triển
khai đến sản xuất sản phẩm, mua sắm nguyên vật liệu, kho bãi, vận chuyển,
bán hàng và các dịch vụ sau bán hàng.
1.1.7. Nhiệm vụ của quản trị chất lƣợng
Nhiệm vụ của quản trị chất lƣợng là xây dựng hệ thống đảm bảo chất
lƣợng trong các doanh nghiệp. Trong đó:
+ Nhiệm vụ đầu tiên: Xác định cho đƣợc yêu cầu chất lƣợng phải đạt
tới ở từng giai đoạn nhất định. Tức là phải xác định đƣợc sự thống nhất giữa
thoả mãn nhu cầu thị trƣờng với những điều kiện môi trƣờng kinh doanh cụ
thể.
+ Nhiệm vụ thứ hai là: Duy trì chất lƣợng sản phẩm bao gồm toàn bộ
những biện pháp nhằm bảo đảm những tiêu chuẩn đã đƣợc quy định trong hệ
thống.
+ Nhiệm vụ thứ ba: Cải tiến chất lƣợng sản phẩm. Nhiệm vụ này bao
gồm quá trình tìm kiếm, phát hiện, đƣa ra tiêu chuẩn mới cao hơn hoặc đáp
ứng tốt hơn những đòi hỏi của khách hàng. Trên cơ sở đánh giá, liên tục cải
tiến những quy định, tiêu chuẩn cũ để hoàn thiện lại, tiêu chuẩn hố tiếp. Khi
đó chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp không ngừng đƣợc nâng cao.
+ Nhiệm vụ thứ tƣ là: Quản trị chất lƣợng phải đƣợc thực hiện ở mọi
cấp, mọi khâu, mọi q trình. Nó vừa có ý nghĩa chiến lƣợc vừa mang tính tác
nghiệp.
13


Ở cấp cao nhất của doanh nghiệp thực hiện quản trị chiến lƣợc chất
lƣợng. Cấp phân xƣởng và các bộ phận thực hiện quản trị tác nghiệp chất
lƣợng. Tất cả các bộ phận, các cấp đều có trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn
và lợi ích trong quản trị chất lƣợng của doanh nghiệp.

1.1.8. 7 nguyên tắc quản lý chất lƣợng của ISO 9001:2015

Hình 1.1: 7 nguyên tắc quản lý chất lƣợng
Nguyên tắc 1: Hƣớng vào khách hàng
Đây là nguyên tắc mà mọi doanh nghiệp tƣởng chừng nhƣ rất hiểu
nhƣng thực tế lại không nhƣ vậy. Hiểu khách hàng và hƣớng vào khách hàng
là hai khái niệm là hoàn toàn khác biệt. Các doanh nghiệp chƣa suy nghĩ cho
khách hàng của mình và vì thế mà tỉ lệ khách hàng quay lại hoặc có đánh giá
tốt về sản phẩm của doanh nghiệp là rất thấp.
Ngoài ra một số doanh nghiệp đang làm ăn theo kiểu quan hệ thì chắc
chắn sẽ khơng có tiến bộ, bởi lẽ họ khơng có khách hàng. Ngƣời mà nhận sản
phẩm của họ khơng có quyền phản hồi về chất lƣợng của họ.
Những doanh nghiệp đang thành cơng trên thế giới thì ngồi việc thỏa
mãn các nhu cầu của khách hàng họ còn vƣợt xa hơn thế. Họ còn cung cấp
14


×