Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ THỂ CON NGƯỜI, CẤU TRÚC CƠ THỂ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 18 trang )

WELCOME

OUR

PRESENTATION


NỘI DUNG
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
CON NGƯỜI, CẤU TRÚC CƠ THỂ VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH
DƯỠNG
NHĨM TRÌNH BÀY: NHĨM 06



KHÁI NIỆM

Bao gồm khối mỡ và khối nạc
Các thành phần khác nhau của
cơ thể tạo nên trọng lượng
Tỷ lệ giữa khối mỡ và khối nạc
trong cơ thể


CHẾ ĐỘ
ĂN

LAO
ĐỘNG



DI
TRUYỀN

ĐỘ TUỔI

CẤU
TRÚC

THỂ

GIỚI TÍNH

CHỦNG
TỘC


Tuổi

Tỷ lệ phần trăm

20 – 39

21 – 32%

40 – 59

23 – 33%

60 – 79


24 – 35%

Bảng 1: Tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể nữ
Tuổi

Tỷ lệ phần trăm

20 – 39

8 – 19%

40 – 59

11 – 21%

60 – 79

13 – 24%

Bảng 2: Tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể nam



sinh

Trai
10
tuổi


Gái
10
tuổi

Trai
15
tuổi

Gái
Trai
Gái
15 trưởng trưởng
tuổi thành thành

Cân
nặng
(kg)

3.4

31

32

60

54

72


58

Khối
nạc
(kg)

2.9

27

26

51

40

61

42

Khối
mỡ
(kg)

14

13

19


13

26

15

28

Bảng 3: Cân nặng, khối nạc, tỷ lệ % mỡ cơ thể trung bình theo tuổi, giới


Trẻ sơ sinh

Người trưởng
thành

Người béo
phì

Cân nặng
(kg)

3.5

70

100

Nước (%)


69

60

47

Protein (%)

12

17

13

Chất béo (%)

16

17

35

Phần còn lại
(%)

3

6

5


Chỉ tiêu

Bảng 4: Cấu trúc cơ thể theo giai đoạn phát triển


-Khối nạc của nam nhiều hơn nữ
-Tỷ lệ % mỡ của nữ nhiều hơn
-Khối nạc của nữ bằng 2/3 nam Heading

01

CHỦNG TỘC
-Cân nặng và chiều cao bị
ảnh hưởng bởi yếu tố di
truyền.
-Di truyền do lối sống không
phù hợp, không đảm bảo nạp
đủ nhu cầu dinh dưỡng

02
Heading

03
Heading

HOẠT ĐỘNG 04
THỂ LỰC
Heading


TUỔI VÀ
GIỚI TÍNH
-Châu Á thường thấp
hơn châu Âu
-Khối nạc cũng ít hơn

DI TRUYỀN
-Luyện tập thể dục giúp tăng
khối nạc và các cơ
-Cải thiện sức khỏe và chiều
cao
-Giảm thiểu tỷ lệ mỡ


Cơ thể con người liên tục phát triển và
thay đổi. Để đáp ứng được nhu cầu đó thì
thực phẩm cũng ngày một được cải tiến để
phù hợp. Do đó để có được một cấu trúc cơ
thể tốt và khỏe mạnh nên cân nhắc về chế
độ dinh dưỡng phù hợp và luyện tập hợp lý
đảm bảo sức khỏe


Vậy có những
phương pháp
xác định chỉ số
đánh giá dinh
dưỡng nào?



•1.  Phương pháp chỉ số khối cơ thể Body Mass index BMI:
BMI=

Trong đó: W: Cân nặng (Kg)
H: Chiều cao (m)

• WHO BMI: 18.5 - 24.99
• IDI & WPRO BMI: 18.5 - 22.9


•2.  Chỉ số Z-score suy dinh dưỡng:
Zscore =
Ví dụ: Một cháu trai 29 tháng, chiều dài 83,3 cm; số trung bình ở
quần thể tham chiếu tương ứng là 89,7cm, độ lệch chuẩn là 3,5.
Z-score = = - 1,83


3. Chỉ số WHR - waist – hip radio:

•  

WHR =

Trong đó:
Vịng eo: là số đo ngang rốn
(cm)
Vịng mơng: là số đo ngang qua
điểm phình to nhất ở mơng
Với:
WHR <1: Trái lê (phụ nữ, ít

bệnh tật hơn)
WHR > 1: Trái táo (mỡ bụng,
bệnh về cao huyết áp, tiểu
đường, gan, sỏi mật, viêm
tuyến tiền liệt và sinh lý ở nam
giới)


4. Công thức của John McCallum
Đây là công thức giảm cân
tốt nhất được sáng tạo
bởi chuyên gia thể dục
thẩm mỹ nổi tiếng John
McCallum dựa vào việc đo
chu vi cổ tay. Từ đó sẽ giúp
bạn xác định được kích
thước của từng bộ phận
trên cơ thể


5. Chỉ số Broca:
Một trong những phương pháp
phổ biến nhất để tính tốn tỷ lệ
trọng lượng/chiều cao khỏe mạnh.
Giá trị kết quả của công thức: dựa
chu vi phần cổ tay nhỏ nhất.
- Giảm đi 10% với những người
có xương nhỏ (asthenic),
- Tăng thêm 10% đối với những
người xương to (hypersthenic)



Tóm lại, quá béo hay quá gầy đều gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Do đó,
bạn cần theo dõi chiều cao và cân nặng
để kịp thời có các biện pháp điều chỉnh
hợp lý. Việc thay đổi chế độ ăn và tăng
cường luyện tập là biện pháp hữu hiệu
giúp bạn có một thân hình cân đối,
khỏe mạnh.




×