Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Luận án Tiến sĩ Phát triển nông thôn: Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 210 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĂN BẨY

PHÁT TRIỂN N T TR NG
DỰNG
N NG T
N Ớ T E
ƢỚNG Đ T Ị HÓA
ỞT Ị
Ổ ÊN TỈN T
NGU ÊN

LUẬN ÁN TI N SĨ

T

T TR ỂN NÔNG THÔN

NGU ÊN NĂ

2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĂN BẨY

PHÁT TRIỂN N T TR NG


DỰNG
N NG T
N Ớ T E
ƢỚNG Đ T Ị HÓA
ỞT Ị
Ổ ÊN TỈN T
NGU ÊN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 9.62.01.16

LUẬN ÁN TI N SĨ

T TR ỂN NÔNG THÔN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. GS.TS. Dƣơng Văn Sơn
2. GS.TS. Đỗ Anh Tài

T

NGU ÊN NĂ

2021


i
LỜ CA

Đ AN


Tôi xin cam đoan luận án “Phát triể
đ





” là cơng trình

nghiên cứu do chính tơi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Dƣơng
Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài.
Các nội dung đƣợc tham khảo và kế thừa từ các nguồn tài liệu khác có trong
luận án đều đƣợc tơi trích dẫn đầy đủ và có trong danh mục tài liệu tham khảo. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ cơng
trình nào.
Thái Ngun, ngày 12 tháng 8 năm 2021
Nghiên cứu sinh

Lê Văn Bẩy


ii
LỜ C

ƠN

Trong suốt q trình thực hiện luận án, tơi khơng thể hồn thành đƣợc nếu
khơng có sự giúp đỡ và động viên của nhiều ngƣời. Có thể kể đến sự giúp đỡ của
thầy hƣớng dẫn khoa học, các thầy, cơ, bạn bè và ngƣời thân trong gia đình.

Trƣớc tiên, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Dƣơng Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài, là những ngƣời đã hƣớng dẫn khoa học
cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trƣờng đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên. Trong thời gian qua, các thầy đã tận tâm hƣớng dẫn tôi bƣớc
vào con đƣờng nghiên cứu khoa học và động viên tơi rất nhiều để có thể hồn thành
cơng trình nghiên cứu của mình. Những góp ý và nhận xét của các thầy trong suốt
quá trình nghiên cứu đã giúp tôi, không chỉ trong việc thực hiện luận án mà cịn
trong việc hồn thiện bản thân.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô thuộc khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn và các thầy, cô thuộc trƣờng đại học Nông Lâm đã
giảng dạy và giúp đỡ tơi hồn thành các học phần, các chuyên đề trong chƣơng trình
đào tạo tiến sĩ. Sự tận tình của các thầy, cơ đã tạo điều kiện cho tơi có thể tích lũy
đƣợc các kiến thức hữu ích nhằm thực hiện đƣợc các cơng việc để có thể hồn thành
luận án này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến những ngƣời thân trong gia
đình đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi có đủ nghị lực và sự tập trung trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu này.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2021
Nghiên cứu sinh

Lê Văn Bẩy


iii
CL C
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
M C L C ................................................................................................................. iii
DANH M C CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH M C BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH M C HÌNH .................................................................................................... x

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp th ết của đề tà .......................................................................................... 1
2. Mục t êu ngh ên cứu ................................................................................................ 4
3. Những đóng góp mớ của đề tà .............................................................................. 4
4. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đô thị hóa............................................................................................... 6
1.1.1. Nơng thơn và phát tr ển nơng thôn .................................................................... 6
1.1.2. Xây dựng nông thôn mớ ................................................................................ 12
1.1.3. Phát triển kinh tế ............................................................................................. 17
1.1.4. Phát triển k nh tế trong xây dựng nông thôn mớ theo hƣớng đô thị hóa ....... 20
1.2. Tổng quan các nghiên cứu đã công bố trên thế giới và Việt Nam về phát
trıển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa .............. 32
1.2.1. Tổng quan các ngh ên cứu về phát triển nông thôn ........................................ 32
1.2.2. Tổng quan ngh ên cứu về phát tr ển k nh tế trong xây dựng nơng thơn
mới theo hƣớng đơ thị hóa ............................................................................. 36
1.2.3. Kinh nghiệm tại một số địa phƣơng trong nƣớc ............................................. 39
1.2.4. Những vấn đề thuộc chủ đề luận án chƣa đƣợc nghiên cứu giải quyết .......... 43
Chƣơng 2: NỘ DUNG VÀ

ƢƠNG

P NGHIÊN CỨU .......................... 45

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 45
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 45
2.1.2. Phạm v ngh ên cứu ......................................................................................... 48



iv
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 49
2.2.1. Tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa ................................................... 49
2.2.2. Thực trạng phát tr ển k nh tế trong xây dựng nông thôn mớ theo hƣớng
đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên ............................................................................ 49
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn
mới theo hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................... 53
2.2.4. Quan đ ểm và g ả pháp phát tr ển k nh tế trong xây dựng nông thôn mới
ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thá Nguyên............................................................... 53
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 54
2.3.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 54
2.3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................ 56
2.3.3. Quy trình ngh ên cứu ...................................................................................... 57
2.3.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 60
Chƣơng 3: K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 65
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 65
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 65
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 67
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
vùng nông thôn thị xã Phổ Yên ...................................................................... 68
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng
đơ thị hóa ở thị xã Phổ n, Thái Ngun ..................................................... 70
3.2.1. Thực trạng quy hoạch Xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa ........ 70
3.2.2. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................. 76
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................... 88
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế trong xây dựng nông
thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ n ....................................... 123
3.3.1. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế trong xây
dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ n - Thái

Nguyên từ số liệu khảo sát ........................................................................... 123


v
3.3.2. Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hƣởng ..................................................... 128
3.3. Những hạn chế phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên và nguyên nhân .................................... 129
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH T
NÔNG THÔN MỚ T E
TỈN T

ƢỚNG Đ

NGU ÊN Đ N NĂ

TRONG XÂY DỰNG

T Ị HÓA Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN,

2030 .............................................................. 132

4.1. Dự báo bố cảnh trong và ngoà nƣớc .............................................................. 132
4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2020-2025, tầm
nhìn 2030 ...................................................................................................... 136
4.3. Đề xuất g ả pháp phát tr ển k nh tế trong xây dựng nông thơn mới theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ n .............................................................. 137
4.3.1. Tăng cƣờng vai trị của chính quyền để phát triển kinh tế trong xây dựng
nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa .......................................................... 137
4.3.2. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ........................................... 140
4.3.3. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn .............................................. 142

4.3.4. Phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao ................................................ 142
4.3.5. Hiện đại hóa sản xuất nơng nghiệp, nơng thôn ............................................. 144
4.3.6. Phát triển sản phẩm OCOP ........................................................................... 144
4.3.7. Tăng cƣờng đơ thị hóa nơng thơn theo hƣớng tích cực nhằm đẩy mạnh
phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ......................................... 146
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ .............................................................................. 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151
PH L C ............................................................................................................... 157


vi
DANH M C CHỮ VI T TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐS

Bất động sản

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

DĐĐT


Dồn điền đổi thửa

DN

Doanh nghiệp

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

KCN

Khu cơng nghiệp

KT-XH

Kinh tế xã hội

LĐ TB&XH

Lao động, thƣơng binh và xã hội

MSDC

Mức sống dân cƣ

MTQG

Mục tiêu quốc gia


NTM

Nông thôn mới

NXB

Nhà xuất bản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTKT

Tăng trƣởng kinh tế

TX

Thị xã

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


vii

DANH M C BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Thông tin chung của đại diện hộ dân đƣợc khảo sát ...........................46

Bảng 2.2.

Thông tin về cán bộ đƣợc khảo sát......................................................47

Bảng 2.3.

Một số thông tin về các doanh nghiệp - HTX nông nghiệp đƣợc
khảo sát ................................................................................................47

Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát ngƣời dân về hệ thống giao thông tại thị xã Phổ
Yên trong đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới nâng cao .....................78

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát ngƣời dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá
hệ thống thủy lợi thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông
thôn mới nâng cao ...............................................................................80

Bảng 3.3.

Kết quả khảo sát ngƣời dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá
hệ thống điện thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông
thôn mới nâng cao ...............................................................................82


Bảng 3.4.

Kết quả khảo sát về hạ tầng thƣơng mại nông thôn tại thị xã Phổ
Yên trong xây dựng nông thôn mới nâng cao .....................................83

Bảng 3.5.

Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông thị xã Phổ Yên ............87

Bảng 3.6.

Kết quả khảo sát thu nhập của hộ dân khu vực nông thôn Phổ Yên ........89

Bảng 3.7.

Số lƣợng hộ dân trên địa bàn thị xã Phổ Yên chia theo loại hình
kinh tế năm 2015-2020 ........................................................................97

Bảng 3.8.

Số lƣợng hộ nông thôn tại thị xã Phổ Yên năm 2020 chia theo
nguồn thu nhập ....................................................................................99

Bảng 3.9.

Kết quả khảo sát mơ hình sản xuất nơng nghiệp của hộ dân khu
vực nông thôn thị xã Phổ Yên ...........................................................100

Bảng 3.10.


Kết quả khảo sát phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên..................................100

Bảng 3.11.

Kết quả khảo sát việc áp dụng máy móc trong sản xuất nông
nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên......................101

Bảng 3.12.

Kết quả khảo sát vấn đề định giá sản phẩm nông nghiệp của hộ
dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên .............................................101


viii
Bảng 3.13.

Kết quả khảo sát về việc tiếp cận thông tin trong sản xuất nông
nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên......................102

Bảng 3.14.

Kết quả khảo sát hoạt động tập huấn kỹ thuật áp dụng vào sản
xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên .....102

Bảng 3.15.

Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên phân
theo loại hình doanh nghiệp ..............................................................104


Bảng 3.16.

Cơ cấu doanh nghiệp tại TX Phổ Yên theo ngành kinh tế ................106

Bảng 3.17.

Số lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ...109

Bảng 3.18.

Khảo sát nguồn thu mua nguyên vật liệu sản xuất của các DNHTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ................................................110

Bảng 3.19.

Khảo sát hoạt động hỗ trợ sản xuất cho nông hộ của các DNHTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ................................................110

Bảng 3.20.

Khảo sát hoạt động bao tiêu sản phẩm nông nghiệp của các DNHTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ................................................110

Bảng 3.21.

Khảo sát hoạt động hỗ trợ trong sản xuất và tiêu thụ của địa
phƣơng đối với DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên ...............111

Bảng 3.22.

Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên .................115


Bảng 3.23.

Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thị xã Phổ Yên ............................116

Bảng 3.24.

Tỉ lệ tăng dân số của thị xã Phổ Yên .................................................121

Bảng 3.25.

Mật độ dân số thị xã Phổ Yên ...........................................................122

Bảng 3.26.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên
đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị
xã Phổ Yên ........................................................................................123

Bảng 3.27.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của khoa học kỹ thuật
đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị
xã Phổ Yên ........................................................................................124

Bảng 3.28.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất
đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đô thị hóa ở thị
xã Phổ Yên ........................................................................................125



ix
Bảng 3.29.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của sự phát triển của khu
công nghiệp, đô thị đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên....................................................126

Bảng 3.30.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của sự hỗ trợ vốn của
Nhà nƣớc đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đơ
thị hóa ở thị xã Phổ n ....................................................................127

Bảng 3.31.

Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hƣởng của chính sách của Nhà
nƣớc đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hƣớng đơ thị hóa
ở thị xã Phổ n ................................................................................128


x
DANH M C HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1.

Khung nghiên cứu của luận án .......................................................... 55

Hình 2.2.

Mơ hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng .......................................... 61


Hình 3.1.

Bản đồ thị xã Phổ Yên ...................................................................... 65

Biểu đồ 3.1.

Tỷ lệ hộ nghèo trong tiến trình xây dựng nơng thơn mới tại thị xã
Phổ n giai đoạn 2015-2020 ........................................................... 91

Biểu đồ 3.2.

Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xun trong tiến trình xây
dựng nơng thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 .......... 93

Biểu đồ 3.3.

Lao động Phổ Yên phân theo nhóm ngành kinh tế ........................... 94

Biểu đồ 3.4.

So sánh số lƣợng lao động nơng nghiệp các năm trong tiến trình
xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 ... 96

Biểu đồ 3.5.

Sự thay đổi số hộ nông nghiệp trong tiến trình xây dựng nơng
thơn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 ............................ 98

Biểu đồ 3.6.


Tổng số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....... 103

Biểu đồ 3.7.

Số lƣợng hợp tác xã nông nghiệp tại Phổ Yên năm 2015-2020 ..... 108

Biểu đồ 3.8.

Giá trị sản xuất toàn thị xã Phổ Yên 2015-2020 ............................. 114


1
MỞ ĐẦU
1. T nh

hế

ủ đề

Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
- 2020 đã định hƣớng về phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới nhƣ: Xây
dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời
sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao... Ngồi ra, hiện
nay tốc độ đơ thị hóa đang diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phƣơng, do vậy việc xây
dựng nơng thơn mới gắn với q trình đơ thị hóa là tất yếu. Đây cũng là yêu cầu
mới đặt ra đối với Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trong
q trình đơ thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm hình thành khu vực dân cƣ và

cơ sở hạ tầng phù hợp tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng
thơn, tái cơ cấu nông nghiệp và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa quy mơ lớn.
Qua đó, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông
nghiệp, từng bƣớc tạo điều kiện, môi trƣờng sử dụng mức cao nhất lực lƣợng lao
động trên địa bàn. Mặt khác, xây dựng nơng thơn mới trong q trình đơ thị hóa
trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm định hƣớng quy hoạch, đầu tƣ cơ sở hạ tầng, môi
trƣờng và các dịch vụ xã hội phù hợp với định hƣớng đơ thị hóa, nhằm từng bƣớc
chuẩn bị cho việc hình thành đơ thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tƣ.
Thêm nữa, việc phát triển đô thị sẽ có vai trị hỗ trợ nơng thơn, cơng nghiệp
hỗ trợ cho nông nghiệp, nông dân. Đô thị, công nghiệp, dịch vụ phát triển giúp tạo
nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, giảm lao động nông thôn, giảm nơng
dân thì sẽ tăng diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời. Từ đó, ngƣời dân sẽ có cơ sở
để phát triển sản xuất. Đồng thời, phát triển công nghiệp sẽ giúp tăng nhanh nguồn
thu, từ đó có điều kiện để đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn. Ở chiều ngƣợc lại,
phát triển nông nghiệp, các vùng sản xuất sẽ hỗ trợ cho phát triển công nghiệp, dịch
vụ và lao động khu vực đô thị.
Thị xã Phổ Yên nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp giáp với Thủ đô
Hà Nội, là trung tâm tổng hợp về công nghiệp, dịch vụ, đầu mối giao thơng có vai


2
trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phía Nam của tỉnh Thái Ngun. Từ một
huyện thuần nơng, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, đến nay cơ cấu kinh tế của Phổ
Yên đã chuyển dịch theo hƣớng: Công nghiệp - xây dựng; dịch vụ và nông - lâm
nghiệp. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc đầu tƣ một bƣớc; nhiều cơng trình, dự
án trọng điểm đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động bƣớc đầu phát huy hiệu quả.
Trên địa bàn thị xã Phổ n đã hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, với quy
mô vốn đầu tƣ lớn. Bộ mặt đô thị ngày càng đổi mới theo hƣớng văn minh, hiện đại.
Trong những năm qua Phổ Yên đã có mức tăng trƣởng kinh tế bình qn hàng năm
đạt trên 30%; Cơng nghiệp, Thƣơng mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu

kinh tế; Tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 750.000 tỷ đồng,
vƣợt 31,25% so với mục tiêu (mục tiêu là 571.400 tỷ đồng).1
Những năm qua, Thị xã Phổ n ln khuyến khích ngƣời dân địa phƣơng
tích cực chuyển hƣớng sản xuất kinh doanh, tạo ra phong trào thi đua phát triển kinh
tế, xóa đói giảm nghèo. Nhờ vậy, nhiều hộ gia đình đã mạnh dạn tiên phong trong
làm giàu với những mơ hình phát triển kinh tế có hiệu quả; tích cực xây dựng nơng
thơn mới, diện mạo vùng nông thôn của Thị xã ngày càng có nhiều đổi thay. Phát
triển kinh tế sẽ tăng cƣờng, thúc đẩy nhiều mặt trong nông thôn, đặc biệt là nâng
cao mức sống, đẩy mạnh sự chuyển dịch lực lƣợng lao động từ các ngành nghề
nông nghiệp chuyển sang các ngành nghề phi nơng nghiệp, thúc đẩy q trình đơ thị
hóa diễn ra nhanh hơn, nhƣng việc chuyển dịch các lực lƣợng lao động chất lƣợng
ra khỏi ngành nông nghiệp sẽ dẫn đến hiệu quả phát triển sản xuất nông nghiệp
giảm sút mạnh mẽ. Trong khi đó, Phổ Yên có những tiềm năng đáng kể trong phát
triển sản phẩm nông nghiệp, nếu không phát triển tốt, sẽ dẫn đến bỏ phí đất đai,
khơng khai thác hết tiềm năng nơng nghiệp của thị xã. Thêm nữa, với đặc điểm lao
động tại khu vực công nghiệp của thị xã chủ yếu là cơng nhân, tuổi đời về hƣu rất
trẻ, trình độ học vấn không cao, nguồn lực này khi về hƣu nếu khơng có cơng ăn
việc làm ổn định sẽ có những hệ lụy đáng kể cho thị xã nói chung và khu vực nơng
thơn của thị xã nói riêng. Do đó, việc phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển kinh tế
nông thôn tại Phổ Yên là hết sức cấp thiết nhằm tạo sự phát triển bền vững cho khu
vực nông thôn của địa phƣơng.
1

Theo cổng thông tin điện tử Phổ Yên – Thái Nguyên


3
Về xây dựng nông thôn mới, trong giai đoạn 2015-2020, thị xã Phổ Yên đã
huy động trên 1.400 tỷ đồng thực hiện Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới. Từ
nguồn vốn trên, thị xã đã tập trung xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội gắn với mục

tiêu xây dựng NTM. Nhiều cơng trình cầu, đƣờng giao thơng nơng thôn, hệ thống
thủy lợi, lƣới điện, chợ nông thôn, nhà văn hóa, trƣờng học, trạm y tế… đƣợc đầu tƣ
xây mới, góp phần làm thay đổi diện mạo nơng thơn, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của ngƣời dân... Từ năm 2018, thị xã đã về đích NTM, hồn thành trƣớc 2
năm so với kế hoạch, bộ mặt nông thôn ở địa phƣơng từng bƣớc đƣợc khởi sắc, kết
cấu hạ tầng nông thôn đƣợc phát triển đồng bộ. Sản xuất nông nghiệp không ngừng
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả, là tiền đề để thị xã xây dựng nông thơn mới kiểu
mẫu theo kế hoạch đề ra. Ngồi ra, địa phƣơng cịn chú tâm nhiều đến các tiêu chí
về điện, đƣờng, trƣờng, trạm... Tuy nhiên, trong xây dựng nông thôn mới thị xã cần
quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế, thay đổi bộ mặt, đời sống nông thơn, đặc
biệt phát huy vai trị động lực của hợp tác xã, doanh nghiệp về vốn đầu tƣ, phát triển
lực lƣợng lao động, sản xuất và thị trƣờng tiêu thụ mới có thể đạt đƣợc mục tiêu xây
dựng nơng thơn mới mới hiệu quả lâu dài và bền vững. Mặt khác, hiện nay khu vực
nông thôn tại Phổ Yên tăng trƣởng chƣa đồng đều giữa các xã do nhiều nguyên
nhân nhƣ sự khác biệt về vị trí địa lý, về ngành nghề truyền thống, nguồn tài nguyên
và lợi thế thị trƣờng, chƣa có sự quan tâm tới việc triển khai các giải pháp phát triển
kinh tế, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân…
Thêm nữa, vấn đề đơ thị hóa nơng thôn, một trong những mũi nhọn xây dựng
nông thôn mới nói chung và phát triển kinh tế trong nơng thơn nói riêng nhằm đảm
bảo hạ tầng hiện đại gắn với phát triển sản xuất, thƣơng mại dịch vụ trong nông
thôn thị xã Phổ Yên cũng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Từ những vấn đề trên có thể thấy, nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng phát
triển kinh tế nơng thơn của Phổ Yên, chỉ ra những lợi thế và hạn chế cũng nhƣ đƣa ra
giải pháp, phƣơng pháp nâng cao tốc độ, hiệu quả phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa ở Phổ n là hết sức
quan trọng để một địa phƣơng có sẵn tiềm năng nhƣ Phổ Yên có thể bứt phá và phát
triển mạnh mẽ. Vì vậy, việc thực hiện đề tài: “
đ







” có

nghĩa


4
khoa học và thực tiễn đối với thị xã Phổ n, một đơ thị trẻ có nhiều khu cơng nghiệp
lớn, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội.
2.

ê ngh ên ứ

2.1. Mục tiêu chung
Thông qua đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, luận án
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống đƣợc các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế trong xây
dựng nơng thơn mới theo hƣớng đơ thị hóa;
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thơn mới theo hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2020;
- Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
3. Những đ ng g


ớ ủ đề

3.1. Về mặt lý luận
- Luận án góp phần khái quát và bổ sung nghiên cứu về phát triển kinh tế
trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị hóa. Trong đó, bằng việc hệ thống
hố và khát quát hoá, luận án xác định nội dung và xây dựng, phân tích đánh giá
những chỉ tiêu phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thị xã Phổ Yên.
- Luận án hệ thống những nghiên cứu chính có liên quan đến phát triển kinh
tế nơng thơn nói chung cũng nhƣ trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đơ thị
hóa. Những ngh ên cứu này đã tích lũy đƣợc những nộ dung nhất định để các nhà
nghiên cứu, cơ quan liên quan của V ệt Nam có thể tham khảo.
- Luận án tiến hành làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế
trong xây dựng nơng thơn mới theo hƣớng đơ thị hóa.
3.2. Về mặt th c tiễn
- Trên cơ sở nền tảng khung lý luận đƣợc xây dựng về phát triển kinh tế
trong xây dựng nơng thơn mới theo hƣớng đơ thị hóa, luận án phân tích thực trạng,
làm rõ những thành tựu, hạn chế về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới


5
theo hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ n giai đoạn 2016 đến 2020 và chỉ ra nguyên
nhân của nó. Từ đó, đƣa ra quan điểm và đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển
kinh tế trong xây dựng nơng thơn mới theo hƣớng đơ thị hóa ở Phổ Yên trong thời
gian tới.
- Luận án đã chỉ ra đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng chính đến phát triển kinh
tế trong xây dựng nông thôn mới theo hƣớng đô thị hóa tại thị xã Phổ Yên, điều này
là tiền đề để tập trung nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế nông thôn tại đây.
- Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở cho các cấp quản lý ở chính quyền
địa phƣơng tham khảo để thúc đẩy phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới
theo hƣớng đơ thị hóa; đồng thời là tài liệu tham khảo cho học tập, giảng dạy,

nghiên cứu khoa học ở các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu trong cả nƣớc.
4.

ế



ận n

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu
Chƣơng 2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 4. Giải pháp phát triển kinh tế trong xây dựng nông thơn mới theo
hƣớng đơ thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.


6
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo
hƣớng đơ hị hóa
1.1.1. N
1.1 1 1


há n m n ng th n

Hầu hết các quốc g a trên thế g ớ đều phân ch a toàn bộ lãnh thổ của mình
thành ha khu vực lớn là nơng thơn và thành thị vớ những t êu chí, t êu chuẩn phân

b ệt ha khu vực này. H ện nay, nh ều quốc g a sử dụng t êu chuẩn về quy mô, mật
độ dân số để phân b ệt nông thơn và thành thị, trong đó có V ệt Nam. Theo quan
điểm này, vùng nơng thơn thƣờng có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị.
Tuy nh ên, vớ các quốc g a khác nhau, vớ những thờ kỳ, thờ đ ểm khác nhau, vớ
những khu vực khác nhau thì quy định về t êu chuẩn này cũng không g ống nhau.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nơng nghiệp, nơng thơn thì khái niệm
vùng nơng thơn đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau: “Vùng nông thôn là khu vực địa giới
hành chính khơng bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố”.
Tuy nh ên, vớ xu thế đô thị hóa nơng thơn thì đặc đ ểm của nơng thôn cũng
ngày một thay đổ , khá n ệm nhƣ trên còn chƣa thực sự r ràng và ngày càng nh ều
ngƣờ có những quan đ ểm khơng đồng nhất về phân b ệt g ữa nông thôn và đô thị.
Nh ều nhà ngh ên cứu trên thế g ớ cũng đƣa ra những quan đ ểm về t êu chuẩn
phân b ệt nơng thơn một cách khác nhau. Ngồ quan đ ểm về sử dụng chỉ t êu về số
lƣợng và mật độ dân cƣ thì cịn có những quan đ ểm khác. Có quan đ ểm cho rằng
cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nơng thơn
có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng
nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng hoá để xác định
vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hố và khả năng
tiếp cận thị trƣờng so với đô thị là thấp hơn. Vớ những khá n ệm chƣa thực sự
thống nhất về nông thôn cũng đã làm cho các ngh ên cứu về vấn đề nơng thơn chịu
những ảnh hƣởng nhất định, ngồ ra cũng gây khó khăn trong v ệc hoạch định các
chính sách sách lƣợc về phát tr ển nơng thơn.


7
Thêm nữa, có những vùng nơng thơn giáp ranh đơ thị cũng xuất hiện những
khu vực nông thôn liền cạnh, tạo nên khu vực nông nghiệp ven đô. Nông nghiệp
ven đơ nƣớc ta có những đặc thù chung nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới và đặc thù
riêng của Việt Nam. Đó là nơng nghiệp ở khu vực nơng thơn cận kề với đơ thị, có

các hoạt động mang đặc thù của cả nông thôn và đô thị bởi sự liên thông mật thiết 3
thành phần - 3 sắc thái trong hệ thống nông thôn - ven đô - đô thị. Do ĐTH nƣớc ta
cịn chậm chạp (bình qn 1%/năm), các sắc thái đơ thị - nơng thơn cịn lẫn lộn, mờ
nhạt, xen lẫn… nên sự tƣơng tác giữa nông nghiệp với 3 thành phần này ở nƣớc ta
có tính đặc thù. Tuy nhiên, chúng đang ngày càng mạnh lên, phức tạp hơn trong q
trình CNH, ĐTH, từ đó hình thành các đặc trƣng ngày càng r nét của NNVĐ.
Từ các vấn đề đó, trong phần này, tác g ả sẽ đƣa ra khá n ệm về nông thôn ở
nh ều mặt khác nhau của các nhà ngh ên cứu trƣớc đây, sau đó t ến hành phân tích
để đƣa ra cá nhìn tổng qt hơn về khá n ệm nơng thôn nhằm sử dụng trong luận
án và để các nhà ngh ên cứu, các nhà hoạch định chính sách tham khảo.
h nh t, định nghĩa về mặt nghề ngh ệp, nông thôn là khu vực s nh sống
định cƣ của những ngƣờ lấy nơng ngh ệp làm ngành nghề chính. Tuy nhiên, góc độ
này vẫn có những đ ểm cịn hạn chế. Một là, nếu lấy hoạt động sản xuất nơng
ngh ệp làm chủ thể của nơng thơn thì quyết định bở số lƣợng ngƣờ làm công v ệc
nông ngh ệp hay quyết định bở sự quan trọng của nền sản xuất nông ngh ệp trong
nền k nh tế của khu vực hay là tỉ lệ d ện tích đất sử dụng cho hoạt động nông ngh ệp
trong tổng d ện tích đất của khu vực?. Có thể nó , định nghĩa nhƣ vậy sẽ không r
ràng và cho dù lấy số lƣợng ngƣờ làm nông ngh ệp, cơ cấu ngành nghề hay tỉ lệ sử
dụng đất để quyết định một khu vực có phả là nơng thơn hay khơng thì cũng chƣa
thực sự chính xác. Ha là, đố vớ số lƣợng ngƣờ làm nơng ngh ệp, có thể ở một số
khu vực chỉ thuần túy chỉ có ngành nghề sản xuất nơng ngh ệp thì số lƣợng ngƣờ
làm nơng ngh ệp sẽ đƣợc xác định một cách r ràng, nhƣng vớ sự thay đổ của xã
hộ , sự phát tr ển k nh tế thì sẽ có nh ều dân số vừa làm nông ngh ệp vừa làm những
ngành nghề ph nơng ngh ệp. Trong đó, có những hộ dân có phần lớn thu nhập lạ
đến từ những ngành nghề ph nơng ngh ệp. Do đó, v ệc xác định tỷ lệ dân số làm
nông ngh ệp cũng chƣa r ràng.


8
h ha , định nghĩa về mặt dân cƣ s nh sống.

(1) Nơng thơn chỉ những nơ có số lƣợng dân cƣ tƣơng đố nhỏ, s nh sống
trên vùng d ện tích lớn, cũng có nghĩa là những khu vực rộng lớn có mật độ phân bố
nhân khẩu thấp.
(2) Nơng thơn là khu vực nằm bên ngồ thành thị, cụ thể hơn đó là những
khu vực nằm bên ngồ quy hoạch đơ thị.
(3) Nơng thơn là khu vực có sử dụng đất đa một cách đặc thù.
G.P.W bberley định nghĩa: “Thuật ngữ "nông thôn" đề cập đến những khu vực của
một quốc gia có dấu hiệu rõ ràng về việc sử dụng quá nhiều đất đai trong hiện tại
hoặc gần đây”.2
(4) Nông thôn không chỉ là chỉ những khu vực có cƣ dân ít mà cịn chỉ những
khu vực tƣơng đố b ệt lập vớ những nơ có đơng dân cƣ.
Các định nghĩa trên về nông thôn thông qua t êu chuẩn dân cƣ s nh sống chủ
yếu dựa vào g ả thuyết: Hình thá xã hộ có thể đƣợc xem nhƣ một sản phẩm của sự
thích ngh của văn hóa nhân loạ đố vớ các đặc đ ểm mơ trƣờng, và mơ trƣờng
cũng thay đổ để thích ứng vớ con ngƣờ . Sự khác nhau g ữa thành thị và nông thôn
về mật độ dân số, mô trƣờng sống, tỉ lệ sử dụng đất đa hay sự b ệt lập … đều có sự
ảnh hƣởng quan trọng của xã hộ , đ ều này là nhân tố quan trọng trong v ệc tạo nên
sự khác nhau g ữa thành thị và nông thôn. Các định nghĩa về nông thôn thông qua
t êu chuẩn dân cƣ s nh sống đều đã bỏ qua sự chun mơn hóa về ngành nghề k nh
tế, chỉ đề cập đến các đặc tính chủ yếu nhƣ d ện tích đất đƣợc sử dụng lớn, quy mô
dân số nhỏ, mật đố dân số thấp. Nhƣng nếu xét về sự ảnh hƣởng của thành thị, cách
định nghĩa này cũng mang nh ều nộ hàm về xã hộ học.
Mặc dù cách định nghĩa về nông thôn thông qua t êu chuẩn về dân cƣ và mô
trƣờng s nh sống trên đƣợc áp dụng tƣơng đố rộng rã , tuy nh ên chúng ra có thể
thấy rằng, hạn chế lớn nhất của cách định nghĩa trên đó là tính tƣơng đố và khơng
đồng nhất trong t êu chuẩn phân loạ , t êu chuẩn phân loạ của các quốc g a hầu nhƣ
khơng g ống nhau vì vậy sự so sánh g ữa các quốc g a là rất khó khăn.
h ba, định nghĩa nơng thơn về mặt văn hóa xã hộ . Các nhà xã hộ học và
nhân loạ học dựa trên những đặc đ ểm văn hóa xã hộ để định nghĩa về nơng thơn,
cũng nhƣ xác định sự khác nhau về hành v và thá độ của cƣ dân thành thị và nông

2

G.P. Wibberley (1960), "Changes in the structure and functions of the rural community", Journal
of the European Society for Rural Sociology, 1(1), Pg.118-127


9
thôn. Định nghĩa nông thôn căn cứ theo mặt văn hóa xã hộ đã nắm bắt đƣợc tính
bản chất và cốt l

của xã hộ nông thôn, cũng nhƣ sự khác b ệt về mặt văn hóa xã

hộ g ữa nơng thôn và thành thị. Nhƣng cũng tồn tạ một số vấn đề: Một là, v ệc xác
định mang tính tuyệt đố hóa, vì vậy các khu vực trung g an, g ao thoa sẽ không
đƣợc xác định là nông thôn hay thành thị. Ha là, vớ xã hộ ngày nay, v ệc phân
loạ một cách tuyệt đố về văn hóa cá nhân g ữa ngƣờ nông thôn và ngƣờ thành thị.
Những ngƣờ làm nơng ngh ệp, hay nó cách khác là nông dân từ xã hộ phong k ến
đến xã hộ h ện đạ đều có sự chuyển b ến nhất định, đến nay cịn tồn tạ rất ít những
khu vực thuần nơng thơn, thuần văn hóa nơng thơn mà đa phần nông thôn và nông
dân h ện nay chuyển b ến thành một hình thức mớ , nâng cao hơn nhận thức xã hộ ,
nghề ngh ệp cũng đƣợc phân hóa. Ba là, t êu chuẩn để phân định nông thôn và
thành thị thông qua các t êu chuẩn văn hóa xã hộ là rất khó khăn. Nhất là trong xã
hộ h ện đạ ngày nay, nông thôn và thành thị cũng đã có nh ều đ ểm tƣơng đồng về
k nh tế, xã hộ và ngày càng có nh ều khu vực dân cƣ mang đặc tính hỗn hợp của cả
nông thôn và thành thị.
au c ng, qua những phân tích ở trên, có thể thấy v ệc định nghĩa nơng thơn
thực sự khơng dễ dàng, có nh ều vấn đề phức tạp cần đƣợc làm r ví dụ nhƣ sự b ến
đổ và phát tr ển tổng thể của nông thôn, các yếu tố cấu thành nông thôn, sự khác
nhau g ữa nông thôn và thành thị và vấn đề thành thị hóa nơng thơn. Cùng vớ sự
phát tr ển của lực lƣợng sản xuất và xã hộ , vấn đề đơ thị hóa nơng thơn cũng khơng

ngừng đƣợc đẩy nhanh. Các đặc trƣng mang tính truyền thống của nông thôn cũng
không ngừng thay đổ , b ểu h ện nhƣ nền k nh tế chuyển đổ từ nông ngh ệp sang
ph nông ngh ệp, xã hộ có sự phân hóa ngƣờ lao động (lao động nơng ngh ệp - lao
động ph nông ngh ệp - lao động nông ngh ệp k ểu mớ ), các khu vực dân cƣ cũng
b ến chuyển từ hình thá nơng thơn sang hình thá thị trấn, thành thị hay văn hóa
truyền thống của nơng thơn cũng chịu ảnh hƣởng và b ến đổ v.v.. Đ ều này làm
b ến đổ mạnh mẽ các khu vực dân cƣ, xuất h ện các khu vực đơ thị hóa nơng thơn
nằm g ữa thành thị và nông thôn. Đây cũng là m nh chứng cho sự phát tr ển và t ến
bộ của văn m nh nhân loạ . Nhƣng vớ mố quan hệ g ữa các khu vực nhƣ trên đã
nêu thì làm thế nào có một tƣ duy khá n ệm chính xác về nơng thơn? Nh ều nhà
ngh ên cứu đã phân loạ thành 3 khu vực đô thị - đơ thị hóa nơng thơn - nơng thơn,
đ ều này phần nào cũng đã g ả quyết đƣợc ranh g ớ không r ràng g ữa đô thị và
nông thôn.


10
1.1 1 2

hát tr n n ng th n

Bản chất của vận động là q trình tích luỹ về lƣợng và biến đổi về chất của
sự vật. Sự tích luỹ dần dần về lƣợng trong quá trình vận động gọi là sự tăng trƣởng;
còn sự biến đổi về chất gọi là sự phát triển. Nhƣ vậy, sự tăng trƣởng chính là q
trình thay đổi về kích thƣớc, quy mơ, độ lớn hay quá trình thay đổi về lƣợng, quá
trình lớn lên của sự vật; còn sự chuyển biến hay còn gọi là sự “nhảy vọt” từ giai
đoạn này sang giai đoạn khác, sự thay đổi về chất của sự vật trong quá trình vận
động gọi là sự phát triển. Tăng trƣởng là sự lớn lên về số lƣợng còn phát triển là quá
trình biến đổi về chất lƣợng hay phẩm chất của sự vật theo xu hƣớng tiến bộ. Trong
kinh tế, ngƣời ta đã khái quát quá trình phát triển của nông nghiệp thƣờng phải trải
qua các giai đoạn từ trạng thái tự nhiên, tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá giản

đơn rồi lên sản xuất hàng hoá lớn.
Trong hoạt động thực tiễn, ngƣời ta thƣờng coi trọng phát triển hơn là tăng
trƣởng, do vậy gần đây đã xuất hiện thuật ngữ “chất lƣợng của sự tăng trƣởng”,
nghĩa là gắn hai mặt số lƣợng và chất lƣợng với nhau, nhất là trong lĩnh vực kinh tế.
Đối với nông thôn, phát triển nông thôn là sự tăng trƣởng, trƣớc hết là tăng trƣởng
về mặt kinh tế, cùng với sự biến đổi về chất các mặt văn hoá, giáo dục, y tế, xã hội,
an ninh nông thôn theo chiều hƣớng tiến bộ hơn.
Đối với từng quốc gia, ngƣời ta dùng chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) làm
thƣớc đo để đo lƣờng trình độ phát triển của mỗi nƣớc. Đây là chỉ số thể hiện tổng
hợp ba chỉ số thành phần gồm: chỉ số thu nhập bình quân đầu ngƣời (tính bằng GDP
bình qn đầu ngƣời); chỉ số tuổi thọ bình quân và tỷ lệ ngƣời biết chữ trong tổng
số ngƣời trong độ tuổi đi học. Nhƣ vậy, mục tiêu của sự phát triển của mỗi quốc gia
chính là sự phát triển toàn diện của con ngƣời của quốc gia đó. Ngƣợc lại, để tạo ra
sự phát triển, mỗi quốc gia cần có các yếu tố nguồn lực, trong đó nguồn lực con
ngƣời giữ vai trò quan trọng nhất. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển của mỗi quốc gia. Suy rộng ra đối với khu vực nơng thơn, phát triển tồn diện
con ngƣời sống ở nơng thơn chính là mục tiêu bao trùm và là động lực phát triển
nông thôn trong điều kiện hội nhập hiện nay. Bản chất của phát triển nơng thơn
chính là sự phát triển toàn diện các mặt kinh tế, văn hố, xã hội nơng thơn trên cơ sở
thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.3

3

Nội, tr.10

Hồng Việt, Vũ Đình Thắng (2013), Giáo trình kinh tế nơng thôn, Đại học kinh tế quốc dân, Hà


11
Về phát triển nơng thơn tại Việt Nam có thể khái quát thành ba giai đoạn nhƣ sau:

Giai đoạn 1945-1975: đất nƣớc vẫn còn bị chiến tranh chia cắt, xuất phát
điểm của nền kinh tế nói chung, nền nơng nghiệp nói riêng là rất thấp. Nền nơng
nghiệp của Việt Nam vào giai đoạn này hoàn toàn lạc hậu so với các nƣớc khác
trong khu vực. Lúc này, Đảng và Nhà nƣớc đề ra mục tiêu của nền nông nghiệp là
phấn đấu đảm bảo lƣơng thực cho nhân dân và cho bộ đội nơi chiến trƣờng.
Giai đoạn 1975 - 1986: đất nƣớc thực hiện công cuộc xây dựng nền kinh tế
tự cung tự cấp, hồn tồn đóng cửa với nền kinh tế thế giới. Mặc dù đã có lúc do
nhận thức sai lầm dẫn đến tình trạng nền kinh tế bị rơi vào khủng hoảng năm 1985,
trong đó có cả sự yếu kém và trì trệ của ngành nơng nghiệp Việt Nam. Nhƣng
nguyên nhân chính là giai đoạn đầu khi mới thống nhất đất nƣớc, Việt Nam còn bị
nhiều thế lực thù địch tìm cách chống phá, Mỹ cấm vận chiến tranh, nếu Việt Nam
khơng đóng cửa nền kinh tế để phát huy nội lực của mình, thì rất dễ bị bọn đế quốc
mới tấn công về kinh tế.
Từ năm 1986 đến nay: Từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng
Cộng sản Việt Nam, tháng 12-1986 thực sự đã mở một trang sử mới trong việc xây
dựng và phát triển một nƣớc Việt Nam hoàn toàn mới, hiện đại và phát triển. Thực
hiện chủ trƣơng đổi mới tồn diện nền kinh tế. Đối với ngành nơng nghiệp, chế độ
khốn nơng nghiệp ra đời năm 1988 với chủ trƣơng giao đất cho nông dân, lấy hộ
nông dân là đơn vị kinh tế, hồn tồn xố bỏ tình trạng làm ăn theo kiểu hợp tác xã
nông nghiệp từ lâu đã khơng cịn thích hợp và hiệu quả. Chính chủ trƣơng đúng đắn
và kịp thời này đã giúp cho bộ mặt nơng thơn Việt Nam có nhiều chuyển biến tích
cực. Thập kỷ 1990 là thập kỷ đánh dấu một thời kỳ phát triển ổn định của nền kinh
tế nói chung, của ngành nơng nghiệp nói riêng. Thời kỳ này đã tạo ra những tiền đề
vững chắc về kinh tế cho đất nƣớc và cũng là thời kỳ xác định nhiệm vụ mới quan
trọng và mang tính cấp bách của thời đại. Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra nhiệm vụ đƣa
đất nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp và thực hiện thành cơng cơng
cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế. Trong đó, chiến lƣợc cơng nghiệp
hố hầu nhƣ mọi khâu, mọi giai đoạn của nền nông nghiệp đang thu hút sự đầu tƣ
và quan tâm của các nhà lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc. Việt Nam ln tìm mọi
biện pháp để thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển theo hƣớng hiện đại, tăng con số

đóng góp cho nền kinh tế.


12
1.1.2
1.1.2.1.

ng th n mớ

L luận về nông thôn mớ cũng có nh ều quan đ ểm khác nhau. Có học g ả
cho rằng, nông thôn mớ là v ệc cả th ện cơ sở vật chất nông thôn. Học g ả khác
cho rằng đó là sự nâng cao khả năng hợp tác của nông dân. Hoặc là các quan đ ểm
về v ệc nâng cao năng lực sản xuất, bảo vệ mô trƣờng; hay quan đ ểm về nâng cao
văn hóa, nhận thức của nơng dân.... Tuy nh ên, tựu chung lạ đều chỉ sự thay đổ
nông thôn truyền thống thành một hình thức nơng thơn tốt hơn, phát tr ển hơn, ổn
định và bền vững hơn. Tức nó là một tổng thể cấu trúc tạo thành một k ểu tổ chức
nông thôn theo các t êu chuẩn mớ phù hợp vớ sự phát tr ển của xã hộ , nó t ên t ến
hơn nơng thơn truyền thống về mọ mặt.
Về khá n ệm nông thôn mớ tạ V ệt Nam, các nhà ngh ên cứu cũng có
những quan đ ểm khác nhau. Một số khái niệm có thể kể đến nhƣ: “nông thôn mớ
là nông thôn văn m nh h ện đạ nhƣng vẫn g ữ đƣợc nét đ p truyền thống V ệt
Nam”; hay “nông thôn mớ trƣớc hết phả là nơng thơn, nó vừa bao hàm chức năng
của nó nhƣ là đơn vị làng xã có nông dân quần tụ và chủ yếu làm nông ngh ệp, tuy
nh ên nó lạ có những tính chất khác vớ nông thôn truyền thống nhƣ: làng xã văn
m nh, sạch đ p, hạ tầng h ện đạ , sản xuất phát tr ển bền vững theo hƣớng k nh tế
hàng hóa, đờ sống vật chất và t nh thần của ngƣờ dân ngày càng đƣợc nâng cao,
g á trị văn hóa truyền thống đƣợc bảo tồn, phát tr ển, an n nh xã hộ tốt, quản l dân
chủ"; Hoặc một số quan đ ểm khác cho rằng nông thôn mớ phả tập trung xây dựng
cơ sở hạ tầng làm đòn bẩy phát tr ển k nh tế các ngành khác; Nông thôn mớ phả áp
dụng khoa học kỹ thuật mớ , nâng cao thu nhập cho ngƣờ dân; Hay có học g ả đƣa

ra cơng thức nơng thơn mớ , trong đó nơng thơn mớ là sự kết hợp của nơng dân
mớ và nền nơng ngh ệp mớ
Có thể thấy, các quan đ ểm của các nhà ngh ên cứu V ệt Nam về nông thôn
mớ là khá thống nhất kh đều cho rằng nông thôn mớ là một nơng thơn có k nh tế xã hộ phát tr ển, làng xã văn m nh sạch đ p, sản xuất phát tr ển bền vững, đờ sống
vật chất và t nh thần của nhân dân đƣợc nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân
tộc đƣợc g ữ gìn và phát tr ển, an n nh trật tự đƣợc g ữ vững.
Nghị quyết 26-NQ/TƢ cũng xác định, nông thơn mớ là khu vực nơng thơn
có kết cấu hạ tầng k nh tế - xã hộ từng bƣớc h ện đạ , cơ cấu k nh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp l , gắn nơng ngh ệp vớ phát tr ển nhanh công ngh ệp,


13
dịch vụ; gắn phát tr ển nông thôn vớ đô thị theo quy hoạch; xã hộ nông thôn dân
chủ, ổn định, g àu bản sắc văn hóa dân tộc; mơ trƣờng s nh thá đƣợc bảo vệ; an
n nh trật tự đƣợc g ữ vừng; đờ sống vật chất và t nh thân của ngƣờ dân ngày càng
đƣợc nâng cao; theo định hƣớng XHCN.
dựng n ng th n mớ

1.1.2.2.
.

nđể

nộ

ng ơ ản

ng

y ựng nông hôn




Xây dựng nông thôn mới là quá trình cải biến và tạo ra những giá trị mới cho
nơng thơn về an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, phƣơng thức sản xuất theo hƣớng
hiện đại. Nơng thơn mới là sự cải biến bộ mặt nông thôn dựa trên nền tảng bảo tồn
và phát huy những giá trị, thành tựu tiến bộ, xây dựng các giá trị mới phù hợp với
xu thế của thời đại, đáp ứng các tiêu chí đã đề ra. Phát triển nơng nghiệp, nơng thôn
luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng đã xác định: “Xây dựng hoàn chỉnh các quy hoạch phát
triển nông nghiệp và nông thôn. Thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới
nhằm xây dựng các làng, xã, ấp, bản có cuộc sống ấm no, văn minh, sạch đ p, gắn
với việc hình thành các khu dân cƣ đơ thị hóa. Phát huy dân chủ, xây dựng nếp sống
văn hóa, bài trừ các tệ nạn xã hội ở nơng thơn”.
Tiếp đó, ngày 05/8/2008, Hội nghị Trung ƣơng lần thứ bảy, khóa X đã thơng
qua Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Và đến ngày
28/10/2008, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về xây dựng nông
nghiệp, nông dân, nông thôn để thống nhất nhận thức, hành động về nông nghiệp,
nông dân, nông thơn; đề ra Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới nhằm xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn minh,
hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và mơi trƣờng sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị
trấn, thị tứ. Đây là chƣơng trình mang tính tổng hợp, sâu rộng, tồn diện, bao gồm tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng.
Về kinh tế, xây dựng nơng thơn mới góp phần cải thiện tình trạng sản xuất
manh mún, nhỏ lẻ của ngƣời dân tại khu vực nông thôn Việt Nam. Thự hiện sản
xuất nơng nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa nhằm nâng cao chất lƣợng nơng sản, cơ
giới hóa trong sản xuất, tiến hành phát triển các sản phẩm gắn với thị trƣờng tiêu
thụ, đặc biệt là hƣớng tới sản phẩm xuất khẩu. Từ đó, cải thiện thu nhập cho ngƣời
dân ở khu vực nông thôn, thu hút nguồn vốn đầu tƣ vào khu vực này, đồng thời tăng
cƣờng sự liên kết giữa ngƣời dân và doanh nghiệp, xây dựng mô hình hợp tác xã



×