Tải bản đầy đủ (.docx) (301 trang)

Giao an lop 5 tuan 27 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 301 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn.. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1,2: - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? H: Nêu nội dung ý 1? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? *KNS: HS tự nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc. - Nêu nội dung ý 2? - Nội dung chính của bài là gì?. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - Cho 2 em đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng - Lớp nhận xét đánh giá - Lắng nghe.- HS thực hiện - 1 HS đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến… hỏi cho ra nhẽ. - Đoạn 2: Tiếp đến…mạng Liễu Thăng. - Đoạn 3: Tiếp đến… ám hại ông. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Sứ thần Giang Văn Minh vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán... - HS nhắc lại. - Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất….. - Giang Văn Minh bị ám hại. - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - 1, 2 HS đọc lại ND bài đọc.. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ: - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. chờ rất lâu đến… sang cúng giỗ.. 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Luyện tập về tính diện tích A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,... - Rèn HS cách trình bày bài. - Giúp HS say mê học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích - Cho 2 em nêu quy tắc và công thức tính hình chữ nhật, hình vuông? diện tích hình chữ nhật, hình vuông - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét đánh giá câu trả lời của III.Bài mới: bạn * Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe. a.Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những - Thành 2 hình vuông và một hình chữ hình như thế nào? nhật. - Em hãy xác định kích thước của mỗi hình - 2 hình vuông có cạnh 20 cm. mới tạo thành? - Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m), Chiều rộng HCN : 40,1 m. - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - HS tính như hướng dẫn SGK T 103. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Tính tổng 2 hình vuông nhỏ và hình chữ b.Luyện tập: nhật. *Bài tập 1 (104): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Cho HS nêu cách làm. C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó - GV hướng dẫn HS cách làm. tính: - Cho HS làm vào nháp. Diện tích HCN thứ nhất là: - Cho HS làm vào vở (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) - GV chấm chữa một số bài. Diện tích HCN thứ hai là: - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) - Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài tập 2 (104): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở - GV chấm chữa một số bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài giải: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số: 7630 m2 (HS có thể làm theo cách khác).. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - HS chuẩn bị bài sau.. Khoa học: Năng lượng mặt trời A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,… của con người sử dụng năng lượng mặt trời. *TKNL: HS biết sử dụng năng lượng một cách hợp lí. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 84, 85 SGK. - Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: - Gọi 2 em nêu mục bạn cần biết bài 40. III.Bài mới: - Lớp nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn 1.Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi - Lắng nghe nêu vấn đề - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với - HS trả lời sự sống, thời tiết, khí hậu? - Lớp nhận xét đánh giá câu trả lời của - GV dẫn dắt giới thiệu bài bạn, bổ sung 2. Bước 2: Hiểu biết ban đầu của HS - Em biết gì về năng lượng mặt trời? - HS trao đổi trong nhóm ghi ra những Hãy trao đổi cùng bạn và ghi ra phiếu khổ to hiểu biết ban đầu - GV, HS không nhận xét. - HS trưng bày sản phẩm. Đọc kết quả 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Bước 3: Câu hỏi hay giả thuyết về nội dung bài và thiết kế phương án học tập a) Câu hỏi hay giả thuyết về nội dung bài - GV nêu vấn đề: Em cùng các bạn trong nhóm hãy đưa ra những câu hỏi hay giả thuyết về năng lượng mặt trời? - GV chỉnh sửa để có câu hỏi sát với bài b) Thiết kế phương án dạy học: - Để tìm hiểu về năng lượng mặt trời em thích học theo cách nào nhất? GV chốt: Quan sát, thảo luận chia sẻ ý kiến, rút ra ghi nhớ. 4. Bước 4: Tiến hành thực nghiệm, tìm tòi kiến thức. Việc 1: Cho HS đọc thông tin GV sưu tầm ( Viết ra bảng phụ) và trả lời câu hỏi: Việc 2: Yêu cầu học sinh quan sát thực tế - Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày? - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời? Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời? - Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương em? Việc 3: Ghi vai trò, ứng dụng của năng lượng mặt trời đối với sự sống trên Trái đất *TKNL: HS biết sử dụng năng lượng một cách hợp lí. 5. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức: - GV đưa ra ghi nhớ - Yêu cầu cán sự môn học duy trì để các nhóm so sánh với những điều tìm tòi của mình IV.Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu kiến thức về năng lượng mặt trời và ý thức bảo quản đồ dùng khi sử dụng năng lượng mặt trời - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. thảo luận. - HS đặt câu hỏi và ghi vào cuốn nhật kí - HS báo cáo câu hỏi - HS trả lời. - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS quan sát - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời trình bày vào phiếu khổ to, trưng bày sản phẩm - Các nhóm nhận xét, so sánh với nhóm mình.. - HS nhận biết được câu trả lời cho các câu hỏi của bài chưa? - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A.Mục tiêu: *Rèn kĩ năng nói: 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS có ý thức học tập * GDNGLL: Tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam. B.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS chuẩn bị chuyện. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS kể lại một đoạn (một câu chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - Cho HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. - Cho 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. b.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. *Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS. Hoạt động của trò - Hát - Cho 2 em kể lại một đoạn (một câu chuyện) đã nghe đã đọc - Lớp nhận xét đánh giá lời của bạn kể - Lắng nghe - HS thực hiện. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: Bạn có câu chuyện thú vị nhất. Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. IV.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.. xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. * GDNGLL: Tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam: - Hoàn cảnh ra đời. - Hội nghị thành lập Đảng ( 3- 7/2/1930) - Đảng lãnh đạo đất nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác từ khi ra đời > nay. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015. Toán: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,... - Rèn cho HS kỹ năng tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học rèn kỹ năng trình bày bài. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B. Chuẩn bị: C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I .Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: H:Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông? III.Bài mới: Giới thiệu bài+ Ghi đầu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 1.Kiến thức: GV vẽ hình như trong SGK lên bảng H: Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. H: Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - Gọi nhiều em nêu -Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe - Lắng nghe.. - Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. H: Tính diện tích cả mảnh đất như thế em làm thế nào? 2.Luyện tập: *Bài tập 1 (105): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (106): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố,dặn dò: - GV cùng HS tổng kết nội dung bài học - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. giác ADE. - HS xác định các kích thước theo bảng số liệu - HS tính. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông BMNC là: ( 20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) Đáp số : 1835,06 m2 Vậy diện tích của mảnh đất là 1835,06 m2 - Lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Đạo đức: Ủy ban nhân dân xã phường em (tiết 1) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). - Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường). B.Đồ dùng: 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tranh SGK. - Phiếu học tập, thẻ màu. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Nêu phần ghi nhớ bài 9? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : - Bố Nga đến UBND phường làm gì? - UBND phường làm công việc gì? - UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV T 46. HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm. - Cho đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. HĐ3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân.. Hoạt động của trò - Hát - Cho 2 em nêu Nêu phần ghi nhớ bài 9 - Lớp nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn - Lắng nghe. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Làm giấy khai sinh cho em bé. - Xác nhận chỗ ở, quản lí và xây dụng trường học… - Mọi người phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày và bổ sung.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho 1 số HS trình bày. Các HS khác nhận - HS trình bày. xét và bổ xung. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. *Ghi nhớ: HS đọc SGK T 32. - HS đọc IV. HĐ nối tiếp: - Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em - HS chuẩn bị bài sau. mà UBND xã (phường) đã làm.. ---------------------------------------------------Luyện từ và câu: Tiết 41:Mở rộng vốn từ: Công dân A. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,… - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. - Giáo dục các em yêu quý môn học, ý thức được nghĩa vụ của người công dân. B. Đồ dùng dạy học: -Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. -Bảng nhóm, bút dạ… C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II.Kiểm tra bài cũ: H:Nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. - 2 em nêu III.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp NX đánh giá. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Ghi đầu bài - Lắng nghe * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: - Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào Nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; bảng nhóm. ý thức công dân ; bổn phận công dân ; - Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trách nhiệm công dân ; công dân gtrình bày. ương mẫu ; công dân danh dự ; danh - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. dự công dân. *Bài tập 2(18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Cho HS làm bài cá nhân. 1A – 2B - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS 2A – 3B lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em 3A – 1B 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét.. *VD về một đoạn văn: Dân tộc Việt Nam ta từ ngàn xưa đến nay luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con lạc cháu hồng của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác Hồ không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em, những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam ngày càng tươi đẹp hơn…. IV.Củng cố, dặn dò: : - GV cùng HS tổng kết bài - Cùng cô giáo hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài - Lắng nghe. và xem lại bài tập 3.. Địa lí: Các nước láng giềng của Việt Nam A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Nhận biết được: Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp;Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. - Giáo dục các em yêu quý môn học, yêu quý các nước láng giềng của Việt Nam. B.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ các nước châu Á. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Tổ chức: II.Kiểm tra: Nêu ghi nhớ bài 18? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Cam-pu-chia: HĐ 1: (Làm việc nhóm đôi). - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài. Hoạt động của trò - Hát - HS trình bày. - Lắng nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và nhận xét: - Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? - Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? - GV bổ sung và kết luận: (SGV T 123). b.Lào: HĐ 2:(Làm việc nhóm đôi). - Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? - Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? - GV kết luận: (SGV T 123) HĐ 3: (Làm việc theo nhóm và cả lớp) - Bước 1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. - Trung Quốc có diện tích và số dân như thế nào? - Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc - Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - Bước 3: GV nhận xét, bổ sung: SGV T 124. - Bước 4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. - Bước 5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc MT: Nêu những điểm khác nhau của Lào và Cam - pu –chia về vị trí địa lí và địa hình (SGV T 124) IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. - Thuộc khu vực ĐNA, giáp Việt Nam, Lào và Thái Lan. - Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo ng ; Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. - Thuộc khu vực ĐNA, giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma và Thái Lan. - Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo. - HS quan sát hình 5 bài 18 và đọc gợi ý trong SGK. - Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới.. - Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc nước ta.. HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. - Lào không giáp biển - Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ..... - Cam – pu – chia địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo .... - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 103: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng ; tính diện tích các hình đã học như HCN, hình thoi,… 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Nêu quy tắc và công thức tính - Gọi nhiều em nêu Nêu quy tắc và công diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn….? thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn… -Lớp NX đánh giá. III.Bài mới:Giới thiệu –Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (106): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. *Bài giải: - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. Độ dài đáy của hình tam giác là: 5 - Cả lớp và GV nhận xét. 5 1 ( 8 x 2) : 2 = 2 (m). *Bài tập 2 (106): (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở. 1 HS chữa bảng. - GV chấm chữa một số bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(106): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm lời giải. - Cho HS làm vào vở. 1 HS chữa bảng. - GV chấm chữa một số bài. - Cho 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét.. Đáp số:. 5 2. m.. *Bài giải: Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích hình thoi: (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2. *Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS chuẩn bị bài sau. ______________________________. Tập đọc: Tiết 42 : Tiếng rao đêm A.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. - Giáo dục HS có tinh thần dũng cảm. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: - HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Trí dũng song toàn. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn: 4 đoạn.. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1,2: - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra lúc nào? Được tả như thế nào? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? - Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - Nêu ý 2?. Hoạt động của trò - Hát - Gọi 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Trí dũng song toàn. - Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến…buồn não ruột. - Đoạn 2: Tiếp đến… bụi mịt mù. - Đoạn 3: Tiếp đến… một cái chân gỗ! - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. - Buồn não ruột. - Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng… - Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. - Người bán bánh giò. - Là một thương binh, chỉ còn 1 chân… - Phát hiện ra một cái chân gỗ. kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh… Để ý đến… - Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn… - Anh thương binh bán bánh giò đã dũng 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn. - Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm . - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: ( Cô Quý dạy) Mĩ thuật: ( Cô Đông dạy) Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động A.Mục tiêu: - Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. - Rèn kĩ năng lập chương trình cho một hoạt động. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: - HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình - Gọi 3 HS nói lại tác dụng của việc lập hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ? chương trình hoạt động và cấu tạo của - GV nhận xét, đánh giá. một CTHĐ? Lớp NX đánh giá. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp - HS đọc đề. theo dõi SGK. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại. b.HS lập chương trình hoạt động: - HS tự lập CTHĐ và vở. GV cho 2 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cho 1 số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. *KNS: HS có ý thức hợp tác,ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động. Thể hiện sự tự tin. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .. - HS chú ý lắng nghe.. - HS thực hiện. - HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. - HS đọc. - HS lập CTHĐ vào vở bài tập... - HS trình bày. - Nhận xét. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vật mẫu, thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: 1 HS làm bài 1 SGK T 106 - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: - Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: a.Hình hộp chữ nhật: - GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. - HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? - Có những mặt nào bằng nhau? - HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? - Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. b.Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) b.Luyện tập: *Bài tập 1 (108): Cho 1HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS nêu kết quả. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (108): (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (108): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 1 số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - Gọi 2 -3 HS làm bài 1, 2 SGK T 106Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe. - Có 6 mặt, đều là hình chữ nhật. - HS nêu. - Có 6 cạnh, 12 đỉnh.. - HS nêu đáp án.. *Bài giải: a) AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; AM = BN = CP = DQ b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM : 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN: 3 x 4 = 12 (cm2) *Lời giải: - Hình hộp chữ nhật là hình A. - Hình lập phương là hình C. - HS chuẩn bị bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện từ và câu: Tiết 42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Giáo dục HS chăm học. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm BT 3 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cho 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài. - Cho học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Cho 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. Hoạt động của trò - Hát - Gọi 2 -3 bài 3 trong tiết học trước. - Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe - HS thực hiện. - HS đọc. *Lời giải: - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì: thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. *Lời giải: - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, - Cặp QHT: vì … nên ; bởi vì … cho nên ; tại vì … cho nên ; nhờ … mà ;… - HS đọc.. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b.Luyện tâp: *Bài tập 1: (33). Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho 1 số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: (33) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: (33) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm một số bài. - Chữa bài. *Bài tập 4: (34) - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm một số bài rồi chữa bài. IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.. *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. *VD về lời giải: a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. *VD về lời giải: a) …nên bạn Dũng bị viết kiểm điểm. b) …nên nó bị ngã xe. c) Vì Bích Vân chăm chỉ học tập…. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, BẬT CAO. I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bóng bằng hai tay) - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Chơi trò chơi"Bóng chuyền sáu". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Phương tiện lên lớp: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 1-2p XXXXXXXX - Thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ 1-2p  nhàng. - Chơi trò chơi"Kết bạn". 2p 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Cơ bản: - Ôn và tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, dưới sự hướng dẫn của các tổ trưởng. * Lần cuối tập cho các tổ thi đua với nhau 1 lần. GV biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Phương pháp tổ chức tập luyện như trên. - Làm quen nhảy bật cao. GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử một lần bằng cả hai chân. - Chơi trò chơi"Bóng chuyền sáu". GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó cho HS chơi. III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực, sau đó cúi gập người, rung hai vai hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng.. 5-7p. 6-8p 5-7p 5-7p. 2-3p. X X X X X O O X X X X X. XXXXXXXX XXXXXXXX. 2p . Khoa học: Tiết 42: Sử dụng năng lượng chất đốt A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. - Nêu một số việc nên/ không neenlamf để sử dụng an toàn - HS có ý thức sử dụng chất đốt tiết kiệm, an toàn B. Phương tiện dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Nêu mục bạn cần biết bài. - Gọi 2 -3 Nêu mục bạn cần biết bài III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài - Lớp NX đánh giá. HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt - Lắng nghe *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm: - Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. HĐ 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình SGK T 86-88 và thảo luận nhóm theo các nội dung: Nhóm 1: Sử dụng các chất đốt rắn. - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? - Than đá được dùng trong những việc gì? - Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? - Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? Nhóm 2: Sử dụng các chất đốt lỏng - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? - Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? Nhóm 3: Sử dụng các chất đốt khí. - Có những loại khí đốt nào? - Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? *Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *KNS: HS có kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. IV.Củng cố, dặn dò: - GV chốt nội dung bài học, nhận xét giờ. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị trước bài học sau.. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét.. - HS quan sát và thảo luận. - Củi, tre, rơm, rạ,… - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,… - Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. - Than bùn, than củi,… - Xăng, dầu,… chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,… - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. - HS báo các kết quả thảo luận nhóm.. - HS chuẩn bị bài sau.. Chính tả: Nghe - viết: Tiết 21: Trí dũng song toàn 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A.Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS làm bài 2 trong tiết chính - Gọi 2 -3 bài 2 trong tiết chính tả trước. tả trước. - Lớp NX đánh giá. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. H: Đoạn văn kể điều gì? - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương… - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - 1 HS viết bảng. viết nháp: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (27) Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Cho cả lớp làm bài cá nhân. a) - dành dụm, để dàng. - GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng - rành, rành rẽ. lớp, cho 3 HS lên bảng thi làm bài. - cái giành. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS thắng b) - dũng cảm. cuộc - vỏ. * Bài tập 3: (27) Cho 1 HS đọc đề bài. - bảo vệ. - Cho HS làm theo nhóm *Lời giải: - Cho 1 số nhóm trình bày. Các từ cần điền lần lượt là: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. - HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài IV.Củng cố dặn dò: của mẩu truyện cười. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết thêm. - HS chuẩn bị bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật A.Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. *HSKG: Làm cả bài 2. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Băng giấy, mô hình, thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: - Bài 3. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: * Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *Diện tích xung quanh: - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về HHCN. - Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. - Diện tích xung quanh của HHCN là gì? - GV nêu ví dụ: Cho HS quan sát hình triển khai. - Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK T 109) - Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? *Diện tích toàn phần: - Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.. Hoạt động của trò - Hát - Gọi 2 -3 em học chậm nêu cách thực hiện Bài 3. - Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe. - HS nêu. - HS chỉ ra. - Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. - Có kích thước chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. - Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) - Sxq của HHCN là: 26 x 4 = 104 (cm2) - Quy tắc: (SGK – 109) HS nêu. - HS nêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (110): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS chữa bảng. - GV chấm chữa một số bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. - Stp của HHCN là: 104 + 40 x 2 = 184(m2) *Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) *Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 -HS chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật: Tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà A.Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. *KNS: HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. Biết một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Tranh ảnh minh họa nội dung SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + sĩ số II.Kiểm tra: Nêu mục đich, tác dụng của - HS nêu (2 em) việc chăm sóc cho gà? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Cho HS đọc mục 1 SGK. - HS đọc. - Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh - Làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cho gà? cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm và nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Nêu mục đich, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà? HĐ 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a.Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống. - Cho HS đọc mục 2a SGK. - Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và cách giữ vệ sinh dụng cụ ăn uống cho gà? - Cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống? b.Vệ sinh chuồng nuôi. - Cho HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà ở bài 16. - Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? - Nếu như không vệ sinh thường xuyên thì không khí trong chuồng sẽ như thế nào? c.Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - GV giải thích: dịch bệnh. - Cho HS đọc mục 2c, quan sát hình 2. - Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà? HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV đánh giá nhận xét. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Những công việc nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt. - Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cho cơ thể gà tăng sức chống bệnh tật.. - HS đọc. - Máng ăn, máng uống để đựng thức ăn nước uống phải được cọ rửa thường xuyên. - Hằng ngày thay nước uống và cọ rửa máng, không để thức ăn lâu ngày trong máng. - HS nhắc lại. - Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí. - Trong phân gà có nhiều khí độc sẽ làm cho không khí trong chuông bị ô nhiễm, gà sẽ bị mắc bệnh đường hô hấp.. - HS đọc và quan sát. - Gà tránh được các loại bệnh. - HS trả lời câu hỏi của GV.. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn: Tiết 42: Trả bài văn tả người (Soạn vở riêng) 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thể dục:. Nhảy dây, bật cao, trò chơi : “ Trồng nụ trồng hoa” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bóng bằng hai tay) - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Làm quen trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Phương tiện lên lớp: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập. 100 m XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối. 1p  - Chơi trò chơi"Mèo đuổi chuột". 1-2p II.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. GV đi lại quan sát và sửa sai, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự như trên.. - Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ. GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy, sau đó cho HS bật nhảy một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống làm động tác hoãn xung.. - Làm quen trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau và cho nhảy thử một vài lần rồi chơi chính thức.. 5-7p. 5-7p. 6-8p. 5-7p. 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III.Kết thúc: - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. 2-3p 2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Giáo dục tập thể: Sơ kết tuần GDKNS: Kỹ năng Giải quyết mâu thuẫn (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 21 - Phương hướng phấn đấu tuần 22 - Giáo dục học sinh có kỹ năng giải quyết mâu thuẫn trong sinh hoạt hàng ngày khi có mâu thuẫn sảy ra. - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập. II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, duy trì tốt nền nếp trước và sau tết, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - HSNK: Ôn kiến thức để chuẩn bị tham gia thi Ô lim píc Toán + T Việt cấp thị - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 4 KN giải quyết mâu thuẫn (BT 3,4 – Trang 19,20) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung bài tập 3,4 ( tr 19 – 20 ) 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau. - HS thảo luận.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nêu.. - Học sinh thực hiện nội dung bài tập 3,4 ( tr 19 - 20) - HS lắng nghe, thực hiện.. Tuần 22: Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tập đọc: Tiết 43: Lập làng giữ biển A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta, có lòng yêu quê hương, Tổ quốc. B.Đồ dùng: - Tranh SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn.. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông của Nhụ bàn nhau việc gì?. Hoạt động của trò - Hát+ Sĩ số: - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - Đoạn 1: Từ đầu đến… hơi muối. - Đoạn 2: Tiếp cho đến… để cho ai? - Đoạn 3: Tiếp cho đến…nhường nào. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà đi. - Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã ông là người thế nào? - Nêu ý1? - Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - Cho HS đọc đoạn 2: - Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,… - Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,… - Nêu ý 2? - Lợi ích của việc lập làng mới. - Cho HS đọc đoạn 3: - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình mình… với bố của Nhụ? - Nêu ý 3? - Những suy nghĩ của ông Nhụ. - HS đọc đoạn 4 - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế - Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi… nào? - Nêu ý 4? - Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ở ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài .. - HS đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Tiết 106: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Thước. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính diện - 2 HS thực hiện. tích xung quanh và diện tích toàn phần của - Lớp NX đánh giá HHCN? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (110): cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. *Bài giải: - GV hướng dẫn HS cách làm. a) Sxq = 1440 dm2 - Cho HS làm vào nháp. Stp = 2190 dm2 - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. 17 49 2 - Cả lớp và GV nhận xét. b) Sxq = m ; Stp = m2 *Bài tập 2 (110): Cho 1 HS nêu yêu cầu. 60 60 - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện *Bài giải: tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm quanh của thùng cộng với diện tích một mặt Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: đáy. (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị Diện tích quét sơn là: 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đo. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng. - HSKG: Làm cả bài 3. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (110): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS nêu cách làm. - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2.. *Kết quả: a) Đ b) S. c) S. d) Đ. - HS chuẩn bị bài sau. Khoa học: Tiết 43: Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp) A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - HS biết cách sử dụng an toàn các loại chất đốt để bảo vệ môi trường sống được trong lành. - HS biết bảo vệ môi trường sống được trong lành. *TKNL: HS sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Kể tên một số loại chất đốt? - Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Mục tiêu: - HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào. Hoạt động của trò - Hát+ Sĩ số: - 2 – 3 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> SGK ; các tranh ảnh,… đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than lấy củi đun, đốt than? sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải các nguồn năng lượng vô tận không? Tại là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sao? sinh vật qua hàng triệu năm… - Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống - HS trình bày. lãng phí chất đốt ở gia đình em? - Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun - Củi, than tổ ong, bếp điện, bếp ga... nấu? - Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,… sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. - Tác hại của việc sử dụng các loại chất - Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Bước 2: Làm việc cả lớp - Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo thải. Dùng ống dẫn khí lên cao… luận nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________. Kể chuyện: Tiết 22: Ông Nguyễn Khoa Đăng A.Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. - Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của của ông Nguyễn Khoa Đăng. *Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. C. Các hoạt động dạy học 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ … III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. a.GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. b.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. * KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện *Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. IV.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS thực hiện.. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - HS theo dõi và quan sát, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương A. Mục tiêu: Giúp HS:. 1.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - Giáo dục các em yêu quý môn học toán. B. Đồ dùng: Bộ hình học C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy ITổ chức: II.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học III. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học+ ghi đầu bài 1.Kiến thức: GV cho HS quan sát mô hình trực quan về HLP. - Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? - Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK – 111) - Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? - Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? Ví dụ:. - GV nêu VD bất kỳ. Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP 2.Luyện tập: * Bài tập 1 (111): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - Hát - Lắng nghe. - HS quan sát - Đều là hình vuông bằng nhau. - Gọi nhiều HS chỉ và nêu – Lớp NX bổ xung.. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) - Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Đáp số: Sxq: 100 cm2 Stp: 150 cm2 - HS nêu miệng cách làm, lớp NX đúng sai - GV sửa cho HS * Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Bài tập 2 (111): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố: - GV cùng HS tổng kết bài - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. * Bài giải: Vì hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2. - HS nêu cách tính S xq và S tp của HLP - Lớp lắng nghe NX bổ sung - Lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Đạo đức: Tiết 22: Ủy ban nhân dân xã phường em (Tiếp) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). - Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường). B.Đồ dùng: - Thẻ màu, phiếu học tập. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ. - 3 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. Nhóm 1: Tình huống a - Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. Nhóm 2: Tình huống b - Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. Nhóm 3: Tình huống c - Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập,… ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - HS trình bày. 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Cả 3 ý kiến trên đều nên làm. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,…Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. IV.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học.. - HS nhận xét và bổ sung.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét và bổ sung.. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Tiết 43: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. - Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK - KQ, GT - KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép, thay đổi vị trí các vế câu. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B. Đồ dùng: Bảng phụ+ bảng nhóm C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 - 2 em làm bảng tiết trước. - Lớp NX đánh giá. 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III.- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Ghi đầu bài 1.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: - Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép? - Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau? - Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau? - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Gọi học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Gọi 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2. Luyện tâp: * Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Gọi một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét.. - Lắng nghe.. * Lời giải: - C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếu…thì… chỉ quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.. * Lời giải: - Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu …thì…, nếu như… thì…, hễ…thì…,hễ mà …thì…. * VD về lời giải: a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). * VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)…thì…(GT-KQ) b)Hễ…thì…(GT-KQ) c)Nếu (giá)…thì…(GT-KQ). 1.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Gọi một số HS trình bày.Chữa bài.. * Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.. IV.Củng cố,dặn dò: - GV tổng kết bài - Lớp lắng nghe NX bổ sung - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Về học bài xem trước bài giờ sau.. Địa lí: Tiết 22: Châu Âu A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu, dân cư và cách oạt động sản xuất của Châu Âu: đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ hoặc lược đồ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/ 3 diện tích là đồi núi. - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu: Châu Âu có khí hậu ôn hoà. - Nhận biết được đặc điểm dân cư chủ yếu là người da trắng . Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Âu. - Giáo dục các em thích tìm hiểu các nước trên thế giới và tôn trọng tình hữu nghị giữa các nước . B.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu - Bản đồ các nước châu Âu. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.ổn định: II.Kiểm tra: H: Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Vị trí địa lí và giới hạn: HĐ 1: (Làm việc cá nhân) - HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? - Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu Á? - Cho 1 số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b.Đặc điểm tự nhiên: HĐ2: (Làm việc nhóm) - Cho HS quan sát hình 1SGK, quan sát quả địa cầu và thực hiện các yêu cầu: - Đặc điểm thiên nhiên của châu Âu NTN? - Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? - Cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c.Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. HĐ 3: (Làm việc cả lớp) Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17. - Cho biết dân số châu Âu? - So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu Á?. - Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á? Bước 2: HS quan sát hình 4: - Kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK? - GV bổ sung và kết luận: (SGV T 128). *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp đọc ghi nhớ. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. - Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu Á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 diện tích châu Á.. - HS thảo luận nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày. ..đặc điểm thiên nhiên của châu Âu: Châu Âu có khí hậu ôn hoà. - HS nhận xét.. - HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. - 728 triệu người. - Dân số châu Âu bằng gần 1/5 lần châu Á. dân cư chủ yếu là người da trắng . Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Có nền kinh tế phát triển: sản xuất lúa mì và hoá chất… - HS đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 108: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1(112): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Cho HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 – 3 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe *Bài giải: Đổi: 2m 5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.. *Bài tập 2 (112): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài giải: - Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một Hình 3 và hình 4. số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (112): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cho 1 HS nêu cách làm. a) S b) Đ c) S - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn - HS chuẩn bị bài sau. các kiến thức vừa luyện tập. d) Đ. Tập đọc: Tiết 44: Cao Bằng 1.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc. - Học thuộc lòng bài thơ. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - Mỗi khổ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - 1 em đọc khổ 1. - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc nói lên địa thế rất hiểm trở… - Nêu ý1? - Địa thế đặc biệt của Cao Bằng. - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3: - 1 em đọc khổ 2,3. - Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình - Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, người trẻ ảnh nào để nói lên lòng mến khách của thì rất thương , rất thảo, người già thì lành người Cao Bằng? như hạt gạo… - Nêu ý 2? - Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng. - Cho HS đọc các khổ thơ còn lại: - 1 em đọc các khổ thơ còn lại. - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so - Khổ 4: Tình yêu đất nước sâu sắc của sánh với lòng yêu nước của người dân Cao người Cao Bằng cao như núi, không đo Bằng? hết được. - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên - Khổ 5: …Trong trẻo và sâu sắc như suối điều gì? sâu. - Nêu ý 3? - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. - Nội dung chính của bài là gì? - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng. - Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ Quốc. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - Cho HS nhẩm HTL. - Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc lòng. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: ( Cô Quý dạy) Mĩ thuật: ( Cô Đông dạy) Tập làm văn: Tiết 43: Ôn tập văn kể chuyện A.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện). - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: GV chấm đoạn văn viết lại - 2 HS thực hiện. của một vài HS. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1: (42) - Cho 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Cho HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Thế nào là kể chuyện? - Tính cách của nhân vật được thể hiện ở những mặt nào? - Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. - Cho 1 HS đọc. *Bài tập 2: (42) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. - GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; cho 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. -Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể truyện vừa ôn luyện.. - HS thảo luận nhóm. - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật… - Thể hiện ở: hành động, lời nói, ý nghĩa, những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật. - Có cấu tạo 3 phần: + Mở bài ( Trực tiếp hoặc gián tiếp) + Diễn biến: (Thân bài ) + Kết thúc (Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng) - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc. *Lời giải: a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)Ý nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. - Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.. Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 109: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. - Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định:. Hoạt động của trò - Hát+ Sĩ số: 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (113): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. *HSKG: Làm cả bài 2. - Cho HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (113): (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (114): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe *Bài giải: a) Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 b) Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2. - HS làm bằng bút chì vào SGK.. *Kết quả: - Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. - Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Tiết44: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép. - Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe 1.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> a.Phần nhận xét: *Bài 1: (44) Cho 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. - GV hướng dẫn HS. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Cho HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài 2: (44) Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào bảng nhóm.. - Cho HS treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. b.Luyện tâp: *Bài tập 1: (44) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: (45) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cho một số HS trình bày. - GV chữa bài. *Bài tập 3: (45) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Cả lớp theo dõi. *Lời giải: - Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. - Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuy…nhưng… *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. -Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập. - HS đọc ghi nhớ SGKT 44. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng C V Chúng không thể ngăn cản các cháu học C V tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. *Lời giải: - Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo C V nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. C V. IV.Củng cố dặn dò: - Lớp lắng nghe. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ 1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thể dục: Nhảy dây, phối hợp mang vác, trò chơi: “Trồng nụ trồng hoa” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác. - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Phương tiện dạy học: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập. 100 m XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 1-2p  - Chơi trò chơi"Nhảy lướt sóng". 1-2p II.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. 5-7p XXXXXXXX Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển XXXXXXXX của các tổ trưởng.  - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 6-8p Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm.Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất. - Tập bật cao và tập chạy- mang vác. 5-7p X X Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với tay X X lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử X O O X một vài lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV. X X Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3 người. 2l x 8m X X GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.  - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". 5-7p GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm. III.Kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực. 2-3p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả 2p XXXXXXXX bài học.  - Về nhà tâp nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. 1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Khoa học: Tiết 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Giúp HS biết cách sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy một cách hợp lí để bảo vệ môi trường và TKNL. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. - Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh,… đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS thảo luận làm việc theo nhóm.. - Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. - Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,… - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. - HS nhận xét và bổ sung.. 1.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> *Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? - Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - HS làm việc theo nhóm. - Cối giã gạo, cối xay gió… - Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,… - HS trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - HS chuẩn bị bài sau.. Chính tả: (Nghe - viết) Hà Nội A.Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. B.Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS viết bảng con: đất rộng, - 2 HS thực hiện. dân chài, giấc mơ,… - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. - Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - Cho HS đọc thầm lại bài. - HS đọc thầm bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (38) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Cho HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: (38) Cho 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm. - Cho một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS viết bảng. - HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài.. *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ); có 2 dnh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - HS thi làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2015. Toán: Tiết 110: Thể tích của một hình A.Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Mô hình, thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 1b. III.Bài mới:Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *Hình thành biểu tượng về thể tích của. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> một hình. - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: - So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: - Hình C gồm mấy HLP như nhau? - Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? - So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: - Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? b.Luyện tập *Bài tập 1 (115): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (115): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV chia nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. - Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. - Có 4 hình LP như nhau. - Có 4 hình LP như nhau. - Thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn hình A. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn.. *Lời giải: - Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .. - HS chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật: Tiết 22: Lắp xe cần cẩu (Tiết 1) A.Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. 1.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. C.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ - HS nêu dùng của HS. - Lớp NX . III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lớp lắng nghe. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Để lắp được xe cần cẩu, em cần phải lắp mấy bộ phận? HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS quan sát. a.Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi - Cần lắp 5 bộ phận: Giá đỡ cẩu, ròng tiết theo bảng trong SGK. rọc, dây tời, cần cẩu và trục bánh xe. - Cho HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. b.Lắp từng bộ phận. - HS thực hiện. *Lắp giá đỡ cẩu. HS quan sát hình 2: - Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọ những chi - HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết tiết nào? để lắp. - GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. - HS quan sát. - Phải lắp thanh 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy - Lỗ thứ tư. của thanh 7 lỗ? - GV hướng dẫn HS lắp, cho HS lên bảng - HS thực hiện. lắp các thanh chữ U dài vào các thanh 7 lỗ. - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào thanh đai và tấm nhỏ. *Lắp cần cẩu. - Cho HS lên bảng lắp hình 3a. - GV nhận xét và bổ xung cho hoàn thiện. - HS thực hiện trên bảng. - Cho HS tiếp tục lắp hình 3b. - GV hướng dẫn HS lắp hình 3c. *Lắp các bộ phận khác. - HS lắp theo hướng dẫn của GV. - Cho HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi SGK. - HS quan sát. - 2 HS trả lời và lắp hình 4a, 4b, 4c. - GV nhận xét và bổ sung. - Cả lớp quan sát và nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> c.Lắp ráp xe cần cẩu. - GV lắp theo các bước trong SGK, Lưu ý cách lắp vòng hãm… - HS theo dõi. GV kiểm tra hoạt động của xe cần cẩu. d.Hướng dẫn thao tác rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - GV hướng dẫn các bước tháo rời các chi tiết cho vào hộp. - HS thực hiện. IV.Củng cố dặn dò: - HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn: Tiết 44: Kể chuyện (Kiểm tra viết) A.Mục tiêu: - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. - Rèn cho HS có kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS có ý thức làm bài tự giác, B.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Vở viết của HS. .Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện 1 trong 3 đề SGK đã nêu. a.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Cho một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. b.HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào vở qui định. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài.. Hoạt động của trò - Hát - HS thực hiện KT chéo - Lớp NX đánh giá ý thức giữ vở của bạn - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề bài nào. - HS viết bài. - Thu bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội - HS chuẩn bị bài sau. dung cho tiết TLV tuần 23. ___________________________________. Thể dục: Nhảy dây, di chuyển tung, bắt bóng I. Mục tiêu: - Biết cách di chuyển và bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác. - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Phương tiện dạy học: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập. 100 m XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 1-2p  - Chơi trò chơi"Con cóc là cậu ông trời". 1-2p II.Cơ bản: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. 5-7p Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển của các tổ trưởng. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 6-8p Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm.Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất. - Tập bật cao và tập chạy- mang vác. 5-7p Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV. Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3 người. 2l x 8m GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo. - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". 5-7p GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm. III.Kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực. 2-3p. XXXXXXXX XXXXXXXX . X X X O X X. X X O X X X . 1.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tâp nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. 2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Giáo dục tập thể: Sinh hoạt Đội GDKNS: Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn ( Tiết 3) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 22 - Phương hướng phấn đấu tuần 23 - Giáo dục học sinh có kỹ năng giải quyết mâu thuẫn trong sinh hoạt và cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập. II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe Phần 1: Sinh hoạt Đội. a.Nhận xét: - Phân đội trưởng nhận xét các thành viên trong phân đội. - Chi đội trưởng nhận xét các phân đội. - GV đánh giá chung các mặt: - Đội viên lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. 1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 4: Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn (BT 5 – Trang 20) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung bài tập 5 ( trang 20 ) 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau. - HS thảo luận. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nêu.. - Học sinh thực hiện nội dung bài tập 5 (trang 20) - Lớp lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện.. Tuần 23: Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học (2 tiết) GVCB dạy Tập đọc: Phân xử tài tình A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, đem lại công bằng cho nhân dân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Tranh SGK; Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Cao Bằng III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1;2. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Nêu ý1? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Nêu ý 2: - Nêu nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ … đến hết trong nhóm theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò:. - Hát+ Sĩ số: - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 HS đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến… lấy trộm. - Đoạn 2: Tiếp đến… cúi đầu nhận tội. - Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai người để xem xét… - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót và bật khóc… - Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. - Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước… - Chọn phương án b. - Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - Ca ngợi trí thông minh \, tài xử kiện của vị quan án. - HS đọc. - HS đọc - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài.. Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối A.Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. *HSKG: Làm cả bài 2 b. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Mô hình. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2 giờ trước. III.Bài mới: Giới thiệu –Ghi đầu bài. a.Kiến thức: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? - 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? - 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3 b.Luyện tập: *Bài tập 1 (116): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. - 1 dm3 = 1000 cm3 - 1 cm3 = 1/ 1000 dm3. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. - HS trình bày.. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (116): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cho HS nêu cách làm. a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 - GV hướng dẫn HS giải. 5800 cm3 ; 800 cm3 - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng b) 2 dm3 ; 154 dm3 nhóm. 490 dm3 ; 5,1 dm3 - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015. Toán: Mét khối A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối; biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3. - Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-ximét khối. - Giáo dục các em yêu quí môn học. B. Đồ dùng: Mô hình, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài - 2 em làm bài tập 2 giờ trước. - Lớp NX đánh giá. III. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục - Lắng nghe tiêu của tiết học. 1. Kiến thức: a) Mét khối: - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: - HS quan sát - Mét khối là thể tích của hình lập phương +Mét khối là thể tích của hình lập có cạnh bao nhiêu mét? phương có cạnh 1m. 3 3 - 1 m bằng bao nhiêu dm ? + 1 m3= 1000 dm3 - 1 m3 bao nhiêu cm3 + 1 m3= 1000 000 cm3 - GV hướng dẫn HS đọc và viết m3 b) Nhận xét: - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đơn vị bé hơn tiếp liền? bé hơn tiếp liền. - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? lớn hơn tiếp liền. 2.luyện tập: *Bài tập 1 (upload.123doc.net): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự đọc phần a). Sau đó nối tiếp nhau đọc.. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Lớp NX đánh giá 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Phần b GV đọc cho HS viết vào nháp. - GV lưu ý HSTB, yếu - GV nhận xét chốt kết quả đúng. *Bài tập 2 (upload.123doc.net): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HSTB, yếu làm bài 2b. - Cho HS làm vào vở,GV chấm 1 số bài. - GV lưu ý HSTB, yếu - Hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (upload.123doc.net): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố Dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Về làm bài ở vở bài tập. Ôn các kiến thức vừa học.. *Kết quả: a) 0,001dm3 13800 dm3 b) 1000 cm3 250000 cm3. ; ; ; ;. 5216 dm3 220 dm3 1969 cm3 19540000 cm3. * Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình - HS phát biểu - Lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. - TTHCM: HS có kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, Có tinh thần học tập tấm gương của Bác thêm yêu đất nước con người Việt Nam. B.Đồ dùng: - Tranh SGK. - Phiếu học tập, thẻ màu. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu ghi nhớ bài 10. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 1: Tìm hiểu thông tin ( SGK T 34). *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. *Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Các nhóm chuẩn bị. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV T 49 HĐ 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: - Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? - Nước ta còn có những khó khăn gì?. - Hát - 3 HS thực hiện. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS trình bày. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét.. - Thảo luận nhóm 4. - Tổ quốc chúng ta là nước Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn. - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe.. - Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Cho đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GDTTĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương sáng ngời về tinh thần dân tộc, cả cuộc đời Bác đã cống hiến sức lực và trí tuệ của mình để xây dựng và bảo vệ đất nước. - GV kết luận: SGV T 49 *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp đọc ghi nhớ. - HS đọc. HĐ 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc - Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi - HS trao đổi với bạn bên cạnh.. 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> với người ngồi bên cạnh. - Cho 1 số HS trình bày. Các HS khác nhận - HS trình bày và nhận xét. xét. - GV kết luận: SGV T 50. HĐ nối tiếp: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,…có liên quan đến chủ đề Em - HS chuẩn bị bài sau. yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.. -------------------------------------------Luyện từ và câu: Luyện tập mở rộng vốn từ A. Mục tiêu - Luyện tập mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - HS vận dụng lý thuyết để làm bài tập tốt. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy học: phấn màu C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại - 2 - 3 HS làm bài tập 2,3 giờ trước bài tập 2,3 giờ trước. - Lớp NX đánh giá - GV cùng lớp NX đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe Bài tập 1 (80)- SNC - Tìm những từ trong đó có tiếng công - 1 HS nêu yêu cầu. có nghĩa là" thuộc về nhà nước chung - HS làm việc cá nhân, trình bày. cho mọi người" trong các từ dưới đây: Lời giải - công chúng, công viên, công an, - Đó là những từ: công cộng, công nghiệp, công nghệ, - công chúng, công viên, công an, công công quỹ, công sở, công ti, dân công, cộng, công quỹ, công sở, công ti gia công, lao công. - Gọi một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2(81)- SNC - Tìm những từ trong đó có tiếng công có nghĩa là " không thiên vị" trong các từ dưới đây: - công nhân, công cụ, công tác, công bằng, bất công, công lí, công minh, công nông, công phu, công trình, công tâm, công trường.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. Lời giải - Các từ: công bằng, bất công, công lí, công minh,, công tâm,.. 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Gọi một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Khen nhóm làm bài tốt. Bài tập 3 (81)- SNC - Xác định nghĩa của từ công trong từng câu dưới đây: a, Kẻ góp của, người góp công. b, Một công đôi việc. c, Của một đồng, công một nén. d, Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở, chấm bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng.. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải Nghĩa của từ công: sức lao động bỏ ra để làm việc gì đó.. Bài 4: Em hãy giải nghĩa câu tục ngữ Lời giải sau và cho biết câu tục ngữ khuyên ta +Nghĩa đen: Nhường bát cơm cho điều gì? “Nhường cơm xẻ áo” nhau, chia xẻ tấm áo mặc cho nhau. - HS nối tiếp trình bày miệng +Nghĩa bóng: Gíúp đỡ, chia xẻ lợi - Y/c Lớp nhận xét ích vật chât cho nhau khi người khác gặp lúc khó khăn. ->Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết đồng cảm với những khó khăn của người khác, biết chia sẻ, đùm bọc, giúp đỡ nhau luc người khác gặp khó khăn hoạn nạn. - HS phát biểu - Lớp nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - GV nhận xét giờ học - Về làm bài ở vở bài tập. _________________________________. Địa lí: Một số nước ở châu Âu A. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia liên bang Nga và Pháp. + Liên bang Nga nằm ở cả châu Âu và châu Á, có diện tích lớn nhất thế giới và số dân khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. Chỉ vị trí thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Biết dựa vào lược đồ nêu vị trí, đặc điểm lãnh thổ của Nga, Pháp. - Giáo dục học sinh ý thức ham tìm hiểu Địa lí tự nhiên, bảo vệ MT sống. B. Đồ dùng dạy học : 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (T.106 sgk). Hình minh hoạ sgk. HS : Sgk + vở bài tập. C. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ : + Người dân Châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu hoạt động kinh tế của các nước châu Âu? - Giáo viên nhận xét đánh giá. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Liên bang Nga - Cho hs quan sát lược đồ (T.106) + Nêu vị trí của Liên bang Nga trên bản đồ châu Âu. + Nêu đặc điểm về diện tích, dân số, khí hậu của Liên bang Nga. + Nêu đặc điểm về tài nguyên khoáng sản. + Sản phẩm công nghiệp. + Sản phẩm nông nghiệp. + Tại sao khí hậu liên bang Nga (thuộc châu Á) khắc nghiệt ? + Khí hậu đã tác động như thế nào đến thiên nhiên? Hoạt động 2 : Pháp - Cho hs xác định vị trí nước Pháp ở trên bản đồ châu Âu. + Khí hậu ở Pháp có gì đặc biệt ? + Ngành công nghiệp phát triển ntn? + Phong cảnh của Pháp ntn ? - Cho học sinh đọc mục ghi nhớ. * GDMT: Các nước phát triển mạnh công nghiệp như Nga, Pháp sẽ tác động đến MT sống như thế nào? - Vậy cần phải phát triển công nghiệp gắn liền với những điều kiện nào? IV. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Nhắc hs chuẩn bị ôn tập. Hoạt động của trò - Hát - 2 hs lên bảng TLCH. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe. - Gồm : Liên bang Nga. Đông Âu và Bắc Á. - Diện tích lớn nhất thế giới(17 triệu km2), dân số khá đông. Ôn đới lục địa. - Rừng, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng. - Máy móc thiết bị. - Lúa mì, ngô, khoai, lợn, bò, gia cầm. - Ảnh hưởng Bắc Băng Dương - Rừng Tai- ga phát triển. - Pháp : Nằm Tây Âu. - Ôn hoà - Nông nghiệp phát triển, cây cối xanh tốt - Máy móc thiết bị. Sông - xen. - HS lắng nghe, trả lời. + Thải khí độc, rác thải, nước thải ra MT, gây ÔNMT, … - Vì vậy cần phát triển công nghiệp gắn liền với xây dựng các hệ thống xử lí chất thải, khí thải trước khi thải ra MT,… - HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện: 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu: *Rèn kĩ năng nói: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. * GDNGLL: Thi hùng biện về Đảng cộng sản Việt Nam. B.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra:HS kể lại chuyện Chiếc - 2 - 3 kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề: - Cho một HS đọc yêu cầu của đề. - HS thực hiện. - GV gạch chân những chữ quan trọng - HS đọc đề. trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc - GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, ninh an ninh. - Cho 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS đọc. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho 1 HS đọc lại gợi ý 3 - HS đọc. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các - HS làm theo hướng dẫn của GV. nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. c. Tích hợp GDNGLL: Thi hùng biện về Đảng cộng sản Việt Nam. - Tổ chức cho HS tìm hiểu các thông tin về Đảng cộng sản Việt Nam qua kiến thức môn lịch sử đã học. - GV ghi những thông tin quan trọng về Đảng lên bảng lớp. - Cho HS thời gian chuẩn bị 5 phút. - Gọi HS đại diện lên thi. - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS bình chọn.. - HS tìm hiểu thông tin về ĐCSVN theo hướng dẫn của GV.. - HS chuẩn bị. - Đại diện thi hùng biện trước lớp. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo). - Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc, viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích. - Giúp HS chăm học B.Đồ dùng: - Thước, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Các đơn vị đo thể tích tiếp - 2 - 3 HS làm bài tập 3,4 giờ trước liền có quan hệ như thế nào với nhau? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> *Bài tập 1 (119): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc. - Phần b GV đọc cho HS viết vào nháp. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (119): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. - Cho HS đổi sách, kiểm tra chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (119): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - HS trình bày. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV.. *Kết quả: a) b) c) d). Đ S Đ S. * Kết quả: a) 913,232413 m3 = 913232413 cm3 b) c). 12345 m3 = 12,345 m3 1000 8372361 m3 > 8372361 dm3 100. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập đọc: Chú đi tuần A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam. - Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. - Học thuộc lòng bài thơ. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II. Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - 2 - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài về bài Phân xử tài tình. Phân xử tài tình. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: 1.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Nêu ý1? - Cho HS đọc khổ thơ 2: - HSKG: Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? - Nêu ý 2?. - HS thực hiện. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ… - Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.. - Cho HS đọc hai khổ còn lại: - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm và HTL trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm và HTL. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài.. - Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Sự tận tụy, quên mình vì trẻ thơ của các chiến sĩ. - 1 HS đọc các khổ thơ còn lại. - Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm giấc ngủ có ngon không… - Mong ước: Mai các cháu… tung bay. - Tình cảm những mong ước đối với các cháu - Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu gian khổ, khó hkăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm và HTL. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc:. ( Cô Quý dạy). Mĩ thuật: 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ( Cô Đông dạy) Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động A.Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Rèn kĩ năng trình bày bài. *KNS: Biết hợp tác, có ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động, thể hiện sự tự tin. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS nói lại tác dụng của việc lập - 2 - 3 HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động và cấu tạo của CTHĐ? một CTHĐ? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo - HS thực hiện. dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa - HS đọc thầm. chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. - GV nhắc HS lưu ý: - HS chú ý lắng nghe. + Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. + Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động - HS nói tên hoạt động chọn để lập các em chọn để lập CTHĐ. CTHĐ. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của - HS đọc. một chương trình hoạt động. HS đọc lại. b.HS lập chương trình hoạt động: - HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và - HS lập CTHĐ vào vở. bảng nhóm cho 2 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cho một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. - Cho HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình.. - HS trình bày. - Nhận xét. - HS sửa lại bài của mình. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015. Toán: Thể tích hình hộp chữ nhật A.Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Tự tìm ra được cách tính và công thức tính hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài toán có liên quan. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Mô hình, thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 3 trang upload.123doc.net. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *VD: GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài: - Tìm số HLP 1 cm3 xếp vào đầy hộp: - Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3 ? - 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3 ? - Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3?. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: ………. - 2 - 3 HS làm bài 3 trang upload.123doc.net. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS thực hiện. - Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3) - 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3) - Thể tích của HHCN là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3 ) 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> *Quy tắc: - Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? *Công thức: - Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào? b.Luyện tập: *Bài tập 1 (121): Cho1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. *HSKG: Làm cả bài 2; bài 3. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (121):) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (121): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Quy tắc: SGK (121) HS đọc. - HS nêu. *Công thức: V=axbxc *Kết quả: a) 180 cm3 b) 0,825 m3 c). 1 dm3 10. *Bài giải: Thể tích của HHCN lớn là: 8 x 5 x 12 = 480 (cm3) Thể tích của HHCN bé là: (15 – 8) x 5 x 6 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 (cm3). * Bài giải: Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm) Thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến - HS chuẩn bị bài sau. thức vừa học. Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Biết tạo các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí của các vế câu. *HSKG: Phân tích được cấu tạo câu ghép ở bài 1. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Phần nhận xét: *Bài 1: (54) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: Xác định các vế câu xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu. - Cho HS làm bài - Cho học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài 2: (54) Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. - Cho HS mang băng giấy lên dán và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp đọc ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. b.Luyện tâp: *Bài tập 1: (54) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: (55) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 HS làm bài 2 tiết trước. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS thực hiện. - HS đọc *Lời giải: - Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V - Chẳng những …mà… là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến. - Không những…mà ; không chỉ….mà…; không phải chỉ….mà… - HS đọc. *Lời giải: V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay C V lái. V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V phanh. - 2 HS treo bảng nhóm *Lời giải: Các cặp QHT cần điền lần lượt là: a) Không chỉ…mà… b) Không những… mà… 1.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ( Chẳng những…mà…) c) Không chỉ…mà… IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học - HS chuẩn bị bài sau. bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT. --------------------------------------------Thể dục. Nhảy dây, bật cao, trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Trò chơi"Qua cầu tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 100m XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 1-2p  - Chơi trò chơi"Lăn bóng". 1p II. Phần cơ bản: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. . Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi. *Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Các tổ tật theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước. - Tập bật cao. Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43. - Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. III. Phần kết thúc:. 6-8p. XXXXXXXX XXXXXXXX . 1lần 5-7p 5-7p 5-7p. X X X O X X. X X O X X X . 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. 2-3p 2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . ----------------------------------------------. Khoa học: Tiết 45: Sử dụng năng lượng điện A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. * GD TKNL+ TNTT: Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí để bảo vệ môi trường sống xung quanh ta và biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng điện. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Hình trang 92, 93. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: III.Bài mới: 1.Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện - GV dẫn dắt giới thiệu bài 2. Bước 2: Hiểu biết ban đầu của HS - Em biết gì về sử dụng năng lượng điện? Hãy trao đổi cùng bạn và ghi ra phiếu khổ to. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 - 3 đọc bài học cần biết giờ trước - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe – HS trả lời. - HS trao đổi trong nhóm ghi ra những hiểu biết ban đầu - HS trưng bày sản phẩm. Đọc kết quả thảo luận.. - GV, HS không nhận xét. 3. Bước 3: Câu hỏi hay giả thuyết về nội dung bài và thiết kế phương án học tập a) Câu hỏi hay giả thuyết về nội dung bài - GV nêu vấn đề: Em cùng các bạn trong - HS đặt câu hỏi và ghi vào cuốn nhật kí nhóm hãy đưa ra những câu hỏi hay giả thuyết về sử dụng năng lượng điện? - HS báo cáo câu hỏi - GV chỉnh sửa để có câu hỏi sát với bài b) Thiết kế phương án dạy học: - Để tìm hiểu về sử dụng năng lượng điện - HS trả lời em thích học theo cách nào nhất? 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV chốt: Quan sát, thảo luận, chia sẻ ý kiến, rút ra ghi nhớ. 4. Bước 4: Tiến hành thực nghiệm, tìm tòi kiến thức. Việc 1: Cho HS đọc thông tin GV sưu tầm ( Viết ra bảng phụ) và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Việc 2: QS thực tế - HS quan sát - Kể một số VD về việc sử dụng năng - HS trả lời câu hỏi lượng điện trong cuộc sống hằng ngày? - Cho HS quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: - Kể tên của chúng? - HS kể - Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? - Lớp bổ sung - Nêu tác dụng của nguồn điện trong các - HS trả lời trình bày vào phiếu khổ to, đồ dùng máy móc đó? trưng bày sản phẩm - Khi sử dụng đồ điện các em phải lưu ý - Các nhóm nhận xét, so sánh với nhóm điều gì? mình. * GDPCTNTT: Khi sử dụng đồ điện cần phải cẩn thận tránh để xảy ra điện giật… Việc 3: Ghi vai trò, ứng dụng của năng lượng điện đối với con người *TKNL: HS biết sử dụng năng lượng một cách hợp lí. 5. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức: - GV đưa ra ghi nhớ - HS nhận biết được câu trả lời cho các câu - Yêu cầu cán sự môn học duy trì để các hỏi của bài chưa? nhóm so sánh với những điều tìm tòi của mình IV.Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu kiến thức về năng lượng điện và biết sử dụng năng lượng một cách hợp lí không để xảy ra tai nạn khi dùng điện - HS về học bài, chuẩn bị bài sau - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------. Chính tả: Nhớ - viết) Cao Bằng A.Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - Viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. - Rèn HS viết chữ đẹp. 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - HS thấy được vẻ đẹp Cao Bằng…có ý thức giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp của đất nước, rèn ý thức rèn chữ giữ vở. * GDMT: Có ý thức giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ MT sống. B.Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ). C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS nhắc lại quy tắc viết hoa - 2 - 3 HS HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên tên người, tên địa lý Việt Nam. người, tên địa lý Việt Nam. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Cho 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi - HS nhẩm lại bài. nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - Bài gồm mấy khổ thơ? - Có 6 khổ thơ. -Trình bày các dòng thơ như thế nào? - 4 dòng một khổ thơ. - Những chữ nào phải viết hoa? - Đèo Gió, Đèo Giàng, Cao Bằng, Tổ quốc. - Viết tên riêng như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. - HS tự nhớ và viết bài. - HS viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS còn lại đổi vở soát lỗi của nhau. - GV nhận xét. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (48): - Cho một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. *Ví dụ về lời giải: - GV treo 3 bảng nhóm, cho HS lên thi tiếp a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở sức. nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. - Cả lớp và GV nhận xét. b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-nama-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. * Bài tập 3 (48): 1.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Cho 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Cho đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. IV.Củng cố dặn dò: - Các em đã ai đến thăm Cao Bằng? Nơi đó cảnh đẹp nư thế nào? Khi di thăm thú cảnh đẹp em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. *Lời giải: - Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. - Sửa lại: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - HS kể - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung…. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015. Toán: Thể tích hình lập phương A.Mục tiêu: Giúp HS: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Mô hình, thước, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. III.Bài mới: * Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *VD: GV nêu VD và hướng dẫn HS làm bài: - Thể tích của hình lập phương là bao nhiêu? *Quy tắc: - Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? *Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? b.Luyện tập:. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 - 3 HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Lớp NX đánh giá - Lớp lắng nghe. - Lắng nghe - V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) - Quy tắc: SGK (121) HS đọc. - Công thức: V=axaxa. 1.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> *Bài tập 1 (122) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì. - GV nhận xét.. * HS nêu kết quả. *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đố cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328,125 kg.. *Bài tập 2 (122) (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Bài giải: - Cho HS nêu cách làm. a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: - GV hướng dẫn HS làm bài 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: nhóm. (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) - Hai HS treo bảng nhóm. Thể tích của hình lập phương là: - Cả lớp và GV nhận xét. 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 *Bài tập 3 (123) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - HS làm nháp, chữa bài. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - HS trình bày, lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các - HS chuẩn bị bài sau. kiến thức vừa học.. Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu (Tiết 2) A.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. B.Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. C.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát+ Sĩ số: II.Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS trình bày nội dung đã học ở tiết trước. học ở tiết trước. - Lớp NX đánh giá 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu. a.Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b.Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. c.Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK) - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu - GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong. HĐ 4: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Cho 1 HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. - Lắng nghe. - HS chọn chi tiết.. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung trong SGK. - HS thực hành lắp các chi tiết.. - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - HS kiểm tra các chi tiết - HS trưng bày sản phẩm - HS nêu tiêu chuẩn đánh giá - HS lên đánh giá sản phẩm - HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. - HS chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------------. Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện. (Soạn giáo án riêng) Thể dục: Nhảy dây, trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Thực hiện được động tác bật cao. - Trò chơi"Qua cầu tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa diểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. NỘI DUNG I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Chơi trò chơi"Lăn bóng". II.Cơ bản: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. . Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi. *Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Các tổ tập theo khu vực đã qui định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước. - Tập bật cao. Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43. - Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. III.Kết thúc: - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 100m 1-2p 1p. XXXXXXXX XXXXXXXX. 6-8p. XXXXXXXX XXXXXXXX. .  1lần 5-7p 5-7p 5-7p. 2-3p 2p. X X X O X X. X X O X X X . XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Lắp mạch điện đơn giản A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Học sinh biết cách phòng tránh để không bị tai nạn đáng tiếc xảy ra khi sử dụng điện. - Giúp HS chăm chỉ học tập. * GDMT – TKNL: HS có ý thức sử dụng năng lượng điện ở nhà, ở lớp tiết kiệm và hiệu quả, góp phần BVMT. B.Đồ dùng dạy học: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu). - Hình trang 94, 95.97 SGK C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của - 2 - 3 HS kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1: Thực hành lắp mạch điện. *Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: GV cho HS làm việc theo nhóm: - Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94) - Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình - Bước 3: Làm việc theo cặp - HS đọc mục bạn cần biết trang 94;95 SGK - Bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo - Quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán nhóm. mạch điện ở hình nào thì đèn sáng, giải thích tại sao ? - Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí nghiệm. - Bước 5: Thảo luận chung cả lớp về điều - HS thảo luận và trả lời. kiện để mạch thắp sáng đèn. HĐ 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện. *Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành - Bước 2: Làm việc cả lớp trang 96 - Cả lớp và GV nhận xét, - 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - GV kết luận: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở - HS lắng nghe. 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> thành mạch kín, vì vậy đèn sáng; các vật - HS đọc. bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng. - Cho HS đọc những điều cần biết. - GDHS BV MT…, phòng để không xảy ra tai nạn khi sử dụng điện: Điện không phải là vô tận khi sử dụng phải tiết kiệm……. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và - HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sơ kết tuần GDKNS: Kỹ năng Kiên định và Từ chối (tiết 1) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 23 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 24 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 5: Kĩ năng: Kiên định và Từ chối (Bài tập 1 + 2) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. - HS thảo luận, nêu. - Lớp lắng nghe.. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 5 Kiên định và Từ chối (Bài 1 + 2) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. bài tập 1 + 2 (tr 22; 23; ). 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. Tuần 24: Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ: Tin học: (2 tiết) Giáo viên chuyên ban dạy Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê - Đê A.Mục tiêu: 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật. - HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng bài thơ. Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi của bài. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Cho HS đọc đoạn Về các tội: - Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: - Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? - Nội dung chính của bài là gì?. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 - 3 đọc thuộc lòng bài thơ. Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi của bài. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đoạn 1: Về cách xử phạt. - Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. - Đoạn 3: Về các tội. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc toàn bài. - Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.. - Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng… - Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.. - Người Ê – đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng 1.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục này, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ: “Tội không…đến là có tội” trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài.. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Thước m; Phấn màu. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính DT - 3 - 4 HS nêu quy tắc tính DT XQ , DTTP và thể tích của HLP và HHCN. XQ , DTTP và thể tích của HLP và HHCN. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (123): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. *Bài giải: - GV hướng dẫn HS làm bài. Diện tích một mặt của HLP đó là: - Cho HS làm vào vở. 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) - GV chấm chữa một số bài. Diện tích toàn phần của HLP đó là: - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) - Cả lớp và GV nhận xét. Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: 6,25 cm2; 1.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> *Bài tập 2 (123): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 37,5 cm2 15,625 cm3 - HS làm bằng bút chì vào SGK và nêu kết quả. - Để tính Sxq của hhcn ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao - Để tính V của hhcn ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 - HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015. Toán: Luyện tập chung A Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ cách LP. - Rèn cho HS kỹ năng tính toán. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B.Đồ dùng: Bảng phụ, Bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và cách tính thể tích của HLP? III. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học+ ghi đầu bài Học sinh làm bài tập: *Bài tập 1 (124): - Gọi1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em trả lời - Lớp NX đánh giá. - Lắng nghe. *Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 1.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (124): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Y/c HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 *Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3 Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của 2. HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 3. *Bài tập 3 (125): - 1 HS nêu yêu cầu. -Gọi nhiều HS HS nêu cách làm. -Y/c HS trao đổi nhóm đôi để tìm lời giải. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố,dặn dò: - GV cùng HS tổng kết bài - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 64 x 2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. *Bài giải: a) Hình bên có số HLP nhỏ là: 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ) b) Stp của cả 3 hình A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2) Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm và thể tích hình lập phương. Lớp lắng nghe NX bổ sung - Lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Học tập tấm gương của Bác luôn quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. *KNS: HS có kĩ năng xác định giá trị, nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. 1.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * GDTTĐ ĐHCM: Học tập và noi gương Bác Hồ về tình yêu Tổ quốc. B.Đồ dùng: - Phiếu học tập . - Tranh, ảnh sưu tầm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ - 3 - 4 HS nêu phần ghi nhớ bài 10. bài 10. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài - Lắng nghe HĐ 1: (Làm BT 1 SGK) *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS - HS giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài (4 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử đến một mốc thời gian hoặc một địa danh liên quan đến một mốc thời gian hoặc của VN đã nêu trong BT 1. một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - Cho từng nhóm thảo luận. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Cho đại diện các nhóm trình bày về một - Đại diện nhóm trình bày. mốc thời gian hoặc một địa danh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - GV kết luận: SGV-T 50, 51. * GDTTĐ ĐHCM : Bác Hồ là tấm - Lớp lắng nghe. gương sáng ngời về tình yêu Tổ quốc, Bác đã dành cả cả cuộc đời mình để đấu tranh cho độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Bác từng nói: « Tôi chỉ có một ham muốn, một ham muốn tột bậc. Đó là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. » HĐ2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: - HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ thiệu với khách du lịch về một trong các đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh cảnh,… lam thắng cảnh,… 1.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Cho đại diện các nhóm HS lên đóng - Đại diện các nhóm HS lên đóng vai. vai. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. HĐ 3: Triển lãm nhỏ, BT 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - HS trưng bày tranh theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - HS xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - Cho HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em - HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu Tổ yêu Tổ quốc Việt Nam. quốc Việt Nam * GDKNS : Là HS, mỗi chúng ta cần có - Cần yêu Tổ quốc, xây dựng và bảo vệ tổ trách nhiệm gì với Tổ quốc Việt Nam ? quốc, bảo vệ nền hòa bình của thế giới. ,… Với thế giới ? IV.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học - Lớp lắng nghe và thực hiện. bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua việc làm cụ thể. ----------------------------------------. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh. A. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. - Rèn cho HS kỹ năng đặt câu đúng, dùng từ đúng. - Giáo dục các em yêu quý môn học B. Đồ dùng dạy học: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: - Hát II.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 - 2 em làm bảng phần luyện tập của tiết trước. - Lớp NX đánh giá. III. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài *Hướng dẫn HS làm bài tập: 1.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> *Bài tập 1 (59): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Gọi một số học sinh trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. *Lời giải : b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.. *Bài tập 2 HSKG (59): - Gọi1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Gọi một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 HSKG (59): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Gọi một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 4 (59): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. - GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - Y/c HS làm bài ra vở. - GV chấm 1 số bài. - GV chốt lại lời giải đúng (SGV- 99).. *VD về lời giải: - DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,… - ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,… *Lời giải: a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.. *VD về lời giải: - Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,… - Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,… - Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,… - Gọi một số HS trình bày kết quả. - Lớp lắng nghe NX bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về chủ - Cùng cô giáo hệ thống bài học. đề trật tự an ninh. - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - GV nhận xét giờ học. - Về học bài, xem trước bài giờ sau tiết 48.. Địa lí: Ôn tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố các kiến thức và kĩ năng: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: Diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. - Rèn kĩ năng ôn tập các kiến thức đã học. - Giáo dục học sinh ý thức học tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> B. Đồ dùng dạy học. - G/v : Bản đồ địa lý tự nhiên- Hình bài 17 - 21.- Phiếu học tập. Bảng phụ - H/s : Sgk + vở bài tập. C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy I. Tổ chức: Sĩ số II. Kiểm tra: + Nêu nét chính về vị trí, điều kiện tự nhiên, sản phẩm của liên bang Nga ? + Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động học tập : Hoạt động 1 : Quan sát bản đồ - Cho hs quan sát bản đồ và TLCH. + Nêu và chỉ vị trí châu Á ? + Nêu vị trí châu Âu? + Xác định khu vực Đông Nam Á trên bản đồ. Kể tên các nước thuộc khu vực đông nam á? + Các đại dương và châu lục tiếp giáp với châu âu? + Xác định dãy núi An-pơ. + Các sông lớn ở châu Âu. Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm - Cho hs quan sát bảng số liệu và điền nội dung vào bảng số liệu. + So sánh diện tích châu Á và châu Âu + Khí hậu 2 châu lục? + Địa hình? + Về chủng tộc. + Hoạt động kinh kế. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. IV. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá học. - Về ôn bài, xem trước bài sau.. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 trả lời các câu hỏi của bài. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - Lắng nghe - HS chỉ bản đồ thế giới hoặc trên quả địa cầu. - HS chỉ - Đại tây dương, Thái bình dương - 1 Hs lên bảng chỉ trên bản đồ - HS nêu tên. - Châu Á 44 triệu Km2 Châu Âu 10 triệu Km2 - Châu Á: đủ đới khí hậu Châu Âu: ôn hoà. - Châu Á 3/4 diện tích núi và cao nguyên Châu Âu 2/3 diện tích đồng bằng. - Châu Á da vàng. Châu Âu da trắng - Châu Á nông nghiệp phát triển. Châu Âu công nhiệp phát triển. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện: 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu: *Rèn kĩ năng nói: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS kể lại chuyện - 3 - 4 HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề: - Cho một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng - HS thực hiện. trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). - GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh - Cho 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS đọc đề. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an trình…. ninh. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho 1 HS đọc lại gợi ý 3 - HS đọc. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các - HS làm theo hướng dẫn của GV. nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 1.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015. Toán: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu A.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Mô hình, thước. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài a.Kiến thức: *Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,… - GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh. - Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? - Hình trụ có mấy mặt xung quanh? - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. *Giới thiệu hình cầu:. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 - 3 đọc thuộc lòng bài thơ. Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi của bài. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe.. - Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. - Có 1 mặt xung quanh. - HS nhận biết các hộp GV đưa ra.. 1.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,… - GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu,… - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết. b. Luyện tập. *Bài tập 1 (126): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (126): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (126): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. - HS theo dõi để nhận biết.. - HS nhận biết các hình vẽ GV đưa ra.. *Kết quả: - Hình A, E là hình trụ. *Kết quả: - Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. *VD về lời giải: a) Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc,… - Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném,… - HS chuẩn bị bài sau.. Tập đọc: Hộp thư mật A.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy,…). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng ; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. 1.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn.. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? - Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào? - Cho HS đọc đoạn 2. - Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Cho HS đọc đoạn 3,4: - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 đọc HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS trình bày. - Đoạn 1: Từ đầu đến… đáp lại. - Đoạn 2: Tiếp đến… ba bước chân. - Đoạn 3: Tiếp đến…chỗ cũ. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. - Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất. - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. - Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ … Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý của người khác. - Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả… - Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - HS đọc. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi 1.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. _________________________ Âm nhạc: ( Cô Quý dạy) Mĩ thuật: ( Cô Đông dạy) Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật A.Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật. - Rèn kĩ năng HS trình bày bài. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. - Một cái áo quân phục màu cỏ úa. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một vài HS. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài. Hoạt động của trò - Hát - Nhiều HS đọc đoạn văn đã được viết lại của giờ trước. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS trình bày. *Lời giải: a) Về bố cục của bài văn: - Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. - Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba - Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong 1.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> HS đọc.. bài văn: - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,… - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít…. *Bài tập 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: + Đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng… + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. - 1 em đọc đề bài. - HS lắng nghe.. - HS nói tên đồ vật chọn tả. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2015. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập tốt. B.Đồ dùng: - Thước, mô hình. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. III.Bài mới: Giới thiệu Ghi đầu bài *Bài tập 1 (127): (. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 - 3 nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe 1.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (127): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Cho đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 3 (127): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa một số bài. - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm. - Cho HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. *Bài giải: a)Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 b) 80% *Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. *Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 - HS chuẩn bị bài sau.. --------------------------------------------------------------------. Luyện từ và câu: Tiết 48: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng A.Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: 1.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm bài 3(59) III.Bài mới: - Giới thiệu – Ghi đầu bài. a. Phần nhận xét: *Bài 1: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu. - Cho HS làm bài - Cho 2 học sinh lên bảng xác định. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.. *Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - Cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. b. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trả lời trong nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2:. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 HS làm bài 3(59) và trả lời các câu hỏi của bài. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 em đọc đề bài. Cả lớp theo dõi. *Lời giải: a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, C V Vế 2: Sương đã buông nhanh xuống mặt C V biển. b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu, C V Vế 2: Rừng rào rào chuyển động đến đấy. C V *Lời giải: - Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2 -Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. +Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. *Lời giải: a) Chưa… đã…; Mới…đã…; Càng…càng… b) Chỗ nào…chỗ ấy… - HS đọc nối tiếp. *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. 1.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT.. *VD về lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. - HS chuẩn bị bài sau.. -----------------------------------------------------------------. Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy; Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy ( chạy chậm sau đó kết hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa). - Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy - nhảy – mang vác – bật cao( chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó có thể mang vật nhẹ và bật lên cao) - Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ luyện tập TDTT. * GDNGLL: Thi các trò chơi dân gian. II. Địa điểm và phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 100m XXXXXXXX - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2l x 8nh  - Kiểm tra bài cũ:Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 4HS 2. Phần cơ bản: - Ôn phối hợp chạy- mang vác. Chia tổ tập luyện, sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán sự điều khiển. - Ôn bật cao. Tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa hai đợt GV có nhận xét. - Học phối hợp chạy và bật nhảy. GV nêu tên và giải thích bài tập, sau đó GV làm mẫu chậm rồi cho HS lần lượt thực hiện. - Chơi trò chơi"Qua cầu tiếp sức".. 6-7p 2-3 lần 9-11p 3-4p. XXXXXXXX XXXXXXXX  O X X X ..........X - HS chơi trò chơi 1.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo hiểm, sau đó cho các em chơi dưới sự điều khiển của GV. * GDNGLL: Tổ chức cho HS thi các trò chơi dân gian: - Kéo co. - Ô ăn quan - Nhảy dây - Rồng rắn lên mây. III.Kết thúc: - GV cho cả lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Về nhà tự tập chạy đà bật cao.. theo hướng dẫn của GV. - Thi các trò chơi dân gian theo tổ chức, hướng dẫn của GV. 1p 1-3p. --------------------------------------------------------. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Lắp mạch điện đơn giản A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Giáo dục các em yêu quý môn học, biết cách phòng tránh để không bị tai nạn thương tích khi sử dụng điện. B. Đồ dùng dạy học: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). - Hình trang 94, 95.97 –SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tổ chức: - Hát II. Kiểm tra: - Nêu những dẫn chứng về vai trò của - 2 em trả lời điện trong cuộc sống? - Lớp NX đánh giá. - GV cùng lớp NX đánh giá. III. Bài mới: Giới thiệu bài- GV nêu mục - Lắng nghe. tiêu của tiết học + Ghi đầu bài . Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện. - HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. *Cách tiến hành: - HS cả lớp quan sát - GV cho HS chỉ và quan sát một số cái - Nhiều em chỉ ngắt điện. 1.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp. Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện. *Cách tiến hành: - GV chuẩn bị một hộp kín như SGV156. - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch hở thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. - Sau cùng một thời gian, các hộp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc IV.Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài về lắp mạch điện đơn giản. Lưu ý: Chỉ lắp mạch điện ở pin, Nếu điện ở nhà, đồ dùng băng điện không may bị hỏng các em cần báo người lớn chúng ta không tự nối dây …. - GV nhận xét giờ học - Về thực hành làm bài,ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài sau.. - HS thảo luận 4 em một nhóm - HS trình bày - Lớp lắng nghe NX. - Lớp ngồi thành 3 nhóm - HS nhận bộ đồ dùng. - HS quan sát thảo luận nhóm . - Các nhóm trình bày bài. - Nhóm khác lắng nghe để nhận xét bổ sung. - Bình chọn nhóm làm tốt. - 2 em đọc mục bạn cần biết SGK- 97. - HS phát biểu. - Lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Chính tả:(Nghe - viết) Núi non hùng vĩ A.Mục đích: - Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. - Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). - Rèn HS viết chữ đẹp. - HS có ý thức học tập 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> B.Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: 2 HS viết bảng : Hai Ngàn, - 2 - 3 HS viết bảng : Hai Ngàn, Ngã Ba, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,… Pù Mo, Pù Xai.,… - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS theo dõi SGK. viết nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. xi-păng, Ô Quy Hồ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - 1 HS viết bảng. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - HS nêu. - GV thu một số bài để chấm. - HS viết bài. - Nhận xét chung. - HS soát bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Cho một HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, - Cho HS phát biểu ý kiến Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải - Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. đúng. *Bài tập 3: Cho 1 HS đọc đề bài. *Lời giải: - Cho HS thi làm vào bảng nhóm 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo... - Cho một số nhóm trình bày. 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) - Các nhóm khác nhận xét. 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn) 5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành) IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lớp lắng nghe. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem - HS chuẩn bị bài sau lại những lỗi mình hay viết sai. Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2015. Toán: Luyện tập chung 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> A. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập tốt. B. Đồ dùng: - Thước. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định: - Hát + Sĩ số: II. Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc tính - 2 - 3 HS nêu quy tắc tính diện tích xung diện tích xung quanh, diện tích toàn quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình phần, thể tích của hình lập phương và lập phương và hình hộp chữ nhật. hình hộp chữ nhật. - Lớp NX đánh giá III. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1(128): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. *Bài giải: - GV hướng dẫn HS làm bài. 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm - Cho HS làm vào nháp. a) Diện tích xung quanh của bể kính là: *HSKG: Làm cả bài 1c. (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) - Cho 3 HS lên bảng chữa bài. Diện tích đáy của bể cá là: - Cả lớp và GV nhận xét. 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) = 225 (lít) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài tập 2 (128): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài giải: - Cho HS làm vào vở. a) Diện tích xung quanh của HLP là: - GV chấm chữa một số bài. 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) *HSKG: Làm cả bài 3. b) Diện tích toàn phần của HLP là: - Một HS làm vào bảng nhóm. 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) - Cho HS treo bảng nhóm. c) Thể tích của HLP là: - Cả lớp và GV nhận xét 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 *Bài tập 3 (128): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Cho HS nêu cách làm. a) Diện tích toàn phần của: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Hình N là: a x a x 6 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Cho đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 - Cả lớp và GV nhận xét. = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích IV.Củng cố, dặn dò: của hình N - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn - HS chuẩn bị bài sau. các kiến thức vừa luyện tập.. Kĩ thuật: Lắp xe ben (Tiết 1) A.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. * GDTKNL: Sử dụng các dụng cụ cẩn thận, tránh thất thoát để tiết kiệm. B.Đồ dùng: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận?. HĐ 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a.Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Cho 1; 2 HS lên bảng gọi tên và chọn. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - KT sự chuẩn bị của HS - Lắng nghe - HS quan sát. - Cần lắp 5 bộ phận: + Khung sàn xe và các giá đỡ. + Sàn ca bin và các thanh đỡ. + Hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. + Trục bánh xe trước. + Ca bin. - HS thực hiện. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> từng chi tiết theo bảng trong SGK. - GV nhận xét và bổ xung. b.Lắp từng bộ phận. *Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. - Cho HS quan sát hình 2 SGK. - Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? - Cho HS khác lên lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ. *Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. - Để lắp sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào? - GV tiến hành lắp tấm L vào đầu của 2 thanh thẳng… *Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. - Cho HS quan sát hình 4. Trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống. - GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp giá đỡ trục bánh xe sau. *Lắp trục bánh xe trước. - Cho 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. *Lắp ca bin. - Cho HS lên thực hiện (HS đã được học ở lớp 4) c.Lắp xe ben.(Hình 1 SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sản phẩm: Mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. * GDTKNL: Các em lưu ý: Cần bảo quản các chi tiết cẩn thận, tránh làm hỏng, làm rơi mất để sử dụng lâu dài, góp phần tiết kiệm năng lượng. d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Phải tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo đúng qui định. IV.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.. - HS lên trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. - HS quan sát. - HS nêu. - HS quan sát. - HS thực hiện.. - HS lên lắp trục bánh xe trước. - Cả lớp quan sát và bổ xung bước lắp của bạn. - HS thực hiện. - HS quan sát.. - Lớp lắng nghe.. - HS theo dõi.. - HS chuẩn bị bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật A.Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số vật dụng. - Bút dạ, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai… - Cho 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. - Cho 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: - Cho 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 2. - Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa.. Hoạt động của trò - Hát - 2 - 3 HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS đọc.. - HS đọc - HS lắng nghe. - HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS trình bày dàn ý trong nhóm. - HS thi trình bày dàn ý. - HS đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy; Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác. - Học mới trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 100m XXXXXXXX - Tập bài thể dục phat triển chung đã học. 2l x8nh  - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 2p 2. Phần cơ bản: - Ôn chạy và bật nhảy. - Tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp thực hành.. 7-10p. 8-10p - Học trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài học. - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.. XXXXXXXX XXXXXXXX . O X X X .......X  XXXXXO XXXXXO  XXXXXO. 1-2p 1-2p 1p. X X X X. X X X X.  X. X. Khoa học: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> *TKNL: HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng điện. * GDKNS: KN ứng phó, xử lí tình huống đặt ra khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt..; KN bình luận, dánh gia về việc sử dung điện; KN ra quyết định và dảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm - Giúp HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. - Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Vật cho dòng điện chạy qua - 2 - 3 trả lời các câu hỏi của bài. gọi là gì? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài - Lắng nghe HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS làm việc theo nhóm: - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị GV. điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. H: Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì - Không chơi đùa ở gần ổ điện, không để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân nghịch ổ điện… và cho những người khác? Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho từng nhóm trình bày kết quả thảo - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận. - GV nhận xét, bổ sung: SGV T 159. HĐ 2: Thực hành *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS làm việc theo nhóm: Đọc thông - HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và tin và trả lời các câu hỏi SGK T 99 . trả lời các câu hỏi SGK T 99 . Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho 1 số nhóm trình bày kết quả thảo - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận. - HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> (có ghi số vôn). - HS quan sát cầu chì. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). - GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV T 159. HĐ 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. *Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : - HS thảo luận theo cặp - Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? - Vì ta sẽ tiết kiệm được tiền cho gia đình, cho xã hội. - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí - Ta phải tiết kiệm điện vì một số nơi vẫn năng lượng điện. chưa có điện tới để dùng… - Vào phòng thì bật, ra khỏi phòng thì tắt… - Cho 1 số HS trình bày về việc sử dụng - HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn điện an toàn và tránh lãng phí, tránh bị và tránh lãng phí….. điện giật. * GDKNS: Không may có người bị điện - Dùng cây khô để tách người bị điện giật ra giật thì em cần phải làm gì? khỏi nguồn điện, gọi điện báo cho các cơ quan chức năng hoặc kêu cứu. - Cho HS liên với việc sử dụng điện ở - HS tự liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà. nhà. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài - HS chuẩn bị bài sau. và chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt Đội GDKNS: Kỹ năng Kiên định và Từ chối( Tiết 2) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 24 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 25 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 5: Kĩ năng: Kiên định và Từ chối (Tiết 2- Bài tập 3+4) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lớp lắng nghe. Phần 1: Sinh hoạt Đội. a.Nhận xét: 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - GV đánh giá chung các mặt: - Đạo đức:. - Phân đội trưởng nhận xét các thành viên trong phân đội. - Chi đội trưởng nhận xét cả chi đội. - Đội viên lắng nghe.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 5 Kiên định và Từ chối (Bài 3+4) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung bài tập 3+4 (tr 23-24; ). 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. - HS thảo luận.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe, thực hiện.. Thứ bảy ngày 14 tháng 2 năm 2015 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo dục tập thể Chào cờ -----------------------------------------------Tin học (2 tiết) (Cô Hòa dạy) ----------------------------------------------Tập đọc: Phong cảnh Đền Hùng A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Giáo dục HS thêm yêu quê hương,Tổ quốc. B.Đồ dùng: - Tranh SGK, tranh sưu tầm, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát+ Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đọc bài Hộp thư mật và trả - 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các lời các câu hỏi của bài . câu hỏi của bài - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - 1HS đọc. - Chia đoạn. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài: - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? - Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. - Hãy kể những điều em biết về các vua - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập Hùng? nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của - Có những khóm hải đường đâm bông rực thiên nhiên nơi đền Hùng? đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn… - Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An 2.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. Dương Vương,…. - Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 2 em đọc lại. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS chuẩn bị bài sau.. ------------------------------------------------------------------------------. Toán: Kiểm tra định kì (Giữa học kì II) A.Mục tiêu : Kiểm tra HS về: - Các đơn vị đo thể tich, tỉ số phần trăm và bài toán liên quan đến hình học. - Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Giấy nháp, bút cho kiểm tra. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ôn định II.Kiểm tra: Giấy nháp, bút, thước… III.Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài. 1.GV giao đề. - GV phát đề cho HS - HS nhận đề. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: - HS lắng nghe. + Đọc kĩ đề bài. + Bài dễ làm trước, bài khó làm sau. + Trình bày bài cẩn thận, khoa học… + Trong khi làm bài thì tập trung tư 2.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> tưởng để làm bài, không làm mất trật tự bạn bên cạnh… + Không hỏi bạn bên cạnh… - Cho HS làm bài. - GV quan sát nhắc nhở HS trật tự làm bài. 2. GV thu bài. - Hết giờ, GV thu bài của HS. (Đề và đáp án chung cả khối.) IV.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ kiểm tra.. - HS nộp bài. - HS chuẩn bị bài sau.. Tuần 25: Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2015. Nghỉ tết Âm lịch Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2015. Toán: Bảng đơn vị đo thời gian A. Mục tiêu: - Tên gọi kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian . - HS có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định - Lớp hát, sĩ số: ..................... II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Nghe GV nhận xét. - Nhận xét trước lớp. III. Bài mới: - Lớp lắng nghe. a. Giới thiệu bài: (Dùng lời) *HĐ1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian. 2.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Các đơn vị đo thời gian - GV yêu cầu: Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. - GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian yêu cầu 1 HS lên bảng điền số. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? - Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? - Em hãy kể tên các tháng trong năm? - Em hãy nêu số ngày của các tháng? - GV cho HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị đo thời gian khác: Một ngày có bao nhiêu giờ, một giờ có bao nhiêu phút, một phút có bao nhiêu giây? - Khi HS trả lời GV ghi tóm tắt lên bảng, cuối cùng được bảng như SGK. - Gọi HS Y- TB đọc lại. b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian như SGK. - Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp. - GV nhận xét cách đổi của HS, giảng lại các trường hợp HS trình bày chưa rõ.. - HS kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. + 1 giờ = 60 phút, 1phút = 60 giây, . . .. - 2004 - 2008, 2012, 2016 - HS: chúng đều chia hết cho 4. - HS: Tháng1, 2, 3, 4, 5, 6, ..., 12 - Tháng có 30 ngày: Tháng 4, 6, 9, 11; tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12; tháng 2 năm thờng có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.. - HS Y- TB đọc lại. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 1 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6 giờ. *HĐ2: Thực hành. Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp - HS đọc đề và thảo luận theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước 2.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.. lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung.. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS - HS đọc. lên bảng làm rồi chữa bài. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ - Nhận xét, ghi điểm. chấm: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút; 1,5 giờ = 90 phút 3 4 giờ = 45 phút;. 3 180  (60 × 4 = 4 45 phút) 1 2 phút= 30 giây. 6 phút = 360 giây;. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập.. 1 giờ = 3600 giây. - HS đọc. a) 72 phút = 1,2 giờ. 270phút = 4,5giờ. b) 30 giây = 0,5 phút. 135 giây = 2,25 phút. - HS lắng nghe và thực hiện.. Đạo đức: Thực hành giữa học kì II A.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11. - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài - HS trình bày. 11. 2.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: H: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. - Cho HS làm bài ra nháp. - Cho một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. HĐ2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: H: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức? Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Cho đại diện một số nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: H: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945. b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975. d) Sông Bạch Đằng. e) Bến Nhà Rồng. g) Cây đa Tân Trào.. - HS lắng nghe. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập. - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước. - Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán. - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. - Đội tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp.. - GV cho HS trao đổi nhóm đôi. - Cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS về tích cực thực hành các nội dung. - HS chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------. LuyÖn tõ vµ c©u: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ 2.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> A.Mục tiêu. - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Bài tập 2 phần luyện tập viết bảng nhóm, vbt C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Lớp ổn định trật tự. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ III. Bài mới: - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được - HS trao đổi theo cặp lặp lại để liên kết câu - HS phaùt bieåu yù kieán. - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử - 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế. nhận xét kết quả thay thế. - HS phaùt bieåu yù kieán. + Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), - Giáo viên nhận xét, chốt. những khóm hải đường đâm bông rực đỏ… Bài tập 3 - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy - 1 HS đọc yêu cầu bài. nghĩ, phát biểu. - HS phaùt bieåu yù kieán. Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. đoạn văn, bài văn. 3. Phần ghi nhớ - GV cho hai HS đọc lại nội dung cần - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc ghi nhớ trong SGK. thaàm. - GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội - 2 HS nhaéc laïi. dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa. 4. Phaàn luyeän taäp 2.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên kết nhau. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến - GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc ñôn ñieàn vaøo oâ troáng. - 2 HS laøm treân bảng nhóm (moãi em moät đoạn). - HS daùn baøi leân baûng vaø trình baøy. Đại diện nhóm trình bày: … Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang… Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tôm tròn, … - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về - HS lắng nghe, thực hiện. liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; Chuẩn bị bài sau.. Địa lí: Châu Phi A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Mô tả được vị trí, giới hạn của châu Phi. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. Biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu phi. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên lược đồ. - Rèn kĩ năng mô tả vị trí, giới hạn của châu Phi. - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. * GDMT: HS có ý thức bảo vệ MT sinh thái. B. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ tự nhiên châu phi. Quả địa cầu (lược đồ thế giới), hoang mạc, rừng rậm, Xa - van. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: 2.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động học tập : Hoạt động 1. Vị trí giới hạn - Yêu cầu hs dựa vào lược đồ sgk chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi. + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái Đất ? + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào ?. + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi ? + Nêu diện tích châu Phi. So sánh diện tích châu Phi với các châu lục khác. - Giáo viên nhận xét đánh giá *KL: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận nằm giữa 2 chí tuyến, có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - Cho hs đọc thầm phần thông tin và thảo luận câu hỏi. + Địa hình châu phi có đặc điểm gì ? + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi. + Nêu tên các cao nguyên của châu Phi. + Châu Phi có sông, hồ lớn nào? chỉ vị trí các sông hồ của châu Phi trên bản đồ. Hoạt động 3 : Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi. - Cho hs quan sát cảnh tự nhiên điển hình, quan sát lược đồ + đọc thông tin và thảo luận câu hỏi. + Khí hậu có gì đặc biệt ? Tại sao ? + Kể những động vật có trong xa- van ? III. Củng cố - dặn dò: - Gv cho hs nêu nội dung bài. - H/s tự kiểm tra chéo bàn - Lắng nghe 1. Vị trí giới hạn - HS chỉ trên quả địa cầu. - Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. - Phía bắc giáp biển Địa Trung Hải Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi. - 30 triệu km2, châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.. 2/ Đặc điểm tự nhiên - Cao, là cao nguyên khổng lồ - Bồn địa Sát, Nin Thượng,Côn Gô, Ca-laha-ri. - Cao nguyên: Ê-to-ô-pi, Đông Phi… - Sông Nin,Ni-giê,Côn-gô, Dăm-be-di - Hồ Vic-to-ri-a.. - Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. - Hoang mạc Xa-ha-ra, Xa –van, rừng rậm nhiệt đới. - Ngựa vằn, hươu cao cổ, voi là ăn cỏ, những động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu… 2.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.. - Học sinh lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện: Vì muôn dân A.Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết. *Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. a.GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ giới thiệu 3 nhân vật trong truyện. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. b.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. *KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm, ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau. Hoạt động của trò - HS thực hiện.. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. - HS lắng nghe và quan sát.. - HS đọc yêu cầu trong SGK - HS nêu nội dung chính của từng tranh. - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. 2.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> đó đổi lại ) - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện *Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. IV.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2015. Toán: Cộng số đo thời gian A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm BT 3 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài a.Kiến thức: *Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. H: Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ Hà Nội - Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. *Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào nháp. - Cho một HS lên bảng thực hiện.. Hoạt động của trò - Lớp hát, sĩ số: …………. - HS thực hiện. - Lớp lắng nghe.. - Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút - HS thực hiện: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây 2.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.. (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (132): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cho HS làm vào nháp. a) 13 năm 3 tháng *HSKG: Làm cả bài 1dòng 3; 4. 9 giờ 37 phút - GV nhận xét. 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút b) 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây 15 phút 18 phút 20 giây *Bài tập 2 (132): Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Cho HS làm vào vở. Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng - Cho một HS lên bảng chữa bài. Lịch sử là: - Cả lớp và GV nhận xét. 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút. IV.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét gời học. - HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, thực hiện. Tập đọc: Tiết 50: Cửa sông A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ cội nguồn. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền Hùng. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.. Hoạt động của trò - HS trình bày.. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. 2.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? - Nêu ý1:. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Tác giả dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một… - Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả.. - Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại biệt như thế nào để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền,… - Nêu ý 2: - Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. - Cho HS đọc khổ còn lại: - Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối “tấm lòng” của sông không quên cội với cội nguồn? nguồn. - Nêu ý3: - Cửa sông không quên cội nguồn. - Nội dung chính của bài là gì? - Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ - GV chốt ý đúng, ghi bảng. nguồn. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc nối tiếp. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5 trong - HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Cho HS nhẩm học thuộc lòng. - HS nhẩm học thuộc lòng. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. - HS thi đọc thuộc lòng. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học TL bài thơ. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: ( Cô Quý dạy) 2.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Mĩ thuật: ( Cô Đông dạy) Tập làm văn: Tả đồ vật (Kiểm tra viết) A.Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng. - Dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - HS có ý thức viết bài tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Vở viết kiểm tra. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Vở viết. III.Bài mới: Giới thiệu: - Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.(Ghi đầu bài.) a.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Cho HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra - HS nối tiếp đọc đề bài. trong SGK. - GV nhắc HS: - HS chú ý lắng nghe. + Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. + Viết đủ 3 phần, rõ ràng. + Trình bày bài sạch sẽ, chữ viết đẹp - Cho một số HS đọc lại dàn ý bài. - HS đọc lại dàn ý bài. b.HS làm bài kiểm tra: - Cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - Thu bài. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2015 2.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Toán: Trừ số đo thời gian A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. *HSKG: Làm cả bài 3. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy I. Ổn định: II. Kiểm tra: Cho HS làm vào bảng bài 2 tiết trước. III. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. H: Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút *Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào nháp. - Cho một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra - Vậy: 3 phút 20 giây - 2phút 45giây= 35 giây. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (133): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (133): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp chấm chéo. *HSKG: Làm cả bài 3. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (133): (HSKG) - Cho 1 HS nêu yêu cầu.. Hoạt động của trò - HS thực hiện. - HS lắng nghe.. - Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút - HS thực hiện: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây *Kết quả: a) 8 phút 13 giây b) 32 phút 47 giây c) 9 giờ 40 phút *Kết quả: a) 20 ngày 4 giờ b) 10 ngày 22 giờ c) 4 năm 8 tháng *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời 2.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Cho HS làm vào vở. gian là: - GV chấm một số bài. 8 giờ 30phút- (6 giờ 45phút + 15 phút) - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. = 1 giờ 30 phút - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 1 giờ 30 phút. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến - HS chuẩn bị bài sau. thức vừa học.. Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ A.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm BT 2 (72) tiết - HS thực hiện. trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - HS đọc yêu cầu.Cả lớp theo dõi. - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi *Lời giải: - Cho học sinh trình bày. Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị đúng. Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Cho một số HS trình bày. - Một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải *Lời giải: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống đúng. nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn, tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần 2.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. b.Luyện tâp: Bài 1:(76) Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì? Bài 2:(76) Cho 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 2 HS treo bảng nhóm.. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. *Lời giải: - Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). - Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: - Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) - Chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy, trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao. - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao) - Chơi trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 100m XXXXXXXX - Tập bài thể dục phat triển chung đã học. 2l x8nh 2.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". 2p. 2. Phần cơ bản: - Ôn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác. GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của GV. - Bật cao, phối hợp chay đà - bật cao. Từ đội hình trên,GV cho cả lớp bật cao 2-3 lần. Sau đó, thực hiện 3-5 bước đà bật cao. - Chơi trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.. 5-6p.  XXXXXXXX XXXXXXXX. 6-8p 6-8p.  X X X .......X  XXXXXO XXXXXO XXXXXO. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài học. - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.. 1-2p 1-2p 1p. X X X X. X X X X.  X. . X. ------------------------------------------------------. Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng A.Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về. Hoạt động của trò - HS trình bày.. 2.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: Bước 1: + Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. Bước 2: Tiến hành chơi - Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. - Câu 7: cho các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời.. - HS theo dõi. - HS chia lớp thành 3 nhóm. - HS lắng nghe.. Đáp án: - Chọn câu trả lời đúng: 1d; 2b; 3c; 5b; 6 c.. 4b;. - Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu 7) a) Nhiệt độ thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ BT. Nhiệt độ BT.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài - HS chuẩn bị bài sau. và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------. Chính tả: (Nghe - viết) Ai là thủy tổ của loài người A.Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ của loài người. - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. - Rèn HS có kĩ năng viết cẩn thận. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn đinh: II.Kiểm tra: HS viết lời giải câu đố (BT 3 - HS thực hiện. tiết chính tả trước) III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. H: Bài chính tả nói điều gì? - Bài chính tả cho chúng ta biết truyền 2.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: truyền thuyết, Chúa Trời, Ađam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - Cho 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (70) - Cho 1 HS đọc ND BT2, 1 HS đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Cho HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS viết nháp. - HS nêu cách trình bày bài - HS viết bài. - HS soát bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. *Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2015. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. *HSKG: Làm cả bài 1 phần a và bài 4. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. 2.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (134): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng phụ. *HSKG: Làm cả bài 1 phần a. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (134): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.. - Cho HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (134): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. *HSKG: Làm cả bài 4. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (134): Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Cho đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - HS trình bày. *Kết quả: a. 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút b. 96 phút ; 135 phút ; 150 giây; 265 giây. *Kết quả: a) 15 năm 11 tháng b) 10 ngày 12 giờ c) 20 giờ 9 phút *Kết quả: a) 1 năm 7 tháng b) 4 ngày 18 giờ c) 7 giờ 38 phút *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. - HS chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật: Lắp xe ben (Tiết 2) A.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học. 2.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Lớp ổn định trật tự. - KT sự chuẩn bị của HS - Lắng nghe. I.Ổn định: II. Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 3: HS thực hành lắp xe ben. a.Chọn chi tiết - Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK, xếp từng loại vào nắp hộp. SGK, xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết b.Lắp từng bộ phận. - Trước khi HS thực hành, GV cần: - HS lắng nghe. + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp. - Trong quá trình thực hành, HS cần chú ý một số điểm sau: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần chú ý vị trí trên dưới của các thanh 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ… + Khi lắp hình 3, cần chú ý lắp thứ tự các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1 + Khi lắp hệ thống ở bánh xe sau, cần có đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những - HS thực hiện lắp xe ben theo hướng dẫn HS lắp sai hoặc còn lúng túng. đã học. HĐ 4: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. theo nhóm. - GV nêu lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - HS lắng nghe. theo mục 3 SGK - GV cử 2 - 3 em dựa vào tiêu chuẩn để - HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản đánh giá sản phẩm của các bạn. phẩm của các bạn. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. --------------------------------------------. Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại A.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. *HSKG: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 2.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> *KNS: Thể hiện sự tự tin: đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. Kĩ năng hợp tác: hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. - Bút dạ, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: (77) Cho 1 HS đọc bài. - Cho cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: (78) - Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo các gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - Cho 1HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cho đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: (78) - Cho 1 HS đọc yêu cầu BT3. - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài.. Hoạt động của trò - Lớp lắng nghe. - HS đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. - HS nghe.. - 1HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại. - HS viết theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.. - HS có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - HS thực hiện như hướng dẫn của GV.. - HS chuẩn bị bài sau.. 2.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Thể dục. Bật cao, trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao. - Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao) - Chơi trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần chuẩn bị - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. 100m XXXXXXXX - Tập bài thể dục phat triển chung đã học. 2l x8nh  - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 2p 2. Phần cơ bản: - Ôn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác. GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của GV. - Bật cao, phối hợp chay đà - bật cao. Từ đội hình trên,GV cho cả lớp bật cao 2-3 lần. Sau đó, thực hiện 3-5 bước đà bật cao. - Chơi trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.. 5-6p. XXXXXXXX XXXXXXXX. 6-8p 6-8p.  X X X .......X  XXXXXO XXXXXO XXXXXO. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. - GV hệ thống bài học. - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.. 1-2p 1-2p 1p. X X X X. X X X X.  X. . X. Khoa học: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiếp) A.Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. 2.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ. - Hình trang 101, 102 SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Sự biến đổi hoá học là gì? - HS trình bày. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lớp lắng nghe. HĐ1: Quan sát và trả lời câu hỏi. *MT: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. *Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh SGK T 102. *Lời giải: - Các phương tiện, máy móc trong các hình a.Năng lượng cơ bắp của người. dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt b.Năng lượng chất đốt từ xăng. động? c.Năng lượng gió. d.Năng lượng chất đốt từ xăng. - Cho các nhóm đại diện trả lời. e.Năng lượng nước. - GV cùng cả lớp nhận xét và đánh giá. g.Năng lượng chất đốt từ than đá. HĐ2: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, h.Năng lượng mặt trời. máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới - HS chơi theo nhóm dưới hình thức thi hình thức thi tiếp sức. tiếp sức, chia 2 nhóm. - Cho mỗi nhóm chuẩn bị một bảng phụ. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng phụ. - GV hướng dẫn: Mỗi nhóm 4 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,…Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS vỗ tay. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: 2.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Sơ kết tuần Kỹ năng kiên định và từ chối (tiết 3) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 25 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 26 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 5: Kĩ năng: Kiên định và Từ chối (Bài tập 5) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở.. - HS thảo luận.. 2.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - HS lắng nghe. - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Kiên định và Từ chối (Bài 5) - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung bài tập 5 (tr 25; ). 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. Tuần 26: Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học: (2 tiết) GVCB dạy Tập đọc: Nghĩa thầy trò A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng. - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Cửa sông. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.. Hoạt động của trò - HS trình bày.. - Đoạn 1: Từ đầu đến… rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp đến… tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. 2.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. - Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy - Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu.. - Nêu ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có nội dung tương tự? - Nêu ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy… - Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. - Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: 2.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Nhân số đo thời gian với một số A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. *HSKG: Làm cả bài 2. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm BT 3 tiết trước. - HS thực hiện. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. - HS lắng nghe. H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết - Ta phải thực hiện phép nhân: bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? 1 giờ 10 phút 3=? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 1 giờ 10 phút 3 Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. 3 giờ 30 phút *Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút - Cho một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý 5 HS đổi 83 giây ra phút. 15 giờ 75 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút H: Muốn nhân số đo thời gian với một số - HS nêu. ta làm thế nào? b.Luyện tập: *Bài tập 1 (135): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cho HS làm vào bảng nhóm. a) 9 giờ 36 phút *HSKG: Làm cả bài 2. 17 giờ 92 phút - GV nhận xét. 62 phút 5 giây b) 24,6 giờ 13,6 phút *Bài tập 2 (135): 28,5 giây - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. *Bài giải: - GV chữa một số bài. Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: - Cho một HS lên bảng chữa bài. 1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây - Cả lớp và GV nhận xét. 2.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. Đáp số: 4 phút 15 giây - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 03 tháng 3 năm 2015. Toán: Chia số đo thời gian cho một số A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I. Ổn định: II. Kiểm tra: - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét. III. Bài mới: a) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. * VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc. - Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu? - Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia. - Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu? - Qua VD trên em hãy nêu cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số?(ta thực hiện từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.) - GV cho HS nhắc lại.. Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài - HS nhận xét chữa.. - HS hết 42 phút 30 giây - Ta thực hiện phép chia: 42phút 30 giây : 3 - HS thảo luận theo nhóm 2: * Đổi ra đơn vị phút rồi tính * Đổi ra đơn vị giây rồi tính *Chia số phút rồi chia số giây riêng, sau đó cộng các kết quả với nhau…. 42phút30giây 3 42 14phút10giây 0 30giây 00. * VD 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc. - 2 HS đọc và nêu tóm tắt. - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay Chúng ta thực hiện phép chia. 2.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> quanh trái đất một vòng hết bao lâu ta làm thế nào? - GV cho HS làm và nêu cách tính. - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?(Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế chi đến hết.) 3. Thực hành. Bài 1 - GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1. GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài 2 - GV cho HS đọc bài 2. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. IV. Củng cố dặn dò: - Nêu cách chia số đo thời gian? - Nhận xét chung tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. 7giờ 40 phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20phút 00. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở. - HS chữa bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở. - HS chữa bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS lắng nghe và thực hiện.. _____________________________________ Đạo đức: Em yêu hòa bình (Tiết 1) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. *KNS:KN xác định giá trị; KN hợp tác với bạn bè; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK; thẻ màu. C.Các hoạt động dạy học. 2.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Khởi động: Cho HS hát bài: Trái Đất này là của chúng em. H: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì? - GV nêu mục tiêu của tiết học. HĐ1:Tìm hiểu thông tin , SGK T 37 *Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: - Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó? - GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK T 37, 38 và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. - Cho đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-T 53. HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài 1, SGK) *Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ theo quy ước. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai. HĐ 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. *Cách tiến hành:. Hoạt động của trò - HS trình bày.. - HS hát. - HS nêu.. - HS lắng nghe.. HS trình bày. - HS đọc thông tin SGK T 37, 38 và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.. - HS theo dõi. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS giải thích lí do.. 2.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - Cho một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV T 54 HĐ 4: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,…về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,…chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.. - HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống A. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập 1,2,3. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Vở bài tập. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc bài làm số 3 của tiết LTVC trước. +HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút trước. 2.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> kinh nghiệm chung. III. Bài mới: Bài 2: -1 HS đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS làm bài - GV cho HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó? Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV cho HS chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Nhận xét chung tiết học.. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,. +HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.. - HS lắng nghe, thực hiện. Địa lí: Châu Phi (tiếp theo) A. Mục tiêu : - Học sinh nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen, trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập. Nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Rèn kĩ năng xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy học. GV: Bản đồ địa lý TN Châu Phi , Hình ảnh 2,3,4 sgk HS : Sgk + vở bài tập. C. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 H/s trả lời - G/v nhận xét đánh giá - H/s trả lời nhận xét đánh giá bổ sung II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Dân cư Châu phi - Yêu cầu hs đọc thông tin và thảo luận câu hỏi sgk. + Dân số của châu Phi là bao nhiêu? So 1/Dân cư Châu phi sánh số dân của châu Phi với các châu lục - 884 triệu người, chưa bằng1/5 số dân 2.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> khác. + Quan sát hình 3 – upload.123doc.net mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi. Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu Phi ? + Người dân sống chủ yếu ở những vùng nào? * GVKL: Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn 2/3 trong số họ là người da đen. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế. - Làm việc cá nhân. + Ghi vào ô trống chữ Đ(đúng) trước ý kiến đúng, chữ S(sai) trước ý kiến sai. a) Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển. b) Hầu hết các nước châu Phi tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới. c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn. - Gv nhận xét đánh giá, y/c hs giải thích. + Em có biết vì sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế chậm phát triển không? Hoạt động 3 : Ai Cập - Cho thảo luận nhóm 2 - Vị trí địa lí - Sông ngòi, đất đai, khí hậu, kinh tế, văn hóa kiến trúc.. - GV nhận xét kết luận III. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết bài.. châu Á. - Da đen, tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. - Cuộc sống của họ có nhiều khó khăn.. - Họ sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng.. 2. Hoạt động kinh tế - H/s làm phiếu học tập a, sai (vì châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển) b, đúng(vì các khoáng sản mà người dân châu Phi đang tập trung khai thác là: kim cương, vàng, dầu mỏ, khí đốt, phốt phát. Các cây trồng: ca cao, cà phê, bông, lạc…) c, đúng (vì người dân châu Phi có rất nhiều khó khăn: họ thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm: bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm...) - Vì khí hậu quá khắc nghiệt, hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các nước đế quốc, ... - Hs thảo luận theo cặp. - Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối giữa 3 châu lục, châu á, Âu, Phi. - Thiên nhiên: sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Kinh tế - xã hội: có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng công trình kiến trúc cổ, kinh tế tương đối phát triển, nổi tiếng sản xuất bông. - HS lắng nghe và thực hiện. 2.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Dặn chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Giúp HS tích cực học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng phụ). - Cho 4 HS đọc gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2. Hoạt động của trò - HS thực hiện.. - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - HS đọc.. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn. 2.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm lên thi kể. - HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 04 tháng 3 năm 2015. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. * HSKG: Làm cả bài 1 phần a; b; Bài 2 phần c; d; - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra : Cho HS nêu cách nhân và - HS thực hiện. chia số đo thời gian. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (137): - Cho1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - GV hướng dẫn HS làm bài. a) 9 giờ 42 phút - Cho HS làm vào nháp, 2 HS làm bảng. b) 12 phút 4 giây * HSKG: Làm cả bài 1 phần a; b; c) 14 phút 52 giây - Cả lớp và GV nhận xét. d) 2 giờ 4 phút *Bài tập 2 (137): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp a) 18 giờ 15 phút chấm chéo. b) 10 giờ 55 phút * HSKG: Làm cả bài 2 phần c; d; c) 2,5 phút 29 giây - Cả lớp và GV nhận xét. d) 25 phút 9 giây *Bài tập 3 (137): 2.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (137): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm để tìm lời giải. - Cho đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - HS nêu yêu cầu BT. *Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ. *Kết quả: a) 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 b) 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài . - Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá dân tộc. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nghĩa thầy trò III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt. Hoạt động của trò - HS trình bày.. - 1 HS đọc bài. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc toàn bài.. - Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 2.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> nguồn từ đâu? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: - Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? - Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Nêu ý 2? - Cho HS đọc đoạn 4: - Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? - Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài chuẩn bị bài sau.. giặc của người Việt cổ bên bờ sông Dáy ngày xưa. - Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - HS thi kể. - Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… - Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. - Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … - Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. ________________________________. Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Tập viết đoạn hội thoại A.Mục tiêu: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 2.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. *KNS: Thể hiện sự tự tin: đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. Có kĩ năng hợp tác : hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. - HS có ý thức viết bài tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. *Bài tập 1: (85) - Cho 1HS đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: (85) - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Cho một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - Cho HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: (86) - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.. Hoạt động của trò - HS thực hiện.. - HS đọc.. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. - HS nghe.. - HS viết theo nhóm. - 1 HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm - HS thi trình bày lời đối thoại.. - 1 HS đọc yêu cầu.. 2.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2015. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. *HSKG: Làm cả bài 2 phần b; Bài 4 dòng 3;4. - HS học tập tốt. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (137): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp, 2 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. *HSKG: Làm cả bài 2 phần b; - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (138): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân *HSKG: Làm cả bài dòng 3;4. - HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động của trò. *Kết quả: a) 22 giờ 8 phút b) 21 ngày 6 giờ c) 37 giờ 30 phút d) 4 phút 15 giây *Kết quả: a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút b) 6 giờ 30 phút ; 3 giờ 50 phút. * Kết quả: Khoanh vào B.. 2.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> *Bài tập 4 (138): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm để tìm lời giải. - Cho đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. *Bài giải: Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút. Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là: 7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 Phút. Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút. Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu A.Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ - HS trình bày. của bài 50. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1: (86) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc - HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm thầm lại đoạn văn. lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm. *Lời giải: H: Tìm những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Đổng Thiên Vương? Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. H: Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: thế? Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh 2.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Cho học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: (87) - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: (87) - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cho một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - Cả lớp và GV nhận xét IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. *Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo… Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt… Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi… - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ luyện tập TDTT. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 2.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 2. Phần cơ bản: - Đá cầu. + Học tâng cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu. - Ném bóng. + Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng qua khoeo chân. Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàng do GV điều khiển. + Ôn ném bóng trúng đích. Phương pháp dạy như bài 52 - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức". Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 1p 2lx8nh 1p 4-6HS. XXXXXXXX XXXXXXXX. 14-16p 9-11p. XXXXXXXX XXXXXXXX. .  4-5p 14-16p 2-3p. X X X O X X. X X O X X X . 11-13p 5-6p 1-2p 1p 2p. XXX XXX XXX .   . XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Yêu thiên nhiên và có ý thức học tập tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. C. Các hoạt động dạy học: 2.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Hoạt động của thầy I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao phải tiết kiệm điện ? - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Có nhiều loài thực vật với quá trình sinh sản khác nhau. Bài học hôm nay các em cùng hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.. Hoạt động của trò - Hát. -HS lắng nghe.. 2. Bài mới: HĐ1: Quan sát - HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang - HS quan sát 104 SGK và cho biết +Tên cây, Cơ quan sinh sản của cây đó?. - Hình 1,2 cây dong riềng, Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa.. + Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?. -Cây phượng và cây dong riềng cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?. - Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa. KL: Cây dong riềng và cây phượng đều là -HS lắng nghe thực vật có hoa . Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. ... + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào?. - Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.. - GV treo tranh hoa sen, hoa râm bụt lên bảng. - HS quan sát. KL: Bông hoa râm bụt phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ hoa tức là nhị cái có khả ..... -HS lắng nghe. +Các em hãy quan sát hai bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa cái, hoa nào là hoa đực?Tại sao có thể phân biệt. 2 HS cùng trao đổi và chỉ cho nhau xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái.. - KL: Hoa là cơ quan sinh sản của thực -HS lắng nghe. vật có hoa. Hoa có cả nhị và nhuỵ cũng có hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. 3. Thực hành: HĐ 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhị 2.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> -Các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ ghi kết quả vào phiếu.. - Các nhóm quan sát và ghi kết quả vào phiếu. VD: Hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa phượng, ... - Gọi từng nhóm lên báo cáo. - Các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung.. - GV kết luận. + KL: Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi -HS lắng nghe. là nhị. Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là nhụy. HĐ 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính - Trên một bông hoa có một bông hoa mà có cả nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính. - Các em hãy quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính. -HS quan sát hình 6. - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang - Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có 105 SGK. hoa. Hoa có cả nhị và nhuỵ cũng có hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?. - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa. +Cơ quan sinh sản của cây có hoa , cơ - Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan quan sinh dục đực gọi là gì?, cơ quan sinh sinh dục cái gọi là nhụy dục cái gọi là gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài Sự sinh sản của thực vật có hoa. Chính tả: ( Nghe - viết) Lịch sử ngày Quốc tế Lao động A.Mục đích: - Nghe và viết đúng chính tả bài: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. - Rèn HS viết chữ đẹp. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. C.Các hoạt động dạy học: 2.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: 2 HS viết bảng : Sác-lơ Đác uyn, A - đam, … III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Cho 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Cho một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm. - Cho HS phát biểu ý kiến. GV cho 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.. Hoạt động của trò - HS thực hiện.. - HS theo dõi SGK. - Giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS đọc thầm lại bài. - 1 HS viết bảng. - HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.. *Lời giải:. Tên riêng Quy tắc Ơ-gien Pô-chi-ê -Viết hoa chữ cái đầu Pi-e Đơ-gây-tê, mỗi bộ phận của tên. Pa-ri Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Pháp -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc GV mở rộng: theo âm Hán Việt. Công xã Pa-ri -Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó Quốc tế ca -Tên một tác phẩm: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó 2.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 06 tháng 3 năm 2015. Toán: Vận tốc A.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. *HSKG: Làm cả bài 3. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm BT 1 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức. *Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. - Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm thế nào? -GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km). - Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? *Bài toán 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Cho một HS lên bảng thực hiện. - Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (139):. Hoạt động của trò - HS thực hiện.. - Lấy tổng độ dài quãng đường chia cho thời gian đi hết. - HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - Là km/giờ + V được tính như sau: V = s : t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) - Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây. 2.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp - GV nhận xét. *Bài tập 2 (139): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. *HSKG: Làm cả bài 3. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cho một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ. *Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ. *Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. - HS chuẩn bị bài sau.. ____________________________________ Kĩ thuật: Lắp xe ben (Tiếp) I. Mục tiêu : - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu . xe ben tương đối chắc chắn , có thể chuyển động được - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe ben - Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định : - Hát + Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - LT kiểm tra cùng GV, báo cáo. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của - Lắng nghe tiết học. Hoạt động 3 : HS thực hành lắp xe ben a) Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp - HS chọn đúng và đủ các chi tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. GDTKNL: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu - Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm: - GV treo băng giấy ghi các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Gọi HS đọc. - GV yêu cầu HS chia sản phẩm theo các nhóm. Thành lập Ban giám khảo đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện, trong đó GVCN là trưởng ban. - GV nhận xét và tuyên dương HS, nhóm hoàn thiện tốt. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. - 3 em nối tiếp đọc phần ghi nhớ - Quan sát hình - Thực hành lắp hình - HS lưu ý.. - Học sinh đọc. - HS nộp, trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Đánh giá các sản phẩm theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét.. - Lớp lắng nghe, thực hiện.. ___________________________________ Tập làm văn: Trả bài văn tả đồ vật (Soạn riêng) ___________________________________ Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ luyện tập TDTT. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 2. Phần cơ bản: - Đá cầu. + Học tâng cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu. - Ném bóng. + Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng qua khoeo chân. Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàng do GV điều khiển. + Ôn ném bóng trúng đích. Phương pháp dạy như bài 52 - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức". Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 1p 2lx8nh 1p 4-6HS. XXXXXXXX XXXXXXXX. 14-16p 9-11p. XXXXXXXX XXXXXXXX. .  4-5p 14-16p 2-3p. X X X O X X. X X O X X X . 11-13p 5-6p 1-2p 1p 2p. XXX XXX XXX .   . XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản của thực vật có hoa A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, có ý thức học tốt và bảo vệ môi trường tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK. 2.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: II.Kiểm tra: Kể tên các dụng cụ, máy móc - HS trình bày. sử dụng điện”? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK. *MT:HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK T 106 và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bước 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các BT SGK T 106 - Cho một số HS chữa bài tập. HĐ2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa. *Cách tiến hành: Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm. - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. HĐ3: Thảo luận *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.. - HS đọc thông tinSGK T 106 - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.. - HS trình bày kết quả thảo luận. Đáp án: 1-a ; 2-b. ; 3-b ;. 4-a ; 5-b. - HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán.. - HS giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. - HS vỗ tay.. 2.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận câu hỏi trang SGK T 107 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình SGK T 107 và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm thảo luận - HS quan sát các hình SGK T 107 và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt Đội GDKNS: Giá trị của tôi (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 26 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 27 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 6: Kĩ năng: Giá trị của tôi (Bài tập 1 trang 26) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. 2.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 6 Giá trị của tôi Bài tập 1 trang 26) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung Bài tập 1trang 26) 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. - HS thảo luận.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe, thực hiện.. Tuần 27: Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học: (2 tiết) Cô Hòa dạy Tập đọc: Tranh làng Hồ 2.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - GVchia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng.. - Cho 1-2 HS đọc lại.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ… - Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp… - Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí… - Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. - HS đọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (139): Tính - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. *HSnổi bật: Làm cả bài 3 và 4. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (140): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện nêu quy tắc và công thức tính vận tốc - Lắng nghe *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) = 17,5 m/ giây. Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc: 17,5 m/ giây. *Kết quả: Cột thứ nhất = 49 km/ giờ Cột thứ hai = 35 m/ giây Cột thứ ba = 78 m/ phút * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) 2.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (140): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Hoặc bằng 0,4 km/ phút Đáp số: 24 km/giờ. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015. Toán: Quãng đường A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán nhanh chính xác. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS chữa bài 4. - 2 HS thực hiện chữa bài 3, 4. - GV nhận xét. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành cách tính quãng đường 1 HS lên bảng chữa bài . của một chuyển động đều. - Cả lớp nhận xét chữa * Bài toán 1: - GV treo bảng phụ cho HS đọc BT1. - 1 HS đọc bài toán. Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ - Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian như thế nào? 1 giờ. 2.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Ôtô đi trong thời gian bao lâu? - 4 giờ - Em hãy tính quãng đường ôtô đi được? - Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) - GV yêu cầu HS trình bày bài toán? Đáp số 170 km - GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân làm thế nào? với thời gian. - GV HD HS viết công thức tính quãng S=vxt đường BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) * Bài toán 2: HS đọc bài toán 2. Đáp số 30 km - GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 3. Thực hành. - GV yêu cầu hS đọc đề toán. Bài 1: - GV cho HS làm bài1. Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. 15,2 x 3 = 45,6 (km) - GV nhận xét bài làm của HS. Đáp số 45,6 km - GV cho HS đọc bài 2. Bài 2: - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 15 phút = 0,25 giờ - GV nhận xét chữa. Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) BT3: (HS nổi bật) Đáp số 3,15 km GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 Bài 3: (HS khá, giỏi) HS lên bảng làm bài. Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 Đổi 2 giờ 40 phút = 2 3 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 2 42 x 2 3 = 112 (km). IV. Củng cố-Dặn dò: - HS nêu lại cách tính quãng đường - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. Đáp số: 112 km - HS chuẩn bị bài sau.. Đạo đức: Em yêu hòa bình (Tiếp) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 2.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> * KNS: KN xác định giá trị, KN hợp tác với bạn bè, KN đảm nhận trách nhiệm, KN tìm kiếm và xử lý thông tin. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK; thẻ màu. C.Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ1:Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) *Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. *Cách tiến hành: - Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh… và kết luận: + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. + Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. HĐ2: Vẽ cây hoà bình. *Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm: + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện nêu phần ghi nhớ bài 12. - Lắng nghe. - HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - HS lắng nghe.. - HS vẽ tranh theo hướng dẫn của GV. 2.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Cho đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và kết luận (SGV T 55). HĐ 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề: Em yêu hoà bình. *Mục tiêu: Củng cố bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - Cho HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu hoà bình. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.. - HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.. - HS trưng bày theo tổ. - HS xem tranh và trao đổi. - HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu hoà bình. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống A.Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS nổi bật thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ; Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: - Hát II. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc bài làm ở nhà - 2 HS thực hiện chữa bài 3, 4. bt 3,4 . - Lớp NX đánh giá - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và - Lắng nghe rút kinh nghiệm chung. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b.Hướng dẫn HS làm bài tập: +HS đọc bài làm . BT1: 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK. 2.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: BT2: 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK. - YC HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán ô chữ. - GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - GV dặn HS học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 2; chuẩn bị bài sau: Liên kết câu trong bài bằng tờ ngữ nối.. - HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn. - HS làm bài vào vở; mỗi em viết ít nhất 4 câu minh hoạ cho 4 truyền thống đã nêu. - HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn, - Cả lớp làm bài vào ô chữ trong vở bài tập theo lời giải đúng.. - HS chuẩn bị bài sau.. Địa lí: Châu Mỹ A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu. Sử dụng quả địa cầu, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ. Hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ. - Khắc sâu kiến thức về đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ. - Giáo dục học sinh ham tìm hiểu về kiến thức địa lý thế giới. B. Đồ dùng dạy học : GV: Bản địa lí tự nhiên, lược đồ châu lục và đại dương. Lược đồ tự nhiên châu Mĩ, hình minh hoạ sgk + Phiếu học tập, HS : Sgk + vở bài tập. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng TLCH. - 2 HS thực hiện TLCH. - Giáo viên nhận xét. - Lớp NX đánh giá II. Bài mới : - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ. 2.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Cho hs quan sát lược đồ thế giới (trên quả địa cầu) tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - Yêu cầu mở sgk – trang 102(lược đồ các châu lục và đại dương tìm châu Mĩ, giới hạn các phía.. - Crít- tốp Cô-lôm-bô đã tìm ra châu Mĩ năm 1492 sau nhiều tháng ngày lênh đênh trên biển. - Lắng nghe - HS tìm trên quả địa cầu ranh giới và giới hạn cả 2 bán cầu Đông và bán cầu Tây. - HS quan sát trả lời. + Nêu vị trí địa lí, giới hạn châu Mĩ ? - Nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này. Gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo. - Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thái Bình Dương. 2 - Diện tích châu Mĩ là bao nhiêu triệu km ? - Diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên * GVKL: Nằm ở bán cầu Tây và là châu thế giới sau châu Á. lục duy nhất nằm ở bán cầu này. Gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ…. Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ. - G/v cho hs quan sát hình 2 thông tin sgk - HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng hoạt động nhóm 2. phụ. - Giáo viên nhận xét : Châu Mĩ có tự nhiên - HS trình bày đa dạng, phong phú. Ảnh Vị trí Đặc điểm thiên nhiên a, núi An phía tây - núi cao, đồ - đét của nam sộ…. Mĩ b, ………… ………. c, d, e, g, Hoạt động 3 : Địa hình - Cho hs quan sát lược đồ, đọc thầm thông - Các nhóm nhận xét tin sgk và TLCH. + Địa hình châu Mĩ có độ cao ntn ? Độ cao + Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông ? khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông… + Kể tên vị trí các dãy núi lớn. Đồng bằng, - Dãy núi Cooc-đi-e ở miền tây của bắc Mĩ, miền tây của nam Mĩ có dãy An-đet. cao nguyên lớn. - Đồng bằng: trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ. - Cao nguyên Bra-xin, Guy-an (Nam Mĩ) Hoạt động 4 : Khí hậu - HS trình bày tiếp nối - Cho hs đọc thầm thông tin sgk và TLCH. 2.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Châu Mĩ trải dài trên những khí hậu nào? + Em hãy chỉ trên lược đồ từng khí hậu trên?. + Đủ các đói khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương - Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. - Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở 2 bên đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới. - Nơi đây được coi là lá phổi xanh của Trái Đất.. + Nêu tác dụng của rừng rậm A - ma - zôn với khí hậu châu Mĩ. - Giáo viên kết luận : châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế có đủ các đới khí hậu….. III. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về ôn đặc điểm khí hậu, tự nhiên, vị trí - HS lắng nghe và thực hiện. giới hạn của châu Mĩ.. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A.Mục tiêu: *Rèn kỹ năng nói: - HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện *Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS kể lại một đoạn (một câu) - 2 HS thực hiện kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. tộc. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng Đề bài: 2.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng phụ).. 1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - HS đọc.. - Cho 4 HS đọc gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện. - Cho một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Cho HS lập dàn ý câu truyện định kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. *Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. - HS lập dàn ý câu truyện định kể.. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. *Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015. Toán: 2.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết 133: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính quãng đường. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - HS chăm chỉ học tốt. B.Đồ dùng: - Thước, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 và 4. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (142): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (142): - Cho1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa một số bài. - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ sô: - 2 HS thực hiện nêu quy tắc và công thức tính quãng đường? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe *Kết quả: Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km *Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. * Bài giải: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. *Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m.. - HS chuẩn bị bài sau. 2.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> kiến thức vừa luyện tập.. Tập đọc: Đất nước A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tranh làng Hồ III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: - ”Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? - Cho HS đọc khổ thơ 3: - Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? - Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.? - Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:. Hoạt động của trò - Hát - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tranh làng Hồ - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 HS đọc cả bài. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài.. - Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; - Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm… - Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo… - Sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như con người.. 2.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống của bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta… - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối A.Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn. - Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối. - HS có ý thức viết bài tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra:HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. *Bài tập 1: (96) - Cho 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; - Cho 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Cho những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.. - Hát - 2-3 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS đọc. - 1 HS đọc lại. *Lời giải: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non, cây chuối to,… - Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác, thấy hình dáng của cây, lá, hoa,… - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,… - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ… - HS đọc.. *Bài tập 2: (97) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn - HS lắng nghe. văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,… - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS viết bài vào vở. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - HS nối tiếp đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. 2.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015. Toán: Thời gian A. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. - HS tích cực học tấp. B.Đồ dùng: - Thước, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS làm vào bảng BT 1 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức: *Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. - Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? - Cho HS làm bài. - Cho HS nêu lại cách tính. - Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? - Nêu công thức tính t ? *Bài toán 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Cho một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng nhóm. *HSnổi bật: Làm cả bài 1 cột 3 và 4; - GV nhận xét. *Bài tập 2 (143):. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 HS thực hiện chữa bài 1 tiết trước - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. - Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - T được tính như sau: t = S : V - HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = 7/6 (giờ) 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. *Kết quả: - Cột 1 = 2,5 giờ - Cột 2 = 2,25 giờ - Cột 3 = 1,75 giờ - Cột 4 =2,25 giờ. 2.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở. *HSnổi bật: Làm cả bài 3. - GV chấm chữa một số bài. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa một số bài. - Cho một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.. *Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. *Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối A.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối. - Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS đọc thuộc lòng - 2 HS thực hiện đọc thuộc lòng khoảng 10 khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2. câu ca dao, tục ngữ trong BT 2 - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Nhận xét. *Bài 1: (97) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1, cả lớp theo - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi dõi. - Cho học sinh trình bày. *Lời giải: - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ đúng. chú mèo trong câu 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. *Bài 2: (97) - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Cho một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. b.Luyện tâp: *Bài tập 1: (98) - 1 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1. - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: (99) - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những bạn viết tốt. IV.Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 *VD về lời giải: - Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. *VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3…. *Lời giải: - Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn; Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu:- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. 2.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện:Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 1p XXXXXXXX - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh  - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". 1p * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 4-6HS 2. Phần cơ bản: - Đá cầu. + Học tâng cầu bằng mu bàn chân. 14-16p XXXXXXXX GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích 9-11p XXXXXXXX động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ  các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu. 4-5p X X - Ném bóng. X X + Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người 14-16p X O O X chuyển bóng qua khoeo chân. 2-3p X X Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo X X từng hàng do GV điều khiển.  + Ôn ném bóng trúng đích. Phương pháp dạy như bài 52 11-13p X X X  - Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức". XXX  Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích 5-6p XXX  cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.  3. Phần kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1p XXXXXXXX - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng 2p  trúng đích. --------------------------------------------------. Khoa học: Cây con mọc lên từ hạt A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. - Yêu thiên nhiên và có ý thức học tập tốt. 2.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK. - Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Kể tên các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng? III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - Cho HS quan sát các hình 2 - 6 và đọc thông tin trong khung chữ SGK T 108, 109 để làm BT. Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. HĐ 2: Thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu: - Cho từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau: + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 HS thực hiện kể tên các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS tách các hạt đã ươm làm đôi, chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. - HS quan sát các hình 2 - 6 và đọc thông tin trong khung chữ SGK T 108, 109 để làm BT. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đáp án bài 2: 2b ; 3a ; 4e ; 5c ; 6d.. - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với bạn.. - HS trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. 2.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. HĐ 3:Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 HS cùng quan sát hình SGK T 109 chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho một số HS trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới. - HS trình bày trước lớp. - HS chuẩn bị bài sau.. Chính tả: (Nhớ - viết) Cửa sông A.Mục đích : - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. - Rèn HS viết chữ đẹp. - HS có thức học tập B.Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS nhắc lại quy tắc viết - 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. địa lý nước ngoài. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - Cho 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 1HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Cho HS nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - HS nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai H: Nêu nội dung chính của bài thơ? - Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi truyền thống thủy chung, son sắt của dân tộc ta. Nhắc nhở mọi người luôn nhớ về cội 2.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? - Cho HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để đánh giá. - GV nhận xét. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (89) - Cho một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới từ trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV cho 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.. nguồn dân tộc. - HS đọc thầm lại bài. - HS nêu.. - HS viết bài. - HS soát bài.. - HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. *Lời giải:. Tên người: Crixtô-phô-rô, Amê-ri-gô Ve-xpuxi, Et-mâm Hinla-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-lia, Lo-ren, A-mêri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 2.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Giúp HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng: - Thước, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. *HSnổi bật: Làm cả bài 4. - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (143): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - 1 HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - 2 HS thực hiện nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ - HS nêu yêu cầu. *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) = 45 phút Đáp số: 45 phút. *Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. - HS chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật: Lắp máy bay trực thăng (Tiết 1) 2.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> A.Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II. Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: - Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? - Hãy kể tên các bộ phận đó? HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a.Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b.Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay H 2-SGK - Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. *Lắp sàn ca bin và giá đỡ H.3 SGK - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. (Các phần khác thực hiện tương tự). c.Lắp ráp máy bay trực thăng: - GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - HS kiểm tra chéo nhau - Lắng nghe. - Cần lắp 5 bộ phận. - Thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay. - HS đọc mục 1 SGK. - 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.. - Lắp thân máy bay: Lắp 4 tấm tam giác và thanh chữ U ngắn vào 2 thanh thẳng 11 lỗ. - Lắp đuôi máy bay: Lắp thanh thẳng 3 lỗ vào giữa thanh thẳng 5 lỗ. - Lắp thân vào đuôi máy bay. - Lắp thanh chữ U dài và tấm chữ L vào hàng lỗ thứ haicủa tấm nhỏ.. - HS theo dõi.. 2.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> d.Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - GV cho HS tháo các chi tiết, xếp gọn - HS tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào gàng vào hộp. hộp. IV.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. ------------------------------------------------------. Tập làm văn: Tả cây cối (Kiểm tra viết) A.Mục tiêu: HS biết: - Viết một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý. - Thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - HS có ý thức viết bài tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Vở viết bài kiểm tra. C.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Vở viết bài. III.Bài mới: Giới thiệu: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. - Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. b.HS làm bài kiểm tra: - Cho HS viết bài vào vở viết văn. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. IV.Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của trò - Hát - Kiểm tra một số bài viết của học sinh - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - HS nêu.. - HS viết bài vào vở viết văn. - HS làm bài nghiêm túc. - HS nộp bài. 2.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn; Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Chơi trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". YC biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: XXXXXXXX - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 1p - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc. 150m  - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 4-6HS 2. Phần cơ bản: - Đá cầu. XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng đùi. 14-16p XXXXXXXX  Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. 2-3p + Học phát cầu bằng mu bàn chân. X X Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập theo 12-13p X X sân tập đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị.... X O O X bắt đầu". X X - Ném bóng. X X +Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ. 9-10p  + Ôn ném bóng trúng đích. 3-4p X X GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự quản 7-8p X X tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS. X X -Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" X X Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chia lớp 5-6p  thành hai đội chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p XXXXXXXX 2.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng.. 1p 1-2p 1p. XXXXXXXX . Khoa học: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 110, 111 SGK. - Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,…. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Nêu tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát. *MT:Giúp HS: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: *Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở SGK T 110, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật. - Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,…. - Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110SGK và nói về cách trồng mía. *Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện nêu tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. *Đáp án: - Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. - Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. - Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. - Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.. 2.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> HĐ2: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: - GV phân khu vực cho các tổ. - HS trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng - Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng lá của cây mẹ. thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và - HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sơ kết tuần GDKNS: Giá trị của tôi (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 27 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 27 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 6: Giá trị của tôi (tiết 2) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………. ……………… ……………………………………………………………………………….……………… - Học tập:……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. 2.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Hoạt động khác:…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….……………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….…………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Tiếp tục giải toán qua mạng - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. - Thi Kể chuyện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - Tập nghi thức Đội chuẩn bị thi dịp 26- 3 Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 6 *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 6: Giá trị của tôi (Bài tập 2+ 3 trang 27,28) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung Bài tập SGK. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. - HS thảo luận.. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe, thực hiện.. Tuần 28: Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học: (2 tiết) (GVCB dạy) 2.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời bài: Đất - 2 HS đọc và trả lời bài: Đất nước. nước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiểm tra tập đọc và HTL (5 HS): - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả - HS làm bài theo hướng dẫn của GV bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS - HS trả lời. trả lời. - GV đánh giá theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Bài tập 2: (100) - Cho một HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: *Ví dụ về lời giải: + Câu đơn: 1 ví dụ - Bạn Nam học bài. + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 - Bố đi làm, mẹ đi chợ. VD). + Câu ghép dùng từ nối: - Câu ghép dùng QHT (1 VD), - Hà đọc báo còn Tú xem ti vi. - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - Tôi đi đâu thì nó đi theo đấy. - Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm vào - HS làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng bảng nhóm. nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS trình bày. 2.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian tốc, quãng đường, thời gian của một của một chuyển động. chuyển động. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (144): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài giải: - Cho HS làm vào nháp. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ - Cho 4 HS lên bảng làm. Mỗi giờ ô tô đi được là: - Cả lớp và GV nhận xét 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy *Bài tập 2 (144): là: 45 – 30 = 15 (km) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. Đáp số: 15 km. - Cho HS làm vào vở. *Bài giải: - GV chữa một số bài. Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút *HS nổi bật: Làm cả bài 3 và 4. là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; - 1 HS chữa bài. 1 giờ = 60 phút. - Cả lớp và GV nhận xét. Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. *Bài tập 3 (144): Đáp số: 37,5 km/ giờ. 2.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (144): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. *Bài giải: 72 km = 72000 m. 1 giờ = 60 phút. Cá heo bơi 1 phút được số m là: 72000 : 60 = 1200 (m) Cá heo bơi 2400m hết số thời gian là: 2400 : 1200 = 2 phút. Đáp số: 2 phút. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Cách oạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS thực hiện nêu quy tắc và công thức vận tốc, quãng đường, thời gian của một tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động. chuyển động. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 2 (145): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng bảng nhóm. nhóm. - HS treo bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. 2.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Cả lớp và GV nhận xét.. - Lớp NX đánh giá. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) *Bài tập 1 (144): Đáp số: 45 km. - Cho 1 HS đọc bài 1a: - 1 HS đọc bài. - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài - Có hai chuyển động. toán? - Chuyển động cùng chiều hay ngược - Chuyển động ngược chiều nhau. chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài như SGK. *Bài giải 1b: - Cho HS đọc bài 1b và làm vào nháp. Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. đường là: 42 + 50 = 92 (km) - Cả lớp và GV nhận xét. Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: *Bài tập 3 (145): 276 : 92 = 3 (giờ) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. Đáp số: 3 giờ - GV hướng dẫn HS làm bài 2 cách. *Bài giải: - Cho HS làm bài vào nháp. C1: 15 km = 15 000 m - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. Vận tốc chạy của ngựa là: - Cả lớp và GV nhận xét. 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) = 750 m/phút. *Bài tập 4 (145): Đáp số: 750 m/phút. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Cho HS nêu cách làm. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ - Cho HS làm vào vở. Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: - GV chữa một số bài. 42 x 2,5 = 105 (km) - HS nổi bật hoàn thành tốt bài tập 4. Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo B số km là: bảng nhóm. 135 – 105 =30 (km). - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 30 km. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các - HS chuẩn bị bài sau. kiến thức vừa luyện tập. - Lắng nghe. Đạo đức: Luyện tập về chủ đề em yêu hòa bình A.Mục tiêu: 2.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Giúp HS củng cố kiến thức về chủ đề “Em yêu hòa bình” - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài - 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 11. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: - Em hãy ghi lại những việc chúng ta đã làm thể hiện lòng yêu hòa bình - Cho HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - Cho một số HS trình bày. - HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. HĐ2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Ví dụ: - Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới - Đoàn kết hữu nghị với các nước trên thế chủ đề “ hòa bình” xã (phường) em đã tổ giới chức ? Em đã tham gia những hoạt động - Viết thư gửi quà ủng hộ trẻ em ND vùng nào trong các hoạt động đó? có chiến tranh..... - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn nhóm 4. của GV. - Cho đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: GV nêu yêu cầu: - Em hãy vẽ một bức tranh thể hiện ước muốn được sống trong cảnh hòa bình ? - GV cho HS trao đổi nhóm đôi cách thực - HS làm rồi trao đổi với bạn. hiện chủ đề mình định vẽ - Cho một số HS trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Học sinh thực hành - Học sinh thực hành - Cả lớp và GV nhận xét. - Lớp nhận xét đánh giá IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS về tích cực thực hành các nội dung đã - HS chuẩn bị bài sau. học. 2.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra (Tiết 3) A.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương”; tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS đặt một câu ghép có từ - 2 HS thực hiện đặt một câu ghép có từ chỉ chỉ quan hệ? quan hệ? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiểm tra tập đọc và HTL (5 HS): - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn - HS làm bài theo hướng dẫn của GV (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, - HS trả lời. HS trả lời. - GV nhận xét theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Luyện tập Bài tập 2: (101) - Cho một HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh - GV giúp HS tìm hiểu từ mới và thực hiện lần lượt từng yêu cầu: - Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện - Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương tình cảm của tác giả với quê hương? mãnh liệt, day dứt. - Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? - Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. - Tìm các câu ghép trong bài văn? - 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép - Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ 2.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép. VD: - Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. - Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. - Tìm những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu trong bài văn? - Tìm những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?. - Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. - Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: + Mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1). + Mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) + mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, - HS chuẩn bị bài sau. HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.. Địa lí: Châu Mĩ (Tiếp theo) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ: - Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế nổi bật của Hoa Kì: Có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. - Sử dụng tranh ảnh bản đồ lược đồ để nhậ biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu, bản đồ Thế giới, tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ C.Cách oạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. c.Dân cư châu Mĩ: HĐ 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: - Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? - Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Cho 1 số HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: (SGV T 141) d.Hoạt động kinh tế: HĐ 2:(Làm việc nhóm) - Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ? - Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? - Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.. - Cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - GV bổ sung và kết luận: SGV T142 KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. đ.Hoa Kì:. - Hát - 2 HS thực hiện nêu : Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - Lắng nghe - HS làm việc cá nhân - Đứng thứ 3 trên thế giới. - Từ các châu lục đến sinh sống. - Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miền đông.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên: Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ Kinh tế Phát triển Đang phát triển nhất Nông Lúa mì, bông, Chuối, cà phê, sản lợn, bò sữa, mì, bông… cam, nho… Công Điện tử, hàng Khai thác nghiêp không vũ khoáng sản để trụ… xuất khẩu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.. 2.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> HĐ3: (Làm việc theo cặp) - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - Cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Cho một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: (SGV T 142) *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Xem trước bài 29. - HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oasinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. - HS chuẩn bị bài.. Kể chuyện: Ôn tập và kiểm tra (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - HS chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III.Cách hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra: HS đặt một câu ghép có cặp từ - 2 HS thực hiện đặt một câu ghép có cặp từ hô ứng? hô ứng? - Lớp NX đánh giá 3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiểm tra tập đọc và HTL (5 HS): - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả - HS đọc bài bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS - HS làm bài theo hướng dẫn của GV trả lời- GV nhận xét theo hướng dẫn của Vụ - HS trả lời. Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Bài tập 2: (100) - Cho một HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 2.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.. - HS làm vào vở. - 3 HS làm phiếu. - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. *VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra - Lắng nghe tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015. Toán: Luyện tập chung A.Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều. - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. *HS nổi bật: Làm cả bài 3. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công - 2 HS thực hiện nêu quy tắc và công thức tính thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian vận tốc, quãng đường, thời gian của một của một chuyển động. chuyển động. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (145): 2.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Cho 1 HS đọc bài 1a: - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? - Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài như SGK. - Cho HS đọc bài 1b và làm vào nháp. - Cho 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (146): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. *HS nổi bật: Làm cả bài 3. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (146): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 1 HS đọc bài. - Có hai chuyển động. - Chuyển động cùng chiều nhau. *Bài giải 1b: Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là: 12 x 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30 phút. Đáp số: 1 giờ 30 phút. *Bài giải: Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là: 120 x 1/ 25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km. *Bài giải: Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường AB là: 36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 – 36 = 18 (km) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút. - HS chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra (Tiết 6) A.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 2.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. - Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh STT các câu văn). - Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đặt một câu ghép có cặp - 2 HS thực hiện HS đặt một câu ghép có cặp từ hô ứng? từ hô ứng? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiểm tra tập đọc và HTL (5 HS): - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả - HS làm bài theo hướng dẫn của GV bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, - HS trả lời. HS trả lời. - GV nhận xét theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Luyện tập Bài tập 2: (102) - Cho 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. - 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở. *Lời giải: - GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 hợp với ô trống, các em cần xác định đó là với câu 2) liên kết câu theo cách nào. b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay - Một số HS làm bài trên bảng thế cho lũ trẻ ở câu 1. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - Chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS chuẩn bị bài sau. học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.. 2.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Ôn tập và kiểm tra (Tiêt 4) A.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ; nêu chi tiết hoặc câu văn học sinh yêu thích ; giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. - Bút dạ, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đặt một câu ghép có - 2 HS thực hiện HS đặt một câu ghép có cặp từ cặp từ chỉ quan hệ? chỉ quan hệ? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiểm tra tập đọc và HTL (5 HS): - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa - HS làm bài theo hướng dẫn của GV đọc, HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b.Luyện tập Bài tập 2: (102) - Cho một HS nêu yêu cầu. H: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu - Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm tả đã học trong 9 tuần vừa qua? thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ. - HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu. 2.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3: (102) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào. - HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do. - Cho 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.. - HS nêu yêu cầu. - HS tiếp nối nhau nêu tên bài mình chọn. *VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp). - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về số tự nhiên A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên. - Về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu dấu hiệu chia hết - 2 HS thực hiện nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, cho: 2, 3, 5, 9. 3, 5, 9. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (147): 2.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (147): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (147): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 cột 2; bài 4. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (147): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (148): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. - Cho HS nêu cách làm. - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo hướng dẫn của GV.. - 1 HS nêu yêu cầu * Kết quả: Các số cần điền lần lượt là: a) 1000; 799; 66 666 b) 100; 998; 1000; 2998 c) 81; 301; 1999 * Kết quả: 1000 > 997 6987 < 10087 7500 : 10 = 750. 53796 < 53800 217690 >217689 68400 = 684 x 100. * Kết quả: a) 3999 < 4856 < 5468 < 5486 b) 3762 > 3726 > 2763 > 2736. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;… - HS trình bày. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Kiểm tra đọc-hiểu (Tiêt 7) A.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu, kiến thức kĩ năng về từ và câu. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - HS làm bài nghiêm túc. 2.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> B.Đồ dùng dạy học: - Bài kiểm tra in sẵn. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Bút viết. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.GV giao đề. - GV phát đề cho HS - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: + Đọc kĩ đề bài. + Bài dễ làm trước, bài khó làm sau. + Trình bày bài cẩn thận, khoa học… + Trong khi làm bài thì tập trung tư tưởng để làm bài, không làm mất trật tự bạn bên cạnh… + Không hỏi bạn bên cạnh… - Cho HS làm bài. - GV quan sát nhắc nhở HS trật tự làm bài. b.GV thu bài. - Hết giờ, GV thu bài của HS. (Đề và đáp án chung cả khối.) IV.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ kiểm tra.. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - Lớp lắng nghe. - HS nhận đề. - HS lắng nghe và làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài. - HS trật tự làm bài. - HS nộp bài. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục Môn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bàng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định hoặc duy chuyển. - Chơi trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu XXXXXXXX - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 1p - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc. 150m  - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh * Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi. 4-6HS 2. Phần cơ bản 2.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Đá cầu. 14-16p + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 3-4p Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 10-12p Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập theo sân tập đã chuẩn bị xen kẽ giữa các lần tập GV có nhận xét sửa sai cho HS. - Ném bóng. 14-16p + Ôn ném bóng trúng đích. 10-12p GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS. 3-4p +Thi ném bóng trúng đích. 5-6p -Trò chơi"Bỏ khăn". Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chuyển lớp thành đội hình vòng tròn, sau đó cho HS chơi.. XXXXXXXX XXXXXXXX  X X X O X X. X X O X X X . X X X X X. X X X.  X X. 3. Phần kết thức - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng.. 1-2p 1p 1-2p 1p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản của động vật A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. *BVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ động vật tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 112, 113 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định lớp - Hát +Sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: Kể tên một số -2 HS trả lời câu hỏi. cây mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ mà em biết. phận của cây mẹ. - Nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc từ một bộ phận của cây mẹ. Còn ở động vật thì sự sinh sản như thế nào ? thắc mắc này các em sẽ giải đáp được sau khi học bài Sự sinh sản của động vật. - Ghi bảng đề bài. 2. Dạy bài mới: HĐ 1 :Thảo luận + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: -Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? -Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?. -HS lắng nghe.. - Nhắc tên bài - Tiếp nối nhau đọc to. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:. + Đa số động vật được chia thành 2 giống: giống đực và giống cái. + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát -Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc triển thành gì? tính của bố mẹ. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét, bổ sung. HĐ 2 :Quan sát - HS lắng nghe. + Yêu cầu từng nhóm đôi quan sát các hình - Hai bạn ngồi cùng bàn thực hịên theo trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với yêu cầu. nhau nghe con nào được nở ra từ trứng, con nào vừa đẻ ra đã thành con. + Yêu cầu trình bày trước lớp. - Tiếp nối nhau trình bày. + Những con vật nở ra từ trứng: nòng nọc, - Nhận xét, bổ sung. gà, thằn lằn, sâu -HS lắng nghe. +Những con vật vừa đẻ đã trở thành con: con chó, con voi. -KL: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. 3. Thực hành Trò chơi "Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con" - GV treo tranh minh họa + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn - Chia nhóm, nhóm trưởng điều khiển đứng trước bảng đã kẻ mẫu: nhóm tham gia trò chơi theo hướng dẫn. - Tiếp nối nhau ghi bảng đúng cột theo Tên các động vật Tên các động vật yêu cầu. đẻ trứng đẻ con 2.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Đa số loài vật được chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái tạo ra trứng. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay lớp chúng ta - HS nêu. học bài gì? - Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK. - Qua tiết học, các em sẽ biết được một số - HS lắng nghe. động vật đẻ con và một số động vật đẻ trứng. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Sự sinh sản của côn trùng.. Chính tả: Ôn tập và kiểm tra (Tiết 5) A.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè. - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về các cụ già. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Kiểm tra viết từ khó của giờ - 2 em lên viết từ khó của giờ trước trước - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Nghe-viết: - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả nói điều gì? - Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè. - HS đọc thầm lại bài. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS viết bảng. viết bảng: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nêu. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - Nhận xét chung. b.Luyện tập Bài tập 2: (102) - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV - Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình - Tả ngoại hình. hay tính cách của bà cụ bán hàng nước? - Tả tuổi của bà. 3.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? - Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - GV nhắc HS: + Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. + Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật… - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Cho một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bạn làm bài tốt nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.. - Bằng cách so sánh với cây bàng già. - HS lắng nghe.. - HS viết đoạn văn vào vở - HS đọc.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về phân số A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, rút gọn các phân số. - Củng cố về qui đồng mẫu số, so sánh các phân số. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách rút gọn các - 2 HS thực hiện nêu cách rút gọn các phân phân số số III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lớp NX đánh giá *Bài tập 1 (148): - Lắng nghe - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Kết quả: 3 2 5 3 - Cho HS làm vào nháp. a) ; ; ; . 4 5 8 8 - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 1 3 2 1 b) 1 4 ; 2 4 ; 3 3 ; 4 2 *Bài tập 2 (148): *Kết quả: - Cho 1 HS nêu yêu cầu. 3.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> - Cho HS làm vào nháp. 2 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (149): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 phần c - Cho 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (149): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (149): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu các cách làm khác nhau. - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 1 ; 2. 3 ; 4. 1 ; 7. 4 ; 9. 5 2. ;. *Kết quả: a). 15 20. 8. và 20 ; 40. c) 60. ;. 15 36. b) 45 60. 11. và 36 ;. 48. và 60 ;. *Kết quả: a) dấu > b) dấu = c) dấu < - HS nêu các cách làm khác nhau. *Kết quả: 1 2. 3. hoặc 6 .. - HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật: Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2) A.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I.Ổn định: II. Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. 3.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. a.Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b.Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. IV.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - Lớp lắng nghe.. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.. - 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - HS thực hành lắp - HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn: Bài Kiểm tra viết A.Mục tiêu: - Đánh giá tình hình nhận thức của HS. - HS viết một bài chính tả và một bài tập làm văn. - Giáo dục HS có ý thức là bài nghiêm túc. B.Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Bút viết. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe Phần1: Chính tả ( nghe - viết) Bài viết: - GV đọc mẫu cho HS nghe. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. Phần 2: Tập làm văn. Đề bài: - GV nhắc nhở trước khi HS viết bài. - HS lắng nghe. + Đọc kĩ đề bài. + Viết đủ 3 phần, rõ ràng… + Trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận. - Cho HS viết bài. - HS làm bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> - GV quan sát, đôn đốc HS làm bài tích cực. - GV thu bài. (Đề và đáp án chung của khối) IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.. - HS trật tự làm bài. - HS nộp bài.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến”. I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bàng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể). - Biết cách đứng ném bong bằng hai tay vào rỗ(có thể tung bóng bằng hai tay) - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân, học đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay..YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi"Hoàng anh, hoàng yến".YC biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 200m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn hít thở sâu. 10lần  - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh 2. Phần cơ bản: XXXXXXXX - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng đùi. 2-3p  Đội hình tập thành hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-3p X X Đội hình tập và phương pháp dạy như ở phần trên. X X + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 8-10p X O O X Phương pháp dạy như bài 55. X X - Ném bóng. 14-16p X X +Học cách cầm bóng bằng hai tay (trước ngực). 1-2p  GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS. + Học ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). 12-13p X X GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập X X luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS. X X -Trò chơi"Hoàng anh, Hoàng yến". 5-6p X X Chơi theo đội hình hàng ngang, do GV điều khiển.  3. Phần kết thúc: 3.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.. 1-2p 1-2p 1p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản của côn trùng A.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, rán…) - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng một số hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt. - HS có ý thức học tập B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang114- 115 SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát: II.Kiểm tra: Nêu vai trò của cơ quan sinh - 2 HS thực hiện nêu vai trò của cơ quan sinh sản? sản? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1: Thảo luận. *MT: Giúp HS: - Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh. - Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. - Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. *Tiến hành: Bước 1: (Làm việc nhóm.) - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK T 114, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, đâu là sâu, nhông và bướm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp thảo luận câu hỏi: - Bướm thường đẻ trứng ở mặt trên hay mặt - Bướm thường đẻ trứng ở mặt trên của lá rau? dưới của lá rau? - Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, - Ở giai đoạn là sâu của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm - Trong trồng trọt, người ta thường bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm…để giảm thiệt hại do thiệt hại do côn trùng gây ra? 3.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Bước 2: (Làm việc cả lớp ) - GV cho đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: SGV T 180 HĐ2: (Quan sát và thảo luận.) *MT: Giúp HS: - So sánh tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình phát triển của ruồi và rán. - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của rán và ruồi để có biện pháp tiêu diệt chúng. *Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng cho nhóm làm việc theo chỉ dẫn SGK T 115, ghi kết quả làm việc theo mẫu SGV T 181. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho đại diện nhóm trình bày. -GV kết luận: Tất cả côn trùng đều đẻ trứng. IV.Củng cố dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. côn trùng gây ra. - Đại diện nhóm trình bày.. - HS làm việc theo chỉ dẫn SGK T 115, ghi kết quả làm việc theo mẫu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt Đội GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 28 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 29 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 1 trang 29) * GDNGLL: Tìm hiểu về ngày thành lập Đoàn 26- 3. II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sinh hoạt Đội. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. 3.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… … *Tuyên dương:. - HS bình bầu.. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Tiếp tục giải toán qua mạng - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. - Tập nghi thức Đội chuẩn bị thi dịp 26- 3 Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 7 *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 1 trang 29) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung Bài tập (Bài tập 1 trang 29) 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.. - HS thảo luận. * GDNGLL: Tìm hiểu về ngày TL Đoàn 26-3 - Em biết gì về tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh? - Ngày Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành lập? 26/ 3/ 1931 - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có đóng góp như thế nào trong cách mạng giải phóng dân tộc? - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào trong việc tổ chức và giáo dục thiếu nhi Việt nam? HS nêu, GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS lắng nghe, thực hiện. 3.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. Tuần 29: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2015. Hoạt động tập thể: Chào cờ Tin học: (2 tiết) GVCB dạy ----------------------------------------------Tập đọc: Một vụ đắm tàu A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ- pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. *KNS: KN tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử phù hợp.KN kiểm soát cảm xúc. KN ra quyết định - HS có ý thức học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài bài Tranh làng Hồ. Tranh làng Hồ - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: - Cho 1 HS nỏi bật đọc. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến… với họ hàng. - Đoạn 1: Tiếp đến… băng cho bạn. - Đoạn 2: Tiếp đến… thật hỗn loạn. - Đoạn 3: Tiếp đến…tuyệt vọng. - Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2: - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Nêu ý 2? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì?. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * GDKNS: Em học tập được điều gì từ bạn Mario? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.. - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà thăm gia đình. - Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại… - Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu tình cảm. - Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-riô. - Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-liét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-étta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - HS đọc. - Em học tập được ở bạn lòng nhân ái, đức hy sinh, sự quả cảm, hy sinh vì người khác. … - Nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị bài sau. -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------. Toán: Ôn tập về phân số (Tiếp theo) 3.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 và bài 5 b. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát : II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so - 2 HS nêu cách quy đồng mẫu sánh các phân số khác mẫu số. số, so sánh các phân số khác mẫu số. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (149): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - GV hướng dẫn HS làm bài. Khoanh vào D. - Cho HS làm vào SGK. - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (149): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm nháp và khoanh vào SGK. Khoanh vào B. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (150): (HS nổi bật) - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 3 15 9 - GV hướng dẫn HS làm bài. * 5 = 25 = 15 = - Cho HS làm bài vào nháp. 21 - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. 35 - Cả lớp và GV nhận xét. 5 20 * 8 = 32 *Bài tập 4 (150): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa nhận xét một số bài. * Kết quả: - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng 3 2 5 5 > 5 ; < 8 ; nhóm. 7 9 8 8 - Cả lớp và GV nhận xét. > . 7 7 *Bài tập 5 (150): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. 3.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> *HS nổi bật: Làm cả bài 5 b. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. * Kết quả: a). 6 11. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. b). 9 8. < >. 2 3 8 9. < >. 23 . 33 8 . 11. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về số thập phân A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Biết vận dụng để làm bài tập tốt. - HSKG: Hoàn thành bài 4. HSTB,yếu làm bài 4a - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách so sánh số thập - 2 HS thực hiện nêu cách so sánh số thập phân. phân. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (150): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Cho HS làm cá nhân. - Cho 1 số HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (150): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm nháp a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04 - Cho 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (150): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - GV hướng dẫn HS làm bài. 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa và nhận xét một số bài. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. * Kết quả: a) 0,3; 0,03; b) 0,25; 0,6 ;. 4,25; 2,002 0,875; 1,5. * Kết quả: 78,6 9,478 28,300 0,916. > < = >. 78,59 9,48 28,3 0,906. - HS chuẩn bị bài sau.. Đạo đức: Luyện tập về chủ đề em yêu hòa bình ( Tiết 2) A.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức về chủ đề “Em yêu hòa bình” - Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài - 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 11. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: - Em hãy vẽ một bức tranh thể hiện ước - HS làm rồi trao đổi với bạn. muốn được sống trong cảnh hòa bình ? - Học sinh thực hành - GV cho HS trao đổi nhóm đôi cách thực - HS trưng bày trước lớp. hiện chủ đề mình định vẽ - Cho một số HS trình bày. - Lớp nhận xét đánh giá - Học sinh thực hành - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2: Làm việc theo nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Mỗi nhóm viết một bức thư cho các bạn nước ngoài thể hiện mong muốn dược sống trong cảnh đất nước được thanh bình - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát để hướng dẫn các nhóm viết bài - HS trình bày. - Lớp nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm viết bài - HS trình bày. - Lớp nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu A.Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II Kiểm tra: GV nhận xét về kết quả bài - Lắng nghe kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC) III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (110): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, *Lời giải : chấm than) có trong mẩu chuyện. - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là dấu câu ấy được dùng để làm gì? Các em cần câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để đánh số thứ tự cho từng câu văn. dẫn lời nhân vật. - Cho HS làm việc cá nhân. - Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu 7, 11 dùng - Cho một số học sinh trình bày. để kết thúc các câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Dấu chấm than: đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 3.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> *Bài tập 2 (111): - Cho 1 HS đọc nội dung BT 2, - Bài văn nói điều gì? - GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 2 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (111): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Cho một số HS trình bày. 2 HS treo bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. IV.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.. 5). 1 HS đọc nội dung BT 2. - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mêhi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. *Lời giải: Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai … Câu 3: Trong mỗi gia đình… Câu 5: Trong bậc thang xã hội… Câu 6: Điều này thể hiện… Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia … Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn …. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS trình bày *VD về lời giải: Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: -Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! - HS chuẩn bị bài sau.. Địa lí: Châu Đại Dương và châu Nam Cực A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương- châu Nam Cực. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> I.ổn định: II.Kiểm tra: Nêu đặc điểm về dân cư châu Mĩ? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Châu Đại Dương: *Vị trí địa lí và giới hạn: HĐ 1: (Làm việc cá nhân ) - Cho HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: - Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? -Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? - Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương? - HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu *Đặc điểm tự nhiên: HĐ 2: (Làm việc nhóm) - GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu. - Cho đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. *Dân cư và hoạt động kinh tế: HĐ 3:(Làm việc cả lớp) - Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? H: Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?. - Hát - 2 HS thực hiện nêu Nêu đặc điểm về dân cư châu Mĩ? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK. - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li- a, các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam.. - HS thực hiện trên bản đồ.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Có số dân ít nhất trong các châu lục.. - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì chủ yếu là dân bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li- - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát a? triển lông cừu, len, sữa… b.Châu Nam Cực: HĐ 4: (Làm việc theo nhóm) - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm - Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực? - Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. - Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu - Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt. Nam Cực? - Lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ 3.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> - Vì sao Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyện? - HS trình bày, GV nhận xét, kết luận *Ghi nhớ:Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. dưới O0C. Chỉ có các nhà thám hiểm đến đây để nghiên cứu. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS chuẩn bị bài.. Kể chuyện: Lớp trưởng lớp tôi A.Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của nhân vật. - Hiểu câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục). *Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên. - Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. *KNS: Tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Tư duy sáng tạo. Lắng nghe, phản hồi tích cực. * GDNGLL: Tìm hiểu về văn hóa các dân tộc: B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện - 2 HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. giáo hoặc cô giáo. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe - Cho HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. a.GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì, giải yêu cầu của bài KC trong SGK. nghĩa cho HS hiểu. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - HS lắng nghe và quan sát. b.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi 3.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> về ý nghĩa câu chuyện. - Cho 1 HS đọc yêu cầu 1. - Cho HS kể chuyện trong nhóm đôi ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại ) - Cho HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. - Cho 1 HS đọc yêu cầu 2, 3: - GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ… - Cho HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. *KNS: Em học tập được điều gì từ nhân vật lớp trưởng qua câu chuyện?. - 1 HS đọc yêu cầu 1 - HS kể chuyện trong nhóm đôi - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS đọc yêu cầu 2, 3:. - HS kể chuyện trong nhóm, nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Học tập được ở bạn nghị lực vươn lên trong học tập để chứng tỏ bản thân, sự ân cần, quan tâm đến mọi người, …. * GDNGLL: Tìm hiểu văn hóa các dân tộc - GV yêu cầu lớp trưởng kiểm tra việc - Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo. chuẩn bị tài liệu, thông tin sưu tầm về văn hóa các dân tộc. - Cho HS nối tiếp nêu ý kiến về chủ đề lựa - HS nêu nối tiếp. chọn, sẽ trình bày văn hóa dân tộc nào? - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về văn - HS trình bày. hóa của một dân tộc đã tìm hiểu. - GV nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về số thập phân (Tiếp theo) A.Mục tiêu: Giúp HS: 3.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> - Củng cố về đọc, viết các số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. - Biết vận dụng để làm bài tập tốt. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu cách so sánh số - 2 HS thực hiện nêu cách so sánh số thập thập phân. phân. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 3 72 15 9347 - GV hướng dẫn HS làm bài. a) 10 ; ; ; 100 10 1000 - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm bài vào 5 4 75 24 bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. b) 10 ; ; ; 10 100 100 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm nháp a) 35% ; 50% ; 875% *HS nổi bật: Làm cả bài 2 cột 1; b) 0,45 ; 0,05 ; 6,25 - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm vào vở. a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút *HS nổi bật: Làm cả bài 3 cột 1 và 2. b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg - GV chữa và nhận xét một số bài. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (151): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS nêu cách làm. a) 4,203 < 4,23 < 4,5 < 4,505. - GV hướng dẫn HS làm bài. b) 69,78 < 69,8 < 71,2 < 72,1. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (151): * VD về lời giải: - Cho 1 HS nêu yêu cầu. 3.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> - Cho HS nêu cách làm. 0,1 < 0,11 < 0,2 - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 1 HS lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ------------------------------------------------------------. Tập đọc: Con gái A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. - Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ. Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. KN ra quyết định - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - 2 HS thực hiện đọc và trả lời các câu hỏi về bài Một vụ đắm tàu. về bài Một vụ đắm tàu - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: - Cho 1 HS nổi bật đọc. - GV chia đoạn. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - HS đọc đoạn 1, TLCH: - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều con gái? có vẻ buồn. - Nêu ý 1? - Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. - Cho HS đọc đoạn 2,3,4: - HS đọc đoạn 2,3,4, TLCH: 3.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? - Nêu ý 2? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng.. - Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ… - Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn - HS đọc đoạn 5, TLCH : - Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói:… - Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang chăm học, chăm làm… - Sự thay đổi quan niệm về “con gái” - Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái. - HS đọc. - HS nêu nối tiếp.. - Cho 1-2 HS đọc lại. * GDKNS: Em có coi trọng con trai hơn con gái không? Em có thể nói gì với bố mẹ sau khi học bài này? - GV nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại A.Mục tiêu: - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch 3.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - HS có ý thức viết bài tốt. *KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. Tư duy sáng tạo. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Họcsinh đọc và phân vai diễn - 2 HS thực hiện đọc và phân vai diễn lại đoạn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! kịch Xin thái sư tha cho! - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1: (113) - Cho 1 HS đọc bài 1. - HS đọc. - 2 HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một - HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. đắm tàu. *Bài tập 2: (113) - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài - HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 2 tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: - HS nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - Cho 1 HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở - HS đọc lại gợi ý về lời đối thoại. màn 1, 1 HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm, - HS viết bài vào bảng nhóm (1/2 lớp viết màn 1 ; 1/2 lớp viết màn 2) - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cho đại diện các nhóm lên đọc lời đối - HS thi trình bày lời đối thoại. thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. * GDKNS: Trong giao tiếp, đối thoại các em - HS lắng nghe. cần biết thể hiện sự tự tin, lắng nghe và tôn trọng người nói thì giao tiếp mới hiệu quả. *Bài tập 3: (115) 3.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Cho 1 HS đọc yêu cầu - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết vận dụng để làm bài tập tốt. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ - 2 HS thực hiện nêu bảng đơn vị đo độ dài, dài, đo khối lượng. đo khối lượng. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (152): - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1a. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Cho HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1b. (Cho HS thực hiện như bài 1a) *Bài tập 2 (152): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm vào vở. a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm *HS nổi bật: Làm cả bài 2b; 1km = 1000m - GV chữa một số bài. 1kg = 1000g - Cho 2 HS chữa bài trên bảng. 1tấn = 1000kg 1 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 1m = dam = 0,1dam 10. 1. 1m = 1000 km = 0,001km 3.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> 1. 1g = 1000 kg = 0,001kg 1. *Bài tập 3 (153): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu. - Cho HS làm bài vào nháp. *HSKG: Làm cả bài 3 các dòng sau. - Cho 3 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 1kg = 1000 tấn = 0,001tấn. * Kết quả: a) 1827m = 1km 827m = 1,827km 2063m = 2km 63m = 2,063km 702m = 0km 702m = 0,702km b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (t2) A.Mục tiêu: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II. Kiểm tra: GV cho HS làm lại BT 3 tiết - 2 HS thực hiện làm lại BT 3 tiết LTVC LTVC trước. trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (115): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: *Lời giải : nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì Các dấu cần điền lần lượt là: điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), dấu chấm than. (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi. *Bài tập 2 (115): - Cho 1 HS đọc nội dung BT 2, 3.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 2 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (116): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Cho một số HS trình bày. 2 HS treo bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.. *Lời giải: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. - Câu 4: Chà! - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? - Câu 6: Giỏi thật đấy! - Câu 7: Không! - Câu 8: Tớ không có …anh tớ giặt giúp. - Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. *VD về lời giải: a) Anh mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã có thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, chiếc áo đẹp quá! - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được) - Chơi trò chơi"Nhảy đúng, nhảy nhanh".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn hít thở sâu.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 200m 10lần. XXXXXXXX XXXXXXXX 3.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Phần cơ bản: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. Đội hình tập thành hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập và phương pháp dạy như ở phần trên. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Phương pháp dạy như bài 55. - Ném bóng. +Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. +Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. -Trò chơi"Nhảy đúng, nhảy nhanh". GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn cho HS chơi. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.. 2lx8nh 14-16p 3-4p.  XXXXXXXX XXXXXXXX . 3-4p 7-8p 14-16p 10-12p. 2-4p 5-6p. 1-2p 1-2p 1p 1-2p. X X X O X X. X X O X X X . XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản của ếch A.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của ếch. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang116- 117 SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu? III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho 1 số HS bắt trước tiếng ếch kêu.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS thực hiện nêu Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS bắt trước tiếng ếch kêu. 3.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> HĐ1:Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. *MT: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. *Tiến hành: Bước 1: (Làm việc theo cặp.) - Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc? - Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu? Bước 2: (Làm việc cả lớp) - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: SGV T 184. HĐ2: (Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch). *MT: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. *Tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - Cho từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - GV giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. Bước 2: làm việc nhóm đôi. - Cho HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. - GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. IV.Củng cố dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Vào đầu mùa hạ. - Êch đẻ trứng ở dưới nước. - Trứng ếch nở thành nòng nọc. - HS chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. - Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở trên cạn. - Đại diện nhóm trình bày.. - Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. - Một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài sau.. Chính tả: (Nhớ - viết) Đất nước A.Mục đích. - Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. - HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng daỵ học: 3.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2. - Bút dạ, bảng nhóm. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS nhắc lại quy tắc viết hoa - 2 HS thực hiện nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. tên người, tên địa lý nước ngoài. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Cho HS nhẩm lại đoạn viết để ghi nhớ. - HS theo dõi SGK. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết - HS nhẩm lại đoạn viết để ghi nhớ. sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - HS nêu. +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? - HS viết bài. - Cho HS tự nhớ và viết bài. - HS soát bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để nhận xét. -GV nhận xét. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (109) - Cho một HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - GV cho HS làm bài. a)Các cụm từ: - Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa chiến, Huân chương Lao động. các cụm từ đó? - Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Minh. - GV cho 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài b)Nhận xét về cách viết hoa: Chữ cái đầu trên bảng lớp. của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc đúng. viết hoa tên người. * Bài tập 3: (110) - Cho một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. *Lời giải: 3.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Cho HS làm bài theo nhóm. Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân - Cho đại diện một số nhóm trình bày. Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại - HS chuẩn bị bài sau những lỗi mình hay viết sai. Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo) A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng - Biết vận dụng để làm bài tập tốt. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ - 2 HS thực hiện nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo lượng thông dụng. khối lượng thông dụng. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (153): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng * Kết quả: nhóm, sau đó treo bảng nhóm. a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km - Cả lớp và GV nhận xét. b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m *Bài tập 2 (153): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm nháp * Kết quả: - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. a) 2,35 kg ; 1,065 kg - Cả lớp và GV nhận xét. b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn *Bài tập 3 (153): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm vào vở. a) 0,5 m = 50 cm 3.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - GV chữa một số bài. b) 0,075 km = 75 m - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo c) 0,064 kg = 64 g bảng nhóm. d) 0,08 tấn = 80 kg *HS nổi bật: Làm cả bài 4. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (154): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS nêu cách làm. a) 3576 m = 3,576 km - GV hướng dẫn HS làm bài. b) 53 cm = 0,53 cm - Cho HS làm bài vào nháp. c) 5360 kg = 5,36 tấn - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo d) 657 g = 0,657 kg bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến - HS chuẩn bị bài sau. thức vừa luyện tập. ______________________________________. Kĩ thuật: Lắp máy bay trực thăng (Tiết 3) A.Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. - HS có ý thức học tập tốt. * GDTKNL: Học sinh biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng cẩn thận để thực hành tiết kiệm. B.Đồ dùng: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II. Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng. a.Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc. Hoạt động của trò. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.. - 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung 3.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> nội dung từng bước lắp trong SGK. từng bước lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - HS thực hành lắp - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. c. Lắp ráp máy bay hoàn chỉnh: - GV yêu cầu HS ghép các bộ phận đã lắp - HS thực hành lắp ráp máy bay hoàn chỉnh. được thành một máy bay hoàn chỉnh theo hướng dẫn SGK. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. d. Đánh giá sản phẩm: - Gọi HS trưng bày sản phẩm lắp ghép. - Trưng bày sản phẩm. - GV hướng dẫn HS đánh giá theo tiêu chí: - Học sinh đánh giá sản phẩm. + Lắp đúng quy trình KT. + Đúng, đủ các chi tiết + Sản phẩm lắp ghép chắc chắn, không dơ, lỏng, xộc xệch. - GV cùng lớp bình chọn sản phẩm tốt nhất - HS bình chọn sản phẩm tốt nhất. - Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp dụng cụ. * GDTKNL: Cần bảo quản, giữ gìn các - Lớp lắng nghe. dụng cụ chi tiết cẩn thận, tránh thất thoát để sử dụng lâu dài hoặc cho em dùng, thực hành tiết kiệm, ... IV.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để - HS chuẩn bị bài sau. giờ sau tiếp tục thực hành. -------------------------------------------------------------. Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối (Soạn riêng) Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được) - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 3.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> NỘI DUNG 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phat cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. - Ném bóng. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. + Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức" 3. Phần cơ bản: - Đứng vỗ tay hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 200m 10 lần 1-2p 2lx8nh. XXXXXXXX XXXXXXXX. 14-16p 2-3p.  XXXXXXXX XXXXXXXX . 8-9p 2-4p 14-16p 10-12p. X X X O X X. X X O X X X . 3-4p 5-6p 1-2p 1-2p 1p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản và nuôi con của chim A.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - Nói về sự nuôi con của chim. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. *BVMT: Giáo dục HS không nên săn bắn chim và phá tổ chim. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang118- 119 SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra: Nêu đặc điểm sinh sản của ếch? III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: (Quan sát.) *MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. *Tiến hành: Bước 1: (Làm việc theo cặp.) - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi: - So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2? - Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?. Bước 2: (Làm việc cả lớp) - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: SGV T 186. HĐ2: (Thảo luận). *MT:HS nói được về sự nuôi con của chim. *Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi: - Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? Bước 2: Thảo luận cả lớp. - Cho đại diện nhóm trình bày. IV.Củng cố dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Hát - 2 HS thực hiện nêu Nêu đặc điểm sinh sản của ếch? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - H.2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. - H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà. - H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy đầu, mỏ, chân, lông. - H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đủ các bộ phận của con gà. - Đại diện nhóm trình bày.. - Chúng chưa tự kiếm ăn được mà cần sự chăm sóc của bố mẹ cho đến khi trưởng thành. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: 3.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Sơ kết tuần GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch (Tiết 2) - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 29 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 30 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 2 trang 30) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ……………………………………………………………………….. ……………………… …………………………………………………………………..…………………………… …………………………………………………….…………………………………………. …………………………………………………………………………….…………………. …………………………………………………………………………….…………………. - Học tập …………………………………………………………………………………….. …………………………………………….…………………………………………………. …………………………………………………………………..…………………………… …………………………………………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………….………………………. - Hoạt động khác: …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt:. - HS thảo luận. 3.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Tiếp tục giải toán qua mạng - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 7 - HS lắng nghe. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 2 trang 30) - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung Bài tập (Bài tập 2 trang 30) 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. Tuần 30: Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học (2 tiết) Cô Hòa soạn dạy Tập đọc: Luyện đọc: Một vụ đắm tàu - Con gái A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ- pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta trong bài “Một vụ đắm tàu” - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ trong bài “con gái” - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái. *KNS: KN tự nhận thức. Giao tiếp, ứng xử phù hợp.KN kiểm soát cảm xúc. KN ra quyết định - Giáo dục HS có ý thức học tốt. 3.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS trình bày. về bài Con gái. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: * Bài “Một vụ đắm tàu” - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-liét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. * GDKNS: Em học tập được gì qua câu - Ma-ri-ô là một bạn trai có đức tính kín chuyện trên? đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm. - Cho HS chọn đọc diễn cảm một đoạn - HS thực hiện. trong bài. * Bài “Con gái” - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Nội dung chính của bài là gì? - Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái. - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang chăm học, chăm làm… - Em học tập được điều gì từ bạn Mơ? - HS trả lời. - Cho HS chọn đọc diễn cảm một đoạn - HS thực hiện. trong bài IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài - HS chuẩn bị bài sau. sau. 3.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Toán: Ôn tập về đo diện tích A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. *HS nổi bật: Làm cả bài 2 cột 2; bài 3 cột 2 và 3. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo - HS trình bày nêu bảng đơn vị đo diện diện tích. tích. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (154): - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1a. - HS trình bày. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm theo nhóm. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1b. H: Trong bảng đơn vị đo diện tích: + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp tiếp liền? liền. + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn - Đơn vị bé bằng một phần nghìn đơn vị hơn tiếp liền? lớn hơn tiếp liền. *Bài tập 2 (154): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS làm vào vở. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 - GV chữa, nhận xét một số bài. = 1000 000mm2 - Cho 2 HS chữa bài trên bảng. 1ha = 10 000m2 - Cả lớp và GV nhận xét. 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2 = 0,0001ha 4ha = 0,04km2 *Bài tập 3 (154): * Kết quả: 3.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. a) 65 000m2 = 6,5 ha 846 000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015. Toán: Ôn tập về đo thể tích A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS nổi bật: Hoàn thành tốt bài tập 2,3; HSTB, yếu hoàn thành cột 1, của bài tập 2,3. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tổ chức: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo - 3 HS TB, yếu nêu bảng đơn vị đo thể tích. thể tích. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (155): - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1a. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm theo nhóm. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài 1b. H: Trong bảng đơn vị đo thể tích:Đơn vị - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền? liền. H: Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền? lớn hơn tiếp liền. *Bài tập 2 (155): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 3.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. 1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3= 3002dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3. *Bài tập 3 (155): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - Cho HS nêu cách làm. a) Có đơn vị là mét khối - GV hướng dẫn HS làm bài. 6m3 272dm3 = 6,272m3 - Cho HS làm bài vào nháp. 2105dm3 = 2,105m3 - HS nổi bật: Hoàn thành tốt bài tập 3 3m3 82dm3 = 3,082m3 HSTB, yếu hoàn thành cột 1, của bài tập 3. b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 treo bảng nhóm. 3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3 - Cả lớp và GV nhận xét. 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các - Lắng nghe kiến thức vừa luyện tập. - HS chuẩn bị bài sau.. Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1) A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. *KNS: Biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK; thẻ màu. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ - HS trình bày HS nêu phần ghi nhớ bài 13. bài 13. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu thông tin SGK T 44. *Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 3.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGk. HĐ2: Làm bài tập 1, SGK. *Mục tiêu: . *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60 HĐ 3: Bày tỏ thái độ (bài 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 3. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước: + Thẻ đỏ: Tán thành. + Thẻ xanh: Không tán thành. + Thẻ vàng: Phân vân. - GV cho một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai. * GDKNS: Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, biết BV và cải tạo. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để tiếp tục nội dung bài học.. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - HS làm việc cá nhân - HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS theo dõi. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.. - HS giải thích lí do.. - Lớp lắng nghe.. - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. 3.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ A.Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. *KNS: Biết quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. HS nổi bật: Hoàn thành tốt các bài tập. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm; Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tổ chức : - Hát II Kiểm tra: HS làm lại BT 3 tiết - HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. LTVC trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu - Lắng nghe bài. *Bài tập 1 (120): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý - Cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt lượt theo từng câu hỏi. theo từng câu hỏi. - Cho một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (120): - Cho 1 HS đọc nội dung BT 2, - 1 HS đọc nội dung BT 2. - Cho cả lớp đọc thầm lại truyện: - HS đọc thầm lại truyện: Một vụ đắm tàu. Một vụ đắm tàu. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. - HS trao đổi nhóm - Cho một số nhóm trình bày kết quả - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. thảo luận. Phẩm chất -Cả hai đều giàu tình - Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ chung của cảm, biết quan tâm đến sung. hai nhân người khác: - GV chốt lại lời giải đúng. vật +Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống. 3.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Phẩm chất riêng. *Bài tập 3 (120): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT: +Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. +Trình bày ý kiến cá nhân, tán thành câu tục ngữ nào, vì sao? - Cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm - Cho một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.. +Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương… - Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. - Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.. *VD về lời giải: - Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ: a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình, có hiếu với cha mẹ. b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem như chưa có con. c) Trai gái đều giỏi giang. d) Trai gái thanh nhã, lịch sự. - Câu a: thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng là con. - Câu b: thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Địa lí: Các đại dương trên thế giới A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giớiđó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, quả địa cầu. C.Các hoạt động dạy học: 3.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Hoạt động của thầy I. Tổ chức: II.Kiểm tra: Nêu vị trí và giới hạn của châu Đại dương? III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài a.Vị trí của các đại dương: HĐ 1: (Làm việc theo nhóm ) - GV phát phiếu học tập. - Cho HS quan sát hình 1, 2 trong SGK T 130 hoặc quả Địa cầu rồi hoàn thành phiếu học tập có nội dung 4 câu hỏi SGK T130.. Hoạt động của trò - Hát - HS trình bày vị trí và giới hạn của châu Đại dương? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS dựa vào kênh chữ SGK T 129 và hình 1, 2 SGK T 130, - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho đại diện một số nhóm trình bày, đồng - Đại diện các nhóm trình bày. thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nhận xét. b. Một số đặc điểm của các đại dương: HĐ 2: (Làm việc theo cặp) Bước 1: - Cho HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với - HS dựa vào bảng số liệu trao đổi với bạn. bạn theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến - Các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ nhỏ về diện tích? về diện tích: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Độ sâu lớn nhất thuộc về Thái Bình Bước 2: Dương - Cho đại diện một số cặp báo cáo kết quả - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm làm việc trước lớp. việc trước lớp. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Bước 3: - GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa - HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, tự: vị trí địa lí, diện tích. diện tích. - GV nhận xét, kết luận SGV T 146. *Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ghi nhớ. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Về học bài, xem trước bài giờ sau cho tốt. - HS chuẩn bị bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A.Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS kể lại chuyện Lớp - HS trình bày kể lại chuyện Lớp trưởng trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng phụ). anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cho 4 HS đọc gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - HS đọc. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các - HS kể tự nhiên, theo trình tự. Với những nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc truyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn. HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. 3.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm lên thi kể. - HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015. Toán: Ôn tập về đo diện tích và thể tích (Tiếp theo) A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - So sánh các số đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 b. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo - HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. thể tích. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (155): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Đọc đề, nêu YCBT. - Cho HS làm theo nhóm, 2 HS làm vào - Làm nhóm, chữa bài: bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. * Kết quả: - Cho đại diện các nhóm trình bày. a) 8m2 5dm2 = 8,05 m2 - Cả lớp và GV nhận xét. 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 *Bài tập 2 (156): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Cho HS làm vào vở. Chiều rộng của thửa ruộng là: 3.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - GV chữa một số bài. - Cho 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 3 (156): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. *HS nổi bật: Làm cả bài 3 b. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho 1 HS chữa bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 2. 150 x 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) = 9 tấn Đáp số: 9 tấn. *Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3 ) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 8 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít b) Diện tích đáy của bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a) 24 000 lít b) 2m - HS chuẩn bị bài sau.. Tập đọc: Tà áo dài Việt Nam A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về ciếc áo dài Việt Nam. - Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. *KNS: Biết giữ gìn vẻ đẹp truyền thống của dân tộc. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS trình bày. 3.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> về bài Con gái III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2,3: - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? - Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì?. * KNS: Mỗi người cần có ý thức giữ gìn những giá trị truyền thống văn hóa của dân tộc. - Nêu những việc làm BVvăn hóa dân tộc? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò:. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - 1 HS đọc. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1 trả lời. - Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa. - HS đọc đoạn 2, 3 trả lời: - Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải…. + Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. - Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. + Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài - Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. - Lớp lắng nghe. - HS nêu. - 1 HS đọc lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật A.Mục tiêu: - Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. - Nâng cao kĩ năng làm bài tả con vật. - HS có ý thức viết bài tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả con vật. - Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1a. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS đọc lại đoạn văn hoặc bài - HS trình bày. văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả - Lớp NX đánh giá cây cối tuần trước. III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1: (123) - Cho 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần - 1 HS đọc lại. của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm *Lời giải: bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm. a) Bài văn gồm 4 đoạn: - Cho những HS làm vào bảng nhóm treo - Đoạn 1: Câu đầu – Mở bài tự nhiên. Giới lên bảng, trình bày. thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại chiều. lời giải. - Đoạn 2: Tiếp đến… cỏ cây. Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. 3.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Đoạn 3: Tiếp đến… đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. - Đoạn 4: Kết bài không mở rộng. Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác c) HS phát biểu. *Bài tập 2: (123) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật. + Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,… - GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - HS đọc. - HS lắng nghe.. - HS quan sát để làm bài. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015. Toán: Ôn tập về đo thời gian A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Quan hệ giữa một số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,… *HS nổi bật: Làm cả bài 2 cột 2; bài 4. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS nêu tên các đơn - HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. vị đo thời gian đã học. - Lớp NX đánh giá 3.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (156): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Lắng nghe * VD về lời giải: a) 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng b) 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây.. *Bài tập 2 (156): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. * VD về lời giải: - Cho HS làm vào vở. a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng *HS nổi bật: Làm cả bài 2 cột 2; 3 phút 40 giây = 220 giây - GV chữa một số bài. 1 giờ 15 phút = 65 phút - Cho 4 HS làm vào bảng nhóm, sau đó 2 ngày 2 giờ = 26 giờ treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (157): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: Lần lượt là: - Cho HS làm theo nhóm. Đồng hồ chỉ: 10 giờ. *HS nổi bật: Làm cả bài 4. 6 giờ 5 phút. - Cho đại diện các nhóm trình bày. 9 giờ 43 phút. - Cả lớp và GV nhận xét. 1 giờ 12 phút. *Bài tập 4 (157): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. *Kết quả: Khoanh vào B.. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phảy) A.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy. - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. 3.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II. Kiểm tra: GV cho HS làm lại BT 3 tiết trước. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. *Bài tập 1 (124): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong P.học tập. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Cho một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (124): - Cho 1 HS đọc nội dung BT 2, - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 2 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. IV.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.. Hoạt động của trò - Hát - HS trình bày. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi. *Lời giải :. Tác dụng của dấu phẩy VD - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu b - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. Câu c - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu a - 1 HS đọc nội dung BT 2. *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,). - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi “Lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném) - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 200m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh 2. Phần cơ bản: XXXXXXXX - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 10-12p  Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. 3-4p Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. X X - Ném bóng. 14-16p X X + Học cách cầm bóng bằng một tay. 2-3p X O O X GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập X X đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS. X X + Học ném bóng vào rổ bằng một tay(Trên vai).  GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập 3-4p đồng loạt, GV quan sát và sửa sai cho HS. X X ---------->  - Trò chơi"Lò cò tiếp sức". 5-6p X X ---------->  Gv nêu tên động tác, hướng dẫn lại cách chơi, sau đó X X - ---------> cho cả lớp chơi theo tổ.  3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.. 1-2p 1-2p 1p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự sinh sản của thú A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. *BVMT: Có ý thức bảo vệ các loài thú . - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang120- 121 SGK. 3.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Phiếu học tập. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Nêu quá trình phát triển của ếch ? III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1:Quan sát. *MT:Giúp HS: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,… . *Tiến hành: Bước 1: (Làm việc theo nhóm.) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi: - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?. Hoạt động của trò - Hát + Sĩ số: - HS nêu quá trình phát triển của ếch ? - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS bắt trước tiếng ếch kêu.. - HS hoạt động nhóm. - Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở trong bụng mẹ. - Tên một số bộ phận của thai: đầu, chân, mình, đuôi… - Hình dạng của thú con và thú mẹ giống nhau. - Bằng sữa mẹ. - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: + Chim đẻ trứng nở thành con. + Ơ thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. - Đại diện nhóm trình bày.. Bước 2: (Làm việc cả lớp) - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: SGV T 189. HĐ2: (Làm việc với phiếu học tập.) *MT: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con. . *Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát mình quan sát các hình trang 119 SGK và các hình SGK T 119 và dựa vào hiểu biết của 3.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng. - Cho HS đọc những điều cần biết SGK T 121. * GDBVMT: Các con thú trong tự nhiên có ích lợi gì? Mỗi người cần có trách nhiệm gì với những loài thú có nguy cơ tiệt chủng? IV.Củng cố dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn HSVN học bài.. mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu. - Đại diện nhóm trình bày.. - HS đọc những điều cần biết SGK T 121. - HS trả lời.. - Lớp lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài sau.. Chính tả: (Nghe - viết) Cô gái của tương lai A.Mục đích.. - Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; biết một số huân chương của nước ta. - HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. - Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. - Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS viết vào bảng tên - HS viết vào bảng tên những huân chương đã học những huân chương đã học trong tiết trong tiết trước. trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. H: Nêu nội dung chính của bài ? - Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết bảng HS viết bảng : In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,… 3.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (119) - Cho một HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: (119) - Cho một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS viết. - HS soát lỗi.. - HS nêu. *Lời giải: - Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. - Cách viết các cụm từ khác tương tự: + Anh hùng Lực lượng vũ trang + Huân chương Sao vàng + Huân chương Độc lập hạng Ba + Huân chương Lao động hạng Nhất + Huân chương Độc lập hạng Nhất. - HS nêu yêu cầu. *Lời giải: a) Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công c) Huân chương Lao động - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2015. Toán: Phép cộng A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số. - Ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. *HS nổi bật: Làm cả bài 2 cột 2. - HS chăm chỉ học tập. B.Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức. - GV nêu biểu thức: a + b = c H: Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? H: Nêu một số tính chất của phép cộng? b.Luyện tập. *Bài tập 1 (158): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm cá nhân, 4 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (158): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.. - Hát + Sĩ số: - HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - a; b : số hạng c : tổng - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0. *Kết quả: a) 986280 26 . 7. c). d) 1476,5. * VD về lời giải: a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 2. b). - Cả lớp và GV nhận xét.. 4. ( 7 + 9 ) + 2. 5. = ( 7 = *Bài tập 3 (159): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (159): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 1 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 17 . 12. b). + 7 )+ 4. 1. + 9. 5 7 4 9. =. 13 9. * VD về lời giải: a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). b) Dự đoán x = 0 (vì. 4 10. 2. = 5 ). *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: 1 5. 3. + 10 tích bể.. =. 5 10. (thể tích bể) = 50% thể. Đáp số: 50% thể tích bể. - HS chuẩn bị bài sau.. __________________________________. Kĩ thuật: Lắp rô-bốt (Tiết 1) A.Mục tiêu: HS cần phải: 3.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt. - Lắp được rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính khéo léo, kiên nhẫn khi lắp và tháo các chi tiết của rô - bốt. B.Đồ dùng dạy học. - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát. II.Kiểm tra: Bộ đồ dùng. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV nêu tác dụng của rô - bốt trong thực - Lắng nghe tế ( còn gọi là người máy):nhằm giúp việc nhà, làm một số công việc khó khăn, nguy hiểm trong các nhà máy, hầm mỏ mà con người không đến được. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp - HS quan sát mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. sẵn. - HS quan sát kĩ từng bộ phận. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận. - Cần lắp 6 bộ phận. - Theo em, để lắp được rô - bốt, cần phải - Chân rô - bốt, thân rô - bốt, đầu rô - bốt, lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận tay rô - bốt, ăng - ten và trục bánh xe. đó? HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a.Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. - HS đọc mục 1 SGK. - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng - 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong trong SGK. SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b.Lắp từng bộ phận: *Lắp chân rô - bốt H 2-SGK - Cho HS quan sát hình 2a - HS quan sát hình 2a - Cho 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô - bốt. bốt. - Cho cả lớp quan sát và bổ xung. - Cả lớp quan sát và bổ xung - GV nhận xét và bổ xung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô bốt. - Cho 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào - 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm tấm nhỏ để làm bàn chân rô - bốt. nhỏ để làm bàn chân rô - bốt. - Cho HS quan sát hình 2b. - Mỗi chân rô - bốt được lắp mấy thanh chữ U dài? 3.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> - GV hướng dẫn HS cách lắp. *Lắp thân rô - bốt. H.3 SGK - Cho HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi SGK T 94 - GV nhận xét và bổ xung cho hoàn thiện bước lắp. (Các phần khác thực hiện tương tự). c.Lắp ráp rô - bốt: - GV hướng dẫn lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. d.Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - GV cho HS tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. IV.Củng cố dặn dò: - GV chốt ND bài học. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - Cần thanh chữ U dài - HS theo dõi. - HS quan sát hình 3.. - HS theo dõi.. - HS tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - Lớp lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn: Tả con vật (Kiểm tra viết) A. Mục tiêu: HS biết: - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý. - Thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - HS có ý thức viết bài tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. Vở viết bài kiểm tra. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Vở viết bài. III.Bài mới: Giới thiệu: Trong tiết TLV - Lắng nghe trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. - Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 3.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. b.HS làm bài kiểm tra: - Cho HS viết bài vào vở viết văn - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - HS nêu.. - HS viết bài vào vở viết văn . - HS làm bài nghiêm túc. - HS nộp bài. - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: Môn thể thao tự chọn, trò chơi “Trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném) - Chơi trò chơi"Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia được. II. Địa điểm, phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. - Ném bóng.. Định lượng. PH/pháp và hình thức tổ chức. 1-2p 250m 10 lần 1-2p 2lx8nh. XXXXXXXX XXXXXXXX. 14-16p 2-3p.  XXXXXXXX XXXXXXXX . 8-9p 3-4p 14-16p. X X X O. X X O X 3.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai). 10-12p GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). 3-4p GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng. 5-6p - Trò chơi"Trao tín gậy". 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng. 1-2p. X X. X X . XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu. - Giúp HS chăm chỉ học tập. *BVMT: Có ý thức bảo vệ các loài thú . B.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122, 123 SGK. Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Nêu những điều cần biết ở - HS trình bày. bài trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ1:Quan sát và thảo luận. *MT:Giúp HS: - HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu. *Cách tiến hành: *Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: - 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ. - 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. *Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát quan sát các hình và trả lời các câu hỏi: các hình và trả lời các câu hỏi: Nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con 3.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> của hổ: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh? - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? - Khi nào hổ con có thể sống độc lập. Nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hươu ăn gì để sống? - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? * BVMT: Chúng ta cần làm gì để BV các loài thú? *Bước 3: Làm việc cả lớp - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. HĐ2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi” *Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú. - Gây hướng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi GV tổ chức cho HS chơi - Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt. IV.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.. - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì hổ con còn rất yếu nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng. - Khi hổ con được 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. - Từ 1,5 - 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập. - Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. - Hươu đẻ mỗi lứa một con. - Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. - Để tránh kẻ thù. - HS trả lời. - Đại diện một số nhóm trình bày.. - HS lắng nghe. - HS chơi, HS nhận xét.. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài sau.. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt Đội GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch (Tiết 3) - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 30 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 31 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 3,4 trang 31,32) 3.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> II.Nội dung : Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sinh hoạt Đội: a.Nhận xét:. Hoạt động của trò - Cả lớp hát.. - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - HS lắng nghe.. - GV đánh giá chung các mặt: - Đạo đức: …………………………………………………………………………….. ………………… …………………………………………………………………………………..…………… ………………………………………………………………………………….……………. …………………………………………………………………………………….…………. - Học tập: ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………….……………………………………. ………………………………………………………….……………………………………. ………………………………………………………………..……………………………… - Hoạt động khác: ……………………………………………...……………………………. …………………………………………………………..…………………………………… *Tuyên dương: - HS bình bầu. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. *GV chốt: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Tiếp tục giải toán qua mạng - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ.. - HS thảo luận.. 3.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 7 *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 7: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 3,4 trang 31,32) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Bài tập (Bài tập 3,4 trang 31,32) 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị tốt bài tuần sau.. Tuần 31: Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2015. Giáo dục tập thể: Chào cờ Tin học: (2 tiết) Cô Hòa soạn dạy Tập đọc: Công việc đầu tiên A.Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - Giáo dục HS có ý thức học tốt. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS trình bày. về bài Tà áo dài Việt Nam. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: - Cho 1 HS nổi bật đọc. - 1 HS nổi bật đọc. - GV chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến… giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp đến… chạy rầm rầm. - Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. 3.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Cho 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2: - Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? - Nêu ý 2? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Vì sao chị Út muốn được thoát li? - Nêu ý 3? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 số HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc toàn bài.. - Rải truyền đơn. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út. - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng… + Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên. - Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. + Lòng yêu nước của chị Út. - Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - HS đọc lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán: Phép trừ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. 3.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a.Kiến thức. -GV nêu biểu thức: a - b = c H: Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? - GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? b.Luyện tập. *Bài tập 1 (159): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu phần a; b và c. - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - Hát - HS trình bày. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe - HS trình bày. - a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. - Lắng nghe - Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a - HS theo dõi nêu yêu cầu. * VD về lời giải: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 *Kết quả: b). *Bài tập 2 (160): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (160): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 1 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 2 5. ;. 5 12. 4. ; 7 c) 1,688 ; 0,565. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b) x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa, đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. - HS chuẩn bị bài sau.. 3.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015. Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Rèn kĩ năng làm bài tốt. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát : II.Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 2 - HS làm lại bài tập 2 tiết trước. tiết trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (160): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm cá nhân - HS thực hiện. - Cho trình bày bảng. *Kết quả: 19 8 3 - Cả lớp và GV nhận xét. a) ; ; . 15. *Bài tập 2 (160): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. 17. b) 860,47 671,63 - 1 HS nêu yêu cầu. *VD về lời giải: 7 + 3 + 4 + a) 11 4 11 7. 4. 3. = ( 11 + 11 ) + ( 4 = 1 + 1 = 72 - 28 - 14 = b) 99 99 99 14 99. *Bài tập 3 (161): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài.. 21. )=. 72 99. 42. 1 4 1. + 4 ) 2. 72 - ( 28 99 99 10 33. +. - 99 = c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83, 45 30, 98 42,47 = 83, 45 ( 30,98 + 42,47) = 83, 45 73,45 = 10 - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> - Cho 1 HS chữa trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3 5. 1. 20 17 = 20 20. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. 17. + 4 = 20 (số tiền lương) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 3 (số tiền lương) = 20. 15 100. =15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. - Lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau.. Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. * KNS + BVMT:Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập; thẻ màu. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy I.Ổn định: II.Kiểm tra: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: - Cho một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). - Cho các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : (SGV trang 61) HĐ2: Làm bài tập 4, SGK. *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.. Hoạt động của trò - Hát: - HS trình bày. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của BT 4. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. HĐ 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? - GV cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 4 - HS làm việc cá nhân. - Đại diện một số HS trình bày. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 5.. - HS thảo luận nhóm - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi.. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B. Đồ dùng dạy học: 3.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. III. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. + Ghi đầu bài *Bài tập 1 (120): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng.. *Bài tập 2 (120): - Gọi 1 HS đọc nội dung BT2 - Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (120- HSG l àm ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em làm bài tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. - Lớp NX đánh giá - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: a) + anh hùng  có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. +bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu chân thành và tốt bụng với mọi người. + đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,… - HS đọc nội dung BT2. *Lời giải: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - 1 HS nêu yêu cầu. *VD về lời giải: Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh - Lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau.. 3.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Địa lý: Tìm hiểu về địa lí Thị xã Phú Thọ A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nắm được vị trí giới hạn của thị xã Phú Thọ. - Thấy được sự phát triển kinh tế, dân số của thị xã Phú Thọ. - Giúp HS hiểu thêm về thị xã Phú Thọ - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ tỉnh PhúThọ. Bản đồ thị xã Phú Thọ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Nêu vị trí và giới hạn của - HS trình bày. các đại dương trên thế giới? - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Vị trí, giới hạn. HĐ1: (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát Bản đồ Việt Nam, - HS quan sát Bản đồ Việt Nam, tìm vị trí tỉnh tìm vị trí tỉnh Phú Thọ, thị xã Phú Thọ. Phú Thọ, thị xã Phú Thọ. - Thị xã Phú Thọ tiếp giáp với những - Thị xã Phú Thọ tiếp giáp với huyện Thanh huyện, thị, thành phố nào? Ba, Phù Ninh, Tam Nông, Phong Châu, Đoan Hùng, Lập Thạch. - Cho đại diện một số HS trình bày. - Một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Điều kiện tự nhiên. HĐ 2: (Làm việc theo cặp) Bước 1: Cho HS quan sát Bản đồ TX Phú Thọ - Thị xã Phú Thọ có con sông nào chảy - Thị xã Phú Thọ có con sông Hồng chảy qua. qua? GV: Nhờ con sông Hồng mà việc phát triển nông nghiệp thuận lợi, có nhiều kênh, mương dẫn nước vào đồng ruộng. - Dựa vào thực tế, em biết địa hình của - Địa hình của Thị xã Phú Thọ khá bằng Thị xã Phú Thọ như thế nào? phẳng, ít núi, có diện tích 64,55 km2 - Thị xã Phú Thọ có những loại hình - Thị xã Phú Thọ có đường bộ, đường sông, giao thông nào? Bước 2: - Cho đại diện một số cặp báo cáo kết - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả. quả làm việc trước lớp. 3.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c.Kinh tế, chính trị, văn hoá. HĐ 3: (Làm việc cá nhân) - Nêu tên một số nhà máy lớn đóng trên địa bàn Thị xã Phú Thọ? - Nêu tên một số trường học có tầm cỡ quốc gia? - Tình hình phát triển dân số của Thị xã Phú Thọ như thế nào? GV: Thị xã Phú Thọ được tặng danh hiệu Anh hùng năm 2003. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị bài. - Một số nhà máy lớn đóng trên địa bàn Thị xã Phú Thọ: Nhà máy sứ gốm Thanh Hà, công ty may 27-7…. - Một số trường học có tầm cỡ quốc gia: Trường đại học Hùng Vương, trường Cao đẳng Y, trường trung cấp kĩ thuật. - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình tốt, số dân của Thị xã Phú Thọ đến cuối năm 2006 là: 690130 người.. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A. Mục tiêu. *Rèn kỹ năng nói: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa về việc làm tốt của một bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,… *Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS có ý thức học tập B. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát: II.Kiểm tra: HS kể lại một đoạn (một - HS trình bày kể lại một đoạn (một câu) chuyện câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. phụ nữ có tài. III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lớp NX đánh giá a.Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - Lắng nghe của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc yêu cầu. - GV gạch chân những chữ quan trọng - HS thực hiện. trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng Đề bài: 3.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> phụ). - Cho 4 HS đọc gợi ý 1,2,3,4 trong SGK. - GV gợi ý, hướng dẫn HS. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Cho một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - Cho một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Cho HS lập dàn ý câu truyện định kể. b.HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. *Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. *Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. Kể về một việc làm tốt của bạn em. - HS đọc.. - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. - HS lập dàn ý câu truyện định kể.. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, chỉ cần kể 1-2 đoạn. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.. - HS bình chọn.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015. Toán: 3.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Phép nhân A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Rèn kĩ năng làm bài tốt. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết - HS trình bày. trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiến thức. - GV nêu biểu thức: a x b = c - Em hãy nêu tên gọi của các thành phần - a, b là thừa số ; c là tích. trong biểu thức trên? - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, - Nêu các tính chất của phép nhân? nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0… - Viết biểu thức và cho VD? - HS lên bảng viết. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Luyện tập. *Bài tập 1 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm. *Kết quả: - Cho HS làm cá nhân, 3 HS làm vào bảng a) 1555848 1254600 8 5 nhóm, sau đó treo bảng nhóm. b) 17 21 - Cả lớp và GV nhận xét. c) 240,72 4,608 *Bài tập 2 (162): - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: - GV hướng dẫn HS làm bài. a) 32,5 0,325 - Cho HS làm cá nhân, 3 HS làm vào bảng b) 41756 4,1756 nhóm, sau đó treo bảng nhóm. c) 2850 0,285 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm cá nhân, 3 HS làm vào bảng *VD về lời giải: a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 nhóm, sau đó treo bảng nhóm. = 10 x 7,8 = 78 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 *Bài tập 4 (162): - 1 HS nêu yêu cầu. 3.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 1 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn Các kiến thức vừa luyện tập.. *Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. - HS chuẩn bị bài sau.. Tập đọc: Bầm ơi A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS có ý thức học tập B. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS trình bày. về bài Công việc đầu tiên. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Luyện đọc: - Cho 1 HS nổi bật đọc. - GV chia đoạn. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2. - HS đọc khổ thơ 1, 2 - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? - Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc… Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy, mẹ 3.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> -Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? - Nêu ý 1? - Cho HS đọc khổ thơ 3, 4: - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? H: Nêu ý 2? - Nội dung chính của bài là gì?. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. run. - Tình cảm của mẹ đối với con: Mạ non…mấy lần. - Tình cảm của con đối với mẹ: Mưa …bấy nhiêu. + Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. - Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi… sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ. - Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó… - Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ… + Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ. - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. - HS chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc: (Cô Quý dạy ) 3.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Mĩ thuật: (Cô Đông dạy ) Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh A. Mục tiêu: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. - HS có ý thức học bài tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. - Hai tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung để HS làm bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Nêu dàn bài văn tả cảnh? - HS trình bày. III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lớp NX đánh giá *Bài tập 1: (131) - Lắng nghe - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài - HS thực hiện. tập. *Lời giải: - Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo - Yêu cầu 1 : Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học nhóm. Ghi kết quả vào bảng nhóm. trong học kì I. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. - Yêu cầu 2: - Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: - HS làm việc cá nhân. Bài Hoàng hôn trên sông Hương - Cho một số HS nối tiếp trình bày. - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: +Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. +Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. 3.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> *Bài tập 2: (132) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho một số HS trình bày bài làm. - Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? - Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế?. - Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả? - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. *Lời giải: - Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. - Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : + Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét…. - Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2014. Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. - Rèn kĩ năng làm bài tốt. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát + Sĩ số: II.Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 1 - HS làm lại bài tập 1 tiết trước. tiết trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe 3.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> *Bài tập 1 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm cá nhân - Cho trình bày bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm theo nhóm, HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - HS đổi bài chấm chéo. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa một số bài. *HSKG: Làm cả bài 4. - Cho 1 HS chữa trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. *VD về lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3. = 7,14m2 x 2 + 7,14m2 x 3. = 7,14m2 x (2+3) =7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 *Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 *Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người.. *Bài tập 4 (162): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm cá nhân - Cho trình bày bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. *Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. - HS chuẩn bị bài sau.. 3.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phảy) A. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II. Kiểm tra: GV cho HS làm lại BT 3 tiết - 2 em HS làm lại BT 3 tiết trước. trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1 (133): - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - Cho HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. *Lời giải : - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học Các câu văn TD của dấu phẩy sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu - Từ những Ngăn cách TN với CN văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy năm…tân và VN nghĩ làm việc cá nhân. thời. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả - Chiếc áo… Ngăn cách các bộ phận vào phiếu. trẻ trung. cùng chức vụ trong câu. - Cho một số học sinh trình bày. - Trong tà áo Ngăn cách TN với CN - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải … thanh thoát và VN. Ngăn cách các đúng. hơn. bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Những đợt Ngăn cách các vế câu sóng …vòi trong câu ghép. rồng. - Con tàu … Ngăn cách các vế câu *Bài tập 2 (133): các bao lơn. trong câu ghép. - Cho 1 HS đọc nội dung BT 2. - 1 HS đọc nội dung BT 2 - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày ND ; cho 3 HS lên bảng thi làm đúng, không được nhanh thịt. - Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. Anh hàng thịt đã thêm Bò cày - HS khác nhận xét, bổ sung. dấu gì vào chỗ nào để không - GV chốt lại lời giải đúng. 3.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> *Bài tập 3 (134): - Cho 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng.. hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không chữa được dễ dàng?. được, thịt. Bò cày, không được thịt.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. *Lời giải: - Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).. IV.Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học - HS chuẩn bị bài sau. bài và chuẩn bị bài sau.. Thể dục: 1/Tên bài: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC"NHẢY Ô TIẾP SỨC" 2/Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được) - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 200m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: XXXXXXXX - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-3p 3.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phat cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. - Ném bóng. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. + Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức" III.Kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng..  8-9p 2-4p 14-16p 10-12p. X X X O X X. X X O X X X . 3-4p 5-6p 1-2p 1-2p 1p 1-2p. XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Ôn tập: Thực vật và động vật A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Giáo dục các em yêu quý môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tổ chức: - Hát + Sĩ số: II. Kiểm tra: - Hươu đẻ một lứa mấy con? - HS trình bày - Hươu con sinh ra đã biết làm gì? - Lớp NX đánh giá - GV cùng lớp NX đánh giá. III. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe Ôn tập - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. +GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS làm việc theo nhóm 4 em. 3.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm. +Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp.. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. *Đáp án: Bài 1: 1–c 3–b 2–a 4–d Bài 2: 1 – Nhuỵ 2 – Nhị. Bài 3: +Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng +Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: 1 – e 4–b 2–d 5–c 3–a. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. +Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ. +Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng. - Lắng nghe để thực hiện bài cho tốt. Chính tả: (Nghe - viết) Tà áo dài Việt Nam A. Mục đích. - Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương. - HS có ý thức học tốt. B. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. - Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: GV đọc cho HS viết vào nháp - HS trình bày. tên những huân chương…trong BT3 tiết - Lớp NX đánh giá trước. 3.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết từ áo dài phụ nữ đến… chiếc áo dài tân thời. H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?. - Lắng nghe. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng: ghép liền, khuy, tân thời,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - Nhận xét chung. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: (128) - Cho một HS nêu yêu cầu. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: (128) - Cho một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. - HS viết bảng. IV.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.. - HS theo dõi SGK. - Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải…Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến.. - HS nêu cách trình bày bài - HS viết. - HS soát lỗi.. - HS nêu. *Lời giải: a) Giải nhất: Huy chương Vàng Giải nhì: Huy chương Bạc Giải ba : Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - HS nêu yêu cầu. *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. - HS chuẩn bị bài sau. 3.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015. Toán: Phép chia A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Rèn kĩ năng làm bài tốt. - HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Thước, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 2 tiết - HS làm lại bài tập 2 tiết trước. trước. - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe a.Kiến thức. *Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c - Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? - Nêu một số chú ý trong phép chia?. - a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. - Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0). *Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) b.Luyện tập. *Bài tập 1 (163): - Cho 1 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu như SGK. - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV cho HS tìm hiểu phần chú ý SGK.. - r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia). *Bài tập 2 (164): Tính - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7. Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5. Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 - 1 HS nêu yêu cầu *Kết quả: a). 15 20. b). 44 21. *VD về lời giải: 3.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> *Bài tập 3 (164): Tính nhẩm. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm cá nhân. *HS nổi bât: Làm cả bài 4. - HS đổi bài chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (164): (HSKG) H: Tính bằng 2 cách. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV chữa một số bài. - Cho 1 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn Các kiến thức vừa luyện tập.. a). 250 250 b) 44 44. 4800 4800 64 64. 950 7200 150 500. * VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Lắp rô - bốt (Tiết 2) A. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt. - Lắp được rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính khéo léo, kiên nhẫn khi lắp và tháo các chi tiết của rô - bốt. B. Đồ dùng: - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Hát + Sĩ số: 2 Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. 3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Lắng nghe HĐ 3: HS thực hành lắp rô - bốt. a.Chọn chi tiết - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để tiết theo SGK và để riêng từng loại vào riêng từng loại vào nắp hộp. nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b.Lắp từng bộ phận - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng đọc nội dung từng bước lắp trong bước lắp trong SGK. SGK. 3.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. HĐ4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Cho một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. - Cử 2 HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị xếp gọn gàng vào hộp. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.. - HS thực hành lắp. - HS trưng bày sản phẩm - HS nêu tiêu chuẩn đánh giá. - 2 HS lên đánh giá sản phẩm. - HS tháo các chi tiết và thiết bị xếp gọn gàng vào hộp. - Lớp lắng nghe, thực hiện.. Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh A. Mục tiêu: - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. - HS có ý thức học bài tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. - Hai tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung để HS làm bài. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định: - Hát II.Kiểm tra: Nêu dàn bài văn tả cảnh? - 2 HS nêu dàn bài văn tả cảnh - Lớp NX đánh giá III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Lắng nghe *Bài tập 1: (134) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả - HS đọc. lớp đọc thầm. - Cho một HS đọc phần gợi ý. - HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : *VD c về một dàn ý và cách trình bày . 3.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> + Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS làm (làm 4 đề khác nhau). - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. - HS làm việc cá nhân. - Cho một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 2: (134) - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho một số HS trình bày miệng. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.. a) Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. b) Thân bài: - Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế… - Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát… - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường… - Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. c) Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày miệng. - Lớp NX đánh giá - HS chuẩn bị bài sau.. Thể dục: 1/Tên bài: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"CHUYỂN ĐỒ VẬT" 2/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tac có thể còn chưa ổn định. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 3.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. II.Cơ bản: - Đá cầu. Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ném bóng. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). - Trò chơi"Chuyển đồ vật". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. III.Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.. 1-2p 250m 10 lần 1-2p 2lx8nh. XXXXXXXX XXXXXXXX. 14-16p 2-4p. XXXXXXXX XXXXXXXX. . . 7-8p X X X X. 4-5p 14-15p 5-6p. 1-2p 1p 1p 1-2p. X X X X.  X X ................... X X .......  .......... X X ........ ..........  XXXXXXXX XXXXXXXX . Khoa học: Môi trường A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống. - Giúp HS chăm chỉ học tập. *GDMT: Biết giữ gìn môi trường nơi mình đang sống sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. - Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. C. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 3.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> I.Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? +Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?. + Kể tên những cây thụ phấn nhờ gió? nhờ côn trùng? +Kể tên những con vật đẻ trứng, đẻ con? - Nhận xét. III. Bài mới 1. Khám phá -Bài Môi trường sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về môi trường cũng như nêu được một số thành phần của môi trường nơi đang sinh sống - Ghi tên bài. 2. Kết nối: HĐ1: Quan sát và thảo luận -GV yêu cầu HS đọc thông tin -GV treo tranh minh họa lên bảng -Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ dưới đây ứng với hình nào? + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình và đọc thông tin rồi làm bài tập theo yêu cầu mục Thực hành trang 128 SGK.. - Hát vui. - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là thụ tinh hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ - Cây hoa hướng dương, cây bắp, cam, bưởi... có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Cây ngô, lúa, bông lau ... có hoa thụ phấn nhờ gió - Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao cổ. Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.. - HS đọc tên bài. -HS quan sát. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. + Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu kết quả. + Nhận xét, sửa sai:. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả. 1. Môi trường rừng. c/- Gồm:thực vật, động vật, sống trên cạn, dưới nước, không khí, ánh sáng, đất. d/- Gồm: thực vật , động vật sống dưới nước như: cá, cua, tôm, rong rêu, tảo, ánh sáng,. 2. Môi trường nước. 3.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> 3. Môi trường làng quê 4. Môi trường đô thị Hình 1 - c; Hình 2 - d; Hình 3 - a; Hình 4 -b + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì ? + Kết luận: Môi trường là những gì có xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (có sẳn trong tự nhiên) và môi trường nhân tạo (do con người tạo ra).. đất. a/- Gồm: người, thực vật, động vật, làng xóm, ruộng vườn, nhà cửa, máy móc....không klhí, ánh sáng, đất. b/- Gồm: con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương tiện giao thông, không khí, ánh sáng, đất... - Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này: biển cả sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ.... -HS lắng nghe.. 3. Thực hành -Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ?. -Chúng ta đang sống ở môi trường đô thị. + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ?. -Gồm: người, thực vật, động vật, phố phường, ruộng vườn, nhà cửa, máy móc....không klhí, ánh sáng, đất. - Nhận xét, bổ sung.. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. IV. Vận dụng: - Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? - Môi trường. -Dù sống ở làng quê hay đô thị, nơi nào -Học sinh lắng nghe. cũng có những thành phần môi trường. Để cuộc sống tốt đẹp, các em hãy giữ cho môi trường sống của mình luôn trong lành. - Nhận xét tiết học. -Học sinh lắng nghe. - Chuẩn bị bài Tài nguyên thiên nhiên.. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt 3.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch (Tiết 4) - Đánh giá tình hình HS thực hiện các hoạt động trong tuần 31 - Phương hướng phấn đấu tuần tới tuần 32 - HS chăm chỉ học tập. *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 8: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 5,6) II.Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Cả lớp hát. 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Phần 1: Sơ kết tuần. a.Nhận xét: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các tổ. - GV đánh giá chung các mặt: - HS lắng nghe. - Đạo đức: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Học tập:………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. - Hoạt động khác:……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… … *Tuyên dương:. - HS bình bầu.. ……………………………………….. ……………………………………….. b.Phương hướng. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. 3.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> - Chăm chỉ học bài, làm bài để đạt kết quả tốt trong học tập. - Thực hiện vệ sinh cá nhân tốt. - Thi đua rèn chữ, giữ vở. - Đoàn kết bạn bè trong lớp, giúp đỡ nhau học tập tiến bộ… - Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt thể dục, vui chơi giữa giờ. Phần 2: Kĩ năng sống: Chủ đề 8 *KNS: Cho HS tìm hiểu chủ đề 8: Kĩ năng Lập kế hoạch (Bài tập 5,6 ) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nội dung Bài tập (Bài tập 5,6 ) 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tốt bài tuần sau. - HS thảo luận.. - HS lắng nghe, thực hiện.. 3.

<span class='text_page_counter'>(302)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×