Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

TẬP HUẤN TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN TRƯỜNG TRUNG HỌC VỀ DẠY HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG HIỆN HÀNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH (MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 45 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH

TẬP HUẤN

 
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN TRƯỜNG TRUNG HỌC VỀ DẠY HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG HIỆN HÀNH ĐÁP ỨNG U CẦU PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC HỌC SINH (MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 9)

BCV: TS. ĐỖ ANH DŨNG
Start

…………………………..


Thầy cô đăng nhập

totruongdia2021@gmail.
com
MK: Totruongdia@2021


- Từ năm 2020 - 2021: Lớp 1
- Từ năm 2021 - 2022: Lớp 2, 6
- Từ năm 2022 - 2023: Lớp 3, 7, 10
- Từ năm 2023 - 2024: Lớp 4, 8, 11
- Từ năm 2024 - 2025: Lớp 5, 9, 12


Năm học 2021 - 2022



NỘI DUNG CHÍNH

1

Những vấn đề chung về CTGDPT 2018

2

Hướng dẫn rà sốt, điều chỉnh nội dung dạy học chương
trình mơn Địa lí 2006 theo định hướng chương trình Lịch
sử và Địa lí – lớp 9 THCS.

3

Hướng dẫn xây dựng KHGD và KHBH phát triển năng lực
học sinh mơn Địa lí lớp 9.


Nội dung 1. Những vấn đề chung về CTGDPT 2018

DẠY HỌC PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN PHẨM CHẤT
VÀ NĂNG LỰC




Tư tưởng chủ đạo của Chương trình giáo dục phổ
thơng ban hành năm 2018

Bảo đảm
phát triển
phẩm chất
và năng lực
người học


Yêu thiên nhiên, di sản, yêu con người; tự
hào và bảo vệ thiên nhiên, di sản, con
người.

Bảo vệ bản thân, gia đình,
nhà trường, xã hội, mơi
trường; khơng đổ lỗi cho
người khác.

PHẨM
CHẤT
Trung
thực
Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm
việc; tôn trọng lẽ phải; lên án sự gian lận.

Yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn
trọng sự khác biệt giữa con
người, nền văn hóa; ghét cái xấu,
cái ác; cảm thơng, độ lượng; sẵn

sàng học hỏi, hòa nhập và giúp
đỡ mọi người.

Chăm học, ham học, có tinh thần tự
học; chăm làm, nhiệt tình tham gia
các cơng việc trong lớp, trường, gia
đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó
trong cơng việc.


PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH,
PHÁT TRIỂN CÁC NĂNG LỰC CHUNG
• Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các
hoạt động học tập như thu thập thơng tin và trình bày báo cáo địa lí; khảo
sát, điều tra thực tế địa phương, vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn
đề thực tế,...
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thơng qua các
hoạt động nhóm, dự án học tập, xêmina,...
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: được hình thành và phát triển
thơng qua các hoạt động phát hiện vấn đề, nêu giả thuyết hoặc giả định,
tìm lôgic trong giải quyết vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề,
đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, tưởng tượng khoa học, giải quyết vấn
đề mới, tự học về lí thuyết và cơng cụ địa lí.


PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊA LÍ
 Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực nhận
thức khoa học địa lí (Nhận thức thế giới theo quan điểm
khơng gian, giải thích các hiện tượng và q trình địa lí).
 Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực tìm hiểu

địa lí (Sử dụng các cơng cụ địa lí học, tổ chức học tập ở
thực địa, khai thác Internet phục vụ mơn học).
 Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực vận
dụng kiến thức kĩ năng đã học về địa lí (Cập nhật thơng
tin và liên hệ thực tế, Thực hiện chủ đề học tập khám phá
từ thực tiễn, vận dụng tri thức địa lí để giải quyết một số
vấn đề thực tiễn).


PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẬN
THỨC KHOA HỌC ĐỊA LÍ
1. Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh huy động những hiểu biết,
kinh nghiệm sẵn có để tham gia hình thành kiến thức mới.
2. Chú ý tổ chức các hoạt động tiếp cận sự vật và hiện tượng
địa lí diễn ra trong cuộc sống theo mối quan hệ không gian thời gian.
3. Trả lời các câu hỏi cơ bản: cái gì, ở đâu, như thế nào, tại sao
lại thế?
4. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ
(tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng, q trình địa lí tự
nhiên, giữa các hiện tượng, q trình địa lí kinh tế - xã hội


PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU ĐỊA LÍ

1. Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các cơng cụ
của địa lí học như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, sơ đồ,
lát cắt, mơ hình, khối đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,... tìm tịi,
khám phá các tri thức địa lí;
2. Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh tăng cường khai thác

Internet trong học tập,
3. Tổ chức cho học sinh học tập ngoài thực địa, trong môi
trường tự nhiên, kinh tế - xã hội địa phương.


PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC

1. Học sinh cần được tạo cơ hội để cập nhật thông tin và liên hệ
thực tế, tiếp cận với các tình huống thực tiễn, thực hiện các chủ
đề học tập khám phá từ thực tiễn.
2. Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết một
số vấn đề thực tiễn phù hợp.
3. Giáo viên cần quan tâm rèn luyện cho học sinh các kĩ năng
phát hiện vấn đề, lập kế hoạch nghiên cứu, giải quyết vấn đề,
đánh giá kết quả giải quyết vấn đề, nêu giải pháp khắc phục
hoặc cải tiến, tăng cường sử dụng các bài tập đòi hỏi vận dụng
kiến thức thực tế và tư duy phản biện, sáng tạo.


QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN TRONG CTGD ĐỊA LÍ
NĂM 2018
1. Chương trình bảo đảm phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh
2. Chương trình bảo đảm kết nối giữa các lớp học, cấp
học và đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp
3. Chương trình bảo đảm tính kế thừa, hiện đại
4. Chương trình chú trọng tích hợp, thực hành và vận
dụng
5. Chương trình được xây dựng theo hướng mở



Điểm mới


Nội dung 2: Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh nội dung dạy
học chương trình mơn Địa lí 2006 theo định hướng chương
trình mơn Lịch sử và Địa lí – lớp 9 cấp THCS
Hoạt động 1

1. Vì sao cần rà sốt, điều chỉnh
nội dung dạy học CT mơn học
Địa lí lớp 9 năm 2006 ?
2. Nguyên tắc điều chỉnh ?
3. Điều chỉnh như thế nào ?


Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh nội dung dạy học chương
trình mơn Địa lí 2006 theo định hướng chương trình Lịch
sử và Địa lí – lớp 9 cấp THCS

2.1. Cần phải điều chỉnh vì:
(1) Tiếp cận xây dựng chương trình:
- Chương trình tiếp cận nội dung (2006)
- Chương trình phát triển phẩm chất và năng lực
(2018)
Lớp 9
Lớp 10
(2) Cấu trúc nội dung chương trình:
- Hiện hành (2006): Chương/bài

- Chương trình 2018: Chủ đề, chủ đề tích hợp
(THCS) => Chủ đề, chuyên đề học tập (THPT)


Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh nội dung dạy học chương
trình mơn Địa lí 2006 theo định hướng chương trình Lịch
sử và Địa lí – lớp 9 cấp THCS

2.2. Nguyên tắc điều chỉnh:
(1) Bổ sung và tinh giản nội dung dạy học
Lớp 9 (CT hiện hành)
Lớp 9 (CT
2018)
(2) Không tăng số tiết học (52 tiết)


Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh nội dung dạy học chương
trình mơn Địa lí 2006 theo định hướng chương trình Lịch
sử và Địa lí – lớp 9 cấp THCS

2.3. Hướng điều chỉnh:
(1) Rà soát nội dung dạy học
Lớp 9 (CT hiện hành)
2018)
(2) Phương án thực hiện
điều chỉnh

Lớp 9 (CT



Hoạt động 2

1
Xác định các nội dung,
yêu cầu điều chỉnh

2
Đề xuất phương án thực
hiện cho các nội dung, yêu
cầu cần điểu chỉnh


Chủ đề/nội
Chủ đề/nội dung CT
dung CT GDPT
GDPT 2018
2006
Dân số và gia ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT
NAM
tăng dân số
– Thành phần dân tộc
– Gia tăng dân số ở các
thời kì
– Cơ cấu dân số theo tuổi
và giới tính
– Phân bố dân cư
– Các loại hình quần cư
thành thị và nơng thơn
– Lao động và việc làm
– Chất lượng cuộc sống

Ngành
nghiệp

nơng NƠNG, LÂM, THUỶ SẢN
– Các nhân tố chính ảnh
hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông, lâm,
thuỷ sản

Mức độ cần đạt trong Chương trình
GDPT 2006

Yêu cầu cần đạt trong
Chương trình GDPT 2018

Nội dung điều chỉnh,
bổ sung

Kiến thức:

– Phân tích được sự thay đổi – Phân tích được sự
- Trình bày được một số đặc điểm của dân cơ cấu tuổi và giới tính của thay đổi cơ cấu tuổi và
dân cư.
giới tính của dân cư
số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
– Vẽ và nhận xét được biểu (Dạy bổ sung thêm
Kĩ năng:
vào mục III SGK Địa
đồ về gia tăng dân số.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt

lí 9 hiện hành)
Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước
ta các năm 1989 và 1999.

Kiến thức:

– Phân tích được một trong
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, các nhân tố chính ảnh
kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát hưởng đến sự phát triển và
triển và phân bố nông nghiệp: tài nguyên phân bố nông nghiệp.
thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện – Tìm kiếm thơng tin, viết
kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
báo cáo ngắn về một số mơ
- Trình bày được tình hình phát triển của hình sản xuất nông nghiệp
sản xuất nông nghiệp: phát triển vững có hiệu quả.

– Tìm kiếm thơng tin,
viết báo cáo ngắn về
một số mơ hình sản
xuất nơng nghiệp có
hiệu quả.

– Trình bày được ý
nghĩa của việc phát
triển
nông
nghiệp
– Vấn đề phát triển nông
chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là – Trình bày được ý nghĩa của xanh.

nghiệp xanh
ngành chính.
việc phát triển nông nghiệp (Dạy bổ sung vào
bài 8 - SGK Địa lí 9
- Trình bày và giải thích sự phân bố của xanh.
hiện hành)
một số cây trồng, vật nuôi.
– Sự phát triển và phân bố
nơng, lâm, thuỷ sản

Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng
phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự
phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.


Chủ đề/nội
Chủ đề/nội dung CT
dung CT GDPT
GDPT 2018
2006
Lâm nghiệp và NƠNG, LÂM, THUỶ SẢN
thuỷ sản
– Các nhân tố chính ảnh
hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông, lâm,
thuỷ sản

Mức độ cần đạt trong Chương trình GDPT
2006


Yêu cầu cần đạt
trong Chương trình
GDPT 2018
Kiến thức:
– Phân tích được đặc
phân
bố
tài
- Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước điểm
nguyên rừng và nguồn
ta; vai trị của từng loại rừng.
lợi thuỷ sản.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố
– Trình bày được sự phát
ngành lâm nghiệp.
– Sự phát triển và phân - Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản; sự phát triển và phân bố nông,
lâm, thuỷ sản.
bố nông, lâm, thuỷ sản
triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi
– Vấn đề phát triển nông trồng thuỷ sản.
nghiệp xanh
Kĩ năng:

Nội dung điều chỉnh,
bổ sung
– Phân tích được đặc
điểm phân bố tài
nguyên rừng và nguồn
lợi thuỷ sản.

(Dạy bổ sung vào
bài 9, mục I.1; II.1 SGK Địa lí 9 hiện
hành)

- Phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các
loại rừng, bãi tơm, cá.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để thấy sự phát
triển của lâm nghiệp, thuỷ sản.
Ngành cơng nghiệp CƠNG NGHIỆP
– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố công
nghiệp
– Sự phát triển và phân bố của
các ngành công nghiệp chủ yếu
– Vấn đề phát triển cơng nghiệp
xanh

Kiến thức:

– Phân tích được vai trị của
- Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng một trong các nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự phát
đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
triển và phân bố công nghiệp.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất cơng
– Trình bày được sự phát triển
nghiệp.
và phân bố của một trong các
- Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp:
ngành công nghiệp chủ yếu.

cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế
– Xác định được trên bản đồ
mạnh của đất nước; thực hiện cơng nghiệp hố.
các trung tâm cơng nghiệp
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
chính.
Kĩ năng:
– Giải thích được tại sao cần
- Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp.
phát triển cơng nghiệp xanh.
- Phân tích bản đồ cơng nghiệp để thấy rõ các trung tâm cơng

– Giải thích được tại sao cần
phát triển công nghiệp xanh
(Dạy bổ sung vào bài 12,
mục I - SGK Địa lí 9 hiện
hành)


Chủ đề/nội
dung CT GDPT
2006

Chủ đề/nội dung CT
GDPT 2018

Ngành dịch DỊCH VỤ
vụ
– Các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát

triển và phân bố các
ngành dịch vụ

Mức độ cần đạt trong Chương trình
GDPT 2006

Kiến thức:

Yêu cầu cần đạt trong
Chương trình GDPT 2018

– Phân tích được vai trị
- Biết được cơ cấu và sự phát triển của một trong các nhân
ngày càng đa dạng của ngành dịch tố quan trọng ảnh
hưởng đến sự phát triển
vụ.
- Hiểu được vai trò quan trọng của và phân bố các ngành
dịch vụ.
– Giao thông vận tải ngành dịch vụ.
và bưu chính viễn - Biết được đặc điểm phân bố của – Xác định được trên
bản đồ các tuyến đường
thơng
ngành dịch vụ nói chung.
– Thương mại, du - Trình bày được tình hình phát bộ huyết mạch, các
tuyến đường sắt, các
lịch
triển và phân bố của một số ngành
cảng biển lớn và các
dịch vụ: giao thông vận tải, bưu
sân bay quốc tế chính.

chính viễn thơng, thương mại, du
– Trình bày được sự phát
lịch.
triển ngành bưu chính
Kĩ năng :
viễn thơng.
- Phân tích số liệu, biểu đồ để nhận
– Phân tích được một số
biết cơ cấu và sự phát triển của
xu hướng phát triển mới
ngành dịch vụ ở nước ta.
trong ngành thương mại
- Xác định trên bản đồ một số và du lịch.
tuyến đường giao thông quan
trọng, một số sân bay, bến cảng
lớn.

Nội dung điều chỉnh,
bổ sung

– Phân tích được
một số xu hướng
phát
triển
mới
trong
ngành
thương mại và du
lịch (Dạy bổ sung
vào bài 15 - SGK

Địa lí 9 hiện
hành)


Chủ đề/nội
dung CT GDPT
2006
Vùng
bằng
Hồng

Chủ đề/nội dung
CT GDPT 2018

Mức độ cần đạt trong Chương trình GDPT
2006

Đồng VÙNG ĐỒNG BẰNG Kiến thức:
sơng SƠNG HỒNG
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu
– Vị trí địa lí, phạm vi ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
lãnh thổ
tế - xã hội.
– Các đặc điểm nổi
bật về điều kiện tự
nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
- Các đặc điểm nổi
bật về dân cư, xã hội
của vùng

– Đặc điểm phát
triển và phân bố các
ngành kinh tế của
vùng

Yêu cầu cần đạt trong
Chương trình GDPT 2018

Nội dung điều chỉnh,
bổ sung

– Trình bày được đặc điểm vị – Phân tích được vấn
trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đề đơ thị hố ở Đồng
của vùng.
bằng sơng Hồng; vị thế
– Phân tích được thế mạnh của Thủ đơ Hà Nội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên của vùng về tài nguyên thiên (Dạy bổ sung vào
thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó nhiên đối với sự phát triển bài 20, mục III - SGK
nông – lâm – thuỷ sản; vấn đề Địa 9, hiện hành)
khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
phát triển kinh tế biển.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và
những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển – Phân tích được đặc điểm
dân cư, nguồn lao động và
kinh tế - xã hội của vùng.
ảnh hưởng của các nhân tố
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế
này đến sự phát triển kinh tế
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.

– xã hội của vùng.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trị của vùng – Phân tích được vấn đề đơ thị
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
hố ở Đồng bằng sơng Hồng;

Kĩ năng:
– Vùng kinh tế trọng
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng
điểm Bắc Bộ
Đồng Bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ.

vị thế của Thủ đô Hà Nội.

– Trình bày được sự phát triển
và phân bố kinh tế ở vùng
Đồng bằng sơng Hồng (sử
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy dụng bản đồ và bảng số liệu).
được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát – Sưu tầm tư liệu và trình bày
triển kinh tế của vùng.
được về vùng kinh tế trọng
- Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân điểm Bắc Bộ.
tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các
ngành kinh tế của vùng.


×