Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De cuong Dia 6 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.67 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Google: nvt q2 để xem các đề thi hay NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II – Địa Lí 6 Câu1) Lớp vỏ khí gồm có những tầng nào? Độ cao mỗi tầng? Vai trò của lớp vỏ khí và tầng đối lưu.(3 điểm) Lớp vỏ khí có ba tầng: Vai trò của lớp vỏ khí:  Cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống của các sinh vật trên Trái Đất.  Có lớp ôzôn ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật.  Bảo vệ Trái Đất chống lại các tác hại của thiên thạch ngoài vũ trụ. Vai trò tầng đối lưu: Sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm chớp có ảnh hưởng lớn đến đời sống của  Các tầng cao của khí quyển cao từ 80km trở lên các sinh vật trên Trái Đất. Câu 2) Trình bày nơi hình thành và tính chất của các khối khí: .(3 điểm) Tên khối khí Nơi hình thành Tính chất Khối khí nóng Các vùng vĩ độ thấp Nhiệt độ tương đối cao Khối khí lạnh Các vùng vĩ độ cao Nhiệt độ tương đối thấp Khối khí đại dương Trên các biển, đại dương Có độ ẩm lớn Khối khí lục địa Trên các vùng đất liền Tương đối khô Câu 3) Thời tiết và khí hậu có những đặc điểm nào giống và khác nhau? .(2 điểm)  Tầng bình lưu cao từ 16km  80km  Giống nhau: Đều là các hiện tượng khí tượng và xảy ra trong cùng một địa phương.  Tầng đối lưu cao từ 0km  16km.  Khác nhau:  Thời tiết: là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn  Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài nhiều năm. Câu 4) Nhiệt độ không khí thay đổi bởi những yếu tố nào?Giải thích?(4 điểm)  Theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.  GT: Do lớp không khí ở dưới thấp chứa nhiểu bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn lớp không khí loãng ở trên cao.  Theo vĩ độ: nhiệt độ cao ở miền vĩ độ thấp, nhiệt độ thấp ở miền vĩ độ cao.  GT: Do ở miền vĩ độ thấp (ở xích đạo) quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời với mặt đất lớn nên mặt đất nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất cũng nóng. Càng lên gần cực, góc chiếu tia sáng MT càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, nên không khí cũng ít nóng hơn.  Vị trí gần hay xa biển: gần biển thì mát, xa biển thì nóng.  GT: Do tính chất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của mặt đất và mặt nước khác nhau, nên nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. Câu 5) Khí áp là gì?Nguyên nhân nào sinh ra gió?(2điêm)  Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái Đất.  Nguyên nhân sinh ra gió: Do sự chênh lệch khí áp.  Gió là sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp. Câu 6) Trình bày các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất(3điểm)  Tín phong: là gió thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến đến đai áp thấp ở xích đạo.  Gió tây ôn đới: là gió thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60o.  Gió đông cực: là gió thổi từ vòng cực đến cực. Câu 7) Thế nào là không khí bão hòa?Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây, mưa? (3điểm)  Khi không khí đã bão hòa hơi nước, mà vẫn cung cấp thêm hơi nước hoặc hóa lạnh thì hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ các hạt nước to dần rơi xuống đất thành mưa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Google: nvt q2 để xem các đề thi hay Câu 8) Thế nào là chí tuyến và vòng cực? (4điểm)  Chí tuyến là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày hạ chí. Chí tuyến Bắc: 23o27’Bắc Chí tuyến Nam: 23o27’Nam  Vòng cực: là đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ. Vòng cực Bắc: 66o33’Bắc Vòng cực Nam: 66o33’Nam. Câu 9) Trình bày vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất. (4điểm). Các đới khí hậu. Vị trí. Nhiệt đới. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.. Ôn đới. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. Từ vòng cực Bắc và vòng cực Nam đến hai cực.. Hàn đới. Đặc điểm Nhiệt độ cao, nóng quanh năm. Có gió Tín phong. Lượng mưa từ 1000 mm  2000 mm/ năm. Nhiệt độ trung bình. Có bốn mùa rõ rệt, có gió Tây ôn đới. Lượng mưa từ 500 mm  1000 mm/năm. Nhiệt độ thấp, lạnh quanh năm. Có gió Đông cực. Lượng mưa dưới 500 mm/năm.. Câu 10) Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa dưới đây,em hãy ghi nhận xét vào các khoảng trống sau: (4điểm).  Về nhiệt độ: - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là: …17◦C…… , tháng …12….. - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là: …30◦C …… , tháng …7….. - Chênh lệch Nhiệt độ tháng cao nhất và tháng thấp nhất là: …13◦C ….  Về lượng mưa: - lượng mưa tháng thấp nhất là: …30mm…… , tháng …12….. - lượng mưa tháng caonhất là: …300mm…… , tháng ……8...

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Google: nvt q2 để xem các đề thi hay - Những tháng mưa nhiều (có lượng mưa trên 100mm) là tháng ……5,6,7,8,9,10…… - Những tháng mưa ít (có lượng mưa dưới100mm) là tháng …11,12,1,2,3,4……… - Như vậy địa phương trên có mua nhiều về mùa nóng, mưa ít về mùa …lạnh……. Câu 11) Sông là gì? Hồ là gì? Em hãy nêu giá trị của sông ngòi? (2 điểm) - Sông: là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề măt lục địa. (0,5điểm) - Hồ: là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu thong đất liền. (0,5điểm) - Giá trị của sông ngòi: phát triển giao thông vận tải, du lịch, đánh bắt tủy sản, thủy lợi, cung cấp phù sa,…(1điểm) Câu 11) Thế nào là hệ thống sông? (3điểm)  Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề măt lục địa.  Gổm một sông chính với nhiều phụ lưu và chi lưu.  Các sông đổ nước vào sông chính được gọi là phụ lưu  Các con sông thoát nước cho sông chính thì gọi là chi lưu. Câu12) Sông và Hồ khác nhau như thế nào? (2điểm)  Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề măt lục địa.  Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu thong đất liền. Câu 13) Có mấy loại dòng biển?Dòng biển nóng xuất phát từ đâu? Dòng biển lạnh xuất phát từ đâu?Nêu vai trò của dòng biển? (4điểm)  Có hai loại dòng biển: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.  Dòng biển nóng xuất phát từ miền vĩ độ thấp  Dòng biển lạnh xuất phát từ miền vĩ độ cao.  Vai trò của dòng biền: Là diều hòa khí hậu ven bờ. Câu14) (4điểm) Dựa vào bảng sau: Lượng mưa (mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP. 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3 Hồ Chí Minh - Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... - Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10). ........................................ - Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11,12,1,2,3,4). .................................. - Nhận xét lượng mưa của Thành Phố Hồ Chí Minh ............................................................................ Câu 15: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa đã cho ở trên em hãy cho biết:(3điểm) - Yếu tố nào được biểu hiện theo đường ?(nhiệt độ) - Yếu tố nào được biểu hiện theo cột ?(lượng mưa) - Trục dọc bên phải dùng để tính các đại lượng của yếu tố nào ?(nhiệt độ (◦c)) - Trục dọc bên trái dùng để tính các đại lượng của các yếu tố nào ?(lượng mưa (mm)).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Google: nvt q2 để xem các đề thi hay.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×