Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de cuong on tap sinh hoc hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.22 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI- NĂM HỌC 2015-2016</b>
<b>Mơn: sinh học 7</b>


Câu 1: Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? Biện pháp phòng tránh bệnh sốt
rét và kiết lị.


Câu 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.


Câu 3: Trình bày cấu tạo trong của thủy tức. Con đường thải bỏ chất cằn bã của thủy
thức.


Câu 4: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang.


Câu 5: Trình bày cấu tạo của giun đũa. Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa.


Câu 6: Kể tên một số giun kí sinh. Do thói quen nào ở trẻ em mà vòng đời của giun
kim được khép kín?


Câu 7: Theo th ng kê t l nhi m giun sán kí sinh các đ tu i nh sau:ố ỉ ệ ễ ở ộ ổ ư


<b>Độ tuổi</b> <b>1-6 tuổi</b> <b>7-15 tuổi</b> <b>Từ 16 tuổi trở lên</b>


<b>Tỉ lệ</b> 70% 20% 10%


a) Cho biết độ tuổi nào có thể bị nhiễm giun sán kí sinh nhiều nhất? Vì sao?
b) Để phịng tránh giun sán kí sinh, theo em cần có những thói quen nào?
Câu 8: Nêu cấu tạo của vỏ trai.


Câu 9: Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm. Dựa vào đặc điểm nào để nhận
dạng loài sinh vật thuộc ngành thân mềm



Câu 10: Vai trò của thân mềm
Câu 11: Cấu tạo trong của tôm
Câu 12: Các phần của cơ thể nhện
Câu 13: Tập tính của nhện


Câu 14: Trình bày cấu tạo ngồi của châu chấu
Câu 15: Vai trò của lớp sâu bọ.


<b>HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>
<b>Câu 1: </b>


<b>- </b>Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi:


+ Có nhiều rừng cây, bụi cây rậm rạp là nơi thích hợp cho muỗi phát triển
+ Có nhiều hốc đá, vũng nước đọng là nơi thích hợp cho muỗi sinh sản


- Biện pháp phịng tránh bệnh sốt rét và kiết lị là loại bỏ các nguyên nhân gây bệnh và
truyền bệnh, do vậy ta phải:


+ Phải vệ sinh sạch sẽ (nơi ở, lớp học, ...) tránh tạo điều kiện cho ruồi muỗi sinh sản và
phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Ngủ phải mắc mùng
...


<b>Câu 2: </b>


Liệt kê các đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (phần I bài 7)
<b>Câu 3: </b>



- Trình bày cấu tạo trong của thủy tức (phần II bài 8)


- Con đường thải bỏ chất cằn bã của thủy thức: qua lỗ miệng
<b>Câu 4: </b>


Liệt kê các đặc điểm chung của ngành ruột khoang (phần I bài 10)
<b>Câu 5: </b>


- Trình bày cấu tạo của giun đũa (phần II bài 13)


- Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa: Bộ áo giáp giúp giun đũa không bị tiêu hủy
bởi dịch tiêu hóa trong cơ thể vật chủ


<b>Câu 6: </b>


<b>- </b>Nêu tên và mơi trường sống một số giun kí sinh.


- Thói quen ở trẻ em làm vịng đời của giun kim được khép kín: mút tay
<b>Câu 7: </b>


a) Xác định được nhóm tuổi dễ mắc giun nhất. Giải thích được vì ở tuổi 1-6 cịn chưa
ý thức hết những hoạt động về con đường nhiễm giun, tác hại của giun, ..


b) Đề ra được những biện pháp để phịng tránh giun sán kí sinh
<b>Câu 8: Nêu cấu tạo của vỏ trai (phần 1.I bài 18)</b>


<b>Câu 9:: </b>


- Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm (phần I bài 21)



- Nêu được đặc điểm để nhận dạng loài sinh vật thuộc ngành thân mềm
<b>Câu 10: Vai trò của thân mềm(phần II bài 21)</b>


<b>Câu 11:</b> Xác định được các cơ quan của các hệ tiêu hóa, thần kinh của tơm qua hình
vẽ


<b>Câu 12:</b> Các phần của cơ thể nhện (phần 1.I bài 25)
<b>Câu 13: Tập tính của nhện: Chăng lưới chờ mồi</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×