Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 10 HH9 Tiet 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.45 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Hình Học 9. GV: Nguyễn Huy Du. Tuần: 10 Tiết: 20. Ngày soạn: 21 / 10 / 2014 Ngày dạy: 24 / 10 / 2014. LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất đường tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dung kiến thức trên vào giải toán, rèn kĩ năng vẽ hình 3. Thái độ: - Giúp HS liên hệ từ các bài toán đã giải đến thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5:…..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Thế nào là đường tròn? Kí hiệu. Vẽ hình minh hoạ. - Phát biểu tính chất về trục đối xứng, tâm đối xứng của đường tròn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: (14’) GV: Vẽ hình.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở.. HS: OA = OB = OC = OD GV: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Các em hãy so sánh OA, OB, OC, OD? GV: OA = OB = OC = OD HS: Nằm trên đường tròn thì A, B, C, D nằm trên đường tâm O, bán kính OA. nào? GV: Nếu biết AC thì tính HS: Trả lời được OA không? Áp dụng HS: Áp dụng định lý định lý nào để tính AC? Pitago để tính AC. GV: Nhận xét, chốt ý HS: Chú ý Hoạt động 2: (12’) GV: Hướng dẫn học sinh HS: Đọc đề và vẽ hình vẽ hình. vào vở. GV: So sánh OA, OB, OC? GV: OB = OC thì O là gì của BC?. GHI BẢNG. HS: OA = OB = OC O là trung điểm của BC.. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có: OA = OB = OC = OD nên A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn tâm O bán kính là OA. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2 AC2 = 122 + 52 = 169 AC = 13 cm. Vậy: OA = 6,5 cm Bài 3:. a) Vì (O) ngoại tiếp Δ ABC nên OA = OB = OC ⇒ O là trung điểm của BC..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Hình Học 9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giả sử BC là đường kính. OB = OC. Hãy so sánh OB và OC. GV: Vậy 3 đoạn thẳng OA, OA = OB = OC. OB, OC như thế nào với Δ ABC vuông tại nhau? Tam giác ABC là tam giác gì? A. GV: Chốt ý Hoạt động 3: (10’) HS: Chú ý GV: (O) qua B và C thì O nằm trên đường nào của BC? HS: Điểm O nằm trên GV: Theo đề bài thì điểm O đường trung trực của BC. nằm trên đường nào nữa? HS: O thuộc Ay. GV: Vậy O là giao điểm của hai đường nào? HS: O là giao điểm của đường trung trực của BC với tia Ay. GV: Hướng dẫn HS Vẽ hình HS: Theo dõi và vẽ. GV: Chốt ý. GV: Nguyễn Huy Du. GHI BẢNG b) Nếu BC là đường kính thì OB = OC. Mặt khác: OB = OA. Do đó: OA = OB = OC. Hay Δ ABC vuông tại A.. Bài 8:. - Dựng đường thẳng d là trung trực của BC cắt Ay tại O. - Vẽ (O; OB). 4. Củng Cố: - GV cho HS nhắc lại các tính chất đối xứng của đường tròn. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài 2. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×