Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
Nội dung cần nắm được
Các loại trạm bơm, cấu tạo và sơ đồ tổ hợp bơm ly tâm.
Đài nước (chức năng, vị trí trong MLCN và cách tính tốn)
Bể chứa nước sạch (chức năng, cách tính tốn)
Người soạn: ThS. Trần Đức Minh Hải
SĐT: 0983322093
Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
5.1.Các loại trạm bơm
Nhắc lại kiến thức cũ
Cơng trình thu
Trạm bơm I
Trạm xử lý
Bể chứa
nước sạch
Trạm bơm II
Hệ thống cấp nước (HTCN)
Mạng lưới
cấp nước
(chiếm 50-70%
giá thành)
Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
5.1.Các loại trạm bơm
- Trạm bơm cấp 1: để đưa nước từ cơng trình thu nước thiên nhiên lên
trạm xử lý.
- Trạm bơm cấp 2: đưa nước từ bể chứa nước sạch lên đài nước và tới
nơi tiêu dùng
- Trạm bơm tăng áp: gia tăng áp lực trong đường ống, đảm bảo cung
cấp đủ áp lực tới các hộ dùng nước
Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
5.1.Các loại trạm bơm
- Máy bơm:
Bơm ly tâm
Bơm pittong
Bơm tia
Bơm khí nén
- Máy bơm ly tâm: bộ phận quan trọng nhất là bánh xe công tác gồm
nhiều bản lá kim loại gắn vào
Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
5.2.Đài nước
- Chức năng: làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa TBII và MLCN và
tạo áp lực đưa nước đến nơi tiêu dùng
- Tính tốn thể tích:
Wđ = Wđh + Wcc (10’)
- Vị trí trong MLCN: (tùy theo địa hình)
Đầu MLCN
Giữa MLCN
Cuối MLCN
Chương 5: Trạm bơm – BCNS – Đài nước
5.3.Bể chứa nước sạch
- Chức năng: Điều hòa Q giữa TBI và TBII,
đồng thời dự trữ nước sinh hoạt và chữa cháy. Kéo dài thời gian cho hóa chất khử trùng
tiếp xúc với vi trùng gây bệnh.
- Tính tốn thể tích:
Wbc = Wđh + W bt + Wcc (3h)
Wđh: dung tích điều hòa của bể chứa
Wbt: lượng nước sử dụng cho bản thân trạm xử lý =
5-10%Qngđ
Wcc: dung tích dự trữ chữa cháy trong 3h.
- Cấu tạo: Xây dựng nổi trên mặt đất hoặc nửa nổi, nửa chìm. Thường có vách ngăn bên trong