Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KE HOACH PHU DAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT ĐĂKHÀ TRƯỜNG TH TÔ VĨNH DIỆN. Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. / KH-THTVD. Đăk Pxy, ngày. tháng 11 năm 2015. KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHỤ ĐẠO HỌ SINH CHƯA HOÀN THÀNH NĂM HỌC 2015-2016 Căn hướng dẫn số 02/HD-PGD&ĐT ngày 23/9/2015 của Phòng GD&ĐT huyện ĐăkHà về hướng dãn thực hiện nhiệm vụ bậc tiểu học năm học 2015-2016; Hướng dẫn số 175/HD-PGD&ĐT ngày 23/9/2015 của Phòng GD&ĐT huyện ĐăkHà về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 đối với giáo dục dân tộc; Căn cứ Nghị quyết 05-NQ/TU, ngày 03/12/2007 của Tỉnh uỷ Kon Tum về nâng cao chất lượng giáo dục đối với học sinh DTTS giai đoạn 2008 -2015; Căn cứ vào Nghị quyết của Chi bộ trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện nhiệm kỳ 2015-2017; Căn cứ vào kết quả năm học 2014-2015 và tình hình thực tế của Nhà trường tromg năm học 2015-2016; Nay trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện xây dựng kế hoạch dạy học theo phương án “Nâng cáo chất lượng giáo dục vùng kho khăn” trong năm học 2015-2016 như sau: I/. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:. 1.Về đội ngũ CB-GV-CNV : TT Chức TS Nữ DT danh. NDT. Trình Đảng độ viên Trên Chuẩn Chưa chuẩn chuẩn 4 0 0. Ghi chú. 1. CBQL. 4. 1. 0. 0. 2 3. TPT GV. 1 18. 1 12. 0 3. 0 1. 1 15. 0 3. 0 0. 1 9. NV 2 1 TC 25 14 2.Về học sinh:. 1 03. 0 01. 1 21. 0 03. 01 01. 1 15. 4. TT. Khối lớp. Số lớp. 4. Tổng số học sinh TS. Nữ. Dân tộc. Nữ DT. 01 CBQL làm việc tại PGD 01 làm việc tại PGD, 01 làm VP-PC 01 GV hợp đồng. 01 KT, 1 bảo vệ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 2 3 4 5 6. Khối lớp 1 Khối lớp 2 Khối lớp 3 Khối lớp 4 Khối lớp 5 Lớp ghép 1+2 Toàn trường. 4. 75. 35. 75. 35. 3. 70. 33. 70. 33. 2. 62. 36. 62. 36. 2. 69. 32. 68. 32. 2. 39. 16. 38. 16. Lớp1. 7. 1. 7. 1. Lớp 2. 10 332. 3. 10 330. 3. 14. 156. 04 HSKT. 01 HSKT. 156. - Học sinh chia theo các điểm trường: Điểm trường Trung tâm Thôn 9+10 Thôn 13 Cộng. Số lớp 6 7 Ghép 1+2 14. TSHS 153 162 17 332. Nữ 84 68 4 156. DTTS 151 162 17 330. Nữ DTTS 84 68 4 156. 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học: * Phòng hiệu bộ 3 phòng (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phòng hội đồng). * Phòng học có 14 phòng, được chia làm 3 điểm trường; + Thôn 13: 01 phòng học cấp 4; gồm 1 lớp ghép 1+2, 8 bộ bàn ghế học sinh, 02 bảng chống lóa. + Trường chính: 06 phòng cấp 4, gồm 6 lớp (2 lớp 1, 1 lớp 2, 1 lớp 3, 1 lớp 4, 1 lớp 5). 77 bộ bàn ghế học sinh, 06 bảng chống lóa. + Thôn 9+10: 07 phòng cấp 4, gồm 7 lớp (2 lớp 1, 2 lớp 2, 1 lớp 3, 1 lớp 4, 1 lớp 5), 82 bộ bàn ghế học sinh, 07 bảng chống lóa. - Trang thiết bị dùng cho hoạt động quản lí: + Máy vi tính : 04 cái. + Máy chiếu Projector: 01 cái + Bàn máy vi tính : 02 cái. + Tủ đựng hồ sơ: 06 cái. + Bàn làm việc : 02 bộ. + Bàn ghế văn phòng: 12 bàn, 30 ghế. - Sách giáo khoa, vở ôli, bút viết dành cho số học sinh được phụ huynh học sinh mua, nhà trường cho mượn và được UBND xã Đăk Pxi ủng hộ đã cung cấp đầy đủ cho các em. 4. Những thuận lợi và khó khăn 4.1. Thuận lợi - Trường luôn được sự lãnh đạo kịp thời của UBND xã Đăk Pxy, sự chỉ đạo trực tiếp của phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Đăk Hà. Sự phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, CMHS học sinh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường cơ bản: nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, tự giác, gương mẫu; có phẩm chất trính trị, đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, giao viên trình độ đều đạt chuẩn, trên chuẩn. Trường đã đạt nhiều thành tích trong các năm học trước, chất lượng giáo dục ổn định và có chiều hường đi lên - Cơ sở vật chất, đảm bảo cho tất cả các lớp thực hiện dạy 6 buổi/tuần. Trường – lớp từng bước khang trang hiện đại, đảm bảo Xanh - Sạch - Đẹp. 4.2. Khó khăn - Cơ sở vật chất chưa hoàn thiện vẫn thiếu phòng làm việc, phòng chức năng ... nên còn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động chung của trường. - Điều kiện kinh tế nhân dân hộ nghèo còn chiếm trên 70% trong địa bàn. 99,7% học sinh là con em dân tộc thiểu số; mặt bằng dân trí thấp. Do vậy, ảnh hưởng không nhỏ đến việc tham gia các hoạt động nhà trường. Trong địa bàn thuộc trường quản lý, có 2 điểm trường cách xa nhau trên 2km nên việc đi lại giám sát kiểm tra ... vẫn gặp không ít khó khăn (cán bộ, viên chức kiêm nhiều việc từ 2 đến 3 nhiệm vụ). - HS tuy đủ tuổi nhưng nhỏ bé, thể chất phát triển không cân đối, gầy còi...do kinh tế thấp, việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh hiệu quả chưa cao. - Một số em chưa chuyên cần trong học tập, sự quan tâm của các bậc cha mẹ HS đến việc học tập của con em mình vẫn còn chưa cao, một số CMHS còn dẫn con theo bố mẹ lên nương rẫy làm việc ... Do đó chất lượng giáo dục toàn trường vẫn còn thấp. - Trang thiết bị phục vụ cho dạy học còn thiếu so với nhu cầu thực tế. - Trường chính và các điểm trường lẻ đều chưa có công trình nước sạch, nhà vệ sinh chung cho học sinh. 5. Số học sinh chưa hoàn thành môn Toán và Tiếng Việt qua khảo sát Giữa học kỳ I ở các lớp như sau: ( Không tính học sinh khuyết tật) TT. GVCN. LỚP. SĨ SỐ. 1 2 3 4. Trần Thị Tuyết Phạm Thị Dung Nguyễn Thị Thuần Phan Thị Vân KHỐI I Võ Thị Hồng Thắm Y Nghé A Thét. 1A 1B 1C 1D. 19. 5 6 7. 20 17 19 75. 2A 2B 2C. 28 22 20. TIẾNG VIỆT SL % 4 21,1 5 25,0 5 29,4 6 31,6 20 26,7 8 28,6 7 31,8 6 28,6. TOÁN SL % 5 26,3 6 30,0 7 41,2 5 26,3 23 30,7 6 21,4 6 27,3 6 28,6. GHI CHÚ. Đi 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8 9 10 11. 12 13 14. KHỐI II Dương Thị Thư A Dong KHỐI III Trương Đình Thắm Ngô Thị Thúy KHỐI IV Hoàng Thị Thu Long Lê Thị Lan Anh KHỐI V Đào Thị Chiên Cộng. 3A 3B 4A 4B. 5A 5B 1Gh 2Gh 14. 70. 21. 32 30. 8 9. 62. 17. 36 33. 8 6. 69. 14. 18 21. 4 7. 39. 11. 7 10 333. 2 2 87. 30,0 25,0 30,0 27,4 22,2 18,2 20,3. 18 8 9 17 7 8 15. 25,4 25,0 30,0 27,4 19,4 24,2 21,7. 22,2 33,3 28,2 28,6 20,0 26,1. 4 7 11 1 2 87. 22,2 33,3 28,2 14,3 20,0 26,1. Đi 1. Đến 1. 6. Đánh giá chung về kiến thức, kỹ năng của học sinh chưa hoàn thành. Kỹ nằn nghe - nói - đọc - viết - tính toán theo mức độ chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định đối với học sinh Tiểu học. Một bộ phận trong số đó các em chưa biết đọc, viết; còn lại các em đọc, viết chậm và thêm bớt dấu tùy tiện. Các em chưa có kỹ năng đọc hiểu hoặc đọc hiểu ở mức độ sơ giản. Một số em chưa nắm được cách đọc, viết, so sánh số hoặc đặt tính và thực hiện 4 phép tính thông dụng; kỹ năng giải Toán còn yếu, chưa nắm được phương pháp gải mộ số bài toán thông dụng. - Riêng đối với học sinh lớp 1, mặc dù các em đã học xong chương trình Mẫu giáo nhưng đa số các em con yếu về cả vốn từ và khả năng giao tiếp về Tiếng Việt. Việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng thực hành môn Toán vẫn còn hạn chế. 7. Nguyên nhân về học sinh chưa hoàn thành. - Tỉ lệ chuyên cần của số học sinh này khá thấp, các em nghỉ học nhiều ngày trong năm và nghỉ thường xuyên với nhiều lý do khác nhau. Do đó, các em bị hổng kiến thức cơ bản một cách nghiêm trọng. - Môi trường rèn luyện Tiếng Việt của các em còn hạn chế. Thời lượng sử dụng Tiếng Việt của các em không nhiều nên thường bị “ quên”, nhất là sau thời gian nghỉ hè dài ngày, một số em cuối năm học trước học trung bình nhưng vào đầu năm học này đã trỏe thành học sinh yếu. Các em không thực hiện việc học bài và làm bài ở nhà. Do sự khác biệt giữa Tiêng Việt và tiếng mẹ đẻ nên các em gặp khó khăn trong việc tiếp thu. - Phương pháp giảng dạy của một bộ phận giáo viên còn thiếu linh loạt, chưa lựa chọn được nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, đặc biệt là giáo viên người dân tộc thiểu số. Do đó học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO II. Mục đích, nội dung và phương pháp phụ đạo: 1.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kiến lại kiến thức đã học theo chương trình môn toán và môn tiếng việt ở chương trình đã học. - Đối với môn toán: Chủ yếu hướng dẫn học sinh biết thực hành với các phép tính ở phần sổ học là chủ yếu theo chương trình của từng khối lớp. Sau phần số học tiếp tục rèn học sinh thực hiện được các bài toán ở các mạch kiến thức khác. - Đối với môn tiếng việt: + Chủ yếu rèn học sinh kĩ năng đọc, viết. 2. nội dung, hình thức và biện pháp phụ đạo: a. Nội dung: - Chỉ đạo tập trung dạy hai môn toán và Tiếng việt đảm bảo yêu cầu tối thiểu về kiến thức và kỹ năng ở mỗi tiết học. - Triển khai giáo viên lựa chọn kiến thức để dạy học sinh trong các tiết học. Lưu ý củng cố những nội dung mà học sinh chưa nắm chắc khi thực hành. - Yêu cầu giáo viên không dạy nhiều kiến thức cùng một lúc, dạy ít nhưng phải chắc chắn và đảm bảo 3 yêu cầu cơ bản: Học sinh hiểu mình đang học cái gì; bài tập chỉ vừa đủ để có thể hiểu và làm đúng. - Chỉ đạo GV phải bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng để lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp và hình thức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. b. Hình thức tổ chức : - Không tổ chức dạy riêng đối tượng học sinh yếu mà phụ đạo học sinh trong các tiết học với hình thức dạy học theo hình thức cá thể. c. Biện pháp thực hiện: Đối với nhà trường: Tổ chức, thực hiện giao chất lượng cho giáo viên và tổ chuyên môn căn cứ vào chất lượng cuối năm học 2015-2016. - Chuyên môn lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu trong năm học, triển khai cụ thể kế hoạch tới từng giáo viên trong các buổi sinh hoạt chuyên môn toàn trường - Ban giám hiệu nhà trường cũng như tổ trưởng tổ chuyên môn thường xuyên dự giờ, kiểm tra tình hình học tập của học sinh yếu các lớp, góp ý kịp thời để giáo viên có biện pháp tốt hơn trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi trong các môn học cụ thể. - Triển khai giáo viên khi soạn bài phải thực hiện cụ thể yêu cầu nội dung kiến thức cần đạt đối với học sinh yếu để có biện pháp bồi dưỡng học sinh trong tiết học. - Yêu cầu giáo viên báo cáo tình hình học tập của học sinh yếu về tổ chuyên môn thường xuyên và sau mỗi đợt kiểm tra chất lượng giữa kì và cuối kì. - Yêu cầu tổ chuyên môn báo cáo tình hình học tập của học sinh yếu thường xuyên và sau mỗi đợt kiểm tra chất lượng giữa kì và cuối kì để bộ phận chuyên môn nắm bắt tình hình và có kế hoạch chỉ đạo phù hợp, kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đối với tổ chuyên môn: - Thực hiện xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu trong năm học, triển khai cụ thể kế hoạch tới từng giáo viên. - Thường xuyên dự giờ giáo viên theo dõi cách giáo viên dạy đối tượng học sinh yếu, góp ý kip thời để giáo viên khắc phục được những nội dung còn hạn chế. - Tổ chức tốt các chuyên đề, thao giảng để nâng cao chất lượng dạy và học trong đó chú ý bàn biện pháp thu hẹp đối tượng học sinh yếu. - Thường xuyên báo cáo về chuyên môn nhà trường về tình hình học sinh yếu của các lớp. Đối với giáo viên: - Thực hiện xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, theo dõi sự tiến bộ của học sinh qua từng tuần. - GV thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học gần gũi với cuộc sống xung quanh học sinh để hỗ trợ giúp các em tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn. - Cần tạo không khí vui vẻ và sự tự tin cho học sinh trong quá trình học tập, nên có những câu hỏi vừa sức để học sinh trả lời dựa trên nội dung bài học và khả năng của học sinh. - Thường xuyên củng cố các thiến thức đã học có liên quan đến bài học giúp học sinh có hệ thống kiến thức. Thường xuyên chấm chữa bài cho đối tượng học sinh này để học sinh thấy được kết quả học tập của mình để các em có ý thức vươn lên trong học tập. - Giáo viên cần đặc biệt lưu ý đến việc tuyên dương khuyến khích học sinh kịp thời khi thấy học sinh có biểu hiện tiến bộ (dù là nhỏ tiến bộ nhất). - Thực hiện soạn bài phải xác định nội dung kiến thức dành cho đối tượng học sinh này và trong tiết dạy thực hiện giao việc cụ thể cho học sinh. ( kiến thức phài phù hợp với đối tượng). - Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, phối hợp với phụ huynh học sinh để huy động học sinh đi học chuyên cần. - Thường xuyên báo cáo về nhà trường, tổ khối tình hình học tập của đối tượng học sinh yếu. 2.Kế hoạch cụ thể. Khối 1. Môn phụ đạo Tiếng Việt. Toán. Nội dung phụ đạo Rèn đọc, viết. Thời gian hoàn thành. CKI: Đọc viết được các âm, vần đã học, biết đánh vần một số tiếng chứa các âm, vần đã học ( với sự trợ giúp của GV ). GKII: Biết đánh vần các tiếng, từ câu ngắn đã học. CKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn tính và giải CKI: Biết thực hiện được các phép tính cộng trừ toàn trong phạm vi 10 ( Với sự giúp đỡ của GV) GKII: Biết thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10; bước đầu biết làm các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 ( với sự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt. 2 Toán. Tiếng Việt. 3 Toán. Tiếng Việt. Toán 4 Tiếng Việt 5. giúp đỡ của GV) CKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn đọc, viết CKI: Đọc trơn và viết được một đoạn văn ngắn ( với sự trợ giúp của GV ). GKII: Đọc trơn và viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu. CKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn tính và giải CKI: Biết thực hiện được các phép tính cộng trừ toàn cơ bản ( Với sự giúp đỡ của GV) GKII: Biết thực hiện được phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong bảng( với sự giúp đỡ của GV ) CKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn đọc, viết CKI: Đọc trơn và viết được một đoạn văn ( với sự trợ giúp của GV ). GKII: Đọc trơn và viết được một đoạn văn theo yêu cầu. CKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn tính và giải CKI: Biết thực hiện được các phép tính cộng, trừ toàn cơ bản và giải được toán có lời văn. ( Với sự giúp đỡ của GV ) GKII: Biết thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong bảng.( Với sự giúp đỡ của GV ) GKII: Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn đọc, viết. CK I Đọc trơn và viết được một đoạn văn ( với sự trợ giúp của GV ). GK II Đọc trơn và viết được một đoạn văn theo yêu cầu. CK II Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng.. Rèn tính và giải CK I : Biết thực hiện được các phép tính cộng, trừ, toàn nhân, chia đơn giản ( Với sự giúp đỡ của GV) GK II :Biết thực hiện được phép tính cộng, trừ, nhân, chia; giải toán cơ bản( với sự giúp đỡ của GV ). CKII : Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng. Rèn đọc, viết. CK I : Đọc trơn và viết được một đoạn văn ngắn ( với sự trợ giúp của GV ). GK II : Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán. Rèn tính và giải CK I : Biết thực hiện được một số phép tính cơ toàn bản, đổi đơn vị đo đại lượng đơn giản và giải được toán có lời văn. (Với sự giúp đỡ của GV GKII: Biết thực hiện được các phép tính, đổi đơn vị đo đại lượng và giải được bài toán đơn giản (có thể làm được 1-2 phép tính kem lời giải) .( Với sự giúp đỡ của GV ) CKII : Đạt được chuẩn kiến thức kỹ năng.. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thời gian thực hiện: - Thực hiện liên tục trong năm đến hết ngày 30/4/2016. - Tổng số lớp thực hiện phum đạo: 14 lớp ( trong đó có 1 lớp ghép 1+2) - Số buổi tăng thêm là : 01/ tuần vào chiều thứ ba hàng tuần. 2. Phân công giáo viên dạy như sau:. TT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14. Họ và tên GV Trần Thị Tuyết Phạm Thị Dung Nguyễn Thị Thuần Phan Thị Vân Võ Thị Hồng Thắm Y Nghé A Thét Dương Thị Thư A Dong Trương Đình Thắm Ngô Thị Thúy Hoàng Thị Thu Long Lê Thị Lan Anh Đào Thị Chiên Toàn trường. Dạy lớp 1A 1B 1C 1D 2A 2B 2C 3A 3B 4A 4B 5A 5B Ghép 1+2 14. Địa điểm Trường chính Trường chính Thôn 9+10 Thôn 9+10 Trường chính Thôn 9+10 Thôn 9+10 Trường chính Thôn 9+10 Trường chính Thôn 9+10 Trường chính Thôn 9+10 Thôn 13. Ghi chú. 3. Tổ chức đánh giá: - Đối với giáo viên: Thực hiện đánh giá về sự tiến bộ của học sinh từng tháng, lập biểu đồ theo dõi và báo cáo cho Ban giám hiệu nhà trường biết về sự tiến bộ của số học sinh chưa hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đối với Nhà trường: Tổ chức kiểm định số học sinh chưa hoàn thành 3 lần/ năm, theo thời điểm và dựa trên báo cáo của giáo viên. Phân công CBQL thường xuyên kiểm tra việc tổ chức dạy thêm buổi ở tất cả các lớp. 4.Chỉ tiêu học sinh cuối năm như sau: Trên 96 % học sinh đủ điều kiện lên lớp. giảm học sinh lưu ban dưới 4% Trên đây là kế hoạch dạy phụ đạo học sinh chưa hoàn thành năm học 2015-2016 của trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện. Nơi nhận: - Như kính gửi; - Lưu .. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×