Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Câu rút gọn là câu: A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ; B. Chỉ có thể vắng vị ngữ; C C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ; D. Có thể vắng các thành phần phụ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Câu "Cần ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn" được rút gọn thành phần nào?. A Chủ ngữ A. B. Vị ngữ C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: 1. Mùa xuân thật đẹp. Cây cối đâm chồi nẩy lộc. 2. Mùa xuân. Tiết trời thật đẹp. Cây cối đâm chồi nẩy lộc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ: 1. Mùa xuân thật đẹp. Cây cối đâm chồi nẩy lộc. Chủ ngữ. Vị ngữ. 2. Mùa xuân. Tiết trời thật đẹp. Cây cối đâm chồi nẩy lộc Không xác định được chủ ngữ - vị ngữ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ văn. Tiết 82.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. Thế nào là câu đặc biệt ? 1.Tìm hiểu ví dụ SGK/trang 27.. Ví dụ / SGK / trang 27 Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài) Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy thảo luận với bạn kế bên để tìm ra câu trả lời đúng?. A. Đó là một câu bình thường , có đủ chủ ngữ và vị ngữ. B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I.Thế nào là câu đặc biệt ? 1.Tìm hiểu ví dụ SGK/trang 27.. Ôi, em Thủy !. Ví dụ / SGK / trang 27 Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.. ->Câu đặc biệt. 2.(Ghi nhớ SGK/ trang 28) Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.. (Khánh Hoài).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. Thế nào là câu đặc biệt ?. Các câu in đậm dưới đây thuộc các kiểu câu nào? Vì sao?. 1.Tìm hiểu ví dụ SGK/trang 27. Ôi, em Thủy ! ->Câu đặc biệt 2.(Ghi nhớ SGK/ trang 28) Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ.. 1. Tôi đi học. -> Câu bình thường: Có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. -> Câu rút gọn: Lược bỏ chủ ngữ Khôi phục: Chúng ta học ăn học nói, học gói, học mở. 3. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. -> Câu rút gọn: Lược bỏ vị ngữ Khôi phục: Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười cũng ngừng. 4. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu ? -> Câu đặc biệt: Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I.Thế nào là câu đặc biệt ? 1.Tìm hiểu ví dụ SGK/trang 27. 2.(Ghi nhớ SGK/ trang 28) Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? CÂU RÚT GỌN GIỐNG NHAU. CÂU ĐẶC BIỆT. Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh. KHÁC NHAU - Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN. - Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó.. Ví dụ: - Bao giờ anh đi Hà Nội ? - Ngày mai. - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu.. Ví dụ: a. Lá ơi ! b. Gió. Mưa. Não nùng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT? II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: 1. Tìm hiểu ví dụ:. ( SGK/28).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tác dụng Câu đặc biệt. Bộc lộ cảm xúc. Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng). An gào lên : - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi). Gọi đáp. X. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài). Xác định thời gian, nơi chốn. X X. X.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT? 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK): 2. Ghi nhớ:. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK): 2. Ghi nhớ: Câu đặc biệt thường dùng để:. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.. - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. Đoàn người nhốn nháo. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng “Trời ơi !”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.. - Bộc lộ cảm xúc An gào lên: - Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi! - Chị An ơi ! Sơn đã nhìn thấy chị.. - Gọi đáp.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng Những câu đặc biệt trong đoạn văn sau có tác dụng gì: “Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương .” A. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. B. Gọi đáp. C. Bộc lộ cảm xúc. D. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ? A. Trên cao, bầu trời xanh không một gợn mây. B. Tiếng suối chảy róc rách. C. Hoa sim. D. Mưa rất to..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT? II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt.Nêu tác dụng? Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá! ( Vũ Tú Nam) - Câu đặc biệt: Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá !. Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 82 CÂU ĐẶC BIỆT TRONG CUỘC SỐNG CÂU ĐẶC BIỆT CÓ TÁC DỤNG ?. - Trong cuộc sống đời thường, sử dụng câu đặc biệt có thể truyền tải thông tin nhanh, gây sự chú ý. Ví dụ: - Trộm ! Trộm ! Làng nước ơi ! - Cướp... ! Cướp.... ! Bà con ơi !.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT? 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK): 2. Ghi nhớ:. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: 1. Tìm hiểu ví dụ (SGK): 2. Ghi nhớ:. III. LUYỆN TẬP:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. III. LUYỆN TẬP: BÀI TẬP 1+2: Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng ? a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. ( Hồ Chí Minh ) c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. ( Nguyễn Trí Huân ).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. III. LUYỆN TẬP: BÀI TẬP 1+2 : Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng: a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn:. ( Hồ Chí Minh). + Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. + Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. + Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.. Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT. III. LUYỆN TẬP: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) - Câu đặc biệt:. Một hồi còi.. Thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng - Không có câu rút gọn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 82 III. LUYỆN TẬP:. CÂU ĐẶC BIỆT * BÀI TẬP BỔ SUNG:. Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong các ví dụ sau: a) Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. Câu đặc biệt: - Sài Gòn. - Mùa xuân 1975.. -> Xác định thời gian, nơi chốn: chỉ ra bối cảnh của những sự việc được trình bày tiếp theo.. b) Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với sức nước. Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) Câu đặc biệt: - Than ôi ! - Lo thay ! - Nguy thay !. Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 82. CÂU ĐẶC BIỆT III. LUYỆN TẬP: Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. Gợi ý: - Nội dung: Cảnh quê hương em - Hình thức: ngắn gọn (khoảng 5 - 7 câu) có sử dụng câu đặc biệt.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trò chơi chọn chữ chũ trả lời. A. B. C. A. B. C. D. E. F. D. E. F. Hãy một đặt đoạn biệt bộc lộvàcảm vào phần văn bản sau: Chỉ ra câu đặc sau choxúc biết tác dụng củađặc câubiệt? đặc Trong 2thêm mục abiệt vàcâu b,trong phần gạch chân trong mục nào là câu Thế nào là câu đặc biệt? đó.cuối Nêu tác dụng của đặc biệt. Đặt một đoạn đối thoại trong đócâu có dùng câu biệt. a.biệt Đêm đông, mọi tiếng động trong nông trường đãđặc im bặt từ lâu. Nếu đông. chúngMọi ta không có ý thức giữ gìn,trường bảo vệđã môi trường b. Đêm cuối tiếng động trong nông im bặtkhăn từ thì lâu. Rừng ơi! Ta đã về đây, mang sức của đôi tay lao động khó con sông êm đềm với con đò quê hương sẽ trở thành dòng sông không quản ngại. chết.... Nhóm I. Nhóm II. Nhóm III. Nhóm IV. 60 10 40 30 20 50 0 đđ. 60 10 40 30 20 50 0 đđ. 60 10 40 30 20 50 0 đđ. 60 10 40 30 20 50 0 đđ. Đ. S. Đ. S. Đ. S. Đ. S.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> DẶN DÒ 1/ Học bài và viết đoạn văn có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt. (Chủ đề tự do ) 2/ Soạn bài mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. - Đọc lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Tìm bố cục và cách lập luận trong bài. - Xem sơ đồ trong SGK/ 30 để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span>