Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

kiem tra HKI hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.88 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) Câu 1: (2,0) Chọn các chất thích hợp trong số các chất sau: H2O, H2SO4, CO, Cl2, AlCl3, SO3, Cu, để điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học: a/ CaO + ........... → CaCO3 b/ Al. +. CuCl2 → ...........+ ............... to FeCl3 c/ Fe + ........... ⃗. d/ Mg(OH)2 + ............. → MgSO4 + ........... Câu 2: (2,0) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a/ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn dung dịch NaCl. b/ Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Câu 3: (2,0) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4. Câu 4: (3,0) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm (Al) và nhôm oxit (Al2O3) bằng dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ở đktc. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng trên. b/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c/ Tính thể tích dung dịch HCl 36% có khối lượng riêng là 1,18g/ml để vừa đủ hòa tan hỗn hợp trên. Câu 5: (1,0) Hòa tan 1,2g một kim loại M (chưa rõ hóa trị) cần dùng hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại M, cho biết tên, kí hiệu? Cho biết: Al: 27, O: 16, H:1, Cl: 35,5, K: 39, Na: 23, Cu: 64, Mg: 24, Zn: 65. --------------------Hết----------------------Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 - NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: HÓA HỌC Câu. Đáp án. a/ CaO + CO2 → CaCO3 Câu 1 b/ 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu to 2FeCl3 (2,0) c/ 2Fe + 3Cl2 ⃗ d/ Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O a. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng. PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 Câu 2 b. Hiện tượng: kẽm tan ra, có lớp chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, (2,0) dung dịch màu xanh nhạt dần. PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím vào các mẫu thử. Nếu mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó là dung dịch NaOH. Câu 3 Hai mẫu còn lại không đổi màu quỳ tím là NaNO3, Na2SO4. Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu còn lại, nếu mẫu nào xuất hiện kết tủa (2,0) màu trắng thì mẫu đó là dung dịch Na2SO4. PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl Mẫu còn lại là dung dịch NaNO3. V 13 , 44 Số mol H2: n H =22 , 4 =22 , 4 =0,6 (mol) 2. PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,4mol 1,2mol 0,6mol Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 0,1mol 0,6mol Câu 4 Khối lượng Al: mAl = n.M = 0,4.27 = 10,8(g) Khối lượng Al2O3: mAl O = mhh - mAl = 21 – 10,8 = 10,2(g) (3,0) m 10 , 2 Số mol Al2O3: n Al O = M =102 =0,1(mol) 2. 2. 3. 3. Khối lượng HCl: mHCl=n.M = (1,2+0,6).36,5 = 65,7(g) m ct .100 % 65 ,7 . 100 = =182, 5(g) C% 36 mdd 182 , 5 = =154 , 66(ml) Thể tích dung dịch HCl cần dùng: VddHCl = d 1 ,18. Khối lượng dung dịch HCl: mddHCl=. Câu 5 Gọi hóa trị của kim loại M là n Số mol HCl: nHCl = CM. V = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) (1,0) PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 0,1 mol n. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,1mol. m 1,2n Khối lượng mol của kim loại: M M = n = 0,1 =12 n (g/mol). 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> n 1 2 3 M 12 (loại) 24 (nhận) 36 (loại) Vậy M là kim loại Magie (Mg). Chú ý: - Sai cân bằng hoặc điều kiện phản ứng – 0,25 điểm. - Sai cả cân bằng và điều kiện - 0,25điểm. - Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt trọn điểm. - Học sinh sai đơn vị từ 2 lần trở lên – 0,25 điểm/ toàn bài kiểm tra. --------------------Hết-----------------------. 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×