Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NHẬN THỨC CƠ SỞ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH CỬA AN GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.58 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TC-NH & QTKD

----

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NHẬN THỨC
CƠ SỞ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH CỬA AN GIA
Sinh viên thực tập

: Bùi Hữu Giỏi

MSSV

: 4154010283

Lớp

: QTKD K41D

Chuyên ngành

: Quản trị Marketing

GVHD

: Ths. Đặng Nguyên Bảo

BÌNHĐỊNH,
ĐỊNH,
BÌNH
2021


2021


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1a Bảng biến động tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020
Bảng 1.1b Bảng biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020
Bảng 1.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH cửa An Gia giai
đoạn 2018-2020
Bảng 1.3 Bảng cơ cấu lao động của công ty TNHH cửa An Gia giai đoạn 2018-2020
Bảng 1.4 Tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH cửa An Gia giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.1 Bảng chí phí cho nghiên cứu thị trường
Bảng 2.2 Doanh thu theo thị trường của công ty TNHH cửa An Gia giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.3 Cơ cấu lực lượng bán hàng của cơng ty
Bảng 2.4 Doanh thu bán hàng theo nhóm sản phẩm của công ty TNHH cửa An Gia giai
đoạn 2018-2020
Bảng 2.5 Biến động lợi nhuận của công ty TNHH cửa An Gia giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.6 Thị phần của công ty trong 3 năm (2018-2020)
Bảng 2.7 Bảng chi phí cho các dịch vụ của công ty TNHH cửa An Gia giai đoạn 2018-2020

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Biểu đồ 2.1 Tỉ trọng doanh thu theo loại sản phẩm năm 2020
Hình 2.1 Kênh phân phối trực tiếp của doanh nghiệp
Hình 2.2Kênh phân phối gián tiếp của doanh nghiệp
Hình 2.3 Quy trình tuyển chọn của cơng ty


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế là đặc trưng và xu hướng phát triển phổ biến của nền

kinh tế thế giới, bất luận đó là nền kinh tế có quy mơ và trình độ ra sao và thuộc chế độ chính trị - xã hội như
thế nào. Và nền kinh tế Việt Nam cũng đang nỗ lực hết mình để hội nhập với nền kh tế khu vực và thế giới.
Chính vì vậy, hoạt động thương mại quốc tế trong thời điểm hiện nay đóng vai trị hết sức to lớn trong sự
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và sự lớn mạnh của các doanh nghiệp hoạt động ngoại thương.
Xuất khẩu cùng với nhập khẩu chính là hai mặt cấu thành của hoạt động thương mại quốc tế này. Hiện
nay ở nước ta về cơ sở vật chất, cùng với trình độ khoa học và cơng nghệ cịn kém phát triển. Do đó, năng
suất lao động và hiệu quả kinh doanh cịn thấp. Vì vậy nhập khẩu là để tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật,
công nghệ tiên tiến hiện đại để phục vụ cho sản xuất. Nhập khẩu cịn tác động tích cực đến nền kinh tế quốc
dân về nhiều mặt như: sức lao động, vốn, tài nguyên, tiết kiệm được chi phí và thời gian.
Cơng ty TNHH Cửa An Gia là một Cơng ty có hoạt động sản xuất và thương mại các loại cửa lớn trong
tồn Cơng ty. Với lý do đó, trong lần thực tập nhận thức này, em đã tìm hiếu, nghiên cứu đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Cửa An Gia phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty và đề
xuất một số giải pháp góp phần năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở xem xét thực trạng của quy trình tổ chức thực hiện hoạt động tại Cơng ty TNHH Cửa An Gia
để đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao cơng tác này ở Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng về công tác tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất và thương mại các
lại cửa
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công Ty TNHH Cửa An Gia trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê là việc thu thập và xử lý số liệu nhằm phục vụ cho q trình phân tích và những
định hướng trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phương pháp so sánh đối với các số liệu ở kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch, so sánh các số liệu của các năm
trước với nhau.
Phương pháp phân tích là việc nghiên cứu một cách cụ thế về hoạt động kinh doanh, để từ đó thấy được
những thành tựu cũng như hạn chế còn tồn tại trong việc thực hiện hợp đồng của Công ty.
Phương pháp tổng hợp là sự liên kết các hoạt động dựa trên cơ sở kết quả phân tích cho phép người
đọc có những thơng tin tồn diện và có thể hiểu một cách đầy đủ và sâu sắc về đề tài nghiên cứu.
5. Bố cục của đề tài



Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Cửa An Gia.
Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động của Công ty TNHH Cửa An Gia.
Chương 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty và các anh chị tại Công ty TNHH Cửa An Gia đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại Công ty.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Đặng Nguyên Bảo đã quan tâm, hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt thời gian thực tập nhận thức và làm báo cáo.
Vì thời gian thực tập nhận thức có hạn nên bài báo cáo này khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong
nhận được những lời góp ý quý báu của cô, các cô chú, anh chị trong Công ty nhằm giúp em hoàn thiện bài
báo cáo này hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày… tháng… năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Hữu Giỏi


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CỬA AN GIA
1.1 Thông tin chung về công ty TNHH cửa An Gia
1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty
-Tên: Công Ty TNHH Cửa An Gia
- Địa chỉ: Quốc lộ 51,Tổ 39, Khu Cầu Xéo , Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành ,Tỉnh Đồng Nai
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty TNHH Cửa An Gia là một doanh nghiệp được thành lập theo hình thức cơng ty TNHH 2 thành
viên trở lên thành lập vào ngày 24/02/2017 (đã hoạt động 4 năm) với mã số thuế 3603445533 Cơng ty có
trụ sở đặt tại Quốc lộ 51, Tổ 39, Khu Cầu Xéo ,Thị Trấn Long Thành, Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Cửa An Gia
- Địa thoại: 0979743751-0908168901 Fax: 0978856635
-Ngân hàng phục vụ: Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Nhơn Trạch.

- Ngành nghề chính thức: Bn bán vật liệu,thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng ,xây dựng nhà các
loại ,hồn thiện cơng trình đang xây dựng, lắp đặt hệ thống điện.
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh doanh tư nhân
- Loại hình kinh tế: Cơng ty cổ phần ngồi nhà nước
- Người đại diện pháp lí: Đinh Đức Điền
- Nhà máy: Nhà máy sản xuất cửa và tiêu thụ nội địa. Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng nâng cấp Địa
điểm: Đường Tơn Đức Thắng, ấp Bình Phú, Xã Long Tân ,huyện Nhơn Trạch,Tỉnh Đồng Nai
- Ngày cấp giấy phép: 24/02/2017
- Ngày hoạt động: 24/02/2017
- GIấy phép kinh doanh: 3603445533
Sau những năm đi vào hoạt động công ty luôn chú trọng theo chiều sâu,mở rộng sản xuất nâng cao
chất lượng và hệ thống quản lý nâng cao chất lượng hiệu quà, công ty không ngừng thiết lập quan hệ,với
đội ngủ cán bộ trẻ có trình độ năng lực, sáng tạo.
Công ty mong muốn và sẳn sàng hợp tác với các đối tượng trong và ngồi nước,tìm ra tiếng nói chung
đối với các đối tác trên cơ sở bình đẳng,đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho mỗi bên tham gia hợp tác sản xuất
kinh doanh.
Công ty luôn chú trọng công tác quản lý và lãnh đạo,bồi dưỡng tăng cương nghiệp vụ
Cho các cán bộ công nhân viên.Hơn nữa công ty luôn đổi mới phương thức kinh doanh,mở rộng mặt
hàng kinh doanh đa dạng hóa thị trường


Công ty chịu trách kinh tế và dân sự về các hoạt động về tài sản của mình cơng ty hoạt động theo luật
pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo luật doanh nghiệp

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH cửa An Gia:
1.2.1 Chức năng của công ty
-Tổ chức và phát triển hoạt động sản xuất liên kết chặt chẽ
-Mang đến khách hàng sự hài lịng khơng chỉ về chất lượng sản phẩm và cả dịch vụ khách hàng
-Thực hiện hoạt động thi cơng đảm bảo an tồn lao động, kỷ thuật và tính thẩm mỹ.Đúng tiến độ đúng
quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho các cơng trình dân dụng,cơng nghiệp và dự án.

-Cung ứng hàng hóa, vật tư để phục vụ cho các địa phương, các nghành,các xí nghiệp
-Xây dựng các cơng trình
Ngồi ra cơng ty cịn được phép kêu gọi hợp tác đâu tư và liên doanh kinh tế được chính phủ Việt Nam
cho phép hợp tác, đầu tư theo quy định pháp luật.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Sử dụng có hiệu quả,bảo tồn và phát triển vốn góp của các cổ đơng
Nâng cao đa dạng hóa mặt hàng,phong phú về kiểu cách phù hợp với nhu cầu thị trường.
Tư tạo nguồn vốn , quản lý và khai thác, sử dụng có hiệu quả, nộp ngân sách đầy đủ cho nhà nước.
Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lí kinh tế
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoặc sản xuất kinh doanh, dịch vụ ,hàng hóa.
Nâng cao chất lượng,mở rộng thị trường.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công tác
công ty theo quy định của Bộ luật lao động
1.2.3 Hàng hóa chủ yếu của cơng ty
- Kinh doanh chủ yếu về các loại cửa nhôm kính
- Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu các mặt hàng:nhơm,kính,bộ phận liên quan đến cửa.

1.3 Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty TNHH cửa An Gia:
1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có cơ cấu tổ chức riêng đặc trưng và cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
thể hiện tính phức tạp nhất trong số các cơ cấu tổ chức, quản lý của các loại hình doanh nghiệp. Chính vì
vậy để kiểm sốt tốt hơn hoạt động của công ty, công ty TNHH cửa An Gia đã tổ chức bộ máy quản lý củ
mình như sau:


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐƠNG QUẢN TRỊ


BAN GIÁM ĐỐC
Phịng kế tốn-tài
chính

Phịng kế hoạch-kinh
doanh
(Nguồn:Phịng hành chính-kế tốn)

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
 Hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty,có quyền quyết định những vấn
đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạng được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của cơng ty có tồn quyền nhân danh cơ ty để quyết định các
vấn đề có liên quan đến mục đích,qun lợi của Cơng ty,trừ những vấn đề thuộc quyền của hội đồng cổ
đông.Hội đồng quản trị thường xuyên giám xác kinh doanh,hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý
rủi ro của Công ty.
 Ban kiểm sốt: Là ban kiểm tra giám sát,tồn diện các hoạt độnng của cơng ty ,ban kiểm sốt thẩm
định tài chính hằng năm,cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi thấy cần thiết hoặc theo quyết định
của hội đồng cổ đơng,Ban kiểm sốt báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác trung thực và hợp lý về
chứng từ, sổ sách kế toán


Ban giám đốc:

-

Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và các mặt hoạt động của tồn cơng ty

Chịu trách nhiệm về tính pháp nhân của công ty, đề ra các chủ trương, hoạt động chiến lược phát
triển của công ty và phê duyệt các chính sách của cơng ty.

-

Phụ trách việc đối ngoại quan hệ chính quyền ban ngành chức năng và khách hàng (khi cần)

Quyền hạn: Được toàn quyền quyết định các hoạt động của doanh nghiệp và định hướng phát triển
cơng ty.
 Phịng kế tốn – tài chính: Là bộ phận giúp giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế tốn - Tín dụng
trong tồn cơng ty
 Cơng tác tài chính:
- Kế hoạch: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng,
quý, năm.


- Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường
tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.
- Tổ chức tuần hồn chu chuyển vốn, tổ chức thanh tốn tiền kinh doanh, thu hồi công nợ.
- Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền
vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh.
- Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết tốn các cơng trình xây dựng
cơ bản hồn thành.
 Cơng tác tín dụng:
- Căn cứ vào kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng kế hoạch dụng trung và dài
hạn.
- Kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn ở các đơn vị trực thuộc.
- Tham gia đàm phán, dự thảo các hợp đồng của Công ty và hướng dẫn kiểm tra các đơn vị trực thuộc
trong công tác ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trả nợ, thu nợ vay trung và dài hạn.
 Cơng tác kế tốn:
- Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Cơng ty để lựa chọn hình thức tổ chức kế toán

(tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức bộ máy kế toán hợp lý.
- Tổ chức cơng tác kế tốn
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học,
hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
- Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty
và từng đơn vị phù hợp.
- Tổ chức lưu trữ tài liệu kế tốn theo quy định.


Phịng kế hoạch- kinh doanh:

- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với các bộ ngành liên quan, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan
xây dựng định mức, đơn giá, tổng dự tốn, dự tốn các cơng trình, giá ca máy các loại thiết bị mới.
- Cùng các đơn vị thi công giải quyết các phát sinh, điều chỉnh giá trong quá trình thực hiện hợp đồng với
chủ đầu tư.
- Phối hợp với đơn vị cấp trên giải quyết các vướng mắc về định mức, đơn giá, cơ chế thanh toán và các
chế độ.


- Phối hợp với Phịng Tài chính Kế tốn theo dõi cơng tác thanh tốn, thu vốn của các đơn vị. Kiểm tra
phiếu giá thanh toán của các hợp đồng do Cơng ty ký chuyển Phịng Tài chính - Kế toán.
-Theo dõi việc thực hiện và thanh lý các hợp đồng đã ký kết. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình ký kết
và triển khai các hợp đồng kinh tế của các đơn vị.
-Rà soát, ban hành sửa đổi bổ sung các quy định, quy chế thuộc lĩnh vực kế hoạch – kinh doanh.
- Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình thực hiện tháng, quý, năm về giá trị khối lượng.
- Hỗ trợ, giúp lãnh đạo Công ty tập hợp báo cáo, kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần.
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty về các lĩnh vực mua bán, cấp phát vật tư, quản lý vật tư, đầu

tư thiết bị, quản lý thiết bị.
- Mua sắm vật tư phục vụ q trình sản xuất của cơng ty.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty những biện pháp cần thiết để bảo quản và tiết kiệm vật tư.
- Quản lý thanh toán cấp phát xăng dầu hàng tháng cho xe con công tác.
- Làm thủ tục thanh lý vật tư tồn kho hư hỏng trình Giám đốc duyệt.
Các bộ phận của công ty qua các giai đoạn đã xác định rõ chức năng và nhiệm vụ của mình. Đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả và đạt được nhiều thành tích đáng kể, từ đó khuyến khích các cán bộ,
cơng nhân tồn Cơng ty làm việc hăng say góp phần xây dựng và tạo điều kiện cho Cơng ty phát triển bền
vững.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ngày càng tinh gọn và trách nhiệm từng bộ phận được quy định rõ
tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty TNHH Cửa An Gia quản lý tốt công tác sản xuất kinh doanh.

1.4 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH cửa An Gia
1.4.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty
 Bảng 1.1.a.Bảng biến động tài sản của Công ty giai đoạn (2018-2020)
(ĐVT:đồng)
Tài sản

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tài sản ngắn hạn

9.097.008.585

10.950.915.833


17.093.048.055

Tài sản dài hạn

15.664.113.611

17.856.511.828

22.860.620.981

Tổng tài sản

24.761.122.196

28.816.427.661

39.899.669.036
(Nguồn:phịng tài chính-kế toán)


Nhận xét:
Từ bảng trên ta có thể thấy tinh hình tổng tài sản của công ty trong 3 năm gần đây (2018-2020) có sự
biến động đều
Cụ thể,tổng tài sản của công ty năm 2018 là 24,8 tỷ đồng đến năm 2019 là 28,8 tỷ đồng và đến năm
2020 là 39,9 tỷ đồng.
Trong đó tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tài sản ngắn hạn.Cụ thể,tài sản ngắn hạn năm
2018 chiếm 36,7% tương đương 9.097.008.585 đồng, tài sản dài hạn chiếm 63,3% tương đương
15.664.113.611 đồng.Năm 2019 tỷ trọng tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng , chiếm 38% tương đương
10.950.915.833 đồng,tài sản dài hạn chiếm 62% tương đương với 17.865.511.828 đồng.Trong năm 2020 tài
sản ngắn hạn chiếm 42,8% tăng hơn nhiều so với các năm trước tương đương 17.093.048.055 đồng, tài sản

dài hạn chiếm 57,2% tương đương 22.806.620.981 đồng.
Nguyên nhân do công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất ,các khoản khác phải thu dài dạn tăng lên,
bên cạnh đó cịn đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho q trình sản xuất. Ngồi ra cơng ty sử dụng tiền mặt
nhiều hơn qua các năm và giảm được trình trạng tồn kho của mình.Tăng các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn.
Cơng ty đang có chính sách sử dụng nguồn tài sản có hiệu quả. Đây là một tín hiệu tốt.
 Bảng 1.1b Bảng biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn (2018-2020)
ĐVT:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Nợ phải trả

15

16,9

24,5

Vốn chủ sở hữu

9,7

11,9


15,3

Tổng nguồn vốn

24,7

28,8

39,8

(Nguồn:Phịng hành chính kế tốn)
Nhận xét:
Từ bảng trên ta thấy tình hình tổng nguồn vốn của cơng ty trong 3 năm (2018-2020) đang tăng dần.
Cụ thê,năm 2018 là 24,7 tỷ đồng đến năm 2019 tăng lên 28,8 tỷ đồng và năm 2020 là 39,8 tỷ đồng.Bên
cạnh đó ta thấy nợ phải trả của công ty năm 2019 tăng lên so với năm 2018 tăng lên 12,67% và năm 2020 so
với năm 2019 cũng tăng lên 44,97%.Vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng lên 21,64% so với năm 2018,năm 2020
tăng lên 29,66% so với năm 2019
Nợ phải trả là một khía cạnh quan trọng của một cơng ty chúng dùng để sử dụng để tai trợ cho các hoạt
động của công ty,làm cho các giao dịch của các công ty hiệu quả hơn.Công ty đã huy động nguồn vốn vay từ
bên ngoài và tăng nguồn vốn của chủ sở hữu để phục vụ cho hoạt động của công ty trở nên tốt và hiệu quả
hơn.
1.4.2 Phân tích biến động kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn (2018-2020)
 Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Cửa An Gia gđ (2018-2020)


ĐVT:Đồng
Chỉ
tiêu

Năm 2018


Năm 2019

Năm 2020

Chênh lệch 2019/2018

Chênh lệch 2020/2019

Gía trị(+/-)

%

Gía trị(+/-)

%

1.Doan 29.255.199.5
h thu 12
bán
hàng
và cung
cấp
dịch vụ

42.459.826.9
65

59.022.521.6
16


13.234.627.4
53

45.28

16.562.694651

39.00

2.Các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu

-

-

-

-

-

-

3.Doan 29.225.199.5

h thu 12
thuần
về bán
hàng
và cung
cấp
dịch vụ

42.459.826.9
65

59.022.521.6
16

13.234.627.4
53

45.28

16.562.694.65
1

39.00

4.Gía
vốn
hàng
bán

22.684.097.7

55

32.030.133.7
84

43.284.926.8
47

9.346.036.02
9

41.20

11.254.193.06
3

35.13

5.Lợi
6.541.101.75
nhuận
7
gợp về
bán
hàng
và cung
cấp
dịch vụ

10.429693.18

1

15.738.194.7
69

3.888.591.42
4

59.44

5.308.501.588

50.89

6.Doan 217.851.953
h thu
hoạt
động
tài

50.680.113

96.981.441

-167.171.840

76.73

46.301.328


91.35

-


chính
7.Chi
650.364.292
phí tài
chính

939.638.845

1.872.297.36
0

289.319.553

44.48

932.613.515

99.24

8.Chi
1.543.099.16
phí bán 1
hàng

2.580.813.78

8

3.581.674.27
2

1.037.714.62
7

67.24

1.000.860.484

38.78

9.Chi
1.466.159.65
phí
0
quản lí
doanh
nghiệp

2.237.309.19
2

2.849.579.82
5

771.149.542


52.59

612.270.633

27.36

10.Lợi
3.099.330.60
nhuận
7
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh

4.722.566.46
9

7.531.624.75
3

1.623.235.86
2

52.37

2.809.058.284

59.48


11.Thu
nhập
khác

122.523.809

252.478.090

1.012.350.72
8

129.954.281

106.06

759.872.638

300.9
6

12.Chi
phí
khác

50.674.711

50.079.982

1.017.244.57

7

-594.729

-1.17

967.164.595

1963.
23

13.Lợi
nhuận
khác

71.849.098

202.398.108

4.893.849

130.549.010

181.69

-197.504.259

-97.58

14.Tổn 3.171.179.70

g
lợi 5
nhuận
kế tốn
trước
thếu

4.924.964.57
7

7.526.730.90
4

1.753.784.87
2

55.30

2.601.766.327

52.82

15.Chi
phí
thếu
TNDN
hiện
hành

697.659.535


984.992.915

1.505.346.18
1

287.333.380

41.18

520.353.266

52.82

16.Lợi

2.473.520.17

3.939.971.66

6.021.384.72

1.466.451.49

59.28

2.081.413.061

52.8



nhuận
sau
thếu
thu
nhập
doanh
nghiệp

0

17.Lãi
3.092
cơ bản
trên cổ
phiếu

2

3

2

4.925

7.527

1.833

-


2.602

-

(Nguồn:Phịng hành chính kế tốn)
Nhận xét :
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt dộng kih doanh của công ty TNHH Cửa An Gia ta thấy giai đoạn 2018-2020
tình hình kinh doanh của cơng ty có những biến động tăng giảm như sau:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng so với năm 2018 là 13.234.627.453
đồng tương ứng với 45,28%.Năm 2020 tiếp tục tăng 39% đạt mức 16.562.694.615 đồng,doanh thu của công
ty tăng cho thấy hoạt động kinh donah của công ty đang rất tốt và lượng hàng hóa sản xuất bán ra bên ngoài
cũng tăng so với các năm.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 đạt 217.851.953 đồng,,năm 2019 giảm 76,73% so với cùng kì
năm trước,đạt mức 50.680.113 đồng và đến năm 2020,tăng lên mức 91,35% so với năm 2019 đạt
96.981.441 đồng.Cơng ty đã áp dụng những chính sách tài chính thông qua việc đầu tư vào các công ty khác
cũng như sử dụng nguồn tài chính một cách hợp lí và hiệu quả.
Chi phí bán hàng tăng qua các năm 2018 là 1.543.099.161 đồng đến năm 2019 tăng lên mức là
2.580.813.788 đồng đến năm 2020 chi phí bán hàng tăng lên 3.581.674.272 đồng tương ứng với 38,78%.Ta
thấy chi phí bán hàng của công ty tăng lên qua các năm cho thấy công ty tăng đầu tư vào việc marketing và
quảng cáo sản phẩm.Công ty áp dụng các biện pháp tốt nhất để tăng doanh thu và giảm các khoản chi phí
khác khơng cần thiết của mình.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng qua các năm 2018 là 1.466.159.650 đồng ,đến năm 2019 là
2.237.309.192 đồng và đến năm 2020 tăng 2.849.579.825 đồng.Chi phí tăng đồng nghĩa với việc cơng ty cần
xem xét và áp dụng các biện pháp nhằm giảm chi phí.
Thu nhập khác có sự biến động tăng lên dần năm 2018 tăng lên 106,06% so với năm 2019 và năm 2029
tăng lên 300,96% so vói năm 2020,đó là tín hiệu tích cực cho thấy cơng ty đang hoạt động hiệu quả.
Lợi nhuận sau thế của công ty cũng tăng dần qua các năm .Năm 2018 lợi nhuận sau thếu là
2.473.520.170 đồng,của năm 2019 là 3.939.971.662 đồng,tăng 59.29 % so với năm 2018.Lợi nhuận sau thế
2020 là 6.021.384.723 đồng,tăng so với năm 2019 là 52,83% .Công ty cũng áp dụng rất tốt các biện pháp kinh

doanh để thu lợi nhuận tối đa .Đồng nghĩa công ty đã cố gắng giải quyết các mặt hạn chế của mình để phát
triển hơn nữa .Bên cạnh đó sự tác động của thị trường làm ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.


Qua các năm (2018-2020) ta thấy công ty đang hoạt động rất tốt.Bên cạnh đó ta cần giảm chi phí bán
hàng.Và áp dụng các biện pháp khoa học kỉ thuật phù hợp để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra tốt nhất.
1.4.3. Công tác lao động của công ty TNHH Cửa An Gia (2018-2020)
 Bảng 1.3.Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn (2018-2020)
ĐVT:người
Tiêu thức phân bố

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tỷ lệ (%)

Lao động trực tiếp

9

11

12

57,14


Lao động gián tiếp

3

4

9

42,86

Đại học

5

6

13

61,90

Lao động phổ thông

5

6

8

38,10


Lao động nam

8

10

16

76,19

Lao động nữ

4

5

5

23,81

Tổng số lao động:

12

15

21

100


Theo tính chất sản xuất:

Theo trình độ lao động:

Theo giới tính:

(Nguồn: phịng hành chính kế tốn)
Nhận xét:
Từ bảng số liệu cơ cấu lao động trên ta có thể thấy được lực lượng lao động trực tiếp của công ty là 12
người tương ứng 57,14%. Cụ thể trong đó lao động gián tiếp chỉ có 9 người chiếm 42,86% trong tổng số lao
động của Công ty. Yêu cầu đặt ra của công ty là nhiều lao động trực tiếp hơn gián tiếp nên việc công ty tuyển
nhiều lao động trực tiếp hơn là hồn tồn họp lý.Trong đó lao động nam là chiếm đa số . Xét theo chỉ tiêu
trình độ thì đa số là lao động phổ thơng với 8 người chiếm 38,10% trong tổng số lao động, số lượng lao động
đại học chiếm 61,90%. Công ty sử dụng cơ cấu lao động như vậy là rất phù hợp với lạo hình quy mơ vừa.
1.4.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cửa An Gia giai đoạn
(2018_2020)
- Tỉ suất lợi nhuận của công ty được chia thành ba chỉ tiêu đánh giá đó là: Doanh lợi doanh thu(ROS),tỉ
suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA) ,tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).
+ Doanh lợi doanh thu (ROS):
ROS=
-> Tỉ số này phản ánh một đồng doanh thu thuần trong kì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng tăng càng tốt, thể hiện hoạt động của công ty có hiệu quả.


+Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
ROA=
-> Tỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư , phản ánh hiệu quả của việc
quản lí và sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Chỉ số này cho biết cứ một trăm đồng tài sản ngắn hạn được
sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thếu thu nhập doanh nghiệp , tỉ số
này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.

+Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE):
ROE=
->Tỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của nguồn vốn sở hữu đầu tư vào kinh doanh ,tỷ lệ này cho biết cứ
một trăm đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh sẻ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Bảng 1.4 Tỉ suất lợi nhuận của công ty giai đoạn (2018-2020)
STT Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2018

Năm 2019

Năm2020

1

Tổng tài sản

Đồng

24.761.122.196

28.816.427.661

39.899.669.036

2

Tổng tài sản bình Đồng

quân

22.675.264.100

26.788.774.930

34.358.048.350

3

Vốn chủ sở hữu bình Đồng
quân

8.677.500.000

10.800.000.000

13.600.000.000

4

Doanh thu thuận

Đồng

29.225.199.512

42.459.826.965

59.022.521.616


5

Lợi nhuận sau thếu

Đồng

2.473.520.170

3.939.971.662

6.021.384.723

6

Daonh lợi
thu(ROS)

8.46

9.28

10.2

7

Tỉ suất sinh lời tài
sản(ROA)

%


10.9

14.7

17.52

8

Tỉ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu(ROA)

%

28.5

36.48

44.27

doanh %

(Nguồn :phịng hành chính kế toán)
Qua bảng tỉ suất sinh lời trên ta thấy các chỉ tiêu :
-ROS: Năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu thì thu được 0,0846 đồng lợi nhuận,qua các năm doanh lợi
doanh thu tăng ,năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu thì thu được 0,0928 đồng lợi nhuận đến năm 2020 thì cứ
100 đồng doanh thu lại thu được 0,102 đồng lợi nhuận.Từ đó cho tháy cứ 100 đồng doanh thu tăng thì tỉ lệ
thu được lợi nhuận sau thếu cũng tăng .Ta thấy tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty rất tốt ,cho thấy
hiệu quả kinh doanh của công ty.



-ROA: Cho biết cứ 100 đồng doanh thu của doanh nghiệp bỏ vào đầu tư tài sản thì năm 2018 công ty
thu đươc lợi nhuận là 0,109 đồng ,năm 2019 là 0,147 đồng và ở năm 2020 là 0,1752 đồng .Cơng ty đã sử
dụng tốt tài sản của mình để từ đó phát triển doanh nghiệp.
-ROE: Cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sỡ hữu bỏ vào doanh nghiệp thì thu được lợi nhuận sau thếu năm
2018 là 0,285 đồng ,năm 2019 là 0,3648 đồng và tăng mạnh ở năm 2020 đạt mức 0,4427 đồng .Ta thấy lợi
nhuận tăng dần qua các năm đồng nghĩa với việc sử dụng nguồn vốn rất hiệu quả.
1.4.5 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới


Để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng nâng cao sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường, công ty phấn đấu
thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.



Duy trì và khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm làm ra



Khẳng định được thương hiện tầm cao mới của công ty



Tiến hành xây dựng các chiến lược phát triển : chiến lực sản phẩm,chiến lược bán hàng
,marketing,chiến lược quản trị doanh nghiệp.



Mục tiêu ngắn hạn:những dự án đnag lập báo cáo nguyên cứu khả thi sẻ hoàn thành trong năm.




Mục tiêu dài hạn: phát huy trí tệu,sáng tạo của nhân viên,đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất,phấn đấu
đến năm 2021 tổng giá trị tài sản đạt 65 tỉ đồng.

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH CỬA AN GIA
2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường
2.1.1 Thị trường mục tiêu của công ty
Các sản phẩm của Công ty TNHH Cửa An Gia phục ụ cho đối tượng cá nhân,hộ gia đình,văn phịng,các
cơng ty,xí nghiệp,trường học,dự án,… thị trường khu vực chủ yếu Long Thành,NHơn Trạch, Biên Hòa,…
2.1.2 Phương pháp và bộ phận thu thập thông tin thị trường
Để thu thập thông tin thị trường công ty đang sử dụng phương pháp đó là:
+ Nghiên cứu tại bàn: cơng ty lấy thơng tin của người tiêu dùng (tuổi, giới tính, trình độ, nghề nghiệp,…)
bằng việc tận dụng các hệ thống mạng lưới Internet, điện thoại, các danh bạ, báo chí, các nguồn khác. Công
ty tập trung báo cáo sản lượng doanh thu hàng tháng, yêu cầu bộ phận kế toán phải tổng hợp chính xác, số
liệu thể hiện chi tiết từng loại.
+ Phương pháp quan sát: Để tìm hiểu hành vi, thói quen của khách hàng cơng ty để ý và quan tâm đến
sản phẩm của công ty không và thái độ có hài lịng với dịch vụ khơng.
+ Ngồi ra, cơng ty cịn sử dụng phương pháp phỏng vấn qua điện thoại, có dịch vụ chăm sóc khách
hàng, gọi điện thoại hỏi thăm về tình hình sửa chữa, chất lượng sản phẩm. Đối với khách hàng thường xun
thì cơng ty có cuộc trị chuyện gần gũi và cởi mở hơn.


- Bộ phận nghiên cứu thị trường: Công việc này do phòng Marketing đảm nhiệm và nghiên cứu thị
trường 6 tháng 1 lần.
2.1.3 Chi phí cho nguyên cứu thị trường
 Bảng 2.1.Bảng chi phí cho nghiên cứu thị trường
ĐVT:Đồng
Chuẩn bị bảng câu hỏi


3.210.653

Chi phí cho người phỏng vấn gọi điện thoại

10.213.664

Chi phí thời gian nhân viên phân tích và trình bày nghiên cứu

7.619.097

Tổng

21.043.414
(Nguồn:Phịng hành chính kế tốn)

Qua bảng chi phí trên cho thấy công ty đã quản lý tốt việc sử dụng chi phí của mình để hạn chế được
nguồn chi phí tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4 Các thông tin về thị trường của công ty
 Bảng 2.2 Doanh thu theo thị trường của công ty TNHH Cửa An Gia giai đoạn 2018-2020
ĐVT:Đồng
Khu
vực

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2019

2019-2018


2020-2019

+/-

%

+/-

%

Biên
hòa

8.279.534.578

10.526.337.59
5

14.247.893.12
8

2.246.803.017

27.1
4

3.721.555.533

35.3

5

Nhơn
trạch

6.435.943.845

9.876.234.122

15.357.825.27
8

3.440.290.277

53.4
5

5.481.591.156

55.5
0

Long
thàn
h

10.712.859.51
2

16.875.134.96

5

20.327.516.42
5

6.162.275.453

57.5
2

3.452.381.460

20.4
6

3.796.861.577

5.128.120.283

9..089.286.785

1.385.258.706

36.4
8

3.907.166.502

75.4
0


29.225.199.51
2

42.459.826.96
5

59.022.521.61
6

13.234.627.45
0

45.2
8

16.562.694.65
0

39.0

Tổng

(Nguồn: phòng hành chính kế tốn)
Nhận xét:


Ta thấy doanh thu chủ yếu chiếm phần lớn của cơng ty là từ khách hàng trong tỉnh, trong đó khoảng
80% tổng doanh thu là 3 khu vực trọng điểm: Thành phố Biên Hòa, Long Thành,Nhơn Trạch, 20% còn lại là
các vùng lân cận.

Doanh thu của công ty cũng tăng đều qua các năm, cụ thể đang đứng đầu là khu vực Long Thành, tiếp
đến là TP.Biên Hòa và Nhơn Trạch, cuối cùng là các huyện, vùng lân cận khác.
Một trong những nguyên nhân làm chênh lệch doanh thu như vậy là do đa số các công ty nhà máy
mới ,nhà ở mới đều tập trung nhiều ở Long Thành nên các nhân tố có thể ảnh hưởng đến doanh thu của
cơng ty có thể từ thị trường , các đơi thủ canh tranh và chính sách giá.
Nhà cung cấp: Các hãng của các Công ty Nhôm Đông Phong,Nhôm Việt Pháp,kính Thiên Phú,phụ kiện
KinLong-Liên Doanh Đức-Trung Quốc,ốc vít Liên Kết,cửa cuốn nhôm MITADOOR

2.2 Hoạt động tạo nguồn vốn và mua hàng
2.2.1 Hàng hóa đầu vào của cơng ty
Loại

Nhà cung cấp

Nhơm

Nhơm Đơng Phong,Viết Pháp

Phụ kiện

Kinlong-liên doanh Đức-Trung Qc

Ơc vít

Liên Kết

Kính

Thiên Phú


Cửa cuốn

MITADOOR
(Nguồn:phịng kinh doanh)

2.2.2 Các hình thức tạo nguồn vốn và mua hàng
*Hình thức tạo nguồn hàng:
 Theo khối lượng hàng hóa mua được
+ Nguồn hàng chính: các linh kiện, các bộ phận phụ kiện của cửa
+ Nguồn hàng phụ: các bộ phận, thiết bị đi kèm
+ Nguồn hàng trôi nổi: là sản phẩm do các đơn vị kinh doanh khác bán ra hoặc mua được do các đơn vị
tiêu dùng khơng dùng đến. Nếu khách hàng có nhu cầu, cơng ty sẽ tăng thêm nguồn hàng.
 Theo nơi sản xuất ra hàng hóa
+ Nguồn hàng trong nước: do các cơng ty chủ yếu ở TPHCM cung cấp
+ Nguồn hàng tồn kho: nguồn hàng kì trước vẫn cịn nhưng chưa bán hết
 Theo mức độ quen thuộc
+ Nguồn hàng truyền thống: có mối quan hệ hợp tác lâu dài với những nhà cung cấp uy tín


- Theo tiêu thức nhà cung cấp: công ty lựa chọn nhà cung cấp quan trọng và uy tín với mình. Liên doanh,
liên kết với các cơng ty khác
*Các hình thức mua hàng
- Mua hàng theo đơn và hợp đồng mua bán hàng hóa
- Mua hàng trực tiếp tại các nhà cung cấp
- Đặt hàng qua fax, email
-Đặt hàng trước
2.2.3 Kết quả tạo nguồn và mua hàng ở Công Ty
Tạo được nhiều nguồn hàng và đem lại doanh thu cao hơn thơng qua các hình thức tạo nguồn. Trong đó
hoạt động liên doanh liên kết với các đơn vị cung cấp hàng hóa chiếm tỉ trọng hơn 70%, đây là công ty đã
thực hiện việc đầu tư theo chiều sâu vào sản xuất để tạo nguồn hàng lớn đủ sức cạnh tranh.


2.3 Hoạt động dự trữ hàng hóa và quản lý hàng tổng kho
2.3.1 Các loại hàng hóa dự trữ
-Máy móc
-Thiết bị các linh kiện ,phụ kiện của cửa
-Các loại kính
2.3.2 Tình hình dự trữ,bảo quản và cấp phát hàng hóa
- Bảo quản hàng hóa về mặt giá trị và gia trị sử dụng, khơng làm hư hao hàng hóa. Việc dự trữ các loại
hàng hóa nhằm đảm bảo cung cấp hàng hóa đủ về số lượng, khơng làm cho quá trình bán bị gián đoạn.
- Những mặt hàng về các linh kiện và phụ kiện đa dạng về mẫu mã cũng như kiểu dáng, do đó việc dự
trữ trong kho là điều cần thiết cho cơng ty. Trong đó khâu vận chuyển chiếm 40%, 60% là khâu sắp xếp và lữ
trữ sản phẩm vào kho.
- Tại công ty thường trình bày các sản phẩm mẫu để khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn sản phẩm
mà mình yêu thích, sau đó khách hàng có thể đặt hàng cho công ty với mẫu mã và số lượng mặt hàng khách
cần. Việc xuất kho hàng hóa sẽ do người phụ trách kho quản lí và vận chuyển các đơn hàng cho khách hàng
đến tận nơi và đảm bảo sản phẩm đưa đến cho khách hàng một cách nguyên vẹn.
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tồn kho và dự trữ hàng hóa
- Đánh giá hàng tồn kho theo từng mặt hàng
- Đánh giá hàng tồn kho theo nhóm hàng
- Tồn kho đầu kì kế hoạch: Ođk = Otđ – Nh – Xt (sản phẩm)
Trong đó:
+ Oddk: Tồn kho hàng hóa đầu kì kế hoạch


+ Otđ: Tồn kho tại thời điểm kê
+ Nh: Khối lượng hàng hóa nhập về từ thời điểm kiểm kê đến hết năm. Số lượng hàng hóa sẽ xuất
kho từ thời điểm kiểm kê đến hết năm.
- Dự trữ hàng hóa cuối kì kế hoạch: Dck = m*t ( sản phẩm)
Trong đó:
+m: Mức xuất bán bình qn một ngày đêm kì kế hoạch( sản phẩm)

+ t: Thời gian dự trữ hàng hóa cần thiết ( ngày)
- Dự trữ hàng hóa bình qn trong kì:
Dbq =
+ Dự trữ hàng hóa tối đa và tối thiểu: Dmax= mx*kt (sản phẩm)
+ mx: Mức xuất bán bình quân một ngày đêm kì kế hoạch (sản phẩm)
+ kt: Chu kì nhập hàng (ngày)
- Cường độ dự trữ hàng hóa:
I=
Trong đó:
+ Dbq: Giá trị hoặc số lượng hàng hóa dự trữ bình qn trong kì
+ TR: Doanh thu hàng tháng bán ra trong kì
- Thời gian của một vịng chu chuyển:
Nlc=
Trong đó:
+ Nlc: Thời gian theo lịch trong kì
+ V: Số vịng chu chuyển hàng hóa theo kho

2.4 Hoạt động bán hàng
2.4.1 Xác định mục tiêu và kế hoạch bán hàng
2.4.1.1 Mục tiêu bán hàng
- Công ty đặt mục tiêu phấn đấu đến năm 2021 doanh thu sẽ đạt 80 tỷ đồng.


- Mục tiêu chung của công ty là áp dụng tốt những chính sách bán hàng bằng việc giảm giá thành , ngân
cao chất lượng sảm phẩm , tăng hoạt động marketing. Bên cạnh đó cần tìm kiếm và khai thác lượng khách
hàng mới cho cơng ty.
- Chú trọng chính sách sau bán hàng
2.4.1.2. Kế hoạch bán hàng
Công ty thường lập kế hoạch một năm một lần và kế hoạch năm 2020 như sau:
- Vượt chỉ tiêu đề ra mỗi tuần , mỗi tháng , mỗi quý.

- Mở thêm phòng kỹ thuật đảm nhiệm yếu tố liên quan đến chất lượng và hình thức của sản phẩm.
- Gửi thư chào hàng , thăm hỏi không dưới 400 nhằm giới thiệu sản phẩm/dịch vụ tới các khách hàng cũ
và mới.
+Tăng cường gọi điện thoại để giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng mới. +Gặp gỡ trực tiếp
với không dưới 200 khách hàng mới.
+Tạo ra không dưới 200 đề xuất bán hàng.
+Tiến hành không dưới 20 buổi giới thiệu sản phẩm/dịch vụ.
- Chủ động tiếp xúc các tổ chức khác nhau trong địa phương có mối quan tâm tới sản phẩm/dịch vụ và
giải pháp kinh doanh của công ty.
- Mở rộng phát triển thị trường ra Bình Dương,TP.Hồ Chí Minh,Vũng Tàu,…
- Phấn đấu năm 2021 sẽ đạt doanh thu là 80 tỷ đồng
2.4.2 Các hình thức và phương thức bán
2.4.2.1 Các hình thức bán hàng.
- Bán hàng trực tiếp cho khách hàng tới mua tại công ty
- Bán hàng online: đăng tải các thông tin về sản phẩm cũng như các chính sách giá của cơng ty lên các
trang mạng để quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của mình.
- Bán hàng qua điện thoại: cơng ty sẽ có dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng thơng qua các thông tin
khách hàng cung cấp hoặc được bạn bè giới thiệu.
- Bán hàng tận nhà: nhân viên của công ty sẽ đến tận nhà để tư vấn kí hợp đồng và giao sản phẩm cho
khách hàng
2.4.2.2. Các phương thức bán hàng
- Bán bn hàng hóa: Bán sản phẩm với số lượng lớn, chủ yếu bán cho các khách hàng thường xuyên
hoặc những chi nhánh, những công ty ở các vùng lân cận.
- Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Công ty lấy hàng và chuyển thẳng đến bên mua mà khơng mang
về nhập kho.
- Bán lẻ hàng hóa: Bán sản phẩm với số lượng nhỏ.


+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách.
+ Bán trả góp: Người mua được trả tiền mua hàng nhiều lần và phải trả lãi

2.4.3 Các chính sách hổ trợ bán hàng
2.4.3.1 Chính sách sản phẩm
 Biểu đồ 2.1.Tỉ trọng doanh thu theo loại sản phẩm năm 2020
ĐVT: %
Nguồn:(Phịng hành chính

kế tốn)

- Tỷ trong các mặt hàng sản phẩm của công ty năm 2020 đạt được kết quả như hình vẽ 2.1 . Trong đó :
- Mặt hàng cửa nhơm kính chiếm 66% trong tổng doanh thu của cả công ty, tiếp đến là sản phẩm các
cửa cuốn chiếm 16%. Tiếp theo là sửa chữa các thiết bị cửa bị hư chiếm 14%. Còn lại là từ thu nhập khác.
- Công ty TNHH Cửa An Gia đang hướng đến phấn đấu để trở thành môt công ty có vị trí vững vàng trong
tỉnh chun cung cấp sản phẩm có chất lượng cao với nhiều mẫu mã và giá thành phù hợp. Đáp ứng đầy đủ
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Khách hàng mục tiêu mà cơng ty đang hướng đến đó là các hộ gia đình hoặc các cơng ty, xí nghiệp,
trường học, cần sử dụng cửa nhơm kính, đồ dùng trang trí nội thất.
- Công ty luôn cập nhật những mẫu mã mới, những nguyên vật liệu, linh kiện chỉ thu mua từ những nhà
cung cấp uy tín.
- Thực hiện chiến lược quảng cáo và giới thiệu sản phẩm bằng các phương pháp phù hợp , hiện đại có
thể tăng doanh thu lên mức cao nhất.
2.4.3.2 Chính sách giá
Cơng ty TNHH Cửa An Gia chủ yếu sử dụng phương thức cộng lãi vào giá thành sản phẩm:


Gía bán = Gía thành sản phẩm + Lãi dự kiến + Thếu
Ngồi ra cơng ty cịn vận dụng linh hoạt chính sách giá qua các thời kì khác nhau
2.4.3.3 Chính sách phân phối
Cơng ty xây dựng hệ thống phân phối bao gồm hai kênh phân phối phân phối trực tiếp và phân phối
gián tiếp.
 Kênh phân phối trực tiếp


NGƯỜI TIÊU DÙNG

DOANH NGHIỆP

(Nguồn: phịng kinh doanh)
Hình 2.1: kênh phân phối trực tiếp của doanh nghiệp
Với kênh phân phối này người tiêu dùng có thể trực tiếp đến cơng ty để mua sản phẩm mà không cần
phải qua trung gian.
 Kênh phân phối gián tiếp

DOANH
NGHIỆP

NHÀ BÁN LẺ

NGƯỜI TIÊU DÙNG

(Nguồn:phịng hành chính kế tốn)
Hình 2.2 Kênh phân phối gián tiếp của doanh nghiệp
Hiện tại thì cơng ty chưa có đại lí phân phối chính nào trên địa bàn nên kênh phân phối cơng ty chính là
cá nhân, hộ gia đình hay các tổ chức bán lẻ,…
Từ kênh trung gian này nhập hàng từ cơng ty và hàng hóa sẽ được phân phối cho người tiêu dùng cuối
cùng
2.4.4 Tổ chức lực lượng bán hàng
2.4.4.1. Mơ hình tổ chức lực lượng bán hàng
- Tổ chức lực lượng bán hàng theo khu vực địa lí: người điều hành sẽ giao nhiệm vụ cho nhân viên bán
hàng ở từng khu vực khác nhau trong tỉnh hoặc các vùng lân cận.
- Tổ chức lực lượng bán hàng theo khách hàng: Mỗi nhân viên sẽ phụ trách một nhóm khách hàng có
đặc điểm và tính chất như nhau. Ví dụ: khách hàng cá nhân, khách hàng hộ gia đình, khách hàng tổ chức,

khách hàng mua lẻ,…
2.4.4.2. Cơ cấu lực lượng bán hàng


- Cơ cấu theo sản phẩm: một sự tổ chức lực lượng bán qua đó nhân viên bán chuyên trách việc chào bán
chỉ một phần trong dịng hàng của cơng ty.
- Cơ cấu theo khách hàng: nhân viên bán chuyên trách việc chào bán chỉ với những khách hàng có đặc
điểm nào đó khác với những khách hàng khác.
- Cơ cấu theo khu vực địa lí
 Bảng 2.3 Cơ cấu lực lượng bán hàng của công ty giai đoạn 2018-2020
ĐVT:Người
Chỉ tiêu

Chi tiết

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Nam

8

10

16

Nữ


4

5

5

THPT

5

6

8

Trung cấp

0

0

0

Cao đẳng

1

2

4


Đại học

5

6

8

Cao học

1

1

1

1.Theo giới tính

2.Theo trình độ

(Nguồn:phịng hành chính kế tốn)
-Cơ cấu lực lượng bán hàng của cơng ty đang có xu hướng tăng dần. Đặc biệt là lao động nam vì theo
yêu cầu đặt ra của công ty cần phải làm nặng nên nhu cầu nhân sự nam luôn nhiều hơn nữa là điều dễ hiểu.
-Lực lượng bán hàng của công ty phù hợp , nhu cầu tuyển dụng lực lượng có trình độ phổ thông cũng rất
cần thiết.
2.4.5. Quản trị hoạt động của lực lượng bán hàng
*Công tác tuyển dụng, đào tạo lực lượng bán hàng:
Xác định nhu cầu tuyển
Chuẩn bị tuyển dụng

Thông báo tuyển dụng
Thu nhận và chọn lộc hồ

Phỏng vấn sơ bộ
Kiểm tra trắc nghiệp


Phỏng vấn tuyển chọn
Quyết định tuyển chọn
Thử việc
(Nguồn :phòng hành chính kế tốn)
Hình 2.3: Quy trình tuyển chọn của Cơng Ty
Bước 1: Phòng kinh doanh xác định nhu cầu bổ sung nhân sự khi cần thêm nhân viên hay chuyển đổi
nhân viên qua các bộ phận khác. Trưởng phòng kinh doanh thơng báo với phịng nhân sự để xác minh lại xem
mình có cần tuyển hay chuyển vị trí nhân viên hay không trong cuộc họp về vấn đề nhân sự. Sau khi thảo
luận, thống nhất là cần tuyển dụng thì phịng nhân sự lên kế hoạch và thực hiện tuyển nhân viên.
Bước 2: Chuẩn bị tuyển dụng: Lên kế hoạch tuyển dụng trong thời gian bao lâu? Yêu cầu đặt ra cho ứng
viên là gì? Trong thơng báo tuyển dụng cần những nội dung gì?...
Bước 3: Thơng báo tuyển dụng: Soạn nội dung thông báo tuyển dụng chi tiết về yêu cầu của công ty,
những quyền lợi ứng viên được hưởng và đăng lên các phương tiện truyền thông đại chúng như báo chí,
Internet,… Nhờ vào những thong báo này, các ứng viên sẽ biết được cơng việc đó có phù hợp với mình hay
khơng và sẽ nộp hồ sơ ứng tuyển.
Bước 4: Thu nhận và chọn lọc hồ sơ: Phòng nhân sự sẽ tiếp nhận và lựa chọn những hồ sơ phù hợp nhất
cho vị trí cơng việc sau đó lên kế hoạch phỏng vấn.
Bước 5: Phỏng vấn sơ bộ: Sau khi đã nhận và lựa chọn hồ sơ ứng viên, bước tiếp theo của nhà tuyển
dụng là hẹn lịch phỏng vấn đối với những hồ sơ được chọn. Vòng phỏng vấn này sẽ giúp nhà tuyển dụng xác
định lại các thông tin trong hồ sơ của ứng viên, đồng thời cũng là cách để tiếp tục loại những ứng viên không
đạt yêu cầu.
Bước 6: Kiểm tra, trắc nghiệm: Phần này để đánh giá năng lực thực tế của ứng viên về chuyên môn,
thông thường sẽ là kiểm tra IQ, logic, test trình độ ngoại ngữ và kiểm tra chun mơn của ứng viên. Vịng

kiểm tra này sẽ giúp nhà tuyển dụng tiếp tục bỏ được những ứng viên khơng đủ tiêu chuẩn đi tiếp vào vịng
tiếp theo
Bước 7: Phỏng vấn tuyển chọn: Chuẩn bị những câu hỏi để khai thác thêm thơng tin về tính cách và
phẩm chất cá nhân có phù hợp với doanh nghiệp hay không. Đối với những ứng viên được chọn thử việc nhà
tuyển dụng cũng cần đề cập đến vấn đề lương thưởng, chế độ của công ty để ứng viên được biết và quyết
định có làm việc cùng cơng ty hay không.
Bước 8: Thử việc : Các ứng viên qua được vòng phỏng vấn sẽ được thử việc với khoảng thời gian quy
định của doanh nghiệp, thường là 1 tháng. Đây là khoảng thời gian các ứng viên tiếp xúc thực tế với cơng việc
để xem khả năng của mình có đáp ứng được nhu cầu công việc hay không.
Bước 9: Quyết định tuyển dụng: Sau thời gian thử việc, nhà tuyển dụng đưa ra quyết định cuối cùng để
chon những ứng viên phù hợp nhất. Sau khi quyết định tuyển dụng, cơng việc cuối cùng trong quy định tuyển
dụng đó là kí kết hợp đồng, giải thích và trả lời các câu hỏi của ứng viên về các chế độ của công ty để ứng
viên hiểu rõ.
Chỉ tiêu tuyển dụng năm 2021: Số lao động sẽ tăng từ 21 lên 24 người, tức lượng lao động tăng 3 người.


×