Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 16 Doi ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.26 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 16 - Thực hiện từ ngày: 07/12/2015  11/12/2015) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc KC Toán Chào cờ. 16 46 47 76 16. (Gv chuyên) Đôi bạn Đôi bạn Luyện tập chung Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 31. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Đạo đức KNS. 77 31 31 16 9. Làm quen với biểu thức Nghe - viết: Đôi bạn (Gv chuyên) Biết ơn thương binh liệt sĩ Năng khiếu của em (t.1). 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 16 78 48 16 31. (Gv chuyên) Tính giái trị của biểu thức Về quê ngoại Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy Hoạt động công nghiệp thương mại. 3. Thể dục. 32. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Chính tả Tin học Thủ công ATGT. 79 32 32 16 9. Tính giái trị của biểu thức (tt) Nhớ - viết: Về quê ngoại. (Gv chuyên) Cát dán chữ E. Thứ Sáu 11/12. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 16 80 32 16 16. NK: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị nông thôn Luyện tập Làng quê và đô thị Ôn chữ hoa: Trò chơi học tập. Thứ Hai 07/12. Môn. Thứ Năm 10/12. 16 Giờ. Nội dung. Thứ Ba 08/12 Thứ Tư 09/12. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 16 Ns: 5/12/2015. Nd:Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2015. Tiết 1: Âm nhạc (GV chuyên) Tiết 46+47: Tập đọc + Kể chuyện ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ. Kể chuyện: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát (1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ(4phút) - Gọi 3 HS đọc bài "Nhà rông ở Tây 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. Nguyên". - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhà rông thường dùng để làm gì? - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: (32phút) Tập đọc HĐ1: - GTB: Đôi bạn. - HS nhắc lại tên bài. GV đọc toàn bài: (12phút) - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Luyện phát âm các từ khó. nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. trong bài. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. SGK (sơ tán, tuyệt vọng...). - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Y/c 2HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10phút) - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài. 2 HS đọc lại cả đoạn 2 và 3.. 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã giống nhà ở quê. có gì lạ? 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. cả lớp đọc thầm theo và TLCH: + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống + Ở công viên có những trò chơi gì? ao cứu một em bé đang vùng vẫy + Ở công viên Mến đã có hành động gì tuyệt vọng. đáng khen? + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến + Qua hành động này, em thấy Mến có tính mạng. đức tính gì đáng quý? 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi + Ca ngợi những người sống ở làng đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ + Em hiểu câu nói của người bố như thế người khá... nào? + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thị xã chơi... thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình? - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ4: - Luyện đọc lại (8phút) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Gọi lần lượt 3 HS thi đọc diễn cảm 1 HS đọc lại cả bài. đoạn văn. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. - Gọi 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện(30phút) + GV nêu yêu cầu: - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức Bài tập 1: tranh để nắm được nội dung từng - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý đoạn của câu chuyện. HS nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu từng đoạn . đoạn 1 câu chuyện. - Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa. - Lần lượt mỗi lần 3 HS kể nối tiếp 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mời từng cặp HS lên kể. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: (2phút) - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?. đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - HS nhận xét bạn kể hay nhất. - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà tập kể lại câu chuyện, học 5. Dặn dò: (1phút) bài xem trước bài “Về quê ngoại”. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện, học bài xem trước bài “Về quê ngoại”. Ns: 5/12/2015 Nd:Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2015 Tiết 76:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4). - HS khá giỏi: Yêu thích học toán làm tốt bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (1phút) - KT vở BT 1 số HS. - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32phút) - Giới thiệu bài: (3phút)- Luyện tập - HS nhắc lại tên bài. chung. Bài 1: (8phút) 1 HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng làm. - Y/c 3 HS lên bảng đặt tính và tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở chữa bài nhau. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở chữa bài. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Bài 2: (7phút) 1 HS nêu bài toán. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng làm, lớp bổ sung. - Gọi 3 HS lên bảng giải bài. 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Cả lớp thực hiện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 (7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: (7phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng giải.. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: (2phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. Tiết 5:. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS về nhà học và xem lại bài tập.. Chào cờ tuần 16. NS: 6/12/2015 Tiết 77:. - HS nhận xét bạn. Bài 3 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (cái) Đáp Số: 32 máy bơm - HS nhận xét bạn. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần: (8 x 4 = 32) Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị: (8 - 4 = 4) Số đã cho 8 giảm 4 lần: (8 : 4 = 2) - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).. Nd:Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2015. Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. - GDHS cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định: - Hát. (1phút) 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm: 684:6; 845:7 - GV nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) - GTB:-Làm quen với biểu thức. HĐ 1: - Cho HS làm quen với biểu thức: (15phút) - Ghi bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Ghi bảng: 62-11; đọc: biểu thức 62 trừ 11. - Viết tiếp: 13 x 3 Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 * Giá trị của biểu thức: Xét biểu thức: 126 + 51. Hãy tính kết quả của biểu thức: 126 + 51 = ? - Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". HĐ 2: - Luyện tập. Bài 1: - Tính nhẩm(8phút) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Y/c HS đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số HS đọc kết quả của mình. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: (7phút) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài.. - HS hát. 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại: "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc: "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. Bài 1 1 HS nêu yêu cầu BT. a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Vài HS đọc kết quả của mình. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 52 + 23 150. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: (2phút) - Gọi HS cho VD 1 biểu thức và nêu. b) 84 - 32 75. 52. c) 169 - 20 + 1 53. 43. 360. d) 86 : 2 e) 120 x 3 g) 45 + 8 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giá trị của biểu thức đó? 1 HS cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị - GV nhận xét đánh giá tiết học. biểu thức đó. 5. Dặn dò: (1phút) - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập - HS về nhà học và xem lại các bài tập. Ns: 7/12/2015 Nd:Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015 Tiết 31:. Chính tả: (Nghe - viết) ĐÔI BẠN. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT: Phân biệt chữ ch / tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - Làm đúng BT2 a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. (1phút) 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: một số từ dễ sai ở bài trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: (32phút) GTB: - Người liên lạc nhỏ(3phút) HĐ 1: (25phút) Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: (6phút) - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài.. - Cả lớp theo dõi SGK. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Bài viết có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòngLớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe.. 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bạn làm đúng nhất. 5-7 HS đọc lại kết quả đúng: - Gọi 5–7 HS đọc lại kết quả. bảo nhau - cơn bão; vẽ - vẻ mặt; uống sữa - sửa soạn. - HS sửa bài (nếu sai). - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: (2phút) 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. - HS lắng nghe tiếp thu.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - HS về nhà học bài và chuẩn bị trước - Dặn HS về nhà học và xem trước bài bài mới. mới. Tiết 3: Tiết 16:. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (t.1). I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ bài: Quan tâm - Vài HS đọc ghi nhớ bài trước. giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) - GTB: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ 1: Phân tích truyện: Một chuyến đi bổ ích. (15phút) - GV kể chuyện 2 lần. - HS lắng nghe. - Đàm thoại theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 + Đi theo các cô, các chú ở trại điều tháng 7? dưỡng thương binh nặng. + Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, + Là những người đã hy sinh tính liệt sĩ là những người như thế nào? mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào + Chúng ta phải biết kính trọng, biết đối với thương binh, liệt sĩ? ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. KL: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. HĐ 2: Thảo luận nhóm(15phút) - Các nhóm thảo luận. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến quả thảo luận. của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên - HS lắng nghe tiếp thu. làm, việc d là không nên làm. 4. Cũng cố: (2phút) - Yêu cầu HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối - HS nhắc lại câu ghi nhớ ở cuối bài. bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về sưu tầm những bài hát, bài - HS lắng nghe thực hiện. thơ,... về thương binh, liệt sĩ. Tiết 5:. Kĩ năng sống NĂNG KHIẾU CỦA EM (tiết 1) I. Mục tiêu: - Phát hiện và rèn luyện năng khiếu của bản thân. - Thể hiện và phát huy năng khiếu của bản thân một cách tích cực. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Cùng học, cùng chơi. 3. Bài mới: -GTB: Năng khiếu của em. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Ca sĩ nhí. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Vì sao Chức không có kết quả tốt khi + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. tập luyện bóng bàn? + Điều gì đã khiến Chức đạt giải nhất + ... trong cuộc thi hát? (Gợi ý: Do có năng khiếu, do luyện tập, do luyện tập đúng năng khiếu...) - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS quan sát tranh và thể hiện năng - HS quan sát tranh. khiếu của mỗi HS. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: + HS tự chọn và đánh  dấu vào hình - Hình ảnh thể hiện năng khiếu của em: ảnh năng khiếu của mình.  Bơi lội.  Vẽ.  Võ thuật.  Chơi cờ vua.  Làm toán.  Đá bóng.  Nhảy múa.  Chơi cầu lông.  Kể chuyện; làm văn, thơ.  Ngoại ngữ.  Khám phá thiên nhiên.  Chơi đàn, hát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. + Em đã làm gì để rèn luyện và thể hiện + HS nêu... năng khiếu của mình với bố mẹ người (Thực hành kĩ năng sống. Trang 33). thân, bạn bè? + Em hãy thảo luận cùng bạn bè và nêu + HS thảo luận và nêu các lợi ích... ra các lợi ích của việc rèn luyện và (Thực hành kĩ năng sống. Trang 33). phát huy năng khiếu. - HS nhận xét và lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS nêu: *. Cách phát hiện và rèn luyện năng khiếu của em. *. Những việc em không nên làm. *. Rèn luyện và phát huy năng khiếu của bản thân giúp em. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà rèn luyện và phát huy năng khiếu của cá nhân.. NS: 7/12/2015 Tiết 1: Tiết 78:. - HS nêu... *... *... *... - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. ND:Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu: =, <, >. - Bài tập cần làm; Bài 1, 2, 3. - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng cho VD 1 biểu 2 HS lên bảng làm BT. thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) - GTB: Tính giá trị của biểu thức. - HS nhắc lại tên bài. *Giới thiệu 2 quy tắc: (10phút) - Ghi ví dụ: 60 + 20 - 5 lên bảng. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thế nào? - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 - GV nhận xét, chữa bài. HĐ: - Luyện tập: (18phút) Bài 1: (6phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính.. tính theo thứ tự từ trái sang phải". 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).. - Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức. - Hai HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 2: (6phút) - Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 3: (6phút) - Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Giúp HS tính biểu thức ban đầu và - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại - Gọi HS nêu kết quả. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (2phút) - Gọi vài HS nhắc lại quy tắc vừa học. - Vài HS nhắc 2 quy tắc vừa học. + Trong biểu thức chỉ có các phép + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép thực hiện như thế nào? tính theo thứ tự từ trái sang phải". - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS về nhà học và làm bài tập. Tiết 48:. Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu). - HS khá giỏi: biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu 3 HS thực hiện. chuyện "Đôi bạn". - Nhận xét đánh giá. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: GTB: - Về quê ngoại. (3phút) - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: (12phút) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc - Nối tiếp nhau đọc từng câu (mỗi em 2 dòng thơ. đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và thơ. giúp HS hiểu nghĩa các từ: Hương trời, - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài chân đất... đọc. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10phút)- Mời HS đọc thành tiếng, lớp 1 HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. đọc thầm khổ thơ 1. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại bạn ở đâu? ở nông thôn. + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre.... - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ gạo? như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm nhỏ có gì thay đổi? con người sau chuyến về thăm quê. - GV kết luận. - Liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: (8phút) - GV đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ - HS đọc từng câu rồi cả bài theo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thơ, cả bài thơ theo PP xóa dần. hướng dẫn của GV. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ 3 HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. thơ. 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét bình chọn tuyên dương HS - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. 4. Củng cố: (2phút) - Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị mới. bài mới. Tiết 16:. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - HS khá giỏi: Yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Y/c 2 HS làm lại BT2 và BT3 tiết 2 HS lên bảng làm BT2 và BT3. trước. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32phút) Giới thiệu bài:- Từ ngữ về thành - HS nhắc lại tên bài. thị, nông thôn - dấu phẩy. (3phút) Hướng dẫn làm bài tập: (27phút) Bài 1: (9phút) Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc yêu cầu BT: Kể tên 1 số TP, tên 1 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. số làng quê. - Mời đại diện từng cặp kể trước - Từng cặp làm việc. lớp. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Theo dõi trên bản đồ. - Gọi 2 HS dựa vào bản đồ, nhắc - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ lại tên các TP theo vị trí từ Bắc Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, vào Nam. Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - Gọi 2 HS kể tên 1 số vùng quê 2 HS kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (tên làng, xã, huyện). - GV nhận xét. Bài 2: (9phút) - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét chốt lại những ý chính.. - GV nhận xét. Bài 3: (9phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3-4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. 4. Củng cố: (2phút) - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà đọc lại đoạn văn của BT3 và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - đường phố, nhà cao tầng, - Sự vật đèn cao áp, công viên, bến xe buýt,... - Công việc - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học,... Nông thôn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng - Sự vật vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò,... - Công việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ, gặt hái, phun thuốc,... - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 3 HS đọc lại đoạn văn. 2 HS nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về đọc lại đoạn văn của BT3 và chuẩn bị trước bài mới.. Tự nhiên xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. - Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. - HS khá giỏi: Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GDHS có ý thức gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp 2 HS trả lời câu hỏi. mà em biết. - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Các hoạt đông công nghiệp, thương mại. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Làm việc theo cặp. - HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về - Một số cặp lên trình bày trước lớp. hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai - Các cặp khác theo dõi bổ sung. thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy... đều gọi là hoạt động công nghiệp. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. HĐ2: - Hoạt đông nhóm.. - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong - Từng cá nhân quan sát các bức SGK. tranh. - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. - Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt công nghiệp? và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa... - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo - Đại diện từng nhóm lên trình bày luận. trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt... gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ3: - Chia lớp thành 4 nhóm. + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 + Hoạt động mua bán còn gọi là SGK thường gọi là hoạt động gì? Thương mại Nêu ra một số tên chợ, KL: Các hoạt động mua bán được gọi là siêu thị và các hoạt động công.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hoạt động thương mại. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt bài mới.. nghiệp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. NS: 8/12/2015 Tiết 89:. ND:Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 3 HS làm BT 2/79 tiết trước. 3 HS lên bảng làm BT2/79. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) -GTB: Tính giá trị của biểu thức - HS nhắc lại tên bài. (tt). HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện: - Đọc: Biểu thức 60 cộng 35 chia 5. (10phút) + Gồm 2 phép tính: cộng và chia - Gọi HS đọc biểu thức: 60 + 35 : 5 + Biểu thức này gồm có mấy phép - HS lắng nghe. tính? - Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính: cộng, trừ, - Thực hiện miệng. nhân, chia. 60 + 35 : 5 = ? - H/dẫn HS tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5 = 60 + 7 60 + 35 : 5 và viết bảng: = 67 60 + 35 : 5 = 60 + 7 + Ta thực hiện nhân, chia trước rồi mới = 67 thực hiện cộng, trừ sau. + Muốn tính giá trị của biểu thức có - Vài HS đọc lại quy tắc vừa lập. các phép tính: cộng , trừ, nhân, chia ta làm thế nào? Bài 1: HĐ 2: - Luyện tập. (18phút) 1 HS nêu yêu cầu BT. Bài 1: (6phút) 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (6phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu kết quả.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: (6phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Cả lớp tự làm bài. 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 37 - 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3- 2 = 13 S 180:6 +30 = 60 Đ 180+30:6 = 35 S 282-100:2 = 91 S 282-100:2 = 232 Đ 1 HS nhận xét bài bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Giải: Số quả táo chị và mẹ hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi đĩa có là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét. - Ta thực hiện nhân, chia trước rồi mới 4. Củng cố: (2phút) thực hiện cộng, trừ sau. - Gọi vài HS nêu lại qui tắc thực - HS lắng nghe, tiếp thu. hiện biểu thức. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. Ns: 9/12/2015 Nd:Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015 Tiết 32:. Chính tả (nghe - viết) VỀ QUÊ NGOẠI. I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a/b. - Học sinh khá giỏi: Rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT2b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ: cơn bão, vẻ hay viết sai theo yêu cầu. mặt, sửa soạn ... - Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: (32phút) - HS nhắc lại tên bài. - GTB: - Về quê ngoại. (3) HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - Lớp theo dõi GV đọc bài. (25phút)) 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng lại. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ + Thể thơ lục bát . trả lời câu hỏi. + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, + Bài chính tả thuộc thể thơ gì? câu 8 chữ lùi vào 1 ô. + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết + Chữ cái đầu câu, danh từ riêng trong theo thể thơ lục bát? bài. + Những từ nào trong bài chính tả hay - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực viết sai và từ nào cần viết hoa? hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu HS lấy bảng con nhớ lại và - Cả lớp cất SGK, nhớ - viết đoạn thơ viết các tiếng khó. vào vở. - Yêu cầu nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. - GV theo dõi uốn nắn cho HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 1 HS nêu yêu cầu BT. Bài 2: (5phút) - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. trống. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 HS lên bảng làm bài. 2b lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm - GV giúp HS hiểu yêu cầu. nhanh. - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em - Yêu cầu lớp nhận xét và chốt ý chính. lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Từ cần tìm là: - GV nhận xét đánh giá. Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. 3-5 HS đọc lại kết quả. - Gọi 3-5 HS đọc lại kết quả. - HS lắng nghe tiếp thu. 4. Củng cố: (2phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và 5. Dặn dò: (1phút) chuẩn bị bài mới. - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (Gv chuyên) Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của HS. tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Cắt, dán chữ E. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 3: - Thực hành: - HS thực hành cắt dán chữ E. * Luyện tập, thực hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ E lên bảng. - GV nhắc lại các bước thực hiện: - HS trả lời gồm có 3 bước. + Bước 1: Kẻ chữ E. - HS thực hành lại các bước. + Bước 2: Cắt chữ E. + Bước 3: Dán chữ E. - GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán - HS thực hành chữ E chữ E. - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm - HS lắng nghe. chưa đúng. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản - HS trưng bày các sản phẩm của mình phẩm của mình. làm được. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của - Lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.. HS. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán - HS nhắc lại. chữ E. - Nhận xét và đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn em nào làm chưa xong về nhà làm - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5:. ATGT. NS: 9/12/2015 Tiết 16:. ND:Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015. Tập làm văn. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện: Kéo cây lúa lên (BT1). - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). - GDHS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ chép sẵn các gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS đọc lại bài viết giới thiệu về 2 HS đọc. tổ em. và 1 HS kể lại câu chuyện Gicày. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32phút)- GTB: (3phút) - Nói về thành thị, nông thôn. - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25phút) Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Giảng: Các em ở nông thôn thì chúng ta - Nghe GV giảng. nên nói về thành thị. Các em có thể biết về thành thị qua xem ti vi, khi đi chơi hoặc qua lời kể của người khác. Các em có thể nói theo gợi ý hoặc có thể nói theo ý của mình. - Gọi 1 HS khá giỏi lên làm mẫu. 1 HS giới thiệu mẫu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét - YC HS luyện nói theo cặp đôi. - Gọi 3 HS thi nói trước lớp. - GV nhận xét.. - HS nhận xét bạn. - Từng cặp HS luyện nói. 3 HS thi luyện nói trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn luyện nói hay nhất.. 4. Củng cố: (3phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới - HS về học và chuẩn bị bài mới cho cho tiết sau. tiết sau. NS: 9/12/2015 Tiết 80:. ND:Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS nêu lại quy tắc: 2 HS trả lời: + Khi tính giá trị biểu thức có các phép + …thì ta thực hiên các phép tính nhân, cộng, trừ, nhân, chia ta làm sao? chia trước, cộng trừ sau. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: 321phút) - HS nhắc lại tên bài. - GTB:- Luyện tập. (3phút) - Luyện tập: Tính giá trị của biểu thức. Bài 1: Bài 1: (9phút) 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - HS lắng nghe. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Bài 2: (9phút) 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> = 345 b) 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - HS lắng nghe. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Bài 3: (9phút) 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 vào vở. = 19 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 - Nhận xét vở 1 số HS. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: (2phút) 2 HS nhắc lại thứ tự cách thực hiện - Gọi vài HS nêu lại thứ tự cách thực biểu thức. hiện biểu thức. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. - HS khá giỏi: Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. - Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài học tiết trước. 2 HS đọc bài học tiết trước. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: Làng quê và đô thị. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi điều khiển nhóm thảo luận và hoàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> kết quả vào bảng sau. Bước 2: - GV kết luận. HĐ 2: - Thảo luận nhóm Bước 1:-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý.. thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp Nghề nghiệp ở Nghề nghiệp ở của người dân ở thành thị và người dân làng quê đô thị ở nông thôn? - Trồng trọt. - Buôn bán. - Chăn nuôi. - Làm việc .... trong các xí nghiệp .... Bước 2: - Mời đại diện một số cặp lên - Đại diện các nhóm dán bài lên trình bày trước lớp. bảng và trình bày kết quả làm việc. + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu + HS trả lời... làm nghề gì? - GV kết luận. HĐ 3: - Vẽ tranh. - Nêu chủ đề: Hãy vẽ tranh về phong cảnh - Cả lớp vẽ tranh. của làng em. - Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh (Nếu chưa - Vẽ tranh. xong về nhà vẽ tiếp) - GV nhận xét bình chọn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung đã học. 1 HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ - HS về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm và chuẩn bị bài sau trưng bày sản phẩm và chuẩn mới. bị bài mới. NS: 8/12/2015. Tiết 4:. ND:Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015. Tập viết ÔN CHỮ HOA. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa M (1 dòng). - Viết đúng đẹp các chữ hoa: T, B (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng: (1 lần)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa M, T, B. - Mẫu chữ viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1phút) - HS hát. 2. Bài cũ:(4phút) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Lê Lợi - GV nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới:(32 phút) - HS nhắc lại tên bài. - GTB.- Ôn chữ hoa M Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa(5phút) + M , T, B. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Quan sát GV viết mẫu. - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Cả lớp viết vào bảng con: M, T, - Yêu cầu HS tập viết chữ M, T, B. B. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). (5’) 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe - Giới thiệu: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch. Chị là một người rất gan dạ, khi bị giặc bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không không khai. Bọn giặc đã tàn sát chị. + Con chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, + Các con chữ có độ cao như thế nào? con chữ t cao 1 ô li rưỡi. Các con chữ còn lại cao 1 ô li. - HS quan sát - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách - Cả lớp viết vào bảng con. viết: - Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng - HS lắng nghe. con. - GV nhận xét sửa sai. - Một HS đọc câu ứng dụng: c)Luyện viết câu ứng dụng.(5’) Một cây làm chẳng nên non - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV giúp đỡ HS hiểu câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (13’) - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: + Viết chữ hoa M: 1 dòng. + Viết chữ hoa B: 1 dòng. + Viết tên riêng "Mạc Thị Bưởi": 1 dòng. + Viết câu ứng dụng: 1 lần. - YC HS viết bài vào vở. - GV uốn nắn, nhắc nhở. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét, chữa bài. (2’) - GV nhận xét từ 5-7 bài của HS. - GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: (2’) - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn HS về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. . - Lắng nghe - Cả lớp viết vào vở. - HS nhận xét chữ viết của bạn.. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để thực hiện. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện.. Sinh hoạt tuần 16. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: THI QUAY KIM ĐỒNG HỒ (Thực hành xem đồng hồ). I. Mục tiêu: - Củng cố ky năng xem đồng hồ. - Củng cố nhận biết các đơn vị thời gian (giờ phút). II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ. III. Cách tổ chức: + Chia lớp thành 3 đội (3 tổ theo lớp học). + Lần thứ nhất: Gọi 3 HS lên bảng (3 em đại diện cho 3 đội), phát cho mỗi HS 1 mô hình đồng hồ, chuẩn bị quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. Khi nghe GV hô to 1 giờ nào đó, 3 HS này ngay lập tức phải quay kim đến đúng giờ đó. * HS nào quay chậm nhất hoặc sai lệch bị loại khỏi cuộc chơi. + Lần thứ hai: Các đội lại thay người chơi khác. + Cứ chơi như vậy 5 – 6 lần. Đội nào còn nhiều thành viên nhất đội đó là đội thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Lưu ý: Để các em chơi nhanh, vui và thử phản ứng nhanh GV cần chuẩn bị sẵn 1 số giờ viết ra giấy (không phải nghĩ lâu) để khi hô cho nhanh. * Ví dụ: 10 giờ kém 10 phút, 10 giờ 10 phút, 7 giờ kém 15 phút, 4 giờ kém 25 phút, 11 giờ 30 phút, 12 giờ 55 phút, 5 giờ kém 20 phút…. .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×