Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

DE CUONG ON TAP 4 MON CUC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.56 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 9 Câu 1: Lập biểu bản quá trình hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925? (Thời gian / Sự kiện / Ý nghĩa, tác dụng) Thời gian Sự kiện Ý nghĩa, tác dụng 6/1919 Gửi tối hậu thư Vec-xai “ Bản yêu Như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối sách của nhân dân An Nam” đòi với nhân dân, như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ quyền lợi cho nhân dân Việt Nam. thù khiếp sợ 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ khảo lần Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước, giải phóng I những luận cương về vấn đề dân dân tộc. Từ đó người hoàn tin Lênin, dứt khoát đứng về tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin. Quốc tế thứ III. 12/1920 Người tán thánh Quốc tế thứ III của Đánh dấu bứt ngoặc trong quá trình hoạt động cách mạng Lênin. Tham gia sáng lập Đảng của mình tù chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa Mác – Cộng Sản Pháp. Lênin. 1921 Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực viết nhiều bài báo “Người cùng dân, thông qua tổ chức truyền bà chũ nghĩa Mác – Lênin khổ”, “Đời sống công nhân”, đến các dân tộc thuộc đến các dân tộc thuộc địa. Đồng “nhân đạo”,... thời tuyên truyền, vận động nhân dân đứng dậy đấu tranh. 6/1923 Dự hội nghị Quốc tế nông dân và Tiếp tục tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin qua những được bầu vào ban chấp hành. bài báo “Sự thật” và “Thư tín” . 1924 Dự đại hội Quốc tế cộng sản làn V. Tại đây người trình bày tham luận nêu rõ quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa và mối quan hệ của cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc. 6/1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách Chuẩn bị về mặc tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Mạng Thanh Niên. Sản Việt Nam. Tiếp tục tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin. Câu 2: Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1930 đối với dân tộc Việt Nam và cách mạng thế giới? *Đối với dân tộc Việt Nam: - Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. - Người đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: + Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào nước ta thông qua các sách báo như Nhân đạo, người cùng khổ, Đường Kách Mệnh,.... + Thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ( 6/1925). - Với thiên tài và uy tín Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất ba tổ chức Cộng sản thành một chính Đảng duy nhất – Đảng Cộng Sản Việt Nam (6/1/1930). - Đề ra đường lối cơ ban cho cách mạng Việt Nam, Vạch ra cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đó là Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. *Đối với cách mạng thế giới: - Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng ở chính quốc... - Cỗ vũ phong trào đấu tranh chống áp bức của các nước thuộc địa. - Làm phong phú thêm kho tàng lí luận chũ nghĩa Mác – Lênin. Câu 3: Trình bày hoàn cảnh, quá trình ra đời của Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của ba tổ chức này? *Hoàn cảnh lịch sử:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đến cuối năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo đường lối vô sản ngày càng phát triển manh mẽ , đặt ra yêu cầu cần phải có chính Đảng lãnh đạo . - Những yêu cầu mới đó đã vượt quá khả năng lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. - Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Bắc kỳ đã họp ở số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam gồm 7 người, mở đầu cho quá trình thành lập Đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên. *Qúa trình thành lập: Đông dương Cộng Sản Đảng: - Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên (ở Hương Cảng – Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc kỳ đã đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản, nhưng không được chấp nhận nên họ đã rút khỏi Hội nghị về nước và tiến hành vận động thành lập Đảng cộng sản. - Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở của Hội VNCMTN ở miền Bắc đã họp và quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ Đảng và ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. An Nam Cộng Sản Đảng: - Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời đã nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của quần chúng, uy tín và tổ chức Đảng phát triển rất nhanh, nhất là ở Bắc và Trung kỳ. - Trước ảnh hưởng sâu rộng của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tháng 8/1929, các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Trung Quốc và Nam kỳ cũng đã quyêt định thành lập An Nam Cộng Sản Đảng. Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn: - Tháng 9/1929, nhóm theo chủ nghĩa Mác trong Tân Việt Cách mạng Đảng đã tách ra, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. *Ý nghĩa: - Đó là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo xu hướng cách mạng vô sản. - Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. *Hạn chế: Trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. Câu 4: Tại sao Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập? Nội dung và ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng? *Sỡ dĩ Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập là vì: - Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất, chặt chẽ của một chính đảng duy nhất . - Trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. - Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. Trước tình hình trên Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Hương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Đảng. à Ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. *Nội dung hội nghị: - Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất. lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. à Hội nghị thống nhất Đảng có giá trị lịch sử như là Đại hội thành lập Đảng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam - Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN: + Đảng trở thành Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng + Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo. + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN + Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Câu 5: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? *Sau khi lật đổ chính quyền phong kiến – đế quốc ở một số huyện xã, thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết thì các chi bộ đảng lãnh đạo chính quyền về mọi mặc: - Kinh tế: Xóa thuế, chia lại ruộng đất cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ,.... - Chính trị: Ban bố và thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân,... - Văn hóa – xã hội: Tuyên truyền chữ quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hội,.... - Quân sự: Trấn áp bọn phản động cách mạng, thành lập đội tự vệ đỏ,... *Lần đầu tiên nhân dân được nắm quyền về chính trị và hưởng quyền lợi về mọi mặc. àChứng tỏ đây là chính quyền của dân – vì dân. Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 6: Hãy chứng tỏ rằng: “Phong trào đấu tranh trong những năm 1936-1939 là cuộc diễn tập lần thứ hai của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng”? Đây là cuộc diễn tập thứ hai do Đảng lãnh đạo bởi vì: - Vào năm 1930-1931 đã diển ra cuộc diễn tập thứ nhất. - Phong trào dân chủ 1936-1939 là một cao trào dân chủ rộng lớn, quân chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh,... - Các tổ chức Đảng được củng cố, phát triển. Thử nghiệm chủ trương, sách lược đấu tranh trong hoàn cảnh cụ thể. Vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh. - Góp phần chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 7: So sánh phong trào cách mạng 1930 – 1931 với Phong trào cách mạng 1936 - 1939? Nội dung 1930 - 1931 1936 - 1939 Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp Mục tiêu Độc lập dân tộc và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (nhiệm vụ) (có tính chiến lược) (có tính sách lược) Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc Chủ trương, Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, sách lược đất cho dân cày. cơm áo, hòa bình. Tập hợp lực Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lượng lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất Hình thức đấu pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh tranh trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. khoá…..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lực lượng tham gia. Chủ yếu là công nông. Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.. Địa bàn chủ yếu. Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp. Chủ yếu ở thành thị. Câu 8: Tại sao lệnh tổng khỡi nghĩa được ban bố? Chủ trương của Đảng, diễn biến của tổng khỡi nghĩa tháng tám năm 1945? *Sỡ dĩ lễnh tổng khởi nghĩa được ban bố là vì: - Tình hình thế giới: + Ở Châu Âu: tháng 5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. + Ở châu Á: Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. - Tình hình trong nước: Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền. Và sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặc của Đảng ( 3 lần diễn tập), được nhân dân hưởng ứng và ủng hộ. à Thời cơ khách quan cũng như chủ quan đã đến nên Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. *Chủ trương của Đảng: - Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, ngày 13 tháng 8 năm 1945,Tổng bô Việt Minh và TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Ngày 14/8 đến 15/8/1945). Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch àÝ nghĩa : Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc. Quyết định đến vận mạng của dân tộc. *Diễn biến: - Chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa. - Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam. - Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền. - Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi.. - Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi. àThắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính quyền. - Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước - Ngày 30/8/1945: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN. - Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập. Câu 9: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám thành công? *Nguyên nhân thắng lợi:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Khách quan: + Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa phát xít mà trực tiếp là phát xít Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giành chính quyền nhanh chóng và ít thiệt hại. - Chủ quan: + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất VN vì vậy, khi Đảng và mặt trận VM phất cao ngọn cờ cứu nước, thì toàn dân nhất tề đứng lên để cứu nước. + Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ: + Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm nhất là về xd lực lượng, xd căn cứ địa. ... + Trong những ngày khởi nghĩa toàn dân nhất trí, đồng lòng, quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, thống nhất, chớp thời cơ phát động nhân dân nổi dậy giành chính quyền. ... *Ý nghĩa lịch sử: - Đối với dân tộc: + Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật nhào chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước do nhân dân làm chủ.. + Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do , giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. + Đưa Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền …. - Đối với quốc tế: + Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới lần II. + Chọc thủng khâu yếu nhất của trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới. Câu 10: Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? *Sỡ dĩ nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc là: - Chính trị: Giặc ngoại xâm đe dọa cả 2 miền + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được. + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp + Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng giữa lúc chính quyền cách mạng chưa được củng cố. - Kinh tế: + Nạn đói vẫn chưa khắc phục . Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn . + Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. - Văn hóa – xã hội: + Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề. + Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến. à Tất cả những khó khăn trên đã diễn ra cùng một lúc, vận mệnh của dân tộc ta bị đe dọa như “Ngàn cân treo sợi tóc” *Bên cạnh những khó khăn đó thì nước ta sau cách mạng tháng tám cũng có nhiều thuận lợi: - Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi gắn bó với chế độ. - Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 11: Tại sao lại có “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? Ý nghĩa của việc Đảng ta ký “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”? *Hiệp định Sơ Bộ: - Đầu năm 1946, Pháp âm mưu đưa quân ra miền bắc nhằm thôn tính cả nước ta. Ngày 28/2/1946 Pháp ký hiệp ước với Tưởng Hiệp ước Hoa – Pháp. - Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường phải lựa chọn : Hoặc cầm súng chiến đấu không cho Pháp đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm. à Trước tình hình đó, đảng ta quyết định hòa với Pháp để gạt Tưởng. Ngày 6/3/1946, Chính phủ ta kí “Hiệp định Sơ Bộ” với Pháp. *Tạm ước Việt – Pháp: - Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, lập chính phủ Nam kỳ tự trị, âm mưu tác Nam bộ ra khỏi Việt Nam à Nhân dân ta nổi dậy đấu tranh khắp nơi. - Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. à Trước tình hình đó, đảng ta ta quyết định nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tê, văn hóa. Ngày 14/9/1946, Chính phủ ta kí “Tạm ước Việt – Pháp ” với Pháp. *Ý nghĩa: - Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Giúp ta loại bớt một kẻ thù là 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc . - Tạo cho ta thời gian hòa bình quí báu để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến đánh Pháp lâu dài. - Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 12:: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? *Âm mưu của Pháp: - Tháng 3/1947, Bôlaec được cử làm Cao ủy Pháp ở ĐD đồng thời vạch kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược. - Ngày 7-10-1947, Pháp huy đông 12.000 quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc . *Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. *Diễn biến: - Tại Bắc Cạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt. - Ở mặt trận hướng Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau(30/10/1947). - Ở hướng tây: Ta phục kích, đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng(24/10/1947), Khe lau(10/11/1947). *Kết quả: - Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy, ngày 19-12-19 quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc. - Lực lượng của địch bị tổn thất nặng nề: 6.000 tên bị diệt, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô . - Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành nhanh chóng. *Ý nghĩa: Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, đã đưa kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài có lợi cho ta..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 13: Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu đông 1950? *Hoàn cảnh lịch sử: - Thế giới: + Ngày 01-10-1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời tạo điều kiện cho ta liên lạc với các nước XHCN . + Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô, và các nước CHXH khác lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước ta - Trong nước: + Pháp liên tục thất bại và ngày càng lệ thuộc Mỹ hơn. + Pháp âm mưu thực hiện kế hoạch Rơ Ve nhằm: Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung . Thiết lập hành lang Đông-Tây: HN - Hải Phòng – Hòa Bình – Sơn La à Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ hai. *Chủ trương của ta: Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm 3 mục tiêu: - Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, - Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới - Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc *Diễn biến - 16-9-1950. ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê một cứ điểm quan trọng trên đường số 4 - Đến ngày 18/9/ 1950 ta chiếm được Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. - Pháp phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4 và cho quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông Khê và đón quân từ Cao Bằng rút về. - Đoán được ý định của địch, ta chủ động mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên đường số 4, khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau. - Pháp rút lần lượt khỏi Thất Khê, Na Sầm.LS…Đến ngày 22/10/1950 đường số 4 được giải phóng *Kết quả: loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, khai thông được 750km từ Cao Bằng về Đình Lập, giải phóng với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông – Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản *Ý nghĩa: - Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông. - Chiến dịch Biên Giới đã chứng minh sự trưởng thành của Bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến. - Qua chiến dịch này ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến . Câu 14: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ? *Âm mưu của Pháp: Trong tình hình kế hoạch NaVa bước đầu bị phá sản, Pháp quyết định tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16.200 tên, chia làm 3 phân khu với 49 cứ điểm => Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài bát khả xâm phạm”. *Chủ trương của ta: - Đầu tháng 12/ 1953, TW Đảng đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt địch giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào. - Ta đã huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: 4 đại doàn bộ binh, 1 đại doàn pháo binh và nhiều tiểu đoàn công binh…hàng chục nghìn tấn vũ khĩ lương thực…chuyển ra mặt trận. Đầu tháng 3-1954 công tác chuẩn bị đã hoàn tất. *Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm 3 đợt:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đợt 1, ( từ ngày 13 đến 17-3-1954): quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 2000 tên địch. - Đợt 2, ( từ ngày 30-3 đến 26-4-1954): quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm Mường Thanh như các cứ điểm E1, D1, C1, A1,… bao vây, chia cắt địch. -Đợt 3, (từ ngày 1-5 đến 7-5-1954): quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung Tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7-5 ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17h 30 tướng cờ Đờ Caxtori cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. *Kết quả: Ta đã loại vòng chiến đấu 16.200 địch, trong đó có một thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. *Ý nghĩa: - Thắng lợi Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. - Giáng đòn quyết định vào tham vọng xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. Câu 15: So sánh Chiến dịch Việt Bắc (1947) với Chiến dịch Biên Giới (1950)? Nội dung so Việt Bắc Biên Giới sánh Tiêu diệt cuộc tấn công của Pháp lên Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai Việt Bắc, bảo vệ vững chắc cơ quan thông con đường liên lạc giữa ta và Trung đầu não kháng chiến, khai thông biên Quốc với các nước dân chủ trên thế giới. Mục đích giới, mở đường liên lạc giữa ta và Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. quốc tế. Tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. Chủ động tổ chức lực lượng chống lại Chủ động mở chiến dịch tiến công địch, Cách đánh cuộc tiến công địch, tiến hành bao Đánh điểm (Đông Khê), chia các hệ thống của chiến vây, mở các trận tập tập kích, tiêu diệt phòng ngự của địch (đường số 4), phục kích dịch các gọng kìm tiến công của quân tiêu diệt quân tăng viện của Pháp. Pháp. Tiêu diệt cuộc tấn công của Pháp lên Giải phóng vùng biên giới Việt Trung. Thế Kết quả của Việt Bắc. Cơ quan đầu não kháng bao vây cả trong lẫn ngoài căn cứ Việt Bắc chiến dịch chiến được bảo toàn. Bộ đội chủ lực của địch bị phá vỡ. Làm phá sản kế hoạch của ta ngày càng trưởng thành. Rơ-ve của Pháp. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh Là chiến dịch lớn đầu tiên của quân ta chủ Ý nghĩa của thắng nhanh của Pháp, buộc chúng động mở và giành quyền chủ động vè chiến chiến dịch phải bị động chuyển sang đánh lâu lược trên chiến trường Bắc bộ. dài. Câu 16: Nội dung cơ bản, ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? *Hoàn cảnh: - Căn cứ vào những điều kiện cụ thể cuộc kháng chiến của ta, cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng. à Chính phủ ta đã ký Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương vào ngày 21-7-1954 *Nội dung: - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. - Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn ĐD. - Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. - Ở Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7-1956. - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ĐD - Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục sự nghiệp của họ. *Ý nghĩa: - Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. - Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nd ta, MB được giải phóng. - Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược DĐ. Câu 17: Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ( 1945-1954) ? - Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong 9 năm kháng chiến chống Pháp, đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava – kế hoạch quân sự lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong 9 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Với chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với hiệp định Giơnevơ 1954, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và rút quân về nước, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ? *Nguyên nhân thắng lợi; - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu phương rộng lớn, vững mạnh. - Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác. *Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Câu 19: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 ? *Hoàn cảnh lịch sử: - Mỹ - Diệm tiến hành tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng, ra sắc lệnh “Đặc cộng sản ngoài vòng pháp luật”. Thực hiện “đạo luật 10-59” công khai, chém giết người vô tội khắp miền nam. - Trước tình hình đó, 1959: Hội nghị trung ương Đảng họp lần thứ V đề ra nghị quyết 15: Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành lấy chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang. à Được nghị quyết 15 soi sáng, phong trào nổi dậy khắp nơi thành cao trào cách mạng, tiêu biểu với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Diễn biến: - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre - Ngày 17/1/1960, “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện, toàn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên… *Kết quả: Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. *Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công - Thắng lợi của phong trào “Đồng Khỡi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1946). Câu 20: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”? *Âm mưu: - “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. *Thủ đoạn: - Mĩ đề ra kế hoạch Xtalay – Taylo nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng. - Tăng cường viện trợ quân sự: đưa nhiều cố vấn quân sự, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phưong tiện chiến tranh hiện đại…lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG. - Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. - Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lương cách mạng. - Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của MB vào MN.. *Những thắng lợi của nhân dân miền Nam trong chiến tranh đặc biệt: Dưới sự lãnh đạo của MTDTGPMNVN quân dân MN nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nong thôn, đô thị) bằng 3 mũi giáp công ( chính trị, quân sự, binh vận) dẫ giành được những thắng lợi: - Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. - Trên mặt trận chính trị : Nông dân ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đần áp vcủa chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”. => đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm) - Trên mặt trận quân sự: +2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Chiến thắng này chứng minh rằng quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt” của Mĩ - ngụy. + Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)… đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. *Ý Nghĩa: Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 21: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong " Chiến tranh Cục bộ? *Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu . - Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh. *Hành động: Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. *Những thắng lợi tiêu biểu: Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi,( 18 – 8-1965): - Mờ sáng ngày 18-8 1965 Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện chiến tranh mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta. - Sau một ngày quân chủ lực cùng với quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay. - Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng trong hai mùa khô: - Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 1965-1966): Quân dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V. Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104 000 địch, trong đó có 42 000 quân Mỹ. - Mùa khô thứ hai (1966-1967): Quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxon Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu điệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta . Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 151 000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ . - Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, HSSV đấu tranh đòi Mĩ rút về nước đòi tự do dân chủ… Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao. Câu 22: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ? *Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh”. - “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh. - Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm thương vong của người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộngchiến tranh xâm lược Campuchia (năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. *Thủ đoạn:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG. - Mở rộng chiến trangh phá hoại MB, Lào, CPC. - Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hoàn hoãn với Liên xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. *Những thắng lợi của quân dân ta: - Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ. - Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn - Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương . - Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng … quần chúng nhân dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. *Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. - Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” , buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 23: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ? So sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới Giống nhau và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản Thời 1961-1965 1965-1968 gian Quy Chủ yếu ở miền Nam. Chiến tranh mở rộng cả nước. mô Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật, Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và quân đội Khác Biện phương tiện chiến tranh của Mỹ, tiến hành Sài Gòn, tiến hành hàng loạt cuộc hành quân nhau pháp càn quét, bình định lập “ấp chiến lược”, tung “tìm diệt” và “bình định”, tiến hành chiến tranh tiến gián điệp ra miền bắc, phong tỏa biên giới và phá hoại ác liệt miền bắc. hành vùng biển. Kết Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1968 quả Nhận xét. Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở việc vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc.. Câu 24: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? So sánh Chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ, đều sử dụng lực lượng chính là quân đội Giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sài Gòn, cùng với vũ khí và trang thiệt bị của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản. Thời gian Quy mô Khác nhau. 1961-1965. 1969-1973. Chủ yếu ở miền nam. Toàn cõi Đông Dương. Biện pháp tiến hành. Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, tiến hành càn quét, bình định lập “ấp chiến lược”, tung gián điệp ra miền bắc, phong tỏa biên giới và vùngbiển.. Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy, chiến lược này được thực hiện bằng việc tổ chức các cuộc hành quân lớn, mở rộng xâm lược Cam Pu Chia (1970), Lào (1971), thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”. Kết quả. Bị phá sản vào giữa năm 1965. Bị phá sản và cuối năm 1973. Nhận xét. Về bản chất chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt là giống nhau, nhưng quy mô lớn hơn, mức độ ác liệt hơn và trang thiết bị chiến tranh nhiều và hiện đại hơn.. Câu 25: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? So sánh Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới Giống nhau và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản. Thời 1965-1968 1969-1973 gian Quy Mở rộng cả nước Toàn cõi Đông Dương mô Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy, chiến lược Biện Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và quân Khác này được thực hiện bằng việc tổ chức các cuộc pháp đội Sài Gòn, tiến hành hàng loạt cuộc hành nhau hành quân lớn, mở rộng xâm lược Cam Pu Chia tiến quân “tìm diệt” và “bình định”, tiến hành (1970), Lào (1971), thực hiện “Đông Dương hành chiến tranh phá hoại ác liệt miền bắc. hóa chiến tranh”. Kết quả Nhận xét. Bị phá sản vào giữa năm 1968. Bị phá sản và cuối năm 1973. Tuy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quy mô cả Đông Dương nhưng không mạnh bằng chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu đi đến đàm phán ở Pa-ri. Sau chiến luợc Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buôc phải kí Hiệp định Pa-ri và rút quân về nước.. Câu 26: Những thành tích của quân dân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972) . Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ngày 16-4-1972, Tổng thống Mĩ Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). - Từ ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. *Kết quả: Quân dân ta ở miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam (1-1973). Câu 27: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam *Hoàn cảnh lịch sử: - Ngày 31-3-1968, sau đòn bất ngờ Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng. - Tháng 5-1968 đàm phám hai bên: VNDCCH và Hoa Kì. - Tháng 1-1969 đàm phán bốn bên: Có thêm MTDTGPMNVN và VNCH. Cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. Sau thất bại trận “Điện biên phủ trên không” Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. *Nội dung của hiệp định Pa ri: - Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị . - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương . *Ý nghĩa: - HĐ Pa ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.. Câu 28: Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? *Điều kiện lịch sử: - Sau Hiệp định Pari, nhất là từ cuối năm 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta : Ở miền Nam quân Mỹ đã rút về nước ; Ở miền Bắc hòa bình được lập lại, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên . - Chiến thắng đường 14 - Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can thiệp của Mỹ rất hạn chế . Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Nội dung kế hoạch: - Bộ chính trị trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế họach giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976. - Bộ chính trị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. - Cần phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 29: Diển biến chính và ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. *Chiến dịch Tây nguyên: (4-3 đến 24-3): - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng, phòng thủ sơ hở … - Ngày 4 - 3 – 1975 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku. - Ngày 10-3, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch và giành được thắng lợi. - Ngày 12-3, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuộc, nhưng bị thất bại. - Ngày 14-3, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, địch bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24-3-1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng . *Ý nghĩa: Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền, không thể cứu vãn được. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương. *Chiến dịch Huế - Đà Nẳng: (21-3 đến 29-3): - Nhận thấy thời cơ thuận lợi, khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miến Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng. - Ngày 21 tháng 3 quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch. - Ngày 26 tháng 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên . Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quãng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng. - Sáng 29 tháng 3 quân ta tấn công Đà Nẳng đến 3 giờ chiều Đà Nẳng hoàn toàn giải phóng. *Ý nghĩa: Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. *Chiến dịch Hồ Chí Minh: (26-4 đến 30-4) : - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.(trước tháng 5/1975) . Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh. - 17 giờ ngày 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch , 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. - 10 giờ 45 ngày 30-4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ nội các Chính phủ Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. *Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. - Ngày 2-5-1975, ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 30: Tại sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đây là chiến dịch lớn nhất trong cuôc Tỏng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 cũng như cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Với chiến dịch này, quân và dân ta đã đập tan trung tâm đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn, tạo ra chiến thắng có ý nghĩa quyết định để kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền nam, đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi đến toàn thắng. Trên cơ sở này, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. à Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Câu 31: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? *Nguyên nhân thắng lợi: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh… - Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. *Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranhgiải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 32: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (giai đoạn 1986-2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc? *Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới: - Hoàn cảnh đất nước: Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1985), cách mạng Việt Nam đạt được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế xã hội. - Hoàn cảnh thế giới: Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. à Trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà Nước ta phải tiến hành đổi mới. *Ý nghĩa: - Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm ( 1986-1990, 1991-1995, 1996 -2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã đạt những thành tựu kinh tế - xã hội. - Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, tăng cường sức mạng tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, cũng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II Môn: Sinh học 9 - Năm học 2010 – 2011 Câu 1: Hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là gì? Nguyên nhân và cơ chế của thoái hóa giống? + Thoái hóa giống là: Hiện tượng mà các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dòng bộc lộ đặc điểm có hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém ... + Nguyên nhân: do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hay giao phối gần ở động vật qua các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp gen lặn gây hại tăng dần Câu 2: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai? Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai.. Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai Câu 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai?  Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:  Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phán với nhau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Ví dụ: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 => 30% so với giống hiện có  Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới  Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 laøm saûn phaåm  Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch => Cho lợn con mới sinh nặng 0.8 kg tăng trọng nhanh tæ leä naïc cao Câu 4: Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ? Là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống. Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Câu 5: Môi trường sống của sinh vật? - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất -không khí và môi trường sinh vật Câu 6: Các nhân tố sinh thái của môi trường? Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. - Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thaùi caùc sinh vaät khaùc Câu 7: Giới hạn sinh thái? - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. - Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 42 0C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết. Câu 8: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật? - Aùnh sáng ảnh hưởng nhiều tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhoùm caây öa boùng. Câu 9: Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật? - Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Aùnh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động,khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối. Câu 10: Aûnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật? - Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái hoạt, động sinh lí của sinh vật - Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 50 0C . Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có khả năng sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao (Vi khuẩn lưu huỳnh sống ở suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ tới 113 0C ) - Nhờ khả năng thích nghi mà hình thành hai nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt Câu 11: Aûnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật?  Sinh vật (thực vật và động vật) thích nghi với môi trừơng sống có độ ẩm khác nhau  Hình thaønh caùc nhoùm sinh vaät.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Thực vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm chịu hạn  Động vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm ưa khô Câu 12: Quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?  Các sinh vật cùng loài sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể  Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ  Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn , kiếm được nhiều thức ăn  Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn, một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm để sống riêng. * Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống Câu 13: Quan hệ khác loài?  Quan heä: Baûng 44: trang 132 saùch giaùo khoa  Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với môi trường sống Câu 14: Theá naøo laø moät quaàn theå sinh vaät? Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ: HS tự lấy Câu 15: Những đặc trưng cơ bản của quần thể?  Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái.Tỉ lệ này cho thấy tiềm naêng sinh saûn cuûa quaàn theå .  Thành phần nhóm tuổi:- Nhóm trước sinh sản( phía dưới) có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.  Nhóm sinh sản(ở giữa) cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể, quyết định mức sinh sản cuûa quaàn theå .  Nhóm sau sinh sản(phía trên) biểu hiện những cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể .  Mật độ quần thể: Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường Câu 16: Aûnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật? Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn. . .ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn,chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân baèng. Câu 17: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác? Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa…Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy Câu 18: Ý nghĩa của sự tăng dân số và phát triển xã hội?  Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng, giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế- xã hội của moãi quoác gia..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.  Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế- xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước. Câu 19: Theá naøo laø quaàn xaõ sinh vaät? Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Ví dụ: Quần xã ao hồ, quần xã rừng mưa nhiệt đới Câu 20: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã?  Các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi.  Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khảnăng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. Câu 21: Theá naøo laø moät heä sinh thaùi? Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. * Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: + Các thành phần vô sinh: đất, nước, thảm mục. . . + Sinh vật sản xuất là thực vật + Sinh vật tiêu thụ gồm: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. + Sinh vaät phaân giaûi nhö vi khuaån, naám. Câu 22: Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? * Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng. Trong đó mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ. * Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tieâu thuï( goàm sinh vaät tieâu thuï baäc 1, baäc 2 vaø baäc 3) vaø sinh vaät phaân giaûi Câu 23: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn (Mối quan hệ về dinh dưỡng) của các sinh vật sau trong một hệ sinh thaùi? thực vật, ếch, rắn, sâu, châu chấu, gà, dê, đại bàng, hổ, cáo, thỏ, sinh vật phân giải. Thự c vaät. chaâuchaá u. eách. Saâu. Gaø. Deâ. Hoå. Thoû. Caùo. Raén. Đại bàngbaøn g SVPG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 24: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới? - Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi - Nghiêm cấm săn bắn động vật đặc biệt là loài quí - Bảo vệ những loài thực vật và động vật có lượng ít - Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân Câu 25: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội? Thời kì nguyên thuỷ: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ làm giảm diện tích rừng Xaõ hoäi noâng nghieäp: Troàng troït, chaên nuoâi Phá rừng làm khu dân cư , khu sản xuất làm thay đổi đất và tầng nước mặt Xaõ hoäi coâng nghieäp: Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp làm đất đai càng thu hẹp Lượng rác thải rất lớn gây ô nhiễm môi trường Câu 26: Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên? Nhiều hoạt động của con người tác động vào môi trường đã gây ra hậu quả rất xấu Maát caân baèng sinh thaùi Xói mòn đất gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài ảnh hưởng mạch nước ngầm Nhiều loài sinh vật bị mất đặc biệt nhiều loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 27: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? Hạn chế sự gia tăng dân số Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên Phaùp leänh baûo veä sinh vaät Phục hồi trồng rừng Xử lí rác thải Lai taïo gioáng coù naêng suaát vaø phaåm chaát toát Câu 28: Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm? Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trừơng tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất vật lí hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và caùc sinh vaät khaùc. Ô nhiễm môi trường do : Hoạt động của con ngừơi Hoạt động của tự nhiên: núi lửa, sinh vật … Câu 29: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? * Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt Các chất thải từ nhà máy,phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO 2, SO2… gây ô nhiễm khoâng khí. * Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học : Các chất độc hại phát tán và tích tụ Hoá chất (dạng hơi) theo nước mưa đất , tích tụ , gây ô nhiễm mạch nước ngầm Hoá chất ( dạng hơi) theo nước mưa ra ao hồ , sông, biển tích tụ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật * OÂ nhieãm do caùc chaát phoùng xaï Gây đột biến ở người và sinh vật Gaây moät soá beänh di truyeàn vaø ung thö * Ô nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, boâng kim tieâm y teá, voâi gaïch vuïn … * OÂ nhieãm do sinh vaät gaây beänh + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật)  Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, aên taùi, nguû khoâng maøn… Câu 30: Biện pháp hạïn chế ô nhiễm môi trường? - Hậu quả cuả ô nhiễm môi trường: làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật. - Con người hoàn toàn có thể hạn chế ô nhiễm môi trường: có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như: Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, xử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lựơng gió, năng lượng mặt trời… xây dựng nhiểu khu công viên, trồng cây xanh d8ể hạn chế bụi và điều hòa khí hậu… Cnầ tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức ,hiểu biết của con người về phòng chống ô nhiễm môi trường. - Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng chống ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ môi trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau. Câu 31: Taøi nguyeân thieân nhieân laø gì? Laáy ví duï? Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời … Câu 32: Caùc daïng taøi nguyeân thieân nhieân chuû yeáu? Taøi nguyeân thieân nhieân goàm 3 daïng chuû yeáu sau: - Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa …) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bò caïn kieät. - Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước…) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ coù ñieàu kieän phaùt trieån. - Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều..)được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 33: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì nguoàn taøi nguyeân cho theá heä mai sau. - Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và caùc taøi nguyeân sinh vaät khaùc Câu 34: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? Quần thể Quần xã.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một - Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh . sinh cảnh . - Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong - Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong quá một thời gian tương đối ngắn . trình phát triển lịch sử,tương đối dài. - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh sinh sản và di truyền dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch ) - Không có cấu trúc phân tầng . - Có cấu trúc phân tầng . Câu 35: So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ. * Giống nhau: - Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác loài. - Các Sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống. * Khác nhau: Cộng sinh Hội sinh Biểu Hai loài cùng sống chung với nhau và Hai loài cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1 loài hiện cùng có lợi. có lợi, còn 1 loài không có lợi mà cũng không có hại. Ví - Nấm và tảo sống chung với nhau để - Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến. dụ tạo thành Địa y. - Địa y sống trên thân của cây gỗ. - Hải quỳ cộng sinh với tôm kí cư. Câu 36: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí? a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì: - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người: + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu... + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu... + Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành... - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt. b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng. Câu 37: Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của Sinh vật khác loài là gì? Các loài khi sống chung Tên mối quan hệ và đặc điểm 1. Tảo và nấm Cộng sinh 2. Cáo và gà Sinh vật ăn sinh vật khác 3. Bò và dê trên cánh đồng Cạnh tranh 4. Giun đũa trong ruột người Kí sinh – nửa kí sinh 5. Đại bàng và thỏ Sinh vật ăn sinh vật khác 6. Địa y bám trên cành cây Hội sinh 7. Lúa và cỏ dại Cạnh tranh 8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu Cộng sinh 9. Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh 10. Ve bét trên da trâu Kí sinh – nửa kí sinh Câu 38: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao? * Những đặc điểm cơ bản của quần xã: - Về số lượng các loài: Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng. - Về thành phần loài: Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Trong các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Khi một quần xã gồm nhiều loài sinh vật ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao. Câu 39: a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? Đó là ảnh hưởng của độ ẩm b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos ở xích đạo, loài nào có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật. Câu 40: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng? Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục Câu 41: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? - Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. - Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất - Ngoài ra rừng có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước. Câu 42: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Khi nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? * Đó là mối quan hệ cạnh tranh * Khi trồng cây ở mật độ quá dày, thiếu ánh sáng * Trong troàng troït: +Trồng cây với mật độ thích hợp + Tæa thöa caây + chăm sóc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao * Trong chaên nuoâi: Khi đàn quá đông, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kieän cho vaät nuoâi phaùt trieån toát. Câu 43:So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học? * Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng. - Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống. * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học - Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. quần thể. Câu 44: Ngày nay con người cần phải làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? * Ngày nay con có các biện pháp để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên như: - Haïn cheá phaùt trieån ddaân soá quaù nhanh - Khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên - Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng - Giaûm toái ña caùc nguoàn chaát thaõi gaây oâ nhieãm - Ứng dụng kiến thức khoa học vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao - Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 45: Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa và hiêu quả của từng biện phaùp? (Caùc bieän phaùp caûi taïo heä sinh thaùi) (Hieäu quaû) 1. Trồng cây gây rừng a. Hạn chế xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán 2. Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu b. Điều hòa lượng nước 3. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh c. Tăng độ màu mỡ cho đất 4. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp d. Đem lại lợi ích kinh tế 5. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí e. Đất không bị cạn kiệt nguồn chất dinh dưỡng. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn: Giáo dục công dân 9  Bài11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1) Tìm hiểu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Liên hệ đến một vài tấm gương về thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. * Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước - Học tập văn hóa, khoa học kỹ thuật, tu dưỡng đạo đức. - Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kỹ năng, phát triển năng lực. - Rèn luyện sức khoẻ. - Tham gia lao động và các hoạt động xã hội. * Nhiệm vụ của thanh niên, học sinh. - Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện. - Xác định lý tưởng đứng đắn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Có kế hoạch học tập, rèn luyện lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân đất nước thời kỳ đổi mới. * Phương hướng phấn đấu. - Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể, xã hội. - Xây dựng tập thể lớp vững mạnh. 2) Nêu những việc làm biểu hiện trách nhiệm của thanh niên.  Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân 1) Khái niệm hôn nhân? Hôn nhân - Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được pháp luật công nhận. - Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân. 1. Tảo hôn là gì? Tảo hôn là kết hôn giữa những người chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.  Nguyên nhân: Do trình độ dân trí thấp, do nhận thức chưa đầy đủ các qui định của pháp luật về hôn nhân, do bị người khác ép buộc, do cố tình vi phạm, do hủ tục lạc hậu 2) Ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân (là cơ sở quan trọng của hôn nhân; chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà hợp hạnh phúc. Có tình yêu chân chính, con người sẽ có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống, hôn nhân không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính sẽ dẫn đến gia đình bất hạnh). 3) Tìm hiểu những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân. Chú ý những điều kiện cơ bản để được kết hôn. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân: a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN: - Hôn nhân là do tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Được kết hôn với các dân tộc, tôn giáo, người nước ngoài. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân: + Được kết hôn: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. + Cấm kết hôn: - Với những người đang có vợ hoặc chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự. - Cùng dòng máu trực hệ. Có họ trong 3 đời. - Cùng giới tính. - Cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ vợ (chồng) với dâu (rễ), bố dượng với con riêng vợ, mẹ kế với con riêng chồng. + Qui định của quan hệ vợ chồng: - Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. - Phải tôn trọng nhân phẩm, danh dự, nghề nghiệp của nhau. Tại sao pháp luật cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực hệ,giữa những người có họ trong phạm vi ba đời? (Nhằm mục đích tránh các bệnh di truyền, đột biến, kém trí, bệnh đao, quái thai,… duy trì nòi giống và đảm bảo về mặt đạo đức.) 4) Trách nhiệm - Không vi phạm pháp luật về hôn nhân. - Với HS cần đánh giá đúng bản thân, hiểu luật hôn nhân gia đình..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5) Thảo luận về chủ đề tình yêu tuổi học trò _ Có nên yêu sớm khi đang ở tuổi học trò không? Vì sao?  Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 1) Kinh doanh, quyền tự do kinh doanh? Hãy kể một số hoạt động kinh doanh: Kinh doanh: là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. Tự do kinh doanh: Công dân được tự chọn hình thức tổ chức kinh tế, qui mô kinh doanh nhưng phải theo qui định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước. Một số hoạt động kinh doanh: có ba loại hoạt động kinh doanh: + sản xuất (làm ra các sản phẩm hàng hóa như…….) + dịch vụ (cắt tóc, may quần áo…) + trao đổi hàng hóa (mua bán bánh kẹo, trao đổi lúa gạo) 2) Em hiểu thuế là gì? Tác dụng của thuế? Thuế: Là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những việc chung. Tác dụng của thuế: -Ổn định thị trường - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. - Đầu tư phát triển kinh tế, văn hoá. Vì sao nhà nước ta quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau đối với các mặt hàng? vì lý do nhà nước ta khuyến khích phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích phát triển đối với những ngành, những mặt hàng cần thiết đối với đời sống nhân dân thì miễn thuế hoặc mức thuế thấp, hạn chế một số mặt hàng xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân thì đánh thuế rât cao 3) Trách nhiệm của công dân. - Sử dụng đúng quyền tự do kinh doanh - Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế. - Đấu tranh chống tiêu cực trong kinh doanh và thuế.  Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 1) Khái niệm lao động? Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại. Mọi hoạt động lao động, miễn là có ích đều đáng quí trọng. 2) Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. a/ Quyền lao động của công dân: Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm việc làm, chọn nghề, nơi làm việc có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho mình và gia đình. b/ Nghĩa vụ lao động của công dân: Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. 3) Hợp đồng lao động. - Là sự thỏa mãn giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. - Dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. 4) Qui định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên. - Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc. - Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm việc nặng, nguy hiểm, độc hại. - Cấm lạm dụng, cưỡng bức ngược đãi người lao động. 5) Nhà nước đã có những chính sách gì để bảo hộ người lao động? Qui định thời gian lao động, chế độ tiền lương, chế độ nghỉ ngơi, bảo hiểm lao động. Khuyến khích các hình thức bảo hiểm xã hội khác. Ủng hộ mọi hoạt động tạo ra việc làm cho người lao động Chú ý xử lí các tình huống đưa ra ở các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 2: Hà: Không được tuyển vào biên chế nhà nước vì lí do gì? Bài tập 4: Ý kiến về 2 quan niệm và giải thích. Hợp đồng lao động: là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động và việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. 6) Người nghiện ma túy có ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân vì: người nghiện ma túy sẽ bị suy kiệt về tinh thần và thể xác, mất dần khả năng lao động, vì thế không thể thực hiện nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân gia đình mà ngược lại còn là gánh nặng cho gia đình và xã hội  Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân. 1) Khái niệm vi phạm pháp luật? Chú ý các loại vi phạm pháp luật. Cho ví dụ từng loại. Vi phạm pháp luật. - Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. - Là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý Các loại vi phạm pháp luật: - Vi phạm pháp luật hình sự ( tội phạm ): là hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự. - Vi phạm pháp luật hành chính: là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. - Vi phạm pháp luật dân sự: là hành vi trái pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản.) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ, như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp. - Vi phạm kỉ luật: là những hành vi trái với quy định, quy tắc, quy chế, xác định trật tự, kỉ luật trong nội bộ cơ quan , xí nghiệp, trường học 2) Trách nhiệm pháp lý? Các loại trách nhiệm pháp lý? Cho ví dụ từng loại. ( đã thi) Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ đặc biệt mà cá nhân, tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước qui định. Các loại trách nhiệm pháp lý: Trách nhiệm hình sự. Trách nhiệm dân sự. Trách nhiệm hành chính. Trách nhiệm kỷ luật. Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý (thi) Là người có khả năng nhận thức, điều khiển được việc làm của mình, được tự do lựa chọn cách xử sự và chịu trách nhiệm về hành vi đó Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý: Trừng phạt, ngăn ngừa, giáo dục người vi phạm pháp luật. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật. 3) Trách nhiệm: + Đối với công dân: - Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. - Chống các hành vi vi phạm pháp luật. + Đối với học sinh: - Vận động mọi người tuân theo pháp luật. - Học tập, lao động tốt. - Đấu tranh chống các hiện tượng vi phạm pháp luật.   .

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ý nghĩa việc áp dụng chế độ trách nhiệm pháp lý để: Trừng phạt, ngăn ngừa cải tạo người vi phạm pháp luật; giáo dục họ có ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật; Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật; hoàn thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân; Ngăn chặn, hạn chế, từng bước xóa bỏ hiện tượng vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. So sánh trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức Giống: - Làm cho quan hệ giữa người với người tốt đẹp, công bằng, trật tự, kỷ cương. Khác: - Trách nhiệm pháp lý: Bắt buộc thực hiện bằng phương pháp cưỡng chế của Nhà Nước - Trách nhiệm đạo đức Lương tâm cắn rứt, xã hội lên án, cười chê  Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước quản lý xã hội của công dân. 1) Quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội là gì? Gồm 3 quyền + Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội. + Tham gia bàn bạc. + Tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội. Ai có quyền tham gia quản lí nhà nước? Toàn bộ công dân Việt Nam đang sinh sống trong và ngoài nước 2) Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội bằng cách: + Trực tiếp, cho ví dụ cụ thể? -Trực tiếp: tham gia các công việc của nhà nước, bàn bạc đóng góp ý kiến và giám sát hoạt động của các cơ quan cán bộ công chức nhà nước ( VD:Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội; Tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân) + Gián tiếp, cho ví dụ cụ thể? Gián tiếp: Thông qua đại biểu nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. (VD: Góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa phương, góp ý việc làm của cơ quan quản lí nhà nước trên báo chí…) Chú ý: Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyề ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân theo qui định của pháp luật 3) Trách nhiệm của nhà nước: tạo điều kiện để nhân dân phát huy quyền làm chủ mọi mặt của mình. - Liên hệ học sinh thực hiện quyền này như thế nào trong nhà trường và địa phương (+ Học tập, lao động tốt, rèn luyện ý thức kỉ luật. + Tham gia, góp ý, xây dựng lớp, chi đoàn… + Tham gia các hoạt động ở địa phương + Tham gia hoạt động ủng hộ người nghèo, tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình, bài trừ các tệ nạn xã hội….) * Tình huống: Năm nay An 12 tuổi, đang học lớp 6. Nhà An ở gần cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc do ông Tâm làm chủ. Đã nhiều lần An chứng kiến cảnh cơ sở này xả chất thải độc hại xuống dòng sông cạnh đó, gây ô nhiễm nặng nề. Dù rất bất bình với việc làm đó nhưng An còn do dự không biết mình đã đủ tuổi để thực hiện quyền tố cáo hay chưa. Hỏi: Theo em An có quyền tố cáo hành vi gây ô nhiễm môi trường của ông Tâm hay không? Nếu có, An có thể thực hiện bằng cách nào? (- An có quyền tố cáo hành vi đó. Vì pháp luật quy định tất cả mọi công dân đều có quyền tố cáo… - Nam thực hiện bằng cách: + Trực tiếp: Báo cáo với cơ quan chức năng… + Gián tiếp: Gửi đơn thư hoặc phản ảnh qua phương tiện thông tin đại chúng) b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo. Quyền Khiếu nại Tố cáo Nội dung - Người thực hiện Công dân từ 18 tuổi trở lên Tất cả mọi người.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Đối tượng. hoặc người đại diện Các quyết định hành chính và hành vi hành chính. - Cơ sở. Quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân bị xâm phạm. - Mục đích. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân. Tất cả các hành vi vi phạm pháp luật Các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích của mọi người Xử lí , ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm của pháp luật.  Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. 1) Thế nào là bảo ve Tổ quốc: Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam 2) Chú ý học sinh thường cho rằng bảo vệ Tổ quốc chỉ là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nên hiểu rõ: Bảo vệ Tổ quốc bao gồm cả việc tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội, bảo vệ trật tự, an ninh, xã hội. 3) Vì sao phải bảo vệ Tổ quốc? Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ và trách nhiệm của ai? Của toàn thể công dân Việt Nam sống trên thế giới Theo em, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc thời bình có gì khác thời đất nước có chiến tranh? (Trong chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ nền độc lập dân tộc, còn trong giai đoạn cách mạng hiện nay bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ chế độ XHCN) 4) Để bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm công dân và học sinh cần làm gì? Liên hệ giới thiệu các hoạt động bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn trật tự an ninh ở địa phương. a) Trách nhiệm công dân: Tham gia xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện chính sách hậu phương quân đội b) Trách nhiệm học sinh Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức. Rèn luyện sức khoẻ, luyện tập quân sự. Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, đồng thời tổ chức vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự. 5) Luật nghĩa vụ quân sự qui định lứa tuổi gọi nhập ngũ: công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi ( theo điều 12 luật nghĩa vụ quân sự năm 1994) ; công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi ( theo điều 12 luật nghĩa vụ quân sự bổ sung năm 2005)  Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. 1) Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? a. Sống có đạo đức là suy nghĩ hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đó. b. Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật Cho các ví dụ, hành vi biểu hiện là người có đạo đức, hành vi thể hiện tuân theo pháp luật (BT 2 SGK) 2) Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau: Đạo đức là những phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ và tình cảm của mỗi người, trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết tự nguyện thực hiện những qui định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Người sống có đạo đức thể hiện như thế nào trong các mối quan hệ a.Quan hệ với mọi người: biết chăm lo đến mọi người, sống có tình có nghĩa, thương yêu giúp đỡ mọi người vì sự tiến bộ chung b. Quan hệ với công việc: phải có trách nhiệm cao, năng động sáng tạo trong mọi hoạt động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao c. Quan hệ với môi trường sống: biết giữ gìn bảo vệ hạnh phúc và tự giác góp phần xây dựng gia đình, bảo vệ môi trường tự nhiên, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc d. Quan hệ với lí tưởng sống của dân tộc: lấy lí tưởng của Đảng, của dân tộc làm mục tiêu sống của cá nhân “Dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh” 3) Trách nhiệm của bản thân: Học tập, lao động tốt. Rèn luyện đạo đức, tư cách. Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội. Nghiêm túc thực hiện pháp luật, trong đó đặc biệt Luật giao thông đường bộ. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II –MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 Năm học 2010-2011 A/ Tự luận: Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? Trả lời: - Vị trí: + Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tất cả các tỉnh của vùng đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. + Vị trí tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng giàu nông, lâm, thủy sản. Phía tây giáp Cam-pu-chia với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng Mộc Bài, Xa Mát. Phía đông giáp vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế. - Điều kiện tựn hiên và tài nguyên thiên nhiên: + Địa hình thoải, có độ cao trung bình tạo mặt bằng thuận lợi cho xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, thích hợp cho các cây trồng như cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả. + Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, sát đường hàng hải quốc tế, thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ biển, du lịch biển. + Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí, phát triển ngành khai thác dầu khí ở thềm lục địa. + Sông có giá trị tưới tiêu, giao thông, thủy điện. Câu 2: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? Trả lời: Cần phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ vì: - Rừng ở Đông Nam Bộ có diện tích không lớn, song ý nghĩa về bảo vệ môi trường thì thật quan trọng, có tác dụng giữ đất, giữ nước để cung cấp nước cho cây công nghiệp vào mùa khô. - Đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn thủy sinh bị hạn chế. Vì vậy, việc bảo vệ đất rừng và nguồn thủy sinh là rất quan trọng. - Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra rất mạnh, nguồn nước thải công nghiệp và sinh hoạt lớn, làm cho phần hạ lưu của các dòng sông có nguy cơ ô nhiễm cao nên phải quan tâm đến việc xử lý nước thải và các chất thải làm hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông. Câu 3: Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? Trả lời: Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ vì: - Đông Nam bộ có một số lợi thế đặc biệt về thổ nhưỡng(đất xám, đất đỏ); địa hình (đồi lượn sóng); khí hậu nóng quanh năm, rất phù hợp với trồng cây cao su. - Cây cao su được đưa vào trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỷ trước; người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kỹ thuật; lại có nhiều cơ sở chế biến quan trọng. - Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt là thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ và Liên minh châu Âu ( EU) Câu 4: Cho biết vai trò của hồ thủy điện đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ? Trả lời: Các hồ thủy điện góp phần giải quyết vấn đề nước trong mùa khô ở đây là khó khăn của Đông Nam bộ do mùa khô ke1oda2i, tạo điều kiện cho nông nghiệp sản xuất thâm canh, tăng vụ. Câu 5: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? Trả lời: - Điều kiện tự nhiên: + Địa hình tương đối bằng phẳng, vùng đồi badan lượn sóng, đất phù sa cổ xám bạc màu. + Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su nói riêng. + Vùng có một số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp. - Điều kiện kinh tế-xã hội. + Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. + Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật có trình độ nhất định. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Câu 6: Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? Trả lời: - Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của cả nước, là trung tâm du lịch của cả nước. Nơi có nhiều khách sạn, nhà hàng và hai đầu mối giao thông quan trọng cho du lịch là cảng Sái Gòn và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Như vậy, khách du lịch nước ngoài muốn vào Việt Nam, nếu đi đường hàng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> không phải vào ba sân bay chính: Nội Bài (Hà Nội); Đà Nẵng ( Đà Nẵng ); Tân Sơn Nhất ( Thành phố Hồ Chí Minh) - Từ thành phố Hồ Chí Minh, du khách kể cả nội địa lẫn quốc tế có thể đi Vũng Tàu ( du lịch sinh thái biển); theo quốc lộ 51 đến ngã ba Vũng Tàu và thẳng tiến mất khoảng 1 giờ 30 -2 giờ đi xe buýt. Tương tự, từ thành phố Hồ Chí Minh muốn đi Đà Lạt, du khách dọc theo quốc lộ 1A qua ngã ba Dầu Giây và theo quốc lộ 20 đi Đà Lạt mất khoảng 6 đến 7 giờ đi xe buýt. Đặc điểm nổi bật của Đà Lạt là khí hậu mát mẻ, danh thắng, du lịch sinh thái mạo hiểm với rừng, núi, thác. Đi Nha Trang theo quốc lộ 1A mất 7 -8 giờ đi xe. Nha Trang biển đẹp tương tự như Vũng Tàu - Tón lại, thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch của cả nước nên du khách quốc tế lan tỏa đi các điểm du lịch lân cận là điều dễ hiểu.Mặt khác, người dân thành phố có mức thu nhập cao, ổn định và được tổ chức đi du lịch vào những ngày lễ, Tết. Câu 7: Đông Nam Bộ có những thuận lợi gì về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế? Trả lời: - Đông dân, lực lượng lao động dồi dào, nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ lớn. - Là khu vực có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước. - Người dân năng động, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. - Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ dân số đô thi cao hơn so với cả nước. - Có nhiều di tích lịch sử và văn hóa để phát triển du lịch như Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo, Bến Nhà Rồng, Dinh Thống Nhất… Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, thành phố nào? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phí Nam. Trả lời: a)Tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An b) Vai trò: - Có tỉ trọng công nghiệp-xây dựng , giá trị xuất khẩu, GDP lớn nhất. - Thúc đẩy tốc độ công nghiệp hóa các tỉnh phía Nam cũng như cả nước. - Giúp sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên lao động có hiệu quả của các vùng từ Tây Nguyên, Duyên hải Nam Turng Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Trả lời: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Đất đai: đồng bằng châu thổ có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta. Đất đai phì nhiêu, màu mỡ, kết hợp với địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất LT,TP với qui mô lớn. + Khí hậu cận xích đạo điều hòa quanh năm cho phép tăng vụ và năng suất. + Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, với hệ thống sông Cửu Long, cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn, đất mặn + Diện tích trồng lúa nước chiếm 51,1% so với cả nước, sản lượng lúa chiếm 51,5% so với cả nước, bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước. - Điều kiện kinh tế-xã hội: + Dân đông, nguồn lao động dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa, sản xuất nộng nghiệp. + Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thau65t có trình độ nhất định. + Các hệ thống chính sách của Nhà nước khuyến khích nhân dân hăng say sản xuất. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. + Việc phát triển LT, TP trong vùng thu hút được đầu tư trong và ngoài nước. Câu 10: Nêu ý nghĩa và các biện pháp cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long? Trả lời: Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn ( 2,5 triệu ha, gấp hơn 2 lần diện tích đất phù sa ngọt). Nết được cải tạo thì diện tích đất nông nghiệp sẽ được tăng thêm. Biện pháp cải tạo: + Thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch thoát nước vào mùa mưa lũ, giữ nước ngọt vào mùa cạn. + Lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp với đất phèn, dất mặn để vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ môi trường. Câu 11: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? Trả lời: - Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là chế biến lương thực thực phẩm, ( chiếm 65% trong cơ cấu công nghiệp của vùng) - Giải thích: + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước nên nguyên liệu cho công nghiệp chế biến rất dồi dào. + Lao động đông, rẻ tiền. + Thị trường tiêu thụ từ các vùng khác và bên ngoài. + Các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản cần được chế biến thì sẽ bảo quản được lâu hơn, đồng thời tăng giá trị cho sản phẩm và khả năng xuất khẩu.. Câu 12: Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm trồng lúa, trồng cây ăn quả, đánh bắt nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? Trả lời: - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nông nghiệp(trồng lúa) lớn nhất cả nước, diện tích mặt nước lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm, vùng biển rộng với nguốn hải sản phong phú. - Người dân rất linh hoạt với nền sản xuất hành hóa. - Thị trường tiêu thụ lớn, ngày càng mở rộng. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh. Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? những khó khăn trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. Biện pháp pháp khắc phục? Trả lời: a) Các thế mạnh để phát triển ngành thủy sản: - Điều kiện tự nhiên: + Vùng biển ấm quanh năm, trữ lượng hải sản lớn ( chiếm 54% cả nước), ngư trường rộng lớn có nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. + Sông ngòi, kênh rạch dày đặc, diện tich mặt nước lớn. + khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. + Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước ta, rừng tràm phong phú, trong rừng giàu nguồn lợi động vật, tôm, cá, … - Điều kiện kinh tế-xã hội: + Dân cư và nguồn lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Các cơ sở chế biến thủy, hải sản có năng lực sản xuât cao. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. + Chính sách của Nhà nước b) Thế mạnh về nuôi tôm: - Có diện tích mặt nước lớn ( nước mặn, nước lợ..) - khí hậu ấm áp. - Nhân dân có kinh nghiệm nuôi tôm, xậy dựng các cơ sở chế biến sản phẩm - Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. c) Khó khăn và biện pháp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Khó khăn: + Thiên tai, thời tiết khí hậu thất thường, suy giảm trữ lượng thủy, hải sản và ô nhiễm môi trường vùng nuôi thủy sản. + Thị trường tiêu thu có nhiều biến động. + Khâu chế biến sản phẩm còn hạn chế, kéo theo chất lượng sản phẩm không cao - Biện pháp: + Đầu tư tàu, lưới, phương tiện thông tin để đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. + Đẩy am5nh nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra sản phẩm sạch. + Nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Câu 14: Tiềm năng và tình hình phát triển của công nghiệp dầu khí ở nước ta? Trả lời: a) Tiềm năng: Thềm lục địa nước ta có nhiều mỏ dầu và khí với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Các mỏ dầu khí tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam của đất nước. b) Tình hình phát triển: - Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH - Nước ta bắt đầu khai thác dầu khí từ năm 1986, từ đó sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm. - Ngành công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, xây dựng các nhà máy lọc dầu, cùng các cơ sở hóa dầu khác để sản xuất chất dẻo tổng hợp và các hóa chất cơ bản. Hiện nay nhà máy lọc dầu Dung Quất(Quảng Ngãi) đã đưa vào hoạt động. - Công nghiệp chế biến khí bước đầu phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm, chế biến khí công nghệ cao, kết hợp xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Hiện nay đã đưa vào hoạt động nhà máy điện, đạm từ khí là Phú Mĩ(Bà Rịa-Vũng Tàu) Câu 15: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển? Trả lời: - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng : đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác sác đặc sản, khai thác khoáng sản trong nước biển và trong lòng đất, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được.Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. - Tạo ra cơ cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời sống nhân dân. Câu 16: Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng? Trả lời: - Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại… - Khai thác khoáng sản biển ( nhất là dầu khí), giao thông vận tải biển phát triển nhanh góp phần giúp nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới. - Góp phần giải quyết việc làm, cải thiện đời sống. Câu 17: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển? Trả lời: a) Điều kiện phát triển du lịch: - Từ Bắc vào Nam, có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn, đặc biệt quần thể du lịch Hạ Long. b) Điều kiện phát triển giao thông vận tải biển: - Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. - Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 18: Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? Phương hướng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển-đảo? Trả lời: a) Phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo vì: - Môi trường biển đảo rất giàu tài nguyên cho sự phát triển kinh tế. - Các tài nguyên đang bị suy giảm và tình trạng ô nhiễm môi trường biển ngày càng báo động. b) Phương hướng: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Chuyển hướng khai thác hải sản ra các vùng biển xa bờ. - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ các rạn san hô ngầm. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. - Phòng chống ô nhiễm biển..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×