Môn: PHÁT TRIỂN CÁC
SẢN PHẨM SINH HỌC
GVHD: T.s - PHẠM MINH TUẤN
Nhóm: 5
CHỦ ĐỀ:
TÚI TỰ HỦY SINH HỌC
NỘI DUNG
I.KHÁI QUÁT
II.PHÂN TÍCH SWOT
III. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT
IV. TÍNH TỐN CÁC CHI PHÍ
I. Khái quát:
Khái niệm:
Túi tự hủy sinh học (Biodegradable) là loại túi được tái sử dụng nhiều lần, phân hủy nhanh , thân thiện với môi
trường.
Thành phần:
Để sản xuất túi ni lông tự hủy sinh học thì ngun liệu chính là các loại nhựa polietilen,
polipropilen hoặc các loại nhựa polyme kết hợp cùng với 30% chất phụ gia tinh bột giúp túi tự
phân hủy ngồi mơi trường tự nhiên.
Vòng đời sản phẩm:
Bề ngoài sang trọng, bắt mắt
Chất lượng đảm bảo, màu sắc rõ ràng, khả năng chịu lực tốt
ƯU ĐIỂM
Thời gian phân hủy ngắn, khoảng 6 tháng đến 2 năm tùy điều kiện môi trường
Hạn chế việc ô nhiễm môi trường
Tái chế làm bao đựng rác, làm vật trang trí tái chế
Thị trường : Trong nước
Khách hàng hướng tới: 2 đối tượng
Khách hàng nhỏ lẻ: chủ yếu.
Các cá nhân, hộ gia đình
Khách hàng lớn
Các nhà phân phối, các tổ chức, các cơng ty, các doanh nghiệp, các đồn thể,…
Giá của túi tự hủy sinh học
Túi sinh học tự hủy có giá khoảng:
Giá túi sinh học tự hủy đựng thực phẩm: Mức giá dao động khoảng từ 14.000 – 95.000
VNĐ.
Giá túi sinh học tự hủy đựng rác: Mức giá khoảng từ 10.000 – 35.000 – 50.000 – 130.000
VNĐ
II. PHÂN TÍCH SWOT
CƠNG TY:
Gồm 15 nhân viên , là những sinh viên mới ra trường, có lịng đam mê và nhiệt
huyết
Điểm mạnh
Thách thức
Điểm yếu
Cơ hội
Chi phí phân cơng thấp
Giá cả khơng q cao có thể cạnh
Ngun liệu khơng q khan
tranh
hiếm
Điểm mạnh
Sản phẩm có tiềm năng
Đem lại nhiều lơi ích cho cộng
đồng
Điểm yếu
Chưa có kinh
nghiệm
Chưa có tên tuổi
Chưa có nguồn
đầu tư
Có tiềm năng cạnh
Sản phẩm mang tính
tranh với các cơng
bảo vệ môi trường và
ty trong nước
sức khỏe
Cơ hội
Theo kịp các nước
Môi trường và sức
phát triển
khỏe ngày càng
được chú trọng
Thách thức
Rào cản về
Giá thị trường
thuế
luôn biến động
Sức ép từ các
đối thủ cạnh
tranh
III. Quy trình sản xuất túi tự hủy sinh học:
IV: Tính tốn các thiết bị:
Thiết bị
Thơng số
Vốn cố định (thiết bị + phụ kiện + nhà xưởng)
Bồn trộn có gia nhiệt
SL
Giá
Tổng chi
(triệu VND)
(triệu VND)
Thể tích bồn: 500 Kg
1
60
60
Cơng suất máy: 30-35 Kg/giờ
2
380
760
40-110 nhịp/phút
2
316
632
80 Kg/ giờ
1
328
328
= 1780 + 600 + 2000)
= 4380 triệu VND
Máy thổi model: LPA75-KD600
Máy cắt model:
DZB-500
Máy in tự động model: MP-01
Tổng chi phí thiết bị
1780
STT
1
Hạng mục
Nhân công
Thông số
13 tháng/năm
1 tháng 10 triệu
SL
6 người
Hạt nhựa nguyên sinh HDPE
2
Nguyên liệu
Thành tiền
(triệu VND)
780
40
1 tấn
Cám gạo hoặc thân mía
4
3
Điện
1Kwh/Kg
100
4
Nước
1L/Kg
1
Tổng chi phí trực tiếp
925
Hạng mục
1
Nghiên cứu phát triển sản phẩm
80
2
Bảo trì, sửa chữa sản phẩm
100
3
Bảo hiểm
40
4
Chi phí vận hành
80
Tổng chi phí gián tiếp
Thơng số
SL
Thành tiền
STT
(triệu VND)
300
Thơng số
STT
Hạng mục
1
Chi phí marketing
400
2
Chi phí bán hàng
200
3
Chi phí quản lý
100
Tổng chi phí phụ:
SL
Thành tiền
(triệu VND)
700
• Chi phí sản xuất (chi phí trực tiếp +chi phí gián tiếp)
= 925 +300 = 1225.
• Tổng chi phí (chi phí sản xuất + chi phí phụ):
= 1645 + 700 = 2345.
• Vốn lưu động (tổng chi phí * một quý):
= 2345 * (1/4) =586,25.
• Vốn đầu tư (vốn cố định + vốn lưu động):
= 4,38 + 0,58625 = 4,96625.
• Doanh thu = sản lượng (tấn/năm) * giá bán (triệu VND/tấn)
= 250 * 40 = 10 (tỷ VND/năm)
Thời gian hồn
vốn:
• Lợi
nhuận trước thuế = doanh thu – tổng chi phí – khấu hao
=10 – 2,345 – 0,6 = 7,055.
• Thuế TNDN = mức thuế * lợi nhuận trước thuế
= 20% * 7,055 =1,411.
• Lợi nhuận rịng = lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
= 7,055 – 1,411 = 5,644.
• Dòng tiền (cash flow) = lợi nhuận ròng + khấu hao
= 5,644 + 0,6 = 6,244.