Tải bản đầy đủ (.docx) (211 trang)

GIAO AN VAN 8 HOC KI I20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.89 KB, 211 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/08/2015 Tiết: 01 HỌC. TÔI ĐI. (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cảm nhận được những cảm xúc chân thật, trong sáng của tuổi thơ ngày đầu cắp sách đến trường. Đó là những kỷ niệm được nhớ mãi trong cuộc đời mỗi con người. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân tích nhân vật - người kể chuyện. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : Đàm thoại; Thảo luận; Động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Thanh Tịnh. Hình ảnh minh họa. 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 2 Bài mới: Đặt vấn đề: Trong mỗi cuộc đời con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường đầu tiên: Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương... Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời ấy. Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv hướng dẫn HS đọc thầm chú thích. 1.Tác giả, tác phẩm HS trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - Thanh Tịnh (1911-1988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, sau đổi Trần Thanh Tịnh. - Quê ở ngoại ô Thành phố Huế. HS nêu xuất xứ của tác phẩm - Tôi đi học in trong tập “Quê mẹ”, xuất bản 1941. Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu; chú ý 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: những câu nói của nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc. Cần đọc với giọng phù hợp. Gv cùng Hs giải thích từ khó. 3.Bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: Văn bản này chia làm mấy đoạn?. + Đoạn 1: Từ Buổi mai hôm ấy -> ngọn núi. => Cảm nhận của tôi trên đường đến trường. Học sinh nêu. Giáo viên thống nhất bố cục. + Đoạn 2: Tiếp theo -> được nghỉ cả ngày nữa. => Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường. Gv: Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc, gần gũi nhất + Đoạn 3: Phần còn lại. trong em ? Vì sao ? => Cảm nhận của tôi trong lớp học. ? Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt 4.Phương thức biểu đạt nào? Tự sự, miêu tả và biểu cảm. Hoạt động 2 II. Đọc – Hiểu văn bản: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1.Cảm nhận của tôi trên đường tới trường. Gv: Kỷ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật - Thời gian : Buổi sáng cuối thu tôi gắn với không gian, thời gian nào ? - Không gian: con đường làng dài và hẹp. Gv: Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành - Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc gắn kỷ niệm trong tâm trí tác giả ? liền với tuổi thơ của tác giả ở quê hương. - Đó là lần đầu được cắp sách đến trường. Gv: Trong câu văn : Con đường này tôi đã quen - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm của cậu bé đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, ngày đầu tới trường: tự thấy như đã lớn lên, con cảm giác quen mà lạ của nhân vật “tôi" có ý đường làng không còn dài rộng như trước,... nghĩa gì ? Gv: Chi tiết tôi không lội qua sông thả diều như - Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức bản thân, thằng Quý và không ra đồng nô đùa như thằng cậu bé tự thấy mình lớn lên. Sơn nữa có ý nghĩa gì => Sự học hành nghiêm túc. Gv: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết ghì -> Có chí học ngay từ đầu, muốn mình tự đảm thật chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử nhiệm việc học tập, muốn được chững chạc như sức mình tự cầm bút thước ? bạn, không thua kém bạn. Gv: Trong những cảm nhận mới mẻ trên con -> Yêu học, yêu bạn bè và mái trường quê đường làng đến trường, nhân vật tôi đã bộc lộ hương. đức tính gì ? Thảo luận nhóm: Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm -> Nghệ thuật so sánh. nổi bút thước, tác giả viết : " ý nghĩ ấy thoáng => Kỷ niệm đẹp đề cao sự học của con người... qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi"? -Phân tích nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn? 3. Củng cố: - Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ: + Bố cục của văn bản. + Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường - Chuẩn bị tiết 2 của bài Tôi đi học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 26 /8/2015 Tiết: 02 HỌC (Tiếp theo). TÔI ĐI. (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Cảm nhận được những cảm xúc chân thật, trong sáng của tuổi thơ ngày đầu cắp sách đến trường. Đó là những kỷ niệm được nhớ mãi trong cuộc đời mỗi con người. 2 Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân tích nhân vật - người kể chuyện. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : Đàm thoại; thảo luận; động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. - Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Thanh Tịnh . - Hình ảnh minh họa 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: 2. Bài mới Đặt vấn đề: Lần đầu tiên nhân vật tôi đến trường đi học, được bước vào một thế giới mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều ngoài đê, ngoài đồng nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho tâm trạng của tôi trên đường tới trường thấy trang trọng và đứng đắn. Vậy cảm nhận của tôi lúc ở sân trường và trong lớp học như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Hoạt động 1: II.Đọc – hiểu văn bản (tiếp theo) Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Cảm nhận của tôi trên đường tới trường. Gọi Hs đọc đoạn 2 2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường: Gv: Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại - Rất đông người. trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? - Người nào cũng đẹp. Gv: Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì ? - Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường. - Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta. - Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ. Gv: Khi chưa đi học, nhân vật “tôi"chỉ thấy ngôi - So sánh lớp học với đình làng- nơi thờ cúng tế trường Mĩ Lí cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà lễ, nơi thiêng liêng cất giấu những điều bí ẩn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong làng. Nhưng lần này tới trường, cậu bé lại thấy Trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp khiến lòng tôi lo sợ vẩn vơ. Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so sánh trên như thế nào ? Gv: Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào ? Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ) Gv: Em đọc thấy những ý nghĩa nào từ hình ảnh so sánh ấy ?. - Phép so sánh diễn tả cảm xúc nghiêm trang của tác giả về mái trường, đề cao tri thức của con người trong lớp học.... - Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường học. - Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. - Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học.. Gv: Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua những chi tiết nào ? (Ông đọc danh sách học sinh. Ông nói : Các em phải gắng học .... sung sướng. - Nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. - Tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi. Gv: Từ đó cho thấy tác giả nhớ tới ông đốc bằng => Quý trọng, tin tưởng, biết ơn. tình cảm nào ? Gv: Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi sắp hàng để vào lớp trong đoạn: Các cậu lưng lẻo ... - Khóc, một phần vì lo sợ (do phải tách rời người thân để bước vào môi trường lạ), một phần vì sung sướng (lần đầu được tự mình học tập). - Đó là những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành. Những giọt nước mắt ngoan chứ không phải nước mắt vòi vĩnh như trước. Gv: Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của chính mình trong ngày đầu tiên đi học ? - Học sinh tự bộc lộ. Gv: Em hiểu gì về nhân vật tôi ? - Giàu cảm xúc với trường lớp, với người thân. - Có những dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi học. Gọi Hs đọc đoạn cuối văn bản. 3.Cảm nhận về nhân vật tôi trong lớp học Gv: Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp, nhân - Cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi vật “tôi"lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa học. lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này ? - Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng của mình. Gv: Những cảm nhận mà nhân vật tôi nhận được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khi bước vào lớp học là gì ? Một mùi hương lạ xông lên. Trông hình gì treo trên tường, tôi cũng thấy lạ và hay hay... Gv: Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào => Tình cảm trong sáng thiết tha. của nhân vật tôi đối với lớp học của mình ? Gv: Đoạn cuối văn bản có 2 chi tiết: - Một chút buồn khi từ giả tuổi thơ. - Một con chim liệng đến đứng trên bờ cửa sổ... - Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc nhìn theo cánh chim. học hành của bản thân. - Nhưng tiếng phấn của thầy tôi... và lẩm nhẩm - Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, và yêu cả sự học đánh vần đọc. hành để trưởng thành. Những chi tiết đó nói thêm điều gì về nhân vật tôi ? Hoạt động 2: III.Tổng kết 1. Nghệ thuật: -Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn -Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm này? nhận của nhân vật Tôi theo tt thời gian . - Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả . Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo =>Toàn bộ truyện toát lên chất trữ tình thiết tha, nªn từ đâu? êm dịu. Hãy nhắc lại ND, nghệ thuật truyện ngắn. 2. Nội dung: Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk. - Ghi nhớ sgk/9 3.Củng cố: - Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường? - Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học? - Chất thơ của truyện được thể hiện từ những yếu tố nào? Có thể gọi truyện ngắn này là bài thơ bằng văn xuôi được không? Vì sao? 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên. - Soạn bài Trong lòng mẹ V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 26/08/2014 Tiết: 02 NGHĨA TỪ NGỮ. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA (Tự học có hướng dẫn ) LỒNG VÀO TIẾT 2 CỦA VĂN BẢN TÔI ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Phân biệt được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2 Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Phương pháp vấn đáp; thuyết trình; thảo luận. - Kĩ thuật động não. Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. - Soạn bài. - Tìm hiểu thêm các ví dụ minh họa 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1 I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa : Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV : Các em hãy quan sát sơ đồ sau: (Treo bảng 1.Ví dụ phụ). Động vật. Thú. Chim. Cá. voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè… - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.) - Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ “Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với “cá. 2. Nhận xét + Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá” vì trong động vật nói chung có thú, chim, cá. + Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, tu hú, cá rô…”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> rô, cá mè” như thế nào? (Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một loài.) - Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “thú” so với từ “động vật” và từ “voi, hươu”. - Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ? + Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa từ “hươu, voi” nhưng lại hẹp hơn từ “động vật” .Vậy thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa + Nghĩa của một từ có thể hẹp hơn hoặc rộng hẹp? hơn nghĩa của một từ khác. GV : Chốt lại nội dung bài học, HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ :SGK Hoạt động 2 Hoạt động của GV & HS Bài tập 1: Hs tự làm. Làm theo mẫu. Hs tự làm.. II.Luyện tập Nội dung kiến thức. Bài tập 1: Bài tập 2: a. Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt. b. Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật. ? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các c. Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn. từ ngữ ở mỗi nhóm: d. Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn. e. Từ ngữ nghĩa rộng là đánh. Cho Hs thảo luận nhóm. Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp a. Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi... ? Tìm các từ ngữ có nghĩa bao hàm trong phạm vi b. Từ kim loại bào hàm các từ sắt, nhôm, đồng... nghĩa của mỗi từ ngữ sau: c. Từ hoa quả bao hàm các từ chanh, cam, chuối... Hs: Trình bày. d. Từ họ hàng bao hàm các từ họ nội, họ ngoại, Gv: Nhận xét, bổ sung. chú, bác, cô, dì... e. Từ mang bao hàm các từ xách, mang, gánh... 3.Củng cố: - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm bài tập 5. - Xem trước bài Trường từ vựng. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 28/08/2015 Tiết: 03 CỦA VĂN BẢN. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hình thức và nội dung. 2.Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.. 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới để dễ tiếp thu. III . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại , thảo luận , - Động não, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới Đặt vấn đề: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản, phân biệt văn bản với những câu hỗn độn, với những chuỗi bất thường về nghĩa. Đặc trưng này của văn bản liên hệ mật thiết với tính thống mạch lạc, tính liên kết. Vậy chủ đề của văn bản là gì? Những điều kiện nào để đảm bảo tính thống nhất chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Hoạt động 1 I. Chủ đề của văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv yêu cầu h/s đọc thầm văn bản Tôi đi học. 1.Ví dụ: (Sgk) 2.Nhận xét: -Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả nhớ lại + Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của trạng hồi hợp, bỡ ngỡ. mình? + Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như - Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì trong đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong lòng tác giả? sáng ấy. - Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác + Văn bản xoay quanh việc kể lại những kỉ niệm không? về ngày đầu tiên đi học với nhiều tâm trạng khác - Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là nhau. gì? + Tâm trạng của nhân vật tôi. - Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng và các vấn đề liên quan đến tâm trạng của tác giả trong ngày tựu trường đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv: Từ các nhận xét trên, em hãy cho biết : Chủ - CĐVB là vấn đề chủ chốt được thể hiện một đề của văn bản là gì? cách nhất quán trong văn bản. Hoạt động 2 chủ đề của văn bản Hoạt động của GV & HS Gv: Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu văn như thế nào? Gv: Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời? Gv: Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp?. Gv: Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào? ? Trên đường đi học? ? Trên sân trường? ? Trong lớp học? Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ sung, rút ra nhận xét.. Gv: Từ việc phân tích trên, hãy cho biết: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Gv: Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó? Gv dẫn dắt hs trả lời. Gọi 2 Hs đọc lại mục ghi nhớ. Hoạt động 3 Hoạt động của GV & HS. II. Tính thống nhất về. Nội dung kiến thức - Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa rõ ràng, giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói về chuyện đi học. - Các từ ngữ: ...những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới... - Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. Tôi bặm tay ghì chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra chênh đầu chúi xuống đất. - Trên đường đi học: + Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác mới mẻ. + Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi thành đi học thật thiêng liêng, tự hào. - Trên sân trường: + Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ. + Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân... - Trong lớp học: + Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: Trước đây có thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết; giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà. - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản. - Tính thống nhất này được thể hiện ở các phương diện: Hình thức: nhan đề của văn bản. Nội dung: mạch lạc (quan hệ giữa các phần của văn bản), từ ngữ, chi tiết ( tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc). + Đối tượng: xoay quanh nhân vật tôi. * Ghi nhớ: (Sgk). III.Luyện tập:. Nội dung kiến thức Bài tập 1 - HS thảo luận, phân tích thống nhất về chủ đề a) Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của vă bản: Rừng cọ quê tôi.. -Phần thứ nhất: Miêu tả rừng cọ quê tôi -Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi -Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi -Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rừng cọ trập trùng -Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. - Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ Dù ai đi ngược về xuôi b) các ý lớn : - Miêu tả rừng cọ quê tôi - Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi - Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc c) Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. .. 3.Củng cố: - Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? - Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm bài tập 1. - Xem trước bài Bố cục của văn bản. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 28/08/2015 Tiết: 04. TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu). (Nguyên Hồng) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Khái niệm về thể loại hồi ký. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ. -Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen , độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký. - Vận dụng các kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3.Thái độ : - Tình yêu mẹ và những người thân yêu quanh mình. - Có được những kiến thức sơ giản về văn hồi kí - Hiểu được nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng dành cho người mẹ đáng thương của mình. - Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. -Kĩ thuật động não. Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứ bài. Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Nguyên Hồng. - Hình ảnh minh họa “ Bé Hồng nằm trong lòng mẹ ” 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. - Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? - Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học. Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? 2. Bài mới Đặt vấn đề: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ khốn khó của mình. Đoạn trích Trong lòng mẹ đã kể lại, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu - tình yêu Mẹ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Tác giả, tác phẩm: *Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982). Quê ở thành phố Học sinh đọc phần chú thích và tóm tắt được Nam Định. tiểu sử của Nguyên Hồng. *Tác phẩm: (GV : đọc thêm tiểu sử của Nguyên Hồng ) - Những ngày thơ ấu là tập hồi kí kể về tuổi thơ nhiều cay đắng, ít niềm vui của tác giả. - Tác phẩm gồm 9 chương, đoạn trích Trong lòng mẹ là chương IV của tác phẩm. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích Đọc chậm, tình cảm; chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi nhân vật. Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét. Gv cùng Hs giải thích từ khó. 3. Thể loại: Gv: Giải thích thế nào là hồi ký. - Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. 4.Bố cục: Gv: Đoạn trích Trong lòng mẹ có thể chia làm - 2 đoạn: mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? + Đoạn 1: Từ đầu -> người ta hỏi đến chứ. Hs nêu cách chia. => Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và Gv thống nhất cách chia bố cục. chú bé; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. + Đoạn 2: Phần còn lại. => Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. Hoạt động 2: II.Đọc-hiểu văn bản: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Cảnh ngộ chú bé Hồng có gì đặc biệt ? Cảnh 1) Nhân vật bà cô . ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào? ? Nhân vật “cô tôi”có quan hệ như thế nào với bé Hồng? Với hoàn cảnh ấy lẽ ra Hồng phải nhận được tình cảm gì của người cô ? Nhưng ngược lại thái độ của người cô như thế nào? Chúng ta cùng đi vào phân tích để tìm hiểu . ? Nhân vật bà cô được thể hiện qua các chi tiết kể, tả nào? ? Cuộc đối thoại trên do ai tạo ra và nhằm mục đích gì ? ? Cử chỉ đầu tiên của bà cô đối với chú bé Hồng là cử chỉ gì ? ? Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng và bé Hồng hay không ? Rất kịch là rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn rất giả dối . ? Sau lời từ chối của bé Hồng , bà cô lại hỏi gì ? Nét mặt và thái độ của bà cô thay đổi ra sau ? Điều đó thể hiện cái gì ? HS: Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm chằm . ….Hai chữ em bé lại ngân dài ra thật ngọt . Bà cô đang biểu hiện sự săm soi độc địa đễ hành hạ, nhục mạ đứa trẻ tự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm của nó . ? Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiềng khóc, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình, rồi lại đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai - bố bé Hồng . Tất cả những điều đó càng làm lộ rõ bàn chất gì của bà cô ? GV chốt: Bà cô là một người hết sức thâm hiểm và độc ác , luôn tìm cách giày vò đứa cháu đáng thương và tội nghiệp .Bà còn đại diện cho hủ tục lạc hậu .Chính hủ tục này đã đày đọa mẹ con bé Hồng.. - Cười hỏi, giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch .. - Cặp mắt long lanh nhìn chằm chặp… - …hai tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt - Tươi cười kể các chuyện .. - Tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót thầy tôi. => Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm .. 3. Củng cố: - Gv khái quát lại kiến thức . - Nhấn mạnh một số vấn đề. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài: Nỗi đau của chú bé Hồng. - Soạn bài tiết 2 của bài Trong lòng mẹ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết: 05. TRONG LÒNG MẸ (TT) (Trích Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Khái niệm về thể loại hồi ký. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen , độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi ký. - Vận dụng các kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3.Thái độ : - Tình yêu mẹ và những người thân yêu quanh mình. - Có được những kiến thức sơ giản về văn hồi kí - Hiểu được nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng dành cho người mẹ đáng thương của mình. - Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứ bài. Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Nguyên Hồng. - Hình ảnh minh họa “ Bé Hồng nằm trong lòng mẹ ” 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. - Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? Suy nghĩ của em về nhân vật bà cô trong văn bản “Trong lòng mẹ”-Nguyên Hồng 2. Bài mới Đặt vấn đề: Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, chú bé Hồng càng đau đớn, uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình. Vậy, cảm giác sung sướng cực điểm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ được khắc hoạ như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các hiểu điều đó. Hoạt động 1 : II.Đọc –hiểu văn bản (tiếp theo) Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 2 )Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ . a) Khi đối thoại với bà cô. Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, - Cúi đầu không đáp . Hồng có thái độ như thế nào ? ? Vì sao Hồng toan trả lời là có nhưng rồi lại cúi đầu không đáp ? Vì em sớm nhận ra sự lừa mị , giả dối trong giọng nói của bà c . Im lặng, cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một cách đối phó và cuối cùng em đã tìm được cách ứng xử thích đáng . ? Sau câu hỏi thứ hai của bà cô , thái độ của - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay … chú bé Hồng thay đổi ra sau ? ? Lần thứ ba, khi nghe câu hỏi đầy mỉa mai, - Nước mắt ròng ròng … cười dài trong tiếng nhục mạ của người cô, tâm trạng của chú bé khóc . Hồng như thế nào ? ?Chi tiết tôi cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì ? Nó thể hiện một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. Trong hoàn cảnh ấy, bé Hồng nhỏ bé ,yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm tin yêu mẹ . ?Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình , thái độ của bé - Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. - Giá những hủ tục … vồ lấy mà cắn, nhai nghiến Hồng tiếp tục thay đổi như thế nào ? ?Qua cách trả lời, thái độ của bé Hồng ,em …cho kì nát vụn … đọc được tâm trạng gì của câu bé? Em cảm -> Đau đớn, tủi cực và uất ức. nhận gì về hình ảnh chú bé Hồng trong đọan =>Yêu thương mẹ mãnh liệt . này? Học sinh quan sát đoạn cuối vb. ? Cử chỉ , hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế b) Khi được ở trong lòng mẹ. - Òa lên khóc nức nở … nào ? ? Tại sao gặp lại mẹ, chú bé Hồng lại oà lên -> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. khóc nức nở? - Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ … cảm giác ấm áp … ? Qua các chi tiết vừa phân tích , em có cảm - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ …êm dịu vô cùng nhận gì về cảm giác của chú bé Hồng khi -> Sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh . được ở trong lòng mẹ ? ? Em có nhận xét gì về chú bé Hồng? => Hồng là chú bé vừa yếu ớt nhưng đồng thời rất kiên cường khi đối mặt với bà cô thâm hiểm bởi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2: Hoạt động của GV & HS - Nêu ý nghĩa của văn bản ? - Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?. chú biết cảm thông và yêu thương mẹ sâu sắc. III. Tổng kết Nội dung kiến thức 1. Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người . 2. Nghệ thuật : - Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên , chân thực. - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả , biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả . - Khắc hoạ hình tượng nv bé Hồng với lời nói , hành động , tâm trạng sinh động , chân thực . *Ghi nhớ (SGK). 3.Củng cố: - Nội dung của văn bản trên? - GV nhấn mạnh một số vấn đề. . 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Hs đọc lại mục ghi nhớ. - Học bài cũ. - Soạn bài Tức nước vỡ bờ - Tóm tắt đoạn trích. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 06/09/2015 Tiết: 06 TỪ VỰNG. TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được khái niệm trường từ vựng. - Hiểu được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. 2.Kĩ năng : - Tập hợp các từ có trung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. 3.Thái độ: - Ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng để diễn đạt . II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại, thảo luận , - Động não, trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. Soạn bài . 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Nêu khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? - Làm bài tập 3. 2.Bài mới: * Đặt vấn đề: Bài học này không có trong chương trình Ngữ văn THCS trước đây. Đưa bài học này vào chương trình, những người biên soạn chương trình có ý định cung cấp cho HS một kiến thức, một khái niệm mới trong ngôn ngữ học hiện đại: khái niệm "trường từ vựng". Vậy, trường từ vựng là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay. Hoạt động 1 I. Thế nào là trường từ vựng Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc đọan văn / bảng phụ. 1.Ví dụ : sgk/ 21. GVH: Những từ được gạch chân có nét chung - Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, nào về nghĩa ? miệng . HS: Chỉ bộ phận của cơ thể người . => Bộ phận cơ thể người . Những từ có nét chung về nghĩa ta gọi là trường từ vựng. Em hiểu thế nào là trường từ vựng ? HS nêu khái niệm trường từ vựng ( Đọc phần 2 . Ghi nhớ : sgk /21. ghi nhớ SGK ) HS tìm các trường từ vựng khác. Bài tập nhanh ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập nhanh: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, gầy, béo, xác ve, ... ->Chỉ hình dáng của con người. Diễn giải cho HS phần ghi chú . + Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn + Một trường từ vựng có thể gồm nhiều từ lọai. 3. Lưu ý : ( Sgk /21). + Một từ có thể ở 2 trường từ vựng khác nhau . + Cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ GV chốt Khi sử dụng Trường từ vựng ta cần chú ý những gì Hoạt động 2 : II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS đọc yêu cầu BT1 /sgk /23. Bài 1 /sgk/23. HS đọc lại vb: Trong lòng mẹ.(Nguyên Hồng). Trường từ vựng: Người ruột thịt: HS tự liệt kê các trường từ vựng . ->Thầy, mẹ, cô, anh, em, con, cậu, mợ GV nhận xét - sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk/23. HS làm bài tập vào vở . 5 học sinh lên bảng trình bày. GV nhận xét -sữa chữa.. HS đọc yêu cầu BT 3/sgk/23. HS đứng tại chỗ phát biểu. GV nhận xét -sữa chữa. HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/23 HS trao đổi nhóm. Đại diên nhóm trình bày. GV nhận xét-sữa chữa . HS đọc yêu cầu BT5/sgk/21. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày. GV sữa chữa.. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ:. Bài 2 /sgk /23: Đặt tên trường từ vựng . a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản . b/ Dụng cụ để đựng . c/ Hoạt động của chân. d/ Trạng thái tâm lí. e/ Tính cách. g/ Dụng cụ để viết . Bài 3 /sgk/23. -Trường thái độ . Bài 4/sgk/23. -Trường khứu giác : mũi ,thơm, điếc, thính. -Trường thính giác: tai ,nghe, điếc, rõ, thính. BT5 /sgk /21. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : Lưới , nơm ,câu , vó... Lưới Trường vòng vây: ( Lưới trời, giăng lưới bắt kẻ gian … Trường dụng cụ sinh hoạt : (lưới sắt , túi lưới …) Trường nhiệt độ (lạnh cóng, giá lạnh , nóng, ấm …) Lạnh Trường thái độ (lạnh lùng, lạnh nhạt…) 3. Củng cố: - Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ. - Cần lưu ý điều gì về trường từ vựng?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hs đọc lại mục ghi nhớ. - Học bài cũ. - Làm các bài tập còn lại. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tiết 07 BẢN. Ngày soạn : 09/09/2015 BỐ CỤC CỦA VĂN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng : - Sắp xếp các đoạn văn theo một bố cục nhất định 3.Thái độ : - Chú ý đến bố cục của văn bản khi làm cũng như đọc bài. - Vân dụng kiến thức trong việc đọc – hiểu văn bản. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại , Thảo luận , - Động não, Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứ bài. Soạn bài . 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Chủ đề của văn bản là gì? - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Các em được học bố cục và mạch lạc trong văn bản. Các em đã nắm được văn bản thường phải có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài và chức năng, nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy, bài học hôm nay nhằm ôn tập lại kiến thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu các sắp xếp tổ chức nội dung phần Thân bài - phần chính của văn bản. Hoạt động 1 1. Bố cục của văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng Gv: Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ - 3 phần: ra các phần đó? + Phần 1: Từ Ông Chu Văn An -> không.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> màng danh lợi. => Giới thiệu Chu Văn An Gv: Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn + Phần 2: tiếp theo - vào thăm bản? => Nhân cách cao đẹp của thầy giáo CVA + Phần 3: còn lại => Tình cảm của mọi người dành cho Chu Văn An. Gv: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? - Văn bản thương có 3 phần: Mở bài, thân bài, ? Nhiệm vụ của từng phần là gì? kết bài. + Mở bài: Nêu ra chủ đề. + Thân bài: Triển khai, làm rõ từng khía cạnh của chủ đề. Hoạt động 2 2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức * Cách sắp xếp nội dung của phần thân bài trong Tôi đi học: Gv: Phần thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh - Hồi tưởng những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học. Tịnh kể về những sự kiện nào? - Sắp xếp theo hồi tưởng và đồng hiện: + Hồi tưởng những kỷ niệm trước khi đi học. Hs nêu. + Đồng hiện (quá khứ và hiện tại đan xen vào Gv nhận xét, bổ sung. nhau), những cảm xúc trước, trong khi đến lớp, bước vào lớp. - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên: So sánh đối chiếu những suy nghĩ và cảm xúc trong hồi ức và hiện tại. Gv: Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự - Theo thứ tự thời gian: Những cảm xúc trên nào? đường đến trường, khi ở sân trường và khi bước vào lớp học. * Diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở Trong lòng mẹ: Gv: Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng - Tình cảm và thái độ: chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé + Tình cảm: thương mẹ sâu sắc. Hồng. Hãy chỉ ra những tâm trạng của cậu bé + Thái độ: căm ghét cực độ những cổ tục đã trong phần thân bài? đày đoạ mẹ mình khi nghe bà cô cố tình bịa đặt chuyện nói xấu mẹ mình. - Niềm vui sướng cực độ, hồn nhiên của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. Gv: Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh... em - Tả người, vật, con vật: sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một + Theo không gian: từ xa đến gần hoặc ngược số trình tự mà em biết? lại. + Theo thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng hiện. + Từ ngoại hình đến quan hệ, tình cảm, cảm xúc hoặc ngược lại. * Tả phong cảnh: Hs nêu. + Theo không gian rộng - hẹp, gần - xa, cao -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv nhận xét- bổ sung. Gọi 2 Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk). Gv: Chốt lại nội dung mục ghi nhớ. Hoạt động 3 Hoạt động của GV & HS Hs thảo luận nhóm.. thấp, trên - dưới, ngoài - trong, bao quát - chi tiết... + Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngược lại. * Ghi nhớ: SGK. 3. Luyện tập Nội dung kiến thức Bài tập 1: Phân tích cách trình bày trong các đoạn trích: ? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn văn a. Theo không gian: Giới thiệu không gian nhìn trích a? từ xa đến gần, đến tận nơi, đi xa dần. Miêu tả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe. Xen với miêu tả là cảm xúc và những liên tưởng so sánh. ấn tượng về đàn chim từ xa đến gần. ? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn văn b. - Theo không gian hẹp: miêu tả trực tiếp Ba Vì. trích b? - Theo không gian rộng: miêu tả Ba Vì trong mối quan hệ hài hoà với các sự vật xung quanh. - Theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. ? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn văn c.- Bàn về mối quen hệ giữa sự thật lịch sử và trích c? các truyền thuyết. - Luận chứng về lời bàn. - Phát biểu về lời bàn và luận chứng. Hs: Trình bày. - Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng Gv: Nhận xét, bổ sung. của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. 3. Củng cố: - Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1. - Xem trước bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 11/09/2015 Tiết: 08. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được bộ mặt tàn bạo của chế độ phong kiến áp bức bóc lột và tình cảnh thống khổ của người nông dân. Sức sống mãnh liệt của người phụ nữ nông dân nghèo trong xã hội cũ. 2. Kĩ năng : - Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc, kết hợp với sự miêu tả và biểu cảm. 3.Thái độ : - Đồng cảm, chia sẽ với số phận cùng khổ của người nông dân - Lên án các thế lực tàn bạo, cường quyền trong xã hội phong kiến. - Giáo dục học sinh biết yêu thương người nghèo, căm ghét chế độ cũ. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại , Thảo luận , - Động não, Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứ bài. Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Ngô Tất T ố. - Hình ảnh minh họa 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Phân tích tình cảm của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: tức nước vỡ bờ. Trong xã hội, đó là quy luật: có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố. Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Tác giả, tác phẩm: Ngô Tất Tố (1893-1954), quê ở làng Lộc Hà, Gv hướng dẫn Hs đọc chú thích, trình bày ngắn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. gọn về tác giả Ngô Tất Tố. GV : giới thiệu thêm vài nét về Ngô Tất Tố Đọc làm rõ không khí hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài, sảng khoái ở. - Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của ông. Đoạn Tức nước vỡ bờ trích trong chương XVIII của tác phẩm. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đoạn cuối. Hs đọc phần chú thích ở SGK. 3. Bố cục: Gv: Phần trích được chia làm mấy đoạn? ý - 2 đoạn: mỗi đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu -> có ngon miệng không. Hs nêu- Gv thống nhất cách chia bố cục. => Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng. + Đoạn 2: Còn lại. => Chị Dậu đương đầu với bọn tay sai. 3. Củng cố: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Kể lại đoạn trích, nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Soạn bài Tức nước vỡ bờ (TT): + Tình cảnh gia đình chị Dậu + Hình ảnh Cai lệ, người nhà lí trưởng + Sự phản kháng của Chị Dậu V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn :11/09/2015 Tiết: 09. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( TT ) (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được bộ mặt tàn bạo của chế độ phong kiến áp bức bóc lột và tình cảnh thống khổ của người nông dân. Sức sống mãnh liệt của người phụ nữ nông dân nghèo trong xã hội cũ. 2. Kĩ năng : - Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc, kết hợp với sự miêu tả và biểu cảm. 3.Thái độ : - Đồng cảm, chia sẽ với số phận cùng khổ của người nông dân - Lên án các thế lực tàn bạo, cường quyền trong xã hội phong kiến. - Giáo dục học sinh biết yêu thương người nghèo, căm ghét chế độ cũ. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại , Thảo luận , - Động não, Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứ bài. Soạn bài . - Vài nét về nhà văn Ngô Tất T ố. - Hình ảnh minh họa 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ 2. Bài mới: Hoạt động 1 II. Đọc-hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Chị Dậu chăm sóc chồng: Gv: Chị Dậu chăm sóc chồng trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh: Bi thảm đến cùng cực: giữa vụ sưu nào? thuế căng thẳng, anh Dậu bị bắt vì không đủ tiền nộp sưu, lại bị đánh đập tàn nhẫn. - Tình thế: Nguy cấp. Gv: Cái cách chị Dậu chăm sóc người chồng - Cháo chín... quạt cho chóng nguội. ốm yếu diễn ra như thế nào? - Chị Dậu rón rén... ngon miệng hay không. Gv: Chị Dậu là con người như thế nào? => Chị là người phụ nữ hiền dịu, đảm đang, hết lòng yêu thương, chăm sóc chồng con chu đáo. Gv: Em có cảm nghĩ gì về tình cảm của người - Cực kì nghèo khổ, cuộc sống không có lối thoát. nông dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất - Sức chịu đựng dẻo dai, không ngã gục trước hoàn tốt đẹp của họ? cảnh khốn khó, giàu tình nghĩa. Gv: Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc - Hình ảnh tần tảo dịu hiền, tình cảm gia đình, làng chồng, tác giả đã dùng biện pháp tương phản. xóm ân cần, ấm áp > < không khí căng thẳng đầy.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hãy chỉ ra phép tương phản đó?. đe doạ của tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế ở đầu làng. Gv: Nêu tác dụng của biện pháp đó? - Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của người nông dân nghèo dưới ách bóc lột của chế độ phong kiến tàn nhẫn. Hs: Trình bày. - Làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của chị Dậu như: Gv: Nhận xét, bổ sung. bình tĩnh, đảm đang, tình nghĩa. 2. Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng. * Nhân vật cai lệ: Gv: Trong văn bản Tức nước vỡ bờ có nhân - Cai lệ => viên cai chỉ huy một tốp lính lệ. vật nào đối lập với chị Dậu? Gv: Gia đình chị Dậu phải đóng suất sưu cho - Tàn nhẫn, bất công, không có luật lệ. người em chồng đã mất. Điều đó cho thấy thực trạng xã hội thời đó như thế nào? Hs: Thảo luận nhóm. - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét... xái cũ: "Thằng kia! Ông tưởng... Nộp tiền sưu! Mau!". Nhóm 1, 2: Gv: Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình - Trợn ngược hai mắt, hắn quát: "Mày định nói... ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào? dám mở mồm xin khất". Hs: Trình bày. Nhận xét. - Vẫn giọng hằm hè: "Nếu không có tiền sưu cho ông bây giờ... chửi mắng thôi à! (...) Không hơi đâu mà nói với nó,... điệu ra đình kia". - Đùng đùng cai lệ giật phắt cái thừng... sấn đến Gv dẫn dắt Hs điều chỉnh, bổ sung và rút ra để trói anh Dậu. nhận xét. ? Phân tích nhân vật cai lệ? - Sầm sập tiến vào, trợn ngược hai mắt, giật phắt cái thừng, bịch luôn vào ngực CD - Sầm sập tiến vào-> Từ láy gợi tả sự hung bạo. - Công cụ: roi song, tay thước, dây thừng. - Cử chỉ: gõ đầu roi xuống đất, thét, trợn mắt, quát, hầm hè, bịch, tát... -> Ngôn ngữ: quát, thét, hầm hè, nham nhảm... giống như tiếng sủa, tiếng rít, gầm của thú dữ. ? Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật => Bọn người tàn bạo, bất nhân, không chút tình này và sự miêu tả của tác giả? người là bản chất tính cách của hắn, là hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của xã hội bất công, thối nát lúc bấy giờ. * Diễn biến tâm lí, hành động của chị Dậu. Nhóm 3, 4: Gv: Chị Dậu được khắc hoạ bằng - Nhà cháu đã không có... Xin ông trông lại". những chi tiết nổi bật nào? - Chị Dậu xám mặt... đỡ lấy tay hắn: C " háu van Hs nêu. ông, ... ông tha cho". Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ sung - Hình như tức quá... cự lại: C " hồng tôi đau ốm, ... hành hạ". GV : Cho HS xem tranh minh họa Chị Dậu - Chị nghiến hai hàm răng: "Mày trói chồng bà... đánh nhau với Cai lệ bà cho mày xem!". - Rồi chị túm lấy cổ hắn, ..., ngã nhào ra thềm. - Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu trong đoạn trích? (Gợi ý) ? Khi bọn tay sai sầm sập tiến vào, chị Dậu đối phó để bảo vệ chồng bằng cách nào? ? Sự thay đổi cách xưng hô chị Dậu như thế nào? Cách xưng hô này thể hiện thái độ như thế nào?. "Thà ngồi tù. Để cho chúng..., tôi không chịu được". - Khi bọn tay sai sầm sập tiến vào -> Cố van xin tha thiết -> Khi nhận những quả bịch vào ngực và cứ xông đến anh Dậu -> Không thể chịu được, liều mình cự lại. + Cự lại bằng lí lẽ: nhà cháu - ông, tôi - ông, bà mày -> Hạ mình nhẫn nhục van xin bọn tay sai (cháu - ông), liều mình cự lại (tôi - ông), kiên quyết, mạnh mẽ chống lại bọn ác (bà - mày. -> Miêu tả quá trình tức nước vỡ bờ chân thực, sinh động, hợp lí. -> Thể hiện sự căm giận và khinh bỉ cao độ, khẳng định tư thế đứng trên đầu kẻ thù, sẵn sàng đè bẹp đối phương.. ? Sự cự lại của chị Dậu bằng cách nào? (Lí lẽ và đấu lực). Gv: Hãy nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân - Kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ với lời vật chị Dậu? nói và hành động. - Từ sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Từ nhũn nhặn, tha thiết van xin đến cứng cỏi, Hs trả lời. thách thức, quyết liệt. Hs khác nhận xét. - Tương phản tính cách của chị Dậu với bọn cai lệ Gv nhận xét- bổ sung. và người nhà lí trưởng - Tạo được nhân vật chị Dậu giống thật, chân thực, sinh động, có sức truyền cảm. Gv: Từ đó những đặc điểm nổi bật nào trong => Chị Dậu là người phụ nữ dịu hiền nhưng cũng rất tính cách của chị Dậu được bộc lộ? cứng cõi trong cách ứng xử. - Giàu lòng yêu thương. - Tiềm tàng tinh thần phản kháng, chống lại áp bức bốc lột bất công. Hoạt động 2. III. Tổng kết. Hoạt động của GV & HS Gv: Đọc văn bản TNVB, em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông thôn trong xã hội cũ? Gv: Bản chất của chế độ đó? Thảo luận: Từ đó, có thể nhận ra thái độ của nhà văn Ngô Tất Tố đối với thực trạng xã hội?. Nội dung kiến thức - Tình cảnh cực khổ nhưng giàu tình yêu thương.. - Tàn ác, bất nhân. - Lên án xã hội thống trị áp bức vô nhân đạo. - Cảm thông cuộc sống thống khổ của người nông dân nghèo. - Cổ vũ tinh thần phản kháng của họ. - Lòng tin vào phẩm chất tốt đẹp của họ. Gv: Có thể học tập được gì từ nghệ thuật kể - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. chuyện của Ngô Tất Tố qua đoạn trích TNV?. - Khắc hoạ nhân vật bằng kết hợp các chi tiết điển hình về cử chỉ, lời nói và hành động. - Thể hiện chính xác quá trình tâm lí nhân vật. - Có thái độ rõ ràng đối với nhân vật. * Ghi nhớ: (Sgk)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Củng cố: - Tình cảnh gia đình chị Dậu - Hình ảnh Cai lệ, người nhà lí trưởng - Sự phản kháng của Chị Dậu - Thái độ của tác giả 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Soạn bài Lão Hạc theo hệ thống câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 10. Ngày soạn: 11/9/2014 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Nắm được khái niệm của đoạn văn, chủ đề, quan hệ giữa các câu văn trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn 2. Kĩ năng : -Tích hợp với Văn ở văn bản Tức nước vỡ bờ, với Tiếng Việt qua bài Trường từ vựng. - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa 3.Thái độ : - Ý thức học tập, rèn luyên đẻ xây dựng được một đoạn văn theo đúng yêu cầu. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu. Soạn bài . 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi Sgk. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Bố cục một văn bản được sắp xếp như thế nào? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Thực ra không phải đến bài này các em mới học cách viết đoạn văn. Ngay ở các lớp 6 và 7, các em đã học các viết các đoạn văn trong các kiểu văn bản: đoạn văn tự sự, đoạn văn miêu tả, đoạn văn nghị luận. Bởi vậy, tiết học hôm nay các em phải tận dụng những hiểu biết và khả năng trên để phát huy tính tích cực, chủ động của mình. Hoạt động 1 1. Thế nào là đoạn văn Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. Gv: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết - 2 ý. Mỗi ý được viết thành một đoạn văn. thành mấy đoạn? Gv: Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để - Viết hoa, lùi đầu dòng và dấu chấm xuống nhận biết đoạn văn? dòng. Gv: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của - Đoạn văn là: đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn? + Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. + Về hình thức: bắt đầu từ chữ viết hoa, lùi đầu dòng. Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Hs trả lời. + Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Do nhiều câu tạo thành. Gv chốt. * GV chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Hình thức: mở đầu bằng viết hoa, lùi đầu dòng và kết.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Nội dung: Trình bày một ý tương đối hoàn chỉnh. Hoạt động 2 2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. Gv: Đọc văn bản trên và tìm các từ ngữ chủ đề - Các từ ngữ chủ đề: cho mỗi đoạn văn? + Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn). + Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm) Gv: Tìm câu then chốt của đoạn văn thứ 2? - Câu: "Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố ." Gv: Vì sao em biết đó là câu then chốt? - Câu chủ đề thường mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn văn. Gv: Từ nội dung trên, em hiểu từ ngữ chủ đề và - Từ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề câu chủ đề là gì? mục hoặc được lặp lại nhiều lần (đại từ hoặc các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn. - Câu chủ đề thường có vai trò định hướng về Gv: Chúng đóng vai trò gì trong văn bản? nội dung cho cả đoạn văn, vì vậy khi một văn bản có nhiều đoạn văn thì chỉ cần nhận ra các câu chủ đề để rồi ghép lại với nhau, chúng ta sẽ có một văn bản tóm tắt khá hoàn chỉnh. b. Cách trình bày nội dung đoạn văn Gv: Đoạn văn thứ nhất của văn bản Ngô Tất - Đoạn văn này không có câu chủ đề. Tố... có câu chủ để không? H: Nội dung của đoạn văn được triển khai theo - Các ý được lần lượt trình bày trong các câu trình tự nào? bình đẳng với nhau (ngang hàng nhau) => gọi là cách trình bày ý theo kiểu song hành (gọi tắt là đoạn văn song hành). Gv: Câu chủ đề của đoạn văn trong văn bản - Câu chủ đề được nằm ở đầu đoạn văn. Ngô Tất Tố... đặt ở vị trí nào? Gv: Nội dung của đoạn văn được trình bày theo - Câu chủ đề đứng đầu đoạn văn, các câu còn lại trình tự nào? triển khai làm rõ ý câu chủ đề. => gọi là cách trình bày ý theo kiểu diễn dịch ( gọi tắt là đoạn văn diễn dịch). Học sinh đọc đoạn văn: "Các tế bào của lá cây - Đoạn văn có câu chủ đề. có chứa... tế bào". Gv: Đoạn văn có câu chủ đề không? Vị trí của - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, các câu đứng câu chủ đề? trước nó liệt kê, làm rõ để câu chủ đề rút ra kết Gv: Nội dung của đoạn văn được trình bày theo luận. => gọi là cách trình bày ý theo kiểu quy trình tự nào? nạp (gọi tắt là đoạn văn quy nạp). Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk) Ghi nhớ: SGK Gv chốt lại nội dung mục ghi nhớ. Hoạt động 3 3. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức ? Văn bản sau đây có thể chia làm mấy ý? Mỗi Bài tập 1: Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? đạt thành một đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài tập 2: ? Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong a. Đoạn diễn dịch. các đoạn văn? b. Đoạn song hành. c. Đoạn song hành. Hoạt động nhóm. Bài tập 3: Nhóm 1, 2 a. Cho câu chủ đề: Lịch sử nước ta có nhiều cuộc ? Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch. kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ...) Nhóm 3, 4 b. Yêu cầu viết theo cách diễn dịch, sau đó biến ? Biến đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn đổi thành đoạn văn quy nạp. quy nạp? - Câu chủ đề (đã cho trước). - Các câu triển khai: + Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền. + Câu 3: Chiến thắng của nhà Trần. + Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi. + Câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành công. + Câu 6: Kháng chiến chống Mỹ toàn thắng. Hs: Trình bày, thảo luận. - Đoạn văn diễn dịch: câu chủ đề nằm ở đầu Gv: Nhận xét, bổ sung. đoạn văn. - Đoạn văn quy nạp: câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn. Trước câu chủ đề thường có các từ ngữ được dùng để nối câu chủ đề với các câu triển khai ở phía trước như: vì vậy, cho nên, do đó, tóm lại,... 3. Củng cố: - Thế nào là đoạn văn. - Ba cách trình bày: diễn dịch, song hành, quy nạp 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm bài tập còn lại. - Ôn lại các bài trước, chuẩn bị làm bài số 1. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 11+12 Ngày soạn: 11/9/2014. BÀI VIẾT SỐ 1 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Củng cố lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh - Luyện tập viết bài văn và đoạn có sử dụng các yếu tố miêu tả , biểu cảm , tự sự 3.Thái độ : - Ý thức tự giác, chủ động khi làm bài. II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Viết III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài – Ra đề. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6, 7. - Giấy kiểm tra theo quy định IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Đề ra “Người ấy” sống mãi trong lòng tôi. Yêu cầu a. Nội dung - Giới thiệu về “người ấy”: Tên, mối quan hệ với mình (bạn, thầy cố...) - “Người ấy” sống mãi trong lòng tôi: + Ấn tượng về ngoại hình của “người ấy” + Ấn tượng về tính cách, phẩm chất, hành động, cử chỉ .... của “người ấy” (trong một hoàn cảnh cụ thể bộc lộ) + Ấn tượng về những kỉ niệm đep: buồn, vui (đi học, đi chăn trâu, đi chơi....) + Cảm xúc (nhớ nhung, thương yêu, hồi hộp...) của tôi khi nghĩ hay gặp “người ấy” b. Hình thức - Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần. - Phần thân bài: cách trình bày đoạn văn hợp lí. - Ngôi kể “tôi”; trình tự: dòng hồi tưởng -> quá khứ. - Phương thức biểu đạt: tự sự (kể về “người ấy”) + miêu tả (không gian gợi nhớ hình dáng...) + Biểu cảm (cảm xúc của “tôi” khi nhớ về “người ấy”) c. Biểu điểm - Bài viết đạt các yêu cầu về hình thức và nội dung: + Bài viết có sáng tạo độc lập, linh hoạt: 9 -> 10 điểm. - Bài viết đạt các yêu cầu về hình thức ở mức khá: + Còn mắc lỗi nhỏ : diễn đạt, chính tả : 7 -> 8 điểm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bài viết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức - Bài còn sơ sài, mắc lỗi diễn đạt, chính tả, vận dụng lí thuyết chưa linh hoạt: 5 -> 6 điểm. - Nắm được yêu cầu đề, rõ bố cuc: - Văn chưa đạt yêu cầu về nội dung và hình hức, lủng củng: 3 -> 4 điểm. - Bài viết không đạt các yêu cầu trên: 1 -> 2 điểm. 3. Củng cố: - GV thu bài, kiểm tra số lượng bài. - Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ viết bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm chắc kiến thức tập làm văn đã học. - Suy nghĩ, lập dàn ý các đề văn SGK, tìm đọc bài văn tham khảo. - Chuẩn bị bài: Lão Hạc - Đọc, Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 13 11/9/2014. Ngày soạn: LÃO HẠC (Nam Cao). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực - Sự thể hiện tinh thần nhân đậo của nhà văn . - Tài năng nghệ thuâth xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật . 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm , hiểu , tóm tắt , được tác phẩm viết theo huynh hướng hiện thực . - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tư sự viết theo khuynh hướng hiện thực . 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết yêu thương những con người lao động nghèo khổ II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Đàm thoại , Thảo luận , - Động não ,Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. - Soạn bài. - Vài nét về nhà văn Nam Cao .Truyện ngắn Nam Cao - Tranh minh hoạ Lão Hạc 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài, soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. - Tìm 1 số truyện ngắn của nhà văn Nam Cao . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? Số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ được phản ánh như thế nào qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ. 2. Bài mới Đặt vấn đề: Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như lão Hạc thì hiếm. Và quý đến thế, tại sao lão vẫn bán chó để tự dằn vặt hành hạ mình, và cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm? Nam Cao muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này? Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung 1. Tác giả, tác phẩm - Nam Cao (1915-1951), quê ở làng Đại Hoàng, Gv: Yêu cầu Hs đọc mục chú thích ở Sgk. phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. Gv: Gọi 1 Hs tóm tắt một vài nét về tác giả, - Là một nhà văn hiện thực xuất sắc với những tác phẩm. truyện ngắn, truyện dài chân thực chuyên viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> phong kiến cũ. - Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao, đăng lần đầu năm 1943. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích Hướng dẫn học sinh khi đọc cần chú ý phân biệt các giọng đọc của các nhân vật. Yêu cầu học sinh cắt nghĩa một số từ khó trong Sgk. 3. Bố cục: Gv: Văn bản này được chia làm mấy đoạn? ý - 2 đoạn: mỗi đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến thêm đáng buồn. Hs: 4 đoạn: => Hoàn cảnh và nỗi lòng của lão Hạc. - Đoạn 1: Lão Hạc tâm sự với ông giáo về đứa con trai. - Đoạn 2: Lão Hạc tâm sự với ông giáo về + Đoạn 2: Còn lại. "cậu Vàng". => Cái chết của lão Hạc. - Đoạn 3: Nỗi ray rứt, ân hận của lão Hạc sau khi bán "cậu Vàng". - Đoạn 4: Cái chết của lão Hạc. 3. Củng cố: - Chốt lại những nét chính về tác giả, tác phẩm - Các sự việc chính của đoạn trích. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm - Tóm tắt được nội dung chính của đoạn trích. - Chuẩn bị bài: Lão Hạc( tiếp theo). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 14 HẠC. LÃO (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực - Sự thể hiện tinh thần nhân đậo của nhà văn . - Tài năng nghệ thuâth xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật . 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm , hiểu , tóm tắt , được tác phẩm viết theo huynh hướng hiện thực . - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tư sự viết theo khuynh hướng hiện thực . 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh biết yêu thương những con người lao động nghèo khổ II . PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Đàm thoại , Thảo luận , -Động não ,Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu bài. - Soạn bài. - Vài nét về nhà văn Nam Cao .Truyện ngắn Nam Cao - Tranh minh hoạ Lão Hạc 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài, soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. - Tìm 1 số truyện ngắn của nhà văn Nam Cao . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? Số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ được phản ánh như thế nào qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ. 2. Bài mới Đặt vấn đề: Lão Hạc trình bày câu chuyện nhờ vả một cách vòng vo, dài dòng vì lão khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão Hạc hạn chế. Nhưng quả thật đây là ý định đã nung nấu từ lâu trong lão. Lão đã quyết mới hướng giải quyết sự khó xử trong hoàn cảnh của mình. Hoạt động 1 II. Đọc , tìm hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung 1. Hoàn cảnh và nỗi lòng của lão Hạc. Gv: Tại sao một con chó lại được gọi là cậu - Lão nghèo, mất vợ, sống cảnh "gà trống nuôi Vàng. con", cô độc chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, được lão gọi là Cậu Vàng. - Bi kịch của con trai -> thương con mà đành bất lực. - Lão bòn vườn cho con, chịu khổ một mình. - Yêu quý kỷ vật của con, đồng thời là niềm an ủi duy nhất của lão trong cảnh cô độc..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gv: Lí do khiến lão Hạc phải bán cậu Vàng?. Gv: Cuộc bán cậu Vàng đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc như thế nào? Gv: Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này? Gv: Động từ ép trong câu Những vết nhăn... chảy ra có sức gợi tả như thế nào?. Gv: Những từ ngữ tượng hình, tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình cụ thể, sinh động của lão Hạc? Gv: Từ đó có thể hình dung lão Hạc là con người như thế nào?. - Sau khi bị ốm, cuộc sống của lão quá khó khăn, lão nuôi thân không nổi. - Quyết định bán cậu Vàng là kết quả của những đắn đo, dằn vặt, khổ tâm. - Nó có biết gì đâu... thế mà lão xử với tôi như thế này? - Lão cười như mếu... ầng ậng nước. Mặt lão đột nhiên co rúm lại... đánh lừa một con chó... -> Gợi lên gương mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt, một hình hài thật đáng thương... -> Miêu tả sinh động -> Khắc hoạ đặc sắc nội tâm nhân vật: đau xót đến cùng cực trước tình thế bắt buộc. - ầng ậng nước, miệng móm mém, hu hu khóc.. 2. Cái chết của lão Hạc. Bằng những việc làm cụ thể, lão Hạc đã chuẩn - Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ bị cái chết cho mình. Tác giả đã dành đoạn cuối rượi, ... ; khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh cùng để đặc tả cái chết của lão Hạc. một cái, nảy lên. Gv: Tìm chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc? Gv: Để đặc tả cái chết của lão Hạc, tác giả đã sử - Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cái chết dữ dụng liên tiếp các từ tượng hình và tượng thanh dội, thê thảm của lão Hạc. như vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru - Làm cho người đọc cảm giác như cùng chứng tréo... Điều này có tác dụng gì? kiến cái chết của lão Hạc. Gv: Theo em, một người đã tự đầu độc chết để - Có ý thức về lẽ sống (chết trong còn hơn sống giữ mảnh vườn cho con, một người quyết dành đục). dụm cho ngày chết của mình những đồng tiền ít - Trọng danh dự làm người hơn cả sự sống. ỏi, thì đó phải là người có phẩm chất như thế nào? Thảo luận: Cái chết đau thương của lão Hạc Cái chết đau thương của lão Hạc mang tính chất mang tính chất bi kịch. bi kịch. Gv: Nếu gọi tên bi kịch lão Hạc thì em sẽ chọn cách gọi nào dưới đây: - Đó là bi kịch của sự nghèo đói. - Đó là bi kịch của sự nghèo đói, bế tắc, cùng đường. - Đó là bi kịch của tình phụ tử. - Đó là bi kịch của tình phụ tử, bảo toàn tài sản cho con. - Đó là bi kịch của phẩm giá làm người. - Đó là bi kịch của việc bảo toàn phẩm giá làm người. -> Một người trọng danh dự, một tình thương con vô bờ bến. Tại sao em chọn cách gọi đó? -> Tình cảm xót thương. - Lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm - Học sinh tự bộc lộ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gv: Theo em, bi kịch lão Hạc tác động như thế nào đến người đọc. Khi nghe Binh Tư nói về lão Hạc, ông giáo cảm thấy cuộc đời thật đáng buồn. Nhưng khi chứng kiến cái chết của lão Hạc, ông giáo lại nghĩ "Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác".. chất người nông dân lao động.. - Cuộc đời thật đáng buồn, vì đói nghèo có thể đổi trắng thay đen, biến người lương thiện như lão Hạc thành kẻ trộm cắp như Binh Tư. Đáng buồn vì đáng để ta thất vọng. - Cái nghĩa khác của cuộc đời đáng buồn đó là một con người lương thiện như lão Hạc đành phải chết chỉ vì không còn tìm đâu ra miếng ăn tối thiểu hằng ngày. - Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, vì không gì có thể huỷ hoại được nhân phẩm người lương thiện như lão Hạc, để ta có quyền hi vọng, tin tưởng ở con người. Gv? Trong ý nghĩ đó nói thêm với ta điều cao -> Trọng nhân cách. quý nào trong tâm hồn nhân vật ông giáo. - Không mất lòng tin vào những điều tốt đẹp ở con người. Hoạt động 2 III . Ý nghĩa văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung Gv: Những điều sâu sắc nào về số phận và phẩm - Số phận người nông dân trước cách mạng đau chất của người nông dân lao động trong xã hội thương, cùng khổ nhưng bản chất lương thiện cũ? và nhân cách cao quý. Gv: Với em, điều nhận thức nào sâu sắc hơn cả? - Học sinh tự bộc lộ. Gv: Nhân vật ông giáo trong văn bản Lão Hạc là - Là nhà văn của những người lao động nghèo hình ảnh của nhà văn Nam Cao. Từ nhân vật khổ mà lương thiện. này, em hiểu gì về tác giả Nam Cao? - Giàu lòng thương người nghèo. - Có lòng tin mãnh liệt vào những phẩm chất tốt đẹp của người lao động... Thảo luận nhóm: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của - Sử dụng các chi tiết cụ thể, sinh động để khắc Nam Cao trong văn bản Lão Hạc? hoạ nhân vật. - Lối kể chuyện tự nhiên, chân thực, hấp dẫn từ ngôi thứ nhất. - Tình huống truyện bất ngờ, cảm động. - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. 3. Củng cố: - Tình cảnh gia đình LH - Cái chết LH - Ý nghĩa của văn bản 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm - Tóm tắt được nội dung chính của đoạn trích. - Tìm đọc những tác phẩm của Nam Cao. - Soạn bài Cô bé bán diêm.. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 15 HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. TỪ TƯỢNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm củ từ tường hình , từ tượng thanh - Công cụ của từ tượng hình, tượng thanh. 2. Kĩ năng : - Nhận biết từ tượng hình , từ tượng thanh và giá trị của chúng trong năn miểu tả . 3. Thái độ : - Lựa chọn ,sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói và viết II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC:- Quy nạp, đàm thoại, thảo luận - Bảng phụ,Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? - Làm bài tập 6. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh là những thuật ngữ đã được dùng quen trong Việt ngữ học. Tượng ở đây là một yếu tố Hán Việt có nghĩa là "mô phỏng". Vậy, từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? Tính hình tượng và sắc thái biểu cảm của từ tượng hình và từ tượng thanh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Hoạt động 1 I. Đặc điểm, công dụng Hoạt động của GV & HS Nội dung Gọi Hs đọc các đoạn trích trong bài Lão Hạc 1. Ví dụ: (Sgk) của nhà văn Nam Cao. 2. Nhận xét: Gv: Trong các từ in đậm trên, những từ nào - Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. Gv: Những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh - Những từ gợi tả âm thanh mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? của tự nhiên, của con người: hu hu, ư ử. Gv: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng -> Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác động; có giá trị biểu cảm cao. dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? Bài tập nhanh: Tìm những từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn sau: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng. Gọi Hs đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhí: (Sgk). Hoạt động 2:. Luyện tập Hoạt động của GV & HS. II. Nội dung. Bài tập 1: - Các từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp - Các từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo Bài tập 2: - đi lò dò - đi tập tểnh - đi khập khiểng. HS đọc và làm BT 1 SGK HS lên bảng trình bày GV nhận xét HS đọc và làm BT 2 SGK HS lên bảng trình bày GV nhận xét 3. Củng cố: - Thế nào là từ tượng hình? - Thế nào là tượng thanh? - Công dụng của chúng? - Cho ví dụ? 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 16 TRONG VĂN BẢN. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện liên kết ( từ liên kết và câu nối ) - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản 2. Kĩ năng : - Nhận biết sử dụng được các câu , các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản . 3.Thái độ : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Quy nạp - Động não ,Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Nêu cách trình bày nội dung của đoạn văn? 2.Bài mới: Đặt vấn đề: Liên kết đoạn văn nhằm mục đích làm cho ý của các đoạn văn vừa phân biệt nhau, vừa liên mạch với nhau một cách hợp lí, tạo tính chỉnh thể cho văn bản. Muốn vậy, phải tạo mối quan hệ ngữ nghĩa chặt chẽ, hợp lí giữa các đoạn văn với nhau và sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp. Vậy, có các cách liên kết đoạn văn nào trong văn bản. Hoạt động 1 I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gọi Hs đọc ví dụ 1 - Sgk, T.50. 1. Ví dụ: Sgk Gv: Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì - Đoạn 1: Tả sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu không? Vì sao? trường. - Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật tôi một lần ghé qua thăm trường. - Hai đoạn văn trên cùng một ngôi trường (tả và phát biểu cảm nghĩ), nhưng thời điểm tả và phát biểu nghĩ không hợp lý: việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau (đánh đồng thời gian hiện tại và quá khứ) nên sự liên kết giữa hai đoạn còn lỏng lẻo, do đó người đọc cảm thấy hụt hẫng. Đọc 2 đoạn văn của Thanh Tịnh Gv: Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2? -> Là phương tiện liên kết hai đoạn văn. Thảo luận nhóm: - Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời gian quá khứ Gv: Cụm từ trước đó mấy hôm là phương của sự việc và cảm nghĩ, nhờ đó hai đoạn văn trở tiện liên kết hai đoạn văn. nên liền mạch. Gv: Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết - Là phương tiện liên kết rõ ràng, liên kết 2 đoạn đoạn trong văn bản? văn về mặt hình thức, làm cho ý giữa các đoạn văn liền mạch với nhau, góp phần tạo nên sự hoàn chỉnh của văn bản. Hoạt động 2 II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản Gọi Hs đọc 2 đoạn văn trong sgk. 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn Gv: Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của - Sau câu liên kết. quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên? Gv: Tìm ý nghĩa quan hệ giữa hai đoạn văn trên? Gv: Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn?. * Dùng từ ngữ có tác dụng liệt kê để liên kết đoạn văn: - Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, trở nên, mặt khác, một mặt, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra,... Đọc 2 đoạn văn trên * Dùng từ ngữ có ý nghĩa tương phản, đối lập để Gv: Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn liên kết đoạn văn. trên? Gv: Tìm từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên? - Nhưng. Gv: Kể thêm các phương tiện liên kết? - Các từ ngữ liên kết đoạn mang ý nghĩa đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, nhưng mà, vậy mà,... Thảo luận: Đọc lại 2 đoạn văn ở mục 1.2 (I) Cho biết đó thuộc từ loại nào? - Từ đó thuộc loại chỉ từ. Gv: Trước đó là khi nào? - Trước đó là thời quá khứ. Gv: Trước đó là trước lúc nhân vật tôi lần * Dùng các đại từ, chỉ từ để liên kết đoạn văn: Này, đầu tiên cắp sách đến trường. Kể các chỉ từ nọ, kia, ấy, vậy, thế,... dùng để liên kết các đoạn văn? Đọc hai đoạn văn của Bác. Gv: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai - Quan hệ tổng kết, khái quát. đoạn văn trên? Gv: Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn - Nói tóm lại. đó? Gv: Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết * Dùng các từ ngữ mang ý khái quát, tổng quát để mang ý nghĩa tổng kết, khái quát? liên kết đoạn văn: Nhìn chung, tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói... Học sinh đọc ví dụ sgk. 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn. Gv: Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? - ái chà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! Gv: Tạo sao câu đó có tác dụng liên kết? - Vì nó nối tiếp và phát triển ở cụm từ bố... cho mà.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đi học trong đoạn văn trên. Gv: Có thể sử dụng các phương tiện liên kết 3. Ghi nhớ: (Sgk) chủ yếu nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn? Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk Gv chốt lại nội dung mục ghi nhớ. Hoạt động 3 III. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Bài tập 1: ? Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn - Đoạn a: Nói như vậy: tổng kết. văn trong những đoạn trích? Cho biết chúng - Đoạn b: Thế mà: tương phản. chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì? - Đoạn c: Cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1), Tuy nhiên (nối đoạn 3 với đoạn 2). Cũng thế mà: nối tiếp, liệt kê. Tuy nhiên: tương phản. ? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp điền Bài tập 2: vào chỗ trống? a. Từ đó oán nặng... b. Nói tóm lại phải có khen... c. Tuy nhiên, điều đáng kể là,... d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn là.... 3. Củng cố: - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 17 BIỆT NGỮ XÃ HỘI. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khái niện từ ngữ địa phương và thế nào là biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản . 2. Kĩ năng : - Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . - Dùng từ ngừ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp . 3. Thái độ : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ và có hiệu quả. - Giáo dục HS có thái độ yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt . II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quy nạp ,Bảng phụ Động não , Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài - Một số từ ngữ ở địa phương và biệt ngữ xã hội ở địa phương . 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Làm bài tập. - Sưu tầm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ở địa phương em . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ? - Làm bài tập 3. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, người Trung Bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương cũng có khác biệt về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp (nổi bật là sự khác biệt giữa ngữ âm và từ vựng, sự khác biệt về ngữ pháp tuy có nhưng ít). Trong chương trình THCS trước đây, về phương ngữ chỉ nói đến từ ngứ địa phương. Trong chương trình mới, ở tiết học này có thêm phần biệt ngữ xã hội. Vậy từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Hoạt động 1 I. Từ ngữ địa phương Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Học sinh đọc ví dụ sgk. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Bắp và bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong trong 3 từ bắp, bẹ và ngô từ nào được dùng vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá phổ biến hơn? Vì sao? cao. Gv: Trong 3 từ trên từ nào được gọi là từ địa phương? 3. Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2 II. Biệt ngữ xã hội - Học sinh đọc ví dụ (a) sgk. 1. Ví dụ: Gv: Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ lại dùng mợ? Gv: Trước Cách mạng tháng 8, trong tầng lớp 2. Nhận xét: xã hội nào ở nước ta mẹ được gọi là mợ? Học sinh đọc ví dụ (b) sgk. Gv: Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? - Từ ngỗng có nghĩa là điểm 2 - Từ trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng. Gv: Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ - Tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng các từ ngữ này? ngữ này. Bài tập nhanh: Cho biết các từ : Trẫm, - Trẫm là cách xưng hô của nhà vua. khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? -Khanh là cách vua gọi các quan. - Long sàng là giường của vua. - Ngự thiện là vua dùng bữa. Gv: Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ - Tầng lớp vua quan trong triều đình phong kiến này? thường dùng các từ ngữ này. 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3 III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Khi dùng các từ ngữ này cần chú ý điều - Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp, tình huống gì? giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để đạt hiệu quả giao tiếp cao. Gv: Trong các tác phẩm thơ văn các tác giả có - Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng xuất thân, tính cách của nhân vật. gì? Gv: Có nên dùng lớp từ này một cách tuỳ tiện - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách không? Vì sao? tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4 IV. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Bài tập 1: Thống kê một số từ ngữ địa phương. Hoạt động nhóm: Tìm một số từ ngữ địa a. Nghệ Tĩnh: phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em - Nhút: dưa muối. biết? - Chẻo: một loại nước chấm. - Tắc: một loại họ quả quýt. b. Nam Bộ: - Nón: mũ và nón. - Vườn: vườn và nông thôn. - Mận: quả roi. ? Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh Bài tập 2: hoặc của tầng lớp xã hội khác nhau mà em - Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc. biết? Giải thích? - Phe phẩy: buôn bán bất hợp pháp. ? Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> phương, trường hợp nào không nên dùng từ a. Nên. ngữ địa phương? d. Không. b. Không. c. Không. e. Không. g. Không..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Củng cố: - Thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho ví dụ - Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ? - Cách sử dụng từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội như thế nào ? 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Tìm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . - Soạn trước bài mới: Trợ từ, thán từ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được các thao tác tóm tắt các văn bản tự sự. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu , nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự . - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết . - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng . 3.Thái độ : - Tích hợp với Văn qua các văn bản đã học, với Tiếng Việt qua bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại- Quy nạp -Động não , trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn trong văn bản? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin. Chỉ tính riêng sách văn học và sách giáo khoa Ngữ văn mà chúng ta cần đọc cũng đã là một con số khá lớn, vì vậy để kịp thời cập nhật thông tin, chúng ta có thể đọc các bản tóm tắt tác phẩm hoặc tóm tắt tác phẩm giúp cho người khác có điều kiện nhanh chóng nắm được thông tin mà họ cần. Hai kĩ năng đọc bản tóm tắt và tóm tắt tác phẩm luôn có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ trợ cho nhau để góp phần hoàn thiện kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự mà chúng ta sẽ tìm hiểu và luyện tập trong tiết học hôm nay. Hoạt động 1 I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Trong cuộc sống hằng ngày, có những văn bản tự sự chúng ta đã học nhưng nếu muốn ghi lại nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc thông báo cho người khác biết thì phải tóm tắt văn bản tự sự. Gv: Từ gợi ý trên, theo em thế nào là tóm tắt - Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình văn bản tự sự? trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó. Gv: Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất? - Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành với những nội dung chính của văn bản tự sự. Hoạt động 2 II. Cách tóm tắt văn bản tự sự Nội dung kiến thức Hoạt động của GV & HS.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt Gv: Văn bản tóm tắt trên kể lại một nội dung - Kể về văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. văn bản nào? - Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính. Gv: Vì sao em biết được? Gv: Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội - Nêu được nội dung chính. dung chính của văn bản ấy không? - Khác nhau: Gv: Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản này?. + Nguyên văn truyện dài hơn. + Số lượng các nhân vật và chi tiết trong truyện nhiều hơn. + Lời văn trong truyện khách quan hơn. Gv: Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các - Kể lại sự việc chính xoay quanh nhân vật chính. yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt? - Kể lại cốt truyện một cách ngắn gọn, bảo đảm trung thực với các sự việc, nhân vật chính có sáng tạo cần thiết và phải diễn đạt bằng lời văn của mình. 2. Các bước tóm tắt văn bản Gv: Muốn viết được văn bản tóm tắt, theo em - Đọc kĩ toàn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc phải làm những việc gì? nội dung, hiểu đúng chủ đề văn bản. - Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật Hs trả lời. chính. Gv nhận xét- bổ sung. - Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo một trình tự hợp lí. - Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 3. Ghi nhớ: SGK 3. Củng cố: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự - Cách tóm tắt văn bản tự sự + Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt + Các bước tóm tắt văn bản - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Tập TT một số văn bản tự sự đã học . - Soạn trước bài mới: Luyện tập TT VBTS. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 19 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng : - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng 3.Thái độ : - Tích hợp với các văn bản Văn và các kiến thức về Tiếng Việt đã học. - Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận - Viết. - Động não , Trình bày một phút: III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Chuẩn bị bài trước. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Em hãy nêu quy trình tóm tắt văn bản tự sự? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin. Chỉ tính riêng sách văn học và sách giáo khoa Ngữ văn mà chúng ta cần đọc cũng đã là một con số khá lớn, vì vậy để kịp thời cập nhật thông tin, chúng ta có thể đọc các bản tóm tắt tác phẩm hoặc tóm tắt tác phẩm giúp cho người khác có điều kiện nhanh chóng nắm được thông tin mà họ cần. Hai kĩ năng đọc bản tóm tắt và tóm tắt tác phẩm luôn có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ trợ cho nhau để góp phần hoàn thiện kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự mà chúng ta sẽ tìm hiểu và luyện tập trong tiết học hôm nay. Hoạt đông 1 I. Tìm hiểu câu hỏi 1 (Sgk). Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Em hãy nhận xét bản tóm tắt trong sgk? - Bản tóm tắt đã nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính. Gv: Theo em, sắp xếp các sự việc như thế nào - Nhưng trình tự còn lộn xộn. là hợp lí? Gv dẫn dắt Hs sắp xếp các sự việc cho hợp lí. HS tóm tắt VB sau khi đã sắp xếp sự việc hợp lí Hs trình bày kết quả trước lớp. Lớp nhận xét, góp ý, điều chỉnh, bổ sung. Gv nhận xét- bổ sung. Hoạt đông 2. II. Tìm hiểu câu hỏi 2 (Sgk)..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Hãy nêu những sự việc tiêu biểu và các - Anh Dậu đang ốm nặng. nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước - Cai lệ và người nhà lí trưởng đến thúc sưu. vỡ bờ? - Anh Dậu đành nhẫn nhục van xin nhưng chúng không động lòng. - Chị Dậu vẫn nín nhịn để tìm cách giảm bớt sự hung hãn của kẻ lòng lang dạ thú. Hs nêu - Nhưng không được, chị vùng lên quyết liệt. Gv nhận xét- bổ sung. - Cuộc chiến đấu không cân sức nhưng phần Gv: Nhân vật chính trong đoạn trích này là ai? thắng nghiêng về chị Dậu. - Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. Gv: Em hãy viết một văn bản tóm tắt đoạn - Học sinh tự viết trích Tức nước vỡ bờ? Hoạt đông 3 III. Tìm hiểu câu hỏi 3 (Sgk). Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Tại sao nói các văn bản Tôi đi học của - Hai văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh và Thanh Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng khó tóm tắt vì: Hồng rất khó tóm tắt? đó là những văn bản trữ tình, chủ yếu miêu tả những diễn biến trong đời sống nội tâm của nhân vật, ít các sự việc để kể lại. Gv: Nếu muốn tóm tắt thì ta phải làm gì? - Nếu muốn tóm tắt hai văn bản này thì trên thực tế chúng ta phải viết lại truyện. Đây là một công việc khó khăn, cần phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được. Học sinh đọc thêm tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và truyện Quan âm Thị Kính. 3. Củng cố: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự - Cách tóm tắt văn bản tự sự + Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt + Các bước tóm tắt văn bản - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Tập TT một số văn bản tự sự đã học . - Soạn trước bài mới: MT và BC trong VBTS. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 20 VIẾT SỐ 1. TRẢ BÀI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng : - Tích hợp với các văn bản tự sự đã học trong chương trình Ngữ văn đã học ở lớp 6,7,8 - Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ. 3. Thái độ : - Học sinh nhận ra những ưu , khuyết điểm của mình khi làm viết bài Tập làm văn . II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại. - Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Chấm bài. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại phần lí thuyết. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Em hãy nêu bố cục của một văn bản? 2.Bài mới: Đặt vấn đề: Để củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản tự sự, về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài và về các sử dụng từ ngữ, đặt câu. Đánh giá được chất lượng làm bài của học sinh so với đề bài, nhờ đó có được những kinh nghiệm và làm bài tốt hơn những bài sau. Chúng ta tiến hành tiết trả bài tập làm văn số 1. Hoạt đông 1: I. Hướng dẫn cách làm Hoạt động của GV & HS Nội dung GV ghi đề lên bảng 1. Đề bài :“Người ấy” sống mãi trong lòng tôi. 2. Yêu cầu Hướng dẫn cách làm cho HS a. Nội dung HS nghe và tụ đối chiếu với bài đã làm - Giới thiệu về “người ấy”: Tên, mối quan hệ với mình (bạn, thầy cố...) - “Người ấy” sống mãi trong lòng tôi: + Ấn tượng về ngoại hình của “người ấy” + Ấn tượng về tính cách, phẩm chất, hành động, cử chỉ .... của “người ấy” (trong một hoàn cảnh cụ thể bộc lộ) + Ấn tượng về những kỉ niệm đep: buồn, vui (đi học, đi chăn trâu, đi chơi....) + Cảm xúc (nhớ nhung, thương yêu, hồi hộp...) của tôi khi nghĩ hay gặp “người ấy” b. Hình thức - Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Phần thân bài: cách trình bày đoạn văn hợp lí. - Ngôi kể “tôi”; trình tự: dòng hồi tưởng -> quá khứ. - Phương thức biểu đạt: tự sự (kể về “người ấy”) + miêu tả (không gian gợi nhớ hình dáng...) + Biểu cảm (cảm xúc của “tôi” khi nhớ về “người ấy”) c.Biểu điểm Hoạt động 2 II. Sửa một số lỗi sai cơ bản. Hoạt động của GV & HS Nội dung GV nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài làm 1. Ưu điểm: của HS - Nắm được yêu cầu đề ra. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Chọn được ngôi kể, lời kể chuyện phù hợp 2. Khuyết điểm: - Chính tả sai nhiều - Chữ viết một số em quá xấu. - một số em chưa biết cách diễn đạt. Hoạt động 3 III. Trả bài. Hoạt động của GV & HS Nội dung GV trả bài cho HS Yêu cầu học sinh tự đổi bài cho nhau để nhận nhận xét. Học sinh chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm với các lỗi về dùng từ, chính tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày. 3. Củng cố: - Cách làm một văn bản tự sự - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Soạn trước bài mới: MT và BC trong VBTS V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 21 CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-đec-xen ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về “Người kể chuyện cổ tích” An-đec-xen . - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật và mộng tưởng trong tác phẩm - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh . 2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm . - Phân tích một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện . 3. Thái độ : - Lòng thương cảm sâu sắc của học sinh đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa . - Giáo dục học sinh biết thương yêu những đứa trẻ bất hạnh. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại . - Đọc diễn cảm - Phân tích và gợi tìm - Vấn đáp - Thảo luận III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. - Tham khảo thêm một số truyện của nhà văn An – Đéc -Xen - Ảnh cô bé bán diêm phóng to 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? Trình bày ngắn gọn nguyên nhân cái chết của lão Hạc? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Có cảnh thương tâm nào hơn cảnh một em bé mồ côi mẹ, chết cóng trong đêm giao thừa. Vì sao đến nông nỗi ấy? Câu chuyện này liệu có thật và có thể xảy ra? Vậy, chúng ta cùng nhau phân tích văn bản Cô bé bán diêm. Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Gọi Hs đọc mục chú thích Sgk. 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm - An-đéc-xen (1805-1875), là nhà văn Đan Mạch Gv: ? Nêu một vài nét về tác giả, tác phẩm. nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em. - Văn bản này trích gần hết truyện ngắn Cô bé bán diêm. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giọng chậm, thông cảm, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm. Gv yêu cầu Hs nêu câu hỏi về những từ khó, hướng dẫn các em đọc các từ khó trong sgk. Gv: Em hãy tóm tắt văn bản Cô bé bán diêm? 3. Bố cục: Gv: Văn bản này được chia làm mấy đoạn? ý - 3 đoạn: mỗi đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu -> đôi bàn tay em đã cứng đờ ra. Hs nêu => Hoàn cảnh sống của cô bé bán diêm. + Đoạn 2: Tiếp -> họ đã về chầu thượng đế. => Những mộng tưởng của cô bé bán diêm. + Đoạn 3: Còn lại. => Cái chết của cô bé bán diêm. Hoạt động 2 II. Đọc , tìm hiểu văn bản Gv: Gia cảnh cô bé có gì đặc biệt? 1. Hoàn cảnh sống của cô bé bán diêm - Mẹ mất sơm, bà nội hiền hậu mất, gia tài tiêu tan, nơi ở của hai bố con là một xó tối tăm. Gv: Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng - Hoàn cảnh cô đơn, bơ vơ, đói rét. như thế nào? - Luôn bị bố đánh. - Phải tự mình đi bán diêm ở ngoài đường để kiếm sống và mang tiền về cho bố. Gv: Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện - Đêm giao thừa. trong thời điểm đặc biệt nào? Gv: Thời điểm ấy tác động như thế nào đến - Thường nghĩ đến gia đình (Đêm của sum họp, con người? đầm ấm; của niềm hân hoan, niềm vui, hạnh phúc đón chờ năm mới). Gv: Cảnh tượng hiện ra như thế nào trong đêm giao thừa: 3. Củng cố: . - Em hãy tóm tắt phần 1 của văn bản này? - Hoàn cảnh sống của cô bé bán diêm 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Tóm tắt tác phẩm - Soạn tiết 2 của bài Cô bé bán diêm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 22 CÔ BÉ BÁN DIÊM (An-đec-xen) (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về “Người kể chuyện cổ tích” An-đec-xen . - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật và mộng tưởng trong tác phẩm - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh . 2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm . - Phân tích một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện . 3. Thái độ : - Lòng thương cảm sâu sắc của học sinh đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa . - Giáo dục học sinh biết thương yêu những đứa trẻ bất hạnh. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại . - Đọc diễn cảm - Phân tích và gợi tìm - Vấn đáp - Thảo luận III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. - Tham khảo thêm một số truyện của nhà văn An – Đéc -Xen - Ảnh cô bé bán diêm phóng to 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: ? .Em hãy tóm tắt văn bản Cô bé bán diêm? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoàn cảnh thật đáng thương. Đây có thể là hình ảnh thật đã từng xảy ra trên đất nước Đan Mạch thời An-đéc-xen, nhưng cũng có thể là tình huống do nhà văn sáng tạo ra để khắc hoạ câu chuyện (sự đối lập rất gay gắt: Em bé - đêm giao thừa. Trời rét buốt - em bé cô đơn). Thực tế và mộng tưởng xen kẽ với nhau như thế nào? Hoạt động 1 II. Đọc , tìm hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 2. Những mộng tưởng của cô bé bán diêm Gv: Hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy - Năm lần: bốn lần đầu mỗi lần quẹt một que, lần? lần thứ năm em quẹt hết các que diêm còn lại trong bao. Gv: Trong lần quẹt thứ nhất, cô bé đã nhìn thấy * Lần quẹt diêm thứ nhất: Mộng tưởng ngồi.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> gì? Gv: Đó là một cảnh tưởng như thế nào? Gv: Lần quẹt thứ 2 qua ánh lửa cô bé đã thấy những gì? Gv: Đó là cảnh tượng như thế nào? Gv: Điều này nói lên mong ước gì của cô bé bán diêm? Gv: Sau hai lần quẹt diêm đó, thực tế đã thay cho mộng tưởng như thế nào? Gv: Sự sắp đặt song song cảnh mộng tưởng và cảnh thức tế đó có ý nghĩa gì?. Gv: Trong lần quẹt diêm thứ 3 cô bé thấy gì?. trước lò lửa rực hồng (Em tưởng chừng như đang ngồi trước lò sưởi... toả ra hơi nóng dịu dàng). - Sáng sủa, ấm áp, thân mật. -> Mong ước được sưởi ấm trong một ngôi nhà thân thuộc. - Sang trọng, đầy đủ, sung túc. * Lần quẹt diêm thứ hai: Mong ước được ăn ngon trong một mái nhà thân thuộc: mộng tưởng thấy bàn ăn có đồ đạc quý giá và ngỗng quay. - Em bần thần cả người... cũng bị cha mắng. - Chẳng có bàn ăn thịnh soạn... cảnh nghèo khổ của em... => Mộng tưởng được sắp đặt song song với cảnh thực. - Làm nổi bật mong ước hạnh phúc chính đáng của em bé bán diêm và thân phận cơ cực, bất hạnh của em. - Cho thấy sự thờ ơ, lạnh nhạt, vô nhân đạo của xã hội đối với người nghèo. *Lần quẹt diêm thứ ba: Mộng tưởng thấy cây thông Nô-en với hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh... bày trong các tủ hàng. - Những ngôi sao trên trời (do tất cả các ngọn nến bay lên, bay mãi... trên trời). -> Mong được vui đón Nô-en trong ngôi nhà ấm áp.. Gv: Em đọc được mong ước nào của cô bé từ cảnh tượng ấy? Gv: Có gì đặc biệt trong lần quẹt thứ tư? * Lần quẹt diêm thứ tư: Mộng tưởng thấy bà nội hiện về, mĩm cười (em bé nhìn thấy rõ ràng bà em đang mỉm cười với em). Gv: Khi nhìn thấy bà, em bé reo lên và nói Bà ơi! - Mong được mãi mãi ở cùng bà, người ruột Cháu van bà, bà xin thượng đế cho cháu về với bà. thịt duy nhất thương em ở trên đời. Khi đó cô bé đã mong ước điều gì? -> Mong ước được che chở, yêu thương. Gv: Em nghĩ gì về những mong ước của cô bé từ - Là những ước mong bình dị, chính đáng, bốn lần quẹt diêm ấy? những niềm hạnh phúc mà bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này cần được hưởng. Thảo luận: Khi tất cả những que diêm còn lại - Cuộc sống trên thế gian chỉ là buồn đau và đói cháy lên, là lúc em bé thấy mình bay lên cùng bà rét đói với người nghèo khổ. chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe doạ họ nữa. - Chỉ có cái chết mới giải thoát được bất hạnh : Điều đó có ý nghĩa gì? nghèo đói, rét buốt, bơ vơ. Vì cái chết sẽ đưa linh hồn họ đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng, theo tín ngưỡng Thiên Chúa. - Thế gian không có hạnh phúc. Hạnh phúc chỉ có ở thượng đế chí nhân. Gv: Tất cả những điều kể trên đã nói với ta về một em - Bị bỏ rơi, đói rét và cô độc. bé như thế nào? - Luôn khao khát được ấm no, yên vui và yêu thương..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3. Cái chết của cô bé bán diêm. Gv: Kết thúc câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về - Số phận hoàn toàn bất hạnh. số phận những con người nghèo khổ trong xã hội cũ? - Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của người nghèo. Gv: Em có muốn kết thúc khác không? Vì sao? - Học sinh tự bộc lộ. Thảo luận: Nếu cần bình luận về cái chết của cô - Đó là một cái chết vô tội. bé bán diêm từ hình ảnh em bé chết đói, chết rét - Một cái chết không đáng có. là một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang - Một cái chết của một sự thật đau lòng. mỉm cười thì em sẽ nói điều gì? Hoạt động 2 III. Tổng kết Hoạt động của GV & HS Nội dung ? Đọc Cô bé bán diêm, em nhận thức điều sâu sắc - Trên một thế gian lạnh lùng và đói khát nào về xã hội và con người mà tác giả muốn nói không có chỗ cho ấm no, niềm vui và hạnh với chúng ta? phúc của trẻ thơ nghèo khổ. ? Từ đó, em hiểu gì về tấm lòng nhà văn An-đéc- - Thương xót, đồng cảm, bênh vực. xen dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ông? ? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của - Đan xen các yếu tố thật và huyền ảo. An-đéc-xen mà chúng ta cần học tập? - Kết hợp, tự sự và biểu cảm. - Kết cấu truyện theo lối tương phản, đối lập. - Trí tưởng tượng bay bổng. 3. Củng cố: . - Những mộng tưởng của cô bé bán diêm - Cái chết của cô bé bán diêm. - Em hãy kể một câu chuyện của An-đéc-xen mà em thích nhất. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Tóm tắt nội tác phẩm . - Nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm . - Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió. - Tìm đọc những cây chuyện của An-đéc-xen V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 23 THÁN TỪ. TRỢ TỪ,. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng từ từ, thán từ . 2. Kĩ năng: - Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích Tiếng Việt II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Vấn đáp + Phát hiện+ Thảo luận - Thuyết giảng + Quy nạp III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. - SGV+SGK - Tìm thêm một số trợ từ , thán từ trong các văn bản 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Làm bài tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: - Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Làm bài tập 3. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong Việt ngữ học, có trường hợp đối với một số nhóm từ nào đó, sự nhận định về tính chất ngữ pháp - ngữ nghĩa của chúng là nhất trí nhưng sự phân định từ loại và thuật ngữ từ loại vẫn chưa có sự nhất trí cao. Trợ từ, thán từ là một trong những trường hợp đó. Hoạt động 1 I. Trợ từ Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau? - Câu 1: Thông báo khách quan (thông tin sự kiện). - Câu 2 và 3: Thông báo khách quan + thông báo chủ quan (thông tin sự kiện + thông tin bộc lộ). Gv: Các từ những, có trong các câu trên đi kèm - Bày tỏ thái độ, sự đánh giá đối với sự việc từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của được nói tới (những đi kèm với từ ngữ sau nó: người nói đối với sự việc? có hàm ý hơi nhiều; có đi kèm với từ ngữ sau nó: có hàm ý hơi ít). Bài tập nhanh: Đặt 3 câu dùng 3 trợ từ chính, - Nó nói dối là tự làm hại chính mình. đích, ngay và nêu tác dụng của việc dùng 3 trợ - Tôi đã gọi đích danh nó ra. từ đó? - Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> => Tác dụng: Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là : mình, tôi, nó. 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt đông 2 II. Thán từ Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Các từ này, a, và vâng trong những đoạn 1. Ví dụ: trích trên biểu thị điều gì? 2. Nhận xét: Hs trả lời. Gv nhận xét - bổ sung. Gv cho Hs đặt câu với các từ này, a, vâng. Bài tập nhanh: Đặt 3 câu dùng 3 thán từ : ôi, - Ôi! Buổi chiều thật đẹp. ừ, ơ? - ừ! Cái cặp này được đấy. - Ơ! Em tưởng ai hoá ra là anh. 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3 III. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Treo bảng phụ, cho học sinh chơi trò chơi tiếp Bài tập 1: Treo bảng phụ. Gv tổ chức cho Hs sức. hoạt động nhóm. Đại diện hai nhóm lên bảng đánh dấu, xem nhóm nào đánh đúng và nhanh nhất. - Các câu có trợ từ: a, c, g, i. ? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong Bài tập 2: những câu sau? - Lấy: có nghĩa là không có một lá thư, không có một lời nhắn gửi, không có một đồng quà. - Nguyên: nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới đã quá to. - Đến: nghĩa là quá vô lí. - Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường. - Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán. ? Chỉ ra thán từ trong các câu dưới đây? Bài tập 3: Các thán từ: a. này, à; b. ấy; c. vâng; d. Chao ôi; e. Hỡi ôi. Bài tập 4: - Kìa: tỏ ý đắc chí. - Ha ha: khoái chí. - ái ái: tỏ ý van xin. - Than ôi: tỏ ý nuối tiếc. ? Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ Gọi Bài tập 6: dạ bảo vâng. - Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép. - Nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ. 3. Củng cố: . - Nhắc lại khái niệm về trợ từ, thán từ. Cho ví dụ ?. - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới: Tình thái từ V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tiết 24 VĂN BẢN TỰ SỰ. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự . - Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự . - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự . 2.Kĩ năng : - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ : - Học sinh biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Em hãy tóm tắt một văn bản mà em yêu thích. 2. Bài mới: Hoạt đông 1 I. Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự Hoạt động của GV & HS Hs đọc đoạn văn trong Sgk.. Nội dung kiến thức. 1 . Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Các yếu tố miêu tả: trong đoạn văn? + Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi..., làm nổi bật màu hồng của hai gò má... ? Xác định các yếu tố miêu tả? - Các yếu tố biểu cảm:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Xác định các yếu tố biểu cảm? Gv: Các yếu tố này tách riêng hay đan xen vào nhau? Gv đưa ví dụ cho Hs xác đinh các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm để thấy sự đan xen của chúng trong một mạch văn nhất quán.. Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn Gv: văn trên sẽ như thế nào? Gv: Tác dụng của yếu tố kể trong đoạn văn trên thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Gv: Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên thì đoạn văn đó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hoạt động của GV & HS Hoạt động nhóm: ? Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản như Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ và Lão hạc.. + Hay tại sự sung sướng... như thuở còn sung túc? + Tôi thấy những cảm giác ấm áp... thơm tho một cách lạ thường. + Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ... có một êm dịu vô cùng. - Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau một cách hài hoà để tạo nên một mạch văn nhất quán. - Ví dụ: Tôi ngồi trên đệm xe, ... thơm tho một cách lạ thường. + Kể: tôi ngồi trên xe cạnh mẹ tôi. + Tả: đùi áp vào đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi; khuôn miệng xinh xắn nhai trầu. + Biểu cảm: những cảm giác ấm áp... thơm tho lạ thường. - Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn trên sẽ trở nên khô khan, không gây xúc động cho người đọc. - Nhờ có các yếu tố miêu tả, biểu cảm mà đoạn văn trở nên hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng và rút ra được bài học về tình mẫu tử thiêng liêng. - Nếu tước bỏ hết các yếu tố kể thì đoạn văn không còn các sự việc và nhân vật, không còn chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu. 3.Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập: Nội dung kiến thức Bài tập 1: a. Đoạn văn Tôi đi học -Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, ... Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong lớp học. + Miêu tả: Sau một hồi trống... sắp hàng... đi vào lớp, không đi... không đứng lại, co lên một chân... duỗi mạnh như đá một quả ban tưởng tưởng + Biểu cảm: Vang dội cả lòng tôi,... run run theo bước rộn ràng trong lớp học b. Đoạn văn trong Tắt đèn Miêu tả: U van con, u lạy con, bây giờ phải đem con đi bán, vẫn bị người ta đánh trói, sưng cả hai tay lên kia, thì con cứ đi với u. + Biểu cảm: Đau ruột u lắm, công u nuôi con..., chết từng khúc ruột, thầy con đau ốm là.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thế, khổ sở đến nước nào nữa, con có thương thầy thương u.. Bài tập 2: ? Hãy viết một đoạn văn kể về những giây phút a. Yêu cầu: kể lại giây phút đầu tiên khi gặp lại đầu tiên khi em gặp lại một người thân sau một bà. thời gian xa cách b. Cách làm: ( Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong Không gian: từ xa đến gần (vóc người, dáng đi, khi kể). gương mặt, nụ cười, quần áo...) - Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ....

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3. Củng cố: . cảm và kể trong văn bản tự sự. - Hãy nên mối quan mối hệ giữa miêu tả, biểu - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài.. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Làm bài tập 2 theo gợi ý của giáo viên.. - Học bài cũ. - Làm tiếp các bài tập ở phần luyện tập . - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 25 GIÓ. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY ( Trích Đôn Ki-hô-tê) (Xéc- van- tet). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê . - Ý nghĩa của cặp nhân vật bát hủ mà Xec-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa . 2. Kĩ năng : - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích . - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích 3.Thái độ : - Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. - Đánh giá đúng về bản thân cũng như thế giới quanh mình. - Giáo dục học sinh biết yêu lí tưởng cao đẹp song cần phải thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. - Chân dung ,vài nét về nhà văn Xéc Van -Tét - Tranh minh hoạ Đôn Ki- Hô - Tê 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh mỗi lần một que diêm, nhưng ở lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết những que diêm còn lại trong bao? 2. Bài mới: Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv gọi HS đọc phần chú thích ở sgk 1. Tác giả, tác phẩm. Gv cho HS xem chân dung và giới thiệu vài nét - Xéc-van-tét (1547-1616) là nhà văn Tây Ban về nhà văn Xéc-van-tét Nha. - Đánh nhau với cối xay gió trích trong tiểu thuyết Đô ki-hô-tê. 2. Đọc - Tìm hiểu chú thích Gv hướng dẫn HS đọc chú ý các câu đối thoại nhưng không in xuống dòng, cần đọc với giọng thích hợp vừa ngây thơ tự tin, vừa xen lẫn hài hước..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Học sinh tìm hiểu chú thích sgk. 3. Bố cục: ? Văn bản được làm mấy phần? Nội dung chính - Từ đầu -> không cân sức: Thầy trò Đôn Ki hô của từng phần? tê và Xan-chô Pan-xa trước trận chiến đấu. - Nói rồi -> ngã văng ra xa: Hiệp sĩ Đôn Ki-hôtê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. - Xan-chô Pan-xa đến hết: Hai thầy trò lại tiếp tục lên đường. Hoạt động 2 II .Đọc - hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh tóm tắt truyện. 1. Nhân vật Đôn Ki-hô-tê Gv cho HS xem hình ảnh minh hoạ nhân vật - Tưởng đó là những gã khổng lồ. ĐônKi-hô-tê - Thấy đây là vận may (một cuộc chiến đấu Gv: Vì sao Đôn Ki-hô-tê lại đánh nhau với cối chính đáng, và... này khỏi mặt đất. xay gió? Gv: Trận đánh của Đôn Ki-hô-tê diễn ra với hậu - Ngọn giáo gãy tan tành, kéo theo... ra xa... quả như thế nào? Đôn Ki-hô-tê nằm im không cựa quậy, con ngựa bị toạc nữa vai. Gv: Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đôn Ki- - Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt... ngọn giáo; hô-tê có những hành động và ý nghĩ gì? thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng... ăn sáng... Gv: Nhận xét về các biểu hiện đó của Đôn Ki- - Không bình thường. hô-tê? - Điên rồ. Gv: Điều đó cho thấy Đôn Ki-hô-tê là người - Mê muội. như thế nào? - Hoang tưởng. Gv: Em có cảm xúc gì trước biểu hiện mê muội, - Hài hước. hoang tưởng của Đôn Ki-hô-tê? - Buồn cười. Gv: Lòng dũng cảm của Đôn Ki-hô-tê như thế - Một mình một ngựa xông lên đánh nhau với nào trong văn bản Đánh nhau với cối xay gió? cối xay gió vì lí tưởng quét sạch cái giống xấu xa này ra khỏi mặt đất. - Vẫn chọn con đường lắm người để mong gặp những chuyện phiêu lưu khác. - Vẫn bẻ cành cây sửa lại giáo cho các cuộc chiến đấu sắp tới. Gv: Những biểu hiện của sự coi khinh tầm - Dù bị đau vẫn không rên la. thường, thực dụng? - Không lấy việc ăn uống làm thích thú. Gv: Những biểu hiện về tình yêu? - Nhiệt thành tâm niệm nàng Đuyn-xi-nê-a của mình cứu giúp cho trong lúc nguy nan. - Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xinê-a. Gv: Từ đó tính cách nào của Đôn Ki-hô-tê được - Nghĩ đến người yêu cũng đủ no rồi. bộc lộ? - Cao cả. - Cao thượng. Gv: Đặc điểm của Đôn trong việc đánh nhau với - Hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm, cao cối xay gió là gì? thượng. Gv: Cảm nghĩ của em về anh chàng hiệp sĩ này? - Đáng chê cười ở tính cách hoang tưởng..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Đáng khâm phục ở tính cách cao thượng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3.Củng cố: - Gọi Hs nhắc lại vài nét về nhà văn Xéc-vantét - Qua phần I, em hiểu Đôn Ki-hô-tê là một con người như thế nào ? - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Tóm tắt tác phẩm . - Soạn tiết 2 của bài Đánh nhau với cối xay gió. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 26 GIÓ. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY ( Trích Đôn Ki-hô-tê) (Xéc- van- tet). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê . - Ý nghĩa của cặp nhân vật bát hủ mà Xec-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa . 2. Kĩ năng : - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích . - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích 3.Thái độ : - Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. - Đánh giá đúng về bản thân cũng như thế giới quanh mình. - Giáo dục học sinh biết yêu lí tưởng cao đẹp song cần phải thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. - Chân dung ,vài nét về nhà văn Xéc Van -Tét - Tranh minh hoạ Đôn Ki- Hô - Tê 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Qua phần 1, em hiểu Đôn Ki-hô-tê là một con người như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1 II. Đọc-hiểu văn bản : Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa Gv: Về việc Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối - Thưa ngài, Xan nói, xuất hiện ở kia chẳng phải xay gió, Xan-chô Pan-xa đã có những lời can là các tên khổng lồ... cối xay gió. ngăn nào? - Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối xay. Gv: Vì sao Xan đã có những lời can ngăn đó? - Vì Xan biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ không phải bọn khổng lồ như Đôn. Gv: Tại sao khi chủ bị đau không kêu rên thì - Vì Xan tự biết không chịu nổi đau đớn. Xan lại nói rằng: Còn tôi, có thể.. tôi rên rỉ - Vì Xan chỉ có thể tin rằng con người không chịu ngay...? nỗi đau thì phải kêu rên. Gv: Nhận xét về nhân vật Xan trong đoạn: - Thích ăn uống và biết cách ăn uống. "Được phép, Xan ngồi lại cho thật thoải mái.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> trên lưng lừa... mà lại thoải mái nữa là khác". Gv: Nhận xét về nhân vật Xan từ đoạn văn: "Đôn thức suốt đêm để nghĩ tới... Xan thì không thể... bác ngủ một mạch... đánh thức bác"? Gv: Từ đó, đặc điểm tính cách nào của Xan được bộc lộ? Gv: Trong cuộc chiến đấu của chủ, Xan luôn là người đứng ngoài. Điều đó cho thấy thêm đặc điểm nào khác trong tính cách của Xan? Gv: Em hiểu gì về tính cách của Xan-chô Panxa? Hoạt động 2 Hoạt động của GV & HS Thảo luận: Em hiểu như thế nào về nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa?`. - Thích ngủ và ham ngủ.. - Luôn tỉnh táo, thực tế và thực dụng. - Hèn nhát, ích kỉ. - Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường. III.Tổng kết Nội dung kiến thức - Hai nhân vật có tính cách trái ngược nhau: Đôn hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan tỉnh táo nhưng tầm thường.. Thảo luận: Gv: Bài học từ hai tính cách này là gì?. - Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng, cần phải tỉnh táo và cao thượng. Gv: Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-téc từ hai - Phép tương phản trong xây dựng nhân vật. nhân vật nổi tiếng đó của ông? *Gv gọi Hs đọc ghi nhớ -Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và cái tầm thường, đề cao cái thực tế và cao thượng. 3.Củng cố: - Em hãy nhận xét tính cách hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Tìm đọc Đôn Ki-hô-tê . - Soạn bài Chiếc lá cuối cùng. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 27. TÌNH THÁI TỪ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Khái niệm và các loại tình thái từ . - Cách sử dụng tình thái từ . 2.Kĩ năng : - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập. - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài- Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Trong bài văn kể, nếu bỏ tự sự đi thì bài văn đó sẽ như thế nào? 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Chức năng. của tình thái từ. *Hoạt động của GV & HS Học sinh đọc vd / sgk / 80 . GV gạch chân các từ in đậm trong vd . -Các câu sau thuộc các kiểu câu gì ? a. Mẹ đi làm rồi à ? ( nghi vấn ) b. Con nín đi ! ( cầu khiến ) c. Thương thay cũng một kiếp người …! (cảm thán ) - Nếu bỏ các từ in đậm trong vd a, b, c đi thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? Tại sao? - Vậy từ : à , đi , thay dùng trong câu để làm gì ? - Từ “ạ ’’trong vd d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? Giáo viên chốt: Các từ trên ta gọi là tình thái từ. Vậy em hiểu như thế nào là tình thái từ ? - Theo em có mấy loại tình thái từ ? GV gọi một học sinh đọc ghi nhớ 1 /sgk /81. Bài tập nhanh : Xác định tình thái từ trong. Nội dung kiến thức - Ví dụ : / sgk / 80 . a . à → cấu trúc câu hỏi . b . đi → cấu trúc cầu khiến. c . thay → cấu trúc cảm thán. d . ạ → sắc thái tình cảm (kính trọng,lễ phép.). Ghi nhớ 1 /sgk /81..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> các câu sau : a. Anh đi đi . b. Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? c. Chị đã nói thế ư ? HS trình bày một phút Hoạt đông2: II Sử dụng tình thái từ Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1.Vd /sgk /81. Học sinh đọc ví dụ / sgk / 81 . 2.Nhận xét : GVH : Vd ( a, b ) thuộc thể loại câu gì ? a → hỏi thân mật. (bằng vai). Người hỏi với thái độ như thế nào ? Xác định ạ→ hỏi lễ phép. ( trên vai). vai của người hỏi ? nhé → cầu khiến , thân mật. - Vd ( c, d ) thuộc thể loại câu gì ? Người cầu ạ→ cầu khiến, kính trọng . khiến với thái độ ntn ? - Từ đó, nêu cách sử dụng tình thái từ ? *Ghi nhớ 2 /sgk/81. Gọi một học sinh đoc ghi nhớ 2 / sgk/81. Bài tập nhanh : Cho câu : Nam học bài . Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên ? - Nam học bài à ? - Nam học bài nhé ! - Nam học bài đi ! - Nam học bài hả ? - Nam học bài ư ? *HS thảo luận trả lời nhanh trong vòng một phút Hoạt đông 3: III.Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1/ sgk /81. BT1/ sgk /81: Xác định tình thái từ : HS lên bảng trình bày. Các câu dùng tình thái từ : b,c ,e ,i. GV nhận xét - sữa chữa. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2/ sgk /82. BT 2 /sgk / 82. Giải thích nghĩa của tình thái HS trao đổi nhóm. từ : Đại diện nhóm trình bà-.GV nhận xét - sữa a/ Chứ : Nghi vấn. chữa . b/ Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định . c/ Ư : hỏi với thái độ phân vân. d/ Nhỉ : thái độ thân mật. e/ Nhé : dặn dò, thái độ thân mật. g/ Vậy : thái độ miễn cưỡng. h/ Cơ mà : thái độ thuyết phục . Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3/ sgk /83. HS làm bài tập vào vở. GV nhận xét - sữa chữa. BT 3 /sgk/ 83. Đặt câu có tình thái từ. - Nó là học sinh giỏi mà ! - Đừng trêu nữa, nó khóc đấy ! - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị ! - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi !.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Con thích được tặng cái cặp cơ ! - Thôi đành ăn cho xong vậy.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3.Củng cố: - Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ? - Em hãy nêu cách sử dụng tình thái từ? Cho ví dụ. - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 28 VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. LUYỆN TẬP VIẾT VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự . 2.Kĩ năng : - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện . - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ . 3. Thái độ : - HS viết được đoạn văn , có thái độ yêu thích bài viết TLV II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Trong văn bản tự sự nếu bỏ miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ như thế nào? 2.Bài mới: Hoạt đông . I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: Cho các sự kiện và các nhân vật sau: 2. Nhận xét: Gv: Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn - Sự việc: gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành văn tự sự là gì? động... đã xảy ra, cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để người khác cũng được biết. - Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việc xảy ra. Gv: Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò làm cho trong đoạn văn tự sự? sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động. - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít; đậm hay nhạt; nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc chính và nhân vật chính. Gv: Quy trình xây dựng một đoạn văn tự sự - Gồm 5 bước: gồm mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? + Bước 1: Lựa chọn sự việc chính. ? Lựa chọn sự việc chính như thế nào? * Sự việc có đối tượng là đồ vật. * Sự việc có đối tượng là con người. * Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận. ? Lựa chọn ngôi kể như thế nào? + Bước 2: Lựa chọn ngôi kể..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> * Người kể ở ngôi thứ nhất số ít là tôi, tớ... * Người kể ngôi thứ nhất số nhiều xưng là chúng tôi, chúng ta, chúng mình... * Người kể ngôi thứ nhất số nhiều xưng là chúng tôi, chúng ta, chúng mình... * Người kể nốt thứ nhất (số ít hay số nhiều) gián tiếp thường là tác giả giấu mình đi để cho nhân vật chính phát ngôn. ? Xác đinh thứ tự kể như thế nào? + Bước 3: Xác định thứ tự kể. * Khởi đầu: lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động... * Diễn biến: kể lại sự việc một cách chi tiết có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. * Kết thúc: suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi xảy ra sự việc. Bài học kinh nghiệm. ? Xác định liều lượng các yếu miêu tả, biểu + Bước 4: Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, cảm như thế nào? biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự. * Miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp,... * Biểu cảm: suy nghĩ tình cảm, sự trân trọng, ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận. ? Viết một đoạn văn cần phải xác định điều gì? + Bước 5: Viết thành đoạn văn. * Xác định cấu trúc đoạn: diễn dịch, quy nạp, song hành. * Viết câu mở đầu và câu khai triển theo cấu trúc đã chon. * Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai t. Hoạt đông 2. Hoạt động của GV & HS. II.Luyện tập Nội dung kiến thức. Hoạt động nhóm. Bài tập 2: Đoạn văn trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao: "Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi... Lão hu hu khóc". - Miêu tả: cố làm ra vui vẻ, cười như mếu... hu hu khóc. - Biểu cảm: không xót xa 5 quyển sách... ái ngại cho lão Hạc, hỏi cho có chuyện. - Sự việc: lão Hạc tin đã bán con chó. - Ngôi kể: Tôi (ngôi thứ nhất số ít). 3.Củng cố: - Viết một đoạn văn kể về lớp học của em. - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm tiếp các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tiết 29 CÙNG. CHIẾC LÁ CUỐI (O Hen-ri). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ . - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo . - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người . 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để dọchiểu tác phẩm . - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn . - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện 3.Thái độ : - Yêu thích tác phẩm, trân trọng những tình cảm của Xiu và cụ Bơ-men đối với Giôn-xi II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài - Chân dung, vài nét về nhà văn O Hen-ri, - Hình ảnh Giôn-xi đang ngắm chiếc lá cuối cùng 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Soạn bài. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Em rút ra được những bài học thiết thực gì qua hai hình tượng nhân vật Đôn Ki- hô-tê và Xan-chô Pan-xa? 2.Bài mới: Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức. Gv : Giới thiệu vài nét và cho Hs xem chân 1. Tác giả, tác phẩm dung của nhà văn O Hen-ri - O Hen-ri (1862-1910) là nhà văn Mĩ chuyên.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> viết truyện ngắn. Nhiều truyện ngắn của ông đã để lại cho bạn đọc những ấn tượng sâu sắc. 2. Đọc - Tìm hiểu chú thích 3. Bố cục: - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu -> kiểu Hà Lan Chú ý phân biệt lời kể của tác giả. Lời kể của Xiu về cái chết của cụ Bơ-men cần đọc với => Giôn-xi đợi cái chết. giọng rưng rưng, cảm động, nghẹn ngào. + Đoạn 2: Tiếp -> vịnh Na-plơ Hướng dẫn Hs tìm hiểu chú thích ở Sgk => Giôn-xi vượt qua cái chết. Gv: Văn bản Chiếc lá cuối cùng được chia làm + Đoạn 3: Còn lại mấy đoạn? ý mỗi đoạn? => Bí mật của Chiếc lá cuối cùng Hoạt động 2 II. Đọc –hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv : Cho Hs xem hình ảnh minh hoạ Giôn-xi 1. Giôn-xi đợi cái chết đang ngắm chiếc lá cuối cùng Gv: Tại sao Giôn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ - Không còn tin vào sự sống của mình. nhìn tấm mành mành và thều thào ra lệnh: K " éo - Tâm trạng chán nản của kẻ chờ đợi chia tay nó lên?". với cuộc đời. Gv: Giôn-xi đã không đáp lại những lời yêu - Vô cùng cô đơn và tuyệt vọng. thương của bạn, tâm hồn đang chuẩn bị sẵn - Không còn muốn sống. sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình. Chi tiết này cho ta biết thêm điều gì về Giôn-xi? Gv: Em nghĩ gì về nhân vật Giôn-xi từ tất cả - Yếu đuối. những biểu hiện đó? - Tuyệt vọng. 3.Củng cố: - Học sinh đọc diễn cảm phần 1 - Tại sao Giôn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành và thều thào ra lệnh: "Kéo nó lên?". - Em nghĩ gì về nhân vật Giôn-xi từ tất cả những biểu hiện đó? - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới.- Học bài. - Soạn tiết 2 của bài Chiếc lá cuối cùng. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết 30 CUỐI CÙNG. CHIẾC LÁ (O Hen-ri) (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mỹ . - Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo . - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người . 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để dọchiểu tác phẩm . - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn . - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện 3.Thái độ : - Yêu thích tác phẩm, trân trọng những tình cảm của Xiu và cụ Bơ-men đối với Giôn-xi II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài - Chân dung, vài nét về nhà văn O Hen-ri, - Hình ảnh Giôn-xi đang ngắm chiếc lá cuối cùng 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Soạn bài. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Hãy tóm tắt truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng? 2.Bài mới: Hoạt động 1 II. Đọc – hiểu văn bản : Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 2.Giôn-xi vượt qua cái chết. Gv: Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi - Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. chiếc mành được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn-xi phát hiện điều gì? Gv: Tại sao khi nằm nhìn chiếc lá hồi - Giôn-xi cảm nhận được có một cái gì đấy đã làm lâu, Giôn-xi tự th ấy mình là một cô bé cho chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho cô thấy hư? rằng mình đã tệ như thế nào. Gv: Theo em, Giôn-xi xin cháo và sữa, - Nhu cầu sống đã trở lại với Giôn-xi. đòi gương soi, muốn ngồi dậy đã cho điều đổi thay nào của cô? - Tình yêu bạn, tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở lại với Giôn-xi. - Giôn-xi đã vượt qua được cái chết..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Gv: Cụ Bơ-men đã vẽ Chiếc lá cuối cùng với mục đích gì? Gv: Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh Chiếc lá cuối cùng như thế nào? Gv: Người hoạ sĩ già ấy đã phải trả giá như thế nào cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của mình? Thảo luận: Tại sao người bạn của Giônxi gọi đó là một kiệt tác? Gv: Bức tranh của hoạ sĩ Bơ-men là tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ tình yêu thương con người. Em hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng?. 2. Bí mật của chiếc lá cuối cùng - Cụ Bơ-men. - Cứu sống Giôn-xi. Bức tranh vẽ chiếc lá mãi còn trên cây có thể kéo dài sự sống cho một tâm hồn yếu đuối đang đếm lá rụng chờ chết. - Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt ngoài trời, chứng cớ là người ta tìm thấy một chiếc đen bão vẫn còn thắp sáng... màu vàng trộn lẫn. - Bị viêm phổi nặng và đã chết vì sưng phổi. - Sinh động, giống thật. - Tạo ra sức mạnh, khơi dậy sự sống trong tâm hồn con người. - Được vẽ bởi một hoạ sĩ lao động quên mình. - Nghệ thuật chân chính được tạo ra từ tình yêu thương con người. - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì con người.. Gv: Em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của nhà văn nữ O Hen-ri? Hoạt động 2 III. Ý nghĩa văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Đọc Chiếc lá cuối cùng em hiểu điều - Tình yêu thương cao cả giữa những con người sâu sắc nào về tình cảm con người? nghèo khổ. Gv: Vai trò của nghệ thuật chân chính? - Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật của tình yêu thương, vì sự sống của con người. Gv: Nét độc đáo của nghệ thuật truyện - Nhân vật Giôn-xi đi từ chết -> sống. này là nghệ thuật đảo ngược tình huống - Nhân vật Bơ-men đi từ sống -> chết. hai lần, gây bất ngờ và hấp dẫn người - Hai quá trình đảo ngược này lồng trong một câu đọc. Em hãy làm rõ điều này qua cách kết chuyện. thúc bất ngờ của truyện? Gv: Em hiểu gì về tư tưởng và tài năng - Yêu thương, quý trọng người nghèo khổ. - Tài viết truyện với những kết thúc độc đáo, bất ngờ. của nhà văn nữ O Hen-ri? * Ghi nhớ: SGK 3.Củng cố: - Nhờ đâu mà Giôn-xi vượt qua cái chết. - Nêu bí mật của chiếc lá cuối cùng. - Nêu ý nghĩa văn bản - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Soạn bài Hai cây phong. - Tìm đọc truyện Người thầy đầu tiên - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 31 PHƯƠNG PHẦN NGÔN NGỮ. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA (Dạy học theo dự án). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích . 2.Kĩ năng : - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt . 3.Thái độ : - Sử dụng từ dịa phương một cách phù hợp. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. III CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài- Nghiên cứu bài , SGV+SGK - Sưu tầm 1 số từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương 2. Chuẩn bị của HS: Bảng liệt kê - Sưu tầm từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Bài cũ: - Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ? - Làm bài tập 2. 2. Bài mới: Hoạt đông 1 I. Thế nào là từ ngữ địa phương Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt được - Mẹ => mạ dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với - Cô (chị, em gái cha) => O từ toàn dân? ( Giáo viên hướng dẩn HS tự sưu - Chị gái mẹ => dì tầm và lập bảng báo cáo) - Chồng cô => dượng. - Anh, em trai của mẹ => cậu Gv: Sưu tầm một số từ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa * Vùng Bắc Bộ: phương khác? - Lẫn các cặp phụ âm: l/n, d/r/gi, tr/ch. Gv: Em hãy nêu sự khác nhau về ngữ âm của từ * Vùng Nam Bộ: - Lẫn các cặp phụ âm: v/d, n/ng, c/t. ngữ địa phương so với từ ngữ toàn dân? * Các vùng Nam Bộ, Trung Bộ, Nghệ Tĩnh: - Lẫn các thanh điệu: hỏi/ngã, sắc/hỏi, ngã/huyền. Gv: Nêu sự khác biệt về từ vựng của từ địa - Từ ngữ địa phương có những đơn vị mà từ phương so với từ toàn dân? ngữ toàn dân không có (sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu xiêm). *Hs thảo luận trả lời-Gv nhận xét, bổ sung. - Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được dùng ở một vùng, miền nào đó trên lãnh thổ Việt Nam; nó có một số khác biệt về ngữ âm và từ vựng so với từ ngữ toàn dân, nhưng vẫn có.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> thể hiểu trên cơ sở đối chiếu với từ ngữ toàn dân. Hoạt đông 2 II. Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh lập bảng từ địa phương- từ ngữ toàn S Từ ngữ toàn Từ ngữ địa dân theo mẫu. phương em. -Học sinh trình bày bảng sưu tầm từ ngữ địa TT dân phương ở một số vùng núi. Sau đó thay bằng từ ngữ toàn dân ( Học sinh dựa vào tài liệu ngữ văn bố, ba, tía… 1 Cha địa phương thực hiện.) 2 Mẹ má, mạ, 3 Ông nội Ông nội. Hoạt đông 3 Hoạt động của GV & HS BT1: Sưu tầm từ ngữ địa phương Ví dụ: ngữ văn địa phương phần lớp 8. BT2: Sưu tầm và chép lại những bài thơ , bài văn, đọan văn hay có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt phân tích để thấy được tác dụng của những từ ngữ này trong tác phẩm .. III. Luyện tập Nội dung kiến thức 1. Sưu tầm từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương khác. 2. Sưu tầm : a. O du kích nhỏ giương cao súng . --> Từ o gợi cho ta hình ảnh người con gái xứ Nghệ trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, oai phong và dũng cảm. Cách diễn tả này gợi lên vẻ mộc mạc , bình dị, gần gũi . b. Và má muôn đời Nam Bộ vẫn chờ tôi . Má ngước đầu lên má biểu : “ Thằng Hai ! Gặp bữa , con ngồi xuống đây ăn cơm với má ”. --> Các từ địa phương trên mang đậm cách nói của người Nam Bộ .. a/ Anh em như thể chân tay: BT3 :Phân tích ý nghĩa của một số câu ca dao, --> anh ,em cùng cha cùng mẹ hoặc bà con tục ngữ. gắn bó đoàn kết như tay và chân. a/ Anh em như thể chân tay: b/ Chị ngã, em nâng. b/ Chị ngã, em nâng.  tình cảm chị- em, giúp đỡ nhau trong cơn khó c/ Quyền huynh thế phụ, khăn. 3.Củng cố: - Học sinh phân biệt từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân. - HS nộp nài thu hoạch, giáo viên nhận xét . - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Sưu tầm các câu thơ có sử dụng từ ngữ địa phương. - Xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiết 32 HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm . 2.Kĩ năng : - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm . - Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện kỹ năng lập dàn bài trước khi viết bài văn II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; Phương pháp thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Em hãy nêu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Dàn ý của văn bản tự sự: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS đọc bài Món quà âm sinh nhật. 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự Gv: Xác định 3 phần của bài văn trên? Nêu nội - Mở bài: Từ nhân ngày SN... trên bàn. dung chính của mỗi phần? => Kể và tả lại QC chung của buổi sinh nhật. - Thân bài: Vui thì vui thật... không nói. => Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. - Kết bài: Cảm ơn Trinh quá... mát này... => Nêu cảm nghĩ về món quà sinh nhật. Gv: Xác định sự việc chính, ngôi kể? - Sự việc chính: Diễn biến của buổi SN - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất (tôi = Trang). Gv: Thời gian, không gian, hoàn cảnh của câu - Buổi sáng, trong nhà Trang, nhân ngày sinh chuyện? nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng. - Sự việc xoay quanh nhân vật (nhân vật chính).Ngoài ra còn có Trinh, Thanh, các bạn. + Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột. Gv: Sự việc xoay quanh nhân vật nào? + Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành. + Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Gv: Buổi sinh nhật diễn ra như thế nào? ? Mở bài như thế nào?. - Mở bài: Buổi sinh nhật vui vẻ sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến. - Diễn biến: Trinh đến và giải toả nỗi băn khoăn ? Diễn biến như thế nào? của Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo: Một chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn là ? Kết thúc như thế nào? những cái nụ. - Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo. Gv: Nêu các yếu tố miêu tả và biểu cảm của nó? * Miêu tả: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tập nập người ra kẻ vào... các bạn ngồi chật cả nhà... nhìn thấy Trinh đang tươi cười... Trinh dẫn tôi ra vườn... Trinh lom khom... Trinh vẫn lặng lẽ Hs trả lời. cười, chỉ gật đầu không nói. Gv nhận xét- bổ sung. => Tác dụng: Miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp cho người đọc có thể hình dung ra không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa Trinh và Trang. Gv: Tác dụng của các yếu tố miêu tả và sự tự? * Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên... bắt đầu lo... tủi thân và giận Trinh... giận mình quá... tôi run run : Cảm ơn Trinh quá... quý giá làm sao... =>Tác dụng: bộc lộ tình cảm của bạn bè chân thành và sâu sắc giúp người đọc hiểu rằng tặng cái gì không quan trọng bằng tặng như thế nào. Gv: Dàn ý của một bài văn tự sự gồm có mấy 2. Dàn ý của một bài văn tự sự phần? - 3 phần: ? Mở bài? + Mở bài: thường giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện. ? Thân bài? + Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định, thực chất là trả lời câu hỏi: câu chuyện đã diễn ra như thế nào? ? Kết bài? + Kết bài: thường nêu lên kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc. 3. Ghi nhớ: SGK GV gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 2 II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hướng dẫn học sinh lập dàn ý theo gợi ý trong Bài tập 1: Sgk. Gọi 1 số em trình bày dàn ý của mình. - Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm - Thân bài: + Lúc đầu do không bán được diêm -> không dám về nhà vì sợ bố đánh. + Sau đó, là các lần quẹt diêm và mộng tưởng của cô bé bán diêm - Kết bài: Kết cục em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa..

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3.Củng cố: - Dàn ý của một bài văn tự sự gồm mấy phần? - Đó là những phần nào? Nêu nhiệm vụ từng phần? - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Hướng dẫn Hs làm ở nhà bài tập 2. Lập dàn bài: + Mở bài: Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc động là kỉ niệm gì? (Nêu một cách khái quát). + Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy: Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? (thời gian, hoàn cảnh...). Với ai? (nhân vật). Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả). Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả biểu hiện của sự xúc động). + Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 33 CÂY PHONG. HAI ( Trích Người thầy đầu tiên ). (Ai-ma-tốp) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích . - Sự gắn bĩ của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lịng biết ơn người thầy Đuy-sen . - Cách xây dựng mạch kể ; cách miêu tả giàu hình ảnh và lới văn giàu cảm xúc . 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn văn trích tự sự . - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích . 3.Thái độ: - Tình thầy trò và lòng biết ơn với người có công vun trồng nền giáo dục II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: -Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. - Tác phẩm Người thầy đầu tiên 2. Chuẩn bị của HS : - Học bài củ, soạn bài mới, - Tìm đọc tác phẩm “Người thầy đầu tiên ” IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Bài cũ: - Em hiểu thế nào về tình huống đảo ngược hai lần? Phân tích, chứng minh. 2. Bài mới:. Hoạt động1:. Hoạt động của GV & HS. I. Tìm hiểu chung:. Nội dung kiến thức 1. Tác giả, tác phẩm GV: Cho HS đọc phần tác giả (99-sgk). Ai-mai-tốp tên đầy đủ là Tsinghid Aimaitop, Quan sát chân dung tác giả. sinh 1928, là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan, hiện nay -Nêu vài nét về tác giả? vẫn còn sống. Những tác phẩm của ông thường *HS trình bày một phút nghiêng về kỉ niệm. Ông xuất thân trong một GV: Ai-mai-tốp tên đầy đủ là Tsinghid gia đình công chức. Aimaitop, sinh 1928, là nvăn Cư-rơ-gư-xtan, hiện nay vẫn còn sống. Những tác phẩm của ông thường nghiêng về kỉ niệm. Ông xuất thân trong một gia đình công chức.  1953, tốt nghiệp ĐH nông nghiệp, học tiếp về VH và chuyển sang hoạt động báo chí và viết.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> văn. Được đánh giá cao ngay từ tác phẩm đầu tay "Gia-mi-li-a" (1958). Tập "Núi đồi và thảo nguyên" (1961) được giải thưởng Lê-nin. (?)Vài nét về tác phẩm? GV: Tóm tắt tác cho HS nghe GV: Hướng dẫn HS đọc  GV đọc mẫuHS đọc. ( Giọng chậm rãi, hơi buồn, gợi nhớ nhung. Gv gọi 2-3 em đọc, nhận xét. Hs đọc chú thích ở Sgk )  Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích (100-sgk). ? Vị trí của đoạn trích?? Câu chuyện dược viết theo ngôi thứ mấy? ? Bố cục của đoạn trích? Gồm hai phần: +H/ả con người. +H/ả thiên nhiên. Hoạt động 2:. - Đoạn trích Hai cây phong Trích từ tác phẩm : “Người thầy đầu tiên 2. Đọc - Chú thích. 3. Vị trí , bố cục -Vị trí: Phần đầu của t/phẩm. -Bố cục: + H/ả con người. + H/ả thiên nhiên.. II.Đọc- hiểu văn bản:. Hoạt động của GV & HS -Nhân vật người kể chuyện trong văn bản này xuất hiện ở hai vai : tôi và chúng tôi . --Hãy cho biết khi nào người kể chuyện nhân danh tôi ? Khi nào nhân danh chúng tôi ? - Nhân danh tôi : Khi kể lại những cảm xúc riêng về hai cây phong . - Nhân danh chúng tôi : Khi thể hiện cảm xúc chung ( trong đó có tôi ) về hai cây phong và thảo nguyên . GV : Hãy xác định trong văn bản, đọan nào người kể xưng tôi, đọan nào người kể xưng chúng tôi ? GV : Trong hai mạch kể ấy , mạch kể chuyện nào quan trọng hơn? Vì sao ? HS: mạch kể xưng tôi – căn cứ vào độ dài của 2 mạch kể, ‘‘tôi’’ có ở cả 2 mạch kể . GVH : Cách kể chuyện kết hợp cả hai vai này có tác dụng như thế nào ? HS thảo luận nhóm trả lời . GV chốt : Việc sáng tạo ra hai nhân vật kể chuyện vớí hai mạch truyện lồng vào nhau này cho thấy hình ảnh hai cây phong đã để lại những ấn tựơng đẹp đẽ đáng nhớ cho mọi người làng Ku-ku-rêu nói chung và cho nhân vật tôi (tự xưng là họa sĩ) nói riêng . GVH : Những phương thức biểu đạt nào được sử. Nội dung kiến thức 1. Hai mạch kể lồng ghép: - Tôi : “Từ đầu…chiếc gương thần xanh ’’ và ‘‘tôi lắng nghe…hết ”. - Chúng tôi: ‘‘Vào năm học cuối cùng ... biêng biếc kia ’’. => Hình ảnh hai cây phong để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng mọi người..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> dụng trong văn bản này ? ( Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3.Củng cố: 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ:. - GV nhấn mạnh về tác giả, tác phẩm - Gv chốt lại nội dung đã học. - Học bài cũ. - Soạn tiết hai của bài Hai cây phong.. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 34 CÂY PHONG (tiếp theo). HAI ( Trích Người thầy đầu tiên ) (Ai-ma-tốp). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích . - Sự gắn bĩ của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lịng biết ơn người thầy Đuy-sen . - Cách xây dựng mạch kể ; cách miêu tả giàu hình ảnh và lới văn giàu cảm xúc . 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn văn trích tự sự . - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích . 3.Thái độ: - Tình thầy trò và lòng biết ơn với người có công vun trồng nền giáo dục II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp; thuyết trình.Thảo luận. - Kĩ thuật động não. - Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: -Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. - Tác phẩm Người thầy đầu tiên 2. Chuẩn bị của HS : - Học bài củ, soạn bài mới, - Tìm đọc tác phẩm “Người thầy đầu tiên ” IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Bài cũ: - Chấm vở soạn của HS ( 3-5 HS) 2. Bài mới:. Hoạt động 1:. II.Đọc –hiểu văn bản.. Hoạt động của GV & HS Học sinh đọc lại phần được kể theo mạch chúng tôi. GV : Trong mạch kể của người kể chuyện xưng chúng tôi, có mấy đọan ? Nội dung từng đọan ? -Trong hai đọan ấy, đọan nào thực sự làm cho cả người kể lẫn bọn trẻ ngây ngất ? (đoạn 2 ) GV : Hình ảnh hai cây phong được phác thảo bởi những chi tiết nào ? Qua những chi tiết phác thảo đơn sơ ấy nhưng ta lại thấy h/ ả hai cây phong như thế nào ? Giáo Viên : Hai cây phong hiện ra tuyệt đẹp. Nội dung kiến thức. 2 Hai cây phong và kí ức tuổi thơ: - Hai cây phong : khổng lồ nghiêng ngả đung đưa, bóng râm mát rượi, tiếng lá xào xạc , cành cao ngất ….

<span class='text_page_counter'>(98)</span> với những kỉ niệm trong sáng của kí ức tuổi thơ. Rõ ràng hai cây phong như những người bạn lớn vô cùng thân thiết , bao dung và gắn bó với lũ trẻ trong làng. Gv : Khi bọn trẻ trèo lên cành cao của hai cây phong, chúng nhìn thấy những gì ? Tại sao chúng say sưa, ngây ngất ? GV:Bức phác hoạ này thể hiện điều gì trong lòng bọn trẻ ? - Tại sao có thể nói người kể chuyện đã miêu tả hai cây phong và quang cảnh nơi đây bằng ngòi bút đậm chất hội họa . *HS thảo luận nhóm trả lời Học sinh đọc lại phần đầu với mạch kể : « tôi » GV : Hai cây phong ở đỉnh đồi phía trên làng Ku-ku-rêu có gì đặc biệt với nhân vật tôi ? Vì sao tác giả luôn nhớ về chúng ? GV :Hình ảnh hai cây phong có vị trí như thế nào trong lòng tôi ? GV : Nguyên nhân nào khiền hai cây phong trở thành vị trí độc tôn và khơi nguồn cảm hứng nhân vật tôi ? GV : Hai cây phong, trong hồi ức của nhân vật tôi, hiện ra cụ thể như thế nào ? GV : Nhận xét về cách miêu tả của tác giả ? Tác giả kết hợp miêu tả , so sánh , biểu cảm dựng lại hình ảnh hai cây phong thật sinh động có hồn vía như con người . GV : Tại sao khi đã trưởng thành, đã hiểu được những điều bí ẩn của hai cây phong – đó chỉ là chân lí giản đơn mà vẫn không làm họa sĩ vỡ mộng xưa ? Có phải ai cũng có tâm trạng như anh không ? . Điều đó chứng tỏ sức mạnh và sự ám ảnh lâu bền, dai dẳng của kỉ niệm thời thơ ấu đ/v mỗi người trong cuộc đời .Tất nhiên không phải ai cũng có tâm trạng như vậy. GV : Điều cuối cùng mà tác giả chưa hề nghĩ đến thuở thiếu thời là gì ? Điều đó lại có tác dụng gì trong mạch diễn biến của câu chuyện ? GV chốt : Hai cây phong sở dĩ trở nên đăc biệt , ngoài những lí do đã phân tích trên, chủ yếu còn gắn với tên tuổi một người – nhân vật chính của câu chuyện – thầy giáo trường làng Đuysen – người thầy giáo đầu tiên - có công xây dựng ngôi trường đầu tiên , xóa mù chữ cho lớp trẻ con của làng Ku-ku-rêu trong những năm 20 sau CMT10 . Chính thầy đã đem hai cây phong non về đây , cùng với cô học trò nghèo.  đẹp diệu kì .. - Thế giới đẹp vô ngần : chân trời xa thẳm,thảo nguyên hoang vu , dòng sông lấp lánh, làn sương mờ đục ... khao khát và ước mơ được khám phá.. 3/ Hai cây phong và thầy Đuy- sen . - Hai cây phong : Có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng . - Nghiêng ngả thân cây, lay động cành lá … - Gắn với thầy giáo trường làng Đuy-sen. - Gởi gấm vào hai cây phong non ước mơ , hi vọng của những đứa trẻ nghèo khổ ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> khổ An-tư-nai. Hoạt động 2: Hoạt động của GV & HS. III. Tổng kết : Nội dung kiến thức. -Nêu ý nghĩa của văn bản ?. 1. Ý nghĩa văn bản : Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người -Những nét chính về nghệ thuật của văn bản họa sĩ làng Ku-ku-rêu. trên ? 2. Nghệ thụât : - Lựa chọn ngôi kể , người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo . - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa , truyền sự rung cảm đến người đọc . - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú . - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK * Ghi nhơ(SGK) 3.Củng cố: - Đọc diễn cảm lại bài. - Qua đó, em thấy tình cảm của mình đối với quê hương như thế nào? - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Soạn bài: Ôn tập truyện ký Việt Nam V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 25/10/2015 Tiết 35+36 2. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng : - Rèn luyên các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3.Thái độ : - Ý thức rèn luyện kỹ năng làm văn . II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành viết III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài – ra đề . 1. Chuẩn bị của HS: Ôn bài - Chuẩn bị bài làm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra s ự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a:Đề bài Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông Giáo trong truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào ? b:Hướng dẫn HS làm bài Nội dung 1.Mở bài - Giới thiệu được truyện ngắn lão Hạc- nhân vật lão Hạc - Lí do dẫn dắt người đọc vào việc chứng kiến lão kể chuyện bán chó với ông Giáo 2.Thân bài - Chỉ kể lại đoạn lão sang nhà ông Giáo kể về việc mình bán cậu vàng ntn ) + Lão Hạc sang chơi bên ông Giáo- ông Giáo mời hút thuốc, xơi nước.. + Nói lí do nhờ ông Giáo chút việc, kể cậu vàng đi rồi + Kể việc bán chó, lão bưng mặt khóc + Lí do lão bán chó: thóc gạo đắt, lão già ốm yếu, không làm thuê, cậu vàng ăn khoẻ. + Những hành động vàng thể hiện với chủ + Sự ân hận của lão khi bán cậu vàng + Lão đưa tiền dành dụm và bán chó gửi ông giáo 3.Kết bài - Cảm nghĩ của mình về hành động, việc làm của lão Hạc Hình thức 1.Thể loại:đúng 2.Diễn đạt mạch lạc, lưu loát.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3.Ngôn ngữ:Dùng từ, đặt câu, viết đoạn 3.Củng cố: - Gv thu bài - Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh. - Nêu một số vấn đề cơ bản. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Tiếp tục ôn thể loại tự sự. - Chuẩn bị bài: Nói quá . - Mỗi Hs tìm 5 thành ngữ hoặc tục ngữ, ca dao có sử dụng cách nói quá sự thật. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tiết 37. NÓI QUÁ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của nói quá trong văn bản nghệ thuật cũng như trong giao tiếp hằng ngày. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn và trong giao tiếp. 3.Thái độ : - Yêu thích và tự hào về sự phong phú của Tiếng Việt. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại – Phân tích – Diễn giảng - Động não - Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài – Một số câu thơ , ca dao ,tực ngữ có sử dụng biện pháp nói quá 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt đông 1 I. Nói quá và tác dụng của nói quá Hoạt động của GV & HS Nội dung 1. Ví dụ: 2. Nhận xét Gv: Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao trên - Không đúng với sự thật, tác dụng nhấn mạnh có đúng sự thật không? quy mô, kích thước, tính chất của sự vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc. Gv: Cách nói trên có tác dụng gì? - Tác dụng biểu cảm. Bài tập nhanh: Cho biết tác dụng nói quá trong các câu ca dao sau: - Gánh cực mà đổ lên non - Phóng đại để nói lên nỗi cực khổ của người Cong lưng mà chạy cực còn chạy theo. lao động trong xã hội cũ. - Bao giờ cây cải làm đinh, - Nói quá lên để khẳng định rằng việc đó không Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta. bao giờ thực hiện được. - Đêm nằm lưng chẳng thấy giường, - Nói quá để nói lên sự sốt ruột chờ đợi. Mong trời mau sáng ra đường gặp em. Gọi 2 Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk) 3. Ghi nhớ: SGK Gv: Chốt lại nội dung mục ghi nhớ. Hoạt đông 2: II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức ? Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa Bài tập 1: của chúng trong các ví dụ? a. Sỏi đá... thành cơm: thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhằn nhọc (nghĩa bóng: Niềm tin vào bàn tay lao động)..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> b. Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c. Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền sát đối với người khác. Bài tập 2: a. Chó ăn đá gà ăn sỏi. b. Bầm gan tím ruột. c. Ruột để ngoài da. d. Nở từng khúc ruột. e. Vắt chân lên cổ. ? Điền các thành ngữ vào chỗ trống? Bài tập 3: ? Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp - Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. nói quá? - Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp bể. - Công việc lấp bể vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. - Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. Bài tập 4: ? Tìm năm thành ngữ so sánh có dùng biện Trơn như mỡ. Nhanh như cắt. Lừ đừ như ông pháp nói quá? từ vào đền. Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông. Hôi như cú. Lúng túng như gà mắc tóc. Ngáy như sấm. 3.Củng cố: - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tiết 38. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của từng nhân vật trong tác phẩm truyện. 2.Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3.Thái độ : - Hiểu biết về truyện ký Việt Nam những năm 30-45. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Trình bày một phút II CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Tìm đọc các tác phẩm đã học . Làm bài tập 1 vào giấy A3 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt đông 1: I.Hệ thống các văn bản truyện kí đã học ở kì I lớp 8 Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hs lên treo Bài tập 1 đã chuẩn bị ở nhà Hs trình bày Gv nhận xét , bổ sung Tên văn bản, tác giả Tôi đi học . Thanh Tịnh (1911-1988) Trong lòng mẹ . Nguyên Hồng (1918-1902). Thể loại. PTBĐ. Nội dung chủ yếu. Truyện ngắn. Những kỉ niệm trong sáng Tự sự về ngày đấu tiên đến trường (xen trữ tình) của tuổi học trò.. Hồi kí. Tự sự (xen trữ tình ). Nỗi cay đắng, tủi cực của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. Đặc sắc nghệ thuật So sánh đặc sắc. Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm . Cảm xúc, tâm trạng nồng nàn , mãnh liệt; sử dụng những hình ảnh so sánh , liên tưởng táo bạo ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tức nước vỡ bờ . Ngô Tất Tố (1893-1954) Lão Hạc . Nam Cao (1915- 1951). Bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ phong kiến và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn .. Tiểu thuyết. Tự sự. Truyện ngắn. Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của Tự sự người nông dân cùng khổ (xen trữ tình) trong XH VN trước CM tháng tám.. Hoạt động 2: dung, tư tưởng và hình thức của bài 2,3,4 Hoạt động của GV & HS HS nêu nhưng diểm giống nhau và khác nhau của 3 văn bản đã học owrcacs bài 2,3,4 HS nhận xét GV nhận xét, chốt lại nội dung chính. Khắc họa nv và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động .. Nhân vật được đào sâu tâm lí ,cách kể chuyện tự nhiên ,linh họat , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình . II. Những đặc điểm giống và khác nhau về nội Nội dung kiến thức. 1. Giống nhau: a. Về thể loại văn bản: -Văn bản tự sự hiện đại. b. Thời gian ra đời: - Trước cách mạng, trong giai đoạn 1930 - 1945. c. Đề tài, chủ đề: - Con người và cuộc sống xã hội đương thời của các tác giả. - Đi sâu vào miêu tả số phận của những con người cực khổ, bị vùi dập. d. Giá trị tư tưởng: - Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng nhưng tình cảm, những phẩm chất tốt đẹp, cao quý của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). e. Giá trị nghệ thuật: - Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ rất giản dị, cách kể chuyện và miêu tả, tả tâm lí rất cụ thể và hấp dẫn. * Đó chính là những đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực Việt Nam trước CMT8 - dòng văn học bắt đầu khơi nguồn từ những năm 20, phát triển mạnh mẻ và rực rỡ những năm 30 và đầu những năm 40 của thế kỉ XX, đem lại cho dòng văn học hiện đại Việt Nam những tên tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt xuất: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Nam Cao, Tô Hoài,... * Văn học hiện thực phê phán Việt Nam góp phần đáng kể vào quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam về nhiều mặt: đề tài, chủ đề, thể loại đến xây dựng nhân vật, ngôn ngữ... 2. Khác nhau: Dựa vào bảng hệ thống. 3.Củng cố: - Các văn bản 2,3,4 có những đặc điểm gì. giống nhau. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ:. - Gv chốt lại nội dung toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Ôn lại phần truyện kí Việt Nam. - Soạn bài Thông tin về ngày trái đất năm 2000. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tiết 39 ĐẤT NĂM 2000. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mối nguy hại đến môi trương sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi nilông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý đã tạo lên tính thuyết phục của văn bản. 2. Kĩ năng : - Tích hợp với phần Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3.Thái độ : -Xây dựng trường , lớp xanh , sạch đẹp II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận. - Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Sưu tầm những tấm ảnh về môi trường bị tàn phá. 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài - Soạn bài. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Em hãy nêu khái niệm văn bản nhật dụng? Văn bản nhật dụng có thể gồm những kiểu văn bản nào? 2.Bài mới: Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GVH : Nêu xuất xứ của văn bản ? 1 . Xuất xứ tác phẩm : Văn bản được sọan thảo dựa trên bức thông Dựa vào bức thông điệp gửi ngày 22/4/2000, điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái chính phủ, phát đi ngày 22/4/2000, nhân lần đầu Đất . tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất .(thế giới đặt ra chủ đề: một ngày không dùng bao nilông). 2. Đọc – Chú thích : HS đọc văn bản / sgk /105 . GVH: Nêu nội dung chính của văn bản ? (tác hại của việc sử dụng bao bì nilông và động viên mọi người hạn chế sử dụng nó) GVH: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Giới 3. Bố cục : 3 phần . + P1: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp hạn và ND từng phần ? Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 HS: + P2: phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông , từ đó nêu ra một số giải pháp cho vấn.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động 2. đề sử dụng bao bì ni lông . + P3: Lời kêu gọi mọi người : một ngày không dùng bao nilông . II. Đọc- hiểu văn bản :. Hoạt động của GV & HS Học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Những sự kiện nào được thông báo trong phần 1 ? -Ngày Trái Đất được khởi xướng nhằm mục đích gì ? Vì sao có nhiều nước tham gia ? Chủ đề của ngày Trái Đất năm 2000 là gì ? - Em có nhận xét gì về cách trình bày các sự kiện đó ? - Từ đây em thu nhận được những nội dung quan trọng nào được nêu trong phần đầu văn bản ? Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường trái đất. Việt Nam cùng hành động một ngày không dùng bao bì ni lông. Ở Việt Nam , bao nilông được sử dụng với số lượng ntn ? Có điều gì đáng báo động về việc sử dụng và thu gom bao bì nilông ở Việt Nam ? GVH : Theo các nhà khoa học , vì sao bao bì ni lông có thể gây nguy hại môi trường ? Tùy theo từng lọai nilông , chúng có thể tồn tại từ 20 đến 5000 năm - Vậy dùng bao bì ni-lông rất có hại . Văn bản đã thống kê mức độ gây hại của bao bì nilông ntn ? Việc thống kê ở đây có điều gì đặc biệt gây ấn tượng cho người đọc ? GVH: Ngòai những tác hại cơ bản, còn có những tác hại nào khác? - Hiện nay cách xử lý bao bì ni- lông ở nước ta ntn? Em có nhận xét gì về cách xử lý ấy ? (Học sinh trao đổi 2 phút). GVH : Các tác hại đó có ảnh hưởng như thế nào đến con người ? GVH: Nhận xét về cách thuyết minh của tác giả về cách nêu nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao ni- lông ? GVH: Trước hiểm họa của việc sử dụng bừa bãi bao bì nilông, tg kêu gọi phải làm gì ? GVH: Theo em sự kêu gọi đó có thiết thực không, có thể làm được không ? Muốn thực hiện tốt thì cần phải có thêm điều kiện gì ? HS: Có khả năng thực thi vì nó tác động vào ý thức của mỗi người . Tuy nhiên , nếu bản thân mỗi người không tự giác, không ý thức đầy đủ. Nội dung kiến thức 1. Thông tin về ngày Trái Đất . - Ngày 22 /4 hằng năm được gọi là ngày Trái Đất . - Có 141 nước tham dự . - Năm 2000 , Việt Nam tham gia với chủ đề ‘Một ngày không sử dụng bao ni lông ’’ ->Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể . - Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể. - Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn , nên dễ hiểu , dễ nhớ .. 2/ Nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao ni- lông. Nguyên nhân : do đặc tính không phân huỷ của plaxtic . Tác hại : - Làm cản trở quá trình sinh trưởng của các lòai thực vật … - Làm tắt các đường dẫn nước thải . - Làm muỗi phát sinh , lây truyền dịch bệnh . - Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải . - Làm ô nhiễm thực phẩm . - Gây ngộ độc , khó thở …--> khi đốt . Cách xử lý : chưa triệt để.  Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người . -> Những ví dụ cụ thể, sinh động và phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> tính chất nghiêm trọng và lâu dài, k từ bỏ thói quen thì những biện pháp trên cũng chỉ là những lời kêu gọi suông trên giấy mà thôi . GVH: Các biện pháp ấy đã triệt để , đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa ? Vì sao ? HS: Chưa . Muốn giải quyết tận gốc vấn đề thì tuyệt đối không sản xuất lọai bao bì này ở khắp nơi trên thế giới . GVH: Tại sao văn bản không đề nghị bỏ hẳn bao ni lông ? Đề nghị hành động Một ngày không dung bao ni lông có tính khả thi không ? HS: Không đề nghị bỏ hẳn bao ni lông vì dùng bao ni lông có nhiều mặt thuận lợi sau : - Túi nilông rẻ , nhẹ , tiện lợi cho nhu cầu của người tiêu dùng . - Sản xuất bao nilông so với sản xuất bao bì 3/ Giải pháp cho vấn đề dùng bao ni- lông. bằng giấy tiết kiệm được 40% năng lượng , tiết - Dùng nhiều lần . kiệm được lượng bột giấy từ gỗ Đề nghị hành - Chỉ dùng khi thật cần thiết. động Một ngày không dung bao ni lông có tính - Dùng thay thế . khả thi .Hiện tại không thể bỏ việc dùng bao - Tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của nilông, nhưng không dùng một ngày thì có thể bao ni lông . thực hiện được dễ dàng chỉ cần ai cũng hiểu ý nghĩa của ngày này .Ví dụ một hộ gia đình chỉ sử dụng 1 bao nilông / ngày thì cả nước có tới trên 25 triệu bao bì nilông bị vứt vào môi trường mỗi ngày , trên 9 tỉ bao bì nilông cả năm . GVH : Nếu kết thúc bài viết ở chỗ nêu 4 việc cần phải làm có được không ? Theo em , ý nghĩa của đọan kết là gì ? HS : Kết thúc bài viết ở chỗ nêu 4 việc cần phải làm như trên cũng đã đạt yêu cầu , nhưng phải viết thêm một đoạn kết vì : + Để nhấn mạnh việc quan tâm đến Trái Đất hơn nữa . + Kêu gọi bảo vệ Trái Đất trước những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gia tăng ( k chỉ là bao bì nilông , gốm …) + Là làm 1 việc thiết thực , cụ mà còhải ra từ các lò gạch ,nung vôi , làm thể , đơn giản : MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG .Đây là cách làm rất hay của thế giới để nhắc nhở và giáo dục chúng ta.. Hoạt động 3:. III.Tổng kết :.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tổng kết : GVH : Nêu những điểm chính về nội dung trong 1.Nghệ thụât : văn bản ? - Văn bản giải thích ngắn gọn , đơn giảnmà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao nilông về lợi ích GVH : Nêu những điểm chính về nghệ thuật và của việc giảm bớt chất thải nilông . ý nghĩa trong văn bản ? - Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ , chính xác , thuyết phục . 2 . Ý nghĩa văn bản . Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ , có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất 3.Củng cố: - Trước khi có những thông tin về tác hại của việc dùng bao bì ni lông, em hiểu gì về tác hại của việc dùng bao ni lông? - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Tham gia các buổi vệ sinh đường phố để làm sạch môi trường. - Soạn bài Ôn dịch thuốc lá. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết 40 TRÁNH. NÓI GIẢM NÓI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm nói giảm, nói tránh. - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2. Kĩ năng : - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ: - Sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quy nạp, diễn giảng, thảo luận Động não Luyện tập , phân tích mẫu III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? - Làm bài tập 5. 2. Bài mới: Hoạt động 1 I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Giải thích ý nghĩa cách dùng các từ in đậm - Cả ba ví dụ tác giả đều tránh từ chết để giảm ở ví dụ a,b,c? bớt đau buồn. Gv: Giải thích ý nghĩa cách dùng từ in đậm ở - Tránh dùng một từ ngữ có thể hơi thô và gây ví dụ d? cười. Gv: Giải thích ý nghĩa các từ in đậm ở ví dụ e? - Cách nói thứ nhất hơi căng thẳng, nặng nề; cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn. Bài tập nhanh: Cho biết giá trị biểu cảm trong - Học sinh tự bộc lộ. cách nói giảm nói tránh sau: - Bác Dương thôi đã thôi rồi. - Thân lươn bao quản lấm đầu. - Bà về năm ấy làng treo lưới. 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2 II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh hoạt động độc lập. Bài tập 1: a Đi nghỉ : lịch sự . b. Chia tay nhau : giảm đau buồn ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> c. Khiếm thị : tế nhị . d. Có tuổi: tế nhị . e. Đi bước nữa : tế nhị . Cho hs hoạt động nhóm: Chia lớp thành 2 Bài tập 2: nhóm, xem nhóm nào lên bảng đánh đúng và Các câu: a2, b2, c1, d1, e2. nhanh nhất. Hai nhóm nhận xét. Gv nhận xét. Học sinh thảo luận theo nhóm. Bài tập 3: - Bạn viết cẩu thả quá!................ Bạn viết chưa được cẩn thận lắm! - Lớp học trầm quá!.................... Lớp học chưa được sôi nổi lắm! - Giọng hát chưa loét!................ Giọng hát chưa được ngọt lắm! 3.Củng cố: - Đặt câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh? - HS đọc lại phần ghi nhớ - Gv chốt lại nội dung toàn bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 06/11/2015 KIỂM TRA. Tiết 41 VĂN 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về các tác phẩm truyện kí đã học trong chương trình Ngữ văn 8 đã học từ đầu năm đến nay. - Học sinh nhận biết được tác giả, năm ra đời của một số tác phẩm thuộc truyện,ký hiện đại đã học. - Học sinh hiểu và tóm tắt được văn bản Lão Hạc của Nam Cao - Học sinh vận dụng kiến thức đã học trong hai tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) và Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố) để làm sáng tỏ cuộc đời và phẩm chất của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn, viết đoạn văn 3. Thái độ: II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Tự luận. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Ra đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của HS: Học bài, ôn tập để làm tốt bài KT, giấy KT IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a. KHUNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề VHTĐ (Nội dung). Nhận biết (Cấp độ 1). Thông hiểu (Cấp độ 2). Vận dụng Cấp độ thấp (Cấp độ 3). Chủ đề truyện kí : Số tiết: 8 ( Lí thuyết /TS tiết. Chuẩn KT, KN kiểm tra: I.1. Chuẩn KT, KN kiểm tra: I.2. Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ :100%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra:. Cấp độ cao (Cấp độ 4) Chuẩn KT, KN kiểm tra: I.3 Số câu: 1 Số điểm:5 Tỉ lệ 50%.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

<span class='text_page_counter'>(116)</span> b. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề chẵn: Câu 1. Em hãy kể tên tác giả, năm ra đời của các văn bản truyện kí Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ Văn 8 từ đầu năm đến nay? ( 2 điểm) Câu 2. Hãy tóm tắt văn bản Lão Hạc của Nam Cao ? (3 điểm) Câu 3.Từ nhân vật Lão Hạc và Chị Dậu em có suy nghĩ gì về cuộc đời và tính cách của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ ? (5điểm) Đề lẻ: Câu 1. Em hãy kể tên tác giả, năm ra đời của các văn bản truyện kí Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ Văn 8 từ đầu năm đến nay? ( 2 điểm) Câu 2. Hãy tóm tắt văn bản Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố ? (3 điểm) Câu 3.Từ nhân vật Lão Hạc và Chị Dậu em có suy nghĩ gì về cuộc đời và tính cách của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ ? (5điểm) c. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIÊM : Câu 1: (2đ) - Học sinh kể đúng tên tác giả, năm ra đời của các văn bản truyện kí Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ Văn 8 từ đầu năm đến nay bao gồm: - Văn bản Tôi đi học - Tác giả Thanh Tịnh – Năm sáng tác: 1941 - Văn bản Trong lòng mẹ (Tríchhồi kí Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng- 1940 - Văn bản Tức nước vỡ bờ ( Trích tiểu thuyết Tắt đèn) – Ngô Tất Tố-1939. - Văn bản Lão Hạc(Trích truyện ngắn Lão Hạc)- Nam Cao - 1943 Câu 2 : (3 điểm ) - HS viết được đoạn văn tóm tắt đầy đủ ý từ 5 đến 10 dòng . Lưu ý : Khi tóm tắt không nêu cảm xúc hoặc ấn tượng của người viết Câu 3 (5 điểm ) - Học sinh chỉ ra được những đặc điểm chung về cuộc đời, số phận của người nông dân Việt nam trước Cách mạng Tháng 8 cũng như những đặc điểm riêng biệt của mỗi nhân vật trong từng văn bản : - Tình cảnh nghèo khổ , bế tắc của tầng lớp nông dân bị bần cùng trong xã hội thực dân nữa phong kiến. - Vẻ đẹp tâm hồn lòng vị tha, hy sinh cao đẹp của người nông dân . * Chị Dậu : Là người phụ nữ mộc mạc, hiền dịu, nhẫn nhịn chịu đựng. - Thương chồng thương con, đảm đang -> Sức mạnh của tình thương và của tiềm năng phản kháng. * Lão Hạc: Thưong con, nhân hậu, vị tha, giàu tự trọng -> Ý thức về nhân cách V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết 42 NÓI. LUYỆN KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KỂT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ: - Tự tin, chủ động khi nói trước đám đông. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại - luyện nói. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Ôn tập về ngôi kể Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? 1. Kể theo ngôi thứ nhất : là kể mà người kể Nêu tác dụng ? xưng hô tôi để dẫn dắt câu chuyện, giúp cho ( Kể theo ngôi thứ nhất là kể mà người kể người nghe hiểu được sự việc chính của câu xưng hô tôi để dẫn dắt câu chuyện, giúp cho chuyện. Với ngôi kể này, người kể có tư cách là người nghe hiểu được sự việc chính của câu người trong cuộc, tham gia vào các sự việc và kể chuyện. Với ngôi kể này, người kể có tư cách lại, do đó độ tin cậy cao. là người trong cuộc, tham gia vào các sự việc và kể lại, do đó độ tin cậy cao.) Gv: Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu 2. Kể theo ngôi thứ ba : là cách người kể giấu tác dụng ?(Kể theo ngôi thứ ba là cách người mình đi, gọi tên các nhân vật một cách khách kể giấu mình đi, gọi tên các nhân vật một quan. Với ngôi kể này, người kể có tư cách là cách khách quan. Với ngôi kể này, người kể người chứng kiến các sự việc và kể lại, do đó, có có tư cách là người chứng kiến các sự việc và thể kể linh hoạt thông qua nhiều mối liên hệ của kể lại, do đó, có thể kể linh hoạt thông qua nhân vật. nhiều mối liên hệ của nhân vật). Gv: Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi 3. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> thứ nhất và ngôi thứ ba ở một số tác phẩm hay trích đoạn văn tự sự đã học ? ( Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu... - Kể theo ngôi thứ ba: Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng...) Gv: Tại sao người ta hay thay đổi ngôi kể?(là để thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật: + Người trong cuộc kể khác người ngoài cuộc. + Sự việc có liên quan đến người kể khác sự việc không liên quan đến người kể.) Gv dẫn dắt Hs điều chỉnh, bổ sung và nhấn mạnh một số nét cơ bản.. Hoạt động của GV & HS Gv: Hãy nêu sự việc, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn?. Gv: Các yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn? (nổi bật nhất là các từ xưng hô:. - Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu... - Kể theo ngôi thứ ba: Tức nước vỡ bờ ( Trích Tắt đèn),Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng... 4. Thay đổi ngôi kể là để thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật: + Người trong cuộc kể khác người ngoài cuộc. + Sự việc có liên quan đến người kể khác sự việc không liên quan đến người kể. - Thay đổi ngôi kể là để thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm. + Người trong cuộc có thể vui buồn theo cảm tính chủ quan. + Người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm để góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật. Hoạt đông 2 II. Luyện nói trên lớp Nội dung kiến thức - Sự việc: Cuộc đối đầu với những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu. - Nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. - Ngôi kể: Thứ ba. - Yếu tố biểu cảm : nổi bật nhất là các từ xưng hô: +Van xin, nín nhịn: Cháu van ông... + Bị ức hiếp, phẫn nộ: Chồng tôi đau ốm... + Căm thù, vùng lên: Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! - Các yếu tố miêu tả: + Chị Dậu xám mặt... + Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện... người đàn bà lực điền... ngã chổng quèo... nham nhảm thét.... ốm.. + Căm thù, vùng lên: Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!) Gv: Xác định các yếu tố miêu tả và nêu tác dụng của nó? + Chị Dậu xám mặt... + Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện... người đàn bà lực điền... ngã chổng quèo... nham nhảm thét... + ... anh chàng hầu cận ông lí... chị chàng + ... anh chàng hầu cận ông lí... chị chàng con con mọn... ngã nhào ra thềm... mọn... ngã nhào ra thềm... Nêu tác dụng ? - Tác dụng: nêu bật sức mạnh , lòng căm thù của Giáo viên treo bảng phụ chị Dậu Kể lại đoạn trích trên theo ngôi thứ nhất (xưng Gv? Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi tôi). thứ nhất thì phải thay đổi những gì ? ( từ xưng hô , lời dẩn thoại , chuyển lời thoại "Tôi tái xám mặt lại, vội vàng đặt con bé xuống thành lời kể , chi tiết miêu tả , lời biếu đất, chạy đến đỡ lấy tay người nhà lí trưởng và.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> cảm .. ). van xin: "Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh được một lúc, ông tha cho!", "Tha này! tha này!? Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi lại sấn đến để trói chồng tôi. Lúc ấy, hình như tức quá không thể chịu được, tôi liều mạng, cự lại: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Cai lệ tát vào mặt tôi một cái bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi. Tôi nghiến hai hàm răng: -Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dụi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của tôi, nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, trong khi miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tôi...". 3.Củng cố: - Thế nào là kể chuyện theo ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3 ? Nêu tác dụng của nó ? - Muốn kể chuyện đổi ngôi thì phải thay đổi những gì? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Kể lại câu chuyện Lão Hạc theo ngôi thứ ba. - Soạn bài: Câu ghép V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết 43. CÂU GHÉP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối các vế của câu ghép. 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Sử dụng câu ghép hợp lý. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quy nạp .Động não.Thảo luận . III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh? - Làm bài tập 4. 2. Bài mới: Hoạt đông 1 I. Đặc điểm của câu ghép Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Học sinh đọc ví dụ ở sgk. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Tìm các cụm C-V trong những câu in - ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đậm? đường làng dài và hẹp (mẹ tôi...- đi lai... - thấy lạ). - Tôi quên thế nào được những cảm giác ... bầu trời quang đãng (tôi-quên; những cảm giác...nảy nở; mấy cánh hoa... mĩm cười...). Gv: Phân tích cấu tạo của những câu có hai - Câu có hai cụm C-V không bao chứa nhau: hoặc nhiều cụm C-V? + Cụm C-V thứ nhất: tôi / đã quen đi lại lắm lần. ? Câu nào có hai cụm C- V không bao chứa + Cụm C-V thứ hai: chủ ngữ (ẩn)thấy lạ. nhau? Phân tích. - Câu có nhiều cụm C-V bao chứa nhau: + Cụm C-V nòng cốt (bao chứa các cụm C-V làm thành phần phụ): tôi /quên... ? Câu nào có nhiều cụm C-V bao chứa nhau? + Cụm C-V làm thành phần phụ ( bị bao chứa Phân tích. trong nòng cốt C-V). Hs phân tích cấu tạo. Gv nhận xét - bổ sung.. * Cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ quên: những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho động từ nảy nở: (như) mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. * Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng và cho biết đâu là câu đơn và đâu là câu ghép. Hoạt động của GV & HS - Học sinh đọc ví dụ Sgk.. * Ghi nhớ: SGK Hoạt đông 2 II. Cách nối các vế câu Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: 2. Nhận xét:. Gv: Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? Hoạt đông 3. III. Luyện tập Nội dung kiến thức. Hoạt động của GV & HS HS thảo luận cặp đôi –GV gọi trả lời –lớp Bài tập 1 nhận xét –GV bổ sung kết luận a. - U van Dần, u lạy Dần! (Nối bằng dấu phẩy). - Dần hãy để chị đi với u, đừng giữ chị nữa,... (nối bằng dấu phẩy). - Chị con có đi, ... với Dần chứ! (dấy phẩy). - Sáng ngày ... thường không? (dấu phẩy). - Nếu Dần không buông chị ra... , trói nốt cả Dần đấy. (nối bằng dấu phẩy). b. - Cô tôi... không ra tiếng. (dấu phẩy). - Giá những cổ tục ... nát vụn mới thôi (dấu phẩy, có thể thay dấu phẩy bằng từ thì). c. - Tôi im lặng... đã cay cay. (dấu hai chấm). d. - Hắn làm nghề.. lương thiện quá. ( Quan hệ từ "bởi vì". Bài tập 2: -HS làm việc độc lập-GV gọi lên bảng trình - Vì trời mưa to nên đường rất trơn. bày - Nếu Nam học chăm chỉ thì nó sẽ thi đỗ. 3.Củng cố: - Học sinh nắm lại khái niệm: Thế nào là câu ghép? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm tiếp các bài tập còn lại - Soạn bài Câu ghép (tiếp theo) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn: 09/11/2015 Tiết 44 THUYẾT MINH. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ….) 2. Kỹ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn văn bản đó học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. - Vận dụng bài học để viết bài văn thuyết minh. - Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài học đặc biệt là thực hành ứng dụng để phát huy năng lực bản thân. 3. Thái độ: - Giaó dục ý thức học tập bộ môn, bồi đắp tình cảm về đối tượng, nhất là đối với quê hương, đất nước, lịch sử... II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Quy nạp - Thảo luận - Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. Hướng dẫn HS làm việc nhóm, viết bài văn thuyết minh. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài. Tìm hiểu về văn bản thuyết minh trong đời sống con người, sưu tầm các bài văn TM. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Học sinh đọc 3 văn bản trong Sgk. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. Gv: Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải - Văn bản a: Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa, thích điều gì? cái riêng này gắn liền với những đặc điểm của ? Văn bản a? cây dừa Bình Định. ? Văn bản b? - Văn bản b: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá cây. ? Văn bản c? - Văn bản c: Giới thiệu Huế với tư cách là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN, nơi có đặc điểm riêng của độc đáo. Gv: Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? - Khi nào cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng (sự vật, sự việc, sự kiện...) thì ta dùng văn bản thuyết minh. Gv: Hãy kể thêm các văn bản thuyết minh mà - Cầu Long Biên một chứng nhân lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> em biết? - Hs đọc lại các văn bản trên.. - Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000. 2.Đặc điểm chung về văn bản thuyết minh: - Không phải, vì: Thảo luận: Các văn bản trên có thể xem là văn + Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật. bản tự sự (hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) + Văn bản miêu tả phải có cảnh sắc, con người không? Tại sao? và cảm xúc. + Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ, luận chứng. => Đây là một kiểu văn bản khác, gọi là văn bản thuyết minh. Gv: Chúng có khác với các văn bản ấy ở chỗ - Văn bản thuyết minh là trình bày những đặc nào? điểm tiêu biểu của đối tượng. Hs tìm ví dụ minh hoạ. * Ví dụ: + Cây dừa: thân, lá, nước, cùi, sọ... như thế nào? ? Đặc điểm tiêu biểu của cây dừa là gì? + Lá cây: tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh ? Đặc điểm tiêu biểu của lá cây? sáng... như thế nào? + Huế: cảnh sắc, các công trình kiến thức, các món ăn... như thế nào? - Trình bày một cách khách quan: + Cung cấp các trí thức khách quan về đối tượng để người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng đó. + Không có các yếu tố hư cấu, tưởng tượng và tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, các thiên kiến yêu - ghét... + Mục đích của văn bản thuyết minh là giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế, chứ không phải giúp cho người đọc có cảm hứng thưởng thức một hình tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu, tưởng tượng. Hoạt động 2: II Luyện tập: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Bài tập 1: a. Cung cấp kiến thức lịch sử. b. Cung cấp kiến thức sinh vật. Bài tập 2:- Văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn bản nghị luận, đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường.Có sử dụng yếu tố thuyết minh nói về tác tác hại của bao ni lông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. *HS thảo luận nhóm trả lòi –GV chốt lại vấn Bài tập 3: Các văn bản khác cũng cần có yếu tố đề. thuyết minh, vì: - Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian. - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật... - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ... - Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật. - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian. - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật... - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ... 3.Củng cố: - Nêu sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh và các văn bản khác. - Nêu đặc điểm chung về văn bản thuyết minh - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài cũ. - Tìm đọc các văn bản thuyết minh. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 13/11/2015 Tiết 45. ÔN DỊCH THUỐC LÁ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và tệ nạn xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng : - Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ : - Phòng tránh tệ nạn hút thuốc lá, và khuyến cáo mọi người cùng tránh. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại. Vấn đáp. Diễn giảng. Gợi tìm. Nêu vấn đề. Thảo luận. Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài. Nghiên cứu tài liệu. - Tranh: Tác hại của thuốc lá. - Những bài báo có liên quan đến thuốc lá. - Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường, thuốc lá. 2. Chuẩn bị của HS: - Học bài. - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi. Tìm đọc thêm tài liệu về tình hình sử dụng thuốc là và tác hại của thuốc lá. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Trong văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề đó tầm quan trọng như thế nào? Em đã thực hiện lời kêu gọi ấy ra sao? 2.Bài mới: Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Rõ ràng, mạch lạc, chú ý những dòng in 1. Đọc: nghiêng cần đọc chậm. - Đọc phần chú thích Sgk. 2. Tìm hiểu chú thích Giáo viên giải thích thêm kí sinh trùng: là động vật thấp sống bám vào một sinh vật chủ nào đó. 3. Bố cục: 3 đoạn: Gv: Văn bản này được chia làm mấy đoạn? ý mỗi + Đoạn 1: Từ đầu -> còn nặng hơn cả đoạn? AIDS.=> Thông báo về nạn dịch thuốc lá. + Đoạn 2: Tiếp -> con đường phạm pháp.=> Tác hại của thuốc lá. Hs nêu. + Đoạn 3: Còn lại..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Gv nhận xét- bổ sung. ? Hãy xác định kiểu loại của văn bản trên?. => Kiến nghị chống thuốc lá. 4. Thể loại: Văn bản nhật dụng, thuyết. minh một vấn đề khoa học - xã hội..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động 2 II. Đọc - hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá Gv: Những tin tức nào được thông báo - Có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ trong phần mở bài văn bản Ôn dịch thuốc này, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá. lá? Gv: Trong đó, thông tin nào được nêu - Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ về sức khoẻ và tính thành chủ đề cho văn bản này? mạng loài người. Gv: Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết - Sử dụng các thông dụng của ngành y tế (ôn dịch, minh trong các thông tin này? dịch hạch, thổ tả, AIDS). - Dùng phép so sánh (ôn dịch... nặng hơn AIDS). Gv: Em đón nhận thông tin này với thái độ như thế nào? 2. Tác hại của thuốc lá Gv: Tác hại của thuốc lá được thuyết minh - Phương diện sức khoẻ, đạo đức cá nhân và cộng trên những phương diện nào? đồng. Gv: Xác định các đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? - Đoạn văn từ: ngày trước đến quả là một tội ác: thuyết minh cho nội dung Thuốc lá có hại cho sức khoẻ. - Đoạn văn từ: bố và anh đến vào con - Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể đường phạm pháp thuyết minh cho thuốc người hút. lá có hại cho lối sống đạo đức của con người. ? Tác hại của chất hắc ín? + Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản, nang phổi, tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm họng và phổi. ? Tác hại của chất ô-xit các-bon? + Chất ô-xít các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxy khiến sức khoẻ giảm sút. ? Tác hại của chất ni-cô- tin? + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch, gây bệnh huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong. - Khói thuốc lá còn đầu độc những người xung quanh (cũng đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu). Gv: Nhận xét các chứng cớ mà tác giả - Đó là các chứng cớ khoa học, được phân tích vì dùng để thuyết minh trong đoạn này? minh hoạ bằng các số liệu thống kê nên có sức thuyết phục bạn đọc. Gv: Các tư liệu thuyết minh này cho thấy - Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người. mức độ tác hại của thuốc lá đối với sức - Là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh. khoẻ con người như thế nào? Gv: Trong những hiểm hoạ của thuốc lá đối với sức khoẻ con người được thuyết minh ở đây, những tri thức nào em đã biết trước, những tri thức nào hoàn toàn mới mẻ đối với em?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Gv: Nêu những thông tin nổi bật của đoạn - Tỉ lệ thanh niên hút thuốc ở các thành phố lớn ở văn này? nước ta ngang với các thành phố Âu- Mĩ. - Để có tiền hút thuốc sang, thanh thiếu niên ta sinh ra trộm cắp. Gv: ở đoạn văn này tác giả đã sử dụng - Từ nghiện thuốc dẫn đến ma tuý. phương pháp so sánh như thế nào? - So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên ta với vớ thành phố lớn Âu- Mĩ. Gv: Dụng ý? - So sánh số tiền nhỏ (1 đô la để mua một bào 555 của thanh niên Mĩ) và số tiền lớn (15.000đ để mua một bao thuốc đó ở VN). - Dụng ý: cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của người VN như thế nào, từ đó nảy sinh ra các tệ nạn khác ở thanh niên nước ta. Gv: Điều đó cho thấy mức độ tác hại của - Huỷ hoại lối sống, nhân cách của người VN, nhất thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con là thanh thiếu niên. người như thế nào? - Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. - Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ. Giáo viên cho học sinh xem tranh : Tác hại của thuốc lá 3. Kiến nghị chống thuốc lá Gv: Phần cuối văn bản cung cấp thông tin - Chiến dịch chống thuốc lá. về vấn đề này? Gv: Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến - Chiến dịch là toàn bộ nói chung các việc làm tập dịch chống thuốc lá? trung và khẩn trương, huy động nhiều lực lượng trong một thời gian, nhằm thực hiện một mục đích ? Thế nào là chiến dịch? nhất định. - Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động thống ? Thế nào là chiến dịch chống thuốc lá? nhất rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá. Gv: Trong số thông tin về chiến dịch chống - Học sinh tự bộc lộ. thuốc lá, em chú ý nhiều hơn đến thông tin nào? Vì sao? Gv: Cách thuyết minh ở đây là dùng các ví - ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm... phạt 500 đô la. dụ, số liệu thống kê và so sánh. Em hãy chỉ - Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc ra các biểu hiện cụ thể? lá..."Một Châu âu không có thuốc lá". - Nước ta nghèo hơn Châu âu nay lại theo đòi... do Gv: Tác dụng của phương pháp thuyết thuốc lá... minh này? - Thuyết minh bạn đọc tin ở tính khách quan của Gv: Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, tác chiến dịch chống thuốc lá. giả bày tỏ thái độ như thế nào trong phần - Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá. văn bản này? - Tin ở sự chiến thắng ở chiến dịch này. 4. Ý nghĩa văn bản Gv: Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc văn - Thuốc lá là một ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng bản Ôn dịch thuốc lá? đến sức khoẻ, lối sống cá nhân và cộng đồng. - Vì thế, chúng ta phải quyết tâm chống lại nạn dịch.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> này. Thảo luận: Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, - Cảnh báo thuốc lá như một kẻ thù nguy hiểm. tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo: N " ếu - Muốn thắng nó cần hành động bền bỉ, lâu dài. giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu". Lời dẫn này được dùng với dụng ý gì? Gv: Tác giả Ôn dịch thuốc lá là bác sỉ - Trong đời sống hiện đại, khi xuất hiện dịch bệnh, Nguyễn Khắc Viện - một nhà khoa học nổi các nhà khoa học cần thông tin kịp thời, chính xác tiếng ở nước ta. Điều này cho thấy nhà đến cộng đồng để có biện pháp phòng ngừa thích khoa học cần có vài trò gì trong đời sống đáng. hiện đại? Gv: Em có dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay? Hoạt động 3 III. Tổng kết Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Yêu cầu một số nét chính của văn bản. * Ghi nhớ: (Sgk) Hs: Trả lời dưới sự phát vấn câu hỏi của Gv. ? Qua bài học, em nắm được những nội dung gì ? 3.Củng cố: - Tác giả thông báo về nạn dịch thuốc lá như thế nào ? - Nêu những tác hại của thuốc lá? - Nêu những kiến nghị về công tác phòng chống thuốc lá? - Em thấy hút thuốc lá có tác hại như thế nào? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: . - Học bài. + Học phần ghi nhớ, nắm vững nội dung đã học . + Nắm kĩ về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe của con người. - Soạn bài: Bài toán dân số. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tiết 46. CÂU GHÉP (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng : - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng câu ghép khi tạo lập văn bản. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Quy nạp, Vấn đáp ,Diễn giảng Thảo luận ,Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Thế nào là câu ghép? Bài tập 3. 2. Bài mới: Hoạt đông 1: I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm 1. Ví dụ: hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. 2. Nhận xét: Gv: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong - Vế A: Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp. Vế B: câu ghép trên là quan hệ gì? (Bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp,... - Vế A: kết quả; vế B: nguyên nhân. => Quan hệ về ý nghĩa: nguyên nhân- kết quả. Gv: Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu - Vế A biểu thị ý nghĩa khẳng định. thị ý nghĩa gì? - Vế B biểu thị ý nghĩa giải thích. Gv: Tìm thêm một số câu ghép, trong đó có * Ví dụ: các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với + Các em phải cố gắng học để thầy mẹ vui lòng quan hệ ở ví dụ trên? và để thầy dạy các em được sung sướng. ? Cho ví dụ về các vế có quan hệ mục đích? => Các vế có quan hệ mục đích. + Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương mặt cũng buồn phiền, cau có theo... ? Cho ví dụ về các vế có quan hệ điều kiện- => Các vế có quan hệ điều kiện - kết quả. kết quả? + Mặc dù trời mưa to nhưng em vẫn đi học đều. => Các vế có quan hệ tương phản..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ? Cho ví dụ về các vế có quan hệ tương phản? Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk) 3. Ghi nhớ: SGK Hoạt đông 2: II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 1. Bài tập 1 Hs: Trình bày. Nhận xét. a. Vế 1 và 2: nguyên nhân và kết quả.(Vế chứa vì Gv: Nhận xét. Bổ sung. chỉ nguyên nhân). Vế 2 và 3: giải thích.(Vế câu 3 giải thích cho điều ở vế câu 2). b. Quan hệ điều kiện- kết quả. c. Quan hệ tăng tiến. d. Quan hệ tương phản. e. Câu 1: dùng quan hệ rồi nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu 2: có quan hệ nguyên nhân- kết quả.(Vì yếu nên bị lẳng). Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 2. Bài tập 2: Hs: Trình bày. Nhận xét. a. Có thể giả định các câu ghép sau: Gv: Nhận xét. Bổ sung. - (Khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm... - (Khi) trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng dịu hơi sương. - (Khi) trời u ám mây mưa (thì) biển xám xịt nặng nề. - (Khi) trời ầm ầm giông gió (thì) biển đục ngầu, giận dữ... - ... (khi) mặt trời lên ngang cột buồm (thì) sương tan... - ... (khi) nắng vừa nhạt ( thì) sương cũng buông nhanh... b. Các vế câu trong câu ghép trên đều có quan hệ nguyên nhân- kết quả. (Vế đầu chỉ nguyên nhân, vế sau chỉ kết quả). c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế. Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 3. Bài tập 3: HS thảo luận cặp đôi –trình bày b. Về lập luận, thể hiện cách diễn giải của nhân Hs: Trình bày. Nhận xét. vật lão Hạc. Gv: Nhận xét. Bổ sung. c. Về quan hệ ý nghĩa, chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật lão Hạc với sự việc mà nhân vật lão Hạc có nguyện vọng nhờ ông giáo giúp đỡ. d. Nếu tách từng câu đơn riêng biệt thì các quan hệ trên sẽ bị phá vỡ. Nói cách khác, ngoài thông.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> tin sự kiện, các câu ghép còn có ý hàm chứa thông tin bộc lộ (thái độ, cảm xúc, tâm trạng); các câu ghép còn có ý hàm chứa thông tin sự kiện hoàn chỉnh, nhưng thông tin bộc lộ sẽ khó đầy đủ như câu ghép. 3.Củng cố: - Hãy nêu mối quan hệ giữa các câu ghép. - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm bài tập 4. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết 47 THUYẾT MINH. PHƯƠNG. PHÁP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học. - Đặc điểm và tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tchs, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng 3. Thái độ: - Hứng thú học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại, Quy nạp ,Vấn đáp , Diễn giảng ,Thảo luận - Động não. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - So sánh văn bản thuyết minh với các văn bản khác? 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc lại các văn bản thuyết minh 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài vừa học (Cây dừa..., Tại sao lá cây, Huế, văn thuyết minh. Khởi nghĩa..., Con giun đất). Gv: Các văn bản ấy đã sử dụng các loại - Các tri thức về: sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, tri thức gì? con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hoá (Huế). Gv: Làm thế nào để có các tri thức ấy? - Muốn có các tri thức ấy phải quan sát, học tập, tích luỹ. Gv: Vai trò quan sát, học tập, tích luỹ ở - Quan sát: tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình thức, đây như thế nào? kích thước, đặc điểm, tính chất. - Học tập: tìm hiểu đối tượng trong sách báo, tài liệu, từ điển... - Tham quan: tìm hiểu đối tượng bằng cách trực tiếp ghi nhớ thông qua các giác quan, các ấn tượng....

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Gv: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể - Bằng tưởng tượng, suy luận không thể có tri thức để có tri thức để làm bài văn thuyết minh viết bài văn thuyết minh được. được không? 2. Phương pháp thuyết minh a. Phương pháp nêu vấn đề, giải thích * Ví dụ: - Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn ở Việt Nam. - Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng) Gv: Trong các câu văn trên ta thường gặp - Thường gặp từ là. từ gì? - Là kiến thức về văn hoá, nguồn gốc, thân thể, khoa Gv: Sau từ này, người ta cung cấp một học... kiến thức như thế nào? - Mô hình : A là B. Gv: Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại + A: là đối tượng cần thuyết minh. câu văn định nghĩa, giải thích trong văn + B: là tri thức về đối tượng. bản thuyết minh? + Tác dụng: giúp cho người đọc hiểu về đối tượng. b. Phương pháp liệt kê - Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất... của sự vật Gv: Phương pháp liệt kê có tác dụng như theo một trật tự nào đó. thế nào đối với việc trình bày tính chất - Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và ấn tượng của sự vật? về nội dung được thuyết minh. c. Phương pháp nêu vấn đề - ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô Gv: Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn trên và la, tái phạm phạt 500 đô la. nêu tác dụng của nó đối với việc hút - Dẫn ra các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết phục thuốc lá nơi công cộng? người đọc, khiến cho người đọc tin vào những điều Gv: Tác dụng? mà người viết đã cung cấp. d. Phương pháp dùng số liệu - Dưỡng khí chỉ chiếm 20% thể tích, than khí chiếm 3%. Gv: Đoạn văn cung cấp những số liệu - ... Trong vòng 500 năm con người... nào? - Một héc ta cỏ... hấp thụ 900 kg thán khí và nhả ra 600 kg dưỡng khí. - Nếu không có số liệu ấy thì người đọc có thể chưa tin vào nội dung thuyết minh, cho rằng người viết Gv: Nếu không có số liệu, có thể làm thiếu suy diễn. sáng tỏ của nó trong thành phố không? e. Phương pháp so sánh - So sánh đối tượng cùng loại hay khác loại nhằm làm Gv: Cho biết tác dụng của so sánh? nổi bật các đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh. So sánh để làm tăng sức thuyết phục và độ tin cậy g. Phương pháp phân loại, phân tích - Đối với những sự vật đa dạng, người ta chia ra từng Gv: Thế nào là phương pháp phân tích, loại để trình bày. Đối với sự vật có nhiều bộ phận cấu phân loại? tạo, có nhiều mặt, người ta chia ra từng bộ phận, từng Gv: Tác dụng của phương pháp này? mặt để chứng minh. Gv: Hãy cho biết bài Huế đã trình bày - Huế là sự kết hợp hài hoà của núi sông và biển ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> các đặc điểm của thành phố Huế theo - Huế đẹp với cảnh sắc sông núi... những mặt nào? - Huế còn có những công trình kiến thức nổi tiếng... - Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình... - Huế còn nổi tiếng với những món ăn... - Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. 3. Ghi nhớ:SGK Hoạt động 2: II. Luyện tập Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS: đọc và làm BT1 theo yêu cầu SGK Bài tập 1: HS trình bày a. Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối GV Nhận xét với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống loài của con người. b. Kiến thức về xã hội: tâm lý lệch lạc của một số HS: đọc và làm BT2 theo yêu cầu SGK người coi hút thuốc là lịch sử. HS trình bày Bài tập 2: GV Nhận xét a. Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. b. Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí các-bon. HS: đọc và làm BT3 theo yêu cầu SGK c. Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua 1 bao 555, số HS trình bày tiền phạt ở Bỉ. GV Nhận xét Bài tập 3: a. Kiến thức: - Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Về quân sự. - Về cuộc sống của nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước. b. Phương pháp: dùng số liệu và các sự kiện. 3.Củng cố: 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ:. - Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học - Học bài. - Làm bài tập 4. - Xem trước bài mới.. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tiết 48. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ các truyện kí hiện đại Việt Nam đã học 2.Kĩ năng : - Biết cách sửa chữa những sai sót, lầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh bài viết. 3.Thái độ : - Ý thức học tập và làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Học sinh dựa vào biểu điểm tự đánh giá bài của mình, tự chữa bài của mình. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Chấm bài + Đáp án + Biểu điểm. 2. Chuẩn bị của HS: Xem bài của mình dựa vào đáp án. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1 : I. Chữa bài Hoạt động của GV & HS Nội dung bài dạy GV và HS cùng trao đổi để tìm ra dáp án cho 1. Trả bài văn học: đề bài. Câu 1: (2đ) GV chốt lại những nội dung chính trong mỗi - Văn bản Tôi đi học - Tác giả Thanh câu hỏi Tịnh –Năm sáng tác: 1941 HS nghe và đối chiếu với bài làm - Văn bản Trong lòng mẹ (Tríchhồi kí Những ngày thơ ấu) -Nguyên Hồng- 1940 - Văn bản Tức nước vỡ bờ ( Trích tiểu thuyết Tắt đèn) –Ngô Tất Tố-1939. - Văn bản Lão Hạc(Trích truyện ngắn Lão Hạc)-Nam Cao - 1943 Câu 2 : (3 điểm ) - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng . Con trai lão đi đồn điền cao su .Lão chỉ còn lại con chó vàng . Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, Lão đành phải bán con chó. Lão đem tất cả tiền dành dụm được gửii ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. Lão xin Binh Tư ít bã chó.Biết chuyện ông giáo rất buồn.. Nhưng rồi bồng nhiên Lão Hạc chết, một cái chết dữ dội. Cả làng không ai biết vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và Ông giáo hiểu. Câu 3 (5 điểm ) -Tình cảnh nghèo khổ , bế tắc của tầng lớp.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> nông dân bị bần cùng trong xã hội thực dân nữa phong kiến. -Vẻ đẹp tâm hồn lòng vị tha, hy sinh cao đẹp của người nông dân . *Chị Dậu : Là người phụ nữ mộc mạc, hiền dịu, nhẫn nhịn chịu đựng. -Thương chồng thương con, đảm đang -> Sức mạnh của tình thương và của tiềm năng phản kháng. *Lão Hạc: Thưong con, nhân hậu, vị tha, giàu tự trọng -> Ý thức về nhân cách 2. Bài tập làm văn số 2 a.Mở bài GV và HS cùng trao đổi để tìm ra dáp án cho - Giới thiệu được truyện ngắn lão Hạc- nhân đề bài. vật lão Hạc GV chốt lại những nội dung chính trong mỗi - Lí do dẫn dắt người đọc vào việc chứng kiến câu hỏi lão kể chuyện bán chó với ông Giáo HS nghe và đối chiếu với bài làm b.Thân bài - Chỉ kể lại đoạn lão sang nhà ông Giáo kể về việc mình bán cậu vàng ntn ) + Lão Hạc sang chơi bên ông Giáo- ông Giáo mời hút thuốc, xơi nước.. + Nói lí do nhờ ông Giáo chút việc, kể cậu vàng đi rồi + Kể việc bán chó, lão bưng mặt khóc + Lí do lão bán chó: thóc gạo đắt, lão già ốm yếu, không làm thuê, cậu vàng ăn khoẻ. + Những hành động vàng thể hiện với chủ + Sự ân hận của lão khi bán cậu vàng c.Kết bài - Cảm nghĩ của mình về hành động, việc làm của lão Hạc Hoạt động 2: II. Nhận xét bài làm Hoạt động của GV & HS Nội dung bài dạy GV: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong bài - Hầu hết có học bài , nắm được kiến thức cơ làm bản. Tuy nhiên HS chưa có kĩ năng trong phần HS: nghe và rút kinh nghiệm tóm tắt văn bản. - Một số em chưa nêu được chính xác năm sáng tác của một số văn bản - Chưa làm rõ hết những phẩm chất đáng quý của nhân vật chị Dậu và Lão Hạc - Một số em chưa kết hợp tốt phương thức biểu cảm, miêu tả với tự sự. - Một số bài viết lan man, lũng cũng, diễn đạt thiếu mạch lạc, bố cục chưa rõ ràng, một số bài viết đơn thuần, khô khan chưa biết kết hợp miêu tả biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 3.Củng cố: - Hướng dẫn học sinh tự sửa bài ở nhà. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Xem trước bài mới. - Chuẩn bị làm bài viết số 3 (Kiểu bài Thuyết minh). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 49 BÀI TOÁN DÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được việc hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển nhân loại nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng. Củng cố thêm kiến thức về văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, với Tập làm văn ở bài Để thuyết minh...; với thực tế: hiểu biết vấn đề gia tăng dân số ở địa phương. - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích lập luận chứng minh - giải thích trong một văn bản nhật dụng. 3.Thái độ: - Góp phần hạn chế gia tăng dân số. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận – Nêu vấn đề - Tích hợp - Động não – Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài – Một số tài liệu, tranh tuyên truyền về “Dân số kế hoạch hóa gia đình “ 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Bài cũ: - Em hãy nêu giải pháp tối ưu để chống ôn dịch thuốc lá? 2. Bài mới: Hoạt động 1 I.Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Giọng đọc rõ ràng, chú ý các câu có dấu 1. Đọc,chú thích cảm, những con số, những từ phiên âm. - Học sinh đọc phần chú thích Sgk. 2. Bố cục: Gv: Em hãy xác định đoạn trong văn bản - 3 đoạn. này? ý mỗi đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu -> sáng mắt ra. Hs nêu => Nếu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. Gv nhận xét- bổ sung. + Đoạn 2: Tiếp -> ô thứ 31 của bàn cờ. => Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. + Đoạn 3: Còn lại.=> Bày tỏ thái độ về vấn đề Hoạt động 2: II.Đọc –hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức Bài tóan dân số đã được đặt ra từ thời cồ 1. Bài toán dân số. đại . Điều đó có tin được không ? - Đặt ra từ thời cổ đại ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Đây là điều khó tin . Vì vấn đề DS mới được TG đặt ra từ vài chục năm nay . - Vì sao tg từ chỗ không tin đến chỗ "sáng mắt ra " ? Tg lúc đầu không tin nhưng sau lại thấy "sáng mắt ra "vì bài tóan cổ lại có sự ngẫu nhiên , trùng hợp với việc DS theo cấp số nhân mà ô sau gấp đôi ô trước . - Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ở P1? Nhẹ nhàng mà thân mật --> Tự nhiên , gần gũi , dễ thuyết phục người đọc , người nghe . HS quan sát phần TB / vb. - Để làm rõ vấn đề dân số và kế họach hóa gia đình ,tác giả đã lập luận và thuyết minh trên những ý chính nào ? Tương ứng với mỗi đọan văn bản nào ? 3 ý chính : + Bài tóan DS cổ đại . + Theo kinh thánh . + Trên thực tế . - Bài tóan cổ mà tác giả đưa ra trong P2 là gì ? - Người viết dẫn câu chuyện xưa nhằm mục đích gì ? - Từ bài tóan cổ , tg quay trở về thuở khai thiên lập địa .Em hãy tóm tắt bài tóan dân số có khởi điểm từ chuyện trong kinh thánh ? GVH : Các số liệu tg đưa ra trong phần này có tác dụng gì ? Giúp cho mọi người thấy được mức độ gia tăng DS nhanh chóng trên trái đất . -Từ kinh thánh , tg quay trở về thực tế . Việc đưa nhiều con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ 1 số nước , tg muốn nhấn mạnh điều gì ? -Theo thông báo của Hội nghị Cai-rô , các nước có tỉ lệ sinh con cao thuộc các châu lục nào ? -Vì sao tg chỉ lấy ví dụ về khả năng sinh nở của phụ nữ hai châu lục này ? Vì hai châu lục này có DS đông nhất TG .Ở đây có nhiều nước nghèo , chậm phát triển . Sự gia tăng DS càng cao càng ảnh hưởng đến sự phát triển của KT , VH và GD. GVH : Từ đó có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội ? GVH : Qua những lời lẽ đó, tg đã bộc lộ quan điểm và thái độ gì về vấn đề DS và KHHGĐ. - Không tin -> " sáng mắt ra ".  Gây chú ý.. 2. Sự gia tăng dân số - Bài toán hạt thóc : tính theo cấp số nhân  con số siêu lớn ở ô số 64.. - Theo Kinh thánh : Lúc đầu Trái đất : 2 người 1995 : DSTG là 5,63 tỉ người . (ô thứ 30).. - Trong thực tế : Tỉ lệ sinh con của phụ nữ rất cao  Bùng nổ dân số..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 3. Lời kêu gọi : Chặng đường đi đến ô 64 càng dài lâu hơn , càng tốt  "tồn tại hay không tồn tại "..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động 3 Hoạt động của GV & HS GV : Những điểm chính về nội dung của văn bản ? HS đọc ghi nhớ /sgk / 132. GV : Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ? GV : Rút ra ý nghĩa của văn bản ?. III.Tổng kết Nội dung kiến thức 1. Nội dung : Ghi nhớ : sgk/132 2. Nghệ thuật : - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh , dùng số liệu , phân tích . - Lập luận chât chẽ . - Ngôn ngữ khoa học , giàu sức thuyết phục .. 3.Củng cố: - Vì sao phải thực hiện sinh đẻ có kế hoạch? - Cho HS xem một số tranh minh họa - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Soạn bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 22/11/2015 Tiết 50 CHẤM. DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2.Kĩ năng: - Tích hợp với Văn ở văn bản Bài toán dân số, với Tập làm văn qua bài Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. - Sử dụng dấu ngoặc đơn ,dấu hai chấm. 3.Thái độ: -Sử dụng các dấu này một cách phù hợp. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Quy nạp - Bài tập nhanh. - Hỏi và trả lời , Trình bày một phút.Động não III.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Em hãy nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? - Làm bài tập 4. 2.Bài mới : Hoạt đông 1 I. Dấu ngoặc đơn Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Gv: Dấu ngoặc đơn trong các ví dụ trên được a/ Giải thích. dùng để làm gì? b/ Thuyết minh. c/ Bổ sung thêm Gv: Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý - Không thay đổi vì phần trong dấu ngoặc đơn nghĩa cơ bản của những đoạn trích trên có thay chỉ là thông tin phụ. đổi không? Bài tập nhanh: Phần nào trong các câu sau có - Có thể cho vào dấu ngoặc, phần nằm giữa hai thể cho vào dấu ngoặc đơn? Tại sao? dấu phẩy, vì đó là các phần chỉ có tác dụng giải - Nam, lớp trưởng lớp 8b, có giọng hát hay tuyệt thích thêm. vời. - Nam (lớp trưởng lớp 8b) có giọng hát hay - Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây tuyệt vời. cối xanh tươi mát mắt. - Mùa xuân (mùa đầu tiên trong một năm) cây - Bộ phim Trường Chinh, do Trung Quốc sản cối xanh tươi mát mắt. xuất, rất hay. - Bộ phim Trường Chinh (do Trung Quốc sản Lưu ý : xuất) rất hay..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Có trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi ( ?)  để tỏ ý hòai nghi . - Có trường hợp dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than ( !)  để tỏ ý mỉa mai. -Đôi khi dấu ngoăc đơn dùng với dấu chấm hỏi và dấu chấm than để tỏ ý vừa hòai nghi vừa mỉa mai . 3. Ghi nhớ: SGK GV gọi Hs đọc ghi nhớ 1. Hoạt đông 2: II. Dấu hai chấm: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: GVH : Dấu hai chấm ở các vd trên dùng để làm a. Báo trước lời thoại. gì ? b. Báo trước lời dẫn trực tiếp. GVH :Nêu các trường hợp phải viết hoa sau dấu c. Giải thích nội dung . hai chấm ? GV gợi ý : - Viết hoa khi báo trước một lời thọai hoặc một lời dẫn . - Có thể không viết hoa khi giải thích một nội dung. Ghi nhớ 2 : SGK Hoạt đông 3: III.Luyện tập: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức BT 1 : sgk/135. a. Đánh dấu phần giải thích. HS đọc yêu cầu BT 1/ sgk/135. b. Đánh dấu phần thuyết minh. HS lên bảng trình bày. c. Đánh dấu phần bổ sung. GV nhận xét – sửa chữa. Đánh dấu phần thuyết minh. BT 2 : sgk/136. HS đọc yêu cầu BT 2/ sgk/136. a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý : HS lên bảng trình bày. họ thách nặng quá. GV nhận xét – sửa chữa. b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thọai. Đánh dấu phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn. c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho HS đọc yêu cầu BT 3/ sgk/136 ý : đủ màu là những màu nào. HS trao đổi nhóm. BT 3 : sgk/136. Đại diện nhóm trình bày. Có thể bỏ dấu hai chấm được vì ý ghĩa cơ bản GV nhận xét – sửa chữa. không thay đổi nhưng khi bỏ dấu hai chấm thì nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh. 3.Củng cố: - Thế nào là dấu ngoặc đơn , dấu ngoặc kép - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm bài tập 5,6..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Xem trước bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TIẾT 51: BÀI VĂN THUYẾT MINH. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, tích luỹ tri thức và phương pháp trình bày. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh . - Tìm ý , lập dàn ý tạo lập một văn bản thuyết minh. - Tích hợp với Văn ở bài Bài toán dân số, với Tiếng Việt qua bài Dấu ngoặc đơn và hai chấm. 3. Thái độ : - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại – Quy nạp – Vấn đáp. - Hỏi và trả lời. Trình bày một phút. Động não III.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Muốn làm tốt bài văn thuyết minh ta phải làm gì? 2.Bài mới : Hoạt động 1 I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài băn thuyết minh Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1/ Đề văn thuyết minh : Học sinh đọc các đề văn thuyết minh /sgk / Vd / sgk / 137. 137. - Đối tượng thuyết minh : con người, đồ vật, di GVH : Đề nêu lên điều gì ? (đối tượng tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết … thuyết minh )  Phù hợp với học sinh. GVH : Đối tượng thuyết minh có thể gồm những lọai nào ? 2/ Cách làm bài văn thuyết minh. GVH : Làm sao em biết đó là đề văn thuyết * Ví dụ : Văn bản : xe đạp. minh ? - Đối tượng : chiếc xe đạp. GVH : Qua đó em có nhận xét gì về đề văn - Bố cục : 3 phần thuyết minh ? + Mở bài : Giới thiệu khái quát về phương tiện xe.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> đạp. + Thân bài : Thuyết minh cấu tạo của xe đạp, Học sinh đọc văn bản thuyết minh : Xe đạp nguyên tắc họat động của nó. /sgk/138. + Kết bài : Vị trí của xe đạp trong hiện tại và GVH :Xác định đối tượng của văn bản ? tương lai. GVH : Xác định bố cục của văn bản ? Nội dung của từng phần ? GVH : Để giới thiệu chiếc xe đạp , bài viết đã trình bày cấu tạo chiếc xe như thế nào ? (xe gồm mấy bộ phận ? Các bộ phận đó là gì ? Các bộ phận ấy được giới thiệu theo thứ tự nào ? Có hợp lí không ? Vì sao ? ) GVH : Phương pháp thuyết minh trong bài là gì ? GVH : Cho biết những tri thức chính được trình bày trong văn bản ? Từ quá trình tìm hiểu, học sinh cho biết cách làm bài văn thuyết minh : 3. Ghi nhớ : sgk/140. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 II.Luyện tập: Hoạt động của GV & HS HS đọc yêu cầu BT 1/ sgk /140. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét - sửa chữa.. Nội dung kiến thức BT 1/ sgk /140. 1. Mở bài : giới thiệu vị trí địa lý và nghề truyền thống. 2.Thân bài : - Sơ lược về lịch sử và sự phát triển của làng nghề truyền thống. – Giới thiệu quy trình làm nón. – Giới thiệu chủng loại, phương thức tiêu thụ và giá cả của sản phẩm. – Cách bảo quản và sử dụng nó. 3. Kết bài : Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam. 3.Củng cố: - Em hãy nêu cách làm một bài văn thuyết minh? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Chuẩn bị đề theo sgk (trang 144) để tiết sau luyện nói. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TIẾT 52 KÉP. DẤU NGOẶC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được chức năng của dấu ngoặc kép và phân biệt được với dấu ngoặc đơn. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dấu được ngoặc kép . 3.Thái độ: -Sử dụng các dấu này một cách phù hợp. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Quy nạp - Bài tập nhanh. - Hỏi và trả lời , Trình bày một phút ,Động não III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu bài. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: - Em hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm? Làm bài tập 5. 2 Bài mới: Hoạt động 1 I. Công dụng Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GVH: Dấu ngoăc kép trong ví dụ a có công dụng 1. Ví dụ / sgk / 141. gì ? a/ Trích lời dẫn trực tiếp. GVH: Em hiểu như thế nào là dẫn trực tiếp ? trực tiếp : dẫn nguyên văn lại lời của người khác. gián tiếp : thuật lại.(mượn lời dẫn; ngôi xưng hô khác . -Từ dải lụa đặt trong dấu ngoặc kép ở ví dụ b muốn chỉ đến đối tượng nào ? Từ dải lụa ở đây không mang một ý nghĩa thông thường mà nó được dùng để chỉ một đối tượng khác theo cách nói ẩn dụ. Vậy dấu ngọăc kép trong vd b có tác dụng gì ? b/ Hiểu theo nghĩa đặc biệt . GVH: Em hiểu như thế nào là “văn minh , khai hóa” ? -Văn minh : Trình độ phát triển đạt đến một mức độ nhất định của xã hội lòai người, có nền văn hóa vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> -Khai hóa: Mở mang văn hóa cho một dân tộc lạc hậu. -Từ văn minh , khai hóa ở đây có được dùng với nghĩa vừa giải thích không ? -Vậy hai từ trên được dùng với nghĩa gì ? c/ Mỉa mai, châm biếm. Để mỉa mai , châm biếm những chính sách mà TD Pháp sử dụng để cai trị đn VN ta thời Pháp thuộc. - Dấu ngọăc kép ở đây có công dụng gì ? GV: TD Pháp sang xâm lược VN nhưng với chiêu bài là đi khai hóa để đem đến văn minh cho nước ta . Vậy ngòai công dụng là mỉa mai , châm biếm ra, dấu ngoặc kép ở đây còn dùng đánh dấu những từ ngữ là lời dẫn trực tiếp trong ngôn từ của thực dân Pháp . GV:Vậy ở ví dụ c này, dấu ngọăc kép có mấy công dụng? GV: Tay ngừơi đàn bà, Bên kia sông Đuống ,… là tên của thể lọai gì ? GV: Dấu ngọăc kép ở đây có công dụng gì ? GV: Qua phân tích ví dụ, hãy trình bày công dụng đ/ Tên tác phẩm. của dấu ngoặc kép? Học sinh đọc phần ghi nhớ / sách giáo khoa /142. GVH: Tìm ví dụ về dấu ngoặc kép và phân tích tác dụng ? . Ghi nhớ :( sgk/ 142) . -Hs trình bày một phút *Hoạt động 2: Hoạt động của GV & HS. II.Luyện tập: Nội dung kiến thức. Bài tập 1: Dùng để đánh dấu: *HS thảo luận cặp đôi- Gv gọi trả lời –Lớp a. Câu nói giả định được dẫn trực tiếp. Đây nhận xét –GV chốt vấn đề. là những câu nói mà Lão Hạc tưởng như là con chó Vàng muốn nói với Lão. b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai: một anh chàng được coi là "hậu cận ông Lí" mà một người đàn bà đang nuôi con mọn túm tóc lẳng ngã nhào ra thềm. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác. d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng cố hàm ý mỉa mai..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Gv gọi HS lên bảng trình bày –cho điểm .. e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ hai câu thơ. "Mặt sắt", "ngây vì tình"được dẫn lại từ 2 câu thơ của Nguyễn Du. Hai câu thơ này cũng được dẫn trực tiếp, nhưng khi dẫn người ta ít khi đặt phần dẫn vào trong dấu ngoặc kép. Bài tập 2: a. ..., cười bảo: - ... "cá ươn"? ... "tươi" đi. => Báo trước lời thoại và lời dẫn trực tiếp. b. ... chú Tiến Lê: "Cháu..." => Báo trước lời dẫn trực tiếp. c. ... bảo hắn: "Đây là ...". -Hs làm việc độc lập –trình bày vào vở-Gv gọi trả => Báo trước lời dẫn trực tiếp. lời-Cho điểm Bài tập 3: a. Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ dấu câu. b. Lời dẫn gián tiếp (chỉ lấy ý cơ bản để diễn đạt thành câu văn của người khác) nên không phải dùng dấu câu. 3.Củng cố: - Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Làm bài tập 4. - Xem trước bài mới: V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(154)</span> TIẾT 53 VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG. LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, … của những vật dụng gần gũi với bản thân . - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đố dùng trước lớp . 2. Kĩ năng : -Tạo lập văn bản thuyết minh . 3. Thái độ: - Quan sát, suy nghĩ độc lập cho học sinh. - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại. - Trình bày một phút. - Động não. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Xem trước bài - Chuẩn bị bài theo đề trong Sgk. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt đông 1: I. Xác định yêu cầu đề Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Kiểm tra việc sọan bài của HS. I. Trình bày dàn bài học sinh đã chuẩn bị : GV chuẩn bị dàn bài mẫu . Đề : Thuyết minh về cái phíc nước (bình GV nhận xét chung : Dàn bài hs chuẩn bị đạt thủy ) . những gì , chưa đạt những gì ? 1. Yêu cầu : Nêu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản. 2. Quan sát và tìm hiểu. Sau khi tìm hiểu đề bài, học sinh tự trình bày dàn ý - Quan sát thực tế. vào vở bài sọan. - Đọc tài liệu : SGK, từ điển. 3. Lập dàn ý : a. Mở bài : Định nghĩa về cái phích nước :một công cụ đựng nước có thể giữ nhiệt độ lâu. b. Thân bài : - Vai trò ,công dụng của phích nước trong gia đình : giữ nhiệt, dùng cho sinh họat và đời sống . - Cấu tạo : + Chất liệu vỏ : sắt , nhựa … + Màu sắt : trắng , xanh , đỏ … + Ruột : Hai lớp thủy tinh có lớp chân không.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ở giữa, phía trong lớp thủy tinh có tráng bạc … + Nút phích : thường bằng bấc hoặc bằng nhựa. +Nắp phích , tay cầm thường làm bằng nhôm hoặc bằng nhựa. - Sử dụng : phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào ngay. Ta nên chế nước ấm,rồi sau đó mới chế nước nóng vào. - Bảo quản : +Ta không nên rót đầy nước, hãy để một khoảng cách giữa nước sôi và nút phích . + Phải để chỗ an tòan,tránh va đập. +Cách rửa ruột phích khi bị đóng can-xi ở đáy phích: cho một ít giấm ăn vào và súc sạch, sau đó tráng bằng nước sạch. c. Kết bài : Khẳng định sự tiện lợi của phích nước. Hoạt động 2: II Luyện nói trên lớp : Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Mỗi tổ cử đại diện trình bày dàn ý theo sự phân II) Luyện nói trên lớp : công. Đại diện mỗi tổ lên trình bày bài nói của mình. Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung, cho điểm nhóm thực hiện tốt. Giáo viên trình bày bài mẫu. Qua trình bày dàn ý, cho 4 tổ thảo luận ( thời gian 5 phút). Sau khi thảo luận, học sinh trình bày miệng theo dàn ý. GV nhận xét về tác phong, thái độ trình bày của hs. Nhận xét về nội dung bài làm . 3.Củng cố: - Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh? - GV nhắc lại toàn bộ nội dung bài học 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Chuẩn bị viết bài số 3. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(156)</span> TIẾT: 54+55 VĂN SỐ 3. VIẾT BÀI TẬP LÀM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện khi viết bài tập làm văn. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Trình bày –Động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Ra đề. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Chuẩn bị kiểm tra. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Để giúp các em tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức cơ bản đã học về loại bài này. Đồng thời, rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp. * Hoạt động 1: Giới thiệu đề bài Em hãy thuyết minh về cây bút máy? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 3: Đáp án, biểu điểm: Đáp án:Những yêu cầu về nội dung-hình thức bài làm Biểu điểm:cho từng phần ứng với bài làm I-Nội dung 7 điểm A.Mở bài 1 điểm Giới thiệu cây bút máy. B.Thân bài Mô tả các bộ phận cụ thể của cây bút , nguyên liệu 2 điểm màu sắc. Nó có tác dụng như thế nào ?. 2 điểm. Cách bảo quản , cách bơm mực ........ 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> -Giá trị sử dụng. 1điểm. C.Kết bài -Nhấn mạnh giá trị của cây bút đối với con người.Tình cảm của nguời viết đối với cây bút. II-Hình thức 3 điểm 1.Thể loại:đúng 1 điểm 2.Diễn đạt mạch lạc, lưu loát 1 điểm 3.Ngôn ngữ:Dùng từ, đặt câu, viết đoạn 1 điểm. 1. điểm. Đề 2: Đề : Hãy thuyết minh cách làm một món ăn mà em yêu thích. I ) Yêu cầu : - Thể loại : Thuyết minh . - Nội dung : Thể hiện được một cách rõ nét món ăn đó được chế biến từ những nguyên liệu gì ; cách chế biến ra sau ; yêu cầu thành phẩm như thế nào ? cách ăn và thưởng thức ; những điều cần lưu ý khi chế biến . - Bố cục bài viết nên có đủ các phần. - Trình tự thuyết minh rõ ràng , mạch lạc , gây hứng thú để người đọc muốn chế biến và thưởng thức II)Đáp án, biểu điểm: Đáp án:Những yêu cầu về nội dung-hình thức bài làm Biểu điểm: cho từng phần ứng với bài làm I-Nội dung 7 điểm A.Mở bài -Giới thiệu món ăn mà em định thuyết minh. 1. điểm B.Thân bài 2 điểm - Nêu nguyên liệu để làm món ăn. - Cách chế biến .. 2. điểm. - Những điều cần lưu , giá trị của món ăn được nói tới 1 điểm trong tục ngữ , ca dao ( nếu có ) C.Kết bài -Nhấn mạnh giá trị dinh dưỡng và giá trị văn hóa của món ăn . Tình cảm của người viết với món ăn được thuyết minh . II-Hình thức 1.Thể loại:đúng 2.Diễn đạt mạch lạc, lưu loát 3.Ngôn ngữ:Dùng từ, đặt câu, viết đoạn. 1. điểm. 3 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 3.Củng cố: - Thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Ôn lại phần thuyết minh. - Đọc trước bài Thuyết minh về một thể loại văn học. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tiết 56 ĐÔNG CẢM TÁC. Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG (Phan Bội Châu). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù . -Cảm hừng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ . 2. Kĩ năng : -Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX . -Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản . 3. Thái độ: - Qua bài thơ giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng, bi tráng của những nhà nho yêu nước và cách mạng nước ta đầu thế kỉ XX. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại - Thảo luận. Động não , Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài – Chân dung, vài nét về Phan Bội Châu . 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Em suy nghĩ gì khi nước ta là một trong những nước bùng nổ dân số rất nhanh trên thế giới? 2.Bài mới: Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 1.Tác giả,tác phẩm( sgk) - Phan Bội Châu (1867-1940) HS đọc phần chú thích (*) ở sgk. ? Trình bày những hiểu biết của em về - Quê : Nghệ An. - Là nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn đầu thế kỉ XX Phan Bội Châu ? - Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông (1914) trích từ tác ( GV cho HS xem chân dung Phan Bội phẩm “ Ngục trung thư” Châu và đọc vài nét về Phan Bội Châu ) GV hướng dẫn đọc :Giọng hào hùng, to, 2. Đọc,chú thích vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2 nhịp 3/4. Câu cuối đọc với giọng cảm khoái, thách thức, ung dung, nhẹ nhàng. - Giải thích từ khó trong quá trình tìm 3. Thể thơ : Đây là bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật hiểu bài. nên bố cục được chia theo: 2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2 câu kết. *Hoạt động 2: II. Đọc - Hiểu văn bản Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Học sinh đọc lại 2 câu đề . - Em hiểu như thế nào là hào kiệt và phong lưu ? Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ? -Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ nhất? Điệp ngữ vẫn đem lại ý nghĩa gì cho bài thơ ? Điệp ngữ vẫn lặp lại hai lần : tạo giọng thơ khẳng định . Tuy bị kẻ thù đẩy vào vòng tù tội nhưng mình vẫn là người hào hiệp , phong lưu , là người có tài năng , lịch sự , phong độ . - Lời thơ thứ 2 biểu thị một quan niệm sống và đấu tranh của nhười yêu nước . Em hiểu gì về quan niệm ‘ Chạy mỏi chân thì hãy ở tù ’’ ? PBC quan niệm mình không phải đi tù mà là chủ động nghỉ ngơi . Nhà tù như một trạm nghĩ chân bất đắc dĩ trên con đường bôn tẩu dài dằng dặc của người chiến sĩ CM yêu nước . Nhận xét về giọng điệu của câu thơ thứ hai ? - Hai câu thơ đầu đã dựng lên hình ảnh PBC – người chiến sĩ yêu nước ntn ? Hai câu thơ làm nổi bật hình ảnh người chiến sĩ CM yêu nước , trong hòan cảnh đặc biệt vẫn tóat lên phong thái tự tin , ung dung thanh thản của một con người tài năng đường hòang. Đây là con người hòan tòan tự do về tinh thần , luôn giữ tư thế chủ động . Kẻ thù chỉ có thể giam giữ được thể xác , còn tinh thần vẫn thuộc về người chiến sĩ . HS đọc tiếp 2 câu thực . - Đặc điểm thơ TNBC Đường luật thể hiện trong hai câu thơ này rất rõ : đó là 2 câu đối nhau rất chỉnh . Em hãy phân tích phép đối đó . - Đã / khách không nhà / trong bốn biển : Giọng thơ ở đây có gì khác so với 2 câu đầu ? Nếu như 2 câu đầu có chút đùa vui , thì ở đây là giọng tâm sự , trầm lắng có phần cô đơn , đau xót . -Em hiểu như thế nào là khách không nhà ? Nghĩa của câu thơ thứ nhất ? - khách không nhà : là người hay đi đây đó, kkông ở một nơi cố định . --> Tg tự nhận mình là người tự do giữa. 1/ Hai câu đề : - Điệp từ, giọng điệu đùa vui .  Phong thái tự tin, ung dung, thanh thản .. 2. Hai câu thực : - Giọng điệu ngậm ngùi thống thiết . - Phép đối , tả thực . Cuộc đời bôn ba chiến đấu đầy sóng gió và bất trắc..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> không gian rộng lớn . GV giảng : Vì sự nghiệp cứu nước mà PBC bỏ lại gia đình , từ giã vợ con , quê hương đất nước đi làm CM . Từ 1905 cho đến khi bị bắt năm 1914 là gần 10 năm . 10 năm lưu lạc , khi Nhật Bản , khi TQ , khi Xiêm La ( Thái Lan ) . 10 năm không một mái ấm gia đình, chịu nhiều cực khổ về vật chất , cay đắng về tinh thần. Vì vậy,ông tự xem mình là khách k nhà trong 4 biển . - Em hiểu như thế nào là Người có tội trong lời thơ thứ 2 ? HS : Bị TD Pháp kết án tử hình vắng mặt ,từ năm 1912 , ông trở thành đối tượng săn đuổi , truy bắt của kẻ thù xâm lược ở khắp mọi nơi . Và khi bọn quân phiệt Quảng Đông bắt được PBC , chúng cũng có ý định trao trả cho Pháp . Cho nên , đi đến đâu , ông cũng bị xua đuổi như một tội phạm . - Câu thơ này còn có thể được hiểu theo một nghĩa khác . Có tội giữa năm châu thể hiện nỗi dằn vặt , day dứt , tự trách mình của PBC. Ông xem mình là người có tội với nhân dân , đất nước vì bao nhiêu năm họat động CM , mong tìm đường cứu nước nhưng cuối cùng chỉ tòan thất bại mà k có thành công . -Từ cuộc đời của PBC , em có nhận xét gì về bút pháp của 2 câu thơ trên ? ( tả thực hay lãng mạn ) HS : Liên tưởng đến cuộc đời của PBC ,ta 3/ Hai câu luận thấy câu thơ có nét tả thực . Nó lột tả được - Phép đối , nói quá. nỗi đau và tâm sự rất thực của nhà thơ , của Khí phách hiên ngang , chí khí không dời đổi. một người anh hùng cứu nước của một thời khổ nhục nhưng vĩ đại. GVH : Qua 2 câu thơ trên , em có nhận xét gì về tầm vóc của hình ảnh người tù CM ? HS : Đây là tầm vóc của một con người phi thường – con người của trời đất , của vũ trụ , của 5 châu 4 biển. Bởi vậy câu thơ ghi lại một nỗi đau , nhưng là nỗi đau của người anh hùng xả thân vì nghĩa lớn – hình ảnh ‘ người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang.’’ GVH : Nội dung của hai câu thực ? Học sinh đọc câu 5 câu 6. GVH : Hai câu luận vẫn tiếp tục sử dụng thể đối .Em hãy phân tích phép đối trong hai câu trên ?.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> HS : Bủa tay / ôm chặt / bồ kinh tế …. - Thế nào là bủa tay , bồ kinh tế ? (trị nước cứu đời). Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu thơ T5 ? - Cuộc óan thù có nghĩa là gì ? (Những âm mưu, thủ đọan thâm độc của kẻ thù ) .Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu thơ T6 ? - Ngòai phép đối ra , hai câu trên sử dụng phép tu từ gì ? Tác dụng của cách nói quá ? -Hai câu thơ cho ta thấy điều gì ở người anh hùng hào kiệt này ? GVH : Nội dung của hai câu luận ? HS : Khẩu khí của người anh hùng hào kiệt , người anh hùng sa cơ thất thế mà vẫn hiên ngang. Học sinh đọc 2 câu kết . GVH : Giọng thơ hai câu cuối như thế nào? -Các từ thân ấy và sự nghiệp cần được hiểu như thế nào khi gắn với PBC ? - Thân ấy : chỉ con người PBC . - Sự nghiệp : Chỉ sự nghiệp cứ nước mà PBC theo đuổi . --> Cả câu : Thể hiện quan niệm sống của nhà yêu nước : còn sống – còn đấu tranh giải phóng dân tộc . -Qua câu thơ cuối , tác giả muốn khẳng định điều gì ? HS : Thân cò , sự nghiệp còn. Bất kì nguy hiểm nào cũng k sợ hãi .Đó là niềm tin , là khí phách và cũng là tinh thần lạc quan của chính tg . GVH : Nội dung của hai câu kết ? Khẳng định tư thế hiên ngang của người anh hùng : luôn sắt đá một niềm tin bất diệt . Sự nghiệp cứu nước luôn sống mãi. 4/ Hai câu kết . - Giọng điệu ngang tàng.  Lạc quan , tư thế hiên ngang , ý chí thép gang của người chiến sĩ cách mạng PBC.. *Hoạt động 3 III.Tổng kết: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GVH : Qua bài thơ , em hãy liên hệ 1. Nội dung : (Ghi nhớ / 148) đến bản lĩnh người chiến sĩ CM HCM 2. Nghệ thuật : trong thời gian bị tù đày trong nhà - Viết theo thể thơ truyền thống . ngục của Tưởng Giới Thạch ? - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ CM với khí phách HS : Người chiến sĩ CM HCM vẫn rất kiên cường , tư thế hiên ngang , bất khuất ..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> kiên cường và lạc quan qua tập Nhật kí trong tù . GVH : Đọc văn bản em hiểu gì về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản này ? - Nêu ý nghĩa của văn bản. - Lựa chọn , sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi , hào hùng , có sức lôi cuốn mạnh mẽ . 3. Ý nghĩa văn bản :Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ CM PBC trong hòan cảnh ngục tù .. 3.Củng cố: - Qua bài thơ, em hiểu gì về người chiến sĩ cộng sản? - Đọc lại bài thơ và phần ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Soạn bài Đập đá ở Côn Lôn. - Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(164)</span> TIẾT 57 ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hung, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận. - Động não , Trình bày một phút III.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: : Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Phân tích khí phách hiên ngang của người chiến sĩ cách mạng? 2. Bài mới: Hoạt động 1 I.Tìm hiểu chung: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức. - Giọng phấn chấn, tự tin, nhịp thơ 4/3. Câu 1,2,3,4: nhịp 2/2/3. - Gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc chú thích trong sgk. - Bài thơ thuộc thể thơ gì ?. 1. Tác giả- tác phẩm. ( chú thích/ sgk /149). 2. Đọc 3. Tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Xác định nhân vật trữ tình của bài thơ ? - Nêu bố cục của bài thơ. Nội dung 4.Bố cục của từng phần ? - 2 nội dung chính: - Cách chia bố cục của bài thơ này có + Nội dung thứ nhất: 4 câu thơ đầu. gì khác so với bài : Vào nhà ngục => Công việc đập đá. Quảng Đông cảm tác ? + Nội dung thứ hai: 4 câu thơ cuối.. Hoat động 2:. II. Đọc- hiểu văn bản:. Hoạt động của GV & HS Học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu. GVH : Nổi bật trong 4 câu thơ đầu là hình ảnh nào ? Con người dang làm một công việc nặng nhọc, lớn lao : đập đá. -Đập đá có thể là việc bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ? -Câu thơ đầu nói lên vấn đề gì ? GV giảng : Câu thơ đầu miêu tả bối cảnh không gian , đồng thời tạo dụng tư thế của con người giữa đất trời Côn Lôn . Qua đó đưa ra một quan niệm về chí làm trai . Thực ra , làm trai đã trở thành một quan niệm nhân sinh truyền thống được nhiều thế hệ nhà nho đề cập đến . ‘Chí làm trai Nam , Bắc , Tây , Đông / Cho phỉ sức vẫy vùng trong 4 bể ’’( Ng Công Trứ ) , ‘Làm trai phải lạ trên đời / Há để càn khôn tự chuyển dời ’’ ( PBC ) . Theo cách hiểu ấy , người con trai phải là người có ý chí, nghị lưc phi thường , có công danh sự nghiệp lớn lao được lưu cùng sử sách .Đến bài thơ của PCT , chí làm trai được gắn với 1 hình ảnh cụ thể, 1 tư thế cụ thể một công việc cụ thể . -Vậy, câu thơ thứ nhất tạo nên thế đứng như thế nào của người làm trai ? Từ đó tóat lên vẻ đẹp nào của đấng nam nhi ?. Nội dung kiến thức 1/ Công việc đập đá .. Làm trai đứng giữa …  Thế đứng hiên ngang, sừng sững --> Vẻ đẹp hùng tráng ..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> HS : Câu thơ T1 tạo nên thế đứng của người "làm trai":đứng giữa đất trời Côn Lôn, đứng giữa biển rộng non cao,đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang, sừng sững, ngang tầm vũ trụ . GVH :Từ lừng lẫy nghĩa là gì ? (ngạo nghễ , lẫm liệt) Thế nào là lở núi non ? (phá núi lấy đá ) GVH : Phá núi lấy đá – một công việc hết sức nặng nhọc và đơn điệu nhưng vì sao tg lại coi đó là lừng lẫy ? HS : Hiểu theo nghĩa tượng trưng thì đó là công việc phi phàm của thần trụ trời , của bà Nữ Oa đội đá vá trời , của chàng Hậu Nghệ bắn mặt trời . Người tù đập đá trong tư thế vung búa phá núi thoắt bỗng trở thành hình ảnh dũng sĩ huyền thọai với vị thế và tầm kích cao lớn ngang tầm vũ trụ . GVH : Khẩu khí của hai câu thơ này có gì gần gũi và khác với hai câu đầu của bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ? - Công việc đập đá của người tù được miêu tả như thế nào ? -Hai câu thơ trên được miêu tả bằng những hình ảnh vừa thực, vừa sử dụng bút pháp khoa trương. Em hãy chỉ ra đâu là hình ảnh thực, đâu là bút pháp khoa trương ? HS : - Thực ở chỗ tg tiếp tục bám sát đối tượng miêu tả: dùng búa và những động tác mạnh để khai thác đá từ những hòn núi ngòai Côn Đảo. Đó là một công việc vô cùng gian khổ quá sức đ/ v nhà Nho . Đồng thời cho thấy tội ác dã man tàn bạo của TD Pháp trong việc đầy đọa thân xác những nhà CM . - Bút pháp khoa trương thể hiện qua các hình ảnh : lở núi non , đánh tan năm bảy đống, đập vỡ …, với những từ diễn tả những hành động mạnh mẽ : xách búa, ra tay , … đã làm nổi bật vóc dáng phi thường , sức mạnh ghê gớm đến mức thần kì của người anh hùng. Lừng lẫy…lở núi non. --> Vị thế ngang tầm vũ trụ .. Xách búa - đánh tan … Ra tay - đập bể …  Động từ mạnh , nói quá , phép đối.  Khí phách hiên ngang , kiên cường trước gian nan..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> -Em có nhận xét gì về giọng điệu và cách dùng từ ngữ trong 2 câu thơ trên ? -Ngòai ra, 3 câu thơ trên còn sử dụng phép đối. Hãy phân tích và nêu tác dụng của chúng ? - Nhận xét về nội dung của hai câu thơ trên ? HS : Câu thơ vừa miêu tả một hiện thực trần trụi , vừa tóat lên vẻ lãng mạn tuyệt đẹp thể hiện được khí phách vững vàng của người chiến sĩ CM xả thân khi TQ lâm nguy . GV bình : Có lời bình cho rằng 4 câu thơ đầu đã dựng được bức tượng đài uy nghi về những tù nhân Côn Đảo , những anh hùng cứu nước giữa chốn địa ngục trần gian , với khí phách hiên ngang , lẫm liệt giữa đất trời . GVH : Hai câu 5, 6 thể hiện 1 nghệ thuật đối rất rõ trong thể thơ TNBC Đường luật . em hãy nhận xét về NT đối đó ? Tg muốn nói gì qua NT đối lập này ? HS : - Đối nhau rất chặt chẽ về số chữ Tác dụng : Đối lập giữa những thử thách gian nan mà người tù phải chịu đựng không phải một sớm một chiều mà dài dằng dặc qua nhiều năm tháng (tháng ngày, mưa nắng) với sức chịu đựng dẻo dai , bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ cách mạng. GVH : Em hiểu như thế nào là thân sành sỏi và dạ sắt son ? GV bình : Như vậy ,những người yêu nước đã biến nhà tù Côn Đảo – nơi kẻ thù muốn làm địa ngục trần gian thành 1 trường học tôi luện ý chí và tinh thần đấu tranh CM . GVH : Qua sự phân tích trên, em thấy tóat lên phẩm chất cao quí nào của người tù yêư nước ? HS : ý chí chiến đấu bất chấp gian nan , nguy hiểm . GVH : Hai câu thơ cuối nói về việc gì ? HS : Những người có gan làm việc lớn , khi phải chịu cảnh tù đày chỉ là việc. 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá. … bao quản thân sành sỏi. … bền dạ sắt son.  Phép đối.  Ý chí chiến đấu..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> nhỏ, k có gì đáng nói . GVH : Ở đây tác gỉa sử dụng biện pháp nghệ thụât nào ? GVH : Phép liên tưởng + NT đối lập này có ý nghĩa gì ? HS : Nhà thơ ngầm ví sự nghiệp cứu nước, cứu dân của mình giống như công việc của Bà Nữ Oa đội đá vá trời để cứu nhân dân ( liên tưởng ) , nhưng khi chí lớn của người anh hùng phải sa cơ lỡ bước vào chốn tù đày thì cũng chỉ xem đó là việc cỏn con , có đáng kể gì (đối lập ) GVH : Qua PT cho biết h/ả người tù hiện lên với ý chí ntn ? GV bình : Sự thực thì bản án mà PCT đang phải mang và hòan cảnh khắc nghiệt mà ông đang phải chịu đựng đâu có phải là ‘việc con con’’, có điều , đặt bên cái chí lớn ,gan to ấy thì quả nó chẳng có gì đáng phải kể đến . Hoạt động 3. Kẻ vá trời …lở bước Gian nan… việc con con.  Liên tưởng , đối lập.  Ýchí chiến đấu ngang tàng, đầy lạc quan , tin tưởng .. III. Tổng kết. Hoạt động của GV & HS Qua bài thơ , em hãy liên hệ đến bản lĩnh người chiến sĩ CM HCM trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch ? Người chiến sĩ CM HCM vẫn rất kiên cường và lạc quan qua tập Nhật kí trong tù .. Nội dung kiến thức.. IV/ Tổng kết: 1. Nội dung : (Ghi nhớ /sgk /154) 2. Nghệ thuật : - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa . - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng , ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng . - Sử dụng thủ pháp đối lập , nét bút khoa trương GV : Những nét chính về nội dung và góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người nghệ thụât của bài thơ ? anh hùng CM . 3. Ý nghĩa văn bản : Nhà tù của đế quốc thực dân GV : Ý nghĩa của văn bản ? không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lí *HS thảo luận trả lời tưởng của người chiến sĩ CM . 3.Củng cố: - Qua bài thơ, em hiểu gì về người chiến sĩ cộng sản? - Đọc lại bài thơ và phần ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài Ông đồ V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(170)</span> TIẾT 58 DẤU CÂU. ÔN LUYỆN VỀ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về câu đã học từ lớp 6 đến lớp8 2. Kĩ năng: - Tích hợp với Văn ở văn bản và các kiểu bài Tập làm văn đã học. 3. Thái độ: - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận. - Động não , Trình bày một phút II.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong khi ôn. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Tổng kết về dấu câu Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức 1. Tổng hợp dấu câu. Dấu câu Dấu chấm. Ở lớp 6, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Ví dụ ?. Công dụng Ví dụ Dùng để kết thúc câu Trời mưa. trần thụât.. Dấu hỏi.. chấm Dùng để kết thúc câu Trời mưa chưa nghi vấn. vậy ?. Dấu than. chấm Dùng để kết thúc câu Trời mưa rồi! cầu khiến họăc cảm thán.. Dấu phẩy. Dùng để phân cách các Buổi sáng, chim thành phần và các bộ hót líu lo. phận của câu.. Dấu chấm - Biểu thị bộ phận chưa Nó bận lắm. Nó lửng. liệt kê hết. bận …ngủ. - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> câu văn, hài hước, dí dỏm.. Ở lớp 7, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Ví dụ. Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ?Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Ví dụ. Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới phẩy. giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dấu gạch -Đánh dấu bộ phận giải ngang. thích,chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nv. - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh.. Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu.. Dấu ngoặc -Dùng để đánh dấu phần Lí Bạch (701-762) , nhà thơ đơn. có chức năng chú thích tiếng của TQ ( giải thích, thuyết đời Đường … minh, bổ sung thêm ) Dấu chấm.. hai - Báo trước phần bổ Động Phong Nha sung, giải thích,thuyết gồm hai bộ phận : minh cho một phần Động khô và trước đó. Động nước. - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thọai.. Dấu ngoặc -Đánh dấu từ ngữ, câu, Hai tiếng “em bé” kép. đọan dẫn trực tiếp. mà cô tôi ngân - Đánh dấu từ ngữ được dài ra thật ngọt, hiểu theo nghĩa đặc biệt thật rõ. hoặc có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san … được dẫn. Hoạt động 2. II.Các lỗi thường gặp về dấu câu. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS đọc vd / sgk / 151. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. -Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ? Vd: Tác phẩm …xúc động . Trong XH cũ …..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> b.Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. Vd: Thời còn trẻ, học ở trường này , ông là … - Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? c.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của Vì sao ? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở câu khi cần thiết. chỗ đó ? Vd: Cam , quýt , bưởi , xòai là …. -Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặt dấu d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. đó vào chỗ thích hợp ? Vd: Quả thật , tôi …từ đâu . Anh ….không ? Đừng … lúc này ! -Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu t1 và dấu chầm ở cuối câu t2 trong vd trên đã đúng chưa ? Vì *Ghi nhớ : (sgk / 151). sao ? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ? HS đọc Ghi nhớ. Hoạt động 3 III. Luyện tập Hoạt động của GV & HS HS đọc yêu cầu BT1/ sgk /152. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét - sửa chữa.. HS đọc yêu cầu BT2/ sgk/152. HS lên bảng trình bày. GV nhận xét - sửa chữa. Nội dung kiến thức . BT1/ sgk/152. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống : …rối rít (, )….vui mừng ( .) …kẻ sắp bị tù tội ( .) Cái Tí (,) thằng Dần….reo (:) (- ) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!) … Mặc kệ chúng nó (,) …phên cửa (,) ….lên thềm (.) Rồi ….cạnh phản(, )…chiếu rách(.) Ngòai đình (, ) …chan chát (, )…thùng thùng (, )… ếch kêu (.) Chị Dậu …bên phản (,) …hỏi (:) (- )Thế nào ( ?)....lắm không (?) …về thế (?)...đây mà (!) BT2/ sgk/152. Thay dấu câu thích hợp : a. …mới về ? Mẹ …mãi. Mẹ dặn là anh phải …chiều nay . b. …sản xuất ,…câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách .’’ c. ….năm tháng , nhưng …. 3.Củng cố: - Nhắc lại các dấu câu đã học. - Học thuộc ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Làm bài tập: - Soạn : Thuyết minh về một thể lọai văn học . V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết 59 VIỆT. ÔN TẬP TIẾNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói và viết. 3. Thái độ: - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận. - Động não , Trình bày một phút III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Từ vựng Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức -Thế nào là cấp độ khái quát của 1.Lí thuyết nghĩa từ ngữ? ? a.Cấp độ khái quát của từ ngữ - Thế nào là từ nghĩa rộng? Cho ví * Khái niệm: dụ? -Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao Thế nào là từ nghĩa hẹp? Cho ví hàm nghĩa của một số từ khác. dụ? - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.  Thực vật Tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? ( chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. Ví dụ: + Cây, cỏ, hoa có phạm vi ứng với từng nhóm cùng loài thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa của 3 từ cây, cỏ, hoa. + Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài; do đó, nghĩa của 3 từ cây, cỏ, hoa rộng. Cây Dừa. Nhãn. Cỏ Chỉ. Hoa Cú. Hồng. Lài.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> hơn nghĩa của các từ ngữ cây . dừa, cỏ gà, hoa cúc. Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hay hẹp của chúng chỉ là tương đối. Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Tìm trường từ vựng về phương diện giao thông? + Trường từ vựng về phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay Tìm trường từ vựng về vũ khí? Trường từ vựng về vũ khí: súng, đạn, tên lửa... Gv dẫn dắt học sinh làm rõ vấn đề qua những ví dụ minh hoạ cụ thể.. Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ sung và rút ra nhận xét.. - Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ? - Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?. b.Trường từ vựng * Khái niệm - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại. Ví dụ: + Thực vật (danh từ) bao hàm cây, cỏ, hoa (danh từ), cây, cỏ, hoa bao hàm cây dừa, cỏ gà, hoa cúc (danh từ). - Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại. Ví dụ: + Chức vụ con người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc... (danh từ). + Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu đần... (tính từ). c.Từ tượng thanh, tượng hình; *Khái niệm: -Từ tượng hình gợi tả dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật. -Từ tượng thanh là mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Ví dụ: + Từ tượng hình: lom khom, ngất, lập cập... + Từ tượng thanh: oang oang, chan chát, kẽo kẹt... - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi tả được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự.. Thế nào là từ ngữ địa phương? d.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Cho ví dụ? *Khái niệm -Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ: + bám Bộ: ngô, quả dứa, vào... + Nam Bộ: bắp, trái thơm, vô... (từ ngữ địa phương). Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví -Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> dụ?. tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: + Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng... + Tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng, gậy e. Nói quá: Khái niệm của phép tu từ nói quá *Khái niệm ? Tác dụng và cho vd ? Nói quá là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng, tăng sức biểu cảm. Ví dụ: Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình g.Nói giảm, nói tránh: -Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển Thế nào là nói giảm, nói tránh ? ví chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; dụ ? tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ: + Chị ấy không còn trẻ lắm! (Chị ấy Hoạt động 2:. 2.Thực hành. Hoạt động của GV & HS - Điền những từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ ? Truyền thuyết. Truyện tích. Nội dung kiến thức: Truyện dân gian. cổ Truyện ngụ Truyện cười Truyền thuyết : Truyện dân ngôn giang về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa , có nhiều yếu tố thần kì . Giải thích những từ ngữ có Truyện cổ tích : Truyện dân giang kể về cuộc đời , số phận nghĩa hẹp trong sơ đồ trên ? của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người Cho biết trong những giải thích mang lốt xấu xí ,người em, người dũng sĩ … ), có nhiều chi ấy có từ ngữ nào chung ? tiết tưởng tuợng kì ảo . Truyện ngụ ngôn : Truyện dân giang mượn chuyện về lòai vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người . Truyện cười : Truyện dân giang dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đã kích . Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ trên là truyện dân gian Tìm trong ca dao Việt Nam hai *Ví dụ về nói quá; nói giảm nói tránh: ví dụ về biện pháp tu từ nói quá - Ví dụ về nói quá: họăc nói giảm nói tránh ? Bao giờ rau ghém làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy nhau. - Ví dụ về nói giảm nói tránh: GVH: Đặt hai câu có sử dụng Ra đi Bác dặn còn non nước. từ tượng hình và từ tượng thanh * Viết hai câu có dùng từ tượng hình và từ tượng thanh: ? - Nó gầy khẳng khiu như que củi . ( từ tượng hình ). - Em bé khóc oe oe . (từ tượng thanh ) Hoạt động 3: II. Ngữ pháp:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức:. 1. Lí thuyết a. Trợ từ, thán từ Gv: Trợ từ là gì? Cho ví dụ? - Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. Ví dụ: Đừng nói người khác, chính anh là người lười tập thể dục! Gv: Thán từ là gì? Cho ví dụ? - Thán từ là những từ dùng để làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Ví dụ: Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi. * GV chốt: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt. Ví dụ: Gv chốt lại vấn đề. + Này, chị nghĩ em nên mặc áo vào! + Này! chị nghĩ em nên mặc áo vào! b. Tình thái từ Gv: Tình thái từ là gì? Cho ví - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi dụ? vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Ví dụ: Con nghe thấy rồi ạ! Gv: Có thể sử dụng tình thái từ - Không sử dụng tuỳ tiện được. Vì: phải chú ý đến quan hệ một cách tuỳ tiện được không? tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc. Tại sao? Cho ví dụ? Ví dụ: + Đối với người lớn: Bác giúp cháu một tay ạ! + Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! c. Câu ghép Gv: Câu ghép là gì? Cho ví dụ? - Câu ghép là câu có hai cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cum C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế (của) câu ghép. Ví dụ: a. Gió thổi, mây bay, hoa nở b. Vì trời mưa nên đường trơn. Gv chốt lại vấn đề. * GV chốt: Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau (ví dụ a) hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ (ví dụ b) Gv: Cho biết mối quan hệ về ý - Các quan hệ ý nghĩa có thể là: nghĩa giữa các vế trong câu + Anh dừng lời và Chi cũng không nói nữa (bổ sung). ghép? Ví dụ? + Nó dừng lại rồi bỗng chạy vụt đi (nối tiếp). + Vì trời mưa nên tôi... (nguyên nhân - kết quả). + Tuy trời xa nhưng Nam vẫn...(tương phản). Gv chốt lại vấn đề.. * GV chốt: Quan hệ về ý nghĩa giữa các câu thường rất chặt chẽ và tinh tế, vì vậy, cần chú ý khi sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Quan hệ nhân quả thường dùng + Quan hệ nhân quả thường dùng các cặp quan hệ từ: vìcác cặp quan hệ từ nào? nên, do-nên, tại-nên, bởi-nên... + Quan hệ giả thiết/ kết quả... : nếu-thì, giá-thì... Quan hệ giả thiết thường dùng + Quan hệ tương phản (hoặc nhượng bộ)... : tuy-nhưng, các cặp quan hệ từ nào? dù-vẫn, dầu-nhưng, mặc dù-nhưng... Quan hệ tương phản thường dùng các cặp quan hệ từ nào? + Quan hệ mục đích... : để, cho... ? Quan hệ mục đích, bổ sung, + Quan hệ bổ sung... : và nối tiếp, lựa chọn... thường + Quan hệ nối tiếp... : rồi dùng các quan hệ từ nào? + Quan hệ lựa chọn... : hay 2. Thực hành - Học sinh viết - Giáo viên bổ a. Viết hai câu đơn có dùng trợ từ, thán từ: sung. b. Xác định câu ghép: Gv: Hãy xác định câu ghép - Câu đầu tiên của đoạn trích là câu ghép. trong đoạn trích trên? (đoạn a). Gv: Có thể tách câu ghép đã - Có thể tách được nhưng khi tách thành 3 câu đơn thì mối xác định thành câu đơn được liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không thể hiện không? Nếu tách được thì việc bằng khi gộp thành 3 vế của một câu. tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt không? Gv: Xác định câu ghép và cách - Câu thứ nhất và câu thứ ba là câu ghép. Trong cả hai câu nối các vế trong đoạn trích ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ trên? (c). (cũng như, bởi vì). 3.Củng cố: - Đặt mỗi loại một câu. - Gọi học sinh trình bày. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Chuẩn bị kiểm tra. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(179)</span> TIẾT 60: LOẠI VĂN HỌC. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ 3. Thái độ: - Ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Đàm thoại - Thảo luận. - Động não , Trình bày một phút III.CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt đông 1 I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh đọc mục I.1 /sgk / 153. Đề bài: "Thuyết minh đặc điểm của thể thơ Học sinh đọc lại bài thơ “Vào nhà ngục thất ngôn bát cú". Quảng Đông cảm tác ” và “ Đập đá ở Côn 1. Quan sát: Lôn”. -Số dòng: 8 dòng ( bát cú ) -Số tiếng: 7 tiếng / 1 câu ( thất ngôn ) . Giáo viên treo bảng phụ có bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác cho hs quan sát . - Luật bằng, trắc: - Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy + Câu : 1-2 ; 3-4 ; 5-6 ; 7-8 --> B – T đối chữ ? Số dòng , số chữ ấy có bắt buộc nhau . không ? Có thể tùy ý thêm bớt được không ? + Câu : 2-3 ; 4-5 ; 6-7 --> B- T giống -Hãy ghi kí hiệu bằng (B), trắc ( T ) cho từng nhau ( niêm nhau : B- B , T- T ). tiếng trong bài thơ đó ? + Tiếng 1- 3 -5 : có thể B hoặc T. -Hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các + Tiếng 2- 4 -6 : phải đúng luật . dòng + tiếng thứ hai B  thể bằng . GVH: Xác định cách hiệp vần của bài thơ ? + tiếng thứ hai T  thể trắc . chúng nằm ở vị trí nào trong bài thơ ? Đó là - Vần : Chữ cuối cùng của câu 1-2 -4 -6-8 vần bằng hay vần trắc ? phải bắt vần với nhau . GV giảng : - Có thể là vần chính (đúng hòan tòan) : Như.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> bài Đập đá ở Côn Lôn . + lôn , non , hòn , son , con .--> Vần bằng . - Có thể là vần thông ( gần đúng ) : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác . + lưu , tù , châu , thù , đâu . --> Vần bằng . Học sinh đọc bài thơ và ngắt nhịp . GVH: Xác định cách ngắt nhịp của từng câu thơ trong bài thơ 7 tiếng ? -Để lập dàn ý khi kể thể loại văn học nên chia bố cục làm mấy phần ? đó là những - Ngắt nhịp: ¾ hoặc 4/3 , hoặc 2-2-3 . phần nào ? - Cho biết ý chính của từng phần (Học sinh thảo luận 2 phút ) 2.Lập dàn ý a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú . Ví dụ : Thơ TNBC là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật , được các nhà thơ Việt Nam rất ưa chuộng . các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm . b. Thân bài: - Thuyết minh luật thơ . + số câu , số chữ . + Quan hệ B- T . + Cách gieo vần . + Cách ngắt nhịp . - Nhận xét ưu , nhược điểm và vị trí của thể thơ TNBC Đường luật trong thơ Việt Nam . + Ưu điểm : Vẻ đẹp hài hòa , cân đối cổ điển , nhạc điệu trầm bổng phong phú . + Nhược điểm : Gò bó vì có nhiều ràng buộc . c. Kết bài: Nêu vai trò của thể thơ . Ví dụ : TNBC là một thể thơ quan trọng , Từ tìm hiểu học sinh kết lại bằng phần ghi nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này . nhớ . Ngày nay , thể thơ TNBC vẫn còn ưa chuộng . *Ghi nhớ : sgk /154. Hoạt đông 2 Hoạt động của GV & HS HS đọc yêu cầu bài tâp 1 /sgk/ 154. HS làm vào vở , sau đó lên bảng trình bày. GV nhận xét - sửa chữa.. II.Luyện tập; Nội dung kiến thức Thuyết minh đặc điểm chính của “truyện ngắn”. Bước 1: Định nghĩa Truyện ngắn là gì ? Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện.: 1.Tự sự : a. Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn . b.Gồm : sự việc chính và nhân vật chính *.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Ngòai ra còn có các sự việc, nhân vật phụ.. 2. Miêu tả , biểu cảm , đánh giá. - Là các yếu tố bổ trợ , giúp cho truyện ngắn sinh động . hấp dẫn. - Thường đan xen vào các yếu tố tự sự 3. Bố cục , lời văn ,chi tiết . - Bố cục chặc chẽ, hợp lí. - Lời văn trong sang, giàu hình ảnh. - Chi tiết bất ngờ, độc đáo. 3.Củng cố: - Hãy nêu dàn ý về thuyết minh một thể loại văn học - Đọc lại bài thơ và phần ghi nhớ. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Ôn lại thể loại thuyết minh. - Học thuộc phần ghi nhớ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(182)</span> TIẾT 61:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Chủ đề 1: Dấu câu: -Nhận biết được công dụng của dấu ngoặc đơn -Vận dụng đặt câu có sử dụng dấu ngoặc đơn. Chủ đề 2: Từ vựng: -Hiểu được các từ thuộc trường từ vựng về cây. -Vận dụng và viết được đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh. Chủ đề 3: Câu -Vận dụng kiến thức về câu ghép để đặt câu với các cặp quan hệ từ đã cho. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành Tiếng Việt. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc khi làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC: -Tự luận. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: - Ra đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của HS: Học bài, ôn tập để làm tốt bài KT, giấy KT IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: 2.Bài mới: a. KHUNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề. Nhận biết. Vận dụng Thông hiểu Cấp độ thấp. Chủ đề 1. Dấu câu (Số tiết 3 ) Số câu Số điểm Tỉ lệ %. I.1.a. I.1b. Số câu : 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Cấp độ cao. Chủ đề 2 Từvựng. (Số tiết 3). II.2. II.4. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20%. Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Chủ đề 3 III.3 Câu Số tiết 3) Số câu Số câu : 1 Số điểm Số điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30% Tổng số câu Số câu : 1 Số câu: 2 Số câu : 2 Số câu: 1 Tổng số Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 3 đ điểm Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ % IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM 1.ĐỀ: 1.a. Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn ? b.Cho ví dụ minh hoạ ? (2đ) 2.Cho các từ : Thân, rễ ,cao, thấp, lá, cành, gốc, rườm rà, hoa, quả, khẳng khiu, um tùm… Hãy sắp xếp các từ trên vào 2 trường từ vựng nhỏ về cây (2đ) 3 Đặt 3 câu ghép với các cặp quan hệ từ sau: (3đ) a) Nếu.......................... thì............................. b) Tuy...........................nhưng...................... c) Vì ............................nên.......................... 4.Viết đoạn vắn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh (gạch chân dưới những từ tượng hình, tượng thanh đó) (3đ) 2.ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM : + Câu 1: (2 điểm ) - Học sinh nêu được công dụng của dấu ngoặc đơn: Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) Cho được ví dụ minh hoạ, ví dụ : Bạn Nam ( lớp trưởng lớp 8A) học rất giỏi. + Câu 2 : (2 điểm ) HS sắp xếp các từ trên thành 2 trường từ vựng - Trường chỉ bộ phận của cây : thân, rễ, lá. cành, gốc, hoa, quả - Trường chỉ đặc điểm, hình dáng của cây: rườm rà, khẳng khiu, um tùm. + Câu 3 (3 điểm ) - Học sinh đặt 3 câu ghép với các cặp quan hệ từ a) Nếu trời mưa thì tôi không đi lao động . b) Tuy nhà xa nhưng Nam luôn đi học sớm. c) Vì Nam lười học nên cậu ấy phải thi lại + Câu 4 (3 điểm ) - Học sinh đoạn vắn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh (gạch chân dưới những từ tượng hình, tượng thanh đó) + Yêu cầu: Đoạn văn có nội dung, sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh phù hợp.Câu viết đúng ngữ pháp. Trình bày sạch đẹp . cục chặt chẽ, hợp lí. - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh. 3.Củng cố: - Thu bài. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị thi học kì I..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tiết 62 VĂN SỐ 3. TRẢ BÀI TẬP LÀM. I. MỤC ĐÍCH: 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức kiểu bài thuyết minh. -Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi về liên kết văn bản và sửa lỗi chính tả. 3. Thái độ : - Ý thức học tập . II. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Đàm thoại III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài - Chấm chữa bài. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại lí thuyết về thuyết minh. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định yêu cầu đề - Thể loại: thuyết minh. Hoạt động 2: Dàn ý (Giống tiết 54-55). Hoạt động 3: Nhận xét chung - Ưu điểm: + Chất lượng: bài viết khá tốt , ít bài điểm yếu. + Đa số các em làm đúng thể loại, đề ra. + Nội dung: nhiều bài làm tốt, . + Về cấu trúc: bố cục đủ 3 phần. + Về hình thức: nhiều bài trình bày cẩn thận, chữ đẹp. - Nhược điểm: + Một số em còn nhầm lẫn với văn miêu tả , tự sự + Bài viết khô khan, ít hấp dẫn [ Thưởng.( 8A) Hải.( 8 B)(8 C)]. Hoạt động 4: Chữa bài -Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi sai tiêu biểu về câu, dùng từ, chính tả trong một số bài làm mà giáo viên tập hợp được. - Lỗi chính tả : Nhữa/ nhựa; giữa/ giữ; sửa dụng/sử dụng. - Lỗi diễn đạt : + Cách chế biến món này tuy rất dễ nhưng mọi người ít chú trọng đến cách chế biến đó. + Nhưng nguồn gốc của nhiều món ăn được xuất xứ từ cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát . + Nguyên liệu của món ăn của em trong khẩu phần ăn mà em thường xuyên thích và trong món ăn của em thường ngày là món hột vịt chiên. . HS quan sát và tự sữa những lỗi mắc phải vào bài Hoạt động 5: Đọc bài viết tốt để học sinh học tập.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> * Kết quả kiểm tra: Lớp 0-<3 8A 0 8B. 0. 3 -< 5 1. 5 - < 6.5 10. 6.5 - < 8.0 12. 8-10 2. 2. 13. 9. 2. 3.Củng cố: - Hướng dẫn học sinh tự sửa bài ở nhà. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Chuẩn bị kiểm tra học kì. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Tiết 63. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng : - Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm. 3. Thái độ : - Ý thức học tập và làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP& KTDH: -Đàm thoại-Động não . III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài + Đáp án + Biểu điểm. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem bài của mình dựa vào đáp án. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Nhận xét chung : - Hầu hết học sinh xác định đúng yêu cầu của đề. - Phần lớn các em nắm được công dụng của dấu câu, cho được ví dụ minh hoạ -Biết cách xác định câu ghép. -Các em đã viết được đoạn văn có từ tượng hình và tượng thanh, nhiều em viết sáng tạo. -Tuy nhiên vẫn còn một số bài còn trình bày cẩu thả, chiếu lệ, không có sự đầu tư. -Vẫn còn tình trạng đặt câu ghép chưa đúng. -Viết đoạn văn sử dụng từ tượng hình, tượng thanh chưa phù hợp. -Một số em còn sai lỗi chính tả. *Hoạt động 2: Đáp án: (xem tiết 60) *Họat Động 3: Chữa bài : (học sinh nhìn đáp án tự sửa) Lỗi chính tả : - Tinh tưởng – Tin tưởng . - Thanh hình – Thân hình . - Nghiêng thần – Nghiêng thành . - Tuyệt vời - Tuyệt vời +Viết tắt : -K0 - Không. -1, 2 - một, hai * Hoạt động 4: Phát bài, ghi điểm * Kết quả kiêm tra: Lớp 0-<3 3 -< 5 5 - < 6.5 6.5 - < 8.0 8-10 8A 0 1 9 13 2 8B. 0. 2. 12. 10. 2.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 3.Củng cố: - Hướng dẫn học sinh tự sửa bài ở nhà. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Học bài. - Xem trước bài mới. - Chuẩn bị làm bài: Ông đồ . V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(189)</span> TIẾT 64 ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Sự đổi thay trongđời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một . -Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ . 2.Kĩ năng : -Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn . -Đọc diễn cảm tác phẩm . -Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm 3. Thái độ : - Giữ gìn nến văn hoá dân tộc Việt Nam II. PHƯƠNG PHÁP & KTDH: - Thuyết trình- Đọc diễn cảm - Nêu vấn đề- Thảo luận - Động não III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài ,nghiên cứu bài , Một số hình ảnh về Ông Đồ xưa. 2. Chuẩn bị của HS: - Soạn bài ,nghiên cứu bài. IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ : 2.Bài mới : *Hoạt động 1 : I.Tìm hiểu chung. *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Học sinh dựa vào phần chú thích / sgk /9. - Những nét chính về tác giả Vũ Đình Liên ? 1.Tác giả- tác phẩmNgười như thế nào thì được gọi là Ông Đồ ? (Chú thích / sgk / 9) HS đọc bài thơ - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? 2. Đọc – Chú thích GV lưu ý hs : Đây không phải là ngũ ngôn - Thể thơ : ngũ ngôn . tứ tuyệt mà là ngũ ngôn gồm nhiều khổ , mỗi 3. Bố cục : 3 phần . khổ 4 câu . Phát biểu chủ đề của bài thơ ? Tâm trạng tiếc nuối cho một thời vàng son đã qua . - Xác định bố cục của bài thơ ? Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ ? Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> *Hoạt động 2 : II.Đọc – hiểu văn bản . *Hoạt động của GV & HS .HS quan sát khổ 1,2.. Hình ảnh ông đồ xuất hiện vào thời gian nào ? Ông làm việc gì ? Ở đâu ? -H/ ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm mỗi năm hoa đào nở . Tại sao vào thời điểm này, người ta lại thuê ông đồ viết chữ nho Vì theo phong tục, khi Tết đến, người ta sắm câu đối hoặc một đối chữ nho viết trên giấy đỏ dán lên vách ,lên cột , vừa để trang hòang nhà cửa ngày Tết, vừa gởi gấm lời cầu chúc tốt lành -Sự lặp lại của thời gian mỗi năm… với hành động bày mực tàu giấy đỏ có ý nghĩa gì ? Miêu tả sự xuất hiện đều đặn , hòa hợp giữa cảnh sắc ngày tết với h/ ảnh ông đồ viết chữ nho . Mực tàu là lọai mực như thế nào? -Tài viết chữ của Ông Đồ được gợi tả qua các chi tiết nào? -Em hiểu ntn là hoa tay và thảo ? - Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng ở đây ? Sự so sánh giúp chúng ta hình dung nét chữ mang vẻ đẹp phóng khóang , bay bổng , sinh động và cao quý . Thái độ của những người xung quanh đối với ông đồ lúc này như thế nào ? - Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một vị thế như thế nào trong con mắt người đời ? Bình : Người ta không chỉ tìm đến ông vì cần thuê ông viết chữ mà còn để thưởng thức tài viết chữ của ông. Lúc này đây hình như ông đã trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng của sự ngưỡng mộ của mọi người. GVH: Hai khổ thơ trên tạo thành một đọan văn bản cho thấy Ông đồ từng được hưởng một cuộc sống ntn ? Cuộc sống có nhiều niềm vui vì được sáng tạo , có ích với mọi người , được mọi ngừơi quý trọng . - Ở hai khổ thơ này , hình ảnh ông đồ là biểu tượng cho thời kì nào của nền nho học ? ( cực thịnh , đắc ý ) Học sinh đọc khổ 3 – 4 . -Hai khổ thơ này vẫn xuất hiện hình ảnh ông đồ với mực tàu giấy đỏ nhưng có sự khác biệt như thế nào so với hai khổ thơ trước ? Sự đối lập , tương phản giữa hình ảnh ông đồ thời đắc ý với hình ảnh ông đồ ngày nay : cô đơn , lạc lõng giữa dòng đời . GV bình Từ nhưng ở đầu câu như cánh cửa khép mở 2 thời kì , qua rồi cái thời đắc ý của ông đồ , giờ đây ông vẫn xuống phố nhưng đã bị mọi người thờ ơ , lãng quên .. Nội dung kiến thức 1. Hình ảnh ông đồ thời kì đắc ý . …. hoa đào nở …. mực tàu giấy đỏ … phố đông --> Ông đồ xuất hiện đều đặn , thân quen như không thể thiếu khi mùa xuân về .. ….. thảo những nét Như phượng múa rồng bay . --> So sánh . --> Quý trọng và mến mộ .. 2. Hình ảnh ông đồ thời tàn ..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> -Nỗi buồn tủi, xót xa của ông đồ được khắc họa nổi bật qua những hình ảnh nào -Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để nói lên một cách thấm thía nỗi buồn tủi, xót xa của nhà nho buổi thất thế ? HS: Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy cả ngày , cả tuần mà chẳng được1 lần nhận lấy nét bút viết lên nên buồn bã mà như nhợt nhạt đi , k còn thắm tươi như trước mà trở thành bẽ bàng , vô duyên ; nghiên mực cũng vậy , k hề được chiếc bút lông chấm vào , nên mực như đọng lại bao sầu tủi và trở thành nghiên sầu . Tg mượn phép nhân hóa để diễn tả nỗi cô đơn , hiêu hắt của ông đồ . -Vì sao Ông đồ vẫn ngồi đấy , nhưng người qua đường không ai hay ? Vì khi tết đến , người ta không còn thích sắm câu đối Tết nữa , nên ông đồ đã bị lãng quên . Ông ngồi một mình bên phố mà vô cùng lạc lõng , lẽ loi . Và trời đất cũng ảm đạm, lạnh lẽo như lòng ông . Hai câu thơ “ Lá vàng ... bụi bay ” dùng để tả cảnh hay tả tình ? Hình ảnh lá vàng mưa bụi trước mắt ông đồ làm em hình dung về tư thế và tâm trạng của ông như thế nào ? HS: Là hai câu thơ tả cảnh ngụ tình , tả nỗi lòng của nv trữ tình qua cảnh vật .Lá vàng rơi vốn đã gợi sự tàn tạ, buồn bã; đây lại là lá vàng rơi trên những tờ giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ế khách, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lấy lá vàng rơi và ông cũng bỏ mặc…! Ngòai trời mưa bụi bay. Mưa bụi nhè nhẹ , lất phất , li ti ,chẳng mưa to gió lớn, cũng chẳng phải mưa rả rích dầm dề sầu não ghê ghớm nhưng cũng đủ làm cho lòng người buồn đến xót xa, lạnh lẽo tới buốt giá .Đấy là mưa trong lòng người chứ đâu còn là mưa ngòai trời . - Lá vàng rơi là dấu hiệu cuối mùa thu . Mưa bụi bay là dấu hiệu của mùa đông. Như vậy ông đồ vẫn kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa gợi cho em suy nghĩ gì ? Ông đồ vẫn kiên trì , nhẫn nại ngồi đó, mong mỏi có người đến với mình nhưng người qua đường k ai hay .Ông cố bám lấy cuộc sống , nhưng cuộc đời đã quên hẳn ông. Ông ngồi đấy để chứng kiến và nếm trãi tấn bi kịch của cả 1 thế hệ . Đó là sự tàn tạ, suy sụp hoàn toàn của nền Nho học . Vì sao ngừơi qua đường không thuê ông viết chữ nho vào dịp mỗi năm hoa đào nở nữa? GV giảng : Từ đầu TK XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị thế quan trọng trong đời sống văn hóa Việt Nam. Chế độ thi cử phong kiến (chữ Nho ) bị bãi bỏ ( khoa thi Hương cuối cùng ở Bắc Kì là vào năm 1915) , nên chữ nho bị rẻ rúng, ông đồ trở thành hết thời.Trẻ. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Giấy đỏ buồn… Mực … nghiêng sầu . --> Nhân hóa . --> Nỗi cô đơn , buồn tủi , xót xa hiu hắt của ông đồ .. Lá vàng rơi …. …. mưa bụi bay . --> Tả cảnh ngụ tình . --> Hình ảnh ông đồ chìm dần , nhòe lẫn trong không gian buồn thảm, vắng lặng ..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> con không đi học chữ Nho của các ông đồ mà vào các trường Pháp - Việt , học chữ Pháp , chữ quốc ngữ. Và Tết đến , người ta vẫn đua nhau mua sắm Tết , nhưng ở Thành Phố, không mấy nhà còn thích thú sắm câu đối Tết nữa. -Nếu ở trên ông đồ là biểu tượng cho thời kì đắc ý của Nho học , thì ở đây hình ảnh ông đồ biểu tượng cho điều gì ? - Có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với khổ thơ đầu ? Giống : đều xuất hiện hoa đào nở . Khác : Nếu ở K1 : ông đồ xuất hirện như một lệ thường ( lại thấy … ) thì ở khổ cuối không còn hình ảnh ông đồ nữa . GVH: Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì ? Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến con người thì không thế, họ có thể trở thành xưa cũ. Ông đồ bây giờ đã trở thành xưa cũ. GV bình : Bài thơ khép lại bằng h/ ảnh hoa đào nhưng sự có mặt của hoa đào càng gợi lên sự thiếu vắng ông đồ . Cảnh đấy , người đâu , lòng nhà thơ như hụt hẫng , trống trãi và tiếc nuối . Ông đồ viết chữ nho gắn với mùa xuân , với phố phường giờ vắng bóng. - Từ sự vắng bóng ông đồ , nhà thơ cất tiếng hỏi trong nỗi thương cảm xót xa : “ Những người muôn năm cũ ….” -Những người muôn năm cũ là ai ? Trước tiên là các thế hệ nhà nho xưa và sau đó còn là bao nhiêu người thuê viết thời đó . Từ “hồn’’ trong câu Hồn ở đâu bây giờ chỉ đến đối tượng nào ? ( vừa là hồn của các nhà nho , vừa là linh hồn của nét sinh họat văn hóa truyền thống tốt đẹp đã từng gắn bó thân thiết với đời sống của con người VN hàng trăm nghìn năm ) GV bình : Hai câu cuối không phải để hỏi mà là một lời tự vấn. Đó là nỗi day dứt , tiếc nhớ , thương xót ngậm ngùi của tác giả và cũng là của cả một thế hệ nhà thơ mới . Đó còn là nỗi mong ước tìm lại ,gặp lại vẻ đẹp của một thời đã qua . Câu hỏi tu từ gieo vào lòng người đọc nỗi buồn thương k dứt , nhớ tiếc khôn nguôi . - Từ câu chuyện ông đồ , cho thấy tấm lòng của nhà thơ được thể hiện như thế nào ? Thương cảm trước tình cảnh của một lớp người đang thất thế trước sự đổi thay của cuộc đời . Tiếc cho thú chơi chữ đã từng gắn bó thân thiết , mang vẻ đẹp văn hóa truyền thông k còn nữa. Tiếc cho cả nền Hán học nghìn năm hầu như sụp đổ . Bởi vậy , bài thơ k dừng ở ý nghĩa nhân đạo mà còn thể hiện ý nghĩa nhân văn và một tinh. 3. Tấm lòng của tác giả : Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? -> Câu hỏi tu từ . -> Niềm thương cảm , tiếc nuối một lớp người, một phong tục bị tàn lụi lãng quên..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> thần dân tộc đáng trân trọng. Hoạt động 3 : III.Tổng kết *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Những nét chính về nội dung và nghệ thuật . Nội dung : Ghi nhớ / sgk / 10. bài thơ ? 2. Nghệ thuật : - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại . - Xây dựng những hình ảnh đối lập . - Kết hợp giữa biểu cảm với kể , tả . - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc . Nêu ý nghĩa bài thơ ? 3 . Ý nghĩa văn bản : Khắc họa hình ảnh ông đồ , nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị GV gọi HS đọc lại phần ghi nhớ tàn phai . *Ghi nhớ 3.Củng cố: -Nội dung chính của bài thơ ? -GV khái quát lại vấn đề chính . 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Học thuộc bài thơ + Ghi nhớ / sgk /10 -Soạn : Hai chữ nước nhà . V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(194)</span> TIẾT: 65 - 66: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KÌ I. (Đề của Phòng GDĐT) I MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nắm được hệ thống kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 9(t1) 2.Kĩ năng: -Rèn kỷ năng vận dụng những kiến thức Ngữ văn đã học một cách tổng hợp toàn diện theo một nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới . 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức cẩn thận,tự lực khi làm bài . -Rèn kĩ năng tổng hợp cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP$ KĨ THUẬT - Động não III.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV:. - Nghiên cứu kỷ nội dung cơ bản 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập toàn bộ kiến thức IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a/ Hoạt động 1: - Giáo viên phát đề b/Hoạt động 2: - HS làm bài c/Hoạt động 3: - Giáo viên thu bài. 3.Củng cố: - Giáo viên kiểm tra số lượng . - Nhận xét tinh thần làm bài của học sinh - Nhắc nhở rút kinh nghiệm về những hạn chế . 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: - Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức Ngữ văn - Chuẩn bị bài tập làm thơ tám chữ - Lưu ý tập làm thơ tám chữ theo các đề tài : V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(195)</span> TIẾT 69: thêm :. Hướng. dẫn. đọc. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ , MUỐN LÀM THẰNG CUỘI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ . -Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết . -Tâm sự và ước vọng rất ngông của nhà thơ lãng mạn Tản Đà : Buồn chán trước thực tại tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng ước mơ lên cung trăng làm thằng Cuội. 2.Kĩ năng : -Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử . -Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát 3.Thái độ -Giáo dục học sinh lòng yêu nước, căm thù quân xâm lược. -Hiểu và chia sẽ cùng cái “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà II. PHƯƠNG PHÁP&KTDH: - Đàm thoại - Thảo luận - Động não , Trình bày một phút. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Tập thơ Trần Tuấn Khải - Đọc các bài Gánh nước đêm, Tiễn chân anh khoá xuống tàu.. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Bài cũ: - Chấm vở soạn ( 7-10 học sinh) 2. Bài mới: *HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải *Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: *Hoạt động của GV & HS HS đọc chú thích / sgk / 161. GV: Những nét chính về tác giả Trần Tuấn Khải ? GV : Bài thơ được lấy cảm hứng từ đề tài nào ? *HS trình bày một phút. GVH: Hòan cảnh ra đời của bài thơ ? GV: Xác định vị trí của văn bản ?. Nội dung kiến thức. 1.Tác giả- tác phẩm: a. Tác giả : Chú thích / sgk / 161. b. Đề tài : Bài thơ lấy cảm hứng từ một đề tài lịch sử ( chuyện về cha con Nguyễn Trãi khi xưa ) c. Xuất xứ : Bài thơ ra đời năm 1924, khi đất nước ta đang chìm đắm dưới gót giày của TD Pháp xâm lược , cũng giống như hòan cảnh nước ta thời Minh thuộc . d. Vị trí đọan trích: Bài thơ dài 101 câu . Đọan trích là 36 câu đầu của bài ..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 2. Đọc – chú thích: HS đọc bài thơ / sgk / 160. GV: Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Nêu đặc điểm của thể thơ này ? ( Song thất lục bát) GV cho HS tìm hiểu chú thích. GV: Xác định bố cục của bài thơ ? Nội dung 3.Bố cục : 3 phần của từng phần ? P1: 8 câu đầu: Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le , đau đớn . P2 : 20 câu tiếp: Hiện tình đất nước đang trong cảnh đau thương , tang tóc . P3 : 8 câu cuối: Thế bất lực của người cha và lời trao gởi cho con . *Hoạt động 2: II.Đọc – Hiểu văn bản *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức. HS quan sát P1 / vb. 1.Những nét chính về nội dung và nghệ GV: Nỗi sầu diễn ra trong khung cảnh không thuật của bài thơ: gian như thế nào? . GV: Con người trong cuộc đang mang một bi kịch thương tâm như thế nào ? Người con đưa tiễn khóc than thảm thiết , người cha già thân tàn lực yếu thì đang bị bắt đi đày nơi đất giặ , không có ngày về. GV: Nỗi sầu li biệt ấy thực chất là gì ? GV: Nỗi đau của người cha được diễn biến cụ thể như thế nào? Tủi nhục vì đất nước có truyền thống độc lập mấy ngàn năm, có nhiều nhân tài mà bị mất vào tay giặc . - Căm giận vì kẻ thù tàn phá đn tan hoang đẩy nhân dân vào cảnh bỏ lìa vợ con . - Nỗi xót xa trào ứa như xé tâm can , khối uất hận xây cao như khói núi Hồng Lĩnh , cơn sầu thăm thẳm như sông Hồng Giang . - Canh cánh một nỗi lo cho tương lai của dân tộc “Lấy ai tế độ đàn sau đó mà ” GV: Hình ảnh về một đất nước điêu tàn dưới gót giày bọn xâm lược nhà Minh , gợi ta liên tưởng đến hòan cảnh VN thời những năm 20 của TK XX như thế nào ? GV: Nội dung lời trao gửi của người cha là gì ? GV: Người cha nói về tình cảnh của mình hiện tại như thế nào ? GV: Người cha hy vọng , trao gửi cho con điều gì ? GV: Ý nghĩa những lời trao gửi đó ? 1. Nội dung : HS Thảo luận nhóm trả lời.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> GV: Tại sao Tác giả lại lấy nhan đề bài thơ - Bài thơ khai thác đề tài lịch sử : cuộc chia li là Hai chữ nước nhà ? Đọan trích có thể hiện không có ngày gặp lại của cha con Nguyễn Phi được tinh thần của tên bài không? Khanh và Nguyễn Trãi . - Lời nhắn gửi cuối cùng của Nguyễn Phi Khanh với con đượm nỗi buồn mất nước , có tác dụng nung nấu ý chí phục thù cứu nước , cứu nhà đối với Nguyễn Trãi . - Liên hệ với thực tế đất nước những năm đầu TK XX để thấy được vấn đề thời sự trong câu chuyện Nguyễn Phi Khanh , Nguyễn Trãi và tâm sự kín đáo của Trần Tuấn Khải đối với đất nước . GV: Nhũng nét chính về nghệ thuật của bài 2. Nghệ thuật : thơ ? - Kết hợp tự sự với biểu cảm . - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu . - Giọng thơ trữ tình , thống thiết . GV : Nêu ý nghĩa của bài thơ ? GV: Hãy liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác . *HS trình bày một phút.. III . Tổng kết : Ý nghĩa văn bản : Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi , tg bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người VN trong khung cảnh nước mất nhà tan.. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) *Hoạt động 3: I .Tìm hiểu chung: *Hoạt động của GV & HS Học sinh dựa vào phần chú thích / sách giáo khoa /155. GV: Giới thiệu những nét chính về tác giả Tản Đà ?. GV: Nêu xuất xứ bài thơ ?. Nội dung kiến thức. 1.Tác giả tác phẩm : a. Tác giả : - Tản Đà : (1889 – 1939). - Bút danh Tản Đà bắt nguồn từ : + Núi Tản Viên ( Ba Vì ) ở trước mặt . + Sông Đà (Hắc Giang ) bên cạnh nhà . - Nhà nho đi thi 2 lần không đỗ , chuyển sang làm báo và viết văn thơ . - Tính tình phóng khóang, thường vào Nam ra Bắc . - Suốt đời sống nghèo, qua đời ở Hà Nội . - Ông được xem là cái gạch nối , là nhịp cầu là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 của TK XX. b. Xuất xứ : Bài thơ được trích từ tập Khối tình con I ( xuất bản 1917) 2.Đọc-chú thích :. Học sinh đọc bài thơ. GV: Bài thơ được sáng tác theo lối bút pháp nào ? (lãng mạn). 3.Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật . *GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó (SGK).

<span class='text_page_counter'>(198)</span> GV: Bài thơ thuộc thể lọai nào ? GV: Giới thiệu bố cục của bài thơ ?. 4.Bố cục : 2. phần . + 2 câu đầu => Vì sao muốn làm thằng Cuội. + 6 câu còn lại => Muốn làm thằng Cuội để làm gì.. Hoạt động 4: II.Đọc- hiểu văn bản: *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức. GV : Tâm trạng của Tản Đà như thế nào trong câu thơ 1,2 ? GV : Vì sao Tản Đà lại buồn chán ? - Buồn vì đó là nỗi buồn ‘Truyền thống của thi ca ’’ buồn vì đêm thu. Mùa thu đất trời thường hay có gió mưa sụt sùi khiến cho thi nhân xưa hay mủi lòng và nỗi niềm ưu tư thường trỗi dậy . - Chán vì thời thế: Những năm tháng nhà thơ Tản Đà đang sống XH đầy rẫy những bất công vô lý của XHTDPK đương thời thì đây không những là nỗi buồn của riêng thi nhân mà của cả một thế hệ . GV : Vì sao TĐ lại than thở với chị Hằng ? HS quan sát các câu : 3, 4,5,6. GV : Em hiểu như thế nào gọi là ngông ? Trong bài thơ ‘Hầu trời’’,Tản Đà coi mình vốn là tiên trên trời vì tội ngông cho nên bị trời đày xuống hạ giới. Tất nhiên ngông ở đây không phải là thói ngông nghênh tỏ vẻ ta đây thiếu khiêm tốn, ngông trong văn chương là dám làm những điều khác lạ , sáng tạo không lặp lại người khác, có cá tính khác thường , mạnh mẽ , không chịu ép mình vào sự tù túng của chế độ cũ . GV : Cái ngông của Tản Đà thể hiện trong bài thơ như thế nào ? *HS thảo luận cặp đôi-Trả lời GV: Em hiểu như thế nào về 2 hình ảnh : cung quế, cành đa và thằng cuội ? Theo huyền thọai Trung Hoa thì cây quế mọc bên cung trăng nơi Hằng Nga ở . Theo truyền thuyết VN thì trên cung trăng có cây đa cổ thụ , có thằng cuội ngồi dưới trông trâu , chăn trâu . GV : Hình ảnh thú vị nhất trong bài thơ là gì ? GV : Ý nghĩa của nụ cười ở đây là gì ? Cười vì thỏa mãn ước mơ được sống trong.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> một vương quốc của sự vĩnh hằng, thóat khỏi cõi trần gian đầy bụi bặm . - Cái cười đầy mỉa mai , khinh bỉ cõi trần thấp bé , xấu xa , đua chen danh lợi . --> Đây là đỉnh cao của cảm xúc lãng mạn và chất ngông của Tản Đà . GV : Qua phần đọc , em hiểu gì về nội dung , tư tưởng của văn bản Muốn làm thằng cuội ? GV : Cảm hứng bao trùm cả bài thơ là gì ? Cảm húng lãng mạn . Nó bắt nguồn từ một ước mơ , niềm khát khao cháy bỏng của Tản Đà : Muốn thóat khỏi cái või trần thế đầy đầy buồn chán đến với một thế giới trong sáng , thanh cao .. 1 Nội dung : Muốn làm thằng Cuội thể hiện cái tôi của Tản Đà tài hoa , duyên dáng đa tình : - Nỗi buồn nhân thế : được bộc lộ trực tiếp , với nhiều biểu hiện, nhiều cung bậc . Tâm sự này vốn có gốc rễ từ mối bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường , xấu xa. . - Khát vọng thóat li thực tại, sống vui vẻ , hạnh phúc ở cung trăng với chị Hằng : thể hiện hồn thơ ‘ ngông’’ đáng yêu của Tản Đà . GV : Những yếu tố nghệ thuật nào đã tạo nên 2 Nghệ thuật : sức hấp dẫn của bài thơ ? - Sử dụng ngôn ngữ giản dị tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ . - Kết hợp tự sự và trữ tình . - Có giọng thơ hóm hỉnh và duyên dáng . GV : Ý nghĩa của văn bản ?. 3 Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường , khao khát vươn tới vẻ đẹp tòan thiện tòan mĩ của thiên nhiên .. *Hoạt động 5 III.Luyện Tập: *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức. BT1 : Nhận xét về phép đối trong 2 câu : 3,4 BT1 : Tg chỉ chú ý đến số chữ và ý , không gò và 5,6. ép đối cả từ lọai và kiểu câu . *HS làm việc độc lập –GV gọi trình bày - đã (phó từ ) / xin (động từ ). - C3 (câu hỏi ) / C4 (câu cầu khiến) BT2 : So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài BT2 : này với bài Qua Đèo Ngang (HTQ ) Giống nhau : Hai bài đều có màu sắc cổ điển ở *HS Thảo luận nhóm trả lời –Gv nhận xét. thể thơ TNBC Đường luật truyền thống của văn trung đại . Khác nhau : - Qua Đèo Ngang : chặc chẽ , mực thước , cổ điển . - Muốn làm thằng Cuội : linh họat, giản dị , hiện đại ..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> 3.Củng cố: - Giáo viên gọi Hs đọc lại hai bài thơ -Nhấn mạnh nội dung, nghệ thuật, giá trị tư tưởng của hai bài thơ . 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức Ngữ văn -Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần Văn. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Tiết 67. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: - Tích hợp với các văn bản Văn, các kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn đã học, nhất là đối với bài 15. - Bước đầu nhận biết được thơ 7 chữ, trên cơ sở đó để phân biệt với thơ 5 chữ và thơ lục bát. - Tạo hứng thú cho việc học Ngữ Văn và có ước mơ sáng tạo thơ văn. II. PHƯƠNG PHÁP&KTDH -Hướng dẫn thực hành. -Động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Sưu tầm các bài thơ hay 7 chữ.. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài mới. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: I. Ôn tâp: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Gv: Muốn làm một bài thơ 7 chữ (4 câu - Phải xác định số tiếng và số dòng của bài thơ. hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định được - Phải xác định bằng, trắc cho từng tiếng trong bài những yếu tố nào? thơ. - Phải xác định đối niêm giữa các dòng thơ. - Phải xác định các vần trong bài thơ. - Phải xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ. Hs nêu * GV chốt: Luật cơ bản là: nhất, tam, ngũ bất Gv nhận xét- bổ sung. luận; nhị, tứ, lục phân minh. Trong câu thơ thất ngôn: các tiếng 1,3,5 có thể sử dụng bằng trắc tuỳ ý; còn các tiếng 2,4,6 phải phân biệt rõ ràng, Gv chốt lại vấn đề. chính xác. Đọc các bài thơ, khổ thơ trong sgk (165). Gv: Em hãy nhận xét về số câu, số chữ, - Bài thơ: Bánh trôi nước. cách ngắt nhịp, gieo vần và phần nào là Thân em vừa trắng lại vừa tròn , luật bằng trắc trong câu ở ví a? B T B ? Số tiếng, số dòng? Bảy nổi ba chìm với nước non . ? Luật bằng trắc. T B T Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn , T B T Mà em vẫn giữ tấm lòng son . B T B ( Hồ Xuân Hương).

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Số tiếng : 28; số dòng : 4 dòng . - Luật B – T : - Đối : Bằng đối với trắc. - Niêm ( dính vào nhau ) gồm : nổi –nát , Chìm - dầu , nước - kẻ . - Nhịp : 4/3 hoặc 2 / 2 / 3 . - Vần : chân, bằng : ( vần : on) tiếng cuối câu 1-2 -4. Gv: Em hãy nhận xét về số câu, số chữ, - Khổ thơ b: cách ngắt nhịp, gieo vần và phần nào là + Số tiếng: 28, số dòng: 4. luật bằng trắc trong câu trong bài thơ ở ví + Bằng trắc: dụ b? Dòng 1: bạn(t) - đi(b) - đủ(t). Dòng 2: trào (b) - lực(t) - men(b). ? Số tiếng, số dòng? Dòng 3: tung(b) - gió(t) - cao(b). Dòng 4: mạnh(t) - trong(b) - phút(t)/ ? Bằng trắc? + Đối niêm: Bằng đối với trắc Các cặp niêm: trào - tung, lực - gió, men - cao. ? Đối niêm? ? Nhịp? + Nhịp: 4/3, 2/2/3. ? Vần? + Vần: chân bằng(ây): 7 (1), 7 (2), 7 (4). Gv: Em hãy nhận xét về số câu, số chữ, - Khổ thơ c: cách ngắt nhịp, gieo vần và phần nào là + Số tiếng: 28, số dòng: 4. luật bằng trắc trong câu trong bài thơ ở ví + Bằng trắc: dụ c? Dòng 1: tôi(b) - một(t) - lều(b). Dòng 2: một(t) - cau(b) - trước(t). ? Số tiếng, số dòng? Dòng 3: mảnh(t) - bên(b) - giậu(t). Dòng 4: về(b) - cải(t) - vàng(b). ? Đối niêm? + Đối niêm: Bằng đối với trắc Các cặp niêm: một - mảnh, cau - bên, trước - giậu. ? Nhịp? ? Vần? *Hoạt động 2:. + Nhịp: 4/3, 2/2/3. + Vần: chân bằng (e): 7 (1), 7 (2), 7 (4). II. Họat động trên lớp .. *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS đọc bài thơ Chiều ( Đoàn Văn Cừ) 1 . Nhận diện luật thơ . /sgk /165. - Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần a. Nhịp : Chủ yếu là nhịp 4 /3 . trong bài thơ trên ? - Tìm quan hệ bằng - trắc của hai câu thơ kề nhau trong bài thơ đó ? CHIỀU . *HS thảo luận nhóm trả lời –Gv nhận xét Chiều hôm /thằng bé cưỡi trâu về, B B B T T B B bổ sung. Nó ngẩng đầu lên / hớn hở nghe . T T B B T T B Tiếng sáo diều cao / vòi vọi rót , T T B B B B T.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Vòm trời trong vắt / ánh pha lê . B B B T T B B ( Đòan Văn Cừ) b. Tiếng gieo vần: Chữ cuối câu 1,2,4 . Gieo vần bằng. ( về - nghe – lê ) . c. Quan hệ bằng trắc : Theo mô hình trên. Câu 1 -2 : B –T đối nhau . Câu 2- 3 : B- T niêm nhau . Câu 3- 4 : B –T đối nhau . Chữ 1-3-5 trong một câu có thể B họăc T. Chữ 2-4-6 trong một câu phải đúng luật . TỐI Trong túp lều tranh cánh liếp che , Ngọn đèn mờ , tỏa ánh xanh xanh , -Bài thơ Tối của Đòan Văn Cừ / sgk /166 Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng , đã bị chép sai . Hãy chỉ ra chỗ sai , nói lí Như bước thời gian đếm quãng khuya. do và thử tìm cách sữa lại cho đúng . Sai ở câu thơ thứ hai : Chép lè thành xanh ( làm sai vần) . Chép đúng : Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè 3.Củng cố: -GV hệ thống lại kiến thức. -Nhấn mạnh một số vấn đề. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Về nhà nắm vững kiến thức. -Tập làm thơ 7 chữ -Soạn tiếp tiết còn lại. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(204)</span> TIẾT 68 THƠ BẢY CHỮ ( Tiếp theo). HỌAT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM. I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Tích hợp với các văn bản Văn, các kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn đã học, nhất là đối với bài 15. - Bước đầu nhận biết được thơ 7 chữ, trên cơ sở đó để phân biệt với thơ 5 chữ và thơ lục bát. - Tạo hứng thú cho việc học Ngữ Văn và có ước mơ sáng tạo thơ văn. 2. Kĩ năng : - Nhận biết thơ 7 chữ . - Đặt câu thơ 7 chữ với các yêu cầu đối , mhịp , vần … 3. Thái độ : Tham gia tiết học tích cực và nghiêm túc . II. PHƯƠNG PHÁP&KTDH -Hướng dẫn thực hành. -Động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Sưu tầm các bài thơ hay 7 chữ.. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài mới. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: I. Tập làm thơ . *Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức HS đọc hai câu thơ của Tú Xương /sgk / Tập làm thơ : 166 . a. Tôi thấy người ta có bảo rằng : -Hãy làm tiếp hai câu thơ cuối theo ý mình để Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng ! hòan thiện bài thơ của Tú Xương . Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ ? *HS làm việc độc lập-GV gọi trả lời-Lớp Có dạy cho đời bớt cuội chăng ? nhận xét-GV bổ sung, kết luận. b. Vui sao ngày đã chuyển sang hè , Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve. Nắng đấy rồi mưa như trút nước Bao người vẫn vội vã đi về …. Hoạt động 2 : *Hoạt động của GV & HS. II Bình thơ Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - HS các bài thơ bốn câu bảy chữ đã làm ở + Nhóm 1 : Làm thơ theo chủ đề về “ môi nhà cho cả lớp bình . trường ”. - HS làm thơ theo chủ đề : + Nhóm 2 : Làm thơ theo chủ đề về thầy cô Gv chia lớp làm hai nhóm : + Nhóm 1 : Làm thơ theo chủ đề về “ môi trường ”. + Nhóm 2 : Làm thơ theo chủ đề về Thầy cô GV nhận xét - sữa chữa . 3.Củng cố: -Thế nào là thể thơ 7 chữ . -GV hệ thống lại kiến thức. -Nhấn mạnh một số vấn đề. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Về nhà nắm vững kiến thức. -Tập làm thơ 7 chữ -Soạn bài: Hai chữ nước nhà .Muốn làm thằng Cuội. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(206)</span> TIẾT 70 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra. -Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong hai bài làm của mình, tìm ra phương hướng khắc phục và sữa chữa. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng diễn đạt . 3.Thái độ : -Giáo dục HS ý thức tự lực khi làm bài . II. PHƯƠNG PHÁP $ KĨ THUẬT DẠY HỌC : +Phương pháp: - Đàm thoại , Thảo luận, Đánh giá . + Kĩ thuật: - Động não. III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV:. Bài kiểm tra HS đã chấm, ghi chép các sai sót của HS. 2. Chuẩn bị của HS: Nhận xét bài làm của mình theo đáp án. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Bài cũ : 2.Bài mới : *Hoạt động 1 : 1. Đề ra -Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lai đề bài *Hoạt động 2 : 2. Nhận xét chung về bài làm của HS. * Ưu điểm: - Đa số các em đã nắm vững kiến thức cơ bản của đề ra . *Phần TV: Học sinh đã nêu được khái niệm câu ghép và phân tích được cấu trúc của câu ghép đã cho. -Chỉ ra được trường từ vựng màu sắc trong đoạn thơ: đỏ, xanh, hồng. *Phần Văn: nhìn chung các em đã tóm tắt đầy đủ ý từ 5-8 dòng . -HS nêu nhận xét về tính cách của chị Dậu: - Là người yêu chồng con tha thiết -Chị Dậu có tính hiền làng, nhẫn nhục. -chị Dậu có tinh thần phản kháng mạnh mẽ. -Hiểu được nghĩa khác của cái đáng buồn trong đoạn trích Lão Hạc –Nam cao. -Phần Tập làm văn : Các em đã nắm được yêu cầu đề ra thuyết minh về ngòi bút bi. -Các em đã trình bày được bố cục bài viết ba phần cân đối, rõ ràng. -Lời văn trong sáng,diễn đạt khá trôi chảy . -Nhiều bài viết có cảm xúc và có sự sáng tạo như Hiền(8B) Vy (8C) * Nhược điểm. -Vẫn còn một số trường hợp nhầm lẫn hoặc phân tích cấu trúc của câu ghép chưa đầy đủ. . -Tóm tắt văn bản còn dài dòng, chưa khái quát được phẩm chất của chị Dậu . -Phần TLV vẫn còn nhiều em chỉ viết chung chung . -Nhiều em còn mắc về một số lỗi diễn đạt dùng từ đặt câu - Trình bày cẩu thả, chữ xấu.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> *Hoạt động 3 3. Sửa một số lỗi tiêu biểu. - Lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu. +Sai lỗi chính tả : - thanh bút , võ bút . +Lỗi dùng từ, diễn đạt : -Ngòi bút bi nhỏ bé tẹo nhưng công dụng vô cùng tiện lợi *Tỉ lệ điểm : - Giỏi : - Khá : - TB: - Yếu : *Hoạt động 4 4.Đọc một số bài làm tốt: -Giáo viên đọc một số bài làm tốt, một bài yếu để Hs trao đổi thảo luận rút kinh nghiệm. *Hoạt động 5 * Trả bài-lấy điểm: -Gv trả bài cho Hs xem –Sửa lỗi . 3.Củng cố: -Giáo viên nhấn mạnh một số vấn đề -Nắm vững kiến thức . -Cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm để bài làm sau tốt hơn 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Tiếp tục chữa lỗi trong bài làm của mình. -Chuẩn bị bài mới: Nhớ rừng V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(208)</span> TIẾT 71 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN (Dạy học theo dự án) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Bước đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương. -Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài Dấu ngoặc kép, với phần Tập làm văn ở bài Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng hệ thống hoá và tuyển chọn văn thơ theo những tiêu chuẩn nhất định. 3.Thái độ : -Giáo dục Hs tình yêu văn thơ. II. PHƯƠNG PHÁP$ KĨ THUẬT DẠY HỌC; -Đàm thoại - Thảo luận. -Động não. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Soạn bài - Sưu tầm các tác giả và tác phẩm viết về quê hương Quảng Trị.. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài - Tìm hiểu các tác giả và tác phẩm viết về quê hương em. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Trên thực tế, có một số học sinh không biết quê hương mình ở đâu do gia đình đã rời khỏi quê hương từ lâu. Để giúp cho các em biết hoà nhập với cộng đồng xã hội, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức và biết các học hỏi trong thực tế cuộc sống đồng thời bồi dưỡng cho các em ý thức hướng về nguồn cội. *Hoạt động 1: I. Tác giả *Hoạt động của GV & HS. * Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học, hình thức tiến hành. * Quan niệm về tác giả và tác phẩm văn học viết về địa phương:. Nội dung kiến thức. I. Tác giả - Gồm những nhà văn, nhà thơ có tiếng sinh ở địa phương nhưng có thể đã mất, có thể còn sống và làm việc nơi khác, có thể mở rộng phạm vi cho tới nay. II. Khái niệm về địa phương -Có thể xác định ở hai cấp độ: + Tỉnh. + Huyện..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> + Với học sinh ở một nơi nhưng hiện đang sống và học tập nơi khác thì có thể viết về địa phương nơi mình sinh ra hoặc viết về nơi ở hiện nay xem như quê hương thứ hai của mình. III. Tác phẩm văn học địa phương Có thể chấp nhận các mức độ và phạm vi sau: + Tác giả sinh ở địa phương viết về địa phương. + Tác giả sinh ở nơi khác viết về địa phương Hoạt động 2: II. Bảng thống kê danh sách các tác giả văn học địa phương Hs: Trao đổi trong nhóm về những nội dung đã chuẩn bị. S TT. Họ và tên. Bút danh. Nơi sinh. Năm Tác sinh- mất phẩm chính. Nội dung. Nghệ thuật.. -Giáo viên gọi từng nhóm tổ lên trình bày và bổ sung lẫn nhau. -GV điều chỉnh những sai sót, nhầm lẫn để có một bảng thống kê tương đối hoàn chỉnh. 3.Củng cố: - Hệ thống lại các tác giả, tác phẩm đã tìm ở bảng thống kê - Giáo viên nhấn mạnh lại một số vấn đề. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Sưu tầm thêm một số các tác phẩm khác còn lại, bổ sung vào bảng thống kê - Chuẩn bị cử đại diện nhóm lên trình bày. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(210)</span> TIẾT 72 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN TRÌNH BÀY SẢN PHẨM CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. -Sự hiểu biết về tác phẩm thơ văn viết về địa phương. -Những chuyển biến của văn học địa phương 1975 2.Kĩ năng: -Sưu tầm tuyển chọ tài liệu thơ văn viết về địa phương. -Đọc hiểu và thẩm bình về thơ văn viết về địa phương -So sánh đặc điểm thơ văn địa phương giữa các giai đoạn. 3.Thái độ: - Bồi đắp cho học sinh tình yêu đối văn học của địa phương II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC : + Phương pháp : -Đàm thoại -Thảo luận -Thuyết trình . + Kĩ thuật: - Động não , III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Sưu tầm và giới thiệu tạp chí, sách báo của địa phương mình cho HS, lựa chọn 1-2 tác giả, tác phẩm tâm đắc nhất.. 2. Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm và điền vào bảng thống kê IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Bài cũ : 2.Bài mới *Hoạt động 1: III .Trình bày sản phẩm -Hs cử đại diện nhóm lần lượt trình bày một tác phẩm mà nhóm tâm đắc trước lớp. -Lớp nhận xét- góp ý, sửa chữa, bổ sung. -Gv nhận xét kết luận..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> *Hoạt động 2: IV. Một số bài văn, thơ về Quảng Trị. -GV gọi một số em trình bày bài mà mình sưu tầm được. -Gv giới thiệu cho Hs một số bài thơ tiêu biểu về Quảng Trị. THÀNH CỔ QUẢNG TRỊ CHIỀU NAY Về thăm Quảng Trị chiều nay Nắng như đổ lửa rặng cây thẫn thờ Mênh mông thảm cỏ non tơ Nơi Anh ngã xuống bây giờ anh linh. Tháp Đài tưởng niệm quang vinh Như tia máu đỏ trường sinh tuôn trào Ôi dòng Thạch Hãn ngày nào Bấy lâu sóng vẫn cồn cào đáy sông. Anh nằm đâu đó biết không Mẹ già khắc khoải ngóng trông tháng ngày Quảng Trị Thành cổ chiều nay Lâng lâng nỗi nhớ đong đầy ước mong. Tháp Đài tưởng niệm - Bút Rồng Vẽ tên Anh giữa ngàn trùng nước non Nén nhang thầm nguyện vuông tròn Ru hồn Anh mãi - mãi còn tiếng ru. 3.Củng cố: - GV nhận xét về tiết hoạt động . -Biểu dương tinh thần học tập của các em -Rút kinh nghiệm những hạn chế. 4. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ: -Sưu tầm thêm một số các tác phẩm khác còn lại, bổ sung vào bảng thống kê - Chuẩn bị cử đại diện nhóm lên trình bày. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(212)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×