Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GAlop 5 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.81 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm toàn bài với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.(Trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Gọi 4 HS đọc bài Hộp thư bài cũ mật, trả lời câu hỏi về nội dung 4 phút bài đọc. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút - Giới thiệu chủ điểm. b. Luyện đọc 10 phút - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn . Đoạn 1:Từ đầu............chính giữa Đoạn 2: tiếp.................xanh mát . Đoạn 3: Còn lại + GV chú ý sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài. - Gọi HS đọc phần chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc bài văn. HD đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài. 12 phút - HS đọc thầm bài văn và nêu ý chính của từng đoạn.. Hoạt động của HS - HS đọc bài, nêu nội dung của bài đọc. - HS nhận xét - HS ghi bài, mở SGK. - 1 em đọc 1 lượt cả bài, lớp theo dõi sgk và quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc. - HS đọc thầm bài và trả lời. Ý1: Giới thiệu vị trí đền Thượng Ý2: Vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. Ý3: Vẻ đẹp và đặc điểm của các đền. + Bài văn viết về những cảnh - Đền Hùng, cảnh thiên nhiên thuộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10 phút. 3 Củng cố dặn dò. 3 phút. vật gì?. núi Nghĩa Lĩnh.. + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? + Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả thiên nhiên nơi đền Hùng ? + Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao ? + Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ? + Em hiểu như thế nào về câu ca dao sau : Dù ai ..................xuôi Nhớ ngày ............................ba . -Y/C HS nêu nội dung của bài. GV ghi bảng. d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn cả lớp đọc một đoạn tiêu biểu (đoạn 3) - GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. + GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. - Cho các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương.. - Các vua hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang. - Những nhóm hải đường đâm bông rực rỡ….. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bà sau. - Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương. - Nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu cũng không được quên ngày giỗ Tổ. - Nêu : ND (Phần I) - Theo dõi phát hiện ra giọng đọc phù hợp. - HS theo dõi - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Nêu lại nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 25 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Giữa học kì II ) (Đề: Do nhà ra).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết1) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, tự làm thí nghiệm . - Những kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất và giải trí. - Pin bóng đèn, dây dẫn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Nêu một số cách phòng tránh bị bài cũ điện giật. 4 phút - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 1 phút a. Giới thiệu bài Giới thiệu GV ghi đầu bài. 17 phút b. HĐ1: Tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. + Ở phần vật chất và năng lượng em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào ? - GV nhận xét và phát phiêú thảo luận - YC HS tự đọc và hoàn chỉnh câu hỏi - GV HD, giúp đỡ HS kém - Gọi HS trình bày và ghi câu trả lời - Thu phiếu học tập của HS - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 101 SGK và thực hiện các yêu cầu + Mô tả thí nghiệm được minh hoạ + Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào ?. Hoạt động của HS - 1HS nêu - Lớp nhận xét.. - HS ghi bài, mở SGK. + HS tiếp nối nhau trả lời: sắt, gang, thép, đồng, nhôm, thuỷ tinh, cao su, xi măng, tơ sợi. - HS tự làm bài - HS trình bày và nhận xét - Theo dõi và nhớ lại cách chơi. Đáp án: 1 - d ; 2-b; 3-c 4-b;. 5-b;. 6 - c.. - HS trao đổi thảo luận - HS cử đại diện trả lời + a) Nhiệt độ bình thường. + b) Nhiệt độ cao. + c) Nhiệt độ bình thường. + d ) Nhiệt độ bình thường.. - GV nhận xét kết luận chung c. HĐ2: Củng cố kiến thức về - HS quan sát trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 15 phút. việc sử dụng một số nguồn năng lượng. - YC HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi trang 102 SGK. - Nêu tên các phương tiện máy móc có trong hình - Các phương tiện máy móc đó lấy năng lượng từ đâu để hoạt động ? - Gọi HS phát biểu và nhận xét - GV nhận xét. 3. Củng cố, - GV nhận xét tiết học dặn dò - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài. 3 phút. + HS nối tiếp nhau trả lời với mỗi hình a) Năng lượng cơ bắp của con người b) Năng lượng chất đốt từ xăng. c) Năng lượng gió. d) Năng lượng chất đốt từ xăng e) Năng lượng nước g) Năng lượngchất đốt từ than đá h) Năng lượng mặt trời - Nêu nội dung chính vừa ôn. - HS chú ý lắng nghe - Về chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục tiêu: Giúp HS: + Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu. + Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ . + Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - KT vở BT của HS bài cũ - Nhận xét 4 phút 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút + Em hãy nêu nghĩa của từ công dân ? 15 phút. Hoạt động của HS - HS để vở lên bàn cho GV kiểm tra. - HS ghi bài, mở SGK - Là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.. b. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ : - Y/C HS đọc và nêu ND bài tập - Đọc và nêu ND bài tập 1 1: - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét Kết luận : Từ đền ở câu sau là được lặp lại từ đền ở câu trước . Bài 2: - Y/C HS đọc và nêu ND - Đọc và nêu yêu cầu của đề bài tập 2 : - Thảo luận - Y/C HS làm bài theo cặp - Phát biểu - YC học sinh phát biểu - Nhận xét. - Nhận xét - Nhắc lại ND bài Kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì ND hai câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau . Bài 3 : Việc lặp lại từ trong câu -Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên văn có tác dụng gì ? kết chặt chẽ giữa hai câu . GV: Hai câu văn trên cùng nói về một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 phút. 15 phút. 3. Củng cố dặn dò: 3 phút. giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết ... sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn - Nhận xét - Tuyên dương những em làm tốt c. HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu có liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ . - Nhận xét d. HĐ3:Luyện tập Bài 1: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ - Đặt câu - Nhận xét - Nối tiếp nhau nêu YC bài tập - Làm bài - trình bày bài trước lớp. a. Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.. - GV nhận xét bài làm của HS. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Điền từ thích hợp vào - HS nêu yêu cầu bài tập. chỗ trống. - HS làm bài - lên bảng chữa bài. Thứ tự các từ cần điền là: Đoạn 1 điền từ thuyền. Đoạn 2: Chợ, cá song, cá chim, tôm. - GV nhận xét HS làm. - Lớp nhận xét - Tổng kết tiết học .. - Nêu lại ghi nhớ. - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.... - Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 15 phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/C 1em lên bảng chữa bài tập - HS lên bảng làm 2(SGK) - Lớp nhận xét bài. - Nhận xét a. Giới thiệu bài b. HĐ1: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian. Các đơn vị đo thời gian + Hãy kể tên các ĐV đo thời gian đã học ? - GV treo bảng phụ kẻ bảng như SGK lên bảng. 1 thế kỉ = .....năm 1 năm =......tháng 1 năm thường =.... ngày 1 năm nhuận =.... ngày Cứ.......năm lại có năm nhuận Sau ....... năm không nhuận lại có 1 năm nhuận - Y/C HS thảo luận cặp đôi để điền số thích hợp vào chỗ trống - Y/C HS nêu cách tính của mình - Nhận xét các cách làm của HS - Tuyên dương những cặp đưa ra cách làm đúng. + Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? + Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? (chúng đều chia hết cho mấy ?). - Học sinh lắng nghe và ghi bài học - HS nối tiếp nhau nêu các đơn vị đo TG đã học 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có năm nhuận Sau 3 năm không nhuận lại có 1 năm nhuận. - HS nêu. + 2004 + 2008, 2012, 2016 + Đều chia hết cho 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Em hãy kể tên các tháng trong năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng ?. 5 phút. - GV nhận xét - KL c. HĐ2: Ví dụ về đổi đơn vị thời gian Yêu cầu HS đổi: - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm a) 1,5 năm = …tháng bài vào vở b) 0,5 giờ =...phút - HS nhận xét và sửa sai c). 12 phút. 3. Củng cố dặn dò : 3 phút. + Tháng 1, tháng 2, tháng 3, …, tháng 12. + Các tháng có 30 ngày: + Các tháng có 31 ngày - Tháng 2 năm thường có 28 ngày, Năm nhuận có 29 ngày. - HS lên bảng điền. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn và thống nhất kết quả.. 2 giờ =...phút 3. d) 216 phút =...giờ...phút - Yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên - GV nhận xét cách đổi của HS và giải thích rõ ràng hơn d. HĐ3: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nhìn bảng số liệu và đọc bảng số liệu đó. - GV nhận xét HS đọc. Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống.. - HS lần lượt nêu cách đổi. - HS nêu YC bài tập - Làm bài - Đọc to trước lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp - HS làm bài - lên bảng chữa vào ô trống. bài. a. 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu dạng bài vừa học. - Tổng kết tiết học . - HS chú ý lắng nghe - Nhác nhỡ HS chuẩn bị bài. - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chính tả (Nghe- viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe-Viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người ” - Biết tìm và tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài - Bút dạ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra -Y/C HS viết những tiếng có âm bài cũ: đầu:d, r, gi. 4 phút - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. 22 phút - GV đọc đoạn trích bài. - Y/C HS nêu nội dung bài.. 10 phút. 3. Củng cố dặn dò: 3 phút. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - HS ghi bài, mở SGK. - Cả lớp theo dõi trong SGK - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải - GV nhắc và HDHS chú ý những từ thích khoa học về vấn đề này . ngữ cầøn viết hoa. - Luyện viết bảng con. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết (mỗi dòng đọc 1-2 lượt). - HS gấp SGK. Nghe viết bài vào - GV đọc lại bài chính tả cho HS vở. soát lỗi. - Chấm chữa bài, nhận xét chung. - HS soát lỗi. c. HD HS làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi HS đọc nội dung; cho HS làm bài. - 1 HS đọc YC. Làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nêu ND bài GV kết luận : - Làm bài vào vở -Trong đoạn trích, có một số DT - HS trình bày bài làm riêng là: KhổngTử, Chu Văn Vương, - Nhận xét Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công . - 1-2 HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài - GV mở bảng phụ (đã ghi qui tắc). - 1-2 HS nhìn bảng phụ đọc lại. - Nhận xét tiết học, - Nhắc HS ghi nhớ qui tắc viết hoa - HS chú ý lắng nghe - Luyện viết lại một số lỗi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung- TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Y/C HS kể lại câu chuyện được bài cũ chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử VH, ý thức 4 phút chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt 3. Bài mới: sĩ. 1 phút -Nhận xét. 10 phút a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó được chú giải sau truyện - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ dán trên bảng lớp. - GV viết bảng và giải thích các từ: Tị hiềm, Quốc công, Chămpa, Sát thát - Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện 22 phút c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Y/C HS kể chuỵên trong nhóm và trao đổi ND ý nghĩa truyện - Cho HS thi kể chuỵện trước lớp. - Dán tranh minh hoạ lên bảng lớp.. Hoạt động của HS. - 1 HS lên bảng kể. - HS khác nhận xét.. - HS ghi bài, mở SGK - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát vào tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu SGK.. - Từng nhóm 6 HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể1 tranh), sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi trả lời câu hỏi 3. - Một vài tốp HS tiếp nối nhau lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh minh hoạ. - 2HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay câu chuyện. + Câu chuyện kể về ai ? + Trần Hưng Đạo + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều + Truyền thống đoàn kết hoà gì ? thuận. + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại + Câu chuyện khiến em suy nghĩ nghĩa. gì về truyền thống đoàn kết của + Đoàn kết là sức mạnh vô địch, dân tộc? nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến - GV nhận xét, tuyên dương. thắng được kẻ thù. 3. Củng cố dặn dò. 3 phút. - 1 em kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập đọc CỬA SÔNG I. Mục tiêu: Biết: - Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Tranh, ảnh về phong cảnh vùng cửa sông, giúp giải nghĩa các từ khó. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Gọi HS đọc Phong cảnh đền bài cũ Hùng trả lời câu hỏi về nội dung 4 phút bài đọc. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 1 phút a. Giới thiệu bài 10 phút b. Luyện đọc. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 1 đoạn 2 khổ thơ) - GV sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài; giải nghĩa thêm từ: cần mẫn, nông sâu, mênh mông, - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. HD đọc toàn bài. 12 phút c. Tìm hiểu bài. + Trong khổ thơ đầu tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? + Theo em cách giới thiệu đó có gì hay?. Hoạt động của HS - HS đọc bài, nêu nội dung của bài đọc. - Nhận xét - HS ghi bài, mở SGK - HS lắng nghe. HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2lượt).. - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc.. - HS đọc thầm bài và trả lời. + Những từ ngữ: là cửa nhưng không then khoá/ cũng không khép lại bao giờ. + Làm cho ta như thấy cửa sông nhưng khác với mọi cái của bình thường, không có then cũng không có khoá. - Đọc thầm khổ thơ 1 và nêu ý - Ý1: Giới thiệu về cửa sông. chính. + Cửa sông là nơi những dòng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10 phút. 3. Củng cố, dặn dò. 3 phút. + Theo bài thơ, cửa sông là một sông giữ phù sa lại để bồi đắp bãi địa điểm đặc biệt như thế nào? bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng... - Đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4, 5 và - Ý2: Là nơi dòng sông gửi lại phù nêu ý chính. sa, là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; là nơi biển cả tìm về với đất + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối liền; nơi cá sông hội tụ; … giúp tác giả nói lên điều gì về - Phép nhân hoá giúp tác giả nói “Tấm lòng”của của sông đối với lên được “tấm lòng” của cửa sông cuội nguồn? là không quên cội nguồn. - Khổ thơ cuối muốn nói với chúng ta điều gì? - Ý3:Tấm lòng của cửa sông + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả không quên cội nguồn. muốn nói lên điều gì ? - Tác giả muốn ca ngợi tình cảm -Y/C HS nêu nội dung của bài. thuỷ chung, uống nước nhớ GV ghi bảng. nguồn d. L uyện đọc diễn cảm. - 6HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, - YC 6 HS nối tiếp nhau đọc toàn HS cả lớp theo dõi. Sau đó, 1HS bài nêu cách đọc - GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.(khổ 4,5) + GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Cho các nhóm thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài. - HS luyện đọc theo cặp - Các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét bình chọn nhóm đọc. - Nêu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Học sinh có ý thức cẩn thận chính xác trong học toán II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra -Y/C 1em lên bảng chữa bài tâp bài cũ 2 (SGK) 4 phút - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút b. Thưc hiện phép cộng số đo 15 phút thời gian. a.Ví dụ 1: - GVtreo bảng phụ ghi VD1 như SGK lên bảng. + Xe ô tô đi từ HN đền TH hết bao lâu? + Xe ô tô đi từ TH đền Vinh hết bao lâu? + Bài toán Y/C tính gì? + Để tính được xe đi từ HN đến Vinh chúng ta phải làm phép tính gì? - Y/C HS làm bài -Y /C HS nêu cách làm bài - Nhận xét các cách làm của HS Giới thiệu cách đặt tính như SGK. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3giờ 15 phút + 2giờ 35 phút bằng? Giờ ? phút Ví dụ 2: (Tiến hành tương tự VD 1) c. Thực hành Phút17: Bài 1: Tính - GV nhận xét bài làm của HS.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài. - Học sinh lắng nghe. - HN ->TH hết 3 giờ 15 phút - TH -> Vinh 2 giờ 35 phút - Tính thời gian xe đi từ HN đến Vinh - Ta thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - HS thảo luận cách làm - HS nêu. + Bằng 5 giờ 50 phút - HS trình bày bài toán. HS nêu YC bài tập - Làm bài - lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: GV YC HS làm bài - sau Bài giải đó lên bảng chữa bài. Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là. 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút. Đáp số: 2 giờ 55 phút - Lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố Dặn dò 3 phút. - GV nhận xét bài làm của HS. - Tổng kết tiết học. - HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.. - Nêu cách cộng số đo thời gian. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra baì viết) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ý; dùng từ, đặt câu đúng; lời văn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung về đề văn: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ 4 phút 3. Bài mới: 1 phút 7 phút. 25 phút 4. Củng cố, dặn dò. 3 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. KT sự chuẩn bị của HS.. - Lớp lấy đồ dùng đã chuẩn bị để sẵn lên bàn.. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS đọc 5 đề bài trong SGK. - Giúp HS hiểu YC của đề bài: + Trong 5 đề bài đã cho,suy nghĩ để chọn một đề hợp nhất với mình. + Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. c. HS làm bài. - GV phát đề bài cho HS làm. - GV nhắc HS cách trình bày. - Thu bài về nhà chấm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS ghi bài, mở SGK - HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - Vài HS nói về đề bài mình đã chọn. - Nêu những điều mình chưa rõ, cần GV giải thích - HS làm bài vào giấy kiểm tra.. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm . - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Luôn yêu thiên nhiên và tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, sản xuất và giải trí. - Pin bóng đèn, dây dẫn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Em và gia đình đã làm gì để thực bài cũ hiện tiết kiệm điện ? 4 phút - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút b. Các dụng cụ, máy móc sử 15 phút dụng điện - Tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi “ai nhanh ai đúng” + GV nêu luật chơi để HS nắm. + Cuộc thi kết thúc sau 7 phút + Tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được + Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc c. HĐ4: Nhà tuyên truyền giỏi 17 phút - GV viết tên các đề tài - YC các nhóm lên bắt thăm , thảo luận và trình bày trước lớp. 1) Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt 2) Tiết kiệm khi sử dụng điện 3) Thực hiện an toàn khi sử dụng điện 3. Củng cố - GV nhận xét kết luận. dặn dò: - GV nhận xét tiết học 3 phút - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - 1HS nêu - Lớp nhận xét. - HS ghi bài, mở SGK - HS hoạt động theo HD của GV. - Lớp được chia thành 2 đội - Nghe GV phổ biến luật chơi. Khi hô: “Bắt đầu” thành viên của đội sẽ lên viết tên 1 dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện, sau đó đi xuống chuyền phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. - HS lên bắt thăm - thảo luận đề tài của nhóm mình. - Cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét nhóm bạn. - Nêu cách mà gia đình em đã sử dụng tiết kiệm điện. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kĩ thuật LẮP XE BEN (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS chọn đủ và đúng các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng lắp ghép. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - GV kiểm tra đồ dùng học tập của bài cũ HS 4 phút 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút b. HĐ3: HS thực hành lắp xe ben *. Chọn chi tiết. 7 phút - GV yêu cầu HS chọn đúng các chi tiết theo SGK và xếp vào nắp hộp - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. *. Lắp từng bộ phận. 15 phút - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. 10 phút 3. Củng cố dặn dò: 3 phút. - GV YC HS thực hành lắp xe ben. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm lắp sai hoặc còn lúng túng. *. Lắp ráp xe ben. - GV giúp đỡ HS làm việc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: về nhà xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành tiếp.. Hoạt động của HS - HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra. - HS ghi bài, mở SGK - HS chọn các chi tiết theo YC để thực hành lắp.. - 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ để toàn lớp nắm vững qyu trình lắp xe ben. - HS thực hành lắp xe ben theo nhóm. - HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.(Làm được 2 BT ở mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT1(Phần Nhận xét) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dungTL 1. Kiểm tra bài cũ 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 15 phút. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV yêu cầu HS làm lại BT3, của - HS thực hiện theo YC. tiết trước. a. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi HS đọc YC nội dung bài tập - Y/C HS làm bài theo cặp. Gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai - GV treo bảng phụ viết phần nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS ghi bài, mở SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài. + Những từ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn: Hưng Đạo Vương; Ông, vị Quốc công Tiết chế, Chủ Tướng Tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - GV gợi ý hướng dẫn. - HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ - Y/C HS làm bài theo cặp sung - Y/C HS phát biểu ý kiến + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn ở bài 2 vì dùng nhiều từ ngữ - GV nhận xét.- KL khác nhau nhưng cùng chỉ 1người Việc thay thế những từ ngữ ở câu là Trần Quốc Tuấn trước bằng những từ ngữ cùng - HS lắng nghe nghĩa để liên kết câu như ở 2 đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. d. Ghi nhớ - Y/C HS đọc ghi nhớ - Hai HS đọc lại nội dung cần ghi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 17 phút. 3. Củng cố dặn dò 3 phút. - Y/C HS lấy VD d. Luyện tập Bài tập1 Gọi HS đọc YC; cho HS làm bài. - GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa.. nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu của BT1, - Làm bài cá nhân HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Từ anh thay cho Hai Long + Cụm từ người liên lạc thay cho người đặt hộp thư Từ anh thay cho Hai Long +Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2 - Cách thực hiện tương tự ở BT1. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời 3- 4 HS lên bảng làm bài - HS làm bài vào vở. tập trên phiếu. - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét. Vợ An Tiêm ...cùng. Nàng.... - Thế này thì vợ chồng ....thôi. An Tiêm....an ủi vợ: - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Còn 2 bàn tay vợ chồng mình đúng, tính điểm cao hơn cho những còn sống được. HS có nhiều phương án điền từ: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học. - Nêu lại ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. * Giảm tải Bài 3. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Y/C 1 em lên bảng chữa bài tập2 bài cũ (SGK) 4 phút - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 1 phút a. Giới thiệu bài 15 phút b. Thưc hiện phép trừ các số đo thời gian. a.Ví dụ 1: - GVtreo bảng phụ ghi VD1 như SGK lên bảng. + Xe ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Xe ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - Y/C HS làm bài - Y/C HS nêu cách làm bài - Nhận xét các cách làm của HS - Tuyên dương những cặp đưa ra cách làm đúng. Giới thiệu cách đặt tính như SGK. 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy 15giờ 55 phút - 10giờ 10 phút bằng ? Giờ ? phút b.Ví dụ 2: (Tiến hành tương tư VD 1). Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài.. - HS đọc nội dung + Vào lúc 13 giờ 10 phút + Vào lúc15 giờ 55 phút - Ta thực hiện phép trừ 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút - HS thảo luận cách làm - HS nêu. - HS theo dõi - 2 giờ 45 phút - HS trình bày bài toán - Khi trừ các số đo TG cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - Qua các ví dụ trên, em thấy khi - Ta cần phải chuyển 1 đơn vị ở trừ các số đo TG có nhiều loại đơn hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị vị ta phải thực hiện như thế nào ? nhỏ rồi thực hiện phép trừ bình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 17 phút. - Khi thực hiện phép trừ các số đo thường . TG mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn …ở số trừ thì ta - HS nêu YC bài tập làm thế nào ? - Làm bài - lên bảng chữa bài. c. Thực hành Bài 1: Tính 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây => 53 phút 81 giây - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính. 3. Củng cố, dặn dò : 3 phút. - GV nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.. - HS nêu yêu cầu bài tập. HS lần lượt lên bảng chữa bài 23 ngày 12 giờ 3 ngày 8 giờ 20 ngày 4 giờ - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách trừ số đo thời gian. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - quân dân tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở vào Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) - Phiếu học tập III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra + Vì sao Trung ương Đảng quyết bài cũ định mở 4 phút 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1 phút b. Diễn biến cuộc tổng tiến công 17 phút và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 - GV nêu nhiệm vụ học tập HS: + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?. 15 phút. 3. Củng cố. Hoạt động của HS - 1HS lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét. - HS ghi bài, mở SGK. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận + Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của lớn . bộ đội ra trong dịp Tết Mậu Thân + Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến 1968. công và nổi dậyảơ khắp các - GV nhận xét kết luận thành phố và thị xã. c. Kết quả, ý nghĩa - Nhận xét + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân đã tác động như thế + Ta tiến công địch khắp miền nào đến Mỹ và chính quyền Sài Nam, làm cho địch hoang mang Gòn ? lo sợ + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt kháng chiến chống Mĩ, cứu nước cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta? cứu nước (ta chủ động tiến công vào thành - Vì sao cuộc tấn công mang tính phố, tận sào huyệt của địch) bất ngờ ? - Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất - Nhận xét bại ... - Nhận xét - Tổng kết tiết học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dặn dò: 3 phút. - Chuẩn bị bài sau. - Nêu lại bài học. - HS chú ý lắng nghe . ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Địa lý CHÂU PHI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa hình, khí hậu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ(lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên Châu Phi. - Quả địa cầu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - Nêu đặc điểm tự nhiên của nước bài cũ Nga? 4 phút - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 1 phút a. Giới thiệu bài 15 phút b. Tìm hiểu vị trí địa lí: - Treo bản đồ tự nhiên cho HS theo giõi, YC HS thảo luận theo cặp. Các câu hỏi sau. + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái Đất (quả địa cầu)? + QS hình 1, cho biết châu Phi tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết diện tích của châu Phi, so sánh với châu Âu. - Nhận xét kết luận. - GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến. - HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.. Hoạt động của HS - HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét - HS ghi bài, mở SGK - Quan sát, thảo luận theo cặp các YC của GV. - Châu Phi nằm ở phía nam Châu Âu và phía tây nam Châu á đương Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Phía Bắc giáp Địa Trung Hải, Phía Tây và Tây Nam giáp với Đại Tây Dương; Phía Đông và Đông Nam ấn Độ Dương) + DT của châu Phi là30 triệu km2, đứng thứ 3 thế giới, diện tích châu Phi bằng khoảng 2/3 diện tích châu Âu. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 17 phút. c. Đặc điểm tự nhiên -Y/C HS quan sát hình 1, SGK thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?. - HS quan sát thảo luận và trả lời cấc câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. HS khác nhận xét. - Địa hình chủ yếu là cao nguyên. Đại bộ phận hoang mạc và xa+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì van khác các châu lục đã học? - Khí hậu khô và nóng nhất thế * Vì sao Châu Phi có khí hậu và giới. nóng nhất thế giới - Nhận xét, kết luận. * Vì: nằm trong vành đai nhệt * Dựa vào lược đồ trống để ghi đới, diện tích rộng lớn, lại không tên các châu lục và các đại dương có biển ăn sâu vào đất liền. giáp với Châu Phi. - HS nhớ và thực hiện theo yêu Cuối bài, GV có thể tổ chức cho cầu. HS thi gắn các bức ảnh vào vị trí * HS tự làm việc theo YC, sau tự của chúng trên bản đồ, thi kể nêu dự kiến, các HS khác bổ chuyện về hoang mạc và xa-van sung. của châu Phi. - HS thực hiện theo yêu cầu của 3. Củng cố, GV. dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 3 phút - Về nhà xem lại nội dung bài. - Nêu lại bài học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: Giúp HS : - Dựa theo truyện Thái Sư Thần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với ND phù hợp(BT2) * KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, dúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp); Kĩ năng hợp tác (Hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL Hoạt động của GV 1. Kiểm tra Viết đoạn văn tả đồ vật em thích. bài cũ: 4 phút 3.Dạy bài mới: * Hoạt động1: Hướng dẫn HS 12 phút luyện tập. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Xác định nội dung. - Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra. - Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong câu chuyện. - Xác định các lời thoại của nhân vật.. Hoạt động của HS - Học sinh trình bày - HS nhận xét. - 1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm. - Em hãy viết một đoạn hội thoại trao đổi với bạn cùng bàn về tình hình,kết quả học tập trong thời gian qua. - HS nêu - HS nêu. * Hoạt động 2: Thực hành. - Cả lớp thực hành. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh dựa theo gợi ý,các em sinh. cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp và trình bài theo nhóm 2 - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Tập đóng vai. - GV cho HS trao đổi trong nhóm. 3. Củng cố; - Nhận xét tiết học. dặn dò: - HS chú ý lắng nghe - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài. 4 phút - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở nội dung đoạn hội thoại đã trình bày 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết cộng, trừ số đo thời gian + Vận dụng giải các bài toán đơn giản. * Giảm tải:1a; Bài 4. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung-TL 1. Kiểm tra bài cũ 4 phút 2. Bài mới: 1 phút 10 phút. 12 phút. 10 Phút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS làm lại bài 3 tiết trước. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng - 1HS lên bảng làm. trừ số đo thời gian ? 2- 3 HS nêu, HS khác nhận xét. - Nhận xét a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 - HS ghi bài, mở SGK - Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian + Bài toán yêu cầu làm gì ? - 1 HS đọc YC. - Lớp làm vào vở . - HS nối tiếp nhau lên chữa bài tập b. 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút - GV nhận xét bài làm của HS. 2,5 phút = 150 giây Bài 2 : Tính 4 phút 25 giây = 265 giây - Củng cố cho HS cách đặt tính - Lớp nhận xét bài trên bảng, nêu và cộng số đo thời gian cách làm. - HS đọc đề bài nêu yêu cầu - HS làm bài - lên bảng chữa bài. a. 2 năm 5 tháng 4 ngày 21 giờ + 13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ 15 năm 11 tháng 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút - GV nhận xét bài làm của HS. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3 năm 15 tháng 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ 10 ngày 12 giờ - 10 ngày 12 giờ 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút 12 giờ 83 phút 5 giờ 45 phút 5 giờ 45 phút 7 giờ 38 phút -. - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố,dặn dò: - Nhận xết giờ học 3 phút - Chuẩn bị bài sau. 4 năm 3 tháng 2 năm 8 tháng. -. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách trừ số đo thời gian. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 25 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 25 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 26 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 26 III. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 25 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có) - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 25 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 25 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 26 * Phương hướng: + Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học. + Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài. + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×