Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Bao cao kiem dinh chat luong GD NH 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.43 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁ RAI TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH TÂY. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. BẠC LIÊU – 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT GIÁ RAI TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH TÂY. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TT. Họ và tên. Chức danh, chức vụ. 1. Ông: Nguyễn Thanh Bình. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2. Ông: Huỳnh Thanh Tùng. Phó hiệu trưởng. Phó Chủ tịch HĐ. 3. Ông: Lê Văn Nhỏ. Văn thư. Thư ký HĐ. 4. Ông: Cao Văn Đạm. Chủ tịch Công Đoàn. Uỷ viên HĐ. 5. Ông: Nguyễn Thanh Đảm. P.Bí thư Chi Đoàn. Uỷ viên HĐ. 6. Bà: Lê Thị Gái. TT Tổ Xã hội. Uỷ viên HĐ. 7. Ông: Nguyễn Hữu Lĩnh. TT Tổ Tự nhiên. Uỷ viên HĐ. 8. Bà: Lê Thị Thu Hằng. Giáo viên. Uỷ viên HĐ. 9. Ông: Nguyễn Văn Trường Giáo viên. Uỷ viên HĐ. BẠC LIÊU- 2015. Nhiệm vụ. Chữ ký.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MỤC LỤC Nội dung Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá Phần I. CƠ SỞ DỰ LIỆU THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG: 1. Số lớp 2. Số phòng học 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 4. Học sinh Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. TỰ ĐÁNH GIÁ 1.Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 1.1.Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường… 1.2.Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường… 1.3.Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác… 1.4.Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng… 1.5.Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 1.6.Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước …. 1.7.Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 1.8.Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. 1.9.Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 1.10.Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên …. Trang 3 6 7,8. 9 9 10 11 12 12 17 17 17 19 20 21 23 25 26 28 30 31. 2.Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 33. 2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.. 33.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung 2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ….. Trang 35. 2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.. 37. 2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.. 39. 2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ…. 40. 3.Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 42. 3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.. 43. 3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.. 45. 3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.. 46. 3.4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.. 48. 3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.. 49. 3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.. 51. 4.Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 53. 4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.. 53. 4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức… 4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng…. 55 57.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung. Trang. 5.Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 58. 5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.. 59. 5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.. 60. 5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.. 62. 5.4.Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.. 63. 5.5.Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 65. 5.6.Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ….. 66. 5.7.Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.. 68. 5.8.Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.. 69. 5.9.Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 5.10.Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.. 71 73. 5.11.Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.. 75. 5.12.Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.. 77. III. KẾT LUẬN. 79. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ký hiệu. Nội dung. BGH CBGV CB-GV-NV CNVC CS HCM ĐHSP GD GVG HĐGDNGLL HSG KĐCLGD PGD&ĐT SGD&ĐT TDTT TĐG THCS TPT TNTP TT UBND. Ban giám hiệu Cán bộ giáo viên Cán bộ - giáo viên - nhân viên Công nhân viên chức Cộng sản Hồ Chí Minh Đại học sư phạm Giáo dục Giáo viên giỏi Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Học sinh giỏi Kiểm định chất lượng giáo dục Phòng Giáo dục & Đào tạo Sở Giáo dục & Đào tạo Thể dục thể thao Tự đánh giá Trung học cơ sở Tổng phụ trách Thiếu niên tiền phong Tổ trưởng Uỷ ban nhân dân. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 6. Tiêu chí 2. Tiêu chí 7. Tiêu chí 3. Tiêu chí 8. Tiêu chí 4. Tiêu chí 9. Tiêu chí 5. Tiêu chí 10. Đạt. Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 4. Tiêu chí 2. Tiêu chí 5. Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Tiêu chí 3 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 4. Tiêu chí 2. Tiêu chí 5. Tiêu chí 3. Tiêu chí 6. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Tiêu chí 3. Tiêu chí 2 Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí 1. Tiêu chí 7. Tiêu chí 2. Tiêu chí 8. Tiêu chí 3. Tiêu chí 9. Tiêu chí 4. Tiêu chí 10. Tiêu chí 5. Tiêu chí 11. Tiêu chí 6. Tiêu chí 12. Tổng số các chỉ số đạt: 84 tỷ lệ % 77,77 Tổng số các tiêu chí đạt: 17 tỷ lệ % 47,22.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường (theo quyết định mới nhất): Trường THCS Phong Thạnh Tây Tên trước đây (nếu có): Trường phổ thông cơ sở Phong Thạnh Tây. Cơ quan chủ quản: Phòng GD-ĐT Giá Rai Tỉnh/thành phố. Bạc Liêu. Huyện/quận/thị xã/thành phố Xã/phường/thị trấn Đạt chuẩn quốc gia. Giá Rai P.T.Tây Chưa. Họ và tên trưởng Điện thoại FAX Website. hiệu Nguyễn Thanh Bình 07813867150 Không Chưa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm thành lập. 1997. Công lập. X. Tư thục Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Trường phổ thông DTNT. Số điểm trường Có học sinh khuyết tật Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú Loại hình khác. 1. Số lớp Số lớp. Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Khối lớp 6 Khối lớp 7 Khối lớp 8 Khối lớp 9 Cộng. 3 3 2 2 10. 3 3 2 2 10. 3 3 3 2 11. 3 3 3 2 11. 3 3 2 2 10. Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. 6. 6. 6. 6. 6. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 6. 6. 6. 6. 6. 2. Số phòng học. Tổng số Phòng học kiên cố Phòng học bán kiên cố Phòng học tạm Cộng. 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tổng số. Hiệu trưởng (giám đốc). 1. Nữ. Dân tộc. Trình độ đào tạo Đạt chuẩn. Trên chuẩn. 1. Chưa đạt chuẩn. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phó hiệu trưởng (phó giám đốc) Giáo viên Nhân viên Cộng. 1. 1. 21 3 25. 12 1 11. 11 2 13. 9 1 1. 11. b) Số liệu của 5 năm gần đây: Năm học 2010-2011. Tổng số giáo viên Tỷ lệ giáo viên/lớp Tỷ lệ giáo viên/học sinh (học viên) Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên. Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. 18. 18. 18. 20. 20. 18/19. 18/10. 18/10. 20/10. 20/11. 304/18. 344/18. 380/18. 381/20. 407/20. =16,8. =19.1. =21.1. =19.1. =20.3. 5. 0. 0. 0. 6. 1. 0. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Học sinh (học viên). Tổng số - Khối lớp 6 - Khối lớp 7 - Khối lớp 8 - Khối lớp 9 - Khối lớp... Nữ Dân tộc Đối tượng chính sách Khuyết tật Tuyển mới Lưu ban Bỏ học Học 2 buổi/ngày Bán trú Nội trú Tỷ lệ bình quân học sinh (học viên)/lớp Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi - Nữ - Dân tộc Tổng số học sinh/học viên hoàn thành chương trình cấp học/tốt nghiệp - Nữ - Dân tộc Tổng số học sinh/học viên giỏi cấp tỉnh Tổng số học sinh/học viên giỏi quốc gia Tỷ lệ chuyển cấp (hoặc thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng). Năm học 2010-2011. Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. 304 103 85 55 61. 344 107 103 83 51. 380 119 104 81 76. 381 116 105 100 60. 407 132 102 97 76. 144 0 0 0 103 2 5 0 0 0 33,7. 146 0 0 0 107 1 7 0 0 0 34,4. 165 0 0 0 119 1 2 0 0 0 38,0. 165 0 0 0 119 6 2 0 0 0 38,1. 171 0 0 0 132 1 2 0 0 0 37,0. 69,1 73,6. 70,3 71,6. 71,4 72,2. 72,0 72,2. 73,5 72,2. 57/58. 47/48. 76/76. 60/60. 23. 26. 36. 25. 1. 2. 1. 1. 1. 0. 0. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường THCS Phong Thạnh Tây là tiền thân của trường phổ thông cơ sở Phong Thạnh Tây, được thành lập năm 1976 trên địa bàn ấp 3 xã Phong Thạnh Tây - Huyện Giá Rai - Tỉnh Bạc Liêu. Đến năm 1997 được tách riêng ra thành trường THCS Phong Thạnh Tây theo quyết định số 116/TCCB ngày 10 tháng 6 năm 1997 của giám đốc SGD&ĐT Bạc Liêu. Hiện nay diện tích của trường là 5200m 2, cơ sở vật chất được xây dựng mới, khang trang và trang thiết bị dạy và học được cấp trên cấp về khá đầy đủ hỗ trợ cho việc dạy và học càng ngày càng tốt hơn, đáp ứng được yêu cầu cơ bản của việc đổi mới giáo dục. Trong những năm qua, trường THCS Phong Thạnh Tây đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của trường so với các trường trong huyện Giá Rai. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm trường đều có giáo viên dự thi giáo viên giỏi vòng huyện và vòng tỉnh đạt thành tích cao, đã có cán bộ, giáo viên được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp huyện và cấp tỉnh. Trong nhiều năm qua, nhà trường đều có học sinh giỏi vòng trường, vòng huyện, vòng tỉnh. Tỉ lệ xét tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 98 % trở lên. Năm học 2014-2015 trường có 25 CB-GV-NV, trong đó có GV trực tiếp 20 giảng dạy, có 10 GV đạt trình độ đại học, số còn lại đều đạt chuẩn theo quy định. Số học sinh toàn trường là 407/171 nữ. Nhà trường xác định, trong cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy, cùng với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra-đánh giá; bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, nhà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục và đã đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục. Bản báo cáo tự đánh giá này là một văn bản ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục cho từng tiêu chí mà kế hoạch đề ra. Tự đánh giá của nhà trường được thực hiện đúng quy trình mà Bộ GD&ĐT đã hướng dẫn theo 6 bước: 1. Thành lập hội đồng tự đánh giá 2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá 3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng 4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí 5. Viết báo cáo tự đánh giá 6. Công bố báo cáo tự đánh giá Sau khi BGH nhà trường được dự tập huấn triển khai tự kiểm định chất lượng giáo dục trong các trường THCS đầu năm học 2014 – 2015 của sở GD&ĐT Bạc Liêu, nhà trường đã triển khai Quyết định số 42/2012/TT-BGD-ĐT ngày 23/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, công văn số 8987-BGDĐTKTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Hiệu trưởng ra quyết định số: 02/QĐ-TrTHCS ngày 6 tháng 9 năm 2014 thành lập Hội đồng đánh giá chất lượng theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng của Bộ GD&ĐT gồm 9 thành viên do ông Nguyễn Thanh Bình Hiệu trưởng làm chủ tịch. Hội đồng đánh giá đã triển khai các cuộc họp để thống nhất quy trình công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm tới từng thành viên trong hội đồng. Hội đồng gồm 3 nhóm, mỗi nhóm được phân công thu thập tài liệu nghiên cứu đánh giá từ 02 đến 03 tiêu chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Từ ngày 07/9/2014 đến ngày 18/12/2014 các thành viên trong hội đồng thu thập các thông tin và tài liệu có liên quan đến tiêu chuẩn do nhóm mình phụ trách. Từ ngày 18/01/2015 đến ngày 10/03/2015 hội đồng hoàn thành việc tự đánh giá các tiêu chí của từng tiêu chuẩn tập hợp thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục. Ngày 12/03/2015 hoàn thành báo cáo tự đánh giá, công bố kết quả tự đánh giá để lấy ý kiến đóng góp toàn hội đồng sư phạm và Ban đại diện cha mẹ học sinh, để tiếp tục hoàn thiện báo cáo. Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường. Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT, thì nhà trường mới có thể xác định được hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục theo tiêu chí. Từ đó nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến chất lượng để nâng cao chất lượng giáo dục. Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục ban hành nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, từ đó, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục đào tạo, hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về công tác đánh giá và kiểm định chất lượng, nắm được quy trình và nội dung các tiêu chí thuộc 5 tiêu chuẩn được sử dụng làm công cụ để nhà trường tự đánh giá, tự xem xét về hiện trạng và hiệu quả các hoạt động giáo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dục, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí. Từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do BGD&ĐT ban hành nhằm không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, tiến tới đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục là điều kiện để khẳng định uy tín và thương hiệu của nhà trường trong sự nghiệp phát triển giáo dục. * Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc quy định về kế hoạch giảng dạy và học tập của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, chú trọng xây dựng nề nếp dạy và học. Nhà trường đã quan tâm đúng mức đến công tác nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sống và phát triển toàn diện, chú trọng công tác hướng nghiệp và học nghề cho học sinh khối 9 và 8 góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. Trường có đủ hệ thống hồ quản lý và theo dõi các mặt hoạt động của nhà trường, tạo môi trường làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm, đoàn kết thống nhất cao trong cán bộ, giáo viên; công tác quản lý chất lượng, kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo tính chính xác, công bằng khách quan dựa trên các văn bản mang tính pháp quy. Trong lĩnh vực quản lý và bồi dưỡng nhân lực: Trường có 100% CB-GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo, 30% giáo viên trên chuẩn, đa số giáo viên nhiệt huyết với nghề, không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có sự đoàn kết, thống nhất cao trong nội bộ BGH; nhà trường luôn tạo điều kiện tốt về mọi mặt cho CB-GV yên tâm công tác, phân công chuên môn hợp lý nên phát huy được năng lực của từng CB-GV. Nhà trường đã hết sức quan tâm công tác giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho CB-GV, phổ biến đầy đủ nghiêm thghề ngúc các văn bản quy định về đạo đức nghiệp cho CB-GV, xây dựng được quy định chuẩn mực đạo đức nhà giáo đối với CB-GV của trường. Trường luôn coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, công bằng trong quản lý, có biện pháp phù hợp để đẩy mạnh phong trào tự học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trong CB-GV-NV nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ tại chỗ để nâng cao trình độ trong CB-GV. Công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị: Nhà trường đã có diện tích mặt bằng, hệ thống các phòng ban, phòng học, phòng bộ môn, trang thiết bị, cơ sở vật chất cơ bản đảm bảo để phục vụ cho hoạt động dạy – học. Có kế hoach và biện pháp cụ thể trong công tác quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Bằng nguồn kinh phí được cấp, nguồn kinh phí xã hội hóa nhà trường đã từng bước đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục và giảng dạy đáp ứng được yêu cầu hiện nay của ngành. Công tác quản lý tài chính: Nhà trường đã cập nhật kịp thời, đầy đủ các văn bản pháp quy về chế độ tài chính, thực hiện thanh toán kịp thời, đầy đủ mọi chế độ cho CB-GV, thực hiện tốt công tác dự kinh phí cũng như chế độ báo cáo thống kê cho cơ quan chủ quản kịp thời, mọi công tác thu chi đều được công khai và quyết toán. Công tác xây dựng môi trường giáo dục: Trường đã xây dựng được môi trường giáo dục thân thiện, an toàn trong sạch, lành mạnh cho CB-GV và học sinh luôn chú trọng và có biện pháp thích hợp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn, không có bạo lực, tệ nạn xã hội …xâm phạm vào nhà trường. Xây dựng quan hệ nhà trường-gia đình-xã hội: Trường đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ thường xuyên phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trựờng, tạo được sự đồng bộ thống nhất trong công tác giáo dục toàn diện học sinh. Thường xuyên phối hợp với gia đình và chính quyền địa phương dưới nhiều hình thức để nắm bắt thông tin hai chiều một cách kịp thời, chính xác từ đó đưa ra các biện pháp giáo dục phù hợp, có hiệu quả. * Điểm yếu: Còn một số gia đình điều kiện quan tâm giáo dục học sinh chưa tốt, do đó công tác phối hợp giáo dục bị hạn chế. Chất lượng và số lượng HSG đạt thi cấp huyện, tỉnh còn hạn chế. Kĩ năng về tâm lý sư phạm, năng lục quản lý giáo dục của một số giáo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> viên còn hạn chế. Cơ sở vật chất của nhà trường do nhận co sở bàn giao từ trường TH một số phòng học bị xuống cấp, so với yêu cầu thực tế của ngành, thiếu một số phòng học bộ môn, thiết bị chưa thật phù hợp và đồng bộ. Trường chưa có hang rào để quản lý học sinh. Trên cơ sở tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường với những điểm mạnh và điểm yếu. Báo cáo tự đánh giá này sẽ được sử dụng như một công cụ để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Hội đồng tự đánh giá mong rằng, sau quá trình tự đánh giá, nhà trường có nhiều biện pháp hữu hiệu hơn trong công tác quản lý để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.. II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có năng lực chuyên môn vững vàng, đã qua trường lớp cán bộ quản lý và hiệu trưởng đã có trên 10 năm kinh nghiệm làm công tác quản lý giáo dục. Trường đã thành lập đầy đủ các bộ phận, để hỗ trợ lãnh đạo hoạt động và đưa trường vào hoạt động có hiệu quả. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Mô tả hiện trạng : Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. Nhà trường có thành lập Hội đồng trường theo Quyết định của UBND Huyện [H1.1.01.01]. Hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật và các hội đồng tư vấn khác[H1.1.01.02]. Có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng Sản Việt Nam độc lập. Đã thành lập các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh.Tuy nhiên công tác phát triển Đảng, số lượng còn hạn chế [H1.1.01.03]. Đầu năm nhà trường ra quyết định thành lập 03 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng [H1.1.01.04]. 2. Điểm mạnh: - Trường có thành lập các hội đồng, các tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và hoạt động đúng theo điều lệ trường học. 3. Điểm yếu: - Có chi bô Đảng độc lập, công tác phát triển Đảng, số lượng còn hạn chế. - Tổ văn phòng đa số là giáo viên kiêm nhiệm và nhân viên hợp đồng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu năm học 2014-2015 lãnh đạo trường THCS Phong Thạnh Tây lựa chọn những đoàn viên ưu tú, đề xuất với Đảng Ủy xã Phong Thạnh Tây để cử các đồng chí này đi học lớp đối tượng Đảng. Tham mưu với cấp trên xét tuyển thêm nhân viên có chuyên môn để phục vụ cho công tác của tổ văn phòng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có 11 lớp học với tổng số học sinh là 407/171 nữ dạy đầy đủ các khối từ lớp 6 đến lớp 9. Số học sinh trong mỗi lớp không quá 45 học sinh được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra; Địa điểm trường chỉ có một điểm là điểm trung tâm [H1.1.02.01]. 2. Điểm mạnh: - Có đầy đủ các lớp học từ 6 đến 9. Số học sinh ở mỗi lớp không quá 45 học sinh. Các lớp có giáo viên chủ nhiệm, có bộ máy cán sự lớp và có chia các tổ; ở mỗi tổ có tổ trưởng và tổ phó. 3. Điểm yếu: - Số học sinh ở mỗi lớp còn ít so với điều lệ trường trung học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Sẽ dần nâng cao chất lượng giáo dục để tạo thương hiệu thu hút học sinh ở các xã lân cận để tăng số lượng học sinh ở mỗi lớp đúng theo điều lệ trường trung học. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. Chỉ số c Đạt:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có các tổ chức: Đảng Cộng Sản Việt Nam (Chi bộ), Công đoàn, Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng. Các tổ chức luôn hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Tuy nhiên công tác phát triển Đảng, số lượng còn hạn chế[H1.1.03.01] Các tổ chức này tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; Sau mỗi học kỳ có rà soát, đánh giá các hoạt động, nhưng việc này chưa thực hiện thường xuyên. [H1.1.03.02]. 2. Điểm mạnh: - Các đủ các tổ chức đoàn thể và hoạt động đúng theo điều lệ trường học. - Lãnh đạo các tổ chức tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình 3. Điểm yếu: - Nhân sự còn thiếu nên một người kiêm nhiệm nhiều chức danh trong các tổ chức dẫn đến kết quả công việc còn hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Việc tổ chức rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ chưa thực hiện thường xuyên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: .. Tham mưu với lãnh đạo xin thêm nhân sự phân công phù hợp với năng lực hiện. có để các tổ chức này hoạt động có hiệu quả hơn. Sau mỗi học kỳ rà soát, đánh giá lại các hoạt động và đề ra phương hướng nhiệm vụ tiếp theo. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường THCS Phong Thạnh Tây hiện nay có 3 tổ chuyên môn, 1 tổ văn phòng, cã tổ này đã xây dựng kế hoạch hoạt động: năm, học kỳ, tháng, tuần cụ thể bám sát theo chỉ đạo của ngành nhằm thực hiện tốt chương trình kế hoạch dạy học và các hoạt động khác [H1.1.04.01]..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng sinh hoạt mỗi tháng hai lần vào tuần thứ hai và tuần thứ 4 của tháng. Trong các buổi sinh hoạt tổ, nội dung sinh hoạt tương đối phong phú như: Đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin, bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém, Nhận xét, góp ý giờ dạy cho giáo viên mở chuyên đề theo qui định của tổ với từng bộ môn. Tuy nhiên do giáo viên dạy nhiều khối lớp nên thời gian họp thường xuyên thay đổi[H1.1.04.02] Hàng tháng các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình giảng dạy, sử dụng trang thiết bị ĐDDH cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được phân công đánh giá xếp loại giáo viên [H1.1.04.03]. 2. Điểm mạnh: Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đã chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ cho cả năm, học kỳ, tháng, tuần một cách khoa học, bám sát chỉ đạo của ngành, trường. Thường xuyên sinh hoạt theo quy định, có kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hàng tháng. Hoạt động của các tổ chuyên môn được triển khai nghiêm túc, có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 3. Điểm yếu: Chất lượng sinh hoạt chuyên môn của tổ còn hạn chế, do giáo viên dạy nhiều khối lớp nên thời gian họp thường xuyên thay đổi. Tổ văn phòng do nhiều đồng chí kiêm nhiệm và hoạt động ở các tổ khác nên còn hạn chế trong việc họp tổ hàng tháng chưa đúng với quy định. Nhân viên văn thư hợp đồng. Lưu trữ, sắp xếp hồ sơ chưa khoa học, ngăn nắp. Chưa có nhân viên y tế chuyên trách. Thành viên tổ đều trẻ nên kinh nghiệm chưa nhiều cũng hạn chế một số mặt như ghi biên bản chưa cụ thể, rõ ràng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường cần sắp xếp thời khóa biểu cho phù hợp để các tổ bộ phận có thời gian để hợp tổ để nâng cao hơn nữa vai trò của tổ trưởng tổ chuyên môn trong việc tổ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chức trao đổi, bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức kiểm tra dự giờ của giáo viên. Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên văn thư, y tế, thư viện để nâng cao chất lượng nghiệp vụ của các thành viên trong tổ. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có); b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1. Mô tả hiện trạng. Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2006-2010 và 2010-2015. Nội dung chiến lược bao gồm các vấn đề: Về xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ, chất lượng giáo dục, xã hội hoá công tác giáo dục, xây dựng trường duy trì chuẩn quốc gia, chiến lược được xác đinh rõ ràng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bằng văn bản, có lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo Giá Rai phê duyệt [H1.1.05.01] Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường, lãnh đạo trường đã căn cứ vào mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại Luật giáo dục. “Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. Do đó chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại luật giáo dục. Lãnh đạo trường đã tổ chức cho tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên trao đổi, tham gia ý kiến để xây dựng chiến lược, đáp ứng yêu cầu kế hoạch phát triển xã hội của địa phương [H1.1.05.01]. Chiến lược được niêm yết tại văn phòng của trường để các giáo viên đều xem được [H1.1.05.01]. 2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng trên cơ sở thực tế của địa phương, của nhà trường, được xác định rõ ràng, phù hợp bằng văn bản một cách nghiêm túc, Thực hiện tốt quy chế dân chủ, được sự tham gia đóng góp ý kiến của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT Giá Rai, cùng với sự quan tâm, ưu ái của chính quyền địa phương, được Nhà nước đầu tư về nguồn lực và cơ sở vật chất cho nhà trường.. 3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển của nhà trường về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia chưa thực hiện được vì cơ sở chuẩn bị di dời về điểm mới. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nhà trường sẽ xây dựng chiến lược phát triển trong giai đoạn tiếp theo và tham mưu với cấp lãnh đạo để xây dựng trường theo hướng đạt chuẩn quốc gia.. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Trường luôn chấp hành theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. [H1.1.06.01]. Chế độ báo cáo định kì, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẫm quyền đúng thời gian quy định. Tuy nhiên còn một vài báo cáo chậm trễ so với quy định do công việc nhiều và các văn bản của cấp trên đưa về quá trễ [H1.1.06.02]. đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Điểm mạnh: - Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; 3. Điểm yếu: - Một vài báo cáo chậm trễ so với quy định do công việc nhiều và các văn bản của cấp trên đưa về quá trễ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Quán triệt lại tư tưởng, cách làm việc của bộ phận văn thư để khắc phục việc báo cáo chậm. - Tham mưu với lãnh đạo ngành chuyển các văn bản cần báo cáo gấp đến đơn vị kịp thời. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định của điều lệ trường trung học như: Sổ đăng bộ; Sổ gọi tên và ghi điểm; Sổ đầu bài; Học bạ học sinh; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; Sổ theo dõi phổ cập giáo dục; Sổ theo dõi HS chuyển đi, chuyển đến; Sổ nghị quyết của nhà trường và của hội đồng trường; Hồ sơ thi đua của nhà trường; Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên; Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật; Sổ lưu trữ các văn bản, công văn; Sổ quản lý tài sản; Sổ quản lý tài chính; Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm; Hồ sơ quản lý thư viện; Biên bản khám sức khỏe học sinh. Các loại hồ sơ, sổ sách của nhà trường đều bảo quản tốt và cập nhật thường xuyên [H1.1.07.01]. Nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vân động do ngành phát động. Hiệu trưởng đã lên kế hoạch chỉ đạo thực hiện tốt chủ đề năm học, các cuộc vận động, các phong trào thi đua triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh[H1.1.07.02]. 2. Điểm mạnh: - Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định của điều lệ trường trung học. - Hồ sơ, sổ sách của nhà trường được bảo quản tốt và cập nhật thường xuyên. - Nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vân động và các phong trào lớn do ngành phát động. 3. Điểm yếu: Việc lưu trữ, sắp xếp văn bản còn chưa ngăn nắp, khoa học do nhân viên văn thư hợp đồng, chưa qua trường lớp chuyên môn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo cho văn thư sắp xếp, lưu trư văn bản ngăn nắp, khoa học. Tiếp tục kiến nghị về phòng Giáo dục mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác văn thư. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. - Nhà trường phổ biến công khai các văn bản quy định về dạy thêm học thêm của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Bạc Liêu quy định về dạy thêm, học thêm, Sở GD&ĐT theo Hướng dẫn số 747/HD-SGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Sở Giáo dục – Đào tạo đến toàn thể CB-GV-NV thông qua các cuộc họp hội đồng sư phạm Nhà trường quản lý dạy thêm học thêm đúng theo quy định [H1.1.08.02]. - Thực hiện tốt tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật[H1.1.08.03]..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Điểm mạnh: - Việc triển khai dạy thêm được triển khai cụ thể , kịp thời, thiết thực . - Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Thái độ ý thức học sinh được nâng cao, các em tự giác trau dồi kiến thức nâng cao sự hiểu biết. - Công tác tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định 3. Điểm yếu: Trường không có phòng học để dạy thêm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu năm học trường sắp xếp biên chế lớp hợp lý đúng quy định đồng thời đề xuất với cấp trên xây dựng thêm 6 phòng học, để tổ chức dạy thêm cho học sinh yếu và có nguyện vọng học nâng cao kiến thức. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhà trường có đủ hệ thống văn bản qui định về quản lý tài chính. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo đúng qui định [H1.1.09.01], [H1.4.09.02]. Hiệu trưởng và kế toán của nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của nhà nước và được công khai trong họp hội đồng sư phạm. Quy chế chi tiêu nội bộ được đóng góp ý kiến của tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường thông qua cuộc họp toàn thể cán bộ, viên chức phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và được 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thống nhất ý kiến. Mỗi học kỳ, kế toán nhà trường đều đọc và niêm yết công khai việc chi tiêu tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra [H1.1.09.02], [H1.1.09.03], [H1.1.01.04]. Trong 5 năm gần đây nhà trường đều huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp như: quỹ khuyến học; quỹ hội cha mẹ học sinh,… để hỗ trợ hoạt động giáo dục nhà trường như: trao giải cho các giáo viên, học sinh đạt thành tích cao trong năm học, các tập thể có thành tích... [H1.1.09.05], [H2.2.07.01], [H6.6.02.03]. 2. Điểm mạnh: Thực hiện thanh toán đầy đủ kịp thời các chế độ chính sách cho CB-GV-NV. Thực hiện tốt công tác lập dự toán nguồn kinh phí ngân sách hàng năm, trên cơ sở đó báo cáo số liệu kịp thời cho Phòng tài chính - kế hoạch. Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý các khoản chi theo đúng mục lục chi ngân sách nhà nước. 3. Điểm yếu: Nguồn kinh phí vận động của các tập thể và cá nhân để thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục còn ít; Kinh phí hoạt động cấp trên cấp về chưa đủ chi cho các hoạt động dạy và học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng; Tiếp tục thực hiện tốt nguyên tắc tài chính công khai, thu chi đúng quy định, quy chế chi tiêu nội bộ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đề xuất với cấp trên cấp thêm kinh phí hoạt động để thanh toán kiệp thời các chế độ cho cán bộ giáo viên như: công tác phí; tăng giờ; khen thưởng; văn phòng phẩm… 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có kế hoạch cụ thể về công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường, có biện pháp cụ thể khi có các tình huống, sự cố. Có bảo vệ trực cả ngày và đêm [H1.1.09.01]. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo [H1.1.09.02]. Mỗi học kì nhà trường có tổ chức, rà soát, đánh giá công tác trật tự an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường nhưng chưa thường xuyên. Từ đó có các biện pháp cải tiến công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhà trường chưa thường xuyên và nhà trường chỉ có một bảo vệ, còn tổ an ninh trong trường hoạt động mang tính chất kiêm nhiệm nên chất lượng chưa cao [H1.1.09.01]. 2. Điểm mạnh: Có bảo vệ trực cả ngày và đêm nên công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường đảm bảo tốt, luôn được nhà trường đặt lên nhiệm vụ hàng đầu. 3. Điểm yếu: Nhà trường mới chỉ có một đồng chí bảo vệ còn tổ an ninh trong trường hoạt động mang tính chất kiêm nhiệm nên chất lượng chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lãnh đạo trường cần hỗ trợ kinh phí cho các thành viên trong tổ an ninh nhà trường để các đồng chí đó nhiệt tình tham gia và hoạt động có hiệu quả. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Kết luận về tiêu chuẩn 1: Các hội đồng, các tổ chức trong nhà trường hoạt động tốt, góp phần hữu hiệu vào thành tích chung của nhà trường. Cán bộ quản lý luôn đầu tàu gương mẫu trong mọi công tác, nhờ vậy đã nêu gương cho các cán bộ, nhân viên trong tập thể sư phạm trường. Số lượng học sinh/lớp đúng theo quy định. Hiệu trưởng kiểm tra nghiêm ngặt việc học thêm, dạy thêm. Cán bộ quản lý luôn làm tốt nhiệm vụ của mình, đảm bảo thông tin kịp thời đến các cấp lãnh đạo, đến giáo viên và các đoàn thể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuy nhiên, hoạt động của hội đồng trường còn nhiều hạn chế do quá mới mẻ nên kinh nghiệm chưa có, còn lúng túng trong mọi hoạt động. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 5 * Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 5 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu: Cán bộ quản lý trường chuyên môn vững vàng, có tay nghề giỏi, kinh nghiệm dạy cũng như kinh nghiệm quản lý trên 10 năm. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ số lượng và dạy đủ các môn học cũng như các môn năng khiếu. Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%. Có 80% Cán bộ - Giáo viên – Nhân viên sử dụng thành thạo máy vi tính: Microsoft Office Word; Excel, PowerPoint, 30% có hộp thư điện tử và sử dụng thư điện tử để giao dịch; 60% số Cán bộ - Giáo viên – Nhân viên sử dụng dạy trực tuyến qua Internet. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường THCS Phong Thạnh Tây có 01 Hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được bổ nhiệm theo quyết định của Chủ tịnh uỷ ban nhân dân huyện Giá Rai [H2.2.01.01]. Trình độ đào tạo cụ thể như sau: - Hiệu trưởng: Tốt nghiệp Đại học sư phạm Ngữ văn, Cử nhân quản lý Giáo dục. Số năm công tác gần 25 năm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Phó hiệu trưởng: Tốt nghiệp Đại học sư phạm Tiếng Anh, số năm công tác 16 năm, được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Giáo dục [H2.2.01.02]. Tuy nhiên, do công tác luân chuyển cán bộ trong năm học 2010 – 2011 cán bộ quản lý có nhiều thay đổi, Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng mới được bổ nhiệm, kinh nghiệm quản lý chưa nhiều dẫn đến công tác quản lý còn nhiều hạn chế. Hàng năm, lãnh đạo điều hành đơn vị Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng được tập thể tín nhiệm, được cấp trên đánh giá cao theo đúng quy định của Chuẩn hiệu trưởng, nhiều năm liền được tặng bằng khen, giấy khen [H1.1.01.03]. 2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng và phó hiệu truởng nhà trường đều đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo, chuyên môn vững vàng, có năng lực trong công tác quản lý và chỉ đạo các hoạt động giáo dục của nhà trường. Hằng năm được đánh giá đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở. Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 3. Điểm yếu: Cán bộ quản lý chưa được bồi dưỡng lí luận chính trị. Do công tác luân chuyển cán bộ, ban giám hiệu nhà trường có thay đổi về nhân sự trong năm học qua nên phần nào ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng nhà trường mới bổ nhiệm, kinh nghiệm quản lí chưa nhiều, còn hạn chế dẫn đến kết quả chỉ đạo đạt chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lãnh đạo nhà trường cần tích lũy kinh nghiệm trong công tác quản lí, tiếp tục học hỏi để thực hiện đổi mới trong công tác quản lí. Tham mưu với cấp Ủy, Chính quyền địa phương và Chính quyền cấp trên cử cán bộ quản lý theo học các lớp bồi dưỡng lí luận Chính trị..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Có kế hoạch cho cán bộ quản lý đi tham quan học tập ở một số đơn vị có kết quả cao trong việc quản lý chỉ đạo. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Phong Thạnh Tây hiện có 20 giáo viên, đủ về số lượng đạt chuẩn về trình độ đào tạo (Trong đó có 10 giáo viên trên chuẩn đào tạo). So với chuẩn quy định, đội ngũ giáo viên hiện có đảm bảo về số lượng, nhưng chưa thật sự đồng bộ về cơ cấu (Thiếu giáo viên môn âm nhạc, mĩ thuật, Toán, công nghệ) nên phải hợp đồng 5 giáo viên [H2.2.02.01]. Hàng năm nhà trường đều có các kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên. Trong 5 năm trở lại đây các giáo viên của nhà trường tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do sở và Phòng Giáo dục - Đào tạo tổ chức và đều có kết quả đạt yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ và lí luận chính trị [H1.1.02.02], [H2.2.02.03]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có tỉ lệ giáo viên trên chuẩn cao trên 45,0%, 100% đạt chuẩn trở lên, đủ số lượng giáo viên, giáo viên đều được đào tạo đúng chuyên môn, nhiều giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy. 3. Điểm yếu: Giáo viên còn thiếu các bộ môn âm nhạc, mĩ thuật, Toán, công nghệ, chưa đồng bộ về cơ cấu nên phải hợp đồng tăng giờ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề xuất các cấp có thẩm quyền bổ sung một số giáo còn thiếu ở bộ môn âm nhạc, mĩ thuật, Toán. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: Giáo viên của nhà trường được hưởng các quyền của giáo viên theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. Đa số đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, kết quả xếp loại cuối năm 100% giáo viên đều được xếp loại từ khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học[H2.2.03.01]. Hàng năm có trên 20% tỉ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy gỏi cấp huyện, tuy nhiên số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh chỉ đạt khoảng 5% [H2.2.03.02]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có tỉ lệ giáo viên trẻ nhiệt tình, kết quả xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên hàng năm cao, tỉ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy gỏi cấp huyện đạt so với chỉ tiêu của Điều lệ trường trung học quy định. 3. Điểm yếu: Số lượng giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh còn thấp so với quy định do số lượng tham dự cấp tỉnh hàng năm của trường ít, giáo viên trẻ năng lực chuyên môn còn hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường bồi dưỡng về công tác chuyên môn cho tổ giáo viên thông qua việc mở chuyên đề, dự giờ rút kinh nghiệm. Thăm quan, học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị trường bạn có nhiều thành tích bằng cách cử giáo viên cốt cán, giáo viên chuẩn bị dự thi vòng huyện, vòng tỉnh đi dự giờ các tiết dạy mẫu của các đồng chí đã từng đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh nhiều năm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Trường THCS Phong Thạnh Tây có 03 nhân viên: 01 Kế toán (Tốt nghiệp trung cấp kế toán), 01 văn thư (Tốt nghiệp CĐ-CNTT) và 1 bảo vệ cơ sở vật chất. Nhân viên của nhà trường chưa đủ về số lượng và chưa đạt chuẩn về chuyên môn theo.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> quy định. Tuy nhiên, giáo viên kiêm nhiệm công tác thiết bị không ổn định và chưa được tập huấn nghiệp vụ quản lý thiết bị nên công tác còn hạn chế [H2.2.04.01], [H2.2.04.02]. Nhân viên trường THCS Phong Thạnh Tây được đảm bảo theo chế độ chính sách hiện hành, được nhà trường phân công công việc phù hợp với khả năng và tạo điều kiện để hoàn thành các công việc, được học tập và tham gia các khoá bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, được khen thưởng khi hoàn thành xuất sắc công việc được giao [H2.2.04.03]. 2. Điểm mạnh: Nhân viên của nhà trường nhiệt tình trong công việc, chịu khó học hỏi, bồi dưỡng nghiệp vụ. 3. Điểm yếu: Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách thiết bị và y tế trường học chưa được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên văn thư hợp đồng chưa qua lớp tập huấn văn thư nên trình bày văn bản, báo cáo, lưu trữ công văn còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo có kế hoạch chọn cử cán bộ phụ trách thiết bị và y tế trường học tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Tuyển thêm nhân viên văn thư, thư viện qua trường lớp. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Học sinh của nhà trường đảm bảo về độ tuổi theo quy định trong điều lệ truờng trung học, học sinh lớp 6 được tuyển vào hàng năm đều có độ tuổi từ 11-13 [H2.2.05.01]. Học sinh của nhà trường đã thực hiện nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành. Hàng năm nhà trường có các quy định về nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục đối với học sinh [H1.1.05.02], [H1.1.05.03]. Hàng năm nhà trường có các văn bản phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể, với Ban đại diện cha mẹ học sinh để triển khai và thực hiện nghiêm túc quy định về các hành vi không được làm tại điều lệ trường trung học; có các sổ theo dõi các hành vi học sinh không được làm; kèm theo các biên bản xử lý học sinh vi phạm, nhưng chưa có thống kê và so sánh tỉ lệ % học sinh phạm theo từng năm [H1.1.05.04], [H1.1.05.05]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường sớm có các quy định cụ thể về hành vi ngôn ngữ, trang phục và đồng phục chung cho học sinh toàn trường từ năm 2002 và trong các hội nghị công chức đầu năm học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Điểm yếu: Học sinh nhà trường chưa có điều kiện mặc trang phục đẹp vào ngày thứ hai hàng tuần. Chưa có thống kê và so sánh tỉ lệ % học sinh phạm theo từng năm học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh tuyên truyền học sinh ăn mặc trang phục đẹp và mặc đồng phục vào ngày thứ hai khi chào cờ đầu tuần. Kết hợp với phụ huynh giáo dục học sinh không vi phạm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Kết luận về tiêu chuẩn 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác. Chưa đủ về số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học. Đa số đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo, hàng năm 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ khá trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, luôn đạt loại khá giỏi trong những lần thanh tra kiêm nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2 * Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 3 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mở đầu: Cơ sở vật chất của nhà trường là một trong những yếu tố quan trọng trong việc cải tiến phương pháp và nâng cao chất lượng dạy – học, chất lượng giáo dục…Từng bước lãnh đạo trường đã tham mưu với địa phương làm đường vào trường, tham mưu với các cấp quản lý giáo dục và phòng tài chính đầu tư xây dựng thêm phòng hội họp và khu hiệu bộ. Trường đã xây dựng và duy trì tủ sách dùng chung, tủ sách chuyên đề, tủ sách pháp luật, phát động phong trào ủng hộ truyện trong GV và học sinh. Tổ chức kết nối Internet các phòng khu hiệu bộ và thư viện trường; Xác định ý nghĩa: Trong thời đại ngày nay, ước tính cứ hai, ba năm tri thức nhân loại tăng lên gấp đôi, do đó nhà trường không thể nhồi nhét kiến thức cho học sinh mà chủ yếu qua hoạt động giảng dạy cần hướng dẫn học sinh tự học, tự tìm hiểu, tự nghiên cứu… Vì vậy, không thể thiếu ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học ngày nay. Kết nối Internet cho tất cả các máy tính trong các phòng làm việc. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, chưa có hệ thống tường rào bao xung quanh diện tích trường, có một cổng trường và biển trường theo đúng qui định [H3.3.01.01], [H3.3.01.02]..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường là 5200m 2, trong 5 năm gần đây trung bình mỗi năm nhà trường có trên 300 học sinh. Do đó diện tích trên một học sinh là 17,3m2/ học sinh [H3.3.01.03], [H3.3.01.04]. Hiện nay, nhà trường đã có kế hoạch sữa chửa, nâng cấp về cảnh quan khuôn viên của nhà trường, thực hiện tốt phong trào xanh-sạch-đẹp. Hệ thống cây xanh được học sinh bảo quản, chăm sóc. Tuy nhiên mặt bằng khuôn viên trường còn thấp, đất bị nhiễm mặn do sân trường qua nhiều lần xây dựng cho nên việc trồng cây xanh chậm phát triển. Sân trường được học sinh quét dọn hàng ngày và lao động định kỳ, chăm sóc công trình măng non để góp phần giữ gìn khung cảnh sư phạm trường, lớp. Nhà trường rất quan tâm và chú trọng tới việc giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh [H3.3.01.05]. Trường có diện tích sân chơi bãi tập là 1200m 2/tổng diện tích mặt bằng 5200m2, chiếm 24,0% tổng diện tích mặt bằng. Khu sân chơi có trồng cây bóng mát, có bãi tập thể dục cho dạy và học môn thể dục, khu bãi tập có thiết bị phục vụ cho học tập thể dục thể thao của học sinh theo qui định, một số nệm dành cho bộ môn nhảy cao đã bị hỏng, chưa có hố nhảy xa cố định [H3.3.01.06], [H3.3.01.07]. 2. Điểm mạnh: Trường có điều kiện cơ sở vật chất đầy đủ, diện tích mặt bằng đảm bảo. Có cổng, khuôn viên riêng biệt đảm bảo an ninh trật tự, quy hoạch khối phòng học, khu hiệu bộ gọn gàng. Khung cảnh sư phạm trường luôn xanh – sạch – đẹp. Các lớp học có bảng chống lóa đảm bảo ánh sáng theo tiêu chuẩn quy định. 3. Điểm yếu: Trường chưa có hàng rào và bải tập. Mặt bằng khuôn viên trường còn thấp, đất bị nhiễm mặn do sân trường qua nhiều lần xây dựng cho nên việc trồng cây xanh chậm phát triển. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lên kế hoạch vận động quỹ xã hội hóa giáo dục nâng cấp sân trường, cải tạo đất trong sân trường để thúc đẩy quá trình phát triển của hệ thống cây xanh. Tham mưu với cấp trên đầu tư hàng rào để quản lý học sinh. 5.Tự đánh giá 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng : Có đủ phòng học để học 2 ca trong ngày. Các phòng học đảm bảo ánh sáng, thoáng mát. Có đầy đủ bàn ghế phù hợp với lứa tuổi học sinh. Phòng học có đầy đủ bàn ghế GV, bảng viết chống loá, có nội quy lớp, trang trí cây xanh trong phòng học [H3.3.02.01]. Chưa đủ về phòng học bộ môn, có đủ và đảm bảo quy cách các phòng phục vụ học tập. Đầu năm Dương lịch, cuối năm học đều có kiểm kê CSVC kỹ thuật của trường. Các phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy học có qui định quản lý, sử dụng có hiệu quả. Tuy nhiên nền của của một số phòng chức năng còn ẩm thấp nên ảnh hưởng đến tuổi thọ của thiết bị đồ dùng dạy học [H3.3.02.02]. 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Có đầy đủ cơ sở vật chất; kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động dạy và học. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. Công tác quản lý, sử dụng đều đúng qui định và có kiểm tra. 3. Điểm yếu: Chưa có đủ các phòng học bộ môn, phòng truyền thống, phòng y tế học đường, phòng dạy tin học. Nền của một số phòng chức năng còn ẩm thấp nên ảnh hưởng đến tuổi thọ của thiết bị đồ dùng dạy học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với ngành để trang bị thêm các phòng nói trên, nâng cấp nền các phòng chức năng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có 6 phòng học kiên cố phục vụ cho việc dạy học. Có 1 phòng bộ môn vật lý, phòng máy chiếu, phòng thiết bị dùng chung; Phòng làm việc của Hiệu trưởng- phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng Đoàn – Đội, chưa có phòng truyền thống, phòng y tế học đường và các phòng khác nhưng chưa có phòng dạy tin học, có đầy đủ bàn ghế, thiết bị làm việc [H3.3.03.01]. Trường chưa được trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; Có 5 máy tính, 3 máy in phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu [H3.3.03.02]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; Có đủ các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 3. Điểm yếu: Nền của phòng vật lí, thiết bị ẩm thấp dẫn đến một số thiết bị đã xuống cấp. Một số thiết bị hỏng không sử dụng được. Trường chưa được trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục kiến nghị xin cấp trên sữa chữa nâng cấp các phòng chức năng nhất là phòng thiết bị. Tham mưu với cấp trên trang bị thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có 1 nhà vệ sinh chung cho nam, nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ, chưa có nhà vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, riêng chon am, nữ. [H3.3.04.01], [H3.3.04.02]. Trường có một nhà để xe cho học sinh đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh, chưa có nhà để xe riêng cho giáo viên[H3.3.04.03], [H3.3.04.04]. Khu vệ sinh dùng chung cho cả giáo viên và học sinh có đủ ánh sáng, được bố trí hợp lý và không ô nhiễm môi trường hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường, hệ thống nước sạch chưa được đảm bảo [H3.3.04.05], [H3.3.04.06]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có nhà vệ sinh dùng chung cho nam, nữ học sinh, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Điểm yếu: Chưa có nhà vệ sinh riêng biệt cho giáo viên và học sinh, chưa có nhà để xe cho giáo viên và học sinh, chưa có hệ thống cung cấp nước sạch. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đầu năm học 2014 – 2015 nhà trường tham mưu với cấp trên cấp kinh phí để xây dựng nhà vệ sinh riêng biệt cho cán bộ, giáo viên, làm nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, lắp hệ thống nước sạch để sử dụng, xin cấp bổ sung thêm một số nệm dành cho bộ môn nhảy cao đã bị hỏng, và chọn địa điểm thích hợp để đào hố nhảy xa cho học sinh. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện trường có 1 phòng đọc cho học sinh với tổng diện tích 48m 2/1phòng. [H3.3.05.01]..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hàng năm thư viện nhà trường đều có bổ sung sách, báo, tư liệu tham khảo, tạp chí, các văn bản qui phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Nhà trường thường tự mua các loại sách tham khảo, các sách pháp luật và huy động các tổ chức, học sinh góp sách nhằm bổ sung sách cho thư viện nhà trường. Tài liệu tham khảo còn hạn chế, chưa xây dựng được thư viện điện tử [H3.3.05.02], [H3.3.05.03]. Thủ thư của nhà trường trực thường xuyên cho giáo viên và học sinh mượn và trả sách. Công tác mượn trả sách được theo dõi chặt chẽ, có ghi kí sổ. Có lịch mở thư viện trường. Hàng năm nhà trường đều tiến hành kiểm kê thư viện từ đó đánh giá và khắc phục những mặt tồn tại của thư viện, có kế hoạch nâng cao chất lượng các đầu sách trong thư viện [H3.3.04.04], [H3.3.04.05], [H3.3.04.06]. Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. Hiện tại trường chưa có trang web. 2. Điểm mạnh: Thư viện nhà trường nhiều năm hoạt động có nề nếp, góp phần tích cực cho hoạt động dạy và học cũng như các hoạt động giáo dục học sinh của nhà trường. CBGV-NV và học sinh thường xuyên đến thư viện nên thư viện được khai thác và sử dụng hiệu quả. Sổ sách trong thư viện khá phong phú, sắp xếp ngăn nắp, sạch đẹp. Thư viện nhà trường chuẩn bị đạt chuẩn thư viện 01. 3. Điểm yếu: Tài liệu tham khảo còn hạn chế, chưa xây dựng được thư viện điện tử. Trường chưa có trang web riêng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu cấp trên mua thêm tài liệu sách tham khảo để phục vụ đầy đủ cho giáo viên và học sinh. Phấn đấu trong đạt chuẩn thư viện 01. Học hỏi kinh nghiệm trường bạn, tham mưu với lãnh đạo khi có điều kiện mở trang web. 5.Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường được cấp thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học khá nhiều vì vậy có đủ thiết bị dạy học tối thiểu so với danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GD- ĐT. Trường đã bố trí một phòng học làm kho chứa thiết bị giáo dục. Hàng năm, nhà trường đều có tổ chức cho giáo viên tự làm đồ dùng dạy học để dạy học [H3.3.06.01], [H3.3.06.02], [H3.3.06.03]. Hiệu trưởng phân công 1 phó Hiệu trưởng phụ trách công tác thiết bị và kiểm tra nhân viên thực hiện công tác thiết bị, hàng năm lãnh đạo và nhân viên phụ trách thiết bị đều xây dựng kế hoạch bảo quản thiết bị và đồ dùng dạy học theo qui định nhưng do nền của phòng thiết bị ẩm thấp dẫn đến một số thiết bị đã xuống cấp. Lãnh đạo trường và cán bộ quản lý thiết bị đã đề ra nội qui sử dụng thiết bị đối với cán bộ, giáo viên và học sinh, có lịch mượn trả thiết bị cho từng ngày, từng tuần và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học [H3.3.06.04]..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cuối mỗi năm học trường đều tổ chức kiểm tra, rà soát lại công tác bảo quản và sử dụng thiết bị của cán bộ, giáo viên, học sinh. Qua quá trình kiểm tra nhà trường đã cho thanh lí một số thiết bị hỏng không sử dụng được nữa, từ đó có kế hoạch bổ sung các thiết bị hỏng [H3.3.06.05], [H3.3.06.06]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường tích cực chủ động sáng tạo trong việc đầu tư thiết bị đồ dùng dạy học. Việc khai thác và sử dụng trang thiết bị đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy có hiệu quả. 3. Điểm yếu: Nền của phòng thiết bị ẩm thấp dẫn đến một số thiết bị đã xuống cấp. Một số thiết bị hỏng không sử dụng được. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục kiến nghị xin cấp trên sữa chữa nâng cấp các phòng chức năng nhất là phòng thiết bị. Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả việc khai thác và sử dụng đồ dùng dạy học hiện có. Đẩy mạnh hơn nữa phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong đội ngũ CB-GV-NV của nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Kết luận về tiêu chuẩn 3:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiêu chuẩn 3 đề cập đến cơ sở vật chất của nhà trường. Đối chiếu với tiêu chuẩn, nhà trường đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT về diện tích, phòng học, phòng thiết bị, khuôn viên, sân chơi. Hiện tại chưa có khu vệ sinh, khu để xe riêng cho CB, GV… Tuy là một trường THCS ở vùng nông thôn, hạn chế về các khoản đóng góp của cha mẹ học sinh, song do sự đồng tâm hiệp lực của lãnh đạo trường và các thầy cô chủ nhiệm mà nhà trường cũng phần nào vượt qua mọi khó khăn. Đến nay cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường ngày càng được đổi mới, các thiết bị phục vụ dạy và học đảm bảo. Tuy nhiên, cũng còn bộc lộ một số tồn tại đó là việc tổ chức rà soát, đánh giá, cải tiến các hoạt động chưa có hiệu quả. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2 * Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 4 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu: Trong tiêu chuẩn 4 có 03 tiêu chí trong đó thể hiện mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Việc phối hợp nhịp nhàng giữa nhà trường và ban đại diện cha mẹ học sinh thông qua các cuộc hội họp, các mối gắn bó được gây dựng từ nhiều năm nay đã và đang được phát huy hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường, nhất là trong công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp và công tác vận động xã hội hóa hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ dạy học. Ngoài ra, mối quan hệ giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể đóng trên địa bàn ngày càng phát triển. Đó là những yếu tố quan trọng góp phần vào thành tích chung của trường trong những năm qua. Sau đây là phần mô tả chi tiết cho từng tiêu chí: Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh và Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành [H4.4.01.01], [H4.4.01.02]. Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học [H4.4.01.03], [H4.4.01.04], [H4.4.01.05]. Hàng năm, nhà trường có tổ chức các cuộc họp đầu năm, cuối học kỳ I, cuối năm với cha mẹ học sinh toàn trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, nhà trường góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4.4.01.06]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã tạo điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ sinh hoạt động đúng Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có tổ chức cho cha mẹ học sinh họp định kỳ. 3. Điểm yếu: Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa thực hiện hoạt động đúng điều lệ, còn mang tính hình thức. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đẩy mạnh vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 5. Tự đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 1. Mô tả hiện trạng: BGH trường luôn chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [H4.4.02.01], [H4.4.02.02]. Nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, từ đó luôn nhận được sự quan tâm của các tổ chức trong và ngoài nhà trường không chỉ ửng hộ về tinh thần mà còn ủng hộ về cơ sở vật chất cho các hoạt động của nhà trường. Đầu tư cơ sở vật chất cho các lớp học (thay toàn bộ đèn quạt cho các lớp học, xây các chậu cây ở sân trường), ủng hộ giúp đỡ các em HS nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, các em HS khuyết tật... có hiệu quả. Tuy nhiên do đặc điểm địa bàn nơi trường đóng là khu dân cư lao động nghèo, ít.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nên việc huy động sự ủng hộ về vật chất của tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân đối với các hoạt động giáo dục của nhà trường còn hạn chế [H4.4.02.03]. Hằng năm nhà trường tổ chức đánh giá về sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục thông qua các cuộc họp Hội đồng nhà trường, họp cha mẹ học sinh toàn trường để công nhận và phát huy vai trò của các tổ chức trong hoạt động giáo dục [H4.4.02.01]. 2. Điểm mạnh: Chi bộ Đảng đã lãnh đạo toàn diện các tổ chức, các hoạt động trong nhà trường, trường đã làm tốt công tác xã hội hóa. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường và địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường đã có sự phối hợp nhịp nhàng, có hiệu quả trong việc tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục của nhà trường. 3. Điểm yếu: Do đặc điểm địa bàn nơi trường đóng là khu dân cư lao động nghèo, ít cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn nên việc huy động sự ủng hộ về vật chất của tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân đối với các hoạt động giáo dục của nhà trường còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền, phối hợp với các tổ chức, ban ngành đoàn thể có liên quan để nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường luôn phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc. Trường nhận chăm sóc di tích lịch sử “Thất Giồng Bốm” và nhận nuôi dưỡng một mẹ Việt Nam anh hùng. Trường đã tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục[H4.4.03.01]. 2. Điểm mạnh: Trường luôn phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc. Có nhận chăm sóc khu di tích và mẹ Việt Nam anh hùng. Đã phối hợp với cộng đồng để tuyên truyền cho họ hiểu rõ mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 3. Điểm yếu: Số lần xuống chăm sóc khu di tích còn hạn chế. Công tác tuyên truyền chưa đạt hiệu quả cao..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Sắp xếp kế hoạch để có thời gian chă sóc khu di tích. Tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền, phối hợp với các tổ chức, ban ngành đoàn thể có liên quan để nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Kết luận về tiêu chuẩn 4: Nhà trường xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa các lực lượng giáo dục, giữa các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh, tạo điều kiện cho sự phát triển của nhà trường. Tuy nhiên, Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa chủ động trong vai trò hoạt động của mình, trường chưa tổ chức họp với Ban đại diện cha mẹ học sinh theo đúng định kỳ. Nhà trường nằm ở vùng nông nghiệp đan xen nuôi tôm, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh lớn nên có điều kiện ủng hộ về hướng nghiệp cho học sinh khi ra trường. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 2 * Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 1 Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Mở đầu: Do việc triển khai hiệu quả các nội dung giáo dục trong nhà trường đã thu được kết quả đáng khích lệ. Từ kết quả học tập của học sinh với chất lượng, học lực chung; kết quả học sinh đoạt giải qua các kì thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, đến kết quả hạnh kiểm của học sinh toàn trường luôn ổn định và từng bước nâng cao. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp cũng đạt được thành tích tốt. Bên cạnh đó các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT cũng đạt hiệu quả. Đã góp phần quan trọng thúc đẩy thành tích chung của nhà trường. Sau đây là mô tả chi tiết của 12 tiêu chí trong tiêu chuẩn 5: Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch, thời gian theo văn bản về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học. Lãnh đạo trường xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện ngay từ đầu năm học kèm theo kế hoạch chỉ đạo các năm. Nhà trường đã cung cấp đầy đủ phân phối chương trình cho tất cả các môn học bậc THCS theo quy định [H5.5.01.01]. Ngay từ đầu năm học Phòng Giáo dục và Đào tạo đã triển khai kế hoạch giáo dục và học tập từng môn học cho học sinh và giáo viên. Trang bị đầy đủ sổ đầu bài, sổ báo giảng sổ điểm cho các lớp từ khối 6 đến khối 9 [H5.5.01.02], [H5.5.01.03]. Hàng tháng, hàng tuần lãnh đạo trường kiểm tra đánh giá theo quy định, quy chế chuyên môn có ghi chép đầy đủ, cụ thể. Để đảm bảo kết quả giảng dạy học tập, lãnh đạo nhà trường, tổ trưởng đã tiến hành kiểm tra rà soát đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định kỳ [H5.5.01.04]. Giáo viên đã định hướng được các chỉ tiêu, đề ra biện pháp thích hợp nhằm điều chỉnh bổ sung kế hoạch..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã triển khai rộng rãi kế hoạch năm học tới toàn thể cán bộ giáo viên trong trường. Các bộ phận lên kế hoạch, kiểm tra đánh giá kịp thời, giao chỉ tiêu phấn đấu cụ thể cho tổ, cho từng cá nhân. 3. Điểm yếu: Việc thực hiện kế hoạch của cá nhân chưa thường xuyên, các giải pháp chỉ ra chưa cụ thể. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giáo viên bộ môn bám sát kế hoạch đưa ra giải pháp phù hợp nhằm thực hiện kế hoạch. Sau mỗi phần (hoặc chương) có sơ kết đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giảng dạy. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 1. Mô tả hiện trạng: - Nhà trường sử dụng hợp lý sách giáo khoa của Bộ GD. Trong giảng dạy giáo viên đều có liên hệ thực tế phù hợp với nội dung bài học, thực hiện tốt việc tích hợp các: tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường phù hợp với nội dung một số môn: Địa lý, vật lý, Sinh học, công nghệ, GDCD…[H5.5.05.01]. - Luôn thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học. Đã hướng dẫn học sinh phương pháp học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. [H5.5.05.01], [H5.5.05.02]. - Đa số giáo viên thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác soạn giảng, giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá và trong xếp loại học sinh cuối học kỳ[H5.5.05.03]. 2. Điểm mạnh: - Nhà trường sử dụng có hiệu quả bộ sách giáo khoa của Bộ GD. Giáo viên thực hiện tốt việc giảng dạy, có liên hệ thực tế, có lồng ghép tích hợp một số nội dung phù hợp với đặc trưng bộ môn, biết ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá; Đặc biệt hướng dẫn học sinh phương pháp tự học chủ động sáng tạo. 3. Điểm yếu: - Một vài đồng chí giáo viên trình độ tin học còn hạn chế nên việc ứng dụng công nghệ thông vào dạy học, đổi mới phương pháp đánh giá kiểm tra còn gặp nhiều khó khăn. - Một bộ phận học sinh chưa: tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Nhà trường mở nhiều chuyên đề để bồi dưỡng thêm về kiến thức tin học cho giáo viên. Cho giáo viên dự các lớp bồi dưỡng công nghệ thông tin do ngành tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Giáo viên tìm ra phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh để cho các em tích cực, chủ động, sáng tạo hơn trong học tập. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 1. Mô tả hiện trạng: Hàng năm nhà trường đều lên kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân xã và Phòng GD&ĐT giao. [H5.5.03.01]. Kết quả kiểm tra công nhận đạt chuẩn công tác phổ cập GD-THCS của huyện, tỉnh đạt trên 83%. . [H5.5.03.02].Việc kiểm tra đánh giá công tác phổ cập luôn theo định kỳ, sau mỗi lần kiểm tra đều được góp ý những ưu điểm, hạn chế và từ những hạn chế đề ra phương pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác[H5.5.03.03]. 2. Điểm mạnh: Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được cấp trên giao, phân công giáo viên có trách nhiệm phụ trách công tác PC-THCS, tỉ lệ đạt chuẩn PC-THCS hàng năm đạt trên 83%. Công tác kiểm tra, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ. Sau khi kiểm tra đã rút ra kinh nghiệm khắc phục ngay hạn chế để thực hiện công tác tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3. Điểm yếu: Do địa bàn dân cư trong xã trải rộng, điều kiện đi lại khó khăn, công tác cập nhật số liệu hàng năm đôi khi còn gặp không ít khó khăn, số liệu báo cáo giữa các trường trong xã chưa thống nhất. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với lãnh đạo địa phương cho các ban ngành, đoàn thể xã hỗ trợ cho CB, GV khi cập nhật số lượng ở các ấp. Các đồng chí phụ trách công tác phổ cập trong xã cùng kết hợp với nhau trong lúc báo cáo để thống nhất số liệu. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, ngay từ đầu năm học, nhà trường đã có kế hoạch tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm dựa theo kế hoạch khảo sát chất lượng của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT. Căn cứ vào kết quả cuối năm, kết quả khảo sát chất lượng đầu năm phân.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> loại học sinh. Giáo viên bộ môn lập danh sách chọn học sinh giỏi của bộ môn và danh sách học sinh yếu kém. Phó hiệu trưởng lập danh sách giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh có học lực yếu kém. Phó hiệu trưởng lên thời khoá biểu cho từng môn học. Bồi dưỡng tập trung chéo buổi. [H5.5.04.01]. Phó Hiệu trưởng chuyên môn lên kế hoạch, xây dựng chỉ tiêu phấn đấu, kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, phụ huynh học sinh hướng dẫn cho học sinh biết cách tự học ở nhà. Thường xuyên trao đổi với phụ huynh học sinh tìm hiểu đặc điểm của học sinh và tìm giải pháp giáo dục phù hợp [H5.5.04.02]. Mỗi học kỳ Ban giám hiệu nhà trường kiểm tra và nghe báo cáo kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém để nắm bắt tình hình học tập và sự tiến bộ của học sinh, từ đó điều chỉnh kế hoạch giảng dạy cho phù hợp [H5.5.04.03]. 2. Điểm mạnh: - Rà soát, phân loại học sinh giỏi, học sinh yếu kém và có kế hoạch bồi dưỡng và phụ đạo ngay từ đầu năm học. - Mỗi tháng kiểm tra một lần, để theo dõi sự tiến bộ của học sinh. - Mỗi học kỳ rà soát, theo dõi sự tiến bộ phụ đạo học sinh yếu kém. 3. Điểm yếu: - Ý thức học một số em các lớp yếu kém còn hạn chế. - Chưa tổ chức được sân chơi giao lưu học tập giữa các lớp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Giao cho tổng phụ trách xây dựng sân chơi giao lưu học tập giữa các lớp. - Tổ chức sân chơi giao lưu học tập cho học sinh và trường bạn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GD&ĐT. Giáo viên căn cứ tài liệu hiện hành soạn giáo án và giảng dạy. Tích hợp việc giảng dạy chương trình giáo dục địa phương ở các môn Văn, Giáo dục công dân, Lịch sử, hoạt động ngoài giờ lên lớp và hướng nghiệp, kết hợp dạy trên lớp với tổ chức tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu về văn hóa và lịch sử, kinh tế xã hội ở địa phương [H5.5.05.01], [H5.5.05.02]. Nhà trường đã thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H5.5.05.03]. Mỗi năm học các tổ chuyên môn tổ chức rút kinh nghiệm về thực hiện các nội dung giáo dục về địa phương, đóng góp ý kiến điều chỉnh nội dung giáo dục phù hợp với tình hình địa phương [H5.5.05.04]. 2. Điểm mạnh: Xây dựng kế hoạch và thành lập ban chỉ đạo thực hiện ngay từ đầu năm học. Giáo viên soạn giáo án và giảng dạy để tích hợp việc giảng dạy chương trình giáo dục địa phương ở các môn. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Điểm yếu: Kinh phí tổ chức còn hạn hẹp chưa cập nhật tài liệu thường xuyên để phục vụ dạy và học. Một số giáo án chương trình địa phương nội dung chưa phong phú, còn sơ sài. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường chi tiêu tiết kiệm các khoản tiền điện, nước để có dư kinh phí mua tài liệu giáo dục địa phương cho học sinh. Liên hệ với các đơn vị bạn để học hỏi kinh nghiệm trong việc soạn giảng chương trình dạy nội dung tích hợp. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường; c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng: Ngay từ đầu năm học, trường phân công trách nhiệm cụ thể cho Tổng phụ trách lên các kế hoạch để phổ biến một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian[H5.5.06.01]. Chỉ đạo cho tổng phụ trách tổ chức các hội thi chào mừng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ngày 20-11, 26-3. Thông qua các hội thi văn nghệ, hội khỏe Phù Đổng chọn ra những em đạt thành tích tốt để tham dự các Hội thi văn nghệ, thể thao các cấp huyện, tỉnh. Hàng năm trường đều có nhiều học sinh đạt thành tích cao trong các Hội thi[H5.5.06.02]. 2. Điểm mạnh: Trường có bề dày thành tích về văn nghệ, thể thao. Vào đầu năm học đã phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh. Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh vào các ngày lễ lớn. Đa số học sinh tích cực tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian do ngành tổ chức. 3. Điểm yếu: Nhà trường chưa có phòng truyền thống để lưu giữ do thiếu kinh phí tổ chức các hội thi còn hạn hẹp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cân đối kinh phí, đầu tư thêm 01 phòng truyền thống hệ thống tủ, kệ, giá khung tranh, bảng biểu…cho đồng bộ đẹp mắt. Sắp xếp lại sao cho gọn gàng, thoáng nhưng vẫn đầy đủ, phát động trong CB-GV-NV và học sinh sưu tầm, đóng góp các kỷ vật, tư liệu, tranh ảnh liên quan đến truyền thống nhà trường để làm phong phú thêm hiện vật. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, học sinh được giáo dục kỹ năng sống: Thói quen học tập, vui chơi có kế hoạch. Giáo dục tích hợp bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành kỷ luật, văn hóa giao thông. Quan tâm chăm lo sức khỏe và giáo dục bảo vệ sức khỏe, giáo dục giới tính, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích, kỹ năng tổ chức và tham gia hoạt động cho học sinh. Chú trọng rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, kỹ năng giao tiếp, chung sống thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội. Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức cho học sinh thi về kỹ năng sống thông qua các chủ đề như: Phòng chống HIV/AIDS, cách ứng phó với các nguy cơ và tình huống căng thẳng [H5.5.07.01], [H5.5.07.02]. Nhà trường xây dựng quy tắc ứng xử, quy chế văn hóa nơi công sở đối với GV-CB-NV và học sinh [H5.5.07.03], [H5.5.07.04]. Thành lập tổ tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh[H5.5.07.05]. 2. Điểm mạnh: BGH nhà trường quan tâm đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, chú trọng tích hợp giáo dục kỹ năng sống trong các hoạt động giáo dục của nhà trường được giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh hưởng ứng. Phần lớn học sinh có.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> kỹ năng tham gia hoạt động nhóm, giao tiếp tự tin, ứng xử và các hành vi có văn hóa. Nhà trường tổ chức nhiều hình thức hoạt động như: xem phim theo chủ đề tại phòng công nghệ thông tin để thu hút học sinh tham gia qua đó giáo dục kỹ năng sống cho các em. 3. Điểm yếu: Giáo viên dạy kỹ năng sống cho học sinh còn hạn chế về kinh nghiệm nên ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục kỹ năng sống. Tổ tư vấn chưa hoạt động thường xuyên do một đồng chí kiêm nhiệm nhiều công việc. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Bồi dưỡng nghiệp vụ và kinh nghiệm cho giáo viên trong việc dạy trực tiếp và lồng ghép để nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Nhà trường có xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường, giao cho Tổng phụ trách đội phân công cho học sinh các lớp tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. Cụ thể mỗi lớp chăm sóc một châu cây xanh và làm vệ sinh khu vực được phân công hàng ngày có đưa vào biểu điểm thi đua của các lớp [H5.5.08.01], [H5.5.08.02]. Kết quả học sinh đã hạn chế hiện tượng viết vẻ bậy lên tường, bàn ghế, phá hoại bẻ cây xanh [H5.5.08.03]. Hàng tuần có kiểm tra, đánh giá hoạt động trên thông qua buổi sinh hoạt dưới cờ[H5.5.08.01]. 2. Điểm mạnh: BGH nhà trường có xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường, giao nhiệm vụ cho Tổng phụ trách Đội phân công cụ thể nhiệm vụ của từng lớp. Hàng tuần có kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ. 3. Điểm yếu: Một vài lớp chưa hoàn thành nhiệm vụ được phân công. Một vài bàn ghế còn hiện tượng vẻ bậy, học sinh còn bẻ cây xanh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Họp tổ chủ nhiệm rút kinh nghiệm các lớp chưa thực hiện tốt công tác được phân công. Đồng thời đề ra các giải pháp hay để cùng nhau chăm sóc, bảo vệ tốt môi trường của nhà trường, đồng thời xử lí nghiêm những học sinh vi phạm nội quy. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: Trong 5 năm gần đây tỉ lệ học sinh khối 6, 7, 8 có học lực trung bình trở lên khá cao, nhất là tỷ lệ học sinh khá giỏi. Học sinh có học lực từ trung bình trở lên của nhà trường đều đạt trên 85%; học sinh xếp loại khá, giỏi trên 30%; học sinh loại yếu và kém dưới 20%; học sinh ở lại lớp dưới 10%. Cụ thể là: TRUNG BÌNH TRỞ NĂM HỌC SĨ SỐ 6,7,8 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014. 228 240 282 304 257. LÊN SỐ LƯỢNG 210 211 133 132 152. % 92,1 87,9 47,2 43,4 48,1. KHÁ – GIỎI SỐ LƯỢNG 94 113 127 148 123. % 41,2 47,1 42,6 38,9 33,8.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tỉ lệ học sinh bỏ học 5 năm gần đây đều dưới 3% . Tuy nhiên tỷ lệ học sinh bỏ học năm sau còn giảm hơn năm trước. [H5.5.09.01]. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2009-2010 1,6. 2010-2011 1,6. 2011-2012 2,0. 2012-2013 0,5. 2013-2014 0,5. Bốn năm gần đây tỉ lệ học sinh lớp 9 của nhà trường có học lực đủ điều kiện xét tốt nghiệp THCS trên 90% trở lên, cụ thể là: NĂM HỌC 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 [H5.5.09.01].. SĨ SỐ HS lớp 9 66 58 48 76 60. TỐT NGHIỆP THCS SỐ % LƯỢNG 66 100 57 98,3 47 98,0 76 100 60 100. KHÁ – GIỎI SỐ % LƯỢNG 40 60,6 34 58,6 27 56,3 53 69,8 28 48.3. - Trong 5 năm gần đây, nhà trường đều có các đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có tham gia các kỳ thi do cấp huyện và cấp tỉnh tổ chức và đạt được những kết quả khả quan [H5.5.09.02]. 2. Điểm mạnh: - Tỉ lệ học sinh của nhà trường có học lực từ trung bình trở lên khá cao, nhất là tỷ lệ học sinh có học lực khá giỏi. - Có nhiều học sinh đạt giải khi tham gia các kỳ thi HSG cấp huyện và cấp tỉnh. 3. Điểm yếu: - Tỷ lệ học sinh yếu phải thi lại hàng năm còn cao so với trường tuyến lộ và mặt bằng chung toàn huyện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lãnh đạo trường có kế hoạch chỉ đạo cho Hiệu phó chuyên môn, các tổ trưởng đề giải pháp có hiệu quả và làm tốt công tác phụ đạo để dần nâng cao chất lượng giảm tỉ lệ học sinh yếu phải thi lại. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên; b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên; c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 1. Mô tả hiện trạng: Trong 5 năm học gần đây tỉ lệ học sinh khối lớp 6,7,8 có hạnh kiểm khá và tốt của nhà trường khá cao trên 90%, không có học sinh hạnh kiểm loại yếu. Cụ thể là: NĂM HỌC 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013. SĨ SỐ 6,7,8 228 240 282 304. HẠNH KIỂM. HẠNH KIỂM. KHÁ – TỐT SỐ % LƯỢNG 226 99,1 238 99,2 256 90,7 260 85,5. YẾU SỐ LƯỢNG 2 1 0 5. % 0,8 0,4 0 1,6.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2013-2014 310 306 94,8 4 1,2 Kết quả xếp loại hạnh kiểm trong 5 năm học gần đây của học sinh khối lớp 9 là: HẠNH KIỂM NĂM HỌC. SĨ SỐ HS. KHÁ – TỐT SỐ. lớp 9. 2009-2010 66 2010-2011 58 2011-2012 48 2012-2013 76 2013-2014 58 [H5.5.10.01].. LƯỢNG 66 57 47 76 58. HẠNH KIỂM YẾU. %. 100 98,3 97,1 100 100. SỐ LƯỢNG 0 0 0 0 0. % 0 0 0 0 0. Trong 5 năm học gần đây nhà trường không có trường hợp học sinh nào bị kỉ luật thôi học theo qui định của Điều lệ trường trung học [H5.5.10.02]. 2. Điểm mạnh: Tỉ lệ học sinh đạt hạnh kiểm khá, tốt của nhà trường cao. Trong nhiều năm gần đây nhà trường không có học sinh hạnh kiểm yếu và không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học. 3. Điểm yếu: Tỉ lệ học sinh hạnh kiểm trung bình ở khối 7, 8 vẫn còn hơi cao so với chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch năm học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lãnh đạo trường lên kế hoạch cho giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên tổng phụ trách Đội để rèn luyện đạo đức cho học sinh, phát huy trong những năm học tới 100% học sinh xếp loại hạnh kiểm khá tốt . 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 11:. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên; - Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên. 1. Mô tả hiện trạng: Căn cứ yêu cầu thực tế để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, trong những năm học qua nhà trường đã tổ chức cho học sinh khối 8-9 học nghề điện dân dụng trên cơ sở khung chương trình của Bộ theo điều kiện thực tế của nhà trường. Thực hiện nghiêm túc chương trình hướng nghiệp cho học sinh khối 9 theo phân phối chương trình qui định. [H5.5.11.01], [H5.5.11.02]. Nhà trường tổ chức dạy nghề điện dân dụng cho học sinh lớp 8 có nền nếp nhiều năm. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề trong bốn năm trở lại đây của nhà.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> trường đạt từ 98% học sinh khối lớp 8 và tổ chức dạy học nghề trái buổi. Tuy nhiên cơ sở vật chất trang thiết bị thực hành thí nghiệm còn hạn hẹp do trường liên kết với trung tâm giáo dục thường xuyên dạy nghề cho học sinh. [H5.5.11.01]. Sau mỗi môn học nhà trường có tổ chức thi và đánh giá kết quả cụ thể và tỷ lệ học sinh đạt kết quả trung bình trên 98%. [H5.5.11.01]. 2. Điểm mạnh: Trong 5 năm vừa qua học sinh đều tham gia học nghề điện dân dụng và đạt với tỷ lệ cao. 3. Điểm yếu: Trường chỉ mới tổ chức được dạy nghề điện dân dụng nên chưa đáp ứng được nhu cầu ngành nghề địa phương. Nguyên nhân là do trình độ đội ngũ giáo viên còn hạn chế và cơ sở vật chất của trường chưa được trang bị đầy đủ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Lãnh đạo trường có kế hoạch đưa giáo viên đi tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ và kết hợp với trung tâm để mở thêm nhiều ngành nghề dạy cho học sinh. - Trong công tác giáo dục hướng nghiệp cần tăng cường hơn nữa qua các hoạt động giáo dục khác nhau như: Tham quan thực tế, giới thiệu hoạt động sản xuất thông qua hệ thống băng hình ... 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; - Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng trên 90%, tỉ lệ học sinh đậu tốt nghiệp luôn luôn ổn đinh trên 98%, tỉ lệ học sinh bỏ học gần 3% và tỉ lệ học sinh lưu ban dưới 2%[H5.5.12.01]. Mỗi năm đều có đội tuyển học sinh tham gia tốt các hội thi, các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Số lượng học sinh giỏi đạt giải cấp tỉnh còn hạn chế[H5.5.12.02]. 2. Điểm mạnh: Tỉ lệ học sinh lên lớp, đậu tốt nghiệp, tương đối cao. Có đội tuyển học sinh giỏi thâm gia đầy đủ các hội thi, kỳ thi do ngành tổ chức. 3. Điểm yếu: Tỉ lệ học sinh bỏ học hơi cao so với các trường bạn, tỉ lệ học sinh lưu ban chủ yếu là sau khi biết kết quả thi lại hè không lên lớp lại tiếp tục bỏ học. Đội tuyển học sinh giỏi thi vòng tỉnh kết quả chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề ra nhiều giải pháp để giảm tỉ lệ học sinh yếu kém. Chỉ đạo cho giáo viên bộ môn ôn tập hè nghiêm túc và ra đề sát với kiến thức đã học để hạn chế tình trạng học.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> sinh bỏ học sau khi thi lại. Đồng thời phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương có biện pháp vận động học sinh bỏ học trở lại lớp. Tiếp tục động viên, giải thích cho học sinh hiểu rõ mục đích của việc bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa để từ đó phấn đấu trong các kỳ thi sau đạt kết quả cao. Bên cạnh đó chỉ đạo cho bộ phận chuyên môn, các tổ trưởng, GVBM có phương pháp hay để bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết quả. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 5 là sự thể hiện cụ thể, về chất lượng của hoạt động giáo dục nhà trường theo các yêu cầu của chỉ số và tiêu chí đặt ra, hàng năm nhà trường đều đạt và vượt các tiêu chí đó. Tuy nhiên, chất lượng của một số công tác hoạt động ngoại khóa chưa đi vào chiều sâu. Trường có đầy đủ các loại hồ sơ để theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định, có nhiều biện pháp và nhiều sáng kiến khác nhau để nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh. * Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 7 * Số lượng các tiêu chí chưa đạt yêu cầu: 5. III. KẾT LUẬN: 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt: - Số lượng chỉ số đạt: 84/108 tỉ lệ 77,77% - Số lượng chỉ số không đạt: 24/108 tỉ lệ 22,22%.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt: - Số lượng tiêu chí đạt: 17/36 tỉ lệ 47,22% - Số lượng tiêu chí không đạt: 19/36 tỉ lệ 52,77 % 3. Kết quả kiểm định chất lượng THCS Phong Thạnh Tây: Chưa đạt. Phong Thạnh Tây, ngày 9 tháng 12 năm 2015 HIỆU TRƯỞNG. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIÁ RAI TRƯỜNG THCS PHONG T.TÂY. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số: 11/TT-THCS. Phong Thạnh Tây., ngày 12 tháng 12 năm 2015. TỜ TRÌNH V/v Tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục năm 2015 Kính gởi: Phòng Giáo dục & Đào tạo Trường THCS Phong Thạnh Tây căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và Công văn số 8987/BGDĐTKTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Trường THCS Phong Thạnh Tây đã tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục tại cơ sở, đạt kết quả như sau: 17 / 36 tiêu chí, tỷ lệ 47,22 %, Đối chiếu với văn bản quy định, đơn vị trường THCS Phong Thạnh Tây không đạt kiểm định chất lượng giáo dục. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.. (Đã ký). Nguyễn Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

×