Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.25 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 30 Tiết: 63. Ngày soạn: 24 / 03 / 2016 Ngày dạy: 28 / 03 / 2016. LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Thấy được mối liên hệ giữa Toán học với cuộc sống. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, các bài tập về nhà. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương Pháp: - Vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A5: …………………………………………………………………… 9A6: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (20’) GV: Gọi x (km/h) là vận tốc lúc đi của xuồng (x > 0). Vận tốc lúc về của xuồng là bao nhiêu? GV: Thời gian đi 120 km là bao nhiêu? GV: Khi đi, xuồng có nghỉ không? Nghỉ mấy giờ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS trả lời: ix – 5. 120 HS: Trả lời x (h) HS: Nghỉ 1h. 120 GV: Thời gian đi? GV: Đoạn đường khi về dài HS: x + 1 (h) bao nhiêu km? HS: 120 + 5 = 125km GV: Thời gian đi về là? 125 GV: Theo đề bài thì thời HS: x 5 (h) gian đi như thế nào so với thời HS: Thời gian đi bằng gian về? thời gian về. GV: Theo đề bài ta có phương trình như thế nào? GV: Hướng dẫn HS đặt 120 125 điều kiện và giải phương trình 1 x 5 (1) HS: x chứa ẩn ở mẫu (1). HS giải pt (1) và cho biết kết quả tìm được. GV: Chốt ý. GHI BẢNG Bài 43: Gọi x (km/h) là vận tốc lúc đi của xuồng (x > 0). Vận tốc lúc về của xuồng là: x – 5 120 Thời gian đi 120 km là: x (h) 120 Tổng thời gian đi là: x + 1 (h). Đoạn đường khi về là:120 + 5 = 125km 125 Thời gian về là: x 5 (h). Theo đề bài ta có phương trình: 120 125 1 x x 5 (1) Điều kiện: x 0; x 5. Biến đổi phương trình (1) ta được: x2 – 10x – 600 = 0 (1’) Phương trình (1’) có hai nghiệm: x1 = 30; x2 = –20 (loại) Vậy, vận tốc khi đi của xuồng là:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: (20’) GV: Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m). Khi đó, chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu? GV: Biểu thức biểu thị chiều rộng sau khi tăng 3m? GV: Biểu thức biểu thị chiều dài sau khi giảm 4m? GV: Biểu thức biểu thị diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là gì? GV: Sau khi tăng và giảm thì diện tích của mảnh vườn có thay đổi không? GV: Theo đề bài ta có phương trình như thế nào?. HS: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA HS 240 HS: x (m) HS: x + 3 240 HS: x – 4. 240 4 x 3 x HS: HS: Trả lời. 30km/h GHI BẢNG Bài 46: Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m). Khi đó, chiều dài của mảnh vườn là: 240 x (m) (x > 0). Chiều rộng sau khi tăng 3m: x + 3 240 Chiều dài sau khi giảm 4m: x – 4. Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh vườn không đổi nghĩa là: 240 x. x 3 HS: Thiết lập phương. 4 240 (2). Vì x > 0 nên phương trình (1) x2 + 3x – 180 = 0 (2’) 240 4 240 Phương trình (2’) có hai nghiệm: GV: Hướng dẫn HS giải x 3 x x1 = 12; x2 = –15 (loại) phương trình (2). HS: Giải phương trình Vậy: (2). Đối chiếu điều kiện và Chiều rộng của mảnh vườn là: 12 m cho biết chiều dài, chiều Chiều dài của mảnh vườn là: 20 m rộng của mảnh vườn. GV: Nhận xét, chốt ý HS: Chú ý trình. 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (4’) - Về nhà xem lại hai bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài 45. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(3)</span>