Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học của phòng đào tạo trường trung cấp y dược bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


NGUYỄN THỊ THUí H

Một số giảI pháp nâng cao chất l-ợng
quản lý hoạt động dạy học của phòng đào tạo
tr-ờng trung cấp y d-ợc bắc ninh

LUN VN THC S KHOA HC GIO DỤC

VINH - 2010

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


NGUYỄN THỊ THUí H

Một số giảI pháp nâng cao chất l-ợng
quản lý hoạt động dạy học của phòng đào tạo
tr-ờng trung cấp y d-ợc bắc ninh
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s

: 60.14.05


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN BÁ MINH

VINH - 2010

2


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, chúng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Trường Đại học Vinh, Khoa Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục, Khoa Tâm lý
giáo dục, Phòng Khoa học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong
thời gian học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Xin trân trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy, hướng
dẫn giúp đỡ lớp Cao học khoá 16 chuyên ngành “Quản lý giáo dục”.
Xin chân thành cám ơn các cấp lãnh đạo, giáo viên, công nhân viên
trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi
tham gia khố học và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, chúng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn
Bá Minh đã mang lại cho chúng tôi những tri thức, những kinh nghiệm quý báu
về tư duy và kiến thức khoa học quản lý, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
chúng tơi hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Do điều kiện thời gian và năng lực, nên chắc chắn luận văn còn nhiều
khiếm khuyết, chúng tôi mong các thầy giáo, cô giáo và các đồng nghiệp góp ý
để luận văn được hồn chỉnh.
Bắc Ninh, tháng 10 năm 2010
Tác giả


Nguyễn Thị Thuý Hà

3


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................... 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 5
1.2.1. Trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh ............................................. 5
1.2.2. Hoạt động dạy học .......................................................................... 7
1.2.3. Hoạt động dạy học ở trường TCCN và trường Trung cấp Y Dược10
1.2.4. Phòng Đào tạo ............................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động DH .................................................................. 16
1.2.6. Chất lượng và chất lượng quản lý ................................................. 22
1.3. Quản lý hoạt động dạy học của Phòng Đào tạo trƣờng QLKTCN 25
1.3.1.Quản lý hoạt động dạy học ở trường TCCN .................................. 26
1.3.2. Mục tiêu của QL HĐ DH ở trường Trung cấp Y Dược ................ 28
1.4. Chất lượng QL hoạt động DH của Phòng ĐT trường TC Y Dược ....... 34
1.4.1. CL và CL QL hoạt động DH của Phòng ĐT trường TC Y Dược .. 34
1.4.2. Đánh giá CL QL hoạt động DH của P. ĐT trường TC Y Dược .... 35
1.4.3. Nâng cao CL QL hoạt động DH của PĐT trường TC Y Dược. .... 37
1.4.4. Đánh giá hoạt động QL. ................................................................. 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 43
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................ 45
2.1. Khái quát về tình hình phát triển KT - XH và GD ĐT tỉnh Bắc Ninh... 45
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 45
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................. 46

2.2. Khái quát về trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh ................................. 47
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 47
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ chính được giao ........................................... 48

4


2.2.3. Các ngành nghề đào tạo của trường ................................................ 49
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường .......................................... 49
2.3. Thực trạng CL QL HĐ DH của PĐT trƣờng TC Y Dƣợc BN. ....... 51
2.3.1. QL chương trình đào tạo .................................................................. 52
2.3.2. QL GV và HS ................................................................................... 56
2.3.3. Đội ngũ GV ...................................................................................... 57
2.3.4. Người học ......................................................................................... 59
2.3.5. Thực trạng các giải pháp đã được thực hiện. ................................... 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2:............................................................................ 76
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
HĐDH
CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO TRƢỜNG TC Y DƢỢC BẮC
NINH...............78
3.1. Những nguyên tắc xây dựng giải pháp. ..........................................
78
3.1.1. Nguyên tắc hệ thống.............................................................

78

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu QL ................................................ 78
3.1.3. Nguyên tắc thực tiễn ..................................................................... 79
3.1.4. Nguyên tắc khả thi và cần thiết ..................................................... 79
3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng QL hoạt động DH ở Phòng

ĐT trƣờng Trung cấp Y Dƣợc Bắc Ninh
............................................................79
3.2.1. Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QL .................................... 80
3.2.2. Tăng cường QL HĐD của GV .......................................................... 84
3.2.3. Tăng cường tổ chức QL HĐH của HS .............................................. 86
3.2.4. Tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy ................................... 88
3.2.5. Tăng cường kiếm tra, đánh giá hoạt động dạy và học ...................... 90

5


3.2.6. Tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho hoạt động dạy học ........................................................... 94
3.3. Kiểm tra tính cấp thiết, khả thi của biện pháp ................................ 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................
PHỤ LỤC

6


KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH
Bộ GD & ĐT
CB - GV
CSVC
CT HS - SV
DH

GD
GV
HC - TC
HĐD
HĐH
HS
KT - XH
Phòng ĐT
QL
QLGD
QP - AN
SV
TCCN

Ban giám hiệu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ - Giáo viên
Cơ sở vật chất
Công tác Học sinh - Sinh viên
Dạy học
Giáo dục
Giáo viên
Hành chính - Tổ chức
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Học sinh
Kinh tế - Xã hội
Phòng Đào tạo
Quản lý
Quản lý giáo dục

Quốc phòng - An ninh
Sinh viên
Trung cấp chuyên nghiệp

7


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tại Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã
khẳng định: Quan điểm của Đảng ta coi GD - Đào tạo và khoa học công nghệ là
quốc sách hàng đầu.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đặt ra mục tiêu đến năm
2010 là: “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con người,
năng lực khoa học công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an
ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
được hình thành về cơ bản; vị thế nước ta trên trường quốc tế được nâng cao…”
Nghị quyết cũng khẳng định: “Phát triển GD đào tạo là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố, là điều kiện
phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững…”.
QL nhà trường, trọng tâm vẫn là QL DH. HĐD và HĐH giữ vị trí trung
tâm và chi phối các hoạt động GD khác. Do đó mọi hoạt động trong nhà trường
đều phải hỗ trợ đắc lực cho hoạt động DH. Đây là hoạt động đặc trưng của nhà
trường, khơng có hoạt động DH khơng có nhà trường và kết quả hoạt động DH
cũng là thước đo về khả năng của những người làm công tác QL trong nhà
trường. Vì vậy việc nắm bắt những thuận lợi, khó khăn của nhà trường, để có
những giải pháp QL một cách có hiệu quả hoạt động DH là việc cấp thiết, là mối

quan tâm hàng đầu của những người làm công tác QL GD.
Trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh được thành lập theo Quyết định số:
396/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Bắc
Ninh. Trường đào tạo ba ngành: Y sỹ trung cấp; Điều dưỡng cơ bản và Dược sỹ

8


trung cấp. Trường có 105 cán bộ, GV, nhưng phân tán tại nhiều địa điểm. Đặc
biệt Phịng ĐT có số lượng cán bộ cũng phân tán tại nhiều địa điểm, vì vậy cơng
tác QL hoạt động DH của Nhà trường gặp khơng ít khó khăn, có tác động, ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng đào tạo của Nhà trường.
Từ cơ sở lý luận và những lý do trên chúng tôi nhận thấy việc nghiên cứu
đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng QL hoạt động DH của Phòng ĐT
trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh” là một yêu cầu cấp thiết và chúng tôi đã
chọn đề tài này làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành QL GD của
mình, đồng thời với mục đích góp sức mình nhằm nâng cao chất lượng đào tạo,
một trong những nhiệm vụ trọng tâm của trường, để góp phần vào việc hoàn
thành những nhiệm vụ lớn lao mà Đảng và Nhà nước đã giao cho trường Trung
cấp Y Dược Bắc Ninh.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp tăng cường QL hoạt động DH của Phòng ĐT.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
3.1.1. Công tác QL hoạt động DH của Phòng ĐT trường Trung cấp Y
Dược Bắc Ninh.
3.1.2. Khách thể khảo sát: 40 cán bộ QL và 40 GV.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lượng QL hoạt động DH của Phòng ĐT
trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh. .

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Các giải pháp được đề xuất phù hợp với thực tiễn, cấp thiết, có tính khả
thi và nếu được thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lượng QL của Phòng ĐT
trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

9


5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng QL hoạt động DH của
Phòng ĐT, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Trung cấp Y Dược Bắc
Ninh.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3. Phương pháp thống kê tốn học
7. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
- Đề tài góp phần làm sáng tỏ tầm quan trọng và nội dung của việc tăng
cường các giải pháp QL hoạt động DH của Phòng ĐT trường Trung cấp Y Dược
Bắc Ninh.
- Trên cơ sở thực trạng việc QL hoạt động DH của Phòng ĐT trường
Trung cấp Y Dược Bắc Ninh, tác giả đề xuất một số giải pháp tăng cường QL
hoạt động DH của Phòng ĐT trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

10



MỞ ĐẦU
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương
Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu về công tác QL GD đã được Bộ GD & ĐT, các Viện,
các Trường Đại học nghiên cứu và đánh giá như:
- “Tổ chức QL quá trình GD - đào tạo” Nguyễn Minh Đường. Hà Nội,
1996.
- “QL quá trình GD đào tạo”. Nguyễn Đức Trí. Hà Nội, 1999.
- “QL nhà nước về GD đào tạo”. Phan Văn Kha. Hà Nội, 1999.
Một số luận văn thạc sỹ QL GD đề cập tới hoạt động DH của GV và QL
HĐH của HS trong trường như:
- “Một số biện pháp QL hoạt động DH ở trường Trung học điện tử điện
lạnh Hà Nội.” Vũ Quốc Dũng, 1999.
- “Một số giải pháp tăng cường QL quá trình dạy – học trong trường trung
học kinh tế – kỹ thuật tỉnh Kiên Giang”. Nguyễn Văn Lâu. TP Hồ Chí Minh,
2000.
- “Một số biện pháp QL hoạt động DH tại trường trung học kinh tế - kỹ
thuật Vĩnh Phúc”. Tạ Quang Thảo. Hà Nội 2004.
- “Một số biện pháp tăng cường QL hoạt động DH của Khoa tự nhiên,
trường Cao đẳng sư phạm Quảng Ninh”. Võ Tiến Quang. Hà Nội, 2004.
- “Một số giải pháp đổi mới QL hoạt động DH ở trường Trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật số 1 Nghệ An”. Đoàn Xuân Sinh. Nghệ An, 2009.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng DH, từ lâu đã được các nhà nghiên
cứu GD trong và ngoài nước quan tâm. Hiện nay, chúng ta đang quyết tâm đẩy
nhanh tốc độ CNH – HĐH, phấn đấu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành
một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại thì việc nâng cao chất lượng DH để

11



nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đã trở thành mối quan tâm chung của toàn
xã hội, đặc biệt là của các nhà nghiên cứu GD, các cơ sở đào tạo. Qua các cơng
trình nghiên cứu của họ, ta thấy một điểm chung, đó là: Khẳng định vai trị quan
trọng của công tác QL của việc nâng cao chất lượng QL hoạt động DH. Đây
cũng là một trong những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển GD của
Đảng ta “Đổi mới QL GD – đào tạo là khâu đột phá”.
Cơng tác QL hoạt động DH của Phịng ĐT trường Trung cấp Y Dược Bắc
Ninh còn nặng về hành chính. Chất lượng sinh hoạt các phịng, khoa ít có hiệu
quả đến quá trình nâng cao chất lượng giờ dạy của GV. Vì vậy vấn đề QL hoạt
động DH của Phòng ĐT ở Trường TCCN như thế nào? Làm thế nào để thực
hiện được các giải pháp để đạt được mục tiêu đào tạo đặt ra: nâng cao chất
lượng hoạt động DH của Phòng ĐT trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh? Chính
vì vậy chúng tơi chọn đề tài này để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
chuyên ngành QL GD cho mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Trường Trung cấp Y - Dược.
Trường Trung cấp Y - Dược là một trường TCCN nằm trong hệ thống GD
quốc dân. Tại Mục 3 - Điều 5 của Luật GD có quy định: “TCCN được thực hiện
từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, từ một
đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng...
TCCN nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ
bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng
công nghệ vào công việc.”
Trong Điều lệ Trường TCCN, Ban hành kèm theo Quyết định số
43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT
quy định như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng


12


1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của trường TCCN, bao
gồm: tổ chức và QL; tổ chức và hoạt động đào tạo; GV, cán bộ, nhân viên;
người học; tài sản và tài chính; nhà trường, gia đình và xã hội.
2. Điều lệ này được áp dụng đối với các trường TCCN và tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động ở trường TCCN.
Điều 2. Vị trí của trƣờng TCCN
Trường TCCN là cơ sở GD nghề nghiệp thuộc hệ thống GD quốc dân.
Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng TCCN
1. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy,
học tập, QL người học và các hoạt động GD khác theo mục tiêu, chương trình
GD; cơng nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.
2. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở chương
trình khung do Bộ GD & ĐT ban hành. Tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình
của các ngành đào tạo trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu
trưởng nhà trường thành lập.
3. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ; thực hiện các dịch vụ khoa học - kỹ thuật, sản xuất kinh doanh theo
quy định của pháp luật.
4. Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng, QL, sử dụng và đãi ngộ cán
bộ, viên chức.
5. Tự đánh giá chất lượng GD và chịu sự kiểm định chất lượng GD của cơ
quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng GD. Xây dựng hệ thống giám sát
và đánh giá chất lượng GD.
6. Được nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật
chất; được miễn, giảm thuế; vay tín dụng; huy động, QL, sử dụng các nguồn lực
theo quy định của pháp luật.

7. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá.

13


8. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi cho các hoạt động
GD theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân, trong hoạt động GD;
tổ chức cho cán bộ, viên chức và người học tham gia các hoạt động xã hội.
10. Liên kết với các tổ chức kinh tế, GD, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng GD, gắn đào tạo với sử dụng và
việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, bổ sung nguồn lực cho
nhà trường.
11. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, GD, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học của nước ngoài theo quy định.
12. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo quy định của pháp luật.”
1.2.2. Hoạt động DH.
“ DH là con đường GD tích cực, chủ động ngắn nhất và có hiệu quả nhất
giúp thế hệ trẻ tránh được những mò mẫm, vấp váp trong cuộc đời... DH là con
đường quan trọng nhất trong tất cả các con đường GD”. DH là loại hoạt động
đặc trưng nhất, chủ yếu nhất của nhà trường. Nó diễn ra theo một quá trình nhất
định được gọi là quá trình DH. Quá trình DH là một quá trình xã hội gắn liền với
hoạt động của con người trong đó có hai hoạt động trung tâm: HĐD và HĐH.
Hai hoạt động này ln gắn bó mật thiết với nhau, có quan hệ tương tác cùng
tồn tại, cùng phát triển.
HĐD
- Dạy là sự tổ chức và hoạt động tối ưu quá trình HS chiếm lĩnh tri thức
(Khái niệm khoa học) qua đó hình thành và phát triển nhân cách.

- Dạy về bản chất là sự tổ chức nhận thức cho HS và giúp họ học tập tốt.
- Mục đích của dạy: Điều khiển sự học tập của HS.

14


- Chức năng của dạy: Dạy có chức năng kép: Truyền đạt thông tin dạy và
điều khiển HĐH.
- Nội dung của dạy: Theo chương trình quy định.
- Phương pháp của dạy: Theo phương pháp nhà trường.
HĐH
- Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa
học, dưới sự điều khiển sư phạm của thầy.
- Học là hoạt động có đối tượng, trong đó người học là chủ thể, khái
niệm khoa học là đối tượng để chiếm lĩnh.
Học về bản chất là sự tiếp thu, xử lý thơng tin chủ yếu bằng các thao tác
trí tuệ dựa vào vốn HS học và vốn đạt được của cá nhân, từ đó có được tri thức,
kỹ năng thái độ mới.
- Mục đích của học: Chiếm lĩnh khái niệm khoa học có nghĩa là phải
nắm vững nghĩa, đào sâu ý chứa trong khái niệm; tái tạo khái niệm cho bản thân,
thao tác với nó, sử dụng nó như cơng cụ phương pháp để chiếm lĩnh khái niệm
khác hoặc đào sâu mở rộng thêm chính khái niệm đó ở trình độ lý thuyết cao
hơn (tư duy lý thuyết); biến nó từ kho tàng văn hoá xã hội thành học vấn riêng
của bản thân. Nếu chiếm lĩnh khái niệm thành công thì sẽ dẫn tới đồng thời ba
mục đích bộ phận: Trí dục (nắm vững khái niệm); phát triển (tư duy khái niệm);
GD (thái độ đạo đức).
Ba mục đích bộ phận này gắn bó hữu cơ với nhau, thâm nhập vào nhau,
quy định lẫn nhau, sinh thành ra nhau và tạo ra một hệ toàn vẹn.
- Chức năng của học: Học có hai chức năng thống nhất với nhau: lĩnh hội
(tiếp thu thông tin dạy của thầy) và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm

khoa học của mình (tự giác, tích cực, tự lực).
- Nội dung của học: là tồn bộ hệ thống khái niệm của mơn học, cấu
trúc logic của môn học, các phương pháp đặc trưng của khoa học, ngôn ngữ của

15


khoa học và biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc tiếp tục học tập và lao
động.
- Phương pháp học: Là phương pháp nhận thức, phương pháp chiếm lĩnh
khái niệm khoa học phản ánh đối tượng của nhận thức, biến các hiểu biết của
nhân loại thành học vấn của bản thân. Đó là phương pháp mơ tả, giải thích và
vận dụng khái niệm khoa học.
Học tốt là sự thống nhất của cả ba mục đích, nội dung, lẫn phương pháp
học. Đó là sự điều khiển tối ưu q trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học trên cơ
sở của sự bị điều khiển.
Mối quan hệ giữa dạy và học
Con người tồn tại và phát triển đã không ngừng nhận thức thế giới khách
quan, từ đó đã tích luỹ, hệ thống hoá, khái niệm, khái quát hoá những tri thức đã
thu lượm được. Hệ thống những tri thức đó được truyền lại cho thế hệ sau,
khơng ngừng được bổ sung, hồn thiện làm sâu sắc và phong phú thêm. Quá
trình DH là quá trình truyền thụ tri thức cho thế hệ trẻ. Như vậy, trong xã hội
diễn ra hoạt động nhận thức của con người và hoạt động DH cho thế hệ trẻ, hoạt
động nhận thức đi trước hoạt động DH.
Quá trình DH là một hệ tồn vẹn trong đó có hai hoạt động trung tâm:
HĐD của thầy, HĐH của trò. Hai hoạt động này thống nhất biện chứng với
nhau. Nó phản ánh mối liên hệ tất yếu, chủ yếu và bền vững giữa hai nhân tố
trung tâm đặc trưng cho tính chất hai mặt của q trình DH. Dạy và học là một
hệ thống nhất giữa chúng có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau đồng
thời chịu ảnh hưởng của sự tác động qua lại chung. Trong hệ thống DH đặc biệt

là tác động của dạy mà thầy là chủ thể nhằm thực hiện tốt sự tác động qua lại
giữa HS và tài liệu học tập, từ đó thúc đẩy hoạt động nhận thức mà HS là chủ
thể. Trong q trình thực hiện HĐH (trị) thầy phải thu được một cách thường
xuyên những tín hiệu ngược phát ra từ HS hoặc từ các sản phẩm học tập của
chúng. Nhờ những tín hiệu ngược, thầy đánh giá được kết quả học tập của HS

16


một cách khách quan, uốn nắn những lệch lạc, giúp đỡ HS vượt qua khó khăn
vươn lên khơng ngừng. Mặt khác, nhờ tín hiệu ngược thầy cịn có thể phát hiện
được thực trạng hoạt động của mình, tự uốn nắn những lệch lạc, tự đánh giá kết
quả giảng dạy của mình. Nhờ tín hiệu ngược trong HS - SV có thể phát hiện, tự
đánh giá và tự điều chỉnh hoạt động của mình.
HĐD và HĐH ln gắn bó khơng tách rời nhau, thống nhất biện chứng của
nhau, tạo thành hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Dạy tốt
dẫn đến học tốt, để học tốt thì phải dạy tốt. Vì vậy phải thi đua hai tốt: “ Dạy tốt,
học tốt”.
1.2.3. Hoạt động DH ở trường TCCN và trường Trung cấp Y Dược
- Mục tiêu DH.
Để xác định được mục tiêu DH ở trường TCCN nói chung và trường
Trung cấp Y Dược nói riêng, trước tiên chúng ta dựa vào căn cứ Quyết định
67/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 về việc ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD trường TCCN:
+ Mục tiêu của trường TCCN được xác định rõ ràng, cụ thể, được công bố
công khai, phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ TCCN quy định tại Luật GD
phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của nhà trường; đáp ứng yêu cầu về nguồn
nhân lực của địa phương, của ngành, phù hợp với nhu cầu của thị trường lao
động.
+ Mục tiêu của trường TCCN là căn cứ cho việc triển khai và đánh giá các

hoạt động của nhà trường, được rà soát và điều chỉnh theo hướng nâng cao chất
lượng đào tạo cho từng khố học.
Trong Luật GD có quy định mục tiêu GD nghề nghiệp:
+ Mục tiêu của GD nghề nghiệp là đào tạo người lao động có kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện
cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học

17


tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
ư xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
+ TCCN nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ
bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng
cơng nghệ vào cơng việc.
+ Dạy nghề nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo.
Mục tiêu DH của trường Trung cấp Y Dược được thể hiện trong Báo cáo
tóm tắt Đề án thành lập Trường Trung cấp Y Dược Bắc Ninh tháng 3 năm 2009:
+ Đào tạo người lao động có kiến thức kỹ năng nghề nghiệp ở trường độ
trung cấp và trình độ thấp hơn thuộc lĩnh vực Y - Dược; có đạo đức, lương tâm
nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp và có sức khoẻ, nhằm tạo
điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát
triển KT - XH.
+ Huy động được sự đóng góp của xã hội vào việc đào tạo nguồn nhân lực
y tế, góp phần giảm gánh nặng ngân sách Nhà nước trong công tác đào tạo.
- Nội dung DH.
Trong cuốn GD học II xuất bản năm 2000 của TS. Thái Văn Thành và
Th.S Chu Thị Lục - Trường Đại học Vinh (Tài liệu dùng cho SV các ngành Sư

phạm) có viết:
Nội dung DH là một thành tố của quá trình DH, có mối quan hệ với các
thành tố khác và tạo nên hoạt động phong phú, đa dạng của GV và HS. Nội
dung DH được hình thành từ những tinh hoa của nền văn hoá vật chất và nền
văn hố tinh thần, được tích luỹ trong q trình phát triển lịch sử - xã hội. Đó là
hệ thống những tri thức về tự nhiên, về xã hội, tư duy, về cách thức hoạt động,
hệ thống những kinh nghiệm sáng tạo, hệ thống về thái độ với tự nhiên, xã hội,
cộng đồng.
+ Nội dung DH là một hệ thống, bao gồm các thành phần cơ bản sau:

18


 Hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ thuật và phương pháp
nhận thức nhằm hình thành ở các em năng lực nhận thức thế giới;
 Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo hoạt động trí óc và lao động chân tay;
 Hệ thống những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo;
 Hệ thống những kinh nghiệm về thái độ đối với thế giới và con người.
+ Nội dung DH cần xây dựng theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:
 Nội dung DH phải phù hợp với mục đích, nhiệm vụ DH, đảm bảo
trang thiết bị cho người học hệ thống tri thức khoa học cơ bản, hiện đại, phát
triển nang lực trí tuệ và phẩm chất nhân cách cho người học.
 Nội dung DH phải đảm bảo tính tồn diện, câu hỏi giữa các mặt GD,
đặc biệt chú ý GD đạo đức và ý thức nhân văn cho người học.
 Phải kết hợp GD học vấn phổ thông, GD kỹ thuật tổng hợp và GD
hướng nghiệp đối với người học.
 Nội dung DH phải đảm bảo học đi đôi với hành, học tập kết hợp với
lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động nội khoá kết hợp với ngoại
khoá.
 Nội dung DH phải đảm bảo thống nhất chung trong cả nước, đồng

thời có sự quan tâm đến đặc điểm của từng vùng, đặc điểm lứa tuổi và giới tính
của người học.
- Phương pháp và hình thức tổ chức DH.
Trong cuốn GD học II xuất bản năm 2000 của TS. Thái Văn Thành và
Th.S Chu Thị Lục - Trường Đại học Vinh (Tài liệu dùng cho SV các ngành Sư
phạm) có ghi:
* Phương pháp DH.
- Phương pháp DH là tổ hợp các cách thức hoạt động của cả thầy và trị
trong q trình DH, dưới sử chỉ đạo của thầy nhằm thực hiện tốt nghiệm vụ DH.
- Hệ thống các phương pháp DH:

19


+ Phương pháp DH dùng lời:
 Phương pháp thuyết trình;
 Phương pháp vấn đáp;
 Phương pháp sử dụng SGK.
+ Phương pháp DH trực quan:
 Phương pháp trình bày trực quan;
 Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp DH thực hành
 Phương pháp luyện tập;
 Phương pháp ôn tập;
 Phương pháp làm thí nghiệm.
* Hình thức tổ chức:
Hình thức DH được xem là những cách thức tiến hành HĐD và học thống
nhất giữa GV và HS, được thực hiện theo một trình tự và chế độ nhất định.
- Đặc điểm của hình thức tổ chức DH:
+ Hoạt động được tiến hành chung cho cả lớp gồm một số HS nhất định,

cùng lứa tuổi, cùng trình độ.
+ Hoạt động DH được tiến hành theo tiết học, có thời khố biểu nhất định.
+ GV trực tiếp tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của cả lớp đồng
thời chú ý đến những đặc điểm riêng của từng HS.
- Ưu điểm:
+ Cùng một lúc đào tạo được hàng loạt HS, đáp ứng được yêu cầu phổ cập
GD cũng như yêu cầu đào tạo.
+ Đảm bảo cho HS lĩnh hội tri thức và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo một cách
có kế hoạch, hệ thống phù hợp với yêu cầu của tâm lý học, GD học, vệ sinh học
đường.
+ Đảm bảo sự thống nhất trong cả nước về mặt kế hoạch và nội dung DH.

20


+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bồi dưỡng ý thức tập thể và các phẩm
chất đạo đức ở HS.
- Nhược điểm:
+ HS khơng có đủ thời gian để nắm vững ngay tri thức và rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo.
GV khơng có điều kiện để chú ý đầy đủ đến đặc điểm nhận thức riêng của
từng HS.
+ GV không có đủ điều kiện để mở rộng, đào sâu tri thức cho HS.
- Kiểm tra đánh giá.
Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch, xác định mức
độ đạt được so với kế hoạch, phát hiện những sai lệch, xem xét những gì chưa
đạt được hoặc mức độ thấp cùng những nguyên nhân của chúng và những vấn
đề mới nảy sinh trong thực tiễn để điều chỉnh kịp thời phù hợp.
Kiểm tra, đánh giá giúp cho GV thu được tín hiệu ngược ngồi, từ đó mà
nắm vững được trình độ lĩnh hội chung của cả lớp cũng như của từng HS. Để từ

đó có biện pháp kịp thời giúp đỡ HS yếu kém và có biện pháp để mở rộng, đào
sâu tri thức, phát triển năng lực tư duy cho HS khá giỏi.
Kiểm tra đánh giá còn tạo cơ hội cho GV đánh giá được hiệu quả của
phương pháp, hình thức tổ chức DH của mình để từ đó có quyết định phát huy
hay là cải tiến phương pháp, hình thức tổ chức DH nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả của q trình DH.
1.2.4. Phịng ĐT.
Căn cứ Quyết định số: 24/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 7 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ GD và Đạo tạo về việc ban hành Điều lệ trường TCCN,
Phòng ĐT là đơn vị chức năng thực hiện nhiệm vụ QL hoạt động DH trong
trường chuyên nghiệp, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Giúp hiệu trưởng trong việc xác định mục tiêu GD, xây dựng quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, xây dựng chương trình GD, kế hoạch giảng dạy, chương trình

21


và giáo trình mơn học; tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp công nhận tốt nghiệp và
cấp bằng tốt nghiệp; tổ chức thực nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ,
đào tạo kết hợp với lao động, dịch vụ;
Căn cứ Luật GD; Điều lệ trường TCCN và chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của trường TCCN, các cơ sở đào tạo TCCN đề ra chức năng, nhiệm vụ của
Phòng ĐT như sau:
1.2.4.1. Chức năng của Phịng ĐT:
Phịng ĐT có chức năng tham mưu giúp Hiệu trưởng, quản lí, tổ chức,
triển khai thực hiện công tác đào tạo, bao gồm kế hoạch, chương trình, học liệu,
tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế đào tạo của Bộ GD &
ĐT và quy định của Trường đã ban hành.
1.2.4.2. Nhiệm vụ của Phòng ĐT
1. Phối hợp với các khoa và bộ môn trực thuộc nghiên cứu, đề xuất xây dựng

mới, cập nhật các chương trình đào tạo;
2. Phối hợp với các khoa và các bộ môn trực thuộc xây dựng các đề cương
môn học, tài liệu hướng dẫn học tập môn học;
3. Phối hợp với các khoa và các bộ mơn trực thuộc tổ chức biên soạn giáo
trình, tài liệu tham khảo (gồm cả việc dịch tài liệu nước ngoài);
4. Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh; hướng dẫn các khoa, bộ môn trực
thuộc tổ chức đào tạo;
5. Xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập và điều kiện vật chất (giảng đường,
sân bãi, thiết bị giảng dạy…) phục vụ cho việc giảng dạy và học tập;
6. Tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập;
7. Tổ chức các kì thi trong trường: thi học kì, thi tốt nghiệp.
8. Tổ chức công tác xét tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đào tạo và
quản lí hồ sơ văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp của sinh viên;
9. Phối hợp với các đơn vị liên quan để đánh giá chất lượng giảng dạy của
giảng viên;

22


10.Quản lí định mức giảng dạy của giảng viên và các chế độ về cơng tác
giảng dạy;
11.Quản lí kết quả học tập của HS; tổ chức xét học tiếp, ngừng học, cho thôi
học và bảo lưu kết quả học tập đối với HS;
12.Hướng dẫn thực hiện và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác giáo vụ,
công tác cố vấn học tập trong toàn Trường;
13.Lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định về phân cấp quản lí của Trường;
14.Cấp bảng điểm, giấy chứng nhận về học tập cho SV và chứng thực sao y
bản chính các văn bản này;
1.2.5. QL hoạt động DH.
QL hoạt động DH của trường TCCN là hệ thống những tác động có mục

đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho quá trình DH vận
hành theo đường lối của Nhà nước, thực hiện được những yêu cầu của nền GD
xã hội trong việc đào tạo con người theo mẫu người của thời đại, tập trung vào
HĐD - học, đưa hệ thống từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu.
QL hoạt động DH bao gồm việc QL toàn bộ hoạt động giảng dạy của GV
và QL việc học tập, rèn luyện của HS. Trong suốt quá trình DH, bản chất tác
động sư phạm của GV đối với HS là sự điều khiển. Bởi thế, QL hoạt động DH là
chủ yếu tập trung QL vào HĐD, trực tiếp với GV còn gián tiếp với HS. Thông
qua hoạt động của GV để QL HĐH của HS, QL chất lượng DH của nhà trường.
QL DH trong nhà trường chính là q trình hoạch định, tổ chức, chỉ đạo,
điều khiển, kiểm tra, đánh giá hoạt động giảng dạy của GV nhằm đạt được mục
tiêu DH, mục tiêu GD của đơn vị.
QL hoạt động DH là QL sự hoạt động của GV, HS và các tổ chức sư phạm
của nhà trường trong việc thực hiện các kế hoạch, chương trình DH nhằm đạt
mục tiêu DH đã quy định với chất lượng cao.
Như vậy, cũng có thể nói ngắn gọn rằng đối tượng của QL hoạt động DH là
QL các hoạt động DH trong trường. Cần lưu ý là cơng tác QL hoạt động DH có

23


nhiệm vụ QL hoạt động của GV và HS. Vì vậy, khi nói đến QL kế hoạch giảng
dạy, nội dung chương trình đào tạo, ta cần hiểu đó là QL các hoạt động của GV
và HS trong việc thực hiện kế hoạch và nội dung chương trình DH của nhà
trường.
Đối tượng của QL hoạt động DH có thể được coi như một hệ thống xã hội
bao gồm 4 thành tố:
- Tư tưởng ( quan điểm, chủ trương, chính sách, chế độ…).
- Con người ( GV, HS).
- Q trình hay cơng việc ( việc học, việc dạy).

- Vật chất (phòng học, nhà xưởng, trang thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu).
Trong cách nói thơng dụng, khi nói đến QL con người (QL GV, HS), QL
quá trình (QL việc dạy, QL việc học) hay QL vật chất ( QL máy móc...) thì cần
phải hiểu là QL nội dung các hoạt động tương ứng với từng nhiệm vụ QL ở các
đối tượng QL. Ví dụ, khi nói đến QL cơ sở vật chất thì cần xác định rõ QL sự
hoạt động của ai (GV, HS, hay bảo vệ) và về mặt nào đó với cơ sở vật chất (bảo
quản hay sử dụng) nói cách khác mặc dù đối tượng QL hoạt động DH theo cách
nói thơng thường có thể là người, là việc, hay vật, nhưng thực chất của đối
tượng QL trong các trường học đó đều phải là sự hoạt động của một người hay
tập thể với những đối tượng và nhiệm vụ nhất định.
1.2.5.1. Mục tiêu của QL hoạt động DH
Mục tiêu QL là trạng thái được xác định trong tương lai của đối tượng QL
hay mọt số yếu tố cấu thành nào đó.
Nói cách khác, mục tiêu QL là những kết quả mà chủ thể QL dự kiến sẽ đạt
do quá trình vận động của đối tượng QL dưới sự điều khiển của chủ thể QL.
Như trên đã xác định đối tượng của QL hoạt động DH là HĐD của thầy,
HĐH của trò... hoạt động DH là một hệ thống bao gồm nhiều yếu tố cùng vận
động trong mối quan hệ mật thiết với nhau.

24


Làm thế nào để đảm bảo thực hiện một cách đầy đủ các kế hoạch đào tạo
và các nội dung chương trình giảng dạy đúng tiến độ quy định với chất lượng
cao. Để đạt được mục tiêu trên, công tác QL đào tạo phải thực hiện được 3 yêu
cầu sau đây:
- Bảo đảm quán triệt nguyên lý GD, các nguyên tắc và lý luận DH trong
tồn bộ q trình đào tạo.
- Các kế hoạch và chương trình giảng dạy được thực hiện đúng nội dung
và thời gian.

- Các quy chế, nội dung về giảng DH tập được chấp hành nghiêm chỉnh.
1.2.5.2. Nội dung QL hoạt động DH:
Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ
thể QL nhằm làm cho quá trình DH vận hành theo đường lối của Nhà nước, thực
hiện được những yêu cầu của nền GD xã hội trong việc đào tạo con người theo
mẫu người của thời đại, tập trung vào HĐD - học, đưa hệ thống từ trạng thái ban
đầu đến mục tiêu.
- QL mục tiêu đào tạo, kế hoạch và chương trình giảng dạy (Thường
nói ngắn gọn là QL mục tiêu, nội dung đào tạo) là QL HĐD của GV sao cho các
kế hoạch và chương trình giảng dạy được thực hiện đúng nội dung, thời gian và
quán triệt được yêu cầu của mục tiêu đào tạo .
+ Mục tiêu
Giúp hiệu trưởng trong việc xác định và quán triệt mục tiêu GD, xây dựng
quy hoạch, kế hoạch đào tạo, xây dựng chương trình GD, kế hoạch giảng dạy,
chương trình và giáo trình mơn học; tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp công nhận
tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp; tổ chức thực nghiệm, nghiên cứu khoa học và
công nghệ, đào tạo kết hợp với lao động, dịch vụ;
+ Nội dung

25


×