Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an buoi chieu lop 5 ca nam20172017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.56 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU LỚP 5 CẢ NĂM (2016 - 2017) Rèn đọc tuần 1. Thư Gửi Các Học Sinh - Buổi Sớm Trên Cánh Đồng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên. Hoạt động học tập của học sinh. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. - Phát phiếu bài tập.. - Nhận phiếu.. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát, đọc thầm đoạn viết. luyện đọc: a) “Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu. b) “Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra bến. hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ. tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa. đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho. những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra. chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.. như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông. vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc. mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt. khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai. Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt. của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào. Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với dép Thủy làm bàn chân nhỏ của em ướt các cường quốc năm châu được hay không, chính. lạnh...”. là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.” - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.. đoạn, lớp nhận xét.. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi - Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình rồi thi đua đọc trước lớp.. độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.. - Nhận xét, tuyên dương.. - Lớp nhận xét.. b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.. Bài 1. Điều gì đã làm cho các em học sinh hết thảy Bài 2. Đoạn văn tả cảnh vào lúc nào?. đều vui vẻ sau mấy tháng nghỉ học ?. a. Buổi sáng.. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.. b. Buổi trưa.. a. Các em được gặp thầy, gặp bạn.. c. Buổi chiều.. b. Các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn d. Buổi tối. Việt Nam. c. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. d. Gồm tất cả những điều trên. - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.. - Nhận xét, sửa bài.. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.. Bài 1. d.. Bài 2. a.. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.. - Học sinh phát biểu.. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.. Rèn Chính tả tuần 1. Việt Nam Quê Hương Ta - Buổi Sớm Trên Cánh Đồng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động rèn luyện của giáo viên. Hoạt động học tập của học sinh. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):. - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.. - Học sinh viết bảng con.. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.. - Học sinh viết bài.. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a). “Ta đi ta nhớ núi rừng. b) “Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra. Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ. bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa. Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô. những đám mây xám đục, vòm trời hiện. Bát cơm rau muống quả cà giòn tan....”. ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ của em ướt lạnh...”. b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Chọn từ trong veo hoặc trong vắt, trong xanh, điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn chỉnh Đoạn văn hoàn chỉnh : Trời trong veo. đoạn văn:. Trăng thượng tuần trong vắt. Phía xa kia,. Trời .................. Trăng thượng tuần ....................... những vì sao nhấp nhánh. Mặt nước hồ Phía xa kia, những vì sao nhấp nhánh. Mặt nước trong xanh, lóng lánh như dát bạc. Từng hồ .........................., lóng lánh như dát bạc. Từng làn làn gió mát lạnh lùa vào kẽ lá. Khung gió mát lạnh lùa vào kẽ lá. Khung cảnh nơi đây thật cảnh nơi đây thật yên tĩnh. Thu đã về yên tĩnh. Thu đã về ! Bài 2. Điền c / k / q:. Đáp án. Điền c / k /q :. a. ..ì ...ọ; ...iểu ...ách; quanh ...o; ...èm ...ặp.. a. kì cọ; kiểu cách; quanh co; kèm cặp.. b. ...ì quan; ...ẻ cả; ...ập kênh; quy ...ách.. b. kì quan; kẻ cả; cập kênh; quy cách.. c. kim ...ương; ...ính cận; ...ảm cúm; ...éo ...o.. c. kim cương; kính cận; cảm cúm; kéo co.. d. ...uả ...uyết; ...ảnh ...uan.. d. quả quyết; cảnh quan.. Bài 3. Tìm các từ láy có phụ âm đầu “cờ” ghi bằng Đáp án: các con chữ q / k / c. .................................................................................... - quấn quýt, quanh quẩn, quang quác,.... .................................................................................... - cằn cỗi, cần cù, cục cằn, cặm cụi,....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .................................................................................... - kiêu kì, kênh kiệu, kẽo kẹt,.... c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):. - Các nhóm trình bày.. - Yêu cầu các nhóm trình bày.. - Học sinh nhận xét, sửa bài.. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):. - Học sinh phát biểu.. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.. Rèn Luyện từ và câu tuần 1. Từ Đồng Nghĩa (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên. Hoạt động học tập của học sinh. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.. - Học sinh lập nhóm.. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.. - Nhận phiếu và làm việc.. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in nghiêng) trong các tập hợp từ sau:. Gợi ý - trắng bệch : trắng nhợt nhạt;. a. Những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân - trắng muốt: trắng mịn màng; nặng như đeo đá.. - trắng ngần: trắng và bóng vẻ tinh khiết; -. b. Bông hoa huệ trắng muốt.. - trắng phau: trắng và đẹp vẻ tự nhiên;. c. Hạt gạo trắng ngần.. - trắng xóa: trắng đều trên diện rộng.. d. Đàn cò trắng phau. e. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng. Bài 2.a. Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có Đáp án nghĩa là “cùng”? (khoanh tròn chữ cái trước ý đúng) A. Đồng hương B. Thần đồng. B. Thần đồng. C. Đồng khởi D. Đồng chí 2.b. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện. C. Luyện tập - rèn luyện. D. Đứng - ngồi Bài 3. Tìm những từ đồng nghĩa với từ in nghiêng,. Gợi ý. đậm trong từng câu dưới đây: a. Bóng tre trùm lên làng tôi âu yếm.. - làng: xóm, .... b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiều phu chăm nom - chăm nom: chăm sóc, ... như con đẻ của mình. c. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên.. - nhỏ: bé, .... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):. - Học sinh phát biểu.. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.. Rèn Tập làm văn tuần 1. Luyện Tập Văn Tả Cảnh. (tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên. Hoạt động học tập của học sinh. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức.. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.. - Học sinh lập nhóm.. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.. - Nhận phiếu và làm việc.. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 2. Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Tham khảo Công Dương có viết:. Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình. Mỗi sớm mai thức dậy. ảnh: “Ngọn tre cong gọng vó / Kéo mặt trời. Luỹ tre xanh rì rào. lên cao”.Qua sự liên tưởng, tưởng tượng. Ngọn tre cong gọng vó. độc đáo của nhà thơ, các sự vật “ngọn tre”,. Kéo mặt trời lên cao.. “gọng vó”, “mặt trời” vốn dĩ không liên. Trong đoạn thơ trên, em thích nhất hình ảnh thơ quan đến nhau bỗng trở lên gần gũi, thân nào? Vì sao em thích?. thiết, và gắn bó chặt chẽ với nhau. Cảnh vật. .................................................................................. như hoà quện vào nhau, tạo nên sự sống. .................................................................................. động cho hình ảnh thơ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1. Đọc bài văn sau và làm theo yêu cầu : Chiều bên sông A-mong. Mùa nắng, những buổi chiều miền Tây bao giờ cũng có màu xanh huyền ảo như màu của những giấc mơ. Trên những rặng núi xa, màu lá cây ban ngày đã biến đi, núi non trầm trong màu khói đá xanh thẳm. Những sườn núi ven sông A-mong chi chít những đám rẫy với nhiều màu sắc : rẫy khô chưa đốt màu vàng cháy, rẫy già vừa dọn xong màu đất đỏ ửng, lúa ba trăng dậy thì lượn sóng xanh mơn mởn bên cạnh những rẫy ngô trổ cờ màu lục tươi lấp loáng ánh nắng. Dưới chân những nương rẫy bạt ngàn như những tấm thảm màu trải dài vô tận đó, sông A-mong như một dòng trường ca rầm rộ đổ về đồng bằng. Nước lũ đã đục xói mặt đá những lớp sóng lô xô nối liền nhau đến mút tầm mắt, lưng sóng tròn nhẵn và đầu sóng nhọn vút đổ theo một chiều.. Dọc hai bên bờ sông, loài cây rì rì mọc san sát, rậm rịt, cành và lá nhỏ nhắn như cây trúc đào, rễ toả ra ôm chặt những tảng đá vững chãi. Bây giờ đang là tháng tư, nước sông A-mong chảy hiền hoà, rặng cây rì rì lao xao gió nồm, lá cây lay động lấp lánh như ngàn triệu con mắt lá răm sáng trưng nắng hè, hoa rì rì năm cánh nở từng chùm đỏ ngun ngút như ở thành phố. Xác định dàn ý của bài văn trên. * Mở bài : (từ ….….….. đến …......) * Thân bài : (từ ….….….. đến …......) * Kết bài : (từ ….….….. đến …......) Đáp án: Mở bài (từ Mùa nắng đến giấc mơ) ; Thân bài : (từ Trên những rặng núi xa đến những tảng đá vững chãi) ; Kết bài : (từ Bây giờ đang là tháng tư đến đỏ ngun ngút như ở thành phố).. Bài 3. Hãy viết một đoạn văn (từ 5-7 câu) tả cảnh Tham khảo có sử dụng các biện pháp tu từ đã học, có câu mở Thu đến, những chiếc lá bàng cứ đỏ dần lên theo từng nhịp đầu là: “Thu đến...” ................................................................................. bước heo may. Cây bàng lại trang điểm cho mình một bộ ................................................................................. cánh mới. Bộ cánh đó cứ đậm ................................................................................. dần, đậm dần lên sau từng ................................................................................. đêm thao thức. Đến cuối thu ................................................................................. thì nó chuyển hẳn sang màu ................................................................................. đỏ tía. Cái màu đỏ ấy không thể thấy ở bất cứ loài cây nào. .................................................................................. Cái màu tía kì diệu, càng nhìn càng thấy mê say. (sử dụng biện pháp nhân hoá, điệp ngữ). c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.. - Học sinh phát biểu.. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. Rèn Toán tuần 1 tiết 1. Ôn Tập Phân Số. (tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút):. Hoạt động học tập của học sinh. - Ổn định tổ chức.. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.. - Học sinh lập nhóm.. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.. - Nhận phiếu và làm việc.. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số: 5 8 4 a) và 3 . MSC :………..; 5 4 =……………………...............;. 8 3 =……………………................. 2 6 b) 7 và 5 . MSC :………..; 2 7 =……………………...............;. 6 5 =……………………................. Bài 2. Rút gọn phân số: 24 a) 56 = ……...............................................................................…………………… 96 b) 30 = ……...............................................................................…………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3. Viết tiếp vào ô trống : Viết. Đọc. Tử số. Mẫu số. ………………………………………………. ………….. ………….. …………. Tám phần mười chín. ………….. ………….. …………. ………………………………………………. 25. 44. 43 68. ………………………………………………. ………….. ………….. 87 100. ………………………………………………. ………….. ………….. 7 4. Bài 4. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm : a). 8 17 ..... 34 34. b). 4 16 ..... 9 36. c). 6 9 ..... 15 7. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.. - Học sinh nhận xét, sửa bài.. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):. - Học sinh phát biểu.. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. Rèn Toán tuần 1 tiết 2. Ôn Tập Phân Số. (tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút):. Hoạt động học tập của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ổn định tổ chức.. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.. - Học sinh lập nhóm.. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.. - Nhận phiếu và làm việc.. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Viết dưới dạng phân số: a)Viết thương dưới dạng phân số. 8 : 15. 7:3. 23 : 6. 15 : 9. ............................. ............................... ............................... ............................. ............................. ............................... ............................... ............................. b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 19. 25. 32. 78. ............................. ............................... ............................... ............................. ............................. ............................... ............................... ............................. Bài 2. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau: 3 6 12 12 18 60 ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100 Các phân số bằng nhau là: ........................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 3. Qui đồng mẫu số các phân số sau: a). 4 7 và 5 9. MSC: ................ .............................................................................................................. .............................................................................................................. b). 2 5 và 3 12. MSC: ................ .............................................................................................................. .............................................................................................................. Bài 4. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm : a). 2 2 . .. .. . 9 7. b). 4 4 .. .. . .. . 15 19. c). 2 3 .. . .. .. . . 3 2. d).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 15 15 .. .. . .. 11 8 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.. - Học sinh nhận xét, sửa bài.. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):. - Học sinh phát biểu.. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. Rèn Toán tuần 1 tiết 3. Ôn Tập Phân Số. (tiết 3). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút):. Hoạt động học tập của học sinh. - Ổn định tổ chức.. - Hát. - Giới thiệu nội dung rèn luyện.. - Lắng nghe.. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ.. - Học sinh lập nhóm.. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.. - Nhận phiếu và làm việc.. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1. a) Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Sáu phần mười. :…………………….................. - Năm trăm bảy mươi hai phần trăm. :…………………….................. - Hai trăm mười lăm phần nghìn. :…………………….................. - Tám nghìn không trăm bốn mươi ba phần triệu. :…………………….................. b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Các phân số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? 2 1 3 ; ; A. 3 2 8. 1 3 2 ; ; B. 2 8 3. 3 1 2 ; ; C. 8 2 3. 2 3 1 ; ; D. 3 8 2. Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:. a). c). 3 3  4 4. 17 17   21 21 . . 28. . 105. b). d). 35 : 35  30 30 :. 48 : 48  360 360 :. . 6. . 30. 2 Bài 3. Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu đã sửa được 7 quãng đường, ngày thứ 2 sửa. 3 bằng 4 so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng đường chưa sửa? Giải ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 4. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm : 1 .....1 a) 12. 18 .....1 b) 18. 25 .....1 c) 21. 72 .....1 d) 73. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.. - Học sinh nhận xét, sửa bài.. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.. - Học sinh phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem - Quý thầy, cô nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án buổi chiều (lớp 2, 3, 4, 5) về in ra dùng, giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, quý thầy (cô) dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm sóc gia đình. - Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị. 1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU : - Giáo án soạn theo chương trình “Đảm bảo chất lượng Giáo dục Trường học SEQAP của Bộ”. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án không bị lỗi chính tả. - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman 2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU : - Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM) - Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail). - Có thể nạp card điện thoại. 3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN : - Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt. - Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn). - Mail :

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×