Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề cương các môn học tuần 1 năm học 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI- MÔNNGỮ VĂN 8 TUẦN 1- NĂM HỌC 2021-2022 Văn bản:. TÔI ĐI HỌC. (Thanh Tịnh) 1. Tâm trạng của “tôi” trong buổi khai trường đầu tiên: H: Có những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này? Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? H: Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của “tôi” được diễn tả theo trình tự thời gian và không gian nào? HS: Tự nhận diện các đoạn văn tương ứng với trình tự ấy. H: Kỉ niệm nào của nhân vật “tôi” gợi cảm xúc thân thuộc, gần gũi nhất trong em vì sao? - Bố cục: + Từ hiện tại nhớ về kỉ niệm. + Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường. + Tâm trạng của “tôi” lúc ở sân trường. + Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi ngồi vào bàn học và đón nhận giờ học đầu tiên. Theo dõi đoạn 1 (Từ đầu -> tưng bừng, rộn rã) - Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “tôi” gắn với không gian và thời gian cụ thể nào? - Khi nhớ lại buổi đầu tiên đến trường, cảm xúc của nhân vật “tôi” được diễn tả như thế nào? a. Khi nhớ lại kỉ niệm (GHI VÀO VỞ) - Thời gian không gian: Cuối thu…, khi thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. - Cảm xúc : náo nức, mơn man, lòng lại tưng bừng, rộn rã -> từ láy => Cảm xúc trong sáng. Theo dõi đoạn 2, tiếp theo -> ngọn núi. - Câu văn “Con đường này…thấy lạ”, cảm giác quen mà lạ của nhân vật “tôi’ có ý nghĩa gì? - Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường, nhân vật “tôi” đã bộc lộ đức tính gì của mình? (thích học, yêu bạn bè và mái trường) b. Trên đường tới trường : (GHI VÀO VỞ) - Con đường làng dài và hẹp, quen thuộc gần gũi nhưng tự nhiên thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn trong bộ quần áo mới. - Hai quyển vở trên tay thấy nặng… xóc lên và nắm lại cẩn thận… muốn thử sức đề nghị mẹ đưa thêm bút, thước để cầm.  Sự thay đổi trong tình cảm và nhận thức. Theo dõi đoạn văn bản còn lại. - Khi nghe gọi tên và rời bàn tay mẹ cùng các bạn đi vào lớp nhân vật “tôi” có tâm trạng như thế nào? c. Nhìn ngôi trường, cảnh vật: - Sân trường dày đặc cả người, quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa. - Trước đây, thấy trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng… ; nay thấy trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa Ấp. Sân nó cao, mình nó rộng… -> hình ảnh so sánh. => Cảm nhận sự trang nghiêm của ngôi trường, thấy mình bé nhỏ nên lo sợ vẩn vơ. d. Khi rời tay mẹ, vào lớp học: (GHI VÀO VỞ) * Nghe gọi tên vào lớp : - Tiếng trống vang dội cả lòng, cảm thấy mình chơ vơ… - Nghe gọi tên từng người, tim như ngừng đập ; khi gọi đến tên, giật mình và lúng túng - Thấy sợ khi phải xa mẹ… nức nở khóc… => Giàu cảm xúc, có dấu hiệu trưởng thành. * Vào lớp và bắt đầu giờ học đầu tiên : - Nhìn bàn ghế, nhìn người bạn… không cảm thấy sự xa lạ chút nào, sự quyến luyến tự nhiên và bất ngờ… -> Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. - Chợt nhớ về kỉ niệm khi nhìn thấy cánh chim..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vòng tay lên bàn chăm chỉ học tập. => Tình cảm trong sáng tha thiết Tiếng Việt:. TRƯỜNG TỪ VỰNG. I/ Thế nào là trường từ vựng: HS: Quan sát và tìm hiểu ví dụ. H: Các từ được in đậm trong đoạn trích có nét chung nào về nghĩa? H: Vậy em hiểu thế nào là trường từ vựng? 1. Ví dụ: Các từ “mắt”, “mặt”, “da”, “gò má”, “đùi”, “đầu”, “cánh tay”, “miệng”  chỉ các bộ phận của cơ thể người => Trường từ vựng chỉ các bộ phận cơ thể người 2. Lưu ý: a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.. c) BT 5: - Lạnh -> thái độ của con người: lạnh nhạt, nồng nhiệt, sôi nổi... -> thời tiết: rét, nóng, mát, ... - Lưới -> dụng cụ đánh bắt cá: nơm, vó, câu... => Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. d) BT 6: Tác giả chuyển từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? Ruộng rẫy là chiến trường Cuốc cày là vũ khí Nhà nông là chiến sĩ Hậu phương thi đua với tiền phương. (Hồ Chí Minh) -> Chuyển trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp. =>Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. II/ Luyện tập: ------------------------------Tập làm văn. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I/ Chủ đề văn bản: - HS xem lại văn bản “Tôi đi học”. H: Tác giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? H: Nội dung trên chính là trả lời cho câu hỏi về chủ đề. Vậy em hiểu thế nào là chủ đề văn bản? 1.Ví dụ: Văn bản “Tôi đi học”. - Kỉ niệm sâu sắc: Buổi tựu trường đầu tiên. - Ấn tượng: Hồi hộp ngỡ ngàng không bao giờ quên.  Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt một cách nhất quán. 2. Ghi nhớ: Sgk II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: H: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nêu lên kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H: Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên đã in sâu trong nhân vật “tôi” suốt cuộc đời? 1.Ví dụ: - Nhan đề “Tôi đi học” - Đại từ “tôi” được lặp lại nhiều lần (đối tượng) - Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học: Kỉ niệm mơn man, tựu trường, đi học, sách vở, bút thước, sân trường, vào lớp, bàn ghế… - Các câu văn đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường: “Hôm nay, tôi đi học.”, “Hằng năm… tựu trường”, “Tôi quên… trong sáng ấy”, “Hai quyển vở… thấy nặng”… - Tâm trạng theo trình tự: Trên đường đi học, lúc ở sân trường, trong lớp học.  Thống nhất, nhất quán về các vấn đề chính, đối tượng chính, thể hiện: + Hình thức: nhan đề, từ ngữ… + Nội dung: Mạch lạc, tập trung vào vấn đề, đối tượng.. II. Luyện tập Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề văn bản. a/- Đối tượng: rừng cọ. - Vấn đề: Tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. -> đã được sắp xếp hợp lí không nên thay đổi. b/ Tình cảm gắn bó của người dân Sông Thao với rừng cọ . c) Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. Bài tập 2: Nên bỏ câu b và d vì các ý sẽ làm cho bài văn lạc đề không đảm bảo tính thống nhất của văn bản. Bài tập 3: - Nên bỏ câu c, h. - Nên viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×