Tuần:….. Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000.
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Ôn về cách đọc viết các số đến 100000.
Ôn phân tích cấu tạo số.
2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK.
− HS : SGK, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra SGK – bảng con.
− Nêu cách học bộ môn Toán 4.
3. Bài mới
a./Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta cùng ôn tập các số đến 100000.
b/Các hoạt động:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số,
viết số và các hàng.
MT: Giúp Hs ôn lại cách đọc, viết số có 5
chữ số và ôn lại các hàng.
-Cách tiến hành:
− GV viết số 83251 lên bảng.
Gọi Hs đọc số, nêu rõ chữ số hàng
đơn vò, chữ số hàng chục, chữ số hàng hàng
trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục
nghìn.
− GV lần lượt viết các số:
83001 , 80201 , 80001
và H thực hiện như yêu cầu trên.
− Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng
liền kế.
− GV cho Hs nêu
+ Các số tròn chục.
+ Các số tròn nghìn
+ Các số tròn chục nghìn.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
• MT : Giúp Hs ôn luyện tính cộng, trừ
các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
Cách tính chu vi một hình.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− Hs đọc số và xác đònh.
1 hàng đơn vò.
5 hàng chục
2 hàng trăm
3 hàng nghìn
8 hàng chục nghìn
− Hs đọc số và xác đònh chữ số ở từng
hàng.
− Học sinh nêu → Lớp nhận xét.
1 chục = 10 đơn vò
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm …
− Hs nêu nối tiếp nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
a) Em có nhận xét gì dãy số này?
− Vậy số cần viết tiếp theo 8000 là mấy?
− Và sau đó nữa là số nào?
- GV cho học sinh điền tiếp các só còn lại.
b và c) GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để
tìm ra quy luật viết các số ở câu b và c.
− GV gọi Hs nêu quy luật viết các số.
→ Cho Hs làm bài + sửa bài.
− GV kiểm tra kết quả làm bài.
Bài 2: Viết theo mẫu.
− Yêu cầu Hs phân tích số 25734 và điền
số thích hợp vào bảng.
− Yêu cầu Hs đọc số.
− Yêu cầu Hs làm bài và siưả bài bằng
trò chơi “Tôi bảo”.
− GV kiểm tra dạng tổng.
→ GV nhận xét.
Bài 3: Tính chu vi hình Hs
− Làm thế nào để tính chu vi của 1 hình?
− Trên hình Hs, đã biết chiều dài nào?
− GV cho Hs làm bài.
→ sửa bài bảng lớp.
→ GV nhận xét.
→ GV chấm một vài vở.
Hs đọc yêu cầu của bài.
− Hs làm bài.
− Hs đọc yêu cầu.
− Hs làm bài + sửa bài.
→ Lớp nhận xét, sửa bài.
− Hs làm bài.
− Hs đọc đề bài.
− Tìm tổng chiều dài các cạnh.
− Hs nêu.
− Hs làm bài + 2 Hs sửa bài.
4. Củng cố
• Củng cố kiến thức đã học.
− GV viết số 47581 ; 98001 lên bảng → gọi Hs đọc số đó và phân tích cấu tạo số.
IV.Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:…tiết :…... Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu .
2. Kỹ năng :Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng .
3. Thái dộ : Thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi
câu, đoạn văn cần luyện đọc).
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra SGK
− Giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách tiếng Việt-tập 1
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Các hoạt động:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu: HS biết trình bày đúng một đọan
trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Cách tiến hành:
− Gv đọc mẫu toàn bài
− Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … bay được xa
+ Đoạn 2: Tôi đến gần … ăn thòt em
+ Đoạn 3: Phần còn lại
− Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
GV lưu ý: Ngắt nghỉ hơi và đọc đúng giọng của
từng nhân vật.
+ Luyện phát âm lại những từ mà Hs phát âm
sai nhiều.
GV nhận xét cách đọc của một số em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày
đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
-Cách tiến hành:
Đoạn 1:( Hoạt động nhóm đôi )
− Chò Nhà Trò yếu ớt như thế nào?
− GV chốt – ghi ý chính lên bảng
→ Cho Hs quan sát tranh phóng to ở SGK
Đoạn 2: ( Hoạt động cá nhân)
− Ai ức hiếp chò Nhà Trò? Tại sao?
− Nhà Trò bò Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
− GV nhận xét – bổ sung
Đoạn 3: ( Hoạt động lớp )
− Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấng lòng
hào hiệp của Dế Mèn?
− Giảng: Lời nói của Dế Mèn đã động viên Nhà
Trò, làm Nhà Trò yên tâm vì thấy người bênh
vực mình mạnh mẽ, dũng cảm, biết căm phẫn,
Hoạt động lớp.
− Hs lắng nghe.
− Hs đánh dấu SGK
-Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt )
− 2 Hs đọc cả bài
− Hs đọc thầm phần chú giải và nêu ý
nghóa các từ đó.
− Hs luyện đọc lại các từ phát âm sai.
− Hs đọc nối tiếp (1 lượt – nhóm đôi)
- Hs đọc thầm đoạn 1 – Thảo luận – Trình
bày – bổ sung.
- Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột. Cánh chò mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen
mở, vì ốm yếu, chò kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
Hs đọc thầm đoạn 2 - TLCH
- Bọn Nhện … vì Nhà Trò ốm yếu kiếm
không đủ ăn, không trả được nợ.
- Bọn Nhện đã đánh chò nhiều lần, lần này
chặn đường đònh bắt chò ăn thòt.
Hs đọc thầm đoạn 3 - TLCH
- Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về
… kẻ yếu
- Cử chỉ: xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò
đi.
− Lớp nhận xét – bổ sung
bất bình đối với những kẻ độc ác, hèn hạ cậy
mình khỏe ức hiếp người yếu.
− Em đã bao giờ thấy 1 người biết bênh vực kẻ
yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu
chuyện đó.
− GV nhân xét – liên hệ giáo dục: phải biết
thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là đối với
những người đang gặp hoạn nạn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Hs biết cách đọc: cần đọc chậm, thay
đổi giọng theop từng phương tiện miêu tả.
-Cách tiến hành:
− Nêu nội dung của đoạn 1?
GV lưu ý cách đọc: cần đọc chậm, thay đổi
giọng theop từng phương tiện miêu tả.
− Đoạn 2, 3 là lời đối thoại giữa nhà Trò và Dế
Mèn ta đọc như thế nào?
− Bảng phụ: “ Năm trước … kẻ yếu”
− Luyện đọc đoạn 2, 3.
− Nhiều Hs nói
− Tả ngoại hình của chò Nhà Trò.
− 3 Hs đọc
− Lời của Nhà Trò là lời kể đáng thương
− Lời của Dế Mèn mạnh, dứt khoát.
Hs lên dùng gạch xiên ( / ) để đánh dấu
ngắt nghỉ hơi, gạch dưới từ cần nhấn mạnh.
4. Củng cố
− Đọc diễn cảm cả bài – Phân vai
− Câu chuyện này có mấy nhân vật? Nêu ý nghóa của câu chuyện?
IV.Hoạt động nối tiếp
− Luyện đọc thêm.
− Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ở thư viện.
Chuẩn bò: bài Lòng thương người của Hồ Chủ Tòch.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
. Tuần:….. Thủ công
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU (Tiết 1)
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
2. Kó năng: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ :
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III. Các hoạt động :
1./ n đònh : Hát
2./ Kiểm tra dụng cụ học tập :
3./ Bài mới:
a./ Giới thiệu bài : Giới thuệu 1 số sản phẩm khâu,may,thêu
b/Các hoạt động:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,
thêu.
*Mục tiêu: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách
sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.
a) Vải:
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải
trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
b) Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và
chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh
và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
+ Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
*Mục tiêu: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách
sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt
vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng
cụ khác.
*Mục tiêu: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê
nút chỉ (gút chỉ).
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để
đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát
màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các
mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm
cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật:
khung thêu, phần, thước.
4./ Củng cố :
- Hỏi lại cách sử dung kéo
IV.Hoạt động nối tiếp
_ Tiết 2: Học và tìm hiểu các dụng cụ còn lại.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:….. Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh.
2. Kỹ năng : Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói
chung và vần trong thơ nói riêng.
3. Thái dộ : Học sinh cảm thụ được sự phong phú của tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. ( có ví dụ diễn hình: mỗi một bộ phận một màu).
− HS : SGK, bảng con, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập.
3. Bài mới
a./ Giới thiệu bài : Cấu tạo của tiếng.
b/Các hoạt động:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Nhận xét ví dụ
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng
gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh.
- Hướng dẫn học sinh đếm số tiếng trong 2 câu
ở phần nhận xét SGK
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
− Yêu cầu Hs đánh vần tiếng “bầu”
− 1 Hs làm mẫu cả lớp ghi kết quả đánh vần.
− GV nhận xét kết quả, ghi kết quả làm việc
− 1 Hs đọc to 2 câu.
− Tất cả Hs đếm thầm
− 1, 2 Hs làm mẫu: vừa đếm vừa đập nhẹ
xuống bàn câu đầu.
− Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại.
→ Kết quả: 8 tiếng
− Hs đánh vần thầm
− Hs đánh vần thành tiếng
− Tất cả Hs đánh vần thành tiếng và ghi kết
quả vào bảng con:
bờ – âu – bâu – huyền - bầu
− Hs đưa bảng con
- 1, 2 Hs lên trình bày tiếng “ bầu” gồm 3 phần:
của Hs lên bảng lớp.
− Hướng dẫn Hs phân tích cấu tạo tiếng “
bầu”, giúp Hs gọi tên 3 bộ phận của tiếng:
âm đầu, vần, thanh
- GV yêu cầu Hs phân tích các tiếng còn lại .
-Yêu cầu Hs kẻ bảng theo mẫu GV ghi bảng.
− GV sử dụng bảng phụ và dùng phấn màu.
− GV nhận xét, đánh giá.
− Yêu cầu Hs nhắclại kết quả phân tích.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
+ Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có?
− GV lưu ý cách viết thanh “ ngang”
− Bộ phận nào không bắt buộc có mặt?
− GV nhận xét, cho Hs rút ra kết luận và cho
nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu:Hs biết tiếng gồm 3 bộ phận âm
đầu, vần và thanh.
− GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo
của tiếng và giải thích.
− Cho Hs nhắc lại nối tiếp nhau.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Mục tiêu: Biết nhận diện các bộ phận của
tiếng
Bài 1: Tìm hiểu đề
− GV yêu cầu mỗi bàn phân tích một tiếng
− GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn Hs giải đố
− Chia lớp thành 4 nhóm
− GV nhận xét giải thích thêm
− Chuẩn bò: MRVT “Nhân hậu, đoàn kết”.
âm đầu ( bờ ), vần (âu ), thanh ( huyền ), vừa nói
vừa chỉ vào dòng chữ ghi trên bảng.
− Chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm phân tích 2
tiếng.
− Hs kẻ bảng vào vở nháp
− Hs phân tích độc lập.
− Hs chữa bài, đại diện nhóm lên phân tích vào
bảng phụ đã kẻ sẵn 4 cột.
− Hs đọc thầm phần ghi nhớ:
+ Mỗi tiếng gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh.
+ Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng
không có âm đầu.
− 3, 4 Hs đọc ghi nhớ trong SGK
− Hs đọc thầm yêu cầu của đề bài.
− Làm vào vở nháp
− 1 Hs trong bàn đại diện lên sửa bài.
− Hs đọc yêu cầu của đề bài
− Mỗi nhóm trao đổi tìm ra chữ giải đố.
4.Củng cố
− Thi đua: Chia lớp thành 2 nhóm thi đua phân tích tiếng “ hoa, nước”?
− GV nhận xét, đánh giá
IV.Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
− Học ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:….. Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG.
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs có thể hiểu hiểu được ngoài những điều kiện vật chất tối thiểu để duy trì sự sống,
con người còn cần những điều kiện về tinh thần như sự quan tân, chăm sóc, giao tiếp xã hội …
2. Kỹ năng : Nêu được những yếu tố mà con người cần được cung cấp thường xuyên để duy trì sự
sống của mình.
3. Thái dộ : Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : Phiếu học tập, bộ đồ dùng cho trò chơi” Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1./Khởi động :
2./Bài cũ :
− Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập.
− Nêu yêu cầu môn học.
3./Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Con người cần gì để sống.
b/Các hoạt động:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Động não.
• MT : Hs có thể hiểu được nhũng điều kiện
để duy trì sự sống.
- Kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì sự sống của mình?
+ Điều kiện về đời sống vật chất như:
+ Điều kiện về đời sống tinh thần, văn
hóa, xã hội như:
-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
và SGK.
MT: Hs nắm những yếu tố cần cho sự sống.
− GV phát phiếu học tập và hướng dẫn
Hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm
• Phiếu học tập
Những yếu tố cần cho sự sống
…………………………………
− GV nhận xét
Hoạt động lớp.
− Hs nêu:
- Thực ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
các đồ dùng trong gia đình, các phương
tiện đi lại, ….
- Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,
Hoạt động nhóm, lớp.
- Hs làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với
những yếu tố cần cho sự sống:
Con người
Động vật
Thực vật
− Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
− Yêu cầu Hs mở SGK và thảo luận 2 câu
hỏi sau:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần
gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sính vật khác, con
người còn cần gì để sống?
− Cần thức ăn, nước, không khí, ánh
sáng.
− Còn cần những điều kiện về tinh
thần, văn hóa, xã hội và những tiện
nghi khác
4./ Củng cố
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu.
− Nội dung 20 tấm phiếu bao gồm những thứ “ cần có” để duy trì cuộc sống và nhựng thứ các em “muốn
có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
− GV hướng dẫn cách chơi
− GV nhận xét
IV.Hoạt động nối tiếp
− Xem lại bài học.
- Chuẩn bò: Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:….. Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt ).
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh:Ôn luyện tính nhẩm.
− Ôn luyện tính cộng, trừ, các số có 5 chữ cố, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
− So sánh các số.
2. Kỹ năng : Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra 1 số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái dộ : Tính đúng, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK, thể từ, bảng phụ.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
. Khởi động :
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000
− Nhận xét- đánh giá
3. Bài mới
a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập các số đến 100 000.
b/Các hoạt động:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện tính nhẫm
Mục tiêu: Hs tính nhẩm các phép tính đơn
giản
- GV cho Hs tính nhẩm các phép tính đơn giản
bằng hình thức trò chơi “tính nhẩm truyền”
Cách chơi: GV đọc 1 phép tính ( VD: 7000 –
3000 ) rồi chỉ đònh 1 Hs đọc kết quả ( 4000 ).
GV tiếp tục đọc phép tính ( x 2 ) chỉ tiếp 1 Hs
đọc kết quả ( 8000 ). Cứ tiếp tục đọc như thế
đến khoảng 15, 20 phép tính nhẩm.
− Nhận xét chung
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Luyện tập đọc bảng thống kê và
tính toán, rút ra 1 số nhận xét từ bảng thống
kê.
Bài 1:
− Làm vở
− Sửa miệng.
− Nhận xét
Bài 2:
− Nêu cách đặt tính?
− Làm vở
− Lên bảng sửa bài
− GV kiểm tra Hs
Bài 3:
− GV cho Hs nêu cách so sánh 2 số 25346 và
25643
− GV nhận xét + cho Hs làm bài
− Hs thực hiện theo yêu cầu cua 3 GV.
− Hs đọc đề bài.
− Hs làm bài.
− Nêu kết quả và cách thực hiện phép
tính.
− Hs đọc đề bài.
− Hs nêu
− Hs làm bài.
− 4 Hs lên bảng sửa.
− Lớp nhận xét
− Hs nêu:
− Lớp sửa bài miệng – nêu cách so sánh ( 1
– 2 em )
Bài 4:
− Yêu cầu đọc đề
− Làm bài – Sửa miệng
− Chấm 1 vài vở làm nhanh
− Hs làm bài.
− Hs sửa bài.
− Hs đọc đề bài.
− Hs làm bài → sửa bài
4.Củng cố
− Thi đua 2 dãy, mỗi dãy cử 1 Hs
− GV đọc phép tính, Hs ghi kết quả
IV.Hoạt động nối tiếp
− BTVN: 4/ 4.
- Chuẩn bò: Ôn tập các số đến 100000 ( tt ).
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:….. Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ Hs kể lại được câu chuyện đã nghe.
Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải thich sự hình thành hồ Ba
Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng đònh người giàu lòng nhân ái
sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Kỹ năng : Có khả năng tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo
dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
3. Thái dộ :Rèn Hs kể lại chuyện một cách mạch lạc.
II. Chuẩn bò :
− GV :Các trang minh hoạ trong SGK.
− HS : Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động :
1./Khởi động :
2./Bài cũ:Kiểm tra SGK
3./Bài mới
a./ Giới thiệu bài :
Hôm nay các em tập kể lại chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : GV kể chuyện
• MT : Hs nắm được nội dung câu truyện.
Hoạt động lớp
− GV kể lần 1
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ trong SGK.
Phần đầu (tranh 1)Trong ngày hội cúng
Phật, có một bà cụ đi ăn xin nhưng không ai
cho.
Phần thân (tranh2,3) Mẹ con bà goá đưa bà
ăn xin về nhà, cho ăn, cho ngủ lại. Chuyện
xảy ra trong đêm và chia tay vào sáng sớm.
Phần kết (tranh4) Nạn lụt và sự hình thành
hồ Ba Bể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs kể chuyện
MT: Hs nghe bạn kể biết nhận xét và kể
được lới bạn.
− Kể tiếp sức
− GV nhận xét
Hoạt động 3 : Trao đổi về ý nghóa của
câu chuyện
• MT : Nắm được ý nghóa câu truyện.
− GV nêu : Theo em ngoài mục đích giải
thích sự hình thành hồ Ba Bể câu
chuyện còn nói với ta điều gì?
− Hs nghe.
− Hs nghe – nhìn tranh.
− Dựa vào tranh Hs kể từng đoạn câu
chuyện theo nhóm.
− 4Hs kể tiếp sức trước lớp
− 1Hs kể toàn bộ câu chuyện
4.Củng cố
− Đọc nghi nhớ trong bài
IV.Hoạt động nối tiếp
− Về tập vẽ + học ghi nhớ
Chuẩn bò:”Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------
Tuần:….. Tập đọc
MẸ ỐM
Ngày soạn :…../……/ 200… Ngày dạy:…../……/ 200…
I - Mục tiêu:
1 - Kiến thức : - Hiểu ý nghóa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bò ốm .
2 - Kó năng :- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các từ và câu .
- Đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhòp điệu bài thơ , gọng nhẹ nhàng , tình cảm.- HTL bài thơ .
3 Thái độ: Hiếu thảo với mẹ . Biết quý trọng những người hiếu thảo , yêu mến những người hàng xóm.
II - Chuẩn bò
- GV ;
- HS: SGK
III - Các hoạt động dạy học :
1 – Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
3./ Bài mới
a./ Giới thiệu bài
- Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bò ốm , nhưng đậm đà sâu nặng
hơn vẫn là tình cảm vủa người con với mẹ .
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
- Giải nghóa thêm : Truyện Kiều ( Truyện
thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du ,
kể về thân phận của một người con gái tài
sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của bài : Tình
cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo
Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Đoạn 2 : Khổ thơ 3
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ – đọc
đúng nhòp điệu bài thơ , gọng nhẹ nhàng ,
tình cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và
HTL bài thơ.
- GV quan sát nhận xét
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Chia đoạn
- HS đọc
- HS nêu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HTL bài thơ .
- Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài
4 - Củng cố
- Nêu ý nghóa của bài thơ ?
IV.Hoạt động nối tiếp